TIN HỌC PHẦN 2 (6 TRÌNH)

CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI EXCEL 2010

CHƯƠNG 2. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN

CHƯƠNG 3. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRÊN BẢNG TÍNH

CHƯƠNG 4. CÁC TÙY CHỌN HỮU ÍCH KHÁC

CHƯƠNG 5. TẠO BIỂU ĐỒ TRONG BẢNG TÍNH

CHƯƠNG 6. CÔNG THỨC VÀ HÀM TRONG EXCEL

CHƯƠNG 7. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG EXCEL

CHƯƠNG 1

1.1 GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2010

• Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi

chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này

giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:

• Tính toán đại số, phân tích dữ liệu

• Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách

• Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau

• Vẽ đồ thị và các sơ đồ

• Tự động hóa các công việc bằng các macro

• Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình

bài toán khác nhau.

1.2 KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT CHƯƠNG TRÌNH

1.2.1. Khởi động Excel 2010

 Cách 1: Start  All Programs  Microsoft Office  Microsoft Office

Excel 2010

 Cách 2: Click đúp vào biểu tượng Excel trên Desktop

 Cách 3: Start Run Excel.exe

(Biểu tượng Excel)

1.2.2. Thoát khỏi Excel

 Cách 1: File Exit.

 Cách 2: Click vào nút Close ().

 Cách 3: Alt+F4.

1.3. GIAO DIỆN EXCEL 2010

Thanh tiêu đề (Title bar)

Thanh Menu (Menu bar)

Thanh công thức (Formula)

Ribbon

Ô (Cell) hiện hành

Tên bảng tính (Sheet Tab)

1.3. GIAO DIỆN EXCEL 2010

Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn

truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên

màn hình gọi là Ribbon.

View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình… Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các ô, các thiết Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công thức, Home:Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình làm việc như: PageLayout:Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn. Insert:Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, ký hiệu, … lập bảo vệ bảng tính. liệu,… điều khiển việc tính toán của Excel. cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay xóa dòng hoặc cột,

sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu …

1.3. GIAO DIỆN EXCEL 2010

Cấu trúc của một workbook

• Workbook: là một tập tin của Excel 2010, có phần tên mở rộng là .xlsx. Một

Workbook có tối đa 255 Worksheet (Sheet).

• Worksheet : một bảng tính gồm các cột và hàng.

• Hàng (Row): Có tối đa là 1.048.576 (220) hàng, được đánh số thứ tự từ 1,

2,3,…, 1048575, 1048576

• Cột (Column): Có tối đa là 16.384(214) cột, được đánh số từ A, B,…, Z, AA,

AB … ZZ, AAA, AAB, …, XFD.

• Ô (Cell): Là giao của cột và hàng. Ví dụ: A1

• Vùng (Range): Gồm nhiều ô liên tiếp nhau. Địa chỉ vùng được xác định bởi

địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải. Ví dụ: A5:F10

• Gridline: là các lưới (Gridline) dùng để phân cách giữa các ô.

1.4. DI CHUYỂN CON TRỎ TRONG BẢNG TÍNH

Sử dụng phím hoặc tổ hợp phím

Di chuyển tới

Sang ô bên cạnh theo hướng đã chọn

, , , 

Tới ô có chứa dữ liệu gần nhất theo mũi tên.

Ctrl+,Ctrl+,Ctrl+,Ctrl + 

Enter

Về ô liền kề phía dưới

Tab

Về ô liền kề bên phải

Shift + Enter

Về ô liền kề phía trên

Home

Về cột A trong cùng hàng

PageUp

Lên một màn hình

PageDown

Xuống một màn hình

Alt + PageDown

Sang phải một màn hình

Alt + Page Up

Sang trái một màn hình

Ctrl + Home

Tới ô A1

Ctrl + End

Tới ô ở hàng cuối và cột cuối có chứa dữ liệu

1.4. DI CHUYỂN CON TRỎ TRONG BẢNG TÍNH

Di chuyển đến một ô bất kỳ bằng Menu: Home  (Editing) Find & Select 

Gõ địa chỉ ô cần đến

Ô chứa giá trị đặc biệt

Go To (F5)

1.5. NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

1.5.1. Các kiểu dữ liệu và cách nhập

a. Kiểu dữ liệu số

• Bao gồm: giá trị số: 0..9

giá trị %

giá trị tiền tệ $

giá trị thời gian: ngày, giờ

• Kiểu dữ liệu số khi nhập đúng quy cách sẽ mặc định canh lề phải trong ô

• Để đặt lại quy định về cách nhập và hiển thị kiểu dữ liệu số trong Windows:

chọn lệnh Start Control PanelRegional and Language Formats 

Additional Settings Number

1.5. NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

b. Dữ liệu kiểu chuỗi (Text)

• Bắt đầu bằng ký tự chữ (A  Z) hoặc dấu nháy trên (‘)

• Bao gồm: ký tự chữ, số và các ký hiệu khác

• Khi nhập thì mặc định là canh lề trái trong ô

(Khi nhập dữ liệu số sai quy cách mặc định canh lề trái trong ô thì cũng được

hiểu đó là dữ liệu kiểu chuỗi)

1.5. NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

c. Công thức (Formula) • Công thức bắt đầu bởi dấu = hoặc dấu + • Giá trị hiển thị trong ô là kết quả của công thức còn công thức được hiển thị

trên thanh công thức

• Công thức là sự kết hợp giữa các toán tử và toán hạng. • Các toán tử gồm:

• Cộng (+), Trừ (-), Nhân (*), Chia (/), Luỹ thừa (^), Phần trăm (%) • Nối chuỗi (&). Ví dụ: =“Hà Nội” & " - " & “Việt Nam”  Hà Nội – Việt Nam • So sánh: =, >, <, <=, >=, <>

• Các toán hạng gồm:

• Hằng số • Hàm và các tham số • Địa chỉ ô, địa chỉ vùng…

1.5. NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

1.5.2. Nhập chú thích

• Chọn ô cần ghi chú thích

• Review  (Comment) New Comment (Hoặc click phải chuột  Insert

Comment)

• Nhập nội dung, kết thúc bằng cách click trỏ chuột ra ngoài.

1.5. NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

1.5.2. Nhập chú thích

• Sửa chú thích: Review  (Comment) Edit Comment (hoặc click phải chuột

Edit Comment)

• Xem tất cả các chú thích: Review  (Comment ) Show All Comments

• Tắt chú thích: Review Comment hủy lệnh Show All Comments

• Xóa chú thích: Review  (Comment) Delete ( hoặc click phải chuột 

Delete Comment

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

1.6.2. Canh lề cho dữ liệu trong ô

a. Sử dụng menu lệnh

• Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.

 Cách 1: Home click vào mũi tên trong nhóm Number

 Cách 2: Home (Cells) Format Format Cells (hoặc Ctrl+1), chọn thẻ

Number

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Các kiểu dữ liệu

Ví dụ mẫu

Số chữ số thập phân (<=30)

Có dấu phân cách hàng nghìn, triệu, tỷ, …

Định dạng số âm

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Decrease Decimal

b. Sử dụng thanh công cụ

Currency

Increase Decimal

Percent Style

Comma Style

Home nhóm Number

• Currency: Định dạng kiểu tiền tệ.

• Percent Style : Định dạng kiểu phần trăm.

• Comma Style: Định dạng có dấu phân cách ngàn.

• Increase Decimal: Tăng thêm một số ở phần thập phân.

• Decrease Decimal: Giảm bớt một số ở phần thập phân.

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

1.6.2. Canh lề cho dữ liệu trong ô

a. Sử dụng menu lệnh

• Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.

 Cách 1: Home click vào mũi tên trong nhóm Alignment

 Cách 2: Home (Cells) Format Format Cells (hoặc Ctrl+1), chọn thẻ

Alignment

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Canh chỉnh dữ liệu theo chiều ngang

Chọn hướng của dữ liệu

Canh chỉnh dữ liệu theo chiều dọc

Độ xoay dữ liệu trong ô (từ -90  90)

Dữ liệu tự động xuống dòng nếu quá kích thước

Lùi vào đầu dòng dữ liệu trong ô

Dữ liệu tự động vừa với kích thước của ô

Trình tự đọc và canh lề nội dung

Trộn các ô thành một ô

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Orientation

Vertical

Increase Indent

Horizontal

Decrease Indent

b. Sử dụng thanh công cụ Home nhóm Alignment

• Horizontal: Canh chỉnh theo chiều ngang. • Vertical : Canh chỉnh theo chiều dọc. • Orientation: Chọn hướng xoay cho dữ liệu • Increase Indent: Tăng thêm khoảng cách lùi vào đầu dòng • Decrease Indent: Giảm bớt khoảng cách lùi vào đầu dòng • Wrap Text: Dữ liệu trong ô tự động xuống dòng • Merge & Center: Trộn các ô thành một ô và canh giữa

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

1.6.3. Định dạng ký tự

a. Sử dụng menu lệnh

• Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.

 Cách 1: Home click vào mũi tên trong nhóm Font

 Cách 2: Home (Cells) Format Format Cells (hoặc Ctrl+1), chọn thẻ

Font

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Chọn kiểu font chữ

Chọn kiểu chữ đậm, nghiêng

Chọn gạch chân

Kích cỡ chữ

Có đường kẻ ngang

Về dạng bình thường

Chỉ số trên

Màu chữ

Mẫu xem thử

Chỉ số dưới

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

Font Size

Increase Fontsize

Font

Decrease Fontsize

Fill Color

Font Style

Font Color

Border

b. Sử dụng thanh công cụ Home nhóm Font

• Font: Chọn kiểu font chữ • Font Style: Chọn kiểu đậm (B), nghiêng (I), gạch chân (U) • Font Size: Chọn cỡ chữ • Increase Font size: Tăng thêm một cỡ chữ • Decrease Font size: Giảm một cỡ chữ • Font Color: Màu chữ; Fill Color: màu nền • Border: Chọn đường viền

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH 1.6.4. Kẻ khung cho bảng tính

Chọn vùng dữ liệu kẻ khung

Chọn kiểu đường viền

Không kẻ viền khung

Chọn màu đường viền

Kẻ các đường ngoài

Kẻ các đường trong

Kẻ đường trực quan theo yêu cầu

 Home (Cells) Format Format Cells (hoặc Ctrl+1), chọn thẻ Border

1.6. ĐỊNH ĐẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH 1.6.5. Tô nền cho bảng tính

Chọn vùng dữ liệu cần tô màu nền

Không tô màu nền

Mẫu màu nền

Chọn màu nền

Mẫu kiểu nền

Hiệu ứng cho màu nền

Ví dụ mẫu

Bổ sung thêm màu nền

 Home (Cells) Format Format Cells (hoặc Ctrl+1), chọn thẻ Fill

1.7. ĐỊNH DẠNG BẰNG CONDITIONAL FORMATTING

• Định dạng bằng chức năng

Conditional Formatting là

định dạng theo điều kiện.

Chức năng này cho phép áp

dụng định dạng cho một ô

(cell) hay nhiều ô (range of

cells) trong bảng tính và sẽ

thay đổi định dạng tùy theo

giá trị của ô hay giá trị của

công thức.

1.7. ĐỊNH DẠNG BẰNG CONDITIONAL FORMATTING

• VÍ dụ

Đánh dấu Top 5

học sinh có điểm

trung bình cao nhất

1.7. ĐỊNH DẠNG BẰNG CONDITIONAL FORMATTING

• Ví dụ

Đánh giá số lượng

nhập hàng và đơn

giá

1.7. ĐỊNH DẠNG BẰNG CONDITIONAL FORMATTING

Lựa chọn qui luật Conditional Formatting (CF)

 Chọn các ô  Home  (Style) Conditional

Formatting chọn luật CF

• Highlight Cells Rules: làm nổi bật các ô theo

một

trong các điều kiện

• Top/Bottom Rules: các quy luật về nhóm lớn

nhất và nhỏ nhất, trung bình …

• Data Bars: đánh giá dữ liệu theo biểu đồ

ngang

• Color Scales: đánh giá dữ liệu theo mức độ

màu sắc

• Icon Sets: đánh giá dữ liệu theo bộ biểu

tượng.

1.7. ĐỊNH DẠNG BẰNG CONDITIONAL FORMATTING

Tạo quy luật mới

Chọn kiểu luật

Thiết lập luật theo yêu cầu

• Chọn các ô Home (Style) Conditional Formatting New Rules

or

top

only

Use a formula to determine which cells to Format only unique or duplicate values: Qui bottom ranked Format Format all cells based on their values: Định Format only cells that contain: Định dạng luật này áp dụng cho các ô chứa giá trị số là duy luật này chỉ áp dụng định dạng format: Qui luật này áp dụng định dạng dựa trên values: Qui dạng theo điều kiện căn cứ vào giá trị dạng số theo điều kiện căn cứ vào nội dung chứa trong nhất hoặc trùng lặp. công thức nhóm các ô chứa giá trị số lớn nhất và nhỏ nhất chứa trong các ô bảng tính. Hiển thị các kiểu định các ô (tính theo phần trăm). dạng như là data bars, color scales, hoặc icon sets.

1.8. ĐỊA CHỈ VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ

a. Địa chỉ tương đối

• Các địa chỉ cột và hàng sẽ thay đổi khi ô chứa công thức được sao chép đến

vị trí ô khác.

• Cấu trúc:

• Ví dụ: (D2) =B2*C2 khi sao chép xuống (D3) =B3*C3

1.8. ĐỊA CHỈ VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ

b. Địa chỉ tuyệt đối

• Các địa chỉ cột và dòng cố định (không thay đổi) khi ô chứa công thức được

sao chép đến vị trí ô khác.

• Cấu trúc: $$

• Ví dụ: (D2) =$B$2*$C$2 khi sao chép xuống (D3) =$B$2*$C$2

1.8. ĐỊA CHỈ VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ

c. Địa chỉ hỗn hợp • Tương đối cột, tuyệt đối hàng: Chỉ có cột thay đổi, còn hàng không thay đổi

khi ô chứa được sao chép công thức.

• Cấu trúc: $ • Ví dụ: địa chỉ A$1.

• Tuyệt đối cột, tương đối hàng: Chỉ có hàng thay đổi, còn địa chỉ cột không

thay đổi khi ô chứa được sao chép công thức. • Cấu trúc: $ • Ví dụ: địa chỉ $A1.

• Chuyển đổi giữa các loại địa chỉ:

sử dụng phím F4

1.9 CÁC THAO TÁC QUẢN LÝ TỆP

• Mở tệp mới

C1: File New  Blank workbook

C2: Ctrl+N

• Mở một tệp đã có

C1: File Open  chọn tệp  Open.

C2: Ctrl+O

• Ghi tệp vào đĩa

C1: File  Save  gõ tên tệp  Save.

C2: Ctrl+S

• Ghi tệp vào đĩa với tên mới: File Save As  gõ tên mới  Save.

• Đóng tệp hiện thời: File  Close

1.10. CÀI ĐẶT MẬT KHẨU

Cách 1:

• Bước 1: File Save (hoặc Save As (F12) )

• Bước 2: Xuất hiện hộp thoại click vào Tool General Options...

1.10. CÀI ĐẶT MẬT KHẨU

• Bước 3: Nhập mật khẩu

Mật khẩu cho phép mở tệp

Mật khẩu cho phép chỉnh sửa nội dung

Cho phép chỉ đọc (không thay đổi nội dung)

• Bước 4: Nhập lại mật khẩu  OK

1.10. CÀI ĐẶT MẬT KHẨU

Cách 2:

• Bước 1: File Info ProtectWorkbook Encrypt with Password

1.10. CÀI ĐẶT MẬT KHẨU

• Bước 2: Nhập mật khẩu

• Bước 3: Nhập lại mật khẩu  OK