Chương 1 : Xây dựng CSDL
Giảng viên: Phạm Văn Tho
Nội dung
Mục tiêu Nội dung trình bày
Bảng, Trường, Bản ghi, Khóa Tạo cấu trúc bảng; Chỉnh sửa cấu trúc của bảng Thiết lập thuộc tính LookUp Thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm bảo
toàn vèn dữ liệu;
Nhập dữ liệu cho CSDL
Giới thiệu
CSDL Access là một đối tượng bao gồm
Các bảng dữ liệu Các quan hệ giữa các bảng
Bảng
Tên b ngả
Field
Record
Bảng dữ liệu (2)
Bảng dữ liệu (Tables)
Nơi lưu trữ dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng Mỗi cột lưu giữ một loại thông tin Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng bao gồm tất
Có thể có nhiều bảng Các bảng phải được thiết kế
Có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết Giảm tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu Dễ dàng bảo trì CSDL (Thuận tiện trong cập nhật, tìm kiếm, truy
vấn)
cả các cột Một CSDL
Bảng dữ liệu (3)
Bảng bao gồm: Tên bảng Các trường (tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước
trường, thuộc tính cần thiết cho mỗi trường )
Trường khoá Các bản ghi.
Bảng dữ liệu (4)
Bảng dữ liệu (5)
Bảng ở trạng thái thiết kế cấu trúc - Design view
Các thành phần của Bảng
Tên bảng:
Mỗi bảng có một tên gọi. Tên bảng thường được đặt sau khi tạo xong
cấu trúc của bảng, Có thể đổi lại tên bảng
Lưu ý: Không nên sử dụng dấu cách (Space), các ký tự
đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên bảng
Các thành phần của Bảng
Trường (Field – cột)
Lưu trữ thông tin liên quan đến một thuộc tính
của đối tượng
Mỗi cột chỉ chứa duy nhất một loại dữ liệu Mỗi cột trong bảng là duy nhất
Các thành phần của Bảng
Trường (Field – cột)
Mỗi trường có một tên gọi, tên này duy nhất
trong bảng (tránh !@#$%^&*()?><)
Tên trường phải ngắn gọn, nhưng giàu tính mô
tả
Mỗi trường có một tập hợp các thuộc tính miêu
tả trường dữ liệu đó: Ví dụ: kiểu dữ liệu, trường khoá, độ lớn, định dạng, ..
Trường phải được xác định kiểu dữ liệu.
Tiến trình thiết kế CSDL
Xác định Thông tin cần lưu trữ Xây dựng các bảng, có hai cách tiếp cận
Tìm ra các kiểu thực thể (đối tượng, chủ thể,
khái niệm, sự kiện) Mỗi kiểu thực thể (cid:0) Một bảng Sau đó, với mỗi kiểu thực thể tìm ra các trường mô tả
Phát hiện các trường cần lưu trữ, sau đó gom
các trường liên quan vào các bảng
chúng
Ví dụ:
“Một công ty cần lưu trữ các thông tin về
khác hàng và các cuộc gọi đến công ty của khách hàng và được nhân viên công ty tiếp nhận” Khách hàng Cuộc gọi Nhân viên
Các thành phần của Bảng
Bản ghi (Record)
Là một thể hiện dữ liệu của các cột trong bảng Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào, người
dùng có thể sửa được dữ liệu bản ghi đó.
Bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được gọi
EOF.
Các thành phần của Bảng
Khoá chính (Primary key)
Tập hợp của một hoặc nhiều cột mà dữ liệu trên
đó là duy nhất không trùng lắp
Dữ liệu trên cột khóa chính trong bảng không
được rỗng
Khoá chính có tác dụng phân biệt giá trị các bản
ghi trong cùng một bảng với nhau.
Khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ trường khoá).
Tạo bảng bằng Design View
Kiểu dữ liệu
Trường khóa
Các thuộc tính của trường
Tạo bảng bằng Design View
Gõ tên trường ở ô trong cột Fieldname Chọn kiểu dữ liệu của trường trong cột Data Type Mô tả (Description): Để giải thích cho rõ hơn một trường nào đó. Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khi nhập số liệu cho các trường. Phần này có thể có hoặc không.
Xác định các thuộc tính của trường trong bảng Properties Lưu bảng : Mở Menu File, chọn Save, đặt tên bảng, chọn OK
Các kiểu dữ liệu
TT
ể ữ ệ Ki u d li u
Mô tả
Đ l nộ ớ
ố
Text
1
Xâu ký tự
dài t
i đa 255 ký t
ự
ố
Memo
2
Xâu ký tự
ộ có đ dài t
i đa 65.535 ký t
ự
ố
ặ
Number
3
ự S nguyên, th c
dài : 1 , 2, 4 ho c 8 Byte
Date/time
4
Ngày tháng/gi
ờ
dài 8 Byte
Currency
5
Ti n t
ề ệ
dài 8 Byte
ố
ượ
6
4 bytes
AutoNumber
S nguyên t
c đánh
ự ộ đ ng đ s .ố
ể
ữ ệ
ộ
ỉ
Yes/No
7
Ki u Logic
ị
ậ D li u ch nh n m t trong 2 giá tr true/false
ố ượ
ả
8
OLE Object
Đ i t
ng
ồ ọ Hình nh, âm thanh, đ h a
ọ
9
Lookup Wizard
ị ừ ộ m t Cho phép ch n giá tr t ộ ị ủ danh sách các giá tr c a m t ở ả
ườ
b ng khác
ng
tr
Tổng quan về các thuộc tính của trường
Field Size
Số ký tự của trường Text, hoặc kiểu của trường number.
Format
Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số
Decimal Places
Số chữ số thập phân trong kiểu number và cunency.
InputMask (Mặt lạ nhập) Quy định khuôn dạng nhập liệu
Caption
Đặt nhãn cho trường. Nhãn sẽ được hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường (nhãn mặc định).
Default Value
Xác định giá trị mặc định của trường
Validation Rule
Quy tắc dữ liệu hơp lệ. Dữ liệu phải thoả mãn quy tắc này mới được nhập
Required
Không chấp nhận giá trị rỗng. Cần phải nhập một dữ liệu cho trường.
AllowZeroLength
Chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text, Memo.
Indexed
Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này
Thuộc tính của trường
Thuộc tính Field Size
Với trường Text Độ dài mặc định là 50 Độ dài hợp lệ có thể đặt là
từ 1255
Với trường Number: Mặc định là Double (8 byte), có thể chọn các
kiểu sau từ Combo Box:
FieldSize
Miền giá trị
Số byte lưu trữ
1 2
0255 -3276832767 -21474836482147483647 4 -3.4*1038 3.4*1038
Byte Integer Long Integer Single Double
4 - 1.797*10308 1.797 * 10308 8
Thuộc tính của trường
Thuộc tính Format.
Nếu bỏ qua Format, Access sẽ trình bày dữ liệu
theo dạng General.
Các giá trị của thuộc tính Format đối với
trường Number Giả sử Decimal Places = 2 - Hai chữ số phần
thập phân
Thuộc tính của trường
Giá trị Format
Số
Được trình bày 1234.5 1234.50
General Number 1234.5 1234.5 Fixed 1234.58 1234.5
1234.568
1,234.50
Standard Percent Scientific Currency
0.824 82.40 %
1234.5 1234.5 1.23E+03 1,234.50
Thuộc tính của trường
Ghi chú:
1. General Number: Không phụ thuộc vào Decimal Places, hiện số chữ số thập phân cần thiết nhất
2. Decimal Places = n : Mọi dạng (trừ General Number)
hiện đúng n chữ số thập phân. 3. Decimal Places = Auto : Khi đó: Dạng Fixed: 0 số lẻ Dạng khác (trừ General): 2 số lẻ
Thuộc tính của trường
Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường
DATE/TIME. Giá trị Format General Date Ngày/giờ được trình bày 1/31/92 4:30:00 PM (U.S)
Long Date Friday, January 31 , 1992 (U.S)
31/01/92 16:30:00 (U.K)
31 January 1992 (U.K)
Medium Date Short Date 1/31/92 (U.S) 31/01/92(U.K)
31-Jan- 1992
Long Time 4:30:00 PM Medium Time Short Time 16:30
04:30 PM
Thuộc tính của trường
Các giá trị của thuộc tính Format đối với
trường YES/NO Giá trị Format ý nghĩa
Yes/No True/Falsse On/Off
Giá trị logic là Yes và No Giá trị logic là True và False Giá trị logic là On và Off
Thuộc tính của trường
Thuộc tính Default Value
Dùng thuộc tính này để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định có thể là một hằng hay một hàm của Access.
Thuộc tính Required (trường bắt buộc phải có số liệu)
Muốn bắt buộc trường phải có số liệu ta đặt thuộc tính
Nếu đặt là Yes sẽ cho phép các trường Text và memo
Required thành Yes. Thuộc tính AllowZerolength
nhận các chuỗi rỗng.
Thuộc tính của trường
Thuộc tính Validation Rule
Dùng thuộc tính này để kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu nhập vào. Muốn vậy trong thuộc tính ValidationRule ta đặt một biểu thức (điều kiện) hơp lệ.
Ví dụ:
giá trị nhập vào phải bằng 0 hoặc lớn hơn 100
<>0 giá trị nhập vào phải khác 0 0 or >l00 Like "K???" phải nhập 4 ký tự, ký tự đầu phải là K Like "CTY*"
ba ký tự đầu phải là CTY
Thuộc tính của trường
<#1/1/92# ngày nhập trước năm 1992 >=#1/1/1980# ngày nhập sau năm 1980 >=#1/1/91# and <#1/1/92#
ngày nhập phải trong năm
Thuộc tính Indexed
Thuộc tính này có thể nhận các giá trị: No Không tạo chỉ mục hoặc xoá chỉ mục đã lập Yes (Dupticates Ok) Yes (No Duplicates)
1991
Tạo chỉ mục Tạo chỉ mục kiểu Unique (các
giá trị cần khác nhau như thể khoá chính).
KHOÁ CHÍNH
Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một
Access tự động tạo chỉ mục (Index) trên khoá nhằm tăng
bản ghi. Lợi ích.
Khi xem mẫu tin (dạng bảng hay mẫu biểu), các mẫu tin
tốc độ truy vấn và các thao tác khác.
Khi nhập số liệu, Access kiểm tra sự trùng nhau trên
sẽ được trình bầy theo thứ tự khoá chính.
Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các
khoá chính.
bảng.
KHOÁ CHÍNH
ặ ổ ợ ặ ổ ợ ấ ấ h p Field làm khóa chính (nh n Ctrl khi h p Field làm khóa chính (nh n Ctrl khi
Đặt khóa chính Đặt khóa chính Chon Field ho c t Chon Field ho c t ề ch n nhi u Field) ề ch n nhi u Field) ệ Ấ ệ Ấ
ặ ặ ọ ọ n nút l nh Primary Key (ho c ch n n nút l nh Primary Key (ho c ch n
ọ Edit Edit –>–> Primary Key Primary Key)) ọ Xoá khoá chính: Khoá chính là không bắt buộc. Khi đã thiết
lập khoá chính, mà ta lại muốn xoá đi thì cách làm như sau: Chọn View Indexes. Kết quả nhận được cửa sổ Indexes trong đó chứa các trường của khoá chính như sau:
KHOÁ CHÍNH
Chọn các trường (của khoá chính, mỗi trường trên
một dòng) cần xoá rồi bấm phím Delete.
LƯU CẤU TRÚC BẢNG VÀ ĐẶT TÊN BẢNG
Sau khi hoàn chỉnh việc thiết kế, ta cần ghi cấu trúc bảng.
Chọn File, Save hoặc bấm chuột tại biểu tượng save trên thanh công cụ. Khi ghi lần đầu thì Access sẽ hiện cửa sổ Save as:
Trong hộp Table Name ta đưa vào tên bảng, rồi bấm OK. Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc biệt
Cách làm như sau:
khác hoặc chữ Việt có dấu.
LƯU CẤU TRÚC BẢNG VÀ ĐẶT TÊN BẢNG
Với những bảng không thiết lập trường khoá, trong quá
Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có tên ID
trình ghi lại cấu trúc bảng, máy tính sẽ hỏi:
và thiết lập trường này làm khoá. Nếu không muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ lệnh lưu.
Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng
Khi thiết kế bảng, thường có các yêu cầu
sau:
Xoá một hoặc nhiều trường Thay đổi tên, kiểu, mô tả và thuộc tính của
trường
Thay đổi vị trí của trường Thêm trường mới
Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng
Xoá tr
ọ ườ ọ ng: Ch n tr
ấ ồ ặ ng, b m phím Delete ho c ch n Delete Row t ườ
ề ầ ừ ờ ể ng, ta có th dùng các ồ ấ ườ ng c n xoá, r i b m phím Delete
ọ
ặ ể ườ ể Menu Edit. Chú ý: Đ xoá đ ng th i nhi u tr ể ọ phím Shift và Ctrl đ ch n các tr ho c ch n Edit, Delete Row. Đ thay đ i n i dung (tên, ki u, ỉ ệ ng, ta ch vi c dùng
ổ ộ ể ự ộ ườ ủ ể ...) c a m t tr ế ổ ầ t.
ườ ọ ng
ướ ọ ể mà tr c, r i ch n Edit, Insert Row.
ể ồ ườ ng: Ch n tr ng c n di chuy n, r i kéo tr ng t ớ ị i v
ệ bàn phím đ th c hi n các thay đ i c n thi Đ chèn thêm m t tr ư ộ ườ ớ ng m i ta làm nh sau: Ch n tr ồ ớ ẽ ượ ườ ng m i s đ c chèn vào tr Di chuy n tr ể ầ ườ ọ ườ trí m i. ớ
Thay đổi cấu trúc bảng
Trong cửa sổ Tables
chọn bảng cần thay đổi cấu trúc, rồi bấm nút
Design.
Nhận được cửa sổ thiết kế của bảng được chọn. Thay đổi cấu trúc bảng. Cuối cùng ghi lại các thay đổi.
Nhập dữ liệu vào bảng
ồ ạ ậ ữ ệ ư
ể ừ ử ổ
Đ nh p d li u vào b ng đã t n t T c a s Database ch n m c Table đ m c a s Tables. ụ Trong c a s Tables ch n b ng c n nh p d li u, r i b m ả
ả ọ ọ ầ
i, ta làm nh sau: ề ở ử ổ ậ ữ ệ ầ ồ ấ ậ ữ ệ ử ổ ặ
K t qu nh n đ ả
ộ nút Open (ho c nh n đúp chu t lên tên b ng) c n nh p d li u. ậ ấ ậ ượ ử ổ ả ứ ệ ả c c a s nh p li u ch a các b n ghi đã
ế nh p. ậ
Ta có th xem, s a và b sung các b n ghi m i trong c a
ử ử ể ả ổ ớ
Chú ý: Đ ch n Font ch thích h p, ta dùng ch c năng Font
ệ ậ ổ s nh p li u. ể ọ ữ ứ ơ
ủ c a menu Format.
Chuyến đổi giữa hai chế độ nhập dữ liệu và thiết kế bảng
Khi đang ở cửa sổ thiết kế, ta có thể chuyển sang liệu và cửa sổ nhập ngược lại, bằng cách dùng menu View.
Chọn menu View sẽ chức
các
sổ nhập dữ liệu,
Design View – Hiện cửa
sổ thiết kế
nhận được năng sau: Datasheet View – Hiện cửa
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Mối quan hệ giữa các bảng là sự gom nhóm các bảng,
Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn
trong đó mỗi bảng giữ một vai trò nhất định
Nguyên tắc đặt quan hệ là chỉ định một hoặc một nhóm trường chứa cùng giá trị trong các mẫu tin có liên quan.
Thông thường đăt quan hệ giữa khoá chính của một bảng với trường nào đó của bảng khác (bảng này gọi là bảng quan hệ), các trường này thường cùng tên, cùng kiểu.
vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép thêm, sửa xoá bản ghi, cũng như truy vấn dư liệu
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
K/N Khóa ngoại (foreign key): Một (một số) trường được gọi là khóa ngoại của một bảng nếu nó là khóa chính của bảng khác
Các loại quan hệ trong Access: Trong Access tồn tại 2 kiểu
liên kết: liên kết 1-1 và liên kết 1-n (một-nhiều) Quan hệ 1-1: Các trường sử dụng để tạo quan hệ trong hai bảng đều là khoá chính. Khi đó, mỗi bản ghi trong bảng quan hệ phải có một bản ghi tương ứng trong bảng khoá chính, ngược lại, với mỗi giá trị khóa trong bảng chính thì chỉ có duy nhất một bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Quan hệ 1-n: trường liên kết dùng trong bảng chính phải là khoá chính, còn trường trong bảng quan hệ là khoá khoá ngoại .
Có nghĩa: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều (n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 bản ghi của bảng 1
Để thiết lập mối quan hệ 1-n, chúng ta lấy khóa chính của
bảng bên 1, thêm làm khóa ngoại của bảng bên n
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Cách tạo quan hệ Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ bởi thực đơn: Tools | Relationship.. Bước 2: Đưa các bảng (Tables) tham gia thiết lập quan hệ thông qua hộp thoại Show Tables (nếu chưa thấy hộp thoại này dùng thực đơn Relationship | Show table):
Cách đưa các bảng lên cửa sổ thiết lập quan hệ (Database) như
sau:
Chọn bảng cần tham gia thiết lập quan hệ (thường thì chọn tất cả)
;
Nhấn nút Add; Chọn xong toàn bộ nhấn Close để đóng cửa sổ.
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Bước 3: Thực hiện tạo như sau:
Dùng chuột kéo (Drag) trường cần liên kết của bảng này thả (Drop) lên trường cần liên kết đến của bảng kia. Khi đó hộp thoại Edit Relationships xuất hiện:
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Trong trường hợp muốn thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu (Enforce Referential Integrity) cho quan hệ hãy thực hiện chọn (checked) 3 mục chọn sau:
Để đồng ý thiết lập các thuộc tính đảm bảo
toàn vẹn dữ liệu;
đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi xoá dữ liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu một bản ghi ở bảng có quan hệ 1 bị xoá, toàn bộ các bản ghi có quan hệ với bản ghi hiện tại sẽ được tự động xoá ở bảng có quan hệ nhiều (nếu xoá 1 bản ghi ở CHA, toàn bộ các con của cha đó sẽ tự động bị xoá khỏi bảng CON);
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Hộp Relationship Type: cho biết kiểu quan hệ giữa 2 bảng
đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi cập nhật dữ liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu giá trị trường khoá liên kết ở bảng 1 bị thay đổi, toàn bộ giá trị trường khoá liên kết ở bảng nhiều cũng bị thay đổi theo.
One – To – One Kiểu 1-1 One – To – Many Kiểu 1-n Indeterminate Không xác định được kiểu liên kết
đang thiết lập:
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Tuỳ thuộc vào kiểu khoá của các trường tham gia liên kết mà Access tự xác định ra được kiểu liên kết giữa 2 bảng. Dưới đây là một số kiểu liên kết được Access tự động xác định:
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Chỉnh sửa quan hệ
Có thể kéo bảng tới các vị trí khác để nhận được
các đường quan hệ dễ xem và đẹp hơn.
Để xoá một quan hệ vừa lập, ta kích chuột tại đường quan hệ (sẽ thấy đường đậm hơn), rồi bấm phím Delete.
Xem và điều chỉnh các quan hệ đã có trong CSDL
Xem các quan hệ đã có
Từ menu Tools chọn RelationShips Từ RelationShips chọn Show All để xem tất cả quan hệ Muốn xem các quan hệ của một bảng, chọn bảng đó, chọn
Show Direct từ RelationShips.
Chỉnh sửa
Chọn quan hệ cần sửa Bấm nút phải chuột Chọn mục Edit
Relationship để mở cửa sổ Relationships
Tiến hành chỉnh sửa trong cửa sổ này (như chọn kiểu quan hệ,
chọn tính toàn vẹn tham chiếu,...)
Xoá
Cho hiện các quan hệ, Chọn quan hệ cần xoá (di chuột đến và bấm),
Bấm phím Delete hoặc chọn Delete từ menu Edit
Ví dụ về CSDL trong trường học
Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng
Xoá bản ghi
Xoá bản ghi là thao tác xoá bỏ một số bản ghi ra khỏi
Bước 1: Chọn những bản ghi cần xoá. Có thể chọn một hoặc nhiều bản ghi bằng cách dùng chuột đánh dấu đầu dòng những bản ghi cần chọn;
Bước 2: Ra lệnh xoá bằng cách: mở thực đơn Edit |
bảng. Với bảng dữ liệu đang mở có thể thực hiện 2 bước sau để xoá các bản ghi:
Delete Record
Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng
Sắp xếp dữ liệu
Cách sắp xếp dữ liệu trên bảng đang mở như
sau:
Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng
Lọc dữ liệu: Lọc dữ liệu trên một bảng đang mở như sau: Bước 1: Nhấn phải chuột lên trường cần lọc dữ liệu. Một
Bước 2: Thiết lập điều kiện lọc trên trường đang chọn. Có
menu xuất hiện:
Nếu muốn lọc những bản ghi có cùng giá trị của bản ghi
rất nhiều cách để xác định điều kiện lọc:
Muốn lọc những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó, hãy gõ
đang chọn hãy chọn mục
Ví dụ:
Gõ >=10 - để lọc ra những bản ghi có giá trị trường đang thiết lập
lọc lớn hơn hoặc bằng 10;
điều kiện lên mục:
Một số thao tác xử lý dữ liệu trên bảng
Gõ <>3 - lọc ra những bản ghi có giá trị trường đang
Đặc biệt: giá trị trống, rỗng được miêu tả là Null; Lọc ra những người tên Nam gõ như sau Like '*Nam'; Lọc ra giá trị trong khoảng 10 đến 15 gõ như sau:
lọc khác 3,…
Muốn huỷ chế độ đặt lọc, nhấn phải chuột lên bảng
dữ liệu và chọn mục:
Between 10 And 15 (
Thuộc tính LOOKUP
Thuộc tính LOOKUP được thiết lập tại trường tham
gia liên kết trên bảng có quan hệ nhiều sang trường tham gia liên kết của bảng có quan hệ 1.
Thuộc tính LOOKUP
VD: thiết lập thuộc tính LOOKUP cho trường khachID của
Bước 1: Mở bảng có trường cần thiết lập LOOKUP ra (bảng HOADON) ở chế độ Design View bằng cách: chọn tên bảng, nhấn nút Design;
Bước 2: Kích hoạt trình LookUp Wizard bằng cách: Tại cột Data Type của trường cần thiết lập thuộc tính LOOKUP (trường khachID), chọn mục Lookup Wizard.. từ danh sách thả xuống:
bảng HOADON sang trường khachID của bảng KHACH trong CSDL quản lý bán hàng:
Thuộc tính LOOKUP
Thuộc tính LOOKUP
ệ
ạ
ấ
ộ
H p tho i Lookup Wizard xu t hi n:
Thuộc tính LOOKUP
Nhấn Next để tiếp túc: Bước 3: Chọn dữ liệu cho danh sách:
Thuộc tính LOOKUP
Chọn xong nhấn Next, hộp thoại sau xuất hiện:
Thuộc tính LOOKUP
Về nguyên tắc chỉ cần đưa trường khachID của bảng khác vào danh sách Selected Fields: là đủ, tuy nhiên nên đưa thêm trường tenkhach để thuận tiện hơn khi chọn lựa dữ liệu khi nhập sau này.
Chọn xong nhấn Next để tiếp tục: Xuất hiện hộp thoại
Thuộc tính LOOKUP
Thuộc tính LOOKUP
Nhấn Finish để kết thúc
Qui trình xây dựng CSDL Access
Bước 1 : Lần lượt xây dựng cấu trúc từng bảng dữ liệu trong CSDL. Với mỗi bảng dữ liệu khi khai báo cấu trúc cần giải quyết các công việc sau : Khai báo danh sách các trường của bảng ở cột Field
Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột Data
Name;
Thiết lập trường khoá cho bảng; Thiết lập một số khác cần thiết cho các trường như : Field
Type;
Ghi tên bảng
Size, Format, Input Mark, Requried, Validate Rule, …
Qui trình xây dựng CSDL Access
Bước 2 : Lần lượt thiết lập thuộc tính LOOKUP cho các
trường một cách phù hợp. Mỗi quan hệ trên bảng thiết kế sẽ cần một thao tác thiết lập thuộc tính LOOKUP (sử dụng trình LookUp Wizard) từ trường trên bảng quan hệ nhiều sang trường bảng quan hệ một;
Bước 3 : Thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cần thiết cho các quan hệ tại cửa sổ Relationships (menu Tool | Relationships.. );
Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu cần. Chú ý : bảng có quan hệ 1 phải được nhập dữ liệu trước bảng có quan hệ nhiều.

