
Đề cương bài giảng tin học văn phòng nâng cao Trang 1
Bài giảng
tin học văn phòng nâng cao

Đề cương bài giảng tin học văn phòng nâng cao Trang 2
PHẦN I: MÁY TÍNH VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC SỐ .................................... 3
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................ 3
I./ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH. ........................................................... 3
II./ BẢO MẬT MÁY TÍNH. ................................................................................................. 15
3./ Dựng tường lửa tích hợp sẳn trong Windows XP. .......................................................... 17
III./ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ REGISTRY ............................................................................. 19
III./ MỘT SỐ PHẦN MỀM. ................................................................................................. 22
BÀI 3: MỘT SỐ DỊCH VỤ VÀ ỨNG DỤNG TRÊN INTERNET ....................... 39
I./ INTERNET LÀ GÌ? ......................................................................................................... 39
II./ CÁC DỊCH VỤ TRÊN INTERNET. .............................................................................. 39
III./ SỬ DỤNG MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỊCH VỤ TRÊN INTERNET. ............ 40
PHẦN II: WORD NÂNG CAO ............................................................................. 56
I./ LÀM VIỆC VỚI CÁC STYLE ........................................................................................ 56
II./ LÀM VIỆC VỚI CÁC TEMPLATE .............................................................................. 60
III./ MỘT SỐ KỸ THUẬT HIỆU CHỈNH KHÁC .............................................................. 64
PHẦN III: POWERPOINT ................................................................................... 79
I./ TỔNG QUAN VỀ POWERPOINT: ................................................................................ 79
II./ THIẾT KẾ VỚI POWERPOINT : ................................................................................. 83
IV./ CÁC TÍNH NĂNG NÂNG CAO ................................................................................... 86
DÙNG PHẦN MỀM VCD CUTTER CẮT RÁP CÁC ĐOẠN PHIM NGẮN ...... 92
MỤC LỤC ............................................................................................................. 94

Đề cương bài giảng tin học văn phòng nâng cao Trang 3
PHẦN I: MÁY TÍNH VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC SỐ
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH VÀ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I./ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH.
Bao gồm: Phần cứng và phần mềm.
* Phần cứng:
Sơ đồ chức năng cơ bản.
1./ Đơn vị xử lý trung tâm: (Central Processing Unit - CPU):
- CPU được ví như bộ não của máy tính. CPU có hai chức năng chính:
+ Điều khiển.
+ Tính toán.
* Bộ điều khiển nhập xuất: Nhằm giải mã lệnh và tạo ra các tín hiệu điều khiển các bộ
phận của máy tính. Điều phối các hoạt động của các thiết bị nhập xuất, nhận dữ kiện
và xử lý dữ kiện, hiển thị thông tin và lưu trữ thông tin.
* Bộ số học và Logic: Thực hiện các phép toán số học và logic của bộ điều khiển
chuyển sang.
2./ Bộ nhớ (Memory):
* Bộ nhớ trong (Internal memory)
+ Bộ nhớ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ do các hãng sản xuất tạo ra, ta chỉ
sử dụng mà không thể thêm hay xoá, ROM còn gọi là bộ nhớ chết. ROM có tác
dụng dùng để khởi động máy, kiểm tra cấu hình máy, tạo sự giao tiếp ban đầu giữa
phần cứng và mềm của hệ thống (Hệ điều hành).
+ Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): Thông tin trên RAM được hình thành
trong quá trình truy cập của người dùng đối với máy tính, tức là chứa dữ liệu đang
BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
(CPU)
THIẾT BỊ NHẬP
(INPUT)
BỘ NHỚ
(MEMORY) THIẾT BỊ XUẤT
(OUTPUT)

Đề cương bài giảng tin học văn phòng nâng cao Trang 4
làm việc. Khi tắt máy, RAM khác ROM là thông tin trên nó sẽ mất đi tất cả. Có
thể ghi, đọc hay xoá trên RAM trong quá trình làm việc.
* Bộ nhớ ngoài (External memory) :
+ Đĩa mềm (Floppy Disk ): Hiện nay loại đĩa mềm có kích thước 3 1/2 inches và
dung lượng 1.44MB là sử dụng thông dụng nhất. Để đọc ghi dữ liệu trên đĩa, máy tính cần
có ổ đĩa mềm có kích thước tương ứng.
+ Đĩa cứng (Hard Disk) : Đĩa cứng thường gồm nhiều đĩa bằng hợp kim được xếp
thành tầng trong một hộp kín. Dung lượng lưu trữ thông tin rất lớn : 7GB,10.2GB,
20GB,40 GB …Tốc độ trao đổi thông tin giữa đĩa cứng và CPU nhanh gấp nhiều lần so
với đĩa mềm.
+ Đĩa CD -ROM (Compact Disk Read Only Memory): được ghi thông tin lên bằng
cách dùng tia laser. Khả năng lưu trữ thông tin rất lớn thường đĩa có kích thước 4.72
inches có dung lượng khoảng 540MB, 600MB, 650MB, 700 MB
3./ Thiết bị nhập (Input device):
+ Bàn phím (Key Board).
+ Máy quét (Scanner).
+ Chuột (Mouse).
4./ Thiết bị xuất (output device):
+ Màn hình (Monitor).
+ Máy in (Printer).
* Phần mềm : (Software)
Phần mềm là những chương trình làm cho phần cứng của máy tính hoạt động được.
Thông thường, phần mềm chia làm 3 loại chính như sau:
� Hệ điều hành.
� Ngôn ngữ lập trình
� Phần mềm ứng dụng
* Hệ điều hành (OS: Operating System) :
Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động của máy
tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ
thống.
Một số hệ điều hành : MS-DOS, Windows,Unix,OS/2,Linux…
Ngôn ngữ lập trình (Programming Language):
Dùng lập chương trình cho máy tính hoạt động. Một số ngôn ngữ lập trình : C,
Pascal,C++, Visual Basic, Visual C++, Delphi,Java…
Phần mềm ứng dụng (Application ) :
Là các chương trình ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực.
� Phần mềm soạn thảo văn bản (Wordprocessing) : Microsoft Word, EditPlus…

Đề cương bài giảng tin học văn phòng nâng cao Trang 5
� Phần mềm quản lý dữ liệu (Database Management System ) : Visual Foxpro,
Access, SQl Server…
� Phần mềm đồ họa : Corel Draw, PhotoShop, FreeHand , Illustrator…
� Phần mềm thiết kế :AutoCad cho ngành xây dựng, cơ khí, Orcad cho ngành điện
tử viễn thông ..
� Phần mềm chế bản điện tử: PageMaker, QuarkPress…
� Phần mềm thiết kế trang Web: FrontPage, DreamWeaver…
3./ Quá trình POST (Power On Self Test)
Việc tìm hiểu quá trình POST là điều cần thiết. Bạn sẽ dễ dàng phát hiện sự cố các
phần cứng máy tính nếu bạn nắm vững các công việc của POST. Sau đây là khái quát về
quá trình POST :
1. Khi bật nguồn, các thành phần trên máy tính được cấp điện từ nguồn máy tính và
bắt đầu hoạt động. Một tín hiệu điện theo đường dây dẫn đến CPU để xoá các thanh
ghi đồng thời thiết lập thanh ghi IP (Thanh ghi con trỏ lệnh – Instruction pointer)
về giá trị F000 ( máy AT) hoặc E000 (máy ATX). Giá trị này chính là địa chỉ chứa
lệnh đầu tiên của chương trình POST trong ROM BIOS. CPU dùng địa chỉ này để
tìm và chạy chương trình POST.
2. Chương trình POST sẽ kiểm tra hoạt động của:
o CPU : Nếu CPU hoặc bộ tạo xung nhịp bị lỗi, thì công việc tiếp theo của
POST sẽ chấm dứt.
o BIOS: POST kiểm tra BIOS, tính toán và đưa ra kết quả tổng (Checksum),
nếu không phù hợp với giá trị Checksum của hãng sản xuất thì ROM
BIOS bị lỗi và một thông báo lỗi được tạo ra
o CMOS: Lỗi xảy ra do CMOS hỏng hoặc pin nuôi CMOS yếu.
3. Kiểm tra hoạt động của các bus , các thành phần khác (Chipset, DMA, bộ điều
khiển ngắt ….) trên mainboard.
4. Kiểm tra mạch điện, bộ nhớ RAM trong mạch điều khiển màn hình (Video card hay
Display Adapter). Lúc này những thông tin đầu tiên về Video card xuất hiện trên
màn hình.
5. Kiểm tra dung lượng và hoạt động đọc/ ghi của bộ nhớ chính. Dung lượng bộ nhớ
được kiểm tra sẽ hiển thị lần lượt trên màn hình, nếu RAM tốt, dung lượng RAM sẽ
được hiển thị rõ ràng trên màn hình. Nếu RAM không đúng với yêu cầu của
mainboard, module RAM hoặc khe cắm RAM bị lỗi, …màn hình có thông báo lỗi
hoặc có tiếng kêu bip đặc trưng.
6. Kiểm tra bộ điều khiển bàn phím và khởi động bàn phím. Màn hình xuất hiện thông
báo lỗi - nếu không có bàn phím hoặc lỗi bàn phím.
7. Thực hiện kiểm tra các thiết bị : ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, cổng nối tiếp, cổng song
song, chuột, …. Khi có lỗi xảy ra, thông báo lỗi tương ứng sẽ được hiển thị. (Hình
3a). là màn hình hiển thị thông tin về quá trình POST.
8. Nếu kết quả kiểm tra phần cứng của POST không phù hợp với các thông số được
ghi trong CMOS Setup ( có nghĩa là giá trị Checksum là đúng) thì trên màn hình sẽ

