intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin sinh học đại cương - Chương 4: Phân tích trình tự DNA

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

134
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin sinh học đại cương - Chương 4: Phân tích trình tự DNA được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về chuyển đổi trình tự DNA, dự đoán gene, tìm motif. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin sinh học đại cương - Chương 4: Phân tích trình tự DNA

TIN SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG<br /> (Introduction to Bioinformatics)<br /> Chương 4:<br /> <br /> PHÂN TÍCH TRÌNH TỰ DNA<br /> <br /> PGS.TS. Trần Văn Lăng<br /> Email: langtv@vast.vn<br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD,<br /> VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 2<br /> <br /> •  Chuyển đổi trình tự DNA<br /> •  Dự đoán gene, tìm motif<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP SIXFRAME<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 3<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> •  DNA động thực vật được cấu thành chủ yếu<br /> từ 4 base cơ bản là A, T, G, C<br /> •  Chúng có khả năng tạo nên 64 codon (mỗi<br /> codon gồm 3 base),<br /> •  Được gói gọn thành 20 amino acid.<br /> •  Các amino acid này lại góp phần hình thành<br /> nên các protein đặc trưng.<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> •  Tuy nhiên, các sinh vật không giống nhau<br /> nên sự hình thành amino acid cũng không<br /> giống nhau.<br /> •  Có những loài với codon này thì tạo nên<br /> amino acid này nhưng đối với loài khác thì lại<br /> là một acid amin khác.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chẳng hạn<br /> <br /> 6<br /> <br /> Dịch mã sang Protein<br /> <br /> •  Bộ ba (codon) “CTT” ở động vật có xương<br /> sống hình thành nên Leucine thì ở nấm men<br /> là Threonine.<br /> •  Do đó, có nhiều bảng dịch mã khác nhau<br /> cho từng loài, từng trường hợp khác nhau<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> •  Tiến trình chuyển đổi DNA sang protein cũng<br /> có sự khác biệt.<br /> •  Bởi không thể biết chính xác trình tự DNA<br /> đưa vào có base bắt đầu chính là base đầu<br /> tiên trong một codon hay không<br /> <br /> 7<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> Six-Frame Translation<br /> <br /> •  Hơn nữa, đầu 3’ của<br /> DNA không rõ là phía<br /> nào.<br /> •  Nên có 6 trường hợp cho<br /> cả 2 trình tự xoắn với<br /> nhau.<br /> <br /> •  Dùng phương pháp Six-Frame với 3 dịch<br /> chuyển, ký hiệu +1, +2 và +3.<br /> •  Ngoài ra, DNA tồn tại dạng chuỗi xoắn kép<br /> theo từng cặp A-T, C-G.<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 9<br /> <br /> Ví dụ<br /> <br /> GGTCTAT<br /> CCAGATA<br /> <br /> •  Theo hướng: 3’<br /> <br /> 5’<br /> 3’<br /> <br /> GGTCTAT<br /> <br /> –  frame +1, có 2 codon: GGT CTA:<br /> –  frame +2 có 2 codon: GTC TAT:<br /> –  frame +3 có 1 codon: TCT:<br /> <br /> •  Khi đó có các trường hợp xãy<br /> ra như sau:<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 10<br /> <br /> Translation in forward direction<br /> <br /> •  Với chuỗi xoắn kép của DNA<br /> 3’<br /> 5’<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 11<br /> <br /> 5’<br /> GlyLeu<br /> ValTyr<br /> Ser<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> Sử dụng phần mềm<br /> <br /> •  Theo hướng 3’ ATAGACC 5’<br /> –  frame -1, có 2 codon: ATA GAC:<br /> –  frame -2, có 2 codon: TAG ACC:<br /> –  frame -3, có 1 codon: AGA:<br /> <br /> IleAsp<br /> Am*Thr<br /> Arg<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 13<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 14<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 15<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> •  Motif là một đoạn trình tự nucleotide hay<br /> amino acid phổ biến và có (hoặc cho là có)<br /> một chức năng sinh học nào đó<br /> •  Đối với protein, motif được phân thành 2 loại:<br /> –  Motif trình tự<br /> –  Motif cấu trúc<br /> <br /> TÌM MOTIF<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 17<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 18<br /> <br /> •  Motif trình tự: sequence motif, motif, pattern,<br /> conserved pattern, consensus pattern,<br /> signature, fingerprint, block, feature.<br /> •  Là một vùng trình tự bảo tồn hay là một đoạn<br /> trình tự đặc trưng được tìm thấy ở 2 hay<br /> nhiều trình tự.<br /> <br /> •  Bản thân nó đại diện cho chức năng, cấu<br /> trúc hoặc thành viên trong họ.<br /> •  Các motif có thể được tìm thấy ở DNA, RNA,<br /> và Protein.<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2