CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV. 1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

Để thực hiện tốt hợp đồng ngoại thương đã ký kết, người xuất khẩu cần phải quan tâm thực hiện các công việc sau:

IV.1.1. Nắm vững và thực hiện đúng theo các qui định

Các thương nhân xuất khẩu phải thực hiện đúng theo nội dung quy định hiện hành trong các văn bản luật đã được Quốc hội thông qua; nghị định của Chính phủ; các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các quyết định, thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành về việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu. Để biết được nội dung trong các văn bản pháp luật đó thì người xuất khẩu có thể đọc trên công báo hoặc tuy cập trên các Website sau:

: www.chinhphu.vn : www.moit.gov.vn : www.mof.gov.vn

1

Website của Chính phủ Website của Bộ Công Thương Website của Bộ Tài chính Website của Tổng cục Hải quan : www.customs.gov.vn

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.2. Kiểm tra L/C ( nếu thanh toán theo L/C ).

Kiểm tra tính chân thực của L/C

Mặc dù người xuất khẩu có thể nhận được L/C trực tiếp từ ngân hàng mở L/C, nhưng người xuất khẩu nên nhận L/C thông qua ngân hàng thông báo vì ngân hàng thông báo có thể kiểm tra tính chân thực của L/C bằng cách kiểm tra chữ ký của người phát hành L/C (nếu L/C mở bằng thư) hoặc kiểm tra mã số (nếu L/C mở bằng điện).

Kiểm tra kỹ nội dung L/C

Khi nhận được L/C gốc gởi đến, người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ từng nội dung, từng chi tiết của L/C xem có đúng như hợp đồng đã ký kết hoặc có phù hợp với khả năng thực hiện của mình không, nếu đúng và có khả năng đáp ứng thì tiến hành các bước kế tiếp để giao hàng, ngược lại thì đề nghị người nhập khẩu phải tu chỉnh L/C cho đến khi nào phù hợp mới xúc tiến việc giao hàng.

2

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Các nội dung cần kiểm tra kỹ trong L/C gồm:

+ Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C.

+ Tên, địa chỉ ngân hàng mở L/C.

+ Tên, địa chỉ ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng xác nhận, ngân hàng trả tiền (nếu có).

+ Tên, địa chỉ người yêu cầu mở L/C

+ Tên, địa chỉ người thụ hưởng.

+ Số tiền của L/C.

+ Loại L/C.

3

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Các nội dung cần kiểm tra kỹ trong L/C gồm:

+ Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C.

+ Thời hạn giao hàng.

+ Cách giao hàng.

+ Cách vận tải.

+ Phần mô tả hàng hóa.

+ Chứng từ xuất trình và thời hạn, địa điểm xuất trình chứng từ.

+ Các chi tiết khác trong L/C.

4

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.3. Chuẩn bị nguồn hàng hóa để xuất khẩu.

Để chuẩn bị nguồn hàng, người xuất khẩu có thể thực hiện các phương thức tạo nguồn hàng sau:

Tổ chức sản xuất, chế biến, nuôi trồng, đánh bắt khai thác nguồn hàng xuất khẩu.

Tổ chức mua hàng xuất khẩu.

Tổ chức đại lý mua hàng xuất khẩu.

Tổ chức gia công hàng xuất khẩu.

Tổ chức liên doanh liên kết xuất khẩu.

5

Tổ chức xuất khẩu ủy thác

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Những hợp đồng thường được ký kết để tạo nguồn hàng, nguồn thu:

Hợp đồng mua bán:

Là hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thương nhân trong nước, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ giao hàng, các chứng từ hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán.

Hợp đồng đại lý mua hàng:

Là hợp đồng đại lý, trong đó qui định bên giao đại lý (doanh nghiệp xuất khẩu) giao cho bên đại lý tiến hành mua hàng theo những điều kiện do bên giao đại lý đưa ra. Bên giao đại lý phải trả cho bên đại lý mua hàng một khoản tiền nhất định gọi là tiền thù lao đại lý mua hàng trên cơ sở thỏa thuận của 2 bên.

6

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Hợp đồng gia công:

Là hợp đồng gia công giữa các thương nhân trong nước, trong đó bên đặt gia công (doanh nghiệp XK) giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công để gia công, chế biến ra thành phẩm XK sau đó giao lại cho bên đặt gia công và được bên đặt gia công thanh toán một khoản tiền gia công do hai bên thỏa thuận. Hợp đồng liên doanh liên kết xuất khẩu:

Là hợp đồng liên doanh liên kết, trong đó các bên liên doanh cùng chung vốn, chung sức, chung chịu mọi rủi ro để kinh doanh XK.

7

Hợp đồng ủy thác xuất khẩu: Là hợp đồng trong đó quy định bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác (doanh nghiệp XK) tiến hành xuất khẩu hàng của bên ủy thác theo những điều kiện mà bên ủy thác đặt ra. Bên nhận ủy thác phải ký kết và thực hiện hợp đồng XK với danh nghĩa của mình nhưng bằng chi phí của bên ủy thác và được bên ủy thác trả một khoản tiền thù lao gọi là phí ủy thác

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.4. Kiểm tra hàng xuất khẩu

Trước khi giao hàng, người xuất khẩu có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng, trọng lượng (kiểm nghiệm); nếu hàng hóa xuất khẩu là động vật, thực vật, hàng thực phẩm thì còn phải kiểm tra thêm khả năng lây lan bệnh (kiểm dịch).

8

Hệ thống kiểm tra hàng xuất khẩu được tiến hành ở hai cấp: + Ở cơ sở. + Ở cửa khẩu.

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Kiểm nghiệm hàng xuất khẩu:

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Kiểm tra số lượng, trọng lượng, phẩm chất hàng hóa xuất khẩu.

– Ở cơ sở việc kiểm nghiệm do KCS tiến hành. – Ở cửa khẩu do các cơ quan giám định hàng hóa xuất nhập khẩu có chức năng tiến hành, như : Vinacontrol, Trung tâm giám định …, hoặc các tổ chức giám định độc lập khác như OMIC (Oversea Merchandise Inspection Company), hoặc SGS (Society General Supervision)…

9

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Kiểm dịch hàng xuất khẩu:

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

– Ở cơ sở do Phòng bảo vệ thực vật hoặc Trạm Thú y, Trung tâm chuẩn đoán-kiểm dịch động vật tiến hành.

– Ở cửa khẩu do Cục bảo vệ thực vật (đối với hàng

hóa là thực vật ) hoặc Cục Thú y ( đối với hàng hóa là động vật ) tiến hành.

Để được giám định hàng hóa, cần gửi đến cơ quan giám định:

+ Đơn xin giám định hàng hóa.

+ Hợp đồng ngoại thương và L/C (nếu TT L/C).

10

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Trong đơn có những nội dung chính sau đây:

Tên và địa chỉ của cơ quan xin giám định;

Tên hàng, số kiện, trọng lượng, số lượng h. hóa;

Tình trạng hàng hóa nơi đi;

Tên, địa chỉ người gởi, người nhận;

Tên phương tiện vận tải;

Yêu cầu giám định;

Giấy tờ đính kèm;

Số bản chứng thư xin cấp;

11

Cam kết thanh toán lệ phí;

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Cơ quan giám định sẽ căn cứ vào đơn và L/C để giám định hàng hóa. Sau khi kiểm tra thực tế về số lượng, trọng lượng, bao bì, ký mã hiệu, người giám định sẽ lấy mẫu phân tích, kiểm tra chất lượng. Sau khi có kết quả, người xin giám định sẽ được cấp giấy chứng nhận tạm để làm thủ tục hải quan. Sau khi có B/L sẽ được cấp giấy chứng nhận chính thức.

Nếu hàng hóa đòi hỏi phải khử trùng thì người xuất khẩu phải làm đơn gởi đến công ty khử trùng xin khử trùng. Sau khi hàng hóa được hun trùng, chủ hàng sẽ được nhận giấy chứng nhận khử trùng.

12

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Ngoài ra, để đảm bảo uy tín của các doanh nghiệp Việt Nam trên thương trường quốc tế, trong khi mua bán hàng hóa với nước ngoài, các doanh nghiệp phải thực hiện việc giao hàng phù hợp với số lượng, chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng, đặc biệt phải đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế mà thị trường nước ngoài quy định.

13

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.5. Thuê phương tiện vận tải:

Cơ sở để xác định người xuất khẩu phải thuê phương tiện vận tải.

Nếu hợp đồng ngoại thương thỏa thuận việc mua bán hàng hóa theo những điều kiện của nhóm C (CFR, CIF, CPT, CIP), nhóm D (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP) thì người xuất khẩu có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải.

14

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Lưu ý khi thuê phương tiện vận tải:

Có nhiều loại phương tiện tham gia vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu như vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường ống, bưu điện, trong đó vận tải đường biển sử dụng rộng rãi nhất.

Tùy từng trường hợp cụ thể, người xuất khẩu có thể lựa chọn một trong các phương thức thuê tàu sau đây:

15

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phương thức thuê tàu chợ (Liner- tàu chợ).

16

Lưu cước tàu chợ (Booking a shipping space) hoặc lưu khoang, theo một biểu cước phí đã định sẵn (Liner tariff): là người chủ hàng thông qua người môi giới thuê tàu (Broker) hoặc trực tiếp tự mình đứng ra yêu cầu chủ tàu (Ship-owner) hoặc người chuyên chở (Carrier) cho thuê một phần chiếc tàu chợ để chuyên chở hàng từ cảng này đến một cảng khác và chấp nhận thanh toán tiền cước cho người chuyên chở theo một biểu cước đã định sẵn.  điều chỉnh bằng vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L).

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phương thức thuê tàu chuyến (Tramp). Thuê tàu chuyến (Voyage charter) là chủ tàu (Shipowner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng và được hưởng tiền cước phí thuê tàu (Freight) do hai bên thỏa thuận. Mối quan hệ giữa người chủ tàu là người cho thuê tàu (Charter) và chủ hàng là người đi thuê tàu (Charterer) được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage charter Party – C/P).

17

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phương thức thuê tàu định hạn.

Là chủ tàu cho thuê toàn bộ chiếc tàu để sử dụng vào mục đích kinh doanh chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định.

18

Hai bên cùng ký kết một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu định hạn (Time charter Party),  chủ tàu chuyển giao quyền sử dụng chiếc tàu cho người thuê tàu và bảo đảm khả năng đi biển của nó đó trong suốt thời gian cho thuê; người thuê tàu có trách nhiệm trả tiền thuê tàu (hire) và chịu trách nhiệm về việc khai thác chiếc tàu thuê. Sau khi hết thời hạn thuê phải hoàn trả cho chủ tàu trong tình trạng kỹ thuật tốt tại cảng và trong thời hạn qui định.

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phương thức thuê tàu định hạn.

Phương thức này chỉ nên áp dụng khi chủ hàng có khối lượng hàng lớn và ổn định thuê tàu định hạn hay mua tàu hoặc đóng tàu mới để khai thác.

19

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.6. Mua bảo hiểm hàng hóa:

 Cơ sở để xác định người XK phải mua bảo hiểm:

Người xuất khẩu có nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua khi bán hàng theo các điều kiện thương mại quốc tế là CIF hoặc CIP được thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương.

 Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm h hóa:

Việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người xuất khẩu thường dựa vào các căn cứ sau đây:

– Điều khoản bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng

ngoại thương.

20

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hóa:

– Nếu hợp đồng ngoại thương không thỏa thuận việc nua bảo hiểm hàng hóa như thế nào thì trong trường hợp này, người bán cũng có nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua, tuy nhiên người bán có thể hợp đồng mua bảo hiểm ở bất cứ công ty bảo hiểm nào, miễn sao công ty bảo hiểm đó có uy tín và lúc đó họ sẽ mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm được kê khai trong hợp đồng bảo hiểm là 110% giá CIF bằng đồng tiền người mua thanh toán cho người bán, theo điều kiện bảo hiểm tối thiểu (Điều kiện C).

21

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.7. Làm thủ tục hải quan

Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày14/06/2005, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154/2005/ NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan; Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quy định khi làm thủ tục hải quan phải:

22

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Khai báo hải quan:

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.

Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định.

23

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn vị tính,số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.

24

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu: phải nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Gồm các chứng từ sau:

+ Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 2 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 1 bản sao.

25

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Tuỳ trường hợp cụ thể, có thể bổ sung thêm:

+ Bảng kê chi tiết hàng hóa đối với hàng có nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói không đồng nhất: 1 bản chính và 1 bản sao.

+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản (là bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).

26

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng đối với hàng xuất khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng gia công: 1 bản chính (chỉ nộp một lần đầu khi xuất khẩu)

+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có: 1 bản chính.

27

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Hàng hóa của chủ hàng XK được phân ra làm 3 luồng theo nguyên tắc (theo Hải quan):

Luồng xanh:

Đối với hàng XK nếu có một trong hai điều kiện:

+ Hàng xuất khẩu (trừ hàng XK từ nguyên liệu nhập khẩu);

+ Hàng XK có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền và chủ hàng đã nộp văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan.

28

 Hàng hóa thuộc luồng này được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Luồng vàng:

+ Hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc phải giám định, phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền cho cơ quan Hải quan;

+ Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay;

+ Hàng hóa phát hiện có nghi vấn về hồ sơ hải quan.

 Hàng hóa thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

29

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Luồng đỏ:

+ Hàng hóa của chủ hàng XK nhiều lần vi phạm pháp luật HQ;

+ Hàng hoá của chủ hàng XK có khả năng vi phạm pháp luật;

+ Hàng hóa của chủ hàng XK có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

 Hàng hóa thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa.

30

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Có 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:

– Mức (a)

: kiểm tra toàn bộ lô hàng;

– Mức (b)

: kiểm tra 10% lô hàng, nếu

không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.

– Mức (c)

: kiểm tra 5% lô hàng, nếu không

phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.

31

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Làm nghĩa vụ nộp thuế.

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trong đó quy định:

32

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là 30 ngày kể từ

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trong các trường hợp sau đây thì thời hạn nộp thuế xuất khẩu được quy định:

 Hàng hóa xuất khẩu không có hợp đồng mua

bán hàng hóa; hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới thì phải nộp xong thuế trước khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.

 Hàng hóa xuất khẩu đăng ký tờ khai hải quan

một lần để xuất khẩu nhiều lần thì thời hạn nộp thuế theo từng ngày hàng hóa thực tế xuất khẩu thực hiện theo quy định trên.

33

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu được quy định:

Hàng hóa xuất khẩu còn trong sự giám sát của cơ quan Hải quan, nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với từng loại hàng hóa thực tế xuất khẩu thực hiện theo quy định trên và tính từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép giải tỏa hàng hóa đã tạm giữ

34

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu được quy định:

Đối với trường hợp phải có giám định về tiêu chuẩn KT, CL, SL, chủng loại để đảm bảo chính xác cho việc tính thuế thì đối tượng nộp thuế vẫn phải nộp thuế theo như khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan Hải quan; đồng thời cơ quan Hải quan phải thông báo cho đối tượng nộp thuế biết lý do phải giám định và nếu kết quả giám định khác so với khai báo của đối tượng nộp thuế dẫn đến có thay đổi về số thuế phải nộp thì đối tượng nộp thuế phải nộp thuế theo kết quả giám định.

35

 Chi phí: Nếu KQ giám định trùng với KL của HQ: đối tượng nộp thuế chi trả, ngược lại khác KL của HQ: HQ chi trả

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

 Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng trong thời hạn quy định phải nộp hoặc ngày cuối cùng trong thời hạn được ghi trong quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0,1% số tiền chậm nộp; quá 90 ngày thì bị cưỡng chế như sau:

Trích tiền gởi của đối tượng nộp thuế tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước để nộp thuế, nộp phạt;

36

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Tạm giữ hàng hóa, hoặc kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền phạt còn thiếu. Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cơ quan Hải quan có quyết định tạm giữ hàng hóa hoặc kê biên tài sản mà đối tượng nộp thuế vẫn chưa nộp đủ tiền thuế, tiền phạt thì cơ quan Hải quan được bán đấu giá hàng hóa, tài sản để thu đủ tiền thuế, tiền phạt;

– Cơ quan Hải quan không làm thủ tục nhập khẩu cho chuyến hàng tiếp theo của đối tượng nộp thuế cho đến khi đối tượng đó nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt.

37

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.8. Giao hàng cho người vận tải: a/ Đối với việc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng

đường biển

Trường hợp hàng hóa phải lưu kho bãi cảng:

Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng

– Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa

với cảng.

38

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Trước khi giao hàng, phải giao các giấy tờ:

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Bảng liệt kê hàng hóa (Cargo list)

+ Lệnh xếp hàng (Shipping order)

+ Thông báo xếp hàng do hãng tàu cấp (Shipping note).

– Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập

kho.

39

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Báo cho cảng biết thời gian dự kiến tàu đến

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Bước 2: Cảng giao hàng xuất khẩu cho tàu: – Chủ hàng phải hoàn tất các thủ tục như: thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch( nếu có )…

(ETA), chấp nhận Thông báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR- Notice Of Readiness) nếu vận chuyển hàng hóa là tàu chuyến.

– Giao Sơ đồ xếp hàng (Cargo plan) cho cảng. – Cảng tổ chức xếp hàng và giao hàng cho tàu.

40

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Khi giao xong một lô hàng hoặc toàn tàu, lấy Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt ) để trên cơ sở đó lấy vận đơn đường biển ( B/L ) do hãng tàu cấp.

Trong trường hợp hàng hóa không phải lưu kho bãi cảng.

Hàng hóa do chủ hàng vận chuyển từ các nơi trong nước hoặc từ kho riêng của mình giao trực tiếp cho tàu. Việc giao nhận cũng giống như ở bước 2 của trường hợp giao hàng xuất khẩu qua cảng, chỉ khác là chủ hàng không phải thực hiện bước 1.

41

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Trong trường hợp hàng hóa XK giao bằng container.

– Giao hàng theo hình thức FCL (Full Container Load).

+ Người gửi hàng điền vào Bảng đăng lý lưu khoang/lưu cước tàu (Booking note) rồi đưa cho hãng tàu ký, kèm theo Bảng Liệt kê hàng hóa (Cargo list);

+ Hãng tàu ký Booking note và cấp lệnh giao vỏ container cho chủ hàng mượn;

42

+ Người gửi hàng đưa container rỗng về kho của mình, đóng hàng vào, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có), làm thủ tục HQ, niêm phong và HQ kẹp chì;

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu giao bằng container.

+ Giao hàng nguyên container cho hãng tàu tại bãi container (C/Y – Container Yard), trước khi hết thời hạn quy định (Closing time) cho hãng tàu vào sổ tàu.

+ Khi tàu đến cảng bốc hàng, hãng tàu sẽ tổ chức việc vận chuyển, xếp hàng lên tàu và cấp vận đơn đường biển (B/L ) cho người gửi hàng.

43

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Giao hàng theo hình thức LCL (Less than a container Load – Hàng không đủ 1 container/Hàng lẻ).

+ Người gửi hàng mang hàng đến giao cho người vận tải hoặc người giao nhận hoặc người gom hàng tại Trạm đóng hàng lẻ (CFS – Container Freight Station) quy định để lấy vận đơn;

+ Người gửi hàng mời Hải quan để kiểm tra, kiểm hóa và giám sát việc đóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người giao nhận hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan niêm phong, kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành thủ tục giao hàng và yêu cầu cấp vận đơn hoặc chứng từ vận tải.

+ Nguời chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển tới nơi đến.

44

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

b/ Đối với việc giao nhận hàng hóa XK bằng đường hàng không:

Bao gồm các công việc sau đây:

 Lưu cước (Booking note) với hãng hàng không hoặc với

người giao nhận (forwarder).

Người gửi hàng phải điền vào Booking note theo mẫu của hãng hàng không với các nội dung sau:

+

+

+

+

Tên hàng; Tên địa chỉ người gửi; Tên địa chỉ người nhận; Tên địa chỉ người thông báo;

+ Mô tả hàng hóa, loại hàng, số lượng, khối lượng;

+

Tên sân bay đi, sân bay đến;

+ Cước phí và thanh toán.

45

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

+

+

+

+

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Vận chuyển, đóng hàng và giao hàng cho người chuyên chở. Chuẩn bị mọi giấy tờ cần thiết cho lô hàng. Lập phiếu cân hàng. Đóng gói, ghi ký mã hiệu. Làm thủ tục hải quan.

+ Giao hàng cho hãng hàng không.

Nhận vận đơn hàng không (AWB ).

Sau khi giao hàng, người xuất khẩu liên hệ với hãng hàng không để nhận AWB và điền các chi tiết vào AWB.

Nếu gửi hàng qua người giao nhận thì người giao nhận sẽ cấp cho người xuất khẩu vận đơn thứ cấp (House AWB - HAWB) và hãng hàng không sẽ cấp cho người giao nhận vận đơn chủ (Master AWB- MAWB).

46

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.9. Lập bộ chứng từ thanh toán.

Tùy theo từng phương thức thanh toán đã thỏa thuận, sau khi giao hàng xong, người xuất khẩu phải lập bộ chứng từ hợp lệ theo yêu cầu để xuất trình cho người nhập khẩu hoặc ngân hàng để được thanh toán, cụ thể như sau:

Đối với phương thức thanh toán chuyển tiền, thì người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho người nhập khẩu để yêu cầu thanh toán;

Đối với phương thức thanh toán nhờ thu, thì người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng uỷ thác nhờ ngân hàng này thu hộ tiền ở người nhập khẩu.

Đối với phương thức thanh toán theo C.A.D thì người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng hoặc cho người đại diện của người nhập khẩu chỉ định yêu cầu thanh toán;

47

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Đối với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, thì người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng thông báo để ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng thanh toán để yêu cầu thanh toán.

Trong thanh toán tín dụng chứng từ, khi lập bộ chứng từ xuất trình yêu cầu thanh toán, người xuất khẩu cần chú ý:

+ Thực hiện việc xuất trình đúng và đầy đủ các loại chứng từ, số lượng bản gốc, bản copy và nơi cấp các chứng từ đó theo L/C quy định.

+ Trên bề mặt các chứng từ phải thể hiện đúng các điều kiện mà UCP (Uniform Customs and Practice for D.C) và L/C quy định.

+ Các dữ liệu, các số liệu trên các chứng từ hoặc ngay cả trên mỗi chứng từ không được mâu thuẫn với nhau .

+ Xuất trình bộ chứng từ đúng thời hạn L/C quy định.

48

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.1.10. Giải quyết khiếu nại (nếu có).

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự khiếu nại của người nhập khẩu do lỗi của người xuất khẩu gây ra thì người xuất khẩu nên khẩn trương giải quyết kịp thời, thỏa đáng các khiếu nại của người nhập khẩu để giữ mối quan hệ tốt đẹp và mối quan hệ làm ăn lâu dài với người nhập khẩu.

Cơ sở giải quyết khiếu nại dựa trên nguồn luật áp dụng trong hợp đồng và căn cứ vào các điều khoản, điều kiện hai bên mua bán đã thỏa thuận trong hợp đồng

49

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

IV.2.TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU

Để thực hiện tốt hợp đồng ngoại thương đã ký kết, người nhập khẩu cần phải quan tâm thực hiện các công việc sau :

1/ Nắm vững và thực hiện đúng theo các qui định về quản lý nhập khẩu của Nhà nước.

Để biết được nội dung trong các văn bản pháp luật liên quan thì người nhập khẩu có thể đọc trên công báo hoặc tuy cập trên các Website sau:

– Website của Chính phủ

: www.chinhphu.vn

– Website của Bộ Công Thương

: www.mot.gov.vn

– Website của Bộ Tài chính

: www.mof.gov.vn

– Website của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn

50

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

2/ Mở L/C (nếu thanh toán theo L/C).

a/ Làm đơn xin mở L/C

Điều kiện để mở L/C:

Muốn được mở L/C tại Ngân hàng, người nhập khẩu phải có tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng, làm đơn xin mở L/C và thực hiện đầy đủ các quy định của ngân hàng về thủ tục xin mở L/C.

Cách thức mở L/C: Đối với L/C trả ngay:

Những giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng xin mở L/C:

+ Giấy phép NK hàng hóa (nếu hàng quản lý bằng giấy phép).

+ Hợp đồng nhập khẩu.

+ Đơn xin mở L/C trả ngay (theo mẫu).

51

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Đối với L/C trả chậm:

Những giấy tờ cần nộp khi đến Ngân hàng xin mở L/C :

+ Giấy phép NK hàng hóa (nếu hàng quản lý bằng giấy phép).

+ Hợp đồng nhập khẩu.

+ Phương án kinh doanh hàng trả chậm.

+ Bảng quyết toán tài chính của đơn vị trong thời điểm gần nhất.

+ Thế chấp tài sản khi công ty thực hiện vay vốn của ngân hàng để ký quỹ.

+ Đơn xin mở L/C trả chậm (theo mẫu).

52

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

b/ Ký quĩ mở L/C:

Việc ký quỹ mở L/C tùy thuộc theo qui định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ và thường mỗi ngân hàng có mức ký quỹ ấn định khác nhau đối với từng đối tượng khách hàng.

Nếu số dư tài khoản tiền gởi của đơn vị lớn hơn số tiền ký quỹ thì ngân hàng sẽ trích số tiền ký quỹ từ tài khoản tiền gởi chuyển sang tài khoản ký quỹ.

Nếu số dư tài khoản tiền gởi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, thì sẽ giải quyết bằng một trong hai sách sau:

+ Mua ngoại tệ để ký quỹ.

+ Vay ngoại tệ để ký quỹ.

53

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

3/ Thuê phương tiện vận tải:

a/ Cơ sở để xác định người nhập khẩu phải thuê phương tiện vận tải.

Người nhập khẩu thuê phương tiện vận tải nếu trong hợp đồng ngoại thương thỏa thuận việc mua bán hàng hóa theo điều kiện thương mại quốc tế thuộc nhóm E (EXW), nhóm F (FCA, FAS, FOB).

b/ Một số vấn đề cần lưu ý khi thuê phương tiện vận tải.

Về việc lựa chọn phương thức thuê tàu cũng giống như công việc của người xuất khẩu.

54

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

4/ Mua bảo hiểm:

a/ Cơ sở để xác định người nhập khẩu nên mua bảo hiểm hàng hóa.

Mặc dù trong Incoterms 2000 không quy định người nhập khẩu có nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa, nhưng khi mua hàng theo điều kiện nhóm E (EXW), nhóm F (FCA, FAS, FOB) và điều kiện CFR, CPT thì người nhập khẩu cũng nên tự thu xếp việc mua bảo hiểm hàng hóa cho chính mình để nếu có rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển mới được công ty bảo hiểm bồi thường.

55

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

b/ Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hóa:

Về việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người nhập khẩu khi mua bảo hiểm cần xét tới các yếu tố sau mà yêu cầu bảo hiểm theo những điều kiện bảo hiểm thích hợp.

Tính chất hàng hóa.

Tính chất bao bì và phương thức xếp dỡ hàng.

Loại hình phương tiện chuyên chở.

– Khoảng cách và thời gian vận chuyển.

– Khí hậu, thời tiết trong quá trình vận chuyển.

Những rủi ro, bất trắc có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, giao nhận.

– Hành trình chuyên chở.

56

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

5/ Nhận hàng:

a/ Đối với việc nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

Nhận hàng từ kho bãi cảng:

Thủ tục nhận hàng như sau:

Khi nhận được Giấy thông báo tàu đến (Notice of Arrival), người nhập khẩu mang vận đơn đường biển bản gốc , giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu làm lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O);

Nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ và biên lai thanh toán phí;

Cảng nhận hàng từ tàu và đưa hàng về kho bãi cảng;

Đem biên lai nộp phí, 3 bản D/O, hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O (tại đây lưu 1 bản D/O) và tìm vị trí hàng;

57

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Nhận trực tiếp từ người vận tải, không qua lưu kho bãi cảng

Người NK lập các giấy tờ cần thiết để trực tiếp nhận hàng từ tàu giao;

Làm thủ tục hải quan;

Chở hàng về kho riêng của mình.

Nhận hàng bằng container:

– Hàng nguyên container (Full container load - FCL).

+ Khi nhận được giấy thông báo tàu đến, người NK mang vận đơn đường biển bản gốc và giấy giới thiệu đến đ/lý hãng tàu để lấy D/O;

+ Làm thủ tục hải quan;

+ Làm xong các thủ tục cần thiết, chủ hàng đem bộ chứng từ nhận hàng trong đó có D/O đến cảng để nhận hàng.

58

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

 Tùy theo từng hãng tàu đưa ra thời hạn để giải phóng container khác nhau, trong số ngày quy định đó, chủ hàng không phải chịu phí, nếu quá thời hạn, chủ hàng sẽ bị phạt “chậm lấy hàng”, cũng tùy mỗi chủ tàu mà sẽ có mức phạt khác nhau. – Hàng lẻ (Less than a container load - LCL).

+ Khi nhận được giấy thông báo tàu đến, người nhập khẩu mang vận đơn đường biển bản gốc đến hãng tàu hoặc đại lý của người giao nhận hoặc người gom hàng để lấy D/O;

+ Nộp tiền lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai thanh toán;

+ Đem biên lai nộp phí, 3 bản D/O, hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O ( tại đây lưu 1 bản D/O ) và tìm vị trí hàng;

+ Mang 2 bản D/O còn lại đến Phòng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho;

59

+ Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng;

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Làm thủ tục hải quan;

+ Chở hàng về kho riêng của mình.

b/ Đối với việc nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không

Bao gồm các công việc sau.

Nhận các giấy tờ, chứng từ

Sau khi nhận được giấy báo hàng đến, người nhập khẩu phải đến hãng hàng không để nhận các giấy tờ, chứng từ liên quan.

Nhận hàng tại sân bay.

Mang chứng minh thư và giấy giới thiệu để nhận hàng tại sân bay. Khi nhận phải kiểm tra hàng hóa, nếu có hư hỏng, đổ vỡ phải lập biên bản giám định, có xác nhận của kho hàng để khiếu nại sau này.

Làm thủ tục hải quan. Thanh toán các khoản và đưa hàng ra khỏi sân bay.

60

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

6/ Làm thủ tục hải quan

a/ Khai báo và nộp tờ khai hải quan:

Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154/2005/ NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan; Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, trong đó quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:

Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.

61

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định. Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn vị tính,số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.

– Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:

+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu : 2 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 1 bản sao;

62

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Vận tải đơn: 1 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ COPY.

Tuỳ trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:

+ Bảng kê chi tiết hàng hóa đối với hàng có nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói không đồng nhất: 1 bản chính và 1 bản sao;

+ Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra Nhà nước về chất lượng; 1 bản chính;

+ Chứng thư giám định trường hợp hàng hóa được giải phóng hàng trên cơ sở kết quả giám định: 1 bản chính;

+ Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá hàng hóa: 1 bản chính;

63

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản (là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).

+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 1 bản gốc và 1 bản sao;

+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có: 1 bản chính.

64

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

b/ Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra:

Theo quy trình thủ tục hải quan của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu được phân ra làm 3 luồng theo nguyên tắc sau:

Luồng xanh:

Đối với hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp có quá trình chấp hành tốt Luật Hải quan nếu có đủ hai điều kiện sau:

+ Hàng hóa không thuộc danh mục cấm nhập khẩu, hoặc thuộc danh mục nhập khẩu phải có giấy phép hoặc phải giám định, phân tích, phân loại nhưng chủ hàng đã nộp, xuất trình văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan.

+ Hàng hoá thuộc diện không phải nộp thuế ngay.

Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

65

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Luồng vàng:

+ Hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc phải giám định, phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền cho cơ quan Hải quan;

+ Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay;

+ Hàng hóa phát hiện có nghi vấn về hồ sơ hải quan

Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

66

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Luồng đỏ:

+ Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp luật hải quan;

+ Hàng hoá của chủ hàng nhập khẩu có khả năng vi phạm pháp luật;

+ Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa.

67

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Có 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:

* Mức (a)

: kiểm tra toàn bộ lô hàng;

: kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi

* Mức (b) phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.

: kiểm tra 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi

* Mức (c) phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.

Theo Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, trong đó quy định:

68

Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan là người có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu được cơ quan Hải quan xác định là:

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Không bị pháp luật xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

+ Không quá 02 lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vượt thẩm quyền của Chi Cục trưởng Hải quan;

+ Không trốn thuế, không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức một lần số thuế phải nộp trở lên;

+ Không nợ thuế quá 90 ngày;

+ Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật về hải quan là người xuất khẩu, nhập khẩu có 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã 3 lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan, với mức phạt mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi Cục trưởng Hải quan hoặc đã 1 lần bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Hải quan.

69

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

c/ Làm nghĩa vụ nộp thuế:

Theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006; Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trong đó quy định:

 Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ Thương mại công bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Nếu đối tượng có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết 70 thời hạn bảo lãnh.

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đối với hàng hóa nhập khẩu khác được quy định cụ thể sau: Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế.

Đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế thì thời hạn nộp thuế như sau:

+ Hàng hóa nhập khẩu là vật tư nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế là 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan. Đối với một số trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất dự trữ vật tư , nguyên vật liệu kéo dài hơn 275 ngày thì thời hạn nộp thuế có thể kéo dài hơn 275 ngày. Đối tượng nộp thuế có văn bản đề nghị Cục Hải quan xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể. Trường hợp xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn nộp thuế thì phải nộp thuế khi hết thời hạn nộp thuế được áp dụng và được hoàn lại số thuế đã nộp khi sản phẩm thực tế xuất khẩu.

71

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập (áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn).

+ Đối với các trường hợp khác (bao gồm cả hàng hóa tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ Thương mại công bố nhưng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp dùng cho sản xuất) ngoài hai trường hợp nêu trên thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan

72

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế:

+ Nếu được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá thời hạn quy định đối với từng trường hợp nêu trên. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh (nếu thời hạn bảo lãnh dài hơn thời hạn nộp thuế) hoặc hết thời hạn nộp thuế theo quy định.

+ Nếu không được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.

73

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Đối tượng nộp thuế nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng trong thời hạn quy định phải nộp hoặc ngày cuối cùng trong thời hạn được ghi trong quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0,1% số tiền chậm nộp; nếu thời hạn chậm nộp là quá 90 ngày thì bị cưỡng chế theo quy định trong Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu đã ban hành.

Ngoài số tiền thuế nhập khẩu phải nộp, người nhập khẩu còn phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các khoản thu (nếu có) theo quy định của các luật thuế , các văn bản của Nhà nước có liên quan.

74

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

7/ Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, nhãn hàng hóa.

a/ Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu:

Phải thực hiện đúng và đầy đủ các qui định và thủ tục về kiểm tra hàng nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/ QĐ –TTg ngày 7/ 3/ 2006 của Thủ tướng Chính phủ về sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất lượng và các quyết định, thông tư hướng dẫn của các bộ.

Cơ quan kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu theo quy định trong Danh mục sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm theo Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ngày 7/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

b/ Thực hiện ghi nhãn hàng hóa:

Theo Nghị định số 89/2006/NĐ/CP ngày 30/08/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, do đó người nhập khẩu cần yêu cầu người xuất khẩu phải thực hiện việc dán nhãn hàng hóa theo quy chế trước khi giao hàng để được thông quan nhập khẩu hàng hóa đó.

75

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

8/ Khiếu nại (nếu có)

a/ Khiếu nại người bán:

Người NK có quyền khiếu nại người XK khi người xuất khẩu không giao hàng hoặc giao hàng chậm, giao thiếu, hoặc phẩm chất hàng hóa không phù hợp với qui định của hợp đồng, hoặc bao bì xấu, ký mã hiệu sai, hoặc không giao, giao chậm tài liệu kỹ thuật…

Thể thức và hồ sơ khiếu nại:

phải làm bằng văn bản, nội dung bao gồm:

76

Tên, địa chỉ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại; Cơ sở pháp lý của việc khiếu nại; Lý do khiếu nại; Yêu sách cụ thể đối với người bán; Các chứng từ kèm theo (hợp đồng ngọai thương, vận đơn, biên bản giám định…).

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

b/ Khiếu nại người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng:

Người nhập khẩu tiến hành khiếu nại người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng khi người này vi phạm hợp đồng vận tải, giao nhận như người chuyên chở không đưa tàu đến hoặc đưa tàu đến chậm, hoặc khi hàng hóa bị tổn thất, mất mát, thiếu hụt hoặc khi hàng kém phẩm chất… do lỗi của người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng gây ra.

Thể thức và hồ sơ khiếu nại:

Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, nội dung bao gồm :

Tên, địa chỉ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại; Cơ sở pháp lý của việc khiếu nại; Lý do khiếu nại; Yêu sách cụ thể đối với người chuyên chở, người giao nhận, người gom hàng;

77

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, nội dung bao gồm :

Các chứng từ kèm theo;

– Hợp đồng chuyên chở hàng hóa;

Vận đơn; Tùy theo trường hợp kèm theo các chứng từ sau:

+ Biên bản kết toán nhận hàng với tàu ROROC (Report on Receipt of cargo).

+ Giấy chứng nhận hàng thiếu CSC (Certificate of Short Landed Cargo).

+ Biên bản đổ vỡ hư hỏng do tàu gây ra COR (Cargo Outturn Report).

78

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

c/ Khiếu nại người bảo hiểm:

Người nhập khẩu có quyền khiếu nại công ty bảo hiểm để đòi bồi thường thiệt hại, tổn thất xảy ra cho đối tượng đã được bảo hiểm.

Thể thức và hồ sơ khiếu nại:

Thư khiếu nại phải làm bằng văn bản, kèm theo các chứng từ sau:

- Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.

- Vận đơn đường biển bản gốc.

- Bản sao hóa đơn thương mại và các hóa đơn chi phí.

- Các yêu cầu, tính toán số tiền khiếu nại.

79

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

- Các chứng từ khác kèm theo va tùy từng trường hợp:

+ Đối với hàng hóa bị hư hỏng hay mất mát: * Biên bản giám định do bảo hiểm hoặc đại lý của bảo hiểm cấp. * Biên bản đổ vỡ hư hỏng do tàu gây ra (COR: Cargo Outturn Report).

+ Đối với hàng hóa bị thiếu nguyên kiện: * Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC: Report on Receipt of cargo). * Giấy chứng nhận hàng thiếu (CSC : Certificate of Short Landed Cargo).

80

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

+ Đối với tổn thất chung: * Văn bản tuyên bố tổn thất chung của chủ tàu. * Biên bản giám định tổn thất chung. * Bảng tính toán phân bổ tổn thất chung. * Các văn bản có liên quan khác.

+ Đối với hàng hóa bị tổn thất toàn bộ:

* Thư thông báo của người chuyên chở về tổn thất toàn bộ.

* Xác nhận của người chuyên chở về lô hàng đã được xếp lên tàu (nếu không có B/L).

81

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

9/ Thanh toán:

Thanh toán là nghĩa vụ của người nhập khẩu trong hợp đồng ngoại thương. Tùy theo từng phương thức thanh toán, việc thanh toán có khác nhau, như:

Nếu thanh toán theo phương thức chuyển tiền thì người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu ngân hàng trích trong tài khoản ngoại tệ của mình để thanh toán cho người xuất khẩu.

Nếu thanh toán nhờ thu thì người nhập khẩu phải thực hiện thủ tục thanh toán cho người xuất khẩu sau khi người xuất khẩu giao hàng và giao bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu.

82

Nếu thanh toán nhờ thu kèm chứng từ thì người nhập khẩu phải thực hiện việc trả tiền (trong trường hợp D/P) hoặc chấp nhận hối phiếu của người xuất khẩu (trong trường hợp D/A) thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ cho người nhập khẩu để họ tổ chức việc nhận hàng.

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Nếu thanh toán CAD thì người nhập khẩu phải thanh toán cho người xuất khẩu ngay sau khi họ xuất trình các chứng từ đúng theo yêu cầu của người nhập khẩu.

Nếu thanh toán tín dụng chứng từ thì khi nhận bộ chứng từ do ngân hàng phục vụ bên bán chuyển tới, ngân hàng mở L/C sẽ kiểm tra hết sức kỹ lưỡng bộ chứng từ. Nếu bộ chứng từ hợp lệ thì ngân hàng thanh toán (nếu L/C trả ngay) hoặc chấp nhận hối phiếu (nếu L/C trả chậm) và thông báo cho người nhập khẩu đến nhận bộ chứng từ để tổ chức việc nhận hàng, đồng thời kết toán tiền hàng đã thanh toán cho người xuất khẩu với người nhập khẩu. Nếu chứng từ bất hợp lệ thì ngân hàng hoàn trả lại bộ chứng từ cho ngân hàng thanh toán để chuyển trả cho người xuất khẩu để điều chỉnh các bất hợp lệ trên chứng từ rồi xuất trình lại bộ chứng từ đã được điều chỉnh hợp lệ trong thời hạn quy định, lúc đó ngân hàng mới xem xét thanh toán cho người xuất khẩu hoặc hỏi ý kiến người nhập khẩu để có phương pháp xử lý thích hợp.

83

84

TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luật Thương mại Việt Nam năm 2005. Luật Hải quan Việt Nam. Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2005. Luật Giao dịch điện tử Việt Nam Các nghị định của Chính phủ; các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các quyết định, thông tư hướng dẫn hiện hành của các bộ ngành. Công ước của Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Công ước Vienna- 1980 ) Incoterms 2000 của ICC Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu của G.S TS Võ Thanh Thu – năm 2007. Kỹ thuật ngoại thương của GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân- năm 2007. Hối đoái và thanh toán quốc tế của GS.TS . Trần Hoàng Ngân – năm 2007.

GIỚI THIỆU HỢP ĐỒNG GIỚI THIỆU HỢP ĐỒNG

Để giúp người học có thể biết soạn thảo được nội dung hợp đồng ngoại thương, chúng tôi giới thiệu một số hợp đồng trong thực tế các doanh nghiệp Việt Nam đã ký kết với nước ngồi để người đọc tham khảo thm. Xin ch ý l cc hợp đồng ny chỉ cĩ gi trị tham khảo, chưa phải l hợp đồng mẫu đ hồn chỉnh.

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO

85