25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
Chương I
KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP
1.1. Định nghĩa: 1.1. Định nghĩa:
Một tập hợp là một bộ sưu tập các vật mà ta còn
gọi là các phần tử của tập hợp đó.
PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP ĐẾM
25/03/2010
3
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP
1.2. Ký hiệu: Ta dùng – các chữ in: A, B, C, ..., X, Y, Z, ... để chỉ các tập hợp.
– các chữ nhỏ: a, b, c, ..., x, y, z, ... để chỉ các phần tử.
ể ầ 1.3. Biểu diễn một tập hợp: 1)Liệt kê: Các phần tử của tập hợp sẽ được liệt kê đúng một lần giữa hai dấu { }; giữa hai phần tử khác nhau sẽ có dấu ngăn cách (thường là dấu phẩy , hay chấm phẩy ;) nhưng thứ tự giữa các phần tử này là không quan trọng. Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4},
– ký hiệu x ∈ A để chỉ x là một phần tử của tập hợp A. Ký hiệu x ∉ A để chỉ x không phải là một phần tử của tập hợp A.
N = {0, 1, 2, 3, ...}, Z = {0, ±1, ±2, ...}, ...
25/03/2010
25/03/2010
4
5
1
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP
A = {x | p(x)} hay A = {x ∈ B | p(x)}.
1.3. Biểu diễn một tập hợp: 2) Nêu tính chất đặc trưng: Tập hợp sẽ được mô tả như là một bộ sưu tập gồm tất cả các phần tử x thỏa mãn tính chất đặc trưng p(x) nào đó dưới dạng:
1.4. Tập hợp rỗng: Tập hợp rỗng, ký hiệu bởi ∅, là tập hợp không chứa phần tử nào. Ví dụ: Các tập hợp
Ví dụ: Ví dụ: 1) Tập hợp A = {x ∈ R | x2 – 4x + 3 = 0} chính là tập hợp A = {1, 3}. 2) Tập hợp các số hữu tỉ được mô tả như sau:
A = {x ∈ R | x2 – 4x + 5 = 0}
và B = {x ∈ Z | 2x – 1 = 0} đều là các tập hợp rỗng.
Q = { Z, n ≠ 0}
25/03/2010
25/03/2010
6
7
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP
A = B
⇔ (A ⊂ B) và (B ⊂ A) ⇔ (∀x ∈ A, x ∈ B) và (∀x ∈ B, x ∈ A).
1.5. Tập hợp con và tập hợp bằng nhau: 2) A bằng B, ký hiệu A = B, nếu A là tập hợp con của B và ngược lại. Như vậy, theo định nghĩa, ta có:
A ⊂ B ⇔ ∀x ∈ A, x ∈ B. A ⊂ B ⇔ ∀x ∈ A, x ∈ B. Ký hiệu A ⊄ B hay B A để chỉ A không phải là tập con của B.
Ký hiệu A ≠ B để chỉ A không bằng B. Ví d Ví dụ: Xét các tập hợp Xé á ậ h A = {x ∈ R | x2 – 4x + 3 = 0}, B = {x ∈ R | x(x –1)(x – 3) = 0}, C = {0; 1; 2}, D = {0; 1; 2; 3}. Ta thấy A ⊂ B, B ≠ C, C ⊂ D, nhưng B ⊄ A, D ⊄ C.
1.5. Tập hợp con và tập hợp bằng nhau: Cho hai tập hợp A và B. Ta nói: 1) A là tập hợp con của B, ký hiệu A ⊂ B hay B ⊃ A nếu mọi phần tử của A đều là các phần tử của B. Như vậy, theo định nghĩa, ta có:
25/03/2010
25/03/2010
9
8
2
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP
1.6. Tập hợp các tập hợp con: Cho tập hợp X. Tập hợp tất cả các tập hợp con của X được ký hiệu là P(X). Như vậy:
P(X) = {A | A ⊂ B}
1.7. Số phần tử của tập hợp hữu hạn: Cho A là tập hợp hữu hạn. Số phần tử của tập A ký hiệu là |A|. Ta có: 1) |A∪B| = |A|+ |B| - |A∩B| . 2) |A×B| = |A| |B| 3) |P (A)| = 2 |A|, P(A) là tập các tập con của A. Ví dụ: Cho X = {a, b, c}. Ta có: P(X) = {∅; {a}; {b}; {c}; {a, b}; {b, c}; {a, c}; {a, b, c}}.
25/03/2010
25/03/2010
10
11
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
A ∪ B = {x ∈ X | x ∈ A hay x ∈ B}.
Nói cách khác Nói cách khác
1.9. Phép hợp: Phần hợp của A và B, ký hiệu bởi A ∪ B, là tập hợp tất cả các phần tử (của X) thuộc A hay thuộc B. Như vậy, theo định nghĩa, ta có:
Cho A và B là hai tập hợp con của tập hợp X. 1.8 Phép giao: Phần giao của A và B, ký hiệu bởi A ∩ B, là tập hợp tất cả các phần tử của X vừa thuộc A vừa thuộc B. Như vậy, theo định nghĩa, ta có: {x ∈ X | x ∈ A và x ∈ B}. A ∩ B = {x ∈ X | x ∈ A và x ∈ B}. A ∩ B
Nói cách khác
∀x ∈ X, x ∈ A ∪ B ⇔ x ∈ A hay x ∈ B.
Suy ra
∀x ∈ X, x ∈ A ∩ B ⇔ x ∈ A và x ∈ B.
Suy ra
∀x ∈ X, x ∉ A ∪ B ⇔ x ∉ A và x ∉ B.
∀x ∈ X, x ∉ A ∩ B ⇔ x ∉ A hay x ∉ B.
25/03/2010
25/03/2010
12
13
3
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
A
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
A \ B = {x ∈ X | x ∈ A và x ∉ B}.
= X\A = {x ∈ X | x ∉ A}.
Nói cách khác Nói cách khác
A Nói cách khác Nói cách khác
∀x ∈ X, x ∈ A \ B ⇔ x ∈ A và x ∉ B.
∀x ∈ X, x ∈ ⇔ x ∉ A.
A
Suy ra
Suy ra
∀x ∈ X, x ∉ A \ B ⇔ x ∉ A hay x ∈ B.
∀x ∈ X, x ∉ ⇔ x ∈ A.
A
1.10. Phép hiệu: Phần hiệu của A và B, ký hiệu bởi A \ B, là tập hợp tất cả các phần tử (của X) thuộc A nhưng không thuộc B. Như vậy, theo định nghĩa, ta có: 1.11. Phép bù: Với A là một tập con của X, phần bù của A trong X, ký hiệu bởi hay CX(A), là tập hợp X\A. Như vậy, theo định nghĩa, ta có:
25/03/2010
25/03/2010
14
15
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Ví dụ: Xét các tập hợp
X = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}; A = {0; 1; 2; 3}; B = {1; 2; 4; 5}.
A ∩ A = A và A ∪ A = A
2) Tính giao hoán:
A ∩ B = B ∩ A và A ∪ B = B ∪ A.
3) Tính kết hợp:
Ta có: A ∩ B = {1 2}; A ∩ B = {1, 2}; A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}; A \ B = {0; 3}; B \ A = {4; 5}; CX(A) = {4; 5; 6}; CX(B) = {0; 3; 6}.
(A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C) và (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C)
1.12. Định lý (tính chất của các phép toán): Cho A, B, C là các tập hợp con của tập hợp X. Khi đó ta có: 1) Tính lũy đẳng:
25/03/2010
25/03/2010
16
17
4
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
1.12. Định lý (tính chất của các phép toán): 4) Tính phân phối:
A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C) và A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
{
i
}
x = ∀ ∈
A i
I x A , ∈ i
i I ∈
A A
B B
A A
& &
A A
B B
A A
B B
5) Công thức De Morgan: B B = =
∩ ∩
∪ ∪
∪ ∪
= =
∩ ∩
{
x i
}
=
∃ ∈
A i
I x A , ∈ i
6) Các công thức
i I ∈
A
A
&
A B \
A
B
=
=
∩
1.13. Mở rộng: Cho {Ai}i∈I là một họ các tập hợp. Ta định nghĩa phần giao và phần hợp của họ {Ai}i∈I như sau:
25/03/2010
25/03/2010
18
19
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP TÍCH DESCARTRES
=
A i
A i
i I ∈
i I ∈
1.13. Mở rộng: Khi đó ta có công thức De Morgan suy rộng như sau:
A × B = {(x, y) | x ∈ A và y ∈ B}.
=
A A i
A A i
Nói cách khác
i I ∈
i I ∈
(x, y) ∈ A × B ⇔ x ∈ A và y ∈ B.
Suy ra
(x, y) ∉ A × B ⇔ x ∉ A hay y ∉ B.
1.14. Định nghĩa: Cho hai tập hợp A và B. Tích Descartes của A và B, ký hiệu bởi A × B, là tập hợp tất cả các cặp (x, y) có thứ tự x trước, y sau, trong đó x thuộc A và y thuộc B. Như vậy, theo định nghĩa, ta có:
25/03/2010
25/03/2010
20
21
5
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
là một dãy gồm n tập hợp. Ta định nghĩa tích
như sau:
n { } 1 A i i =
TÍCH DESCARTRES TÍCH DESCARTRES
(x, y) = (x', y') ⇔ x = x' và y = y'. (x, y) ≠ (x', y') ⇔ x ≠ x' hay y ≠ y'.
A i
.
n ∏ 1 i =
A à
{(
Ký hiệu A2 để chỉ tích Descartes A × A. Tức là: ) |
A2 = {(x, y) | x ∈ A và y ∈ A} A2 A}
1.14. Định nghĩa: Ta có: Do đó:
An = {(x1, x2, ..., xn) | ∀1 ≤ i ≤ n, xi ∈ A}
1.15. Tích Descartes của n tập hợp: n { } 1 Cho A i i = Descartres của A1 × A2 × ... × An = {(x1, x2, ..., xn) | ∀1 ≤ i ≤ n, xi ∈ Ai} n { } 1 bởi Ta còn ký hiệu tích Descartes của bởi A i i = Ký hiệu An để chỉ tích Descartes A × A × Ký hiệu A để chỉ tích Descartes A × A × ... × A (n lần). × A (n lần) Tức là:
25/03/2010
25/03/2010
22
23
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
là một họ các tập hợp. Ta định nghĩa tích
TÍCH DESCARTRES VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
như sau:
n { } 1 A i i =
)
=
i ∀ ∈
∈
A i
x i
I x , i
A i
i I ∈
{ (
}
∏ i I ∈
2
1
n
1
2
1.16. Mở rộng: n { } 1 Cho A i i = Descartes của họ
1.17. Định nghĩa: Cho A là một tập hợp khác rỗng. Giả sử, ứng với mỗi x = a ∈ A ta có một mệnh đề p(a). Khi đó, ta nói p = p(x) là một vị từ theo một biến (xác định trên A). Tổng quát, cho A1, A2, A3…là n tập hợp khác rỗng. Giả sử rằng ứng với mỗi (x1,x2,...,xn) = (a1,a2,...,an) n ∈A1×A2× ... ×An, ta có một mệnh đề p(a1,a2,.,an). Khi đó ta nói p = p(x1,x2,.,xn) là một vị từ theo n biến (xác định trên A1×A2× ... ×An)
25/03/2010
25/03/2010
24
25
6
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
1.18. Định nghĩa: Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x ∈ A. Khi ấy, i. Phủ định của vị từ p(x) ký hiệu là ¬p(x) là vị từ mà khi thay x bởi 1 phần tử cố định của A thì ta được mệnh đề ¬(p(a)).
Ví dụ 1: Xét p(n) = “n > 2” là một vị từ một biến xác định trên tập các số tự nhiên N. Ta thấy với n = 3, 4 ta được các mệnh đề đúng p(3), p(4), còn với n = 0, 1 ta được mệnh đề sai p(0), p(1). Ví dụ 2:ụ Xét p(x,y) = “x2 + y = 1” là một vị từ theo hai biến xác định trên R2, ta thấy p(0,1) là một mệnh đề đúng, trong khi p(1,1) là một mệnh đề sai.
ii. Phép nối liền (tương ứng nối rời, kéo theo…) của p(x) và q(x) được ký hiệu bởi p(x)∧q(x) (tương ứng là p(x)∨q(x), p(x)→q(x)) là vị từ theo biến x mà khi thay x bởi phần tử cố định a ∈ A ta được mệnh đề p(a)∧q(a) ( tương ứng là p(a) ∨q(a), p(a)→q(a)).
25/03/2010
25/03/2010
26
27
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
i.
[∀x ∈A,∀y ∈B, p(x, y)] ↔ [∀y ∈B, ∀x ∈A, p(x, y)]
i. Mệnh đề “Với mọi x thuộc A, p(x)”, ký hiệu bởi “∀x ∈ là mệnh đề được định bởi “∀x ∈ A, p(x)” A, p(x)”, đúng khi và chỉ khi p(a) luôn đúng với mọi giá trị a ∈A.
ii. ii
)]
[∃x ∈A, ∃y ∈B, p(x, y)] ↔ [∃y ∈B, ∃x ∈A, p(x, y)] [∃ A ∃ B ( )]
[∃ B ∃ A (
iii. [∃x ∈A, ∀y ∈B, p(x, y)] →[∀y ∈B, ∃x ∈A, p(x, y)]
ii. Mệnh đề “Tồn tại (ít nhất) (hay có (ít nhất)) một x thuộc A, p(x))” ký hiệu bởi “∃x ∈A, p(x)”, là mệnh đề được định bởi “∃x ∈A, p(x)” đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị x = a0 nào đó sao cho mệnh đề p(a0) đúng.
1.19. Định nghĩa: Cho p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên A. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x) như sau: 1.20. Định lý: Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên A×B, các mệnh đề sau là đúng:
25/03/2010
25/03/2010
28
29
7
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
ta có:
∀ ∈
⇔ ∃ ∈
( ) x A p x ,
( ) x A p x ,
1.22. Định lý: i. Với p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên A,
∃ ∈
⇔ ∀ ∈
( ) x A p x ,
i. Mệnh đề mới vẫn còn tương đương logic với mệnh
g
ạ
y
ợ g đề cũ nếu hai lượng từ này cùng loại.
, . .. ,
p
x
x
,
(
)
1
2
n
( ) x A p x , ii Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa từ vị từ p(x x ii. Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa từ vị từ p(x1, x2, ..., xn) có được bằng cách thay lượng từ ∀ bằng lượng từ ∃ và ngược lại, và thay vị từ p(x1, x2, ..., xn) bằng vị từ x
ii. Mệnh đề mới này sẽ là một hệ quả logic của mệnh đề cũ nếu hai lượng từ trước khi hoán vị có dạng ∃ ∀
1.21. Định lý: Trong một mệnh đề lượng từ hoá từ một vị từ theo nhiều biến độc lập, nếu ta hoán vị hai lượng từ đứng cạnh nhau thì:
25/03/2010
25/03/2010
30
31
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ VỊ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Nếu một mệnh đề đúng có dạng lượng từ hóa trong đó
Nếu trong một mệnh đề lượng từ hóa, khi thay một biến
một biến x ∈ A bị buộc bởi lượng từ phổ dụng ∀, khi ấy
buộc bởi lượng từ ∀ bằng một phần tử cố định nhưng
tùy ý của tập hợp tương ứng mà mệnh đề nhận được có tùy ý của tập hợp tương ứng mà mệnh đề nhận được có
nếu thay thế x bởi a ∈ A ta sẽ được một mệnh đề đúng. nếu thay thế x bởi a ∈ A ta sẽ được một mệnh đề đúng
chân trị 1 thì bản thân mệnh đề lượng từ hoá ban đầu
cũng có chân trị 1.
1.23. Quy tắc đặc biệt hóa phổ dụng: 1.24. Quy tắc tổng quát hóa phổ dụng:
25/03/2010
25/03/2010
32
33
8
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU ÁNH XẠ ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU ÁNH XẠ
f(A) = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f(x)}
1.27. Ảnh và ảnh ngược: Cho ánh xạ f từ X vào Y và A ⊂ X, B ⊂ Y. Ta định nghĩa: 1) Ảnh của A qua f là tập hợp:
Ta cũng viết:
f : X → Y
{f(x) | x ∈ A} f(A) = {f(x) | x ∈ A} f(A)
x f(x)
Như vậy theo định nghĩa, ta có:
1.25. Định nghĩa: Cho hai tập hợp X, Y ≠ ∅. Một ánh xạ f từ X vào Y là quy tắc cho ứng với mỗi phần tử x của X một phần tử duy nhất y của Y mà ta ký hiệu là f(x) và gọi là ảnh của x qua ánh xạ f. Ta viết:
∀y ∈ Y, y ∈ f(A) ⇔ ∃x ∈ A, y = f(x); ∀y ∈ Y, y ∉ f(A) ⇔ ∀x ∈ A, y ≠ f(x).
∀x ∈ X, f(x) = g(x)
1.26. Định nghĩa: Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu:
25/03/2010
25/03/2010
34
35
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU ÁNH XẠ ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU ÁNH XẠ
f–1(B) = {x ∈ X | f(x) ∈ B}
Như vậy theo định nghĩa, ta có:
∀x ∈ X, x ∈ f–1(B) ⇔ f(x) ∈ B; ∀x ∈ X, x ∉ f–1(B) ⇔ f(x) ∉ B. (B) ⇔ f(x) ∉ B. ∀x ∈ X, x ∉ f
ấ
1.27. Ảnh và ảnh ngược: 2) Ảnh ngược hay tạo ảnh của B bởi f là tập hợp:
1.27. Ảnh và ảnh ngược: Chú ý: 1) Ta thường dùng ký hiệu Imf để chỉ tập hợp f(X) và còn gọi là ảnh của f. 2) Với y ∈ B ta dùng ký hiệu f–1(y) thay cho f–1({y}). Đó chính là tập hợp các phần tử x ∈ X thỏa f(x) = y (ta thường gọi đây là tập hợp tất cả các nghiệm x trong X của phương trình f(x) = y). Lưu ý rằng tập hợp f–1(y) có thể rỗng hay khác rỗng (gồm một hay nhiều phần tử).
25/03/2010
25/03/2010
36
37
9
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
Xét ánh xạ f : X → Y.
ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU ÁNH XẠ PHÂN LOẠI ÁNH XẠ
∀x, x' ∈ X, x ≠ x' ⇒ f(x) ≠ f(x')
Những tính chất sau được suy trực tiếp từ định nghĩa.
1. 2. 3. 4. 5. 6.
f(A1 ∪ A2) = f(A1) ∪ f(A2); f(A1 ∩ A2) ⊂ f(A1) ∩ f(A2); f(A1 \ A2) ⊃ f(A1) \ f(A2); f–1(B1 ∪ B2) = f–1(B1) ∪ f–1(B2); f–1(B1 ∩ B2) = f–1(B1) ∩ f–1(B2); f–1(B1 \ B2) = f–1(B1) \ f–1(B2).
f : X → Y là một đơn ánh f : X → Y là một đơn ánh ⇔ (∀x, x' ∈ X, f(x) = f(x') ⇒ x = x'). ⇔ (∀y ∈ Y, f–1(y) có nhiều nhất một phần tử). ⇔ (∀y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) có nhiều nhất một nghiệm x ∈ X.
1.29. Đơn ánh: 1 29 Đơn ánh: Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau, nghĩa là: 1.28 Định lý: Giả sử f là một ánh xạ từ X vào Y. Với A1 và A2 là hai tập hợp con tùy ý của X, B1 và B2 là hai tập con tùy ý của Y. Ta có:
25/03/2010
25/03/2010
38
39
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
Xét ánh xạ f : X → Y.
Xét ánh xạ f : X → Y.
PHÂN LOẠI ÁNH XẠ PHÂN LOẠI ÁNH XẠ
f : X → Y không là một đơn ánh ⇔ (∃x, x' ∈ X, x ≠ x' và f(x) = f(x')). ⇔ (∃y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) có ít nhất hai nghiệm x ∈ X.
f : X → Y là một toàn ánh ⇔ (∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, y = f(x)) ⇔ (∀y ∈ Y, f–1(y) ≠ ∅); ⇔ ∀y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) có nghiệm x ∈ X.
1.29. Đơn ánh: á h 1 29 Suy ra: 1.30. Toàn ánh: à á h 1 30 Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu Imf = Y. Những tính chất sau được suy trực tiếp từ định nghĩa.
25/03/2010
25/03/2010
40
41
10
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
Xét ánh xạ f : X → Y.
PHÂN LOẠI ÁNH XẠ PHÂN LOẠI ÁNH XẠ
f : X → Y không là một toàn ánh
1.30. Toàn ánh: à á h 1 30 Suy ra:
Xét ánh xạ f : X → Y. 1.31. Song ánh và ánh xạ ngược: á h à á h 1 31 S Ta nói f : X → Y là một song ánh hay là một tương ứng 1-1 nếu f vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. Những tính chất sau được suy trực tiếp từ định nghĩa.
f : X → Y là một song ánh
⇔ (∃y ∈ Y, ∀x ∈ X, y ≠ f(x)); ⇔ (∃y ∈ Y, f–1(y) = ∅); ⇔ ∀y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) vô nghiệm trong X.
⇔ (∀y ∈ Y, ∃!x ∈ X, y = f(x)); ⇔ (∀y ∈ Y, f–1(y) có đúng một phần tử); ⇔ ∀y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) có duy nhất một nghiệm x ∈ X.
25/03/2010
25/03/2010
42
43
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
PHÂN LOẠI ÁNH XẠ PHÂN LOẠI ÁNH XẠ
Xét ánh xạ f : X → Y. 1.31. Song ánh và ánh xạ ngược: á h à á h 1 31 S Suy ra:
f : X → Y không là một song ánh
Xét ánh xạ f : X → Y. 1.31. Song ánh và ánh xạ ngược: á h à á h 1 31 S Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, theo tính chất trên, với mọi y ∈ Y, tồn tại duy nhất một phần tử x ∈ X thỏa f(x) = y. Do đó tương ứng y x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f–1. Như vậy:
f 1 : Y → X f–1 : Y → X
⇔ f không là một đơn ánh hay không là một toàn ánh; ⇔ ∀y ∈ Y, phương trình f(x) = y (y được xem như tham số) vô nghiệm hoặc có ít nhất hai nghiệm x ∈ X.
y
f–1(y) = x với f(x) = y.
25/03/2010
25/03/2010
44
45
11
25/03/2010
1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ 1. Nhắc lại về tập hợp và ánh xạ
TÍCH CÁC ÁNH XẠ TÍCH CÁC ÁNH XẠ
f : X → Y và g : Y' → Z trong đó Y ⊂ Y'. Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi: h : X → Z
1.32. Định nghĩa: Cho hai ánh xạ
x x h(x) = g(f(x)) h(x) = g(f(x)) Ta viết: h = g o f : X → Y → Z
x f(x) h(x) = g(f(x))
1.33. Định lý: Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó: f o f–1 = IdY f–1 o f = IdX trong đó ký hiệu IdX để chỉ ánh xạ đồng nhất X → X định bởi Id (x) = x ∀x ∈ X; ta gọi Id là ánh xạ đồng định bởi IdX(x) = x, ∀x ∈ X; ta gọi IdX là ánh xạ đồng nhất trên X, tương tự IdY là ánh xạ đồng nhất trên Y.
25/03/2010
25/03/2010
46
47
2. Phép đếm 2. Phép đếm
NGUYÊN LÝ CỘNG & NGUYÊN LÝ NHÂN NGUYÊN LÝ CỘNG & NGUYÊN LÝ NHÂN
2.1. Nguyên lý Cộng: Giả sử để một hiện tượng xảy ra, có k trường hợp lớn loại trừ lẫn nhau. Biết rằng ở mỗi trường hợp lớn thứ j lại có nj trường hợp nhỏ. Khi đó, số trường hợp nhỏ nói chung để hiện tượng trên xảy ra là: ra là:
n = n1 + n2 + … + nk.
2.2. Nguyên lý Nhân: Giả sử để hoàn thành một công việc ta phải tiến hành theo trình tự k bước có tác dụng độc lập. Biết rằng: – Có n1 cách thực hiện buớc 1. – Sau khi thực hiện bước 1 xong, dù bằng bất cứ cách nào, luôn luôn có một số lượng không đổi n2 cách để thực hiện bước 2. – ………… – Cuối cùng, sau khi thực hiện xong bước thứ k-1, luôn luôn có một số lượng không đổi nk cách để thực hiện bước thứ k. Khi đó, số cách để hoàn thành công việc đã cho là: n = n1n2… nk.
25/03/2010
25/03/2010
48
49
12
25/03/2010
2. Phép đếm 2. Phép đếm
GIẢI TÍCH TỔ HỢP GIẢI TÍCH TỔ HỢP
2.4. Chỉnh hợp:
Cho A là tập hợp gồm n phần tử. Mỗi bộ gồm k
phần tử (1 ≤ k ≤n) sắp thứ tự của tập hợp A được 2.3. Hoán vị: Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp đặt có thứ tự n phần tử của A được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử ký hiệu là Pn
k
gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. Số
nA
các chỉnh hợp chập k của n ký hiệu là
Pn = n! Định lý. Số hoán vị của n phần tử, trong đó có n1 phần Định lý. Số hoán vị của n phần tử, trong đó có n1 phần tử giống nhau thuộc loại 1, n2 phần tử giống nhau thuộc loại 2,…, nk phần tử giống nhau thuộc loại k, là:
A
=
k n
! k
!
n
n −
)
(
n ! !...
n
n n ! 1
2
!k
25/03/2010
25/03/2010
50
51
2. Phép đếm 2. Phép đếm
GIẢI TÍCH TỔ HỢP GIẢI TÍCH TỔ HỢP
2.5. Tổ hợp:
k
nC
Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm
với mọi 0 ≤ k ≤ n;
k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k
với mọi 1 ≤ k ≤ n với mọi 1 ≤ k ≤ n
+
k C n 1 1 C− =
k
k k C n
k k C n
k k n 1 +
của n phần tử. Số các tổ hợp chập k của n phần 2.5. Tổ hợp: Nhận xét: Từ kết quả trên ta suy ra số tập con gồm k phần tử của tập hợp gồm n phần tử là Định lý: n k a) − = C n
nC
n
C
=
k n
n
k
tử đựơc ký hiệu là
b) b) Công thức nhị thức Newton: Với x, y ∈ R và n là số nguyên dương ta có: x
n k y−
y
)
(
+
n n
k
!
k
!
! −
k C x n
(
)
= ∑
0
k
=
25/03/2010
25/03/2010
52
53
13
25/03/2010
2. Phép đếm 2. Phép đếm
GIẢI TÍCH TỔ HỢP GIẢI TÍCH TỔ HỢP
a2,…, an là một nhóm không thứ tự gồm k phần tử có
(mỗi xi đều nguyên không âm) của phương trình
x1+ x2+…+ xn= k
thể trùng nhau được rút ra từ tập {a1, a2,…, an}. kKGọi nK Gọi
là số tổ hợp lặp chập k của n loại phần tử. Ta có là số tổ hợp lặp chập k của n loại phần tử Ta có
là:là:
công thức:
K
=
k n
k n k
1
C + −
K
=
k n
k n k
1
C + −
2.6. Tổ hợp lặp: Có thể xem một tổ hợp lặp chập k của n loại phần tử a1, 2.6. Tổ hợp lặp: Hệ quả: Số nghiệm nguyên không âm (x1,x2,…,xn)
25/03/2010
25/03/2010
54
55
2. Phép đếm 3. Hệ thức đệ quy
2.7. Nguyên lý Dirichlet
k
Một hệ thức đệ quy tuyến tính cấp k là một hệ thức có dạng: ạ g
k
⎤ ⎥
(1) xn = a1xn-1 +… + akxn-k + fn
/n
k
⎤ ⎥
⎡ ⎢
/n ⎡ ⎢ n/k. Hơn nữa, tính chất trên.
trong đó: Giả sử có n vật cần đặt vào k hộp. Khi đó tồn tại vật trở lên, trong đó ít nhất một hộp chứa từ /n ⎤ ⎡ ⎥ ⎢ là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng là số nguyên lớn nhất thỏa
ự ộ { n}
– ak ≠ 0, a1,…, ak-1 là các hệ số thực – {fn} là một dãy số thực cho trước y – {xn} là dãy ẩn nhận các giá trị thực.
25/03/2010
57
25/03/2010
56
14
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Nghiệm tổng quát • Mỗi dãy {xn} thỏa (1) được gọi là một nghiệm Trường hợp dãy fn= 0 với mọi n thì (1) trở thành: của (1).
(2) xn = a1xn-1 +… +akxn-k
• Nhận xét rằng mỗi nghiệm {xn} của (1) được hoàn toàn xác định bởi k giá trị ban đầu x0, x1,…, xk-1. ệ q y y ệ Ta nói (2) là một hệ thức đệ quy tuyến tính ộ ( ) thuần nhất cấp k.
• Họ dãy số {xn = xn(C1, C2,…,Ck)} phụ thuộc • Họ dãy số {x = x (C C C )} phụ thuộc vào k họ tham số C1, C2,…, Ck được gọi là nghiệm tổng quát của (1) nếu mọi dãy của họ này đều là nghiệm của (1).
25/03/2010
25/03/2010
58
59
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Mục đích giải hệ thức đệ quy • Giải một hệ thức đệ quy là đi tìm nghiệm tổng ồ quát của nó.
Nghiệm riêng • Cho {xn} là nghiệm tổng quát của (1) và với mọi k giá trị ban đầu y0, y1,…, yk-1, tồn tại ầ duy nhất các giá trị của k tham số C1, C2,…,Ck sao cho nghiệm {xn} tương ứng thỏa:
( ) (*) x0 y0, x1 y1,…, xk-1 x0 = y0 x1 = y1 yk-1 xk 1 = yk 1 • Nếu hệ thức đệ quy có kèm theo điều kiện ban đầu, ta phải tìm nghiệm riêng thỏa điều kiện ban đầu đó. kiện ban đầu đó
• Khi đó, nghiệm {xn} tương ứng được gọi nghiệm riêng ứng với điều kiện ban đầu (*).
25/03/2010
25/03/2010
60
61
15
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Với n = 1, ta có x1 = 1.
Với n = 2, ta có x2 = 2 Ví dụ: Một cầu thang có n bậc. Mỗi bước đi gồm 1 Một cầu thang có n bậc. Mỗi bước đi gồm 1 hoặc 2 bậc. Gọi xn là số cách đi hết cầu thang. Tìm một hệ thức đệ quy cho xn.
Với n > 2, để khảo sát xn ta chia thành hai trường hợp loại trừ lẫn nhau: Trường hợp 1: Bước đầu tiên gồm 1 bậc Trường hợp 1: Bước đầu tiên gồm 1 bậc. Khi đó, cầu thang còn n-1 bậc nên số cách đi hết cầu thang trong trường hợp này là xn-1.
25/03/2010
25/03/2010
62
63
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
=
+
2
Vậy ta có hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất cấp 2: p
x n − 2.
=
=
x n x 1
x 1 n − 21, x
⎧ ⎨ ⎩
Trường hợp 2: Bước đầu tiên gồm 2 bậc. Khi đó, cầu thang còn n 2 bậc nên số cách đi Khi đó, cầu thang còn n-2 bậc nên số cách đi hết cầu thang trong trường hợp này là xn-2. Theo nguyên lý cộng, số cách đi hết cầu thang là xn-1 + xn-2 . Do đó ta có:
xn = xn-1 + xn-2
25/03/2010
25/03/2010
64
65
16
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hanoi Tower 264= 18446744073709551615 (500 billion years)
y ọ g ặ
Bài toán Tháp Hà Nội Có 3 cọc A, B, C và n đĩa (có lỗ để đặt vào cọc) với đường kính đôi một khác nhau. Nguyên tắc ắ đặt đĩa vào cọc là: mỗi đĩa chỉ được chồng lên đĩa lớn hơn nó. Ban đầu, cả n đĩa được đặt chồng lên nhau ở cọc A, hai cọc B và C để trống. Vấn đề đặt ra là chuyển cả n đĩa ở cọc A sang cọc C (có thể qua trung gian cọc B), mỗi lần chỉ chuyển một đĩa. Gọi xn là số lần chuyển đĩa. Tìm một hệ thức đệ quy cho xn.
25/03/2010
25/03/2010
66
67
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Với n = 1 ta có x1 = 1.
Như vậy số lần chuyển toàn bộ n đĩa từ A sang C là: C là:
xn-1+ 1 + xn-1 = 2xn-1 + 1. Nghĩa là xn = 2xn-1 + 1, ta có hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất cấp 1:
2
x
1;
+
n
n
1 −
1.
x = ⎧ ⎨ x =⎩ 1
C C ối ù h ể A
Với n >1, trước hết ta chuyển n-1 đĩa bên trên sang cọc B qua trung gian cọc C (giữ nguyên đĩa thứ n dưới cùng ở cọc A). Số lần chuyển n- 1 đĩa đó là xn-1. Sau đó ta chuyển đĩa thứ n từ cọc A sang cọc C. Cuối cùng ta chuyển n-1 đĩa 1 đĩ từ cọc B sang cọc C. Số lần chuyển n-1 đĩa đó lại là xn-1.
25/03/2010
25/03/2010
68
69
17
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
Trường hợp k = 1
Xét hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất (2) xn = a1xn-1 +… + akxn-k Phương trình đặc trưng (*) trở thành
λ - a1 = 0
nx
n Cλ= 0
Phương trình đặc trưng của (2) là phương trình bậc k định bởi: nên có nghiệm là λ0 = a1 Khi đó, (2) có nghiệm tổng quát là: ( ) (*) λk - a1λk-1 - λ a1λ … ak 0 - ak = 0
25/03/2010
25/03/2010
70
71
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
3
x
0;
−
=
Ví dụ: Hệ thức đệ quy
n
n
1 −
1.
2 x ⎧ ⎨ x =⎩ 1
Phương trình đặc trưng: 2λ - 3 = 0 có nghiệm Phương trình đặc trưng: 2λ 3 = 0 có nghiệm là λ0 = 3/2
n n
Do đó nghiệm tổng quát là:
nx
⎛ ⎛ C = ⎜ ⎝
⎞3 ⎞ ⎟ 2 ⎠
là một hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất cấp 1
25/03/2010
25/03/2010
72
73
18
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
1
1
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Trường hợp k = 2: ệ , Từ điều kiện ban đầu x1 = 1, ta có : Phương trình đặc trưng (*) trở thành: (*) λ2 - a1λ - a2 = 0
C =
Suy ra:
3 C ∗ = 2 2 3 Do đó nghiệm của hệ thức đệ quy đã cho là:
=
nx
n Bλ λ A + 2
n 1
n
1 −
nx
3 2
⎛ = ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
a) Nếu (*) có hai nghiệm thực phân biệt λ1 và λ2 thì (2) có nghiệm tổng quát là :
25/03/2010
25/03/2010
74
75
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
c) Nếu (*) có hai nghiệm phức liên hợp được viết dưới dạng lượng giác : ế
r
(cos
i
λ
=
ϕ
±
sin ) ϕ
b) Nếu (*) có nghiệm kép thực λ0 thì (2) có nghiệm tổng quát là:
(
=
+
nx
) n A nB λ 0
n r A
( cos
B
sin
=
n ϕ
+
n ) ϕ
nx
thì (2) có nghiệm tổng quát là:
25/03/2010
25/03/2010
76
77
19
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
3
x
x
Giải các hệ thức đệ quy sau:
+
=
( ) 0 1
n
n
n
2
1 −
−
2
x
3
x
x
0
−
+
=
n
n
n
2
1 −
−
Ví dụ 1: x 2 − Ví dụ 1
4
x
x
9
x
0;
+
=
n
1 −
Phương trình đặc trưng của (1) là:
4. 4
n = =
x x 0
12 − 1 n + x x 12; 2; = =
⎧ ⎨ ⎩ ⎩
(*) 2λ2 - 3λ + 1 = 0 Ví dụ 2
x
2
x
4
x
0;
−
+
=
n
n
n
n
có hai nghiệm thực là λ1 = 1 và λ2 = 1/2. Do đó nghiệm tổng quát của (1) là:
A
B
+
n
x =
4;
x
4.
2 + =
1 + =
x 1
2
⎧ ⎨ ⎩
1 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Ví dụ 3
25/03/2010
25/03/2010
78
79
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
x
9
x
0
12
x
+
=
−
n
1 −
2
( ) 2
4.
x
1 n + 2; =
n =
0
x 1
Từ điều kiện ban đầu x0 = 2; x1 = 4 ta suy ra:
(
)
4
A B +
=
Ví dụ 2: 4 ⎧ ⎨ ⎩
B =
A =⎧ ⎪ ⎨ 3 ⎪⎩ 2 Suy ra A = 2 và
Phương trình đặc trưng của (2) là:
3 2 2
4λ2 - 12λ + 9 = 0
n
1
−
n
Vậy nghiệm của (2) là:
(3
n
)
=
+
n
x
(
A
n B
)
+
n
x =
3 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
3 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
có nghiệm thực kép là λ0 = 3/2. Do đó nghiệm tổng quát của (2) là:
25/03/2010
25/03/2010
80
81
20
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất
x
2
x
4
x
0
−
+
=
n
n
n
sin
cos
n 2 (
C
+
=
x n
2
C 1
( ) 3
n π ) 3
4
4;
x
2 + =
1 + =
x 1
2
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất Do đó nghiệm tổng quát của (3) là
Ví dụ 3: ⎧ ⎧ ⎨ ⎩ Phương trình đặc trưng của (3) là:
2( 2(
C C
4 4
) )
+ +
= =
C C 1
2
(*) λ2 - 2λ + 4 = 0
3
=
C 1
C= 21,
3i
1 λ= ±
4
)
C
+
=
C 1
2
1 2
n
2 (cos
3 sin
=
+
n π 3 Từ điều kiện ban đầu x1 = 4; x2 = 4 ta suy ra: ⎧ 3 1 ⎪⎪ ⎪⎪ 2 2 ⎨ 3 ⎪ − 4( ⎪⎩ 2 Vậy nghiệm của (3) là : x n
2(cos
i
λ=
±
n π 3
n π ) 3
Suy ra: có hai nghiệm phức liên hợp là
25/03/2010
25/03/2010
83
82
π sin ) 3
Ta viết hai nghiệm trên dưới dạng lượng giác: π 3
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Xét hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
(1) xn = a1xn-1 +… + akxn-k + fn
Nghiệm tổng quát của (1) =
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là:
+ (2) (2) Nghiệm tổng quát ổ của (2) + Một nghiệm riêng của (1) của (1) xn x = a x a1xn-1 +… + akxn-k + akx k
Phương trình đặc trưng của (2) là:
(*) λk - a1λk-1 -… - ak = 0
25/03/2010
25/03/2010
84
85
21
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Dạng 1: f = βnP (n) Dạng 1: fn βPr(n) Cách tìm một nghiệm riêng của (1) khi vế phải fn của (1) có dạng đặc biệt như sau: Khi đó ta xét λ0 = β. Có 3 trường hợp nhỏ:
Dạng 1: fn = βnPr(n), trong đó Pr(n) là một đa thức bậc r theo n; βlà một hằng số
Trường hợp 1: β không là nghiệm của phương trình đặc trưng
ầ
Dạng 2: fn = Pm(n)cosnϕ + Ql(n)sinnϕ, trong đó Pm(n), Ql(n) lần lượt là các đa thức bậc m, l theo n; ϕlà hằng số (ϕ≠kπ).
Trường hợp 2: β là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
fn = fn1 + fn2 +…+ fns, trong đó các fn1,
Dạng 3: fn2,…, fns thuộc 2 dạng đã xét ở trên.
Trường hợp 3: β là nghiệm kép của phương trình đặc trưng
25/03/2010
25/03/2010
86
87
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Dạng 1: f = βnP (n) Dạng 1: fn βPr(n) Trường hợp 2
Dạng 1: f = βnP (n) Dạng 1: fn βPr(n) Trường hợp 1 Nếu λ0 = β không là nghiệm của phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: ạ g Nếu λ0 = β là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: dạng:
xn = βnQr(n)
xn = nβnQr(n)
25/03/2010
25/03/2010
88
89
22
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Qr(n) = Arnr + Ar-1nr-1 +…+ A0 là đa thức tổng quát có cùng bậc r với Pr(n), trong đó Ar, Ar-1,…, A0 là r+1 hệ số cần xác định.
n 1
n
ý Chú ý:
Dạng 1: f = βnP (n) Dạng 1: fn βPr(n) Trường hợp 3 Nếu λ0 = β là nghiệm kép của phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: ạ g
xn = n2βnQr(n)
Để xác định các hệ số trên ta cần thế xn, xn-1,…, xn-k n k vào (1) và cho n nhận r + 1 giá trị nguyên nào đó hoặc đồng nhất các hệ số tương ứng ở hai vế để được một hệ phương trình. Các hệ số trên là nghiệm của hệ phương trình này
25/03/2010
25/03/2010
90
91
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Dạng 2: fn Pm(n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ Dạng 2: f = P (n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ Dạng 2: fn Pm(n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ Dạng 2: f = P (n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ
Khi đó ta xét λ0 = cosϕ ± isinϕ. Có 2 trường hợp nhỏ:
Trường hợp 1: λ0 = cosϕ ± isinϕ không là nghiệm của phương trình đặc trưng.
Trường hợp 1 Nếu λ0 = cosϕ ± isinϕ không là nghiệm của phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: nghiệm riêng dạng:
xn = Rk(n)cosnϕ + Sk(n)sinnϕ
Trường hợp 2: λ0 = cosϕ ± isinϕ là nghiệm của phương trình đặc trưng.
25/03/2010
25/03/2010
92
93
23
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
Chú ý: ý Dạng 2: fn Pm(n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ Dạng 2: f = P (n)cosnϕ+ Ql(n)sinnϕ
Rk(n), Sk(n) là các đa thức tổng quát theo n có bậc k = max{m,l} với 2k+2 hệ số cần xác định:
Rk(n) = Aknk + Ak-1nk-1 +…+ A0 Trường hợp 2 Nếu λ0 = cosϕ ± isinϕ là nghiệm của phương trình đặc trưng (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: dạng:
Sk(n) = Bknk + Bk-1nk-1 +…+ B0
xn = n(Rk(n)cosnϕ + Sk(n)sinnϕ)
25/03/2010
25/03/2010
94
95
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
2 2
3 3
x x
4 4
n n
1 1
−
+ +
=
+ +
(2) (2)
x x n
n
x x n
2
1 −
−
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Ví dụ Dạng 3: fn Dạng 3: f = f 1 + f 2 + + f fn1 + fn2 +…+ fns
2
x
3
x
x
0
−
+
=
Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất là:
n
n
n
2
1 −
−
Bằng cách như trên ta tìm được nghiệm riêng xni (1≤ i ≤ s) của hệ thức đệ quy:
Phương trình đặc trưng của (2) là: Phương trình đặc trưng của (2) là: fni a0xn + a1xn 1 +… + akxn k = fni a0xn a1xn-1 … akxn-k
(*)
Khi đó xn = xn1 + xn2+…+ xns là một nghiệm riêng của (1). 2λ2 - 3λ + 1 = 0 có hai nghiệm thực là λ1 = 1 và λ2 = 1/2
25/03/2010
25/03/2010
96
97
24
25/03/2010
3. Hệ thức đệ quy 3. Hệ thức đệ quy
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
n
+
=
1
2
nx C C
2n(an+b) -3(n-1)[a(n-1)+b] + (n-2)[a(n-2) + b] = 4n + 1
1 1 2
⎛ ⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎞ ⎟ ⎠
Do đó nghiệm tổng quát của (2) là: Thế (4) vào (1) ta được: ( ) ( ) ợ
Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1).
5.
1; a b + = a b 3 + =
⎧ ⎨ ⎩
Cho n lần lượt nhận hai giá trị n = 0; n = 1 ta được hệ: ệ ợ 1 h
Vế phải của (1) là fn = 4n+1 có dạng Pr(n) là đ hứ bậ đa thức bậc r = 1 theo n. Vì λ0 = 1 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (*) nên (1) có một nghiệm riêng dạng:
(4) xn = n(an + b)
25/03/2010
25/03/2010
98
99
3. Hệ thức đệ quy 4. Nguyên lý bù trừ
Hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất
2; b Trong một số bài toán đếm phức tạp hơn, nếu không có giả thiết gì về sự rời nhau giữa hai tập A và B thì |A(cid:1515)B| = |A| + |B| – |A∩B|. 1. Thế vào (4) ta Giải hệ trên ta được a = 2; b = -1 Thế vào (4) ta Giải hệ trên ta được a tìm được một nghiệm riêng của (1) là:
(5) xn = n(2n – 1)
A A∩B A A∩B
B B
n
n n (2
1)
+
=
+
−
1
2
n
x C C
1 2
⎛ ⎜ ⎝
⎞ ⎟ ⎠
Từ (3) và (5) ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) làlà:
25/03/2010
25/03/2010
100
101
25
25/03/2010
4. Nguyên lý bù trừ 4. Nguyên lý bù trừ
ạ ọ g
Ví dụ Lớp toán học rời rạc có 25 sinh viên giỏi tin học, ọ , p 13 sinh viên giỏi toán và 8 sinh viên giỏi cả toán và tin học. Hỏi lớp có bao nhiêu sinh viên nếu mỗi sinh viên hoặc giỏi toán hoặc học giỏi tin học hoặc giỏi cả hai môn?
Gọi A tập là tập các sinh viên giỏi Tin học, B là tập các sinh viên giỏi toán. Khi đó A∩B là tập sinh viên giỏi cả toán học và tin học. Vì mỗi sinh viên trong lớp hoặc giỏi toán, hoặc giỏi tin học hoặc giỏi cả hai nên ta có tổng số sinh viên trong lớp là |A(cid:1515)B|. Do vậy ta có: lớp là |A(cid:1515)B|. Do vậy ta có: |A(cid:1515)B| = |A| + |B| – |A∩B| = 25 + 13 – 8 = 30.
25/03/2010
25/03/2010
102
103
4. Nguyên lý bù trừ 5. Nguyên lý quy nạp
Giả sử A1, A2,.., An là những tập hữu hạn. Khi đó:
...
∪ ∪ ∪ 2
1
n
1 n +
minh quy nạp như sau: Giả sử ta phải chứng minh mệnh
...
...
∩ ∩ − +
( 1) −
i
i
∩ + j
k
i
j
∩ ∩ ∩ 2
1
n
∑
∑
A A ∑ A =
A A A
A A A
A A
A
1 i n ≤ ≤
− 1 j n i ≤ < ≤
1 j k n i ≤ < < ≤
đề∀n∈N, p(n), khi đó ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1. Kiểm tra p(0) là mệnh đề đúng (trong thực tế, ta
có thể bắt đầu bằng giá trị nhỏ nhất có thể được của n, không có thể bắt đầu bằng giá trị nhỏ nhất có thể được của n không
nhất thiết phải bắt đầu từ 0)
Bước 2. Với n bất kỳ, giả sử p(n) là mệnh đề đúng, ta sẽ
phải chứng minh p(n+1) cũng là mệnh đề đúng.
Mệnh đề “∀n∈N, p(n)” là hệ quả logic của “p(0)∧[∀n∈N, p(n) →p(n+1)]” Nguyên lý quy nạp được cụ thể hóa thành phương pháp chứng ể
25/03/2010
25/03/2010
104
105
26
25/03/2010
5. Nguyên lý quy nạp 5. Nguyên lý quy nạp
Xét n là số tự nhiên bất kỳ, giả sử p(n) là mệnh đề đúng, nghĩa là
n n (
1 )
+
N
, 0
1
. . .
n
n ∀ ∈
+
+
+
=
ta có:
Ví dụ
n n ( (
1 )+ 1 ) +
0
1
. . .
n
+
+
+
=
n n (
1 )
+
n
" 0
1
. . .
2 2 "
+
+
+
=
2
g Chứng minh
2
Ta sẽ chứng minh p(n+1) cũng đúng. Thật vậy, ta có:
Ta xét vị từ p(n) =
n n (
1 )
+
0
1
. . .
n
(
n
1 )
(
n
1 )
+
+
+
+
+
=
+
+
2
" 0
"
=
Ta có:
0 . 1 2 2
( (
n n
1 ) [ ( 1 ) [ (
1 ) 1 )
1 ] 1 ]
+ +
+ +
+ +
=
n n 2
p(0)= , đây rõ ràng là một mệnh đề
suy ra p(n+1) là mệnh đề đúng.
Theo nguyên lý quy nạp ta có điều phải chứng minh.
đúng.
25/03/2010
25/03/2010
106
107
dã đã ế l ô tì
i h ằ
à tổ
3 đ
đ
6. Phương pháp phản chứng 6. Phương pháp phản chứng
Một trong những cách giải bài toán tồn tại là dùng lập luận phản chứng: giả thiết điều chứng minh là sai, từ đó dẫn đến mâu thuẫn. minh là sai từ đó dẫn đến mâu thuẫn
Điều kiện cần và đủ để 3 đoạn là cạnh của một tam giác là tổng của hai cạnh phải lớn hơn một cạnh. Ta sắp các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần của độ dài a1, a2,..., a7 và chứng minh rằng dãy đã xếp luôn tìm được 3 đoạn mà tổng của hai ủ h i đoạn đầu lớn hơn đoạn cuối. Để chứng minh, ta giả sử không tìm được ba đoạn nào mà tổng của hai đoạn nhỏ hơn một đoạn, nghĩa là các bất đẳng thức sau đồng thời xảy ra:
Ví dụ
, a2 ≥ 10 )
Cho 7 đoạn thẳng có độ dài lớn hơn 10 và nhỏ
hơn 100. Chứng minh rằng ta luôn luôn tìm hơn 100 Chứng minh rằng ta luôn luôn tìm
a1 + a2 ≤ a3 (cid:1436) a3 ≥ 20 (vì a1 a2 + a3 ≤ a4 (cid:1436) a4 ≥ 30 (vì a2 ≥ 10 a3 ≥ 20) a2 + a3 ≤ a4 (cid:1436) a4 ≥ 30 (vì a2 ≥ 10, a3 ≥ 20) a3 + a4 ≤ a5 (cid:1436) a5 ≥ 50 (vì a3 ≥ 20, a4 ≥ 30 ) a4 + a5 ≤ a6 (cid:1436) a6 ≥ 80 (vì a4 ≥ 30, a5 ≥ 50) a5 + a6 ≤ a7 (cid:1436) a7 ≥ 130 (vì a5 ≥ 50, a6 ≥ 80)
được 3 đoạn để có thể ghép lại thành một tam
(cid:1436) Mâu thuẫn (bài toán được giải quyết).
giác.
25/03/2010
25/03/2010
108
109
27