
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
2/2010
p.1
p.1
Chương 6: VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT, CÁCH ẨM
6.2 Một số VL cách nhiệt, cách ẩm thông dụng
6.3 Tính toán bề dày lớp cách nhiệt
6.1 Ý nghĩa việc cách nhiệt, cách ẩm
PHẦN 2: VẬT LIỆU KỸ THUẬT LẠNH
6.4 Tính toán kiểm tra đọng sương

-Ví dụ: KHO TRỮ ĐÔNG
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
2/2010
p.2
p.2
6.1 Ý nghĩa việc cách nhiệt, cách ẩm
¾Tầm quan trọng càng tăng khi nhiệt độ làm lạnh càng thấp
-18oC
30oC
-NHIỆT
-ẨM
Khi to làm lạnh càng thấp:
-Tổn thất nhiệt càng lớn
-Ẩm càng dễ thâm nhập vào phòng

Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
2/2010
p.3
p.3
Giải thích:
T1:nhiệt
độ KK bên
ngoài
T2:nhiệt
độ KK
trong
phòng lạnh
)/( 2
21 mW
R
TT
R
T
q
λλ
−
=
Δ
=
¾Quá trình TRUYỀN NHIỆTqua vách:
Để giảm tổn thất nhiệt
Phải chọn VL có nhiệt
trở dẫn nhiệt Rλlớn (hệ
số dẫn nhiệt λnhỏ)
¾Quá trình TRUYỀN ẨMqua vách:
Do nhiệtđộ KK bên ngoài T1> nhiệt độ KK bên trong T2
Phân áp suất hơi nước trong KK bên ngoài > phân áp suất hơi nước
trong KK bên trong phòng lạnh
Hơi nước (ẩm) luôn có xu hướng
thâm nhập qua vách vào bên trong Vách phải có lớp cách ẩm

Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
2/2010
p.4
p.4
Một số kết cấu cách nhiệt, cách ẩmtrong thực tế
Cấu trúc và hình ảnh thực tếPanel lõi kim loại dạng tổong
Cấu trúc và hình ảnh thực tếPanel lõi bông khoáng
VÁCH
và
TRẦN

Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
2/2010
p.5
p.5
SÀN
1. Vữa tráng nền
2. Bê tông cốt thép
3. Hắc ín
4. Giấy dầu cách ẩm
5. Lớp cách nhiệt
6. Giấy dầu cách ẩm
7. Bê tông cốt thép
8. Lớp đất dầm