Bài giảng Vi mạch số
Biên soạn Ngô Văn Bình
Trang 1
Phn 1: Thiết kế h logic t hp
I. Gii thiu chung
V cơ bn h điu khin logic được chia làm 2 loi ln:
- H t hp.
- H tun tư.
Trong h t hp đầu ra ti mt thi đim bt k ch ph thuc vào trng thái các đầu
vào ti thi đim đó, nghĩa là không có phn t nh trong mch, đối vi h tun t thì
khác: Trng thái ng ra ti thi đim đang xét không nhng ph thuc trng thái vào ti
cùng thi đim mà còn ph thuc vào trng thái vào trong quá khnghĩa là phi có
phn t nh trong mch.
Mt h logic tun tth cha các h logic t hp con, nhng d liu thiết kế h t
hp có th được cho dưới dng:
- Mt tp hp các mnh đề.
- Biu thc Boole.
- Bng s tht.
Nếu biết mt cách biu din có th suy ra cách biu din khác, như trong các lĩnh vc
thiết kế k thut khác s lượng thiết b x dng cn phi nh nht để giãm chi phí, kích
thước, tiết kim năng lượng và tăng độ tin cy. Các phương pháp để đạt được s thc hin
hàm Boole mt cách đơn gin nht còn ph thuc vào nhiu yếu t.
Mt cách đo độ phc tp ca hàm Boole đếm s lượng "literal" tc s lượng ch
có trong biu thc Boole, literal s xác định lượng dây ni và s lượng đầu vào ca mch
vì vy cn phi giãm s lượng literal.
Mt vn đề khác là s lượng cng cn thiết chính điu này quyết định kích thước ca
mch, mt thiết kế đơn gin nht là dùng ít cng nht ch không phi ít literal.
Yếu t th ba là s mc logic, giãm s mc logic sm giãm thi gian tr vì tín
hiu đi qua ít cng hơn nhưng nếu ch chú ý đến thi gian thì có th li làm cho s lượng
cng tăng lên.
Trong phn này trình bày cách thiết kế mt h t hp để thc hin mch logic hai
mc, cách dùng các vi mch có trong thc tế cho đến cách tng hp logic nhiu mc để
đạt được s lượng cng cn dùngít nht.
II. Quy trình thiết kế
Quy trình thiết kế thường được thc hin theo mt s bước sau đây:
- Phân tích yêu cu và xác định tín hiu vào - ra.
- Xác định bng trng thái và bng s tht.
- Đơn gin hóa.
- Viết phương trình tng ca tích hoc tích ca tng.
- V sơ đồ AND - OR hoc OR - AND.
- Biến đổi sang sơ đồ vi mch thông dng.
- Chn linh kin và ráp mch.
Ví d:
Thiết kế mch logic điu khin mt bn cha nước vi sơ đồ công ngh và yêu cu
như sau:
Bài giảng Vi mạch số
Biên soạn Ngô Văn Bình
Trang 2
- Bơm P ch chy khi giếng đầy nước ( cãm biến D tác động) và bn chưa đầy (cãm
biến A không tác động).
- Van V bình thường luôn luôn m để sn sàng cung cp nước và ch đóng li khi
giếng hết nước đồng thi bn cũng cn nước (cãm biến C không tác động) để gi li
mt lượng nước an toàn.
- Còi hoc đèn báo động sáng khi h thng b s c (A tác động nhưng C li không
tác động).
Gii
1. Phân tích yêu cu và xác định tín hiu vào - ra
T sơ đồ công ngh và yêu cu điu khin suy ra tín hiu vào là: cãm biến A, C và
D (để đơn gin xem như không có cãm biến B) và tín hiu ra gm: bơm P, van V và đèn
BD
2. Xác định bng trng thái và bng s tht.
Bng trng thái là mt dng din t khác ca u cu điu khin ni dung ca bng
s cho biết quan h gia tín hiu ra vi tín hiu vào.
Bài giảng Vi mạch số
Biên soạn Ngô Văn Bình
Trang 3
A C D P V BD
K.taùc ñng K.taùc ñng K.taùc ñng Döøng Ñoùng Toái
K.taùc ñng K.taùc ñng Taùc ñng Chaïy Môû Toái
K.taùc ñng Taùc ñoäng K.taùc ñng Döøng Môû Toái
K.taùc ñng Taùc ñoäng Taùc ñng Chaïy Môû Toái
Taùc ñoäng K.taùc ñng K.taùc ñng Döøng Môû Saùng
Taùc ñoäng K.taùc ñng Taùc ñng øng Môû Saùng
Taùc ñoäng Taùc ñoäng K.taùc ñng Döøng Môû Toái
Taùc ñoäng Taùc ñoäng Taùc ñng øng Môû Toái
Bng s tht là bng trng thái khi thay vào đó các giá tr logic tương ng 0 và 1. Do
đó t mt bng trng thái có th dn đến nhiếu bng s tht khác nhau tùy theo h thng
thc tế. Trong trường hp này có th quy đnh như sau:
Vi các cãm biến: Tác động tương đương vi 1 và không tác động là 0
Bơm P chy là 1 và dng là 0.
Van đóng là 1 và m0.
Đèn BD sáng là 1 và ti l.à 0.
Suy ra bng s tht như sau.
Hình 1.3 Bng s tht
3. Đơn gin hóa
Quá trình đơn gin có th thc hin bng bng Karnaugh hoc đại s logic, bng
Karnaugh là mt phương pháp đồ th, trc quan , d hiu và thường được áp dng trong
trường hp s lượng ng vào không nhiu lm.
Hình 1.4 Bng Karnaugh ca hàm P
Bài giảng Vi mạch số
Biên soạn Ngô Văn Bình
Trang 4
4/ Viết phương trình tng ca tích hoc tích ca tng
Phương trình đơn gin ca hàm P: P =
D A
ABC ABC ABC ABC
Phương trình đơn gin ca hàm BD: BD =
AC
Riêng hàm V chmt trường hp bng 1 nên không cn đơn gin
V =
D AC
5/ V sơ đồ AND - OR hoc OR - AND
Hình 1.6 Sơ đồ mch dng AND - OR
S vi mch cn dùng để thc hin sơ đồ AND - OR
7404 - 6 đảo
7408 - 4 AND 2 input
7411 - 3 AND 3 input
6/ Biến đổi sang sơ đồ vi mch thông dng
Trong công ngh vi mch vic thc hin bng các cng NAND và NOR là hiu
qu hơn. Trong thc tế, các cng AND và OR được thay thế bng các cng NAND và
Bài giảng Vi mạch số
Biên soạn Ngô Văn Bình
Trang 5
NOR vi mt b đảo được đặt thêm phía sau. Ngoài ra mt hàm logic bt k gm có
AND, OR và NOT có th được thc hin bng cách ch dùng các cng NAND hoăc NOR.
S chuyn đổi này da trên định lý De Morgan
AB A B
.
A B AB
Hình 1.7 Kết qu ca định lý De Morgan
Mt cng AND tương đương mt cng NOR vi tt c các ng vào đảo, và mt
cng OR tương đương mt cng NAND vi tt c các ng vào đảo. T nhng nguyên tc
va trình bày sơ đồ hai mc logic AND - OR được chuyn thành dng NOR - NOR như
sau:
Hình 1.8 Sơ đồ mch dng NOR
S vi mch cn dùng
7402 - 4 NOR 2 input
7427 - 3 NOR 3 input
III. Vi mch phc hp
Như đã biết, mch logic nhiu mc có th được thc hin bng cách ghép các cng
ri, trong công ngh TTL cũng như CMOS có chế to sn mt s vi mch nhiu mc logic
đơn gin , đó là các cng phc hp AOI (AND - OR - INVERT) hoc OAI (OR - AND -
INVERT) nhiu đầu vào
Mt khi AOI là mt mch logic ba mc bao gm các cng AND mc th nht,
mt cng OR mc th hai và mt cng đảo đầu ra. Tương t mt khi OAI gm các
cng OR mc th nht, mt cng AND mc th hai và mt cng đảo đầu ra. Tóm li