ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CÔNG NGHIỆP VI MẠCH TP HCM

CƠ HỘI - THÁCH THỨC

Huỳnh Phú Minh Cường Đại Học Bách Khoa - ĐHQG TP. HCM Cell: 0915 592 622 – Email: hpmcuong@hcmut.edu.vn

16 tháng 5 năm 2018

1

Nội Dung

1. Công Nghiệp Điện Tử Việt Nam

2. Phát Triển Công Nghiệp Vi Mạch TP HCM

3. Cơ Hội - Thách Thức

4. Nghiên Cứu Vi Mạch ở ĐH Bách Khoa TP HCM

5. Kết Luận

2

Công Nghiệp Điện Tử Việt Nam

 Vai trò: - Chủ lực trong sự phát triển kinh tế đất nước - Làm nền tảng cho và lan tỏa đến các ngành công nghiệp khác

 Hiện trạng sau hơn 40 năm hình thành và phát triển:  Khai thác dịch vụ, lắp ráp thiết bị  Chưa làm chủ được công nghệ sản xuất linh kiện và vi mạch bán dẫn  Linh kiện và các vi mạch chính đều được mua của nước ngoài  Sản phẩm có giá trị gia tăng thấp  Chủ yếu là doanh nghiệp FDI, ít doanh nghiệp trong nước

 Hiện Việt Nam là quốc gia xuất khẩu điện tử lớn 12 thế giới và lớn thứ 3 trong khối ASEAN  95% kim ngạch xuất khẩu điện tử Việt Nam là nhờ doanh nghiệp FDI  Hiện phải nhập khẩu khoảng 77% giá trị sản phẩm, tỷ lệ cung ứng các linh kiện điện tử nội địa rất thấp

3

Phát Triển Công Nghiệp Vi Mạch TP HCM

 Mục tiêu  Làm chủ được công nghệ sản xuất linh kiện và vi mạch bán dẫn  giảm phụ thuộc linh kiện

nước ngoài

 Phát triển công nghiệp vi mạch phục vụ nhu cầu phát triển thành phố thông minh và

 Tăng số lượng và kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp trong nước.  Tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm điện tử Việt Nam  Tạo đột phá công nghệ  Phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng

cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

 Quyết định: 4022/QĐ-UBND Chương trình phát triển công nghiệp vi mạch Thành phố Hồ Chí

Minh giai đoạn 2017 – 2020, tầm nhìn đến 2030”

 Chương trình Nghiên cứu thiết kế, sản xuất thử nghiệm vi mạch và sản xuất sản phẩm điện tử đầu cuối ứng dụng chip Việt giai đoạn 2018 – 2020, tầm nhìn đến năm 2025” của Sở Khoa Học & Công Nghệ TP. HCM

4

Cơ Hội - Thách Thức

 Thách thức:

 Phát triển vi mạch gì ? Cạnh tranh được với sản phẩm ở nước ngoài ?

 Chi phí đầu tư rất lớn, dài hạn

 Rất cần các chính sách hổ trợ đặt biệt của TP HCM, Chính phủ

 Ngành công nghệ cao, thiết kế phức tạp,

 Cần nguồn nhân lực trình độ cao, nghiên cứu chuyên sâu

 Tình hình đào tạo nguồn nhân lực ở các trường đại học chưa đáp ứng

 Trang thiết bị phục vụ thiết kế, đo đạc đắt tiền

5

Cơ Hội - Thách Thức

 Cơ Hội:

 Chủ trương và sự hổ trợ của TP HCM, Chính phủ

 Nhu cầu sử dụng vi mạch cao, cùng với sự đa dạng của các chủng loại vi mạch

và sản phẩm

 Sự hấp dẫn của thị trường nội địa hơn 96 triệu dân và ở các nước trong khu vực

 Các nhu cầu của con người có thể hiện thực được thông qua vi mạch, kích thích

sự sáng tạo ra các loại vi mạch mới

 Cơ hội ứng dụng vi mạch cho thành phố thông minh và công nghiệp 4.0 (vm cảm biến, vi xử lý, Chip thu phát dữ liệu IOT, Chip xử lý, bảo mật dữ liệu, . . . . )

 Nguồn nhân lực dồi dào

6

Cơ Hội - Thách Thức

 Giải pháp thực hiện (thảo luận) – Hệ sinh thái doanh nghiệp vi mạch

 Chọn vi mạch phù hợp để phát triển:

 Phù hợp xu hướng phát triến KHCN: IOT, smart city, 4.0 industry

 Đặt thù đối với VN (nông nghiệp, energy harvesting, . . . )

 Có sẵn thị trường, có thị trường cực lớn (thẻ RFID, Smart card, . . . )

 Có chức năng hoàn toàn mới (ví dụ: Chip 5G, AOC, wireless charging . . . )

 Xây dựng mối hợp tác 3 nhà: Nhà nước - Nhà doanh nghiệp - Nhà trường

 Kế hoạch xây dựng nguồn nhân lực

 Các chính sách hỗ trợ.

 Chip phục vụ quân sự, an ninh quốc phòng (Chip Radar, truyền thông tin bảo mật, . . ).

7

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY VNU - HCM

Nghiên Cứu Thiết Kế Vi Mạch ở ĐH Bách Khoa TP HCM

Microwave Integrated Circuits and Systems Lab

 Members

 International Cooperation

 TAMU, USA  ETS, Canada  KAIST, Korea  HKUST, HongKong  KAUST, Arab Saudi  International IC Companies  . . .

 GS. Vu Đinh Thanh  Cuong Huynh PhD.  Giảng Viên Khoa Điện-Điện Tử  15 Researchers  Research Fields  RFIC/MMIC Design  PLL, VCO, LNA, MIXER, PA, VGA, FILTER  IC for IOT Applications  Microwave Energy Harvesting  RF/Microwave/MMW Transceiver Systems  ICs for Radar, Sensing and Wireless Communications 8

FEEE – hpmcuong@hcmut.edu.vn

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY VNU - HCM

Microwave Integrated Circuits and Systems Lab

 Facilities (all working up 67 GHz)

 With X-Parameter measurement capability

Signal Generator

4-Port 67-GHz PNA-X

N9030B PXA Signal Analyzer

67-G RF Probe Station System

9

20-GSps Digital Oscilloscope

FEEE – hpmcuong@hcmut.edu.vn

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY VNU - HCM

Microwave Integrated Circuits and Systems Lab

 Lab facilities

10

FEEE – hpmcuong@hcmut.edu.vn

Nghiên Cứu Vi Mạch ở ĐH Bách Khoa TP HCM

Nghiên cứu thiết kế các vi mạch Digital/Analog/RF

Novel Circuit Architectures and Techniques (3 SCI and 1 SCIE)

 Millimeter-wave Ultra-High Isolation SPST Switch

[1]

 Concurrent Dual-band Power Amplifier

[2]

 DC-50-GHz Active Balun

[3]

 K- and Ka-band RF Pulse Formers

[4]

11

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY VNU - HCM

Microwave Integrated Circuits and Systems Lab

 Thiết kế và chế tạo thành công Chip thu tín hiệu truyền số mặt đất - công nghệ CMOS 130nm

DVB-T2 RF Tuner building blocks

Ứng Dụng:

 Thiết kế TV set-top-box

 Bộ thu truyền hình trong các TV

FEEE – hpmcuong@hcmut.edu.vn

12

HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY VNU - HCM

Microwave Integrated Circuits and Systems Lab

 Làm chủ công nghệ thiết kế vi mạch tương tự/cao tần  Có được các IP quan trọng:

 Đang phát triển các Chip: IOT, TP thông minh

 Fractional PLL  RF Front-end (LNA, Mixer, . . )  Auto gain control  I2C/SPI interface, . . .

Chúng tôi mong có các cơ hội hợp tác với Quí Doanh Nghiệp

Xin cảm ơn!

FEEE – hpmcuong@hcmut.edu.vn

13