Bài 2: Tế bào vi khuẩn 2.1. Hình dạng và cách sắp xếp tế bào vi khuẩn 2.2. Cấu trúc tế bào vi khuẩn
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Kính hiển vi
- Công cụ phóng đại để nghiên cứu hình thái tế bào - Kính hiển vi quang học (nền sáng, đối pha, nền tối, huỳnh quang) có giới
hạn độ phân giải là 0,2m
- Kính hiển vi điện tử (quét, xuyên thấu) cho phép quan sát các cấu trúc nhỏ,
tinh vi hơn
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Ý nghĩa của kích thước nhỏ ở tế bào vi sinh vật
• Kích
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
thước nhỏ giúp tế bào vi sinh tăng vật trưởng hơn nhanh do tỷ lệ giữa bề mặt và dung tích tế bào lớn, cho phép trao đổi chất nhanh với chóng môi trường bên ngoài
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Cấu trúc màng tế bào
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
- Lớp phospholipid kép có vai trò ngăn cản sự qua lại không kiểm soát của vật chất - Nhóm glycerol ưa nước của lipid được sắp xếp ở mặt ngoài của màng trong khi các acid béo kỵ nước nằm bên trong màng - Lớp kỵ nước này ngăn cản sự chuyển dịch qua màng của các phân tử phân cực, tích điện - Các phân tử này chỉ được vận chuyển qua màng thông qua các protein xuyên qua màng. Tế bào điều hòa thành phần và hoạt động của các protein này để kiểm soát sự vận chuyển của phân tử vào và ra khỏi tế bào.
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Chức năng của màng tế bào chất
- Hàng rào ngăn cản sự khuếch tán
- Gắn protein vận chuyển, chuỗi truyền điện tử, protein hướng hóa
- Tham gia vào sự lưu trữ năng lượng cho tế bào
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Ba hệ thống vận chuyển cơ chất qua màng tế bào
- Hệ thống đơn giản: không làm thay đổi cấu trúc cơ chất - Hệ thống chuyển vị nhóm: làm thay đổi cấu trúc cơ chất - Hệ thống ABC (ATP-binding
cassette):
phức thành
hợp 3 phần
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Vận chuyển đơn giản
- Đơn chuyển: uniporter - Đồng chuyển: symporter - Đối chuyển: antiporter
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Đồng chuyển và đối chuyển vật chất qua màng
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Vận chuyển glucose vào bên trong tế bào theo phương thức chuyển vị nhóm
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Vận chuyển vật chất vào tế bào theo phương thức ABC
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Chức năng của protein tạo năng lượng ở màng tế bào chất: chuỗi truyền e-
- Nhận và cho điện e- để truyền e- đến chất nhận e- cuối cùng - Hình thành điện thế màng để tạo ATP
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Protein ở màng có vai trò trong sự chuyển động hướng hóa (chemotaxis)
Tạo bộ máy làm quay tiên mao giúp VSV chuyển động định hướng phụ thuộc vào nồng độ hóa chất trong môi trường
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Vách tế bào
• Bảo vệ tế bào khi có thay đổi mạnh về áp suất
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Phân biệt vi khuẩn Gram âm, Gram dương theo màng và vách tế bào
- Vi khuẩn Gram dương: 1 màng tế bào, vách có lớp peptidoglycan dày - Vi khuẩn Gram âm: 2 màng, vách có lớp peptidoglycan mỏng + Màng trong: màng tế bào chất + Màng ngoài: màng phospholipid kép chứa lipopolysaccharide và protein + Giữa mang trong và màng ngoài: vách pepttidoglycan và chu chất
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Cấu tạo vách tế bào vi khuẩn
- Peptidoglycan được cấu thành từ hai đơn phân là N- acetyl glucosamine, N-acetylmuramic acid - Các lớp đường đa phân này được nối bằng một đoạn amino acid ngắn
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Vách tế bào
- Archae không có peptidoglycan - Vách tế bào nhân thật: cellulose và
chitin
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Sự tổng hợp vách tế bào và sự phân bào - N-acetylglucosamine, N-acetylmuramic acid được tổng hợp trong
tế bào chất, được vận chuyển qua màng để tổng hợp vách
- Các pentapeptid ở các mạch glycan kế cận nhau được kết nối chéo
nhau bởi phản ứng transpeptidation - Phản ứng transpeptidation bị ức chế bởi penicillin
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Màng ngoài của vi khuẩn Gram âm
- Chứa lipopolysaccharide đặc trưng cho các chủng, gây độc đối
với động vật và người
- Có tính thấm cao hơn màng tế bào chất - Chứa các protein porin lỗ nhỏ cho các chất có phân tử lượng nhỏ
đi qua nhưng không cho phép các đại phân tử đi qua
- Các protein tiết của tế bào (enzyme thủy phân, các protein vận
chuyển, các thụ quan hóa học) được giữ lại trong vùng chu chất
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Tiên mao và đặc tính di động ở vi khuẩn
- Cấu trúc giúp vi khuẩn di động được gọi là tiêm mao
(flagellum) có cấu tạo đơn giản
- Flagellum được tạo thành bởi các protein flagellin tự kết hợp
với nhau theo cấu trúc bậc bốn
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Tiên mao và đặc tính di động ở vi khuẩn
- Động cơ của sự
chuyển động của tiên mao là các protein hiện diện trong vách và màng tế bào
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Tiên mao và đặc tính di động ở vi khuẩn
- Hai kiểu chuyển động của vi khuẩn: + Tiến hoặc lui theo đường thẳng: tùy thuộc vào hướng
quay thuận hay ngược chiều kim đồng hồ + Dừng và đổi hướng: bung chùm tiên mao - Sự di động có tính hướng hóa hoặc hướng quang phụ thuộc
vào các thụ quan ở vùng chu chất
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Cấu trúc có vai trò bám dính
- Cấu trúc bề mặt giúp vi khuẩn gắn vào bề mặt mô vật chủ
hoặc gắn vào virút là khuẩn mao (pili) và tua viền (fimbriae)
- Lớp S là một lớp protein kết tinh cho phép phân tử phân
cực nhỏ đi qua, giúp vi khuẩn gây bệnh chống lại hệ thống phòng vệ của tế bào chủ
- Glycolax là các polisaccharide ngoại bào giúp vi sinh vật gây bệnh gắn vào tế bào, mô chủ, hoặc giúp chống lại hệ thống bảo vệ của tế bào chủ
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Cấu trúc có vai trò dự trữ
•
Các cấu trúc có vai trò trữ các polymer của carbon (glycogen, poly- alkanoic acid) hoặc phosphate (polyphosphate)...
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Nội bào tử
- Được phân hóa từ tế bào
sinh dưỡng khi môi trường không thuận lợi
- Có tính bền nhiệt cao do
thành phần dipicolinic acid và ion calcium
- Có thể hưu miên trong vài
chục năm thậm chí đến vài nghìn năm
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Bộ gen của vi khuẩn
- Là một phân tử DNA dạng vòng gấp khúc và tự xoắn nằm trong tế bào chất (còn gọi là nhiễm sắc thể vi khuẩn hay nucleoid)
- Chiều dài 1mm nhưng gấp khúc để nằm trong tế bào có đường
kính 2 - 3m
- Không gian chật hẹp còn buộc DNA tạo nên cấu trúc siêu xoắn
(supercoil)
- DNA được chuyển đổi trong quần thể nhờ: giao nạp, tải nạp
và biến nạp
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Nhân và bào quan ở tế bào nhân thật
- Nhân - Ti thể - Lạp thể
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
So sánh tế bào prokaryote và eukaryote
- Cấu trúc quan trọng của tế bào prokaryote: màng tế bào chất, ribosome và bộ gen - Tế bào eukaryote to và phức tạp hơn nhiều: màng tế bào chất, ribosome, nhân tế bào chứa bộ gen là nhiễm sắc thể, ti thể, diệp lạp
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Đặc điểm tế bào prokaryote
- Tế bào không nhân, bộ gen DNA mạch vòng - Tế bào chất đơn giản chứa ribosome 70S, không có các bào quan khác - Vách tế bào cấu tạo bằng peptidoglycan hoặc pseudopeptidoglycan, quyết định tính Gram của tế bào - Tốc độ sinh tổng hợp DNA, RNA, protein, sinh trưởng và phân chia nhanh - Có thể nhân năng lượng từ ánh sáng, hợp chất vô cơ, hữu cơ - Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi - Một số có khả năng tạo bào tử - Là dạng chiếm đa số trong sinh quyển, nhưng chưa được khám phá nhiều
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com
Đặc điểm tế bào eukaryote
- Tế bào to và phức tạp - Bộ gen mạch thẳng nhiều phân tử (NST) nằm trong nhân - Tế bào chất phức tạp chứa ribosome 80S, mạng lưới nội chất, ty thể, hệ Golgi, lysosome, lạp thể… - Vách tế bào chứa lipoprotein, cellulose hoặc chitin - Tốc độ sinh trưởng, phân chia chậm - Đa số sinh sản hữu tính có giao tử khác giới
Bùi Hồng Quân - buihongquan.com