3/31/2016

VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA

STAPHYLOCOCCUS AUREUS

ĐẶC ĐIỂM

ĐẶC ĐIỂM • Không sinh bào tử

• Tụ cầu khuẩn Gram dương

• Đề kháng tốt với nhiệt độ, áp suất thẩm thấu, tiết catalase,

• Tạo khuẩn lạc màu vàng  Tụ cầu vàng

β-lactamase

• Khả năng huyết giải β hoặc γ

• Sống cộng sinh ở da, mũi họng

ĐẶC ĐIỂM

ĐẶC ĐIỂM

Kháng nguyên

Độc tố - Enzym

• S.aureus sản xuất polysaccharide A, S.albus sản xuất

• Staphylosin: Ngoại độc tố hoại tử mô  loét

polysaccharide B

• Leucocidin: tiêu diệt bạch cầu

• Acid teichoic

• Exfoliatin: ngoại độc tố gây tróc da  vết bỏng

• Chỉ một số chủng có thể sản xuất kháng nguyên nang

• Enterotoxin: ngoại độc tố gây ngộ độc thức ăn

mucoid

• Độc tố gây sốc

1

3/31/2016

ĐẶC ĐIỂM

BỆNH HỌC

Độc tố - Enzym

• Chỉ gây bệnh khi vượt qua lớp da bị tổn thương 

• Coagulase: gây đông đặc fibrin  che chở vi khuẩn

vết thương có mủ, hoại tử mô, nhiễm khuẩn huyết…

• Fibrionlysin: làm tan máu đông thành hạt nhỏ  nghẽn

• Tổn thương trên da, niêm mạc

mạch

- Hội chứng bỏng da (Ritter): da đỏ, nhăn, dễ vỡ,

• Hyaluronidase

nhám và tróc da

• Catalase: chống lại tác động của H2O2

- Bệnh chốc lở: vết phồng rỉ nước vàng, tổn thương

• β-lactamase: thủy phân vòng lactam  đề kháng kháng

nông

sinh penicillin

BỆNH HỌC

BỆNH HỌC

• Hội chứng sốc do độc tố

- Gây sốt nhanh, nôn, tiêu chảy, đau họng, đau cơ,

phát ban và tróc da ở lòng bàn tay, bàn chân

- Huyết áp tăng, sốt, trụy tim

BỆNH HỌC

CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ

• Viêm tai – mũi – họng

Chẩn đoán

• Nhiễm khuẩn huyết

• Cấy trên thạch máu

• Ngộ độc thức ăn

• Nhuộm Gram quan sát

• Viêm ruột cấp tính thường gặp ở bệnh nhân uống

kháng sinh phổ rộng trong thời gian dài

Điều trị

• Pencillin G, cephalosporin, vancomycin (MRSA)

2

3/31/2016

ĐẶC ĐIỂM

• Còn gọi là vi khuẩn Hansen

• Trực khuẩn

- Không ăn màu

thuốc

nhuộm Gram

- Không nuôi cấy được

VI KHUẨN PHONG MYCOBACTERIUM LEPRAE

- Sinh sản chậm

BỆNH PHONG

BỆNH PHONG

Triệu chứng

Đường lây truyền

- Là tổn thương mạn tính ở biểu mô và dây thần kinh

- Tiếp xúc với chất tiết từ vết thương bệnh nhân,

- Tiến triển: Nhẹ (tổn thương ở da, chậm)  Ác tính (u, củ,

dịch tiết nước mũi…

mất cảm giác)  Tổn thương nặng (rụng đốt chi, tổn

- Lây truyền chậm

thương thần kinh)

- Mỗi người bệnh thải 108 vi khuẩn/ngày

- Gồm 2 dạng

- Phong củ

- Phong u

BỆNH PHONG

BỆNH PHONG Triệu chứng

Triệu chứng

- Dạng nhẹ (phong củ): xuất hiện các mảng da nâu có

gờ hoặc sần, không nhạy cảm, rối loạn thần kinh

nhẹ

- Dạng nặng (phong u): tạo u cứng, lở ở da và các cơ

quan, co rút cơ, gây rụng đốt, bị biến dạng, tổn

thương thần kinh gây mất cảm giác

3

3/31/2016

CHẨN ĐOÁN

BỆNH PHONG Triệu chứng

- Bệnh phẩm: dịch mũi, dịch vết thương, sinh thiết da

- Kỹ thuật

- Nhuộm kháng acid – cồn và tìm vi khuẩn nội bào

- Phản ứng lepromin

TỔNG KẾT

ĐIỀU TRỊ

• Phối hợp thuốc

• Theo phác đồ chuẩn

• Thuốc: rifampicin, dapson, sulfon, clofazimin

• Chủng ngừa bằng vaccin BCG nhưng hiệu quả

không ổn định

Nhóm Tên khoa học Gram Tác hại Hình dạng, sắp xếp Trực khuẩn Thương hàn Salmonella - Trực khuẩn Lỵ Shigella 1 - VK đường ruột Phẩy khuẩn Tả Vibrio cholerae - Neisseria gonorrhoeae Song cầu Lậu - 2 VK đường sinh dục Treponema pallidum Xoắn khuẩn Giang mai Streptococcus Liên cầu + Hô hấp, ngoài da Mycobacterium tuberculosis Trực khuẩn Lao Corynerbacterium diphtheriae Trực khuẩn Bạch hầu + 3 VK đường hô hấp Neisseria meningitidis Song cầu Viêm não tủy - Pneumococcus pneumoniae Song cầu + Bệnh đường hô hấp dưới Mycobacterium leprae Trực khuẩn Phong 4 VK ngoài da Staphylococcus aureus Tụ cầu Ngoài da +

HẾT

4