Bài 1:
Video kỹ thuật số & không gian
làm việc của Premiere Pro Cs6
MUL315: Adobe Premiere Pro Cs6 Digital Classroom
Hướng dẫn triển khai môn học
Trong thư mục tài nguyên đính kèm có 2 phần tài
• Tài nguyên cho Window:
https://www.fshare.vn/file/9BFY95MF1KHG
• Tài nguyên cho Mac OS :
https://www.fshare.vn/file/ZNXJM95MIBRO
nguyên dành cho hệ điều hành Window và Mac OS.
Giảng viên trước khi bắt đầu môn học yêu cầu sinh viên
tải gói tài nguyên này về để sử dụng trong suốt học
phần này.
Mục tiêu
Tìm hiểu sự khác nhau giữa định dạng chỉnh sửa và các
định dạng nén.
Tìm hiểu sự khác nhau giữa video có độ phân giải cao và
độ phân giải tiêu chuẩn.
Tìm hiểu quy trình sản xuất video kỹ thuật số.
Làm quen với giao diện phần mềm Premiere.
NỘI DUNG
Tìm hiểu các cài đặt cho Videos
Chỉnh sửa và cách đọc các định dạng
Độ nét cao và tiêu chuẩn
Progresive Videos và Interlaced Video
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong Premiere Pro
Tổng quan về quy trình sản xuất video
Tìm hiểu giao diện phần mềm Premiere
Tùy chỉnh giao diện
Thiết lập các ứng dụng ưu tiên
Sử dụng bảng Project
Định vị những file bị thiếu
Tìm hiểu các cài đặt cho Videos
Các khái niệm quan trọng khi
cài đặt các thông số cho Videos:
Độ phân giải videos
Tốc độ
Tỷ lệ khung hình
Chỉnh sửa và cách đọc các định dạng
Khi làm việc với Premiere Pro bạn sẽ quen thuộc với các
thuật ngữ AVI, QuickTime, MPEG-2, MPEG-4, NTSC DV...
Độ nét cao và tiêu chuẩn
Khái niệm: NTSC (National Television Standards
Committee) và PAL (Phase Alternating Line)
Có nhiều tỉ lệ khung hình khác nhau sử dụng trong videos
nhưng 4:3 và 16:9 là hai tỉ lệ phổ biến nhất
Độ nét cao và tiêu chuẩn
Các khái niệm Tiêu chuẩn và Độ nét cao :
NTSC & NTSC Widescreen
PAL & PAL Widescreen 720P
High Definition (HD) 1080P & 1080I
Progresive Videos và Interlaced Video
Đây là hai dạng hiển thị hình ảnh trên màn hình
Tín hiệu Interlaced trong đó mỗi khung hình của đoạn video
đã được thực hiện bằng cách kết hợp hai nửa hình ảnh
Progresive Videos và Interlaced Video
Hiển thị Progressive chiếu sáng dòng quét tuần tự từ trên
xuống dưới
So sánh chất lượng hai phương thức hiển thị
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong PR
DV NTSC, DV PAL, DV 24P
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong PR
AVCHD
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong PR
DVCPRO & DVCPROHD
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong PR
HDV
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong PR
XDCAM, XDCAM HD, XDCAM EX, XDCAM HD422
Tổng quan về quy trình sản xuất video
Khi công đoạn ghi hình đã hoàn thành, lúc này công việc
của các chuyên gia hậu kỳ (biên tập, thiết kế đồ họa, người
viết nhạc) bắt đầu.
Graphics
Development
Finishing
Mastering
Media
Acquisition
Editorial
Development
Output
and
Delivery
Audio
Development
Quy trình sản xuất chung:
Tổng quan về quy trình sản xuất video
Media Acquisition - Tổng hợp
Editorial development - Chỉnh sửa ban đầu
Graphics development – Dựng hình ảnh
Audio development – Dựng âm thanh
Finishing -
Mastering
Output and delivery
Tìm hiểu giao diện phần mềm PR
B
C
A
D
E
F
G
N
H
I
J
K
M
L
Tìm hiểu giao diện phần mềm PR
K. History panel
L. Tool panel
M. Timeline panel
N. Audio Meters panel
A. Source Monitor
B. Effect Controls panel
C. Audio Mixer
D. Metadata panel
E. Program Monitor
F. Project panel
G. Media Browser panel
Info panel
H.
I.
Effects panel
J. Marker panel
Tìm hiểu thanh công cụ
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
A. Selection Tool
B. Track Selection Tool
C. Ripple Edit Tool
D. Rolling Edit Tool
E. Rate Stretch Tool
F. Razor Tool
G. Slip Tool
H. Slide Tool
I. Pen Tool
J. Hand Tool
K. Zoom Tool
Tùy chỉnh giao diện
Có một loạt các không gian làm việc có sẵn đi theo phần
mềm để phục vụ người dung có thể làm việc được ngay,
tuy nhiên để phù hợp với mỗi người dung, bạn nên tùy
chỉnh lại không gian làm việc sao cho hiệu quả cao nhất.
Mở, đóng và di chuyển các thanh công cụ hỗ trợ
1. Với một file mở sẵn, chọn Window > Workspace >
Editing (CS5.5). Với kiểu bố trí không gian làm việc này
giao diện Premiere Pro CS6 trông giống với không gian
làm việc mặc định của các phiên bản trước đó.
Tùy chỉnh giao diện
2. Xác định vị trí Media Browser trong các bảng bên trái
thấp hơn của giao diện. Click vào nút x nhỏ ở bên phải
của tên bảng điều khiển để đóng nó.
Tùy chỉnh giao diện
3. Đóng Media panel Browser, đóng Info, Effects , Markers
và History panel tương tự . Khi hoàn tất, giao diện của
bạn sẽ xuất hiện như hình dưới đây.
Tùy chỉnh giao diện
4. Bây giờ bạn sẽ di chuyển các công cụ bảng điều khiển
để bạn có thể giải phóng không gian nhiều hơn cho
Timeline. Nhấp chuột phải vào phần trên của bảng điều
khiển công cụ ngay trên công cụ Selection và chọn
Dock trong Options Panel từ menu xuất hiện. Điều này
quyết định chuyển các công cụ để giải phóng không
gian bổ sung, và cho phép bạn có một bảng Timeline
rộng hơn.
5. Nhấn vào bảng Project (nơi tên của bảng điều khiển
nằm) và kéo nó về phía ProgramMonitor . Khi bạn làm
điều này, một lớp phủ màu xuất hiện trên bảng điểm.
Lớp phủ này , được gọi là một drop- zone , cho phép
bạn kiểm soát các bảng điều.
Tùy chỉnh giao diện
6. Kéo bảng điều khiển và vùng chữ nhật giữa rồi nhả chuột
Tùy chỉnh giao diện
7. Hành động này sẽ tạo một nhóm mới, trong đó Project
panel và Program monitor sẽ chia sẻ không gian với
nhau.
Tùy chỉnh giao diện
8. Nhấp chuột vào Program Monitor. Giao diện của bạn
bây giờ sẽ giống như các Hình vẽ dưới đây.
9. Chọn File> Save hoặc nhấn Ctrl + S (Windows ) hoặc
Command + S ( Mac OS ) để lưu file.
Tùy chỉnh giao diện
Lưu một không gian làm việc đã tùy chỉnh
1. Với file đang mở, chọn Window> Workspace > New
Workspace để mở New Workspace.
2. Thay đổi tên mặc định của không gian làm việc thành
Digital Classroom - Chỉnh sửa và nhấp vào nút OK để lưu
các không gian làm việc.
3. Chọn Window> Workspace > Editing (CS5.5) để trở về
không gian làm việc Editing (CS5.5).
4. Chọn Window> Workspace > Reset Current Workspace.
5. Chọn Window> Workspace > Digital Classroom - Editing
để trở về không gian làm việc tùy chỉnh mà bạn đã tạo.
6. Chọn File> Save hoặc nhấn Ctrl + S (Windows) hoặc
Command + S (Mac OS) để lưu file.
Thiết lập các ứng dụng ưu tiên
1. Chọn Edit> Preferences > General (Windows) hoặc
Premiere Pro > Preferences > General (Mac OS) để mở hộp
thoại Preferences.
2. Từ danh sách các chuyên mục bên trái, chọn Auto Save để
xem những cách Premiere Pro tự động sao lưu file. Có hai
thiết lập cho các ứng dụng của Auto: Automatically Save
Every và Maximum Project Versions.
3. Thay đổi giá trị của Lưu tự động từ 10 đến 20 và nhấn OK
4. Chọn File > Save hoặc nhấn Ctrl + S (Windows) hoặc
Command + S (Mac OS) để lưu file.
Sử dụng bảng Project
1. Understanding media management – Tìm hiểu phương
thức quản lý
2. Creating and organizing bins – Tạo và quản lý các tập file
3. Modifying the Project panel display – Tùy chỉnh bảng hiện
thị Project
4. Adding/removing columns in the Project panel - Thêm/gỡ
bỏ các cột trong bảng Project
5. Adding a clip description – Thêm một đoạn mô tả clip
6. Organizing content by columns – Sắp xếp nội dung bằng
các cột
Định vị những file bị thiếu
1. Khi trình bày với một trình duyệt tập tin, xác minh tên tập
tin ở trên cùng của hộp thoại . Đây là những tập tin mà bạn
đang cố gắng để xác định vị trí .
Định vị những file bị thiếu
2. Điều hướng đến file bị thiếu , đánh dấu và sau đó nhấn
vào nút Open để relink các file .
Tổng kết
Tìm hiểu các cài đặt cho Videos.
Chỉnh sửa và cách đọc các định dạng
Độ nét cao và tiêu chuẩn
Progresive Videos và Interlaced Video
Các thiết lập định dạng Video có sẵn trong Premiere Pro
Tổng quan về quy trình sản xuất video
Tìm hiểu giao diện phần mềm Premiere
Tùy chỉnh giao diện
Thiết lập các ứng dụng ưu tiên
Sử dụng bảng Project
Định vị những file bị thiếu