CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU

ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh 5/2016

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Một dây dẫn thẳng dài có bán kính R = 1,5mm.

• Dòng điện qua dây có giá trị không đổi i = 32A.

• Tính từ trường ở bề mặt dây.

• Tính từ trường ở vị trí cách dây 1,2mm.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Từ trường ở bề mặt sợi dây:

• Từ trường ở vị trí r = 1,2mm:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Tính lực trên một đơn vị diện tích (kN/m2) của một

nam châm vĩnh cữu.

• Biết độ từ hóa bão hòa μ0M = 1,61T.

• Biết độ từ thẩm trong chân không μ0 = 4πx10-7H/m.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Lực từ:

Trong đó: • • μ0: độ từ thẩm trong chân không (H/m). • M: độ từ hóa (tổng momen từ trên một đơn vị thể

F: lực từ (N).

tích), là đại lượng vector (A/m).

• A: tiết diện (m2).

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Lực từ do nam châm vĩnh cữu tạo ra:

• Ta có thể viết lại phương trình trên:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Tính tổng momen từ trên một đơn vị thể tích của vật

liệu magnetite.

• Tính mật độ dòng bão hòa.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

Magneton Bohr (μB): đơn vị của momen từ.

Trong đó: • e: điện tích nguyên tố • ћ: hằng số Planck rút gọn • me: khối lượng nghỉ của electron

Từ trường

Lỗ trống bát diện

8,37Å

Fe3+

Fe2+

Fe3+

Lỗ trống tứ diện

Fe2+ (4 magneton Bohr) Fe3+ (5 magneton Bohr)

O2- Fe2+ Fe3+

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

Cấu trúc magnetite Fe3O4.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Tổng momen từ từ mỗi Fe2+ là 4 magneton Bohr. • Các momen từ từ 2 Fe3+ tại các vị trí tứ diện và bát diện

triệt tiêu nhau.

magneton Bohr/ô.

• Một ô tổng gồm 8 ô con. Do đó, tổng momen từ là 32

• Thể tích ô cơ sở:

• Số momen từ/đơn vị thể tích:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Từ trường ở trạng thái bão hòa:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Chế tạo một cuộn solenoid có độ từ cảm 2000 gauss.

• Dòng điện 10mA đi qua cuộn dây.

• Cuộn dây dài 1cm được quấn thành 10 vòng.

• Chọn lựa vật liệu thích hợp dựa vào độ từ thẩm tương

đối.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Cường độ từ trường tạo bởi cuộn dây:

• Độ từ thẩm:

• Vật liệu cần có độ từ thẩm tương đối đạt tối thiểu:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Đặt một chất thuận từ mà nguyên tử của nó có lưỡng cực từ nội tại bằng 1x10-23J/T trong một từ trường 0,5T.

• Xác định nhiệt độ mà tại đó động năng tịnh tiến trung bình của nguyên tử khí đó bằng năng lượng cần thiết để đổi chiều lưỡng cực trong từ trường này.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Năng lượng của lưỡng cực từ µ trong từ trường B:

• Đổi chiều của lưỡng cực từ, năng lượng khi đó bằng:

• Năng lượng cần để đổi chiều lưỡng cực:

• Động năng tịnh tiến trung bình của một nguyên tử:

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Động năng tịnh tiến trung bình bằng năng lượng cần

thiết để đổi chiều lưỡng cực.

• Suy ra: ∆W = U

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

HIỆU ỨNG SẮT TỪ

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

Sắt và một số nguyên tố khác hay hợp kim của các nguyên tố này tồn tại một tương tác đặc biệt gọi là liên kết trao đổi.

Liên kết này đóng vai trò sắp xếp các lưỡng cực của nguyên tử song song vững chắc, bất chấp xu hướng hỗn loạn của chuyển động nhiệt.

• Đây là hiệu ứng lượng tử, không thể giải thích bằng vật

• Hiện tượng này gọi là hiệu ứng sắt từ.

lý cổ điển.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

• Nếu nhiệt độ một vật liệu sắt từ vượt quá một giá trị nào đó gọi là nhiệt độ Curie, liên kết trao đổi mất hiệu lực.

• Đa số vật liệu khi đó trở thành chất thuận từ.

• Ví dụ: sắt có nhiệt độ Curie bằng 1043K (770oC).

TÍNH CHẤT TỪ CỦA VẬT LIỆU

b

BM

c

a

Các đường cong từ hóa của vật liệu sắt từ không trùng với nó khi tăng rồi giảm từ trường ngoài (B0).

B0

e

d

được gọi là hiện tượng từ trễ.

• Hiện tượng đường từ hóa đi và về không trùng nhau

• Đường cong bcdeb được gọi là vòng từ trễ.

“Hãy theo đuổi sự ưu tú, thành công sẽ theo đuổi bạn”