Bài tập Kế toán tài chính 2: Kế toán tiêu thụ
lượt xem 31
download
Bài tập "Kế toán tài chính 2" trình bày các dạng bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kế toán các khoản đầu tư tài chính và kế toán phân phối lợi nhuận. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Kế toán tài chính 2: Kế toán tiêu thụ
- BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Tình huống 1. Công ty Mỹ phẩm Thái Dương có chương trình tặng hàng cho khách hàng dùng thử sản phẩm trắng da Tây Thi. Chương trình được áp dụng tại tất cả các Siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tháng 8/2017. Các khách hàng được tặng 1 lọ trắng da Tây Thi mà không cần mua sản phẩm của Thái Dương. Tại Siêu thị Winmart Trung Hòa, trong tháng 8 đã phát được 200 lọ trắng da Tây Thi, biết giá vốn 200 lọ là 6.000.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 8.000.000. Yêu cầu: Kế toán tại Công ty Mỹ phẩm Thái Dương Tình huống 2. Công ty nước mắm Phú Quốc có chương trình khuyến mại khách hàng mua 3 chai nước mắm cá cơm nguyên chất thì được tặng thêm 1 chai nước mắm cá cơm nguyên chất, giá bán của một chai nước mắm cá cơm nguyên chất chưa thuế GTGT 10% là 20.000 đồng, giá xuất kho là 12.000 đồng. Yêu cầu: Kế toán bên bán hàng và bên mua hàng giả định hoạt động mua bán trên là mua bán chịu, chưa thanh toán. Tình huống 3. Để chào đón năm học mới, Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà có chương trình mua 10 quyển vở tặng 1 gói kẹo. Giá bán 10 quyển vở chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 50.000, giá của 1 gói kẹo trên thị trường là 5.000. Giá vốn của 10 quyển vở là 40.000, giá vốn của 1 gói kẹo là 4.000. Yêu cầu: Kế toán bên bán hàng và bên mua hàng giả định hoạt động mua bán trên là mua bán chịu, chưa thanh toán. Tình huống 4. Vietnam Airline có chương trình từ ngày 1/1/2017 đến hết ngày 31/12/2017 khách hàng nào bay được 10.000 dặm sẽ được thưởng 1 vé máy bay hạng VIP HNHồng Kông có giá trị 10.000.000 (10 triệu). Giả sử giá vốn của từng chuyến bay có giá trị bằng 60% giá trị chuyến bay. 1. Ngày 20/1 ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Phú Quốc, giá trị vé máy bay 5.000.000, được tính 500 dặm, tương ứng với số tiền thưởng 500.000 2. Ngày 30/3 Ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Qui Nhơn, giá trị vé máy bay là 4.000.000, được tính 400 dặm, tương ứng với số tiền thưởng 400.000 3. Ngày 30/5 Ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Hà Lan có giá trị 30.000.000, được tính 3.000 dặm tương ứng với số tiền thưởng 3.000.000. 4. Ngày 30/10 Ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Mỹ, giá trị vé máy bay là 40.000.000, được tính 4.000 dặm tương ứng với số tiền thưởng 4.000.000 1
- 5. Ngày 30/11 Ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Đức, giá trị vé máy bay là 21.000.000, được tính 2.100 dặm tương ứng với số tiền thưởng 2.100.000. 6. Ngày 30/12 Ông Nguyễn Văn A đi khứ hồi Hà Nội – Bắc Kinh, giá trị vé máy bay là 10.000.000, được tính 1.000 dặm tương ứng với số tiền thưởng 1.000.000 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh bán hàng trên của Vietnam Airlines 2. Giả sử ngày 30/11 Ông Nguyễn Văn A không mua vé máy bay Hà Nội – Đức (nghiệp vụ 5) thì khi bán vé máy bay khứ hồi HNBK (nghiệp vụ 6), Vietnam Airlines sẽ hạch toán như thế nào? Bài 6.1: Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trong tháng 06/2016 có tình hình sau: Đơn vị: 1.000đ I. Tồn kho đầu tháng TK 154: 150.000 TK 152: 50.000 II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1. Tổng hợp các hoá đơn bán hàng theo giá chưa có thuế GTGT 10%: 1.605.000. Trong đó: đã thu bằng tiền mặt: 165.000, đã thu bằng chuyển khoản: 1.275.000, còn lại chưa thu. 2. Khách hàng khiếu nại một số sản phẩm doanh nghiệp bán trước đây kém phẩm chất . Doanh nghiệp chấp nhận giảm giá, trừ nợ cho khách hàng: 22.000 (trong đó thuế GTGT 2.000). 3. Tập hợp hoá đơn mua nguyên vật liệu trong tháng dùng để chế biến sản phẩm theo giá chưa có thuế GTGT 10%: 600.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. 3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng: 150.000. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. 6. Khấu hao TSCĐ ở PXSX: 18.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000. 7. Điện mua ngoài chưa trả tiền đã có thuế GTGT 10%: 11.550, trong đó sử dụng tại bộ phận sản xuất: 10.450, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.100. 8. Người bán nguyên vật liệu giảm giá và trừ nợ cho doanh nghiệp: 9.900 (trong đó thuế GTGT 900). 9. Xác định và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản: 45.000 III. Kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ TK 152: 85.000 TK 154: 40.000 Sản phẩm tồn kho: 100SPA, 200 SPB, 200 SPC. Sản phẩm gửi bán: 100 SPA, 20 SPB. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2
- 2. Ghi các bút toán kết chuyển và tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp đã sản xuất được 1.000 SPA, 2.000 SPB, 2.000 SPC. Hệ số chi phí của từng loại SP lần lượt là: 0,8; 1; 0,6. 3. Ghi các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Bài 6.2: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, trong tháng 06/N có tình hình kinh doanh về SPA như sau: (Đơn vị: 1.000đ) I. Tồn kho đầu kỳ SPA: 25.000 SP, giá thành đơn vị: 140/SP. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1. Xuất kho 5.000 SPA để trao đổi với công ty D một thiết bị sản xuất. Giá bán SPA chưa thuế GTGT 10%: 230/SP. Giá bán của thiết bị theo tổng giá thanh toán: 560.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty D thanh toán số tiền còn thiếu cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản và được hưởng chiết khấu 1% trên số tiền thanh toán bằng tiền mặt. 2. Xuất kho 2.000 SPA để bán cho khách hàng B theo giá bán chưa thuế GTGT 10%: 240/SP. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt: 20.000 3. SPA hoàn thành nhập kho: 35.000 SP, giá thành sản xuất: 135/SP. 4. Xuất kho 300 SPA để phục vụ cho hội nghị khách hàng 5. Xuât kho 1000 SP A gửi bán cho công ty Z với giá bán chưa thuế 240/SP 5. Công ty B trả lại 1.000 SPA ở nghiệp vụ 2 do hàng kém phẩm chất. Doanh nghiệp đã chấp nhận và trừ nợ cho công ty B. Lô hàng được chuyển đến đại lý E để gửi bán. 6. Xuất kho 2.000 SPA để góp vốn. Giá do hội đồng góp vốn đánh giá 120/SP. (tỷ lệ phần trăm biểu quyết của doanh nghiệp là 51%) 7. Công ty kiểm kê phát hiện 200 SPA không đủ tiêu chuẩn quy định. Công ty đã bán theo giá phế phẩm: 88/SP, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã trả tiền bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu 2% được hưởng. 8. Chi phí bán hàng tập hợp được trong kỳ Tiền lương: 20.000 Trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN Chi bằng tiền mặt: 24.200 (trong đó thuế GTGT 2.200). 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được Tiền lương: 25.000 Trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp tính giá thành phẩm xuất kho theo: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ 3
- Phương pháp nhập trước – xuất trước 2. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. 3. Nghiệp vụ 1 công ty D hạch toán như thế nào? Biết công ty D là doanh nghiệp thương mại. Hàng mang đi đổi lấy từ kho hàng hoá, hàng nhận về đã nhập kho.Giá vốn hàng xuất đổi là 550.000. Bài 6.3: Tại DNSX hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Đơn vị tính: 1.000đ): I. Đầu tháng có số dư: TK155: 785.000 (Số lượng SPA: 1.000 cái) và các TK khác có số dư phù hợp II. Trong kỳ có các nghiệp kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhập kho thành phẩm 9.000 TP A, tổng giá thành thực tế là 7.020.000 2. Xuất kho bán 200 TP A thu bằng tiền mặt: Giá bán chưa thuế GTGT 10%: 1.900.000. 3. Nhập kho TP A Số lượng: 1.780, giá thành thực tế: 790/1TP 4. Xuất kho gửi bán cho công ty Y 3.000 TP A, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 980, CP vận chuyển DN chịu đã chi bằng tiền mặt 5.000. 5. Xuất kho bán cho công ty Z 1.000 thành phẩm A đã thanh toán bằng tiền mặt: Trị giá bán chưa thuế GTGT 10% là 950.000. 6. Xuất kho gửi bán công ty H 150 TP A: giá bán chưa thuế GTGT 10% là: 1.440.000. 7. Ngân hàng báo có số tiền công ty Y thanh toán về số hàng gửi bán ở NV 4, chiết khấu thanh toán Y được hưởng 1%. 8. Xuất kho gửi cho cơ sở đại lý 560 TP A, giá bán chưa thuế GTGT 10% là: 543.200, hoa hồng đại lý 5% (tính trên giá bán chưa có thuế GTGT) (thuế GTGT hoa hồng đại lý10%. 9. Nhận giấy báo Có của ngân hàng, công ty H thanh toán lô hàng gửi bán ở NV (6). 10. Xuất kho 20 TPA để quảng cáo không thu tiền, không có các điều kiện đi kèm, biết giá bán trên thị trường thành phẩm A là 920/1TP. 11. Cuối tháng, kiểm kê kho phát hiện thiếu 5 TPA chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo hai trường hợp: DN tính giá thực tế hàng xuất theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. DN tính giá thực tế của hàng xuất theo phương pháp NTXT 2. Giả sử ở nghiệp vụ 10, nếu khách hàng mua 20 TPA thì sẽ tặng 2 sản phẩm A biết giá bán trên thị trường thành phẩm A là 920/Tp. Bài 6.4: Doanh nghiệp X tiêu thụ sản phẩm A qua đại lý Y. Đầu tháng 2/N, doanh nghiệp X có tình hình sau: Đơn vị tính: đồng. I. Tồn đầu tháng 02/N 4
- SPA tồn kho: 8.000 SP, Giá thành thực tế (Ztt = 60.000đ/SP) SPA đã giao cho đại lý Y: 1.700 SP, Ztt = 61.000đ/SP Số tiền đại lý Y nợ doanh nghiệp: 220.000.000đ (trong đó VAT 10%). Tỷ lệ hoa hồng đại lý: 5%., Giá bán quy định: 88.000đ/SP II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh: 1. Đại lý Y trả nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản: 100.000.000đ. 2. Đại lý Y đã bán được 1.000 SPA theo giá quy định cho khách hàng K và thu tiền bằng chuyển khoản. 3. Do một số hàng A chất lượng kém nên đại lý Y xuất trả lại doanh nghiệp 500 sản phẩm 4. Đại lý Y nộp báo cáo bán hàng cho doanh nghiệp. Số lượng hàng A đã bán 1.000 SP. Sau khi trừ tiền hoa hồng đại lý, đại lý Y trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. 5. Doanh nghiệp xuất kho 6.000 SPA giao cho đại lý Y. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp phải chịu đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giá đã có thuế GTGT 10%: 550.000đ. 6. Đại lý Y bán chịu cho khách hàng F: 4.000 SPA theo giá quy định. Chi phí vận chuyển chi hộ cho khách hàng F bằng tiền mặt: 660.000đ (trong đó thuế GTGT 30.000đ). 7. Đại lý Y gửi báo cáo bán hàng cho doanh nghiệp: số lượng hàng đã bán: 4.000 SPA. Sau khi trừ tiền hoa hồng, đại lý Y xin trả chậm số còn lại. 8. Đại lý Y trả lại doanh nghiệp 1.000 SPA không đủ tiêu chuẩn quy định. Doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập kho. 9. Khách hàng F trả lại đại lý Y 500 SPA kém phẩm chất và thanh toán tiền của 3.500 SPA đã mua ở nghiệp vụ 6. Đại lý Y trả lại 500 SPA nói trên cho doanh nghiệp.Doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập kho. 10. Tổng hợp hóa đơn đã phát hành cho đại lý Y về số hàng đã tiêu thụ trong tháng 2 theo giá quy định. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp X và đại lý Y. Biết thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. 2. Ghi các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp X. Biết chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: 20.000.000 đ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Bài 6.5: Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 06/N có tình hình sau: (đơn vị: 1.000 đ) I. Tồn kho đầu kỳ: 1.200 sp N, đơn giá: 122/SP II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 5
- 1. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán 500 SPN gửi bán tháng trước theo giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 180/SP. Doanh nghiệp chấp nhận giảm giá 2% và trả tiền cho khách hàng bằng tiền mặt. 2. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1790 SPN, giá thành sản xuất: 124/SP. 3. Khách hàng trả lại 100 SPN gửi bán từ tháng trước. Doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập kho. Giá xuất gửi bán : 120/SP 4. Xuất kho 500 SPN để bán cho khách hàng. Khách hàng chấp nhận và sẽ thanh toán tháng sau với tỷ lệ chiết khấu 1%. Giá bán chưa thuế GTGT 10%: 180/SP. Doanh nghiệp chi hộ tiền vận chuyển cho khách hàng bằng chuyển khoản: 1.050.000đ (trong đó thuế GTGT 50.000đ). 5. Doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng trả lại 200 SPN đã bán từ tháng 4, giá bán đã có thuế GTGT 10%: 170/SP, giá thành thực tế: 122/SP. Doanh nghiệp trả lại tiền cho khách hàng bằng chuyển khoản và đã làm thủ tục nhập kho. 6. Khách hàng trả tiền hàng ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu 1% và trả bằng tiền mặt. 7. Bán trực tiếp cho công ty K 300 sản phẩm N với giá chưa thuế GTGT 190/sp và xuất tặng kèm theo 3 sản phẩm N. Công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Doanh nghiệp xuất kho 630 SPN để đổi ngang giá với thiết bị K của công ty D, giá bán thông thường của SPN đã có thuế GTGT 10%: 180/SP. Doanh nghiệp đã hoàn thành tủ tục đưa thiết bị K vào sử dụng, thuế suất thuế GTGT của thiết bị K: 5%. 9. Xuất 100 sản phẩm N để thưởng cho nhân viên bộ phận bán hàng ( trang trải bằng quỹ phúc lợi). 10. Xuất 400 sản phẩm N bán cho chi nhánh Z ( chi nhánh Z hạch toán phụ thuộc) Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp tính giá thực tế SPN xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. 2. Ghi các bút toán kết chuyển và xác định kết quả biết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt là: 10.000.000đ, 10.000.000đ; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Bài 6.6: Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, trong kỳ có tình hình sau (đơn vị tính: 1.000đ): I. Tình hình đầu kỳ: Thành phẩm tồn kho: 10.000 cái, đơn giá 130/cái. Khách hàng còn nợ: 520.000. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 6
- 1.Ngày 3/6: Xuất kho thành phẩm chuyển đến cho đại lý A: 4.000 cái. Giá bán bao gồm thuế GTGT thuế suất 10% là 185/cái. Hoa hồng đại lý 2% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT tính trên hoa hồng đại lý 10%. 2.Ngày 6/6: Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng D: 2.000 cái, giá bán chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 180/cái. Khách hàng đã thanh toán từ kỳ trước qua ngân hàng. 3.Ngày 9/6: Nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất 8.000 cái, giá thực tế nhập kho 135/cái. 4.Ngày 12/6: Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước qua ngân hàng chiết khấu thanh toán 2% trên số tiền thanh toán. 5.Ngày 15/6: Xuất bán trực tiếp từ bộ phận sản xuất 2.000 cái cho đơn vị nội bộ, giá thành sản xuất thực tế 125/cái, giá bán chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 160/cái, khách hàng đã thanh toán 1/2 từ kỳ trước qua ngân hàng, số còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 2.100 đã thanh toán bằng tiền mặt (bao gồm thuế GTGT thuế suất 5%). 6.Ngày 18/6: Đại lý A báo đã bán được hết số hàng gửi bán ngày 3/6. 7.Ngày 21/6: Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng bán 5.000 cái, giá bán chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 200/cái, tặng kèm theo 50 cái. Khách hàng đã thanh toán tiền hàng qua ngân hàng, chiết khấu thanh toán 10.000 đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Ngày 24/6: Khách hàng D thông báo trong số hàng mua ngày 6/6 có 200 cái không đảm bảo chất lượng, yêu cầu trả lại đơn vị. Đơn vị đồng ý và đã nhận lại hàng, nhập kho đủ. Đơn vị đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt. 9. Ngày 30/6 kiểm kê phát hiện thiếu 40 cái chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị và đại lý A. 2. Định khoản nghiệp vụ phát sinh tại công ty D, biết rằng công ty D hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Số hàng mua về được nhập kho toàn bộ để sử dụng cho trực tiếp sản xuất. Bài 6.7: Tại DN A, hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: 1.000 đồng): 1. Xuất kho TP gửi bán Công ty Y: Giá thực tế xuất kho 1.200.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 1.400.000. CP gửi hàng bên mua chịu đã chi hộ bằng tiền mặt 1.100 (bao gồm thuế GTGT 10%). Công ty Y chưa nhận bàn giao hàng. 2. Xuất kho TP bán cho công ty P, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 960.000, giá xuất kho 850.000.Tiền hàng chưa thanh toán . 7
- 3. Xuất kho giao cho cơ sở đại lý B một số TP: Giá thực tế xuất kho 800.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 960.000. Hoa hồng đại lý 5% (tính trên giá bán chưa có thuế GTGT), thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%. 4. Xuất kho TP bán cho Công ty K: Trị giá thực tế xuất kho 900.000, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 1.080.000. Công ty K đã ký nhận nợ. 5. Nhận được giấy báo của Công ty Y đã nhận được số hàng gửi bán ở NV (1) cho biết một số hàng không đúng quy cách bị từ chối trả lại theo trị giá hàng chưa có thuế GTGT 10% là 14.000. Bên mua chấp nhận thanh toán theo số đúng hợp đồng và chi phí vận chuyển. 6. Nhận được chứng từ của ngân hàng : + Đại lý B thanh toán tiền số hàng bán đại lý: 504.000 (đã trừ hoa hồng) + Công ty Y thanh toán tiền hàng ở NV (1), chiết khấu thanh toán 2%. 7. Công ty K thông báo có một số hàng trị giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 54.000 không đúng quy cách từ chối trả lại. Bên mua chỉ thanh toán theo số đúng hợp đồng bằng tiền mặt. Số hàng trả lại nhờ Công ty K giữ hộ. 8. Tổng hợp bảng kê bán hàng của mậu dịch viên: Bán TP A: Giá vốn: 90.000, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 117.000. Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ thiếu 80 (mậu dịch viên phải bồi thường). Bán hàng đại lý của công ty C giao. Trị giá công ty C giao bán chưa thuế GTGT 10%: 500.000. Hoa hồng đại lý 4% (tính trên giá bán chưa có thuế GTGT), thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%. Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt Số tiền thu được thủ quỹ đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa có giấy “báo có”. 9. Xuất kho TP gửi cơ sở đại lý, giá XK 85.000, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 110.000, hoa hồng đại lý 5% (tính trên giá bán chưa có thuế GTGT), thuế GTGT hoa hồng 10%). 10. Xuất kho bán lẻ trực tiếp giá xuất kho 60.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 75.000, thu bằng tiền mặt. 11. Nhận GBC của NH cơ sở đại lý thanh toán số hàng ở NV (9) sau khi trừ hoa hồng. 12. Xuất kho gửi bán cty Z, giá vốn 120.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là: 132.000. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài 7.1: Tại Công ty ABC có danh mục các khoản đầu tư : (đơn vị 1000đ) I. Tại ngày 31/12/N như sau: 10.000 cổ phiếu A, giá gốc: 120.000 24.000 cổ phiếu B, giá gốc: 700.000 8
- II. Trong năm N+1, công ty ABC có các giao dịch liên quan đến các khoản đầu tư này như sau: (mệnh giá các cổ phiếu đầu tư là 10/cổ phiếu) 1. Mua 55.000 cổ phiếu phổ thông của công ty K, giá mua 15/cổ phiếu, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí môi giới 0,3% trên giá trị giao dịch đã thanh toán bằng tiền mặt, cổ tức chia bằng tiền theo mệnh giá. 2. Nhận được thông báo của công ty K tỷ lệ cổ tức của cổ phiếu phổ thông được hưởng trong năm N1 là 12% 3. Công ty quyết định dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cổ phiếu của công ty B với giá mua 32/cổ phiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản. 4. Quyết định bán 5.000 cổ phiếu của công ty A với giá bán 45/cổ phiếu, doanh nghiệp đã thu được bằng chuyển khoản. 5. Theo hợp đồng liên doanh với công ty C, công ty tiếp tục đầu tư vào công ty C: Một tài sản cố định nguyên giá 1.500.000, đã khấu hao 800.000, giá được hội đồng định giá 1.000.000 Tiền mặt: 60.000 Tiền gửi ngân hàng 180.000 6. Nhận được thông báo về lợi nhuận và cổ tức được chia của các công ty như sau: Công ty A lãi 15%, Công ty B lãi 10% 7. Nhận được lãi của công ty A, B bằng chuyển khoản đã có giấy báo Có 8. Bán toàn bộ cổ phiếu của công ty B đã thu bằng chuyển khoản với giá gấp 5 lần so với mệnh giá. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N+1. Năm N không trích lập dự phòng chứng khoán kinh doanh. 2. Trình bày khoản mục liên quan trên bảng Cân đối kế toán năm N và năm N+1. Bài 7.2: Có tài liệu tại một doanh nghiệp có các khoản mục đầu tư chứng khoán kinh doanh tại ngày 31/12/N như sau:(Đơn vị tính: 1.000đ). Loại chứng khoán Giá gốc Đơn giá gốc bình quân Đơn giá thị trường 20.000 cổ phiếu cty A 260.000 13 11 18.000 cổ phiếu cty B 144.000 8 13 5.000 cổ phiếu cty C 100.000 20 23 Trong năm N+1, công ty có các giao dịch liên quan đến các khoản đầu tư này như sau: (tất cả các giao dịch mua bán chứng khoán đều chịu chi phí môi giới 0,3% trên giá trị giao dịch và được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, mệnh giá của cổ phiếu là 10, cổ tức chia bằng tiền mặt theo mệnh giá). 9
- 1. Ngày 2/2 Mua 500 trái phiếu đầu tư vào công ty S, mệnh giá 100, thời hạn 3 năm. Công ty chỉ phải thanh toán 90% mệnh giá và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Lãi suất 12% thanh toán hàng năm vào ngày 30/6 2. Ngày 9/3 Mua 1.000 cổ phiếu công ty A phát hành với giá 12/cổ phiếu bằng tiền gửi ngân hàng 3. Ngày 4/4 Mua 20.000 cổ phiếu công ty D với giá 19/cổ phiếu bằng tiền gửi ngân hàng 4. Ngày 9/5 Số cổ tức được hưởng do công ty B thanh toán 30.000. Số này được công ty dùng mua trực tiếp 3000 cổ phiếu của công ty B theo giá mua đơn vị là 10/cổ phiếu. 4. Ngày 20/5 Dùng tiền vay mua 150 trái phiếu kỳ hạn 5 năm của công ty T. Mệnh giá trái phiếu 100, lãi suất 8%/năm. Lãi suất 12% thanh toán hàng năm vào ngày 30/6. 5. Ngày 28/5 Dùng tiền gửi ngân hàng mua lại 500 trái phiếu của công ty B với giá đơn vị là 250 được biết số trái phiếu này do công ty X phát hành với thời hạn 3 năm, mệnh giá 200, thời hạn đáo hạn còn 6 tháng, lãi suất 18%. 6. Ngày 30/6 công ty S trả lãi trái phiếu năm N+1 bằng tiền gửi ngân hàng. 7. Ngày 28/10 Bán trái phiếu công ty X với giá 260/ trái phiếu thu bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Ngày 23/11 mua thêm 40.00 cổ phiếu công ty D với giá 17 bằng tiền gửi ngân hàng 9. Ngày 31/12/N+1 giá đóng cửa thị trường chứng khoán của các chứng khoán doanh nghiệp nắm giữ như sau: Chứng khoán Giá thị trường/1 cổ phiếu A 12 B 9 C 18 D 15 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ liên quan tại ngày 31/12/N và các giao dịch trong năm N+1 2. Nếu nghiệp vụ 2 doanh nghiệp muốn điều khiển công ty A theo hướng của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải làm gì và hạch toán thay đổi như thế nào? Ý nghĩa của việc hạch toán? 3. Cho biết thông tin liên quan tới khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh được trình bày trên bảng cân đối kế toán 31/12/N+1. Bài 7.3: Tại doanh nghiệp A có tình hình hoạt động tài chính như sau: (đơn vị 1000đ) 1. Doanh nghiệp đem một TSCĐHH góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát M, nguyên giá 800.000, khấu hao luỹ kế 300.000, giá do hội đồng định giá 400.000 2. Xuất kho thành phẩm góp vốn để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát N giá thực tế xuất kho 500.000, giá được hội đồng định giá 460.000 10
- 3. Công ty liên doanh F thông báo bị lỗ, liên doanh tan rã, số tiền thu được của liên doanh bằng tiền mặt 50.000, bằng tiền gửi ngân hàng 300.000, bằng vật tư 220.000 4. Công ty liên doanh K của A và H thành lập quyết định chuyển sang công ty cổ phần K (vốn liên doanh 2.000.000, thành lập công ty cổ phần vốn 5.200.000), vốn đầu tư của A vào công ty K: 2.000.000, được chuyển thành cổ phần (mệnh giá 100/cổ phiếu) 5. Quyết định chuyển nhượng 1.500.000 vốn đầu tư vào cơ sở đồng kiểm soát H với giá 1.300.000 cho công ty Z đã thu bằng chuyển khoản, đầu tư còn lại của công ty chỉ còn 10%, công ty không còn quyền kiểm soát và tham gia hoạt động của liên doanh. 6. Kết quả của các công ty thông báo như sau: Công ty M lãi: 40.000, N lãi: 30.000, K lãi cổ tức 20%, H lỗ phải chịu 10.000 7. Doanh nghiệp nhận được giấy báo của ngân hàng thu toàn bộ các khoản lãi ở trên, chuyển lãi mua tiếp cổ phiếu của K với giá bằng mệnh giá chuyển tiền để bù lỗ cho công ty H Yêu câu: 1. Định khoản; Phản ánh vào tài khoản 2. Doanh nghiệp muốn kiểm soát được công ty K phải làm như thế nào? Biết rằng số dư đầu kỳ doanh nghiệp đầu tư vào công ty F: 520.000, công ty cổ phần K không phát hành thêm cổ phiếu. Bài 7.4: Công ty PN có danh mục các khoản đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn đầu năm N như sau(đơn vị 1000đ): Các khoản đầu tư Giá gốc Lãi suất Thời điểm đáo hạn 1. Gửi tiết kiệm ngân hàng A thời hạn 6 600.000 7,5% 20/4/N tháng 2. Trái phiếu X: số lượng 4.000, mệnh giá 3.950.000 9% 30/6/N+2 1.000/trái phiếu, lãi suất nhận hàng năm 30/6 3. Công ty HG vay thời hạn 6 tháng 800.000 12% 30/5/N 1. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng cho cho công ty L vay 500.000, thời gian đáo hạn: 30/6/N+2, lãi suất 14%/năm. 2. Khách hàng K thanh toán tiền hàng 300.000 bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chuyển sang gửi có kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B, lãi suất 8%/ năm. 3. Ngân hàng A thanh toán cả gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm đến hạn bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Mua trái phiếu của công ty BH, số lượng: 1000, mệnh giá: 100.000/trái phiếu, lãi suất trả trước 10%. Giá mua 105.000/trái phiếu, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 5. Đến hạn công ty HG phải thanh toán khoản tiền vay và toàn bộ tiền lãi của 6 tháng, nhưng công ty HG không thanh toán bằng tiền. Doanh nghiệp đồng ý cho công 11
- ty HG thanh toán bằng cổ phiếu với số lượng 100.000 cổ phiếu, với số lượng cổ phiếu nhận được của công ty HG doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu trong HG là 5%. 6. Nhận lãi trái phiếu công ty X năm N bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Cho biết chỉ tiêu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được trình bày trên BCĐKT và thuyết minh BCTC như thế nào? Bài 7.5: Tình hình đầu tư tài chính của DN TNHH Nam Hà như sau: (đơn vị 1000đ) 1. Doanh nghiệp dùng TGNH mua thêm 2000.000 cổ phiếu của công ty X với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá mua 60/ cổ phiếu, số vốn điều lệ của công ty X đã góp là 4.000.000, trước đây doanh nghiệp đã đầu tư vào công ty X 12.000 cổ phiếu với số tiền 650.000 2. Doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng đầu tư mua 150.000 cổ phiếu của công ty A mới thành lập với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá mua 35/cổ phiếu. Tổng số vốn cổ phần của công ty A là 3.000.000, Chi phí phát sinh trong quá trình mua cổ phiếu doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt 7.000 3. Doanh nghiệp quyết định chuyển nhượng 90.000 cổ phiếu đã đầu tư vào công ty K (trước đây: doanh nghiệp đã đầu tư 240.000 cổ phiếu với mệnh giá 10/cp, doanh nghiệp mua bằng mệnh giá – tương đương với 60% vốn công ty), với giá bán 60/cp, doanh nghiệp đã thu bằng chuyển khoản và thanh toán phí giao dịch bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Doanh nghiệp được công ty E thông báo chuyển toàn bộ trái phiếu đã mua được 1 tháng, số lượng : 1000TP, mệnh giá trái phiếu đã đầu tư 1000, thời hạn 2 năm lãi suất 12%/năm sang cổ phiếu mệnh giá 10/cp số lãi được hưởng 1 tháng 1% công ty E sẽ thanh toán, số vốn cổ phần của công ty E 7.000.000 5. Kết quả của các công ty thông báo như sau: Công ty A thông báo được hưởng cổ tức 20%, công ty X: 12%, Công ty K: 10% Công ty E thông báo cổ tức 25% và chia trực tiếp bằng cổ phiếu 6. Doanh nghiệp đã nhận được số tiền của công ty A và X, K chia cho bằng chuyển khoản 7. Công ty quyết định lấy toàn bộ số cổ tức trên mua toàn bộ cổ phiếu của công ty K với giá 10/cp Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Giả sử cuối năm giá của các loại cổ phiếu đầu tư đều giảm giá 15%, DN có xem xét đến vấn đề lập dự phòng không? Vì sao? Bài 7.6: Tài liệu tại một DN (Đơn vị tính: 1.000đ) 12
- 1. Tháng 1: Góp vốn liên doanh vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát (50/50) một số tài sản: Tiền mặt: 1.500.000 Một TSCĐHH đã qua sử dụng có NG: 300.000,HM 50.000, CP vận chuyển TS: 3.300 (bao gồm thuế GTGT 10%) đã chi bằng tiền mặt. TP xuất kho: 300.000; CCDC xuất kho: 20.000 Theo đánh giá của tổ chức liên doanh: TP: 330.000; CCDC: 18.000; TSCĐ: 310.000 2.Tháng 3: Nhận thu nhập LD được chia 15.000 bằng TGNH (đã nhận được báo có). 3. Tháng 5: Chuyển một TSCĐHH góp vốn liên doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát NG 900.000, HMLK 120.000. 4. Tháng 10: Nhận thông báo thu nhập liên doanh được chia 80.000, bổ sung vốn góp LD. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 7.7: Tại doanh nghiệp X có tài liệu như sau (đơn vị: 1.000đ): 1. Cho công ty A vay 140.000 bằng TGNH thời hạn 6 tháng lãi suất 0,8% tháng, Công ty A thế chấp vay vốn bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2. Thu 15.000 bằng tiền mặt từ công ty B bị phá sản trong số 130.000 cho vay ngắn hạn, Công ty B thế chấp vốn vay bằng TSCĐHH theo giá đánh giá 150.000. DN xử lý chuyển tài sản thế chấp sang sử dụng cho HĐKD. Chênh lệch giữa giá trị cho vay còn lại và giá trị TS thế chấp phạt công ty B do vi phạm hợp đồng 3. Công ty A trả lãi tiền vay 6 tháng bằng tiền mặt. 4. Bán 30 trái phiếu MG 2.000/TP, giá gốc 1.950/TP thời hạn 12 tháng, lãi suất 1% tháng với giá 2.050/TP thu bằng TGNH. 5. Mua 1.000 cổ phiếu của công ty N để đầu tư kiếm lời, MG 10/CP, giá mua 23/CP, CP môi giới 1%, đã thanh toán bằng TGNH. 6. Thanh toán 20 TP đến hạn, MG 5.000/TP, giá mua 5.050/TP, LS 1% tháng, kỳ hạn 12 tháng, tiền thanh toán trái phiếu thu qua NH, lãi trái phiếu thanh toán khi đáo hạn. 7. Cho công ty Y vay 100.000 bằng tiền mặt kỳ hạn 9 tháng, LS 1% tháng, công ty Y thế chấp một phương tiện vận tải, giá trị hợp lý được đánh giá 140.000. 8. Bán 50.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty C (C là công ty liên kết), MG 10/CP, giá gốc 15/CP, giá bán 17/CP, thu qua ngân hàng. Sau giao dịch này phần SH trong công ty C giảm xuống còn 15%. Biết khoản đầu tư ban đầu vào công ty C là 1.600.000 9. Mua 100.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty D, MG: 10/CP, giá mua: 13/CP, CP môi giới 0,5%, đã thanh toán qua NH, sau giao dịch này vốn đtư vào công ty D là 52%. 10. Nhận được chứng từ ngân hàng về việc: Công ty Y thanh toán lãi 6 tháng 13
- Lợi tức cổ phần được chia 20.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 7.8: Tại doanh nghiệp X có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ): 1. Trước đây, DN đã đầu tư 5.000 TP của công ty Y, MG 100/TP, giá gốc 110/TP kỳ hạn 3 năm, lãi nhận định kỳ. Công ty Y tái cơ cấu, thoả thuận chuyển số TP đầu tư của DN thành 5.500 cổ phần, MG 100/CP, DN phải trả thêm cho giao dịch này là 150.000 bằng TGNH, sau giao dịch tỷ lệ vốn của DN trong công ty Y là 25%. 2. Mua 20.000 cổ phiếu của công ty N, MG 10/CP, giá mua 20/CP bằng TGNH, CP môi giới 0,5% giá mua trả bằng TM, sau giao dịch này vốn đầu tư trong công ty N tăng từ 40% lên 51% (số cổ phiếu của công ty N trước giao dịch là 30.000 cố phiếu, giá gốc 15/CP) 3. Bán 2.000 cổ phiếu đầu tư thương mại, MG 100/CP, giá gốc 90/CP, giá bán 130/CP, thu bằng TGNH, chi phí môi giới 0,5% giá bán trả bằng TM. 4. Bán 10.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty B, MG 10/CP, giá gốc 25/CP, giá bán 23/CP thu bằng TGNH, CP môi giới 0,2% bằng TM. Sau giao dịch này số vốn đầu tư vào công ty B giảm từ 60% xuống 45%. Biết số cổ phiếu đầu tư vào công ty B trước giao dịch 40.000 cổ phiếu. 6. Chuyển TS đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát (50/50): Vay dài hạn 50.000 USD góp vốn liên doanh, tỷ giá mua ngoại tệ 21.000VNĐ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ 21.200 VNĐ/USD TSCĐHH: NG: 450.000, KHLK 60.000. TS được đánh giá giá trị 420.000, CP chuyển TS đi góp vốn 5.000 bằng tiền mặt 7. Mua một số chứng khoán từ công ty phát hành A niêm yết trên thị trường CK qua công ty môi giới chứng khoán: 4.000 cổ phiếu, mệnh giá 10/CP, giá khớp lệnh 13/CP 1.000 TP, MG 1.000/TP, giá khớp lệnh 950/TP. Kỳ hạn 12 tháng LS 1%/tháng. Tiền mua chứng khoán đã thanh toán cho công ty môi giới 1/2 và CP môi giới 0,5% giá mua trả bằng TGNH, đã nhận giấy báo Nợ 8. Nhận chứng từ ngân hàng về việc: Lợi tức cổ phần nhận được 40.000 LS trái phiếu thanh toán định kỳ 12.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 7.9: Tại DN sản xuất X, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: tr đ): 1. DN ngừng sử dụng một nhà kho để chuyển sang mục đích cho thuê hoạt động: NG 1.800, GTHM luỹ kế 500, biên bản số 16 14
- 2. Mua một BĐSĐT trị giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 1.500, đã trả bằng TGNH (đã có báo nợ). Lệ phí trước bạ phải nộp 75 đã nộp bằng TGNH. CP môi giới chưa có thuế GTGT 10% là 30, chi bằng tiền mặt. 3. Nhượng bán một BĐS tồn kho, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 1.800, GTCL của BĐS 1.650. Tiền bán BĐS thu qua ngân hàng (đã báo có). Chi phí môi giới theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 20, chi bằng tiền mặt. 4. DN ngừng cho thuê một cửa hàng, NG: 300, HMLK: 50. CP cải tạo cửa hàng gồm: VL xuất kho: 20, tiền lương nhân công: 10, CP khác bằng tiền: 10. Cửa hàng đã sửa chữa xong, đang chờ bán. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 7.10: Doanh nghiệp A có tình hình đầu tư về bất động sản như sau: (đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị 1000đ) 1.Doanh nghiệp mua một tài sản với mục đích cho thuê với giá mua: 800.000 (chưa có VAT 10%). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí môi giới đã chi bằng tiền mặt 1% tính trên giá mua chưa có VAT 2. Doanh nghiệp quyết định chuyển một văn phòng làm việc thành tài sản để cho thuê với nguyên giá 600.000, giá trị khấu hao luỹ kế 180.000 3. Doanh nghiệp tiến hành nâng cấp một bất động sản đầu tư A để tiếp tục cho thuê, chi phí nâng cấp phát sinh như sau: Nguyên vật liệu: 40.000 Công cụ, dụng cụ: 13.000 Mua thiết bị bổ sung lắp đặt trực tiếp đã thanh toán bằng chuyển khoản 45.100 ( trong đó đã có thuế GTGT 10%) Chi phí dịch vụ mua ngoài khác đã thanh toán bằng tiền mặt 6.600 (trong đó đã có thuế GTGT 10%) 4. Bất động sản đầu tư A đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 5. Doanh nghiệp bán bất động sản đang cho thuê cho công ty H với nguyên giá 1.700.000, giá trị khấu hao luỹ kế 250.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10% : 1600.000, công ty H chưa thanh toán 6. Doanh nghiệp quyết định không cho công ty X thuê 1 căn nhà với nguyên giá 1.800.000, đã khấu hao 300.000, và đang rao bán. 7. Chi phí cải tạo bất động sản này trên đã chi bằng tiền mặt 90.000, công việc nâng cấp đã hoàn thành bàn giao 8. Công ty Y đã mua căn nhà trên với giá 1.700.000 (chưa có VAT 10%), công ty đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản Yêu cầu: 1. Định khoản; Phản ánh vào tài khoản 15
- 3. Giả sử nghiệp vụ 6 doanh nghiệp không cho công ty X thuê nữa, vẫn cải tạo, nhưng chờ 3 năm nữa khi đường lớn được mở xong mới bán thì hạch toán của doanh nghiệp thay đổi như thế nào? Bài 7.11: Hãy xác định tài sản hay nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại và định khoản các trường hợp sau: Trường hợp 1: Ngày 1/1/N Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá mua 180.000.000đ đưa vào sử dụng ngay, thời gian sử dụng 6 năm (giá trị thanh lý ước tính bằng không), cơ quan thuế tính 5 năm. (Thuế suất thuế TNDN 22%). Trường hợp 2: Ngày 1/5/N doanh nghiệp bắt đầu cho thuê nhà và nhận trước tiền trong 1 năm số tiền mỗi tháng 10.000.000đ (thuế suất 22%). Trường hợp 3: Ngày 1/5/N doanh nghiệp trả trước tiền thuê nhà trong 1 năm , số tiền thuê nhà 120.000.000đ, cơ quan thuế tính chi phí tính thuế theo số tháng thực tế thuê nhà (thuế suất 22%). Trường hợp 4: Ngày 1/7 doanh nghiệp trả trước tiền thuê nhà trong 1 năm, số tiền thuê nhà 60.000.000đ, cơ quan thuế tính chi phí tính thuế phát sinh trong năm nay, cuối niên độ kế toán doanh nghiệp: (thuế suất 22%). CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Bài 8.1. Tại doanh nghiệp X có tài liệu năm N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ Quỹ khen thưởng phúc lợi: 100.000 Quỹ đầu tư phát triển: 600.000 II. Số phát sinh trong kỳ 1. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi để thưởng cho CNV trong doanh nghiệp là 30.000 chi bằng tiền mặt 2. Trích quỹ khen thưởng sửa nhà ăn tập thể của Doanh nghiệp hết 18.000 3. Kết chuyển lợi nhuận cuối năm là 800.000 4. Tạm trích quỹ dự phòng tài chính 20%; quỹ khen thưởng 10%; quỹ đầu tư phát triển 50% . 5. Tạm trả cổ tức cho cổ đông 10% lợi nhuận 6. Công ty mua tải với giá 880.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi bằng tiền chuyển khoản, tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh 2. Giả sử đầu năm N+1, quyết toán năm N được duyệt xác định lại số lợi nhuận năm N là 1.00.000, hãy phân phối lại lợi nhuận của Doanh nghiệp trong năm N 16
- Bài 8.2: Tại DN A trong quí III/N có một số NV kinh tế sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1. Theo quyết định của Ban giám đốc, chi tiền thưởng cho một số công nhân hoàn thành xuất sắc kế hoạch được giao quí I/N là 12.000 bằng tiền mặt. 2. Chi tiền mặt thưởng cho các cháu con cán bộ CNV trong doanh nghiệp đó đạt thành tích xuất sắc trong kỳ thi tuyển đại học năm N, lấy từ quĩ phúc lợi 20.000. 3. Dùng NVKD để mua máy lạnh sử dụng ở phòng ăn của CBCNV, giá chưa thuế (cả công lắp đặt) là 20.000, thuế GTGT 10%, đó thanh toán bằng tiền mặt. 4. Chi tiền mặt mua vở ủng hộ chương trình “Vì thế giới ngày mai” do quỹ phúc lợi đài thọ 5.000. 5. Thanh lý một TSCĐ dùng trong phòng tập thể thao của doanh nghiệp. Tài sản cố nguyên giá 100.000, đó hao mòn 96.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1000. 6. Bảng phân bổ khấu hao phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ tài sản cố định phúc lợi của doanh nghiệp trong kỳ 30.000. 7. Xuất một số sản phẩm của doanh nghiệp có giá bán chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10% để biếu tặng cho một tổ chức từ thiện, giá xuất kho sản phẩm 8.500 (được trang trải bằng quĩ phỳc lợi) Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . CHƯƠNG 9: KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN Bài 9.1. Tại doanh nghiệp AB (đang hoạt động sản xuất kinh doanh), có tài liệu tháng 12/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ TK111: 50.000 TK 112: 143.100 trong đó TK1121=100.000; TK 331(dư có): 31.500 (1500USD) TK1122 = 43.100 (2.000USD) II. Số phát sinh trong kỳ 1. Thanh lý một máy tính của phòng kế toán với giá mua 15.000, đã phân bổ được 12.000, giá thanh lý là 4.400 đã bao gồm thuế GTGT10%. thu bằng tiền mặt. 2. Nhập khẩu một lô nguyên vật liệu với giá 3.000 USD, tỷ giá mua vào: 21,500 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,600VNĐ/USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT10%, chưa trả tiền người bán. Thuế nhập khẩu, thuế GTGT đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Mua 3.000 USD tiền gửi ngân hàng theo tỷ giá mua vào: 21,600 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,690VNĐ/USD để trả nợ cho người bán. 4. Chuyển khoản ngân hàng 1500 USD trả nợ người bán, tỷ giá thực tế 21,680VNĐ/USD 17
- 5. Xuất khẩu một lô thành phẩm với giá xuất khẩu 800USD, tỷ giá thực tế 21,700VNĐ/USD 6. Khách hàng đặt cọc 500USD tiền mua hàng, tỷ giá thực tế 21,700VNĐ/USD 7. Chuyển tiền ngân hàng để thanh toán lô nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ Tỷ giá mua vào: 21,690 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,700VNĐ/USD 8. Cuối tháng chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước hết 11.000 đã bao gồm thuế GTGT 9. Chuyển khoản trả lương cho nhân viên 40.000 10. Đánh giá các khoản mục tiền ngoại tệ ngày 31/12/N trước khi lập BCTC, Tỷ giá mua vào: 21,690 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,700VNĐ/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Bài 9.2. Tại doanh nghiệp AM (đang hoạt động sản xuất kinh doanh), có tài liệu 5/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ TK111: 32.550 trong đó TK1122 = 32.550 ( 1.500USD) TK 112: 297.900 trong đó TK1121=80.000; TK1122 = 217.900 (10.000USD) TK 131(dự nợ): 65.280 (3.000USD) II. Số phát sinh trong kỳ 1. Chi 10.000 USD tiền gửi ngân hàng đầu tư vào Công ty X với tỷ giá thực tế là 21,700đ/USD. Phí chuyển tiền hết 0.02% 2. Vay ngân hàng 5.000 USD góp vốn liên doanh, Tỷ giá mua vào: 21,700 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,750VNĐ/USD, tiền vay được chuyển vào tài khoản ngoại tệ 3. Mở thư điện từ LC để nhập khẩu thiêt bị, với giá trị 5.000 USD, t ỷ giá mua vào: 21,720 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,780VNĐ/USD 4. Khách hàng chuyển khoản trả tiền mua hàng kỳ trước 2.000USD với tỷ giá thực tế 21,760 5. Nhận lãi đầu tư tài chính 1000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá thực tế của ngân hàng thương mại là 21,700VNĐ/USD 6. Khách hàng đặt cọc tiền gửi ngân hàng để mua hàng 500 USD, tỷ giá thực tế 21,760 VNĐ/USD 7. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 200USD, đã lập biên bản để điều chỉnh số tồn thực tế, tỷ giá thực tế 21,760 VNĐ/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Bài 9.3. Tại doanh nghiệp AK (đang trong giai đoạn đầu tư), có tài liệu 1/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng) I. Số dư đầu kỳ TK1111: 32.550 TK 112: 297.900 trong đó TK1121=80.000; TK1122 = 217.900 (10.000USD) 18
- II. Số phát sinh trong kỳ 1. Nhập khẩu một dây truyền sản xuất với giá CIF 100.000USD, thuế nhập khẩu 20% đã nộp bằng tiền ngoại tệ gửi ngân hàng, tiền mua dây truyền sản xuất chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế 21,700VNĐ/USD 2. Chi chuyển khoản 500.000USD để thuê 50 năm với diện tích 10 ha đất xây nhà xưởng, phí chuyển khoản 0.05% đã thanh toán bằng tiền ngoại tệ gửi ngân hàng tỷ giá mua vào: 21,700 VNĐ/USD 3. Vay ngân hàng 10.000 USD tỷ giá mua vào: 21,700 VNĐ/USD, tỷ giá bán ra: 21,750VNĐ/USD, tiền vay được chuyển vào tài khoản ngoại tệ 4. Nhận bàn giao hệ thống nhà xưởng của phân xưởng số 1 với giá xây dựng cơ bản là 800.000 USD 5. Chuyển khoản tiền thanh toán tiền lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy của phân xưởng số 1 là 165.000 đã bao gồm thuế GTGT10% 6. Nộp tiền thuế thuế môn bài 5.000 chi bằng tiền mặt 7. Chi 50.000 trả tiền đền bù để giải phóng mặt bằng diện tích 10ha đất thuê 50 năm 8. Chi tiền tiếp ủy ban nhân dân huyện về việc giải phóng mặt bằng hết 11.000 đã bao gồm thuế GTGT10%, bằng tiền mặt 9. Thanh toán tiền thuê văn phòng của ban dự án đầu tư hết 55.000 đã bao gồm thuế GTGT10% bằng tiền chuyển khoản 10. Nhập khẩu một xe ô tô của ban dự án với giá 60.000USD, thuế nhập khẩu 20% đã thanh toán bằng tiền ngoại tệ gửi ngân hàng, tỷ giá mua vào: 21,700 VNĐ/USD 11. Chuyển khoản trả tiền nhập khẩu dây truyền sản xuất, tỷ giá mua vào: 21,700 VNĐ/USD Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh CHƯƠNG 10+11: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ Bài 1: Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau (Đơn vị tính 1.000đ) 1. Xuất kho bán một lô SP, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 120.000. KH đã thanh toán 1/2 bằng TGNH, số còn lại chấp nhận nợ. Giá thực tế xuất kho 90.000. 2. Nhận ứng trước 2000 USD của công ty Hana để mua sản phẩm. Tỷ giá giao dịch ngân hàng: 21,330/ 2 1,660. 3. 1/01/N, phát hành 1.000 TP thu bằng TGNH, MG 5000/TP. Kỳ hạn 4 năm. LS trái phiếu 10%/năm. LS thị trường 14%/năm. DN phải trả lãi định kỳ vào cuối mỗi năm và tiền gốc khi đáo hạn bằng TGNH. Đơn vị phân bổ phần phụ trội hoặc chiết khấu theo phương pháp đường thẳng. Hãy định khoản các NV kinh tế PS tại thời điểm phát hành TP, cuối mỗi năm và khi đáo hạn TP. 4. Vay ngắn hạn ngân hàng là ngoại tệ 10.000 USD. Tỷ giá giao dịch ngân hàng: 21,330/ 2 1,660. 19
- 5. Dùng TGNH là ngoại tệ để thanh toán nợ vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 USD tiền gốc và tiền lãi 1600 USD cho kỳ cuối, tỷ giá xuất quĩ 21,02/USD. Tỷ giá ghi sổ 21,04/USD. Tỷ giá giao dịch ngân hàng: 21,330/ 2 1,660. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng VND để trả lãi cho ngân hàng 15.000, trong đó số lãi vay được phép vốn hóa cho tài sản đang sản xuất 10.000. 7. Trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng 2% trên tổng giá trị công trình chưa thuế 500.000. Hết thời hạn bảo hành, công trình không phải bảo hành. 8. Ký quỹ tại ngân hàng (bằng cách trích tài khoản tiền gửi ngân hàng) để làm đại lý cho công ty Z, số tiền: 450.000. 9. Thế chấp hồ sơ của một cửa hàng có nguyên giá 700.000, giá trị hao mòn luỹ kế 250.000 để vay ngắn hạn ngân hàng 200.000. Tiền vay ngắn hạn đã chuyển vào tài khoản ngân hàng để phục vụ cho kinh doanh 10. Công ty K đột nhiên hủy hơp đồng và chấp nhận đền bù 60.000. Số tiền này đã được trừ vào tiền ký quĩ dài hạn. 11. Cho công ty H thuê ngắn hạn một nhà xưởng, nguyên giá 900.000, giá trị hao mòn luỹ kế 500.000. Công ty H đã đặt cược 100.000 qua ngân hàng. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ? Biết rằng, tỷ giá giao dịch ngân hàng ngày cuối kỳ là: 21,500/ 2 1,750. Bài 2: Tại doanh nghiệp Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ) I. Số dư một số tài khoản như sau: TK 131: 121.000 TK 3331: 30.000 Trong đó : công ty D: 43.0000 ( 2000 USD) TK 352: 10.000 (DP bảo hành SP) Công ty K: 78.000 Các tài khoản khác có số dư bất kỳ II. Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Kiểm kê TSCĐ ở bộ phận sản xuất, phát hiện thiếu một thiết bị sản xuất, nguyên giá 40.000, giá trị hao mòn luỹ kế 20.000, chưa rõ nguyên nhân. 2. Theo thông báo của công ty con, lãi đơn vị được hưởng 200.000. 3. Đơn vị quyết định xử lý tài sản thiếu ở trên bắt bảo vệ phân xưởng bồi thường 10.000, đã thu bằng tiền mặt 2.000, số còn lại chưa thu được. 4. Lỗ đơn vị phải chịu do đầu tư vào công ty liên kết theo thông báo là 30.000. 5. Công ty K tuyên bố phá sản theo quyết định tòa án. Doanh nghiệp xử lý khoản phải thu theo quy định. 6. Doanh nghiệp cho công ty T vay tạm thời không lấy lãi bằng tiền mặt: 100.000 7. Giao vốn cho đơn vị trực thuộc S ( S hạch toán phụ thuộc ) 400.000 bằng tiền gửi ngân hàng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kế toán tài chính - Hình thức nhật ký chung
239 p | 3529 | 1748
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải
40 p | 1304 | 292
-
Bài tập Kế toán tài chính 2
4 p | 1219 | 181
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính (2014)
70 p | 516 | 130
-
22 Bài tập kế toán tài chính
15 p | 315 | 78
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
8 p | 735 | 67
-
9 Bài tập kế toán tài chính
24 p | 384 | 62
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 3 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
9 p | 581 | 61
-
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp
17 p | 239 | 56
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 1 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
11 p | 531 | 55
-
Bài tập Kế toán tài chính 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
173 p | 45 | 16
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính: Phần 1
193 p | 62 | 11
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính: Phần 2
288 p | 77 | 10
-
Bài tập Kế toán tài chính 3
70 p | 19 | 5
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp: Phần 1
113 p | 5 | 3
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp: Phần 2
159 p | 9 | 3
-
Hướng dẫn giải bài tập Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - PGS. TS Phạm Quang
145 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn