Bài tập Kinh tế học quốc tế - Đề thi trắc nghiệm Kinh tế học quốc tế
lượt xem 4
download
Tài liệu "Bài tập Kinh tế học quốc tế - Đề thi trắc nghiệm Kinh tế học quốc tế" được chia sẻ dưới đây cung cấp đến bạn một số công thức về: lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế; lý thuyết hiện đại về mậu dịch quốc tế; thuế quan, các biện pháp phi thuế quan; liên kết quốc tế, liên hiệp quan thuế; thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái;... nhằm giúp bạn vận dụng và giải các đề thi được đề cập. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Kinh tế học quốc tế - Đề thi trắc nghiệm Kinh tế học quốc tế
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 MỤC LỤC I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ............................................................................... 2 a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi. ................................................................................................................ 2 b.Chi phí cơ hội của sản phẩm ................................................................................................................. 5 c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau ........................................................................... 6 TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂN ........................................ 7 c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra ................................................... 8 d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không? ....................................................... 8 e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp. ........................................... 9 f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1) .......................................................... 9 II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ ......................................................................... 12 III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ........................................................................ 13 +Tính tỷ lệ bảo hộ thật sự cho nhà sản xuất: ......................................................................................... 13 IV.LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ. ............................................................................. 14 IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ........................................................................ 15 Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 1
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 I.LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ a.Xác định khung tỷ lệ trao đổi. B1: Xác định nước nào lợi thế về sản phẩm nào hơi nước kia, ký hiệu A, B cho nó luôn, hoặc đổi chỗ cho nó để tránh nhầm lẫn. Qui định lun: A là sản phẩm xuất chiều B là sản phẩm xuất chiều ← B2: chọn chiều thuận (cái này hết sức quan trọng)… giảm thời gian bị rối bởi cái mớ bòng bong. Chiều thuận của ta là từ trái sang phải: nên cách làm của ta cũng từ trái sang phải nhen…. Thống nhất chiều làm là mũi tên . Viết lại bảng như sau (:D k có gì thay đổi hén) Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản X Y ← Khung tỷ lệ trao đổi: భ మ మ < Rút gọn: భ < < మ భ మ < భ మ భ భ మ మ < భ మ మ భ మ భ < Rút gọn: < < మ మ భ మ భ Nếu cho chi phí cơ hội, thì cũng làm bình thường (chuyển sang dạng năng suất lao động làm…cho chắc chắn nhen… ta sợ mi lúc chi phí, lúc năng suất rồi lộn xì phèo lên….èo èo) Notes: trường hợp của Ricado cũng như vậy, ví dụ: Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản X 6 3 Y 5 ← 4 Ta thấy Thái lan, có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 sản phẩm X và Y, tuy nhiên mậu dịch xảy ra hai nước vẫn có lợi: Xác định: > Vậy nên, Thái xuất X, nhập Y. Còn Nhật thì ngược lại (để dễ nhớ, thì đối với năng suất lao động, phân số nào > số kia, thì nước đó xuất cái tử số)… xong thì làm bình thường. Khung tỷ lệ mậu dịch là: < < hoặc
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Viết lại thành kiểu sau: T N Gạo 4 1 Radio 2 ← 4 ạ < < 2ạ
- Khung tỷ lệ tính theo Radio là : < ạ < Suy ra: Khung tỷ lệ tính theo Gạo là < < ạ < 4 ạ
- < , Suy ra: Bài 3_ sách bài tập_ trang11 Sản phẩm Hao phí lao động cho 1 đơn vị sản phẩm (giờ) Quốc gia 1 Quốc gia 2 A 10 20 B 6 3 Khung tỷ lệ trao đổi theo chi phí lao động: < ಲ < hoặc : < ಳ < ಳ ಲ Chuyển thành bảng năng suất lao động: Sản phẩm Năng suất lao động (sp/ giờ) Quốc gia 1 Quốc gia 2 A 1/10 1/20 B 1/6 ← 1/3 Khung tỷ lệ tính theo B là : < < < < Khung tỷ lệ tính theo A là: Kekeke… I chan đáp án trong sách lun… khửa khửa…. hai cái khung theo chi phí lao động và cả năng suất cũng ichan lun….=]] 1. Giải thích (xem cũng dc, k xem cũng đc…..) - Nhật xuất A sang Thái, và nhập B từ Thái - Thái xuất B sang Nhật, và nhập A từ Nhật Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 3
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Xét trong 1 giờ lao động: Để có được 4A thì Thái phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất A, Thái tập trung sx B thì sẽ tạo ra 4B. Đối với Thái, nó sẽ lấy 4B đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Nhật chỉ cần đổi 4A lấy 1 lượng > 4A là đã có lợi. (lợi là hơn kém nhau về năng suất trong 1 giờ ak :D) Ta có vế: 4A < 4B Đối với Nhật, để sx 4B thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx A, và tạo ra là 16A. giống vs Thái, dựa vào bảng thì Nhật không thể dùng hết 16A để trao đổi vs Thái được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn 16A để trao đổi thôi. Ta có vế: 4B < 16A Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt Khung tỷ lệ tính theo sản phẩm B là: 4A < 4B < 16A Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản Radio (A) 2 ← 4 Gạo(B) 2 → 1 Để có được 2B thì Nhật phải sx trong 2h. Tuy nhiên trong 2h đó, thay vì k sản xuất B, Nhật tập trung sx A thì sẽ tạo ra 8A. Đối với Nhật, nó sẽ lấy 8A đó (1 phần nào đó thôi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấy 1 lượng > 2B là đã có lợi. Ta có vế: 2B < 8A Đối với Thái, để sx 8A thì phải mất 4h sản xuất trong nước. điều đó k hiệu quả, nên nó đã giành 4h đó tập trung sx B, và tạo ra là 8B. giống vs Nhật, dựa vào bảng thì Thái không thể dùng hết 8B để trao đổi vs Nhật được. nó chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ hơn 8B để trao đổi thôi. Ta có vế: 8A < 8B Tóm lại, max sản phẩm lợi thế sx ra ở 1 nước, nó chỉ có thể trao đổi 1 lượng ít hơn max đó, hok thể trao đổi hết được. nếu trao đổi hết thì cả hai nước k có lợi/ có nước sẽ bị thiệt Khung tỷ lệ tính theo sp A là : 2B < 8A < 8B Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 4
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 b.Chi phí cơ hội của sản phẩm Câu 19_ đề 1 Chi phí cơ hội (tính theo chi phí lao động… nếu phải tính theo năng suất lao động, thì nghịch đảo lên.) Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản Radio 2 4 Gạo 4 1 Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản Radio 1/2 1/4 Gạo 1/4 1 Chi phí cơ hội radio của Thái Lan:
- = / = 1/2 ೃೌ / ಸạ / = / = 2 của Gạo: ಸạ ೃೌ Chi phí cơ hội radio của Nhật:
- của Gạo: = / = 4 ೃೌ / ಸạ ಸạ = = 1/4 ೃೌ Chọn C Note: Chi phí cơ hội cũng thường được dùng để xác định khung tỷ lệ mậu dịch (trường hợp khung tỷ lệ tính theo hao phí lao động) Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 5
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 c.Tỷ lệ trao đổi để mậu dịch hai quốc gia là bằng nhau Ta có : năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia được cho như sau: Năng suất lao động Quốc gia I Quốc gia II Số lượng sp X/người-giờ x1 x2 Số lượng sp Y/người-giờ y1 y2 Với điều kiện: Quốc gia I có lợi thế so sánh về sp X, quốc gia II có lợi thế so sánh về sp Y Giả sử tỉ lệ trao đổi giữa hai quốc gia là : nX = mY. Suy ra: = Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm Y (lấy X ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu Y…trường hợp quốc gia 1 xuất sp X là sản phẩm lợi thế) Khung tỷ lệ trao đổi: < < Quốc gia I Quốc gia II nX = మ Y Khi không có mậu dịch n X = భ Y భ మ Khi có mậu dịch nX=mY nX=mY (m - భ ) Y ( మ - m) Y Lợi ích mậu dịch భ మ Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau: ࢟ ࢟ ( ) + మ ) భ మ ࢞ ࢞ (m - భ )=( మ - m) 2m = n (భ = భ మ ( భ మ) ೣభ ೣమ Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì > Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: ( భ + మ) భ మ < = < 2 Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm X. (lấy Y ra trao đổi…thì thu về dc nhiêu X…trường hợp quốc gia 2 xuất sp Y là sản phẩm lợi thế)…. nX = mY. Suy ra: = < < Quốc gia I Quốc gia II భ X = m Y మ X = m Y Khi không có mậu dịch భ మ Khi có mậu dịch nX=mY nX=mY (n - ) X ( మ - n) X Lợi ích mậu dịch భ మ Để lợi ích mậu dịch giữa hai quốc gia là bằng nhau: ೣ ೣ ( భ మ ) (n - ) = ( మ - n) 2n = m (భ + మ ) = భ మ భ మ భ మ ೣ ೣ ( భ మ ) భ మ Để lợi ích mậu dịch quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2: thì > Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 6
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: ( భ + మ) భ మ < = < TỔNG HỢP GIẢI NHANH PHẦN LÝ THUYẾT MẬU DỊCH CỔ ĐIỂN Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản X Y ← Ta làm ra khung tỷ lệ mậu dịch của 2 nước: Theo sản phẩm X: < < Để mậu dịch 2 quốc gia bằng nhau thì: (lấy trung bình 2 đầu mút…..) (భ + మ ) భ మ = 2 Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng điểm cuối) ( భ + మ) భ మ < = < 2 Theo sản phẩm Y: < < Để mậu dịch 2 quốc gia bằng nhau thì: (lấy trung bình 2 đầu mút…..) (భ + మ ) భ మ = 2 Khung tỷ lệ mậu dịch để lợi ích quốc gia 1 lớn hơn quốc gia 2 là: (từ điểm tỷ lệ trao đổi cân bằng điểm cuối) (భ + మ ) భ మ < = < 2 Note:….=]] đây là bước phát triển cuối cùng của bài nì ak…=]] bài bữa chưa phát triển đến mức này đâu… cái hình thì chính xác như trong sách như mi nói ak, điểm cân bằng mậu dịch bằng trung bình 2 đầu mút….>’’< nhưng mà bài hum bữa của ta cũng k có sai…tại mi chưa rút gọn roài trung bình nên nó mới ra tầm bậy ak chí :”>…. Nói chung chương mậu dịch hiện đại chỉ cần học cái nì thoai….=]]…ngắn hén, dễ học hén… bữa ta chia ra nhiều dạng bảng, nhưng mới thử lại tất cả hum bữa roài…. Chi phí cơ hội giải được tất cả các bảng =]]….. Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 7
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 Câu 18_đề 1: = (qui về cùng SP X) hoặc (qui
- Lợi ích của hai quốc gia là bằng nhau: n Gạo = m Radio = ạ về cùng SP Y) Chọn D c.Tính thời gian tiết kiệm được của mỗi quốc gia, khi mậu dịch xảy ra Sản phẩm Năng suất lao động Quốc gia 1 Quốc gia 2 X Y Giả sử: quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm X. (lưu ý xem sản phẩm lợi thế của mỗi quốc gia để làm) Hai nước trao đổi với nhau với tỷ lệ: nX = mY Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là: భ − భ Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: − మ మ Note: ta định viết thêm trường hợp Y là sản phẩm có lợi thế của quốc gia 1. Tuy nhiên sợ mi lộn xà phèo…nên nếu trường hợp là Y. thì cứ mặc định Y là X và làm ichan…(cách tốt nhất là mi viết lại cái bảng, thay đổi vị trí sắp xếp thôi, nếu ghi X, Y dễ nhầm… thì mi đặt tên cho nó lun đi… gà, bánh gì cũng được…..) VD: câu 25_đề 2 Sản phẩm Năng suất lao động Quốc gia 1 Quốc gia 2 A 2 1 B 3 3 quốc gia 1 có lợi thế về sản phẩm A. Tỷ lệ trao đổi 2A = 4B Thời gian mà quốc gia 1 tiết kiệm được là: − = ~20 Thời gian mà quốc gia 2 tiết kiệm được là: − = ~40 Chọn câu D d. Dựa vào khung tỷ lệ trao đổi, xét mậu dịch có xảy ra hay không? Bài 20_đề 1. ೃೌ ạ Khung tỷ lệ theo giá: < ಸạ
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 c. P gạo/ P radio = 1 Radio = 1 Gạo Được d. P gạo/ P radio = 4/3 Radio = 4/3 Gạo Được Chọn B. e.Xác định lợi ích mậu dịch của hai quốc gia, khi cho điểm tự cung tự cấp. Gạo Thái Lan Gạo Nhật Bản 180 Xuất 70G 70 110 A 40 60 A’ 30 Bài 21_đề 1 60 70 90 Radio 40 90 160 Radio Xuất 70R :D vẽ cái sơ đồ như trên, điền các số liệu vào…. Bắt đầu làm: Phải nhớ rằng: Thái là nước xuất Gạo, còn Nhật xuất Radio Tỷ lệ mậu dịch là (70G = 70R)…. Đối với mỗi nước, màu đỏ là xuất sang nước khác, màu xanh là nhập về. So sánh với điểm tự cung, tự cấp để xác định được lợi ích của mỗi quốc gia Đối với Thái: lợi (50G, 10R) ; Đối với Nhật Bản: lợi (40G, 50R) f.Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền (Câu 22/_đề 1) Xác định dựa trên chi phí lao động: Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản Radio 1/2 1/4 Gạo 1/4 1 Chuyển đổi sang bảng sau: Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản Radio × 80 = 40 Bạt × 700 = 175 Yên Gạo × 80 = 20 Bạt 700 Yên Vì ê/ạ = ೊê = , nên ta qui đổi đồng Yên ra Bạt. ಳạ Cụ thể, để làm nhanh, quất như sau: Chi phí lao động Thái Lan Nhật Bản Radio ! × 80 = 40 Bạt × 700 = 175 Yên = 4,375 Gạo 700 Yên Thi tốt nhá…… ……make in Chelli… 9
- BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 700 × 80 = 20 Bạt = 35 20 Note: Không quan tâm nước nào mạnh về cái gì, nước nào xuất cái gì qua nước nào, thấy 2 số cuối để quyết định khung tiền tệ, theo chiều tăng dần: 4,375
- Khung tỷ lệ mậu dịch theo sản phẩm: <
- < 5 hoặc <
- ! Tỷ lệ trao đổi để lợi ích 2 quốc gia cân bằng:
- = 17/6 hoặc ạ = = 0.85 ! ạ !
- Khung tỷ lệ trao đổi để lợi ích Việt Nam lớn hơn Nhật: <
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kinh tế quốc tế chính quy
5 p | 2279 | 517
-
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
16 p | 2278 | 134
-
Hệ thống bài tập kinh tế quốc tế: Phần 1
159 p | 556 | 73
-
Bài giảng môn kinh tế học quốc tế
0 p | 284 | 59
-
Bài giảng Kinh tế học (tài liệu ôn tập) – Quang Minh Nhật
62 p | 186 | 18
-
Bài tập Kinh tế vĩ mô - Lê Đình Thái
185 p | 70 | 13
-
Bài giảng Kinh tế học - Phần vĩ mô 2: Bài 6
8 p | 107 | 11
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 4 - Huỳnh Minh Triết
41 p | 87 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học - Phần vĩ mô 2: Bài 1
8 p | 95 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học - Chương 2: Hợp đồng mua bán quốc tế
138 p | 66 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Nguyễn Hoàng Hiển
47 p | 156 | 7
-
Tập bài giảng Kinh tế học vĩ mô
211 p | 36 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học - Chương 5: Giao dịch trong nước về hàng hóa xuất nhập khẩu
22 p | 68 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học - Chương 6: Nhập khẩu thiết bị toàn bộ kỹ thuật
35 p | 53 | 5
-
Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế lượng: Phần 1
41 p | 22 | 5
-
Đề thi kết thúc học kỳ I năm học 2019-2020 môn Kinh tế học quốc tế - ĐH Ngân hàng TP.HCM
3 p | 56 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học quốc tế: Chương 1 - Đoàn Hải Anh
22 p | 12 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn