Bài thí nghim Kiến trúc máy tính 2
2010
Khoa Điện t- Vin thông
Page 1
Bài 2. Hoạt động ca k thuật đường ng
(Bài thí nghiệm này được biên son da trên các bài thí nghim ca Jan Eric Larsson, Mats Brorsson
Tobias Harms [4])
1 Mục đích
Trong bài thí nghim này sinh viên s tìm hiu b x MIPS s dng k thuật đường ng (eng.
pipeline).
2 Công c
Bài thí nghim s dng b phn mm MIPSIT [1] đểphng hoạt động ca b x lý có s dng k
thut đưng ng.
3 Lý thuyết
Sinh viên cn nm v kiến trúc tp lnh MIPS cu trúc b x dùng k thuật đường ng (bài
ging chương 2). Sách tham kho [3].
Sinh viên cn hiểu các nguyên l{ bản ca k thuật đường ng, các vấn đề xung đột d liu (eng.
data hazard), xung đột điều khin (eng. control/branch hazard), các phương pháp giải quyết xung
đột như chuyển tiếp (eng. forwarding), r nhánh chm (eng. delayed branch).
4 Thc hin
4.1 Cài đặt và làm quen vi phn mm
Ti b công c MIPSIT t địa ch: https://sites.google.com/site/fethutca/my-
forms/MipsICT.zip?attredirects=0&d=1.
Gii nén tp MipsICT.zip và chy tp nhận được MipsICT.exe để chương trình tự gii nén vào th
mc: C:\MipsIT. Nghiên cu bài báo gii thiu v phn mm [2].
Trong b chương trình MIPSIT, ta sẽ s dng 2 chương trình MIPSITStudio và mipspipe2000:
1) MIPSITStudio là môi trường lp trình và biên dch phn mm cho b x l{ MIPS. Chương trình cho
phép người dùng lp trình bng ngôn ng C/Assembly biên dịch thành máy để np vào b
phát trin MIPS hoặc để phng b x lý. Gi MIPSITStudio bng cách chy tệp C:\MipsIT\bin\
MipsIt.exe(Hình 1). Chú ý, khi gi MIPSITStudio, thông báo lỗi Failed to open com port th b
qua bng vic bấm nút “OK”.
Trước khi thc hin vic xây dựng chương trình, cn kiểm tra đường dẫn đến trình biên dch và
đưng dẫn đến các tệp thư viện và tp include .h (Hình 2).
Bài thí nghim Kiến trúc máy tính 2
2010
Khoa Điện t- Vin thông
Page 2
Hình 1. Môi trường lp trình cho b x lý MIPS
Hình 2. Xác định đưng dn trình biên dch, đường dẫn thư viện và tp include.
Bài thí nghim Kiến trúc máy tính 2
2010
Khoa Điện t- Vin thông
Page 3
2) mipspipe2000 là chương trình mô phỏng hoạt động đường d liu (eng. datapath) ca b x
MIPS s dng k thut đưng ng. Gọi chương trình bằng cách chy tp
C:\MipsIT\bin\mipspipe2000.exe”. (Hình 3)
Hình 3. Chương trình mô phỏng đường ng b x lý MIPS
4.2 B x lý đường ng thc hin 1 lnh s hc, logic
4.2.1 c 1. Chun b chương trình hợp ng.
To một đề án hp ng (eng. assemble project) trong môi trường MIPSITStudio (Hình 4). Đặt tên đề
án này là Bai2-1. Chọn thư mục để lưu là C:\MipsIt\Projects\Bai2-1”. Tạo mt tp chương trình hợp
ng vi tên “bai2-1.s” (Hình 5).
Hình 4. To mt project mi trong môi trường MIPSITStudio.
Bài thí nghim Kiến trúc máy tính 2
2010
Khoa Điện t- Vin thông
Page 4
Hình 5. To thêm mt tệp chương trình hp ng trong đề án.
Son thảo đoạn mã hp ng vào tệp chương trình như Hình 6. Biên dịch đề án bng cách la chn
menu “Build -> Build Bai2-1” hoặc phím F7. Tp kết qu biên dịch dưới dng mã nh phân là
C:\MipsIT\Projects\Bai2-1\Objects\Bai2-1.out”. Tệp này s đưc dùng làm tệp đầu vào cho chương
trình mô phng.
Hình 6. Chương trình bai2-1.s
4.2.2 c 2. phng.
Mô phng b x l{ MIPS đường ng. Chy phn mm mô phỏng “C:\MipsIT\bin\mipspipe2000.exe.
a. Np tp mô t cấu trúc đường d liu ca b x MIPS bằng menu File->Load Pipeline…
và la chn tệp “C:\MipsIT\S-script\s.dit” (Hình 7).
Bài thí nghim Kiến trúc máy tính 2
2010
Khoa Điện t- Vin thông
Page 5
Hình 7. Np tp mô t cu trúc b x lý.
b. Nạp chương trình đã được biên dch c 2 bằng menu “File->Open” lựa chn tp
C:\MipsIT\Projects\Bai2-1\Objects\Bai2-1.out”. Hiện th ca s thanh ghi ca s ni
dung b nh bằng menu View->Registersvà “Menu->Memory”. Ni dung các thanh ghi
th được thay đổi trc tiếp trên ca s thanh ghi (Hình 8).
Hình 8. Thc hin mô t cu trúc b x lý MIPS đường ng.
c. phng từng bước hoạt động ca b xkhi nó thc hiện chương trình đã nạp (S dng
phím Step trên thanh công c). Tr li các câu hỏi dưới đây. Chú { mỗi bước
phỏng tương ứng vi 1 chu kz đồng h.