ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG TỔ

STT HỌ VÀ TÊN LỚP

Nguyễn Đình Sơn (tổ trưởng) 1

2 Nguyễn Thanh Quảng

3 Nguyễn Minh Thành

4 Phan Văn Long

5 Phan Văn Tiến

6 Nguyễn Văn Hưng

7 Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

8 Nguyễn Thanh Lâm

9 Bùi Xuân Chiến

10 Lê Quang Hoàng

11 Nguyễn Bá Toàn

12 Nguyễn Công Nhưỡng

13 Thân Vĩnh Thành

14 Nguyễn Hoàng Hà

15 Võ Văn Dương

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 1

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 2

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

M CỤ  L CỤ

N iộ  dung Trang

ngươ  pháp thi công t ng ầ

I. II. 1. Gi

ầ 2. Sơ l

ph ươ ươ ươ ngươ  pháp thi công t ng h m ng pháp ng pháp Top  ng pháp

ượ c các 2.1. Ph 2.2. Ph 2.3. Ph ọ ng

Thi công t ngầ  h mầ  theo ph

ươ ng 3. Lý do ch n ph III. 1. Các ph

ườ Đ tặ  v nấ  đề.....................................................................................4 T ngổ  quan các ph h mầ ...........................4 h mầ ........................................4 iớ  thi uệ  m tộ  s  ố công trình có t ng ầ 1.1. T ngổ  quan m tộ  số công trình có t ngầ  h mầ  ở Hà N iộ ............4 1.2. Hình  nhả  m tộ  số công trình có t ngầ  ng mầ  đã thi công..........6 ầ ...................................8  Bottom up....................................................8 – Down.................................................9   s miơ  Top – Down....................................11 ươ  pháp.................................................................11 ngươ  pháp “Bottom up”...................12 pháp thi công...............................................................12 iướ  lên .  ấ ắ ng ch n đ t ngươ  pháp đào đ tấ  tr 1.1. Ph 12  1.2.....................................Thi công t c,ướ  sau đó thi công nhà từ d ngườ  nhà làm t

1.2.2.1. Các gi

ườ ng vây

14 1.2.1. Trình tự thi công.............................................................14 ắ ..........................................15 ườ 1.2.2. Thi công c cọ  và t ng ch n  đ tấ .....................................15 ố iả  pháp ch ng vách 1.2.2.1.1. C cọ  đóng.................................................................17 ngườ  cừ thép.........................................................17 1.2.2.1.2. T 1.2.2.1.3. C cọ  xi măng đ tấ ......................................................19 1.2.2.1.4. C cọ  khoan nh iồ  giữ đ tấ ..........................................20  barrette..................................................20 1.2.2.1.5. T ấ ườ  trong đ tấ ................20 iả  pháp k tế  c u t 1.2.2.2. M tộ  số gi

1.2.2.2.1. T 1.2.2.2.2. T

ng ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông c tố  thép toàn kh iố  ... 20 ngườ  trong đ tấ  b ng ằ ườ ự 1.2.2.3. Công nghệ xây d ng t

bê tông đúc s nẵ ..................27  đ tấ ........................33 ng trong iạ  chỗ.............33

1.2.2.3.1. T 1.2.2.3.2. T cượ  xây d ngự  b ngằ  nh ngữ

ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông đổ t ngườ  trong đ tấ  đ ấ c u ki n

1.2.2.4. Ki mể  tra ch t l ng

ệ bê tông đúc s nẵ .......................................47 ấ ượ  bê tông......................................49 1.2.3. Thi công đào đ tấ  t ngầ  h mầ  và hố móng.......................51 1.2.3.1. Thi công đào đ tấ ..........................................................51 1.2.3.2. Các ph ngườ  bao khi thi công ngươ  pháp ch ngố  t

đào đ tấ ........................................................................53

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 3

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

1.2.3.2.1. Ch ngố  đỡ t ngườ  bao b ngằ  hệ d mầ  s nả  xu tấ iạ  chổ.....................................................................54 t

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 4

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

1.2.3.2.2. Ch ngố  đỡ t

ngườ  bao b ngằ  hệ thanh ch ngố tiêu chu nẩ ...............................................................58 ngườ  bao b ngằ  hệ dàn thép..................60 ngườ  bao b ngằ  ph ngươ  pháp neo 1.2.3.2.3. Ch ngố  đỡ t 1.2.3.2.4. Ch ngố  đỡ t

trong đ tấ .................................................................60 1.2.4. Thi công đài móng..........................................................70 iướ  lên.....................................71 1.2.5. Thi công t ngầ  h mầ  từ d 1.2.5.1. Thi công đáy t ngầ  h mầ ...............................................72 1.2.5.2. Thi công c tộ  d mầ  sàn..................................................72 1.2.5.3. M iố  n iố  gi aữ  d m,ầ  sàn và t ngườ  vây.........................73 2.Các sự cố trong quá trình thi công..........................................74 2.1. Sự cố và hư h ngỏ  công trình............................................74 2.1.1. Các bi uể  hi n.ệ ..............................................................75 2.1.2. Nguyên nhân.....................................................................76 2.2. Bi nệ  pháp phòng ng aừ  sự cố............................................76 2.2.1. Yêu c uầ  chung..................................................................76 tế  kế bi nệ  pháp thi công................76 2.2.2. Kh oả  sát ph cụ  vụ thi tế  kế bi nệ  pháp thi công.............................................78 2.2.3. Thi 2.2.4. Thi công hố đào................................................................79 2.3. Xử lý hư h ngỏ  và sự cố......................................................82 2.31. Xử lý hư h ngỏ ...................................................................82 2.3.2. Xử lý sự cố.......................................................................82 3. M tộ  số l uư  ý trong quá trình thi công t ngầ  h mầ .........................83

Tài  li uệ  tham kh o:ả 86

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 5

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 6

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

I. Đ tặ  v nấ  đ :ề

Trong  cu cộ   s ngố   hi nệ   đ i,ạ   ở  Vi

ứ ự

ữ ạ và  hi uệ   quả  t nh  ả

các  thành  phố  nh ng hình ườ ng,

tệ   Nam  ngày  càng  xu tấ   hi nệ   tế   kế  nhà  cao  t ngầ   hi nệ   nay,  h uầ     Vi cệ   thi nhi uề   công  trình  cao  t ng.ầ h tế   đ uề   có  t ngầ  h mầ  để gi iả  quy tế  v nấ  đề đỗ xe và các hệ  th ngố  kỹ  thu tậ   c aủ   toàn  nhà.  Phổ  bi nế   là  các  công  trình  cao  từ  10  đ nế   30  t ngầ   tế   kế  từ  m tộ   đ nế   hai  t ngầ   h mầ   để  áp  ngứ   yêu  c uầ   sử  d ngụ   cượ   thi đ c aủ  chủ đ uầ  tư trong hoàn c nhả   công  trình  bị  kh ngố   chế  chi uề   cao  và    Vi cệ   xây  d ngự   t ngầ   h mầ   trong  nhà  cao  t ngầ   khuôn  viên  đ tấ   có  h n...ạ tố   về  m tặ   công  năng sử d ngụ  và công trình cũng  đã  tỏ  ra  có  hi uệ   quả  t cượ  đ aư  sâu vào long đ t.ấ   cượ  phát tri nể  lên cao h nơ  nh  ờ m tộ  ph nầ   đ đ h mầ  còn có ý nghĩa  đ aư  tr ngọ  tâm c aủ  ngôi  ầ Vi cệ  tổ ch c xây d ng t ng  nhà  xu ngố   th pấ   h n.ơ   Nói  chung  v iớ   các  hệ  th ngố   công trình ng mầ  sẽ  tố   về  c nhả   mang  l i cho   đ ngồ   th iờ   tăng  quỹ  đ tấ   cho  các  công  trình  ki nế  trúc  quan,  môi  tr cượ  ti mề  năng d iồ  dào c aủ  kho ngả  không  gian  trên m tặ  đ t,ấ  phát huy đ iạ  nh ngữ  hi uệ  quả kinh tế tr ng m,ầ  góp ph nầ  mang l cướ  m tắ  và lâu dài.

Tuy  nhiên  vi cệ   thi  công  t ngầ   h mầ   cho  các  toà  nhà  cao  t ngầ   cũng  đ tặ   ra  nhi uề   v nấ   đề  ph cứ   t pạ   về  kỹ  thu t,ậ   môi  tr ngườ   và  xã  h iộ   c nầ   iả   quy tế   khi  thi  công  hố  đào  sâu  trong  các  khu  đ tấ   ch tậ   h pẹ   ở  ph iả   gi các  thành  phố  l n.ớ   Thi  công  hố  đào  làm  thay  đ iổ   tr ngạ   thái  ngứ   su tấ   bi nế  d ngạ  trong n nề   đ tấ  xung quanh và có thể làm thay đ iổ  m cự  n cướ   ng m.ầ   Các  quá  trình  thi  công  hố  móng  có  thể  làm  đ tấ   n nề   bị  chuy nể   d chị   và  lún,  gây  hư  h ngỏ   cho  các  công  trình  lân  c nậ   n uế   không  có  các  gi iả  pháp thi công h pợ  lý.

Hi nệ   nay  vi cệ   thi  công  t ngầ   h mầ   có  ba  ph

ngươ   pháp  truy nề   th ngố   thi  công  t ngầ   h mầ   từ  d

iả   pháp  phù  h pợ   ch ngố   đỡ  t

ngươ   pháp  sau  đây:  ngươ   pháp  Bottom  up,  ph ngươ   pháp  Top  –  Down  và  ph ngươ   pháp  ph iớ   h nạ   chuyên  đề  này,  chúng  ta  đi  sâu  vào  s miơ   Top  –  Down.  Trong  gi v nấ   đề  kỹ  thu t,ậ   tổ  ch cứ   thi  công  t ngầ   h m,ầ   và  m tộ   số  sự  cố  cách  iướ   kh cắ   ph cụ  theo  ph ngươ   pháp “ Bottom up”. Vi cệ  thi công t ngầ  h mầ   lên  hay  còn  g iọ   là  ph ngườ   ngươ   pháp  này  đòi  h iỏ   có  gi theo  ph ch nắ  khi thi công đào đ tấ  t ngầ  h mầ   xu ngố  sâu.

T ngổ  quan các ph ngươ  pháp thi công t ngầ  h mầ .

iớ  thi uệ  m tộ  số công trình có t ngầ  h mầ .

II. 1. Gi 1.1. T ngổ  quan m tộ  số công trình có t ngầ  h mầ  ở Hà N iộ GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 7

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo

ph

ngươ  pháp Bottom  upB ngả  1:  Th ngố  kê m tộ  số công trình có t ngầ  h mầ   trên đ aị  bàn thành  phố  Hà N iộ  và ph

ngươ  pháp thi công t ngầ  h m.ầ

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 8

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

TT Tên công trình Đ nơ  vị

Thiế t kế Đ cặ  đi mể  thi công  t ngầ  h mầ thi công

CDCC Bachy 1

Văn phòng và  chung cư 27 Láng  Hạ ngườ  barrette ­ T ­ Đào h ,ở  ch ngố   b ngằ   dàn thép

Soletanche  Cty XD số 1 HN

CDCC Delta ­ T ngườ  barrette 2

Trụ sở kho b cạ  NN  32 Cát Linh ­ Top – down

CDCC Delta ­ T ngườ  barrette 3

Toà nhà 70­72 Bà  Tri uệ ­ Top – down

VNCC Đông D ngươ ­ T ngườ  barrette 4

­ Top – down

VP và Chung cư  47 Hu nhỳ  Thúc  Kháng

VNCC Delta ­ T ngườ  barrette 5

Toà nhà Vincom  191 Bà Tri uệ ­ Top – down

­ T ngườ  barrette 6

Chung cư cao t ngầ   25 Láng hạ VNCC Cty XD số 1  HN ­ Top – down

CDC ngườ  barrette 7

Bachy  Soletanche ­ T ­ Không ch ngố

TT Vi nễ  thông  VNPT 57 Hu nhỳ   Thúc Kháng

CDC 8

Toà nhà tháp đôi  HH4 Mỹ Đình TCty XD  Sông Đà

ngườ  barrette ­ T ­ Đào h ,ở  ch ngố   b ngằ   dàn thép

ngườ  barrette 9

Trụ sở văn phòng 59 Quang Trung Cty XD số 1, HN ­ T ­ Top – down

Cty KT& XD­ H iộ KTS

Tr. ĐH  KT HN Cty XD số 1,  HN 10 Ocean Park số 1 Đào Duy Anh

ngườ  bê  ­ T ngườ tông th ­ C cọ  xi măng đ tấ

11 Khách s nạ  Sun ­ T ngườ  barrette

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 9

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

­ Neo trong đ tấ

Way 19 Ph mạ  Đình Hổ

12 Toà nhà tháp Viet­

combank Indochine  Group ngườ  barrette ­ T ­ Neo trong đ tấ

­ T ngườ  barrette

13 Pacific Place* 83  tệ ngườ  Ki Lý Th Cty XD  Sông Đà 2 ­ Top – down

Archrty  pe,  Pháp

1.2. Hình  nhả  m tộ  số công trình có t ngầ  ng mầ  đã thi công

2: Tòa

tích khu đ t:ấ

tích  xây  d ng:ự

Hình  nhà  Vinaconex  Tower  n mằ   tư  Láng  H ­ạ iạ   ngã  t Hoàng  Ng cọ  Phách Di nệ   2736 m2 Di nệ   854 m2 tích  sử  d ngụ   1  Di nệ   m2 sàn: 620 Chi uề   cao  tòa  nhà:  27  t ngầ   n i,ổ   3  t ngầ     h mầ   T ngổ        di nệ        tích  sàn: 18.074 m2 T ngổ     di nệ     tích    h m:ầ 5.598  m2  đáp  ngứ   118  chỗ  để  ô  tô  và  136  chỗ  để xe máy T ngổ   di nệ   tích  làm  văn  phòng: 13.500m2

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 10

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 11

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

ngươ  Đông

37 Tr nầ Phú, Nha

Hình 3: Khách s nạ  Ph ­ Nha Trang đi m:ể Đ aị Trang Quy mô: Di nệ tích xây d ngự   1300m2, s 3 t ngầ  h mầ  và 30 t ngầ  n iổ   Công nghệ áp d ng:ụ Thi công t ngầ  h mầ  Bottom­Up  Th iờ    gian   th c ự   hi n:ệ    8/2003   ­ 1/2004

Hình  4:  Toà  nhà  tháp  Viet­  combank.

ngươ    pháp   thi   công

Ph t ngầ  h m:ầ

ngườ  barrette ­ T ­ Neo trong đ tấ

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 12

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 13

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

cượ  các ph ngươ  pháp thi công t ngầ  h m.ầ

2. Sơ l 2.1. Thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ  pháp Bottom up.

Theo  ph cượ   đào  đ nế   độ  sâu  thi ngươ   pháp  này,  toàn  bộ  hố  đào  đ

và nó  còn phụ thu cộ  vào thi

ngườ  từ d

tế   kế  (Độ sâu đ tặ  móng), có thể dùng ph ngươ  pháp đào thủ công hay đào  máy  phụ  thu cộ   vào  chi uề   sâu  hố  đào,  tình  hình  đ aị   ch tấ   thuỷ  văn,  vào  chi uề   sâu hố đào, tình hình đ aị  ch tấ  thuỷ văn, vào kh iố  l ngượ  đ tấ   tế  bị máy móc, nhân l cự  c aủ  công  ầ c n đào iườ   ta  cho  ti nế   hành  xây  nhà  theo  thứ  tụ  trình.  Sau  khi  đào  xong,  ng iướ  lên  trên, nghĩa là từ móng lên mái. Để đ mả  b oả   bình th cho hệ hố đào không bị s tụ  lở

iườ

(cid:0) (cid:0)

trong  quá  trình  thi  công  ng ta      bi nệ   dùng  các  pháp giữ vách đào  ngươ   theo  các  ph truy nề   pháp  th ngố   nghĩa  là  ta  có  thể  đào  theo  mái  d cố   tự  nhiên  góc  (Theo    đ t).ấ   c a    ủ Ho cặ     n uế     khi  m tặ   b ngằ       ch tậ   h pẹ   không     cho  phép mở    r ngộ  ta  luy  mái  d cố   hố  đào  thì  ta    có  thể  dùng  cừ  đ    ể   giữ  ngườ    hố đào. t

Hình 5: Công tr ngườ  thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ  pháp bottom up

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 14

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up+  uƯ  đi m:ể

iướ   kỹ  thu tậ   cũng  t

K tế  c uấ  cho  t ngầ  h mầ  cũng  đ nơ   gi nả   vì nó gi ngố  ph nầ   trên  m tặ   đ t.ấ   Vi cệ   xử lý  ch ngố  th mấ   cho thành  t ngầ   h mầ  và  vi cệ   l pắ  đ tặ   hệ  ngươ   đ iố   thu nậ   ti nệ   dễ  dàng.  Vi cệ   th ngố  m ngạ   l làm khô hố móng

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 15

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

cướ  từ đáy móng đi theo

cũng đ nơ  gi nả  h n,ơ  ta có thể dùng b mơ  hút n hố  thu n cượ  tính toán s n.ẵ

cướ  đã đ cượ  đi m:ể

+ Nh Khi thi công hố đào sâu d nẩ  t iớ  chi uề  sâu hố đào l nớ  nên t nố  hệ

th ngố   k tế  c uấ  ch ngố  đỡ t ngườ  ch n.ắ

Th iờ  gian thi công kéo dài. 2.2. Thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ   pháp  thi  công  này  th ngươ  pháp Top – Down. ngườ   đ Ph

iườ   ta  th

cượ   dùng  phổ  bi nế   hi nệ   nay.  Để  ch ngố   đỡ  sàn  t ngầ   h mầ   trong  quá  trình  thi  công,  ng ngườ   sử  d ngụ   c tộ   ch ngố   t mạ   b ngằ   thép  hình  (l  đúc,  l  tổ  h pợ   ho cặ   tổ  h pợ   4L...).  Trình  tự  ph ngươ   pháp  thi  công  này  có  thể  thay  đ iổ   cho  phù  h pợ   v iớ  đ cặ  đi mể  công  trình, trình độ thi công, máy móc hi nệ  đ iạ  có.

Hình 6: Thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ  pháp Top – down

Công  nghệ  thi  công  Top­down  (từ  trên  xu ng)ố

ngươ   pháp  truy nề   th ng:ố thi  công  từ  d

công  ph nầ   ng mầ   c aủ   công  trình  nhà,  theo  ph ph công  Top­down  ng là  công  nghệ  thi  ngươ   pháp  khác  v iớ   iướ   lên.  Trong  công  nghệ  thi  iườ  ta có  thể  đ ngồ   th iờ  v aừ   thi công  các  t ngầ   ng mầ

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 16

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo

ph

ngươ  pháp Bottom

up(bên d t ngầ  tr tệ  công trình nhà,

iướ  c tố  ± 0,00  (c tố  ± 0,00 t cứ  là  cao độ m tặ   n nề  hoàn  thi nệ  c aủ

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 17

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

đ cọ  là c tố  không)) và móng c aủ  công trình, v aừ  thi công m tộ  số h uữ   h nạ   các t ngầ  nhà, thu cộ  ph nầ  thân, bên trên c tố  không (trên m tặ  đ t).ấ

ngươ  pháp này là :

B nả  ch tấ  c aủ  ph B cướ  1 : Thi công t c.ướ  C t ộ c aủ

ngườ  trong đ tấ  và c cọ  khoan nh iồ  tr cượ  thi công cùng c cọ  nh iồ  đ nế  c tố  m tặ  n n.ề

cượ   tỳ  lên  t ngườ   trong  đ tấ   và  c tộ   t ngầ   h m.ầ   Ng

1C. Cũng trong lúc đó từ  m t sàn

ừ d

t ngầ   h mầ  cũng đ iườ   ta  ti nế   hành  đổ  sàn  t ngầ   tr tệ   ngang  trên  m tặ   đ tấ   tự  B cướ   2  :  Ng iườ   nhiên.  T ngầ   tr tệ   đ iợ  d ngụ   luôn các c tộ  đỡ c uầ  thang máy, thang b ,ộ  gi ngế  tr iờ  làm c aử   ta  l đào  đ tấ   và  v nậ   chuy nể   đ tấ   lên  đ ngồ   th iờ   cũng  là  c aử   để  thi  công  ti pế   i.ướ   Ngoài  ra  nó  còn  là  c aủ   để  tham  gia  thông  gió,  chi uế   các  t ngầ   d ngườ   độ  yêu  c u,ầ   sáng  cho  vi cệ   thi  công  đào  đ t...ấ   Khi  bê  tông  đ tạ   c iườ  ta ti nế  hành đào đ tấ  qua các  lỗ c uầ  thang gi ngế  tr iờ  cho đ nế  c tố   ng ố iạ  ti p ế t cụ  đ tặ  c t thép c aủ  sàn t ngầ  thứ nh tấ  (1C) thì d ngừ  l iạ   sau đó l   đổ bê tông sàn t ng ầ iườ  ta   t ngầ  tr tệ  ng ặ ti n ế hành thi công ph nầ  thân nghĩa là t iướ  lên.  Khi thi công đ nế  sàn  iườ  ta ti nế  hành đổ bê tông đáy nhà  li nề   v iớ   đ uầ   c cọ   iướ  cùng ng t ngầ  d t oạ   thành  s nả   ph mẩ   d iướ   cùng,  có  cũng  là  ph nầ   b nả   c aủ   móng  nhà.  B nả   này  còn  đóng  vai  trò  ch ngố   th mấ   và  ch uị   l cự   đ yẩ   n iổ   c aủ   l cự   ácimét.

ngươ  pháp thi công sàn t ngầ  h mầ  :

Có hai ph ­Dùng hệ c tộ  ch ngố  h mầ  đã thi công (tỳ lên c cọ  nh i)ồ  để đỡ hệ d mầ

và  sàn t ngầ  h m.ầ

­Dùng c tộ  ch ngố  t mạ  (th ngườ  dùng t ngỏ  th cự  tế là thép hình chữ I có

ngườ  đ tặ  vào c cọ  nh i,ồ  sau khi thi công c tộ  xong thì dỡ b .ỏ gia  c ỗ M i ph ươ  án trên đ uề  b cộ  lộ nh ngữ   uư  đi mể  và nh

ng để  áp  d ngụ   đ nó  liên  quan đ nế  thi công mà cả gi c ượ đi m ể c a ủ nó,  cượ   ph iả   tính  toán  m tộ   cách  ch tặ   chẽ  vì  không  nh ngữ   iả  pháp k tế  c uấ  n a.ữ

+  uƯ  đi m:ể Ti nế  độ thi công nhanh, qua th cự  tế m tộ  số công trình cho th yấ  để  có  thể thi công ph nầ  thân công trình chỉ m tấ  30 ngày, trong khi v iớ  gi iả   pháp  ch ngố   quen  thu cộ   m iỗ   t ngầ   h mầ   (kể  cả  đào  đ t,ấ   ch ngố   hệ  d mầ   t m,ạ  thi công  ph nầ   bê  tông)  m tấ   kho ngả   45  đ nế   60  ngày,  v iớ   nhà  có  3  t ngầ  h mầ  thì th iờ   gian thi công từ 3 ­­> 6 tháng.

Không ph iả  chi phí cho hệ th ngố  ch ngố  ph .ụ cượ  gi Ch ngố  vách đ tấ  đ iả  quy tế  tri tệ  để vì dùng t ngườ  và hệ k tế

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 18

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo

ph

ngươ  pháp Bottom

upc uấ   công trình có độ b nề  và  nổ  đ nhị

và an toàn cao nh t.ấ

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 19

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

ố Không t nố  hệ th ngố  giáo ch ng,ố c ppha cho k tế  c uấ  d mầ  sàn vì

sàn  thi công trên m tặ  đ t.ấ

ị cượ  vách đ tấ  v iớ  độ  nổ  đ nh.

Ch ngố  đ R tấ  kinh t .ế

cượ  đi m:ể

ngườ  khó thi công.

ngưở   đ nế   s cứ   khoẻ  ng

iườ     Công  tác  thi  công  đ tấ   trong  không  gian  t ngầ   h mầ   có  ế   lỗ  mở  nhỏ  thì  ph iả   ớ i.N u

+Nh K tế  c uấ  c tộ  t ngầ  h mầ  ph cứ  t p.ạ Liên k tế  gi aữ  d mầ  sàn và c tộ  t Thi  công  trong  t ngầ   h mầ   kín  nhả   h lao  đ ng.ộ chi uề   cao  nhỏ  khó  th cự   hi nệ   cơ  gi quan tâm đ nế  hệ  th ngố  chi uế  sáng và thông gió.

ngươ  pháp  s miơ  Top ­ Down

ơ ngươ   pháp  s miơ   top  down  thì có  thể  nói  nó  ra  đ iờ   chỉ  là  để  ngươ  pháp Top Down đó là  cượ  m tộ  số khuy nể  đi mể  c aủ  ph ngươ cượ   gi mả   s mi top down  b tớ   h nơ   ph

2.3. Thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ  pháp thì công sẽ là đào hở luôn đ nế   ngươ  pháp S miơ  TD thì ph Ph c tố   c aủ   t ngầ   h mầ   thứ  2  và  sử  d ngụ   hệ  th ngố   thanh  ch ngố   giữ  hố  đào  iướ  lên. Còn t ngầ   r iồ   thi  công t ngầ  2 và t ngầ  1 theo PP truy nề  th ngố  từ d 3 và t ngầ   4 thì em v nầ  thi công thep pp TD từ trên xu ngố  t ngầ  3 r iồ  đ nế   t ngầ  4. Nói  đ nế   ph kh cắ   ph cụ  đ th iờ   gian  thi  công  có  thể  đ pháp Top Down . 3. Lý do ch nọ  ph ngươ  pháp thi công t ngầ  h mấ  theo ph ngươ

pháp  “ Bottom up”. ngươ   pháp  thi  công  t ngầ   h mầ   theo  ph

ngươ   pháp  cổ  đi nể   nh ngư   l iạ   đ

ngườ   h pợ   các  ph

ngươ   pháp  Bottom  up  là  cượ   sử  d ngụ   r ngộ   rãi  trong  thi  tệ   Nam.  Nó  v nẩ   có  nh ngữ   ư  thế  c aủ   nó  ngươ   pháp  thi  công  khác  không  thể  c.ượ   Vì  V yậ  tổ chúng em ch nọ  đề tài này làm báo cáo chuyên

Ph m tộ   ph công  t ngầ   h mầ   hi nệ   nay  ở  Vi mả trong nhi uể   tr thay  thế  đ đ .ề

III. ngươ  pháp thi công t ngầ  h mầ  theo ph ngươ  pháp

Ph “Bottom  up”

Vi cệ  thi  công  t ngầ   h mầ  luôn  đi  đôi  v iớ   vi cệ   thi  công  đ tấ  vì  t ngầ   h mầ   iướ   m tặ   đ t.ấ   Ngày  nay  v iớ   công  nghệ  thi  công  đ tấ   đã  có  r tấ   n mằ   d

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 20

ngươ  pháp Bottom   ph tế  bị thi công hi nệ  đ iạ   cượ   nh ngữ   công  tế  kế  ngươ

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo upnhi uề   ti nế   bộ  chủ y uế  nhờ vào các máy móc thi và  các  quá  trình  thi  công  h pợ   lý  cho  phép  thi  công  đ trình  ph cứ   t p,ạ   ở  nhũng  đ aị  hình khó khăn. Tùy theo đi uề  ki nệ  thi ngượ   t ngầ   h mầ   mà  thi  công  t ngầ   h mầ   theo  ph và  kĩ  thu tậ   và  số  l pháp từ d

iướ  lên có các hình th cứ   sau:

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 21

ph

ngươ  pháp Bottom

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo up

1. Các ph

ngươ  pháp thi công. ngươ  pháp đào đ tấ  tr 1.1. Ph cướ  sau đó thi công nhà từ d iướ  lên :

c. X©y nhµ

a. §µo ®Êt

b.

H×nh

1

a.) Trình t :ự

ngươ   pháp  cổ  đi nể   đ

tế  bị  thi  công  đ nơ   gi n,m t

cượ   đào  đ nế   độ  sâu  thi

tế   bị  máy  móc,  nhân  l cự   c aủ   công  trình.  Sau  khi  đào  xong,  ng

ngườ   từ  d

(cid:0)

cượ   áp  d ngụ   khi  chi uề   sâu  hố  đào  Đây  là  ph ặ   b ngằ  r ngộ   rãi.  Toàn bộ  hố  ả không  l n,ớ   thi   đ tặ   móng), có  thể  dùng  t  ế kế  (Đ  sâuộ đào  đ ngươ  pháp đào  thủ  công  hay  đào  máy  phụ  thu cộ  vào  chi uề   sâu  hố  ph đào, tình hình đ aị  ch tấ   thuỷ  văn,  vào  chi uề   sâu  hố  đào,  tình  hình  đ aị   ngượ  đ tấ   c nầ  đào  và nó còn phụ thu cộ  vào  ch tấ   thuỷ  văn,  vào  kh iố   l iườ   thi iướ   lên  trên,  ta  cho  ti nế   hành  xây  nhà  theo  thứ  tụ  bình  th nghĩa là từ móng lên mái. Để đ mả   b oả  cho hệ hố đào không bị s tụ  lở  iườ  ta dùng  các bi nệ  pháp giữ vách đào theo  trong quá trình thi công ng ngươ  pháp truy nề  th ngố  nghĩa là  ta có thể đào  theo mái d cố  tự  các ph nhiên  (Theo  góc  (cid:0) c aủ   đ t).ấ   Ho cặ   n uế   khi  m tặ   b ngằ   ch tậ   h pẹ   không cho phép  mở r ngộ  ta luy  mái d cố   hố đào  thì ta có thể dùng cừ  để giữ t ngườ  hố đào.

b.)  uƯ  đi m:ể uƯ   đi mể   c aủ   ph cao,  h nơ   n aữ   các  gi ngươ   pháp  này  là  thi  công  đ nơ   gi n,ả   độ  chính  xác  iả   pháp  ki nế   trúc  và  k tế   c uấ   cho  t ngầ   h mầ   cũng

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 22

ngươ  pháp Bottom

ph

Báo cáo chuyên đề thi công: Thi công t ngầ  h m theo upđ nơ  gi nả  vì  nó gi ngố  ph nầ  trên m tặ  đ t.ấ  Vi cệ  xử lý ch ngố  th mấ  cho  thành  t ngầ   h mầ   và  vi cệ   l pắ   đ tặ   hệ  th ngố   m ngạ   l iướ   kỹ  thu tậ   cũng  ngươ  đ iố  thu nậ  ti nệ  dễ  dàng. Vi cệ  làm khô hố móng cũng đ nơ  gi nả   t cướ  đã  h n,ơ  ta có thể dùng b mơ  hút  n cượ  tính toán s n.ẵ đ

cướ  từ đáy móng đi theo hố thu n

GVHD: TÔ MAI PHONG Trang 23

c)Nh cượ  đi m:ể

Nh

b. §µo ®Êt cã cõ kh«ng chèng H : ChiÒu s©u hè ®µo

h : ChiÒu s©u ngµm cña cõ

cượ  đi mể  c aủ  ph ngươ  pháp này là : khi chi uề  sâu hố đào l nớ  sẽ  tệ  khi l pớ  đ tấ  bề m tặ  y u.ế  Khi hố đào không  r tấ   khó th cự  hi n,ệ  đ cặ  bi dùng hệ  cừ thì m tặ  b ngằ  ph iả  r ngộ  đủ để mở taluy cho hố đào. Xét về  m tặ  an toàn  cho  các  công  trình  lân  c nậ   hay  cho  nh ngữ   công  trình  xây  chen  thì  bi nệ   pháp  này  không  khả  thi,  còn  xét  về  chi uề   sâu  hố  đào  khi  quá  l nớ   n uế   dùng  bi nệ   pháp  này  ta  sẽ  ph iả   đào  thành  nhi uề   đ t,ợ     cũng  như  an  toàn  cho  thi  công  ta  ph iả   bàn  nhi uề   b cậ   và  độ  nổ   đ nhị đ n.ế

a. §µo ®Êt theo m¸i

dèc tù nhiªn

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

c. Hè ®µo ®µo thµnh

e. V¸n cõ gi÷ v¸ch cã neo khi cÇn th«ng tho¸ng cho hè ®µo khi thi c«ng tÇng hÇm

nhiÒu tÇng cã cõ ch¾n kh«ng chèng

d. V¸n cõ gi÷ v¸ch hè ®µo kh«ng chèng dïng khi c¸c cét chèng kh«ng ¶nh huëng ®Õn thi

c«ng tÇng hÇm

H×nh 2

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

ngươ   án  giữ  vách  hố  đào

Qua  th cự   tế  ta  có  thể  đ aư   ra  các  ph ngươ  pháp thi công cổ đi nể  như : theo  ph

­ Đào đ tấ  theo độ d cố  tự nhiên, ph

(cid:0) ngươ  pháp này chỉ áp d ngụ   l n,ớ

khi hố  đào không sâu, v iớ  đ tấ  dính, góc ma sát trong (cid:0) m tặ  b ngằ  thi  công

tế  bị thi công

r ngộ  rãi đủ để mở taluy mái d cố  hố đào  và để thi cượ  đào lên. cũng  như ch aứ  đ tấ  đ

Hố  đào  ­ Dùng  ván  cừ  đ tặ   thành  nhi uề   t ngầ   (Không  ch ng). ngườ   cượ   đào  thành  nhi uề   b c,ậ   mở  r ngộ   phía  trên  áp  d ngụ   cho  tr đ h pợ   khi  ván  cừ  không  đủ  dài  để  ch ngố   m tộ   l nầ   ho cặ   khi  hố  đào  ngươ   pháp  thủ  công  và  khi  có  quá  sâu,  thi  công  đào  đ tấ   b ngằ   ph yêu  c uầ   hố  đào  ph iả  thông thoáng để thi công t ngầ  h m.ầ cượ   đào  th ngẳ   ­ Dùng  ván  cừ  có  ch ngố   ho cặ   có  neo,  hố  đào  đ đ ng.ứ   Dùng  cừ  có  ch ngố   khi  c tộ   ch ngố   không  nhả   h ngưở   đ nế   thi  công  t ngầ   h m,ầ  còn khi có sự đòi h iỏ  thoáng đãng trong hố đào để  cượ  neo trên m tặ  đ t.ấ   thi công t ngầ   h mầ  ta ph iả  dùng neo, neo này đ Lo iạ  ván cừ có  ch ngố  ho cặ  neo dùng khi áp l cự  đ tấ  l n.ớ

ngườ  nhà làm t ngườ  ch nắ  đ t.ấ

ngươ   pháp  này,  sau  khi  thi  công  xong  c cọ   và  t

sau đó ti nế  hành iớ  nh ngữ  độ sâu nh tấ  đ nhị

cượ   đào  đ nế   đáy  móng,  ủ  công trình

ườ ng.

cượ   sử  d ngụ   như  là  lõi  c ngứ   cho  các  c uấ   c  ượ d  bỡ ỏ  sau  khi các  sàn  t ngầ c aủ  t ngầ   h m  ầ ho cặ   sẽ  đ

1.2. Thi công t 1.2.1. Trình tự thi công : ngườ   vây,  c cọ   Theo  ph vây  ho cặ  hệ th ngố  cừ bao xung quanh công trình, nhà th uầ  sẽ ti nế  hành  đào đ tấ   t L pắ   đ tặ   hệ  th ngố   ch ngố   b ngằ   thép  hình  (Bracsing  System)  ho cặ   hệ  ngườ  t ngầ  h mầ  trong  quá  trình  đào  đ tấ   th ngố   neo để ch ngố  đỡ vách t và thi  công các t ngầ  h m.ầ  Tùy theo độ sâu đáy đài mà thi tế  kế có thể yêu  c uầ   m tộ   hay  nhi uề   hệ  t ngầ   ch ngố   khác  nhau  nh mằ   đ mả   b oả   đủ  khả  iạ   áp  l cự   đ tấ   và  n năng  ch ngố   l cướ   ng mầ   phía  ngoài  công  trình  tác  ngườ   t ngầ  h m.ầ đ ngộ   lên  vách  t Sau  khi  l pắ   d ngự   xong  hệ  ch ngố   đỡ  và  đ tấ   đ nhà  th u ầ sẽ thi công hệ móng và các t ngầ  h mầ  , t ng thân c a ầ iướ  lên theo đúng trình tự thi công thông th từ phía  d Hệ  th ngố   ch ngố   có  thể  đ ki nệ   d m/sàn ầ h mầ  đủ khả  năng ch uị  l iạ  các áp l cự  tác d ngụ  lên vách t ngầ  h m.ầ

iướ  xây lên. Để áp d ngụ  đ ngươ  pháp này thì t cượ  ph

tế   kế  b oả   đ mả   ch uị   đ cượ   thi cượ   t

ngươ  pháp này có  uư  đi m ể r tấ  l nớ  là không c nầ  dùng ván cừ để giữ  Ph vách  hố đào. Trình tự thi công công trình v nẫ  theo thứ tự như x aư  t cứ  là  xây từ  d ngườ  bao  iả   tr ngọ   do  áp  c aủ   công  trình  ph iả   đ ngườ  bao  l cự   đ tấ   gây  ra  v iớ  nó đ ngồ  th iờ  có đủ đi uề  ki nệ  để thi công t b ngằ  ph ngươ  pháp  "c cọ  barret".

ngườ  b ngằ   các hệ ch ngố  đỡ ho cặ  b ngằ  neo bê tông.

ngươ   pháp  t

ngườ   iướ   lên  :  Giai  đo nạ   đ uầ   (Hình  3a)  ta  ti nế   hành  thi  công  iướ  lên, giai đo nạ  2 (Hình 3b) ta ti nế  hành đào đ tấ   ngườ   bao và giai đo nạ  3 (Hình 3c) ta ti nế  hành thi công t ngầ

§µo ®Êt

a)

b)

c)

cượ   đi mể   c aủ   nó  là  th iờ   gian  thi  công  dài  và  ph iả   thi  công  xong  Nh ngườ   bao,  c cọ   (n uế   có)  r iồ   m iớ   đ nế   đào  đ tấ   và  xây  công  trình.  N uế   t ngườ   bao  không  tự  ch uị   áp  l cự   thì  ta  ph iả   có  bi nệ   pháp  ngườ   h pợ   t tr ch ngố  t Trên  hình  3  trình  bày  3  giai  đo nạ   thi  công  theo  ph trong  đ tấ   từ  d ngườ  trong  đ tấ  từ d t trong lòng t h mầ  tự d iướ  lên.

Hình 3: Ba giai đo nạ  thi công t ngầ  h mầ

ngườ  ch n.ắ

ngườ  ch nắ  đ

ngươ   pháp  này  h uầ   h tế   móng  c cọ   đ

i.ạ  Sau đó dùng cát l pấ  ph nầ  trên l ngườ   ch nắ   đ tệ  thi công  các  công  tác  khác.  T

ướ 1.2.2 Thi công c cọ  và t cượ  th cự  hi nệ  cùng lúc trên m tặ   Quá trình thi công c cọ  và t cượ   dùng  là  đ tấ   tự  nhiên.  Ph cượ  thi công trên m tặ  đ tấ  đ nế   móng  c cọ   khoan nh i.ồ  C cọ  khoan nh iồ  đ iạ  để  cao độ c aủ  t ngầ   h mầ  thì d ngừ  l ti nệ  cho vi cượ   thi  công  ở  quanh m tặ  b ngằ  hố móng  công trình có tác d ngụ  giữ đ tấ  thành hố đào và  ầ  ở ngoài  m tặ  b ngằ  thi công t ngầ  h m.ầ giữ m cự  n c ng m

1.2.2.1. Các gi iả  pháp ch ngố  vách đ tấ

cượ   nổ  đ nhị

trong quá trình thi công, v iớ   giá thành  ngươ   án  đào  và  ch ngố   vách  đ tấ   h pợ   lý  theo  các

Để cho hố đào đ h ,ạ   ta  ph iả   ch nọ   ph nguyên  t cắ  sau :

ngườ   độ  cũng  như  độ  nổ   đ nhị d Ph iả   đ mả   b oả   về  c

iả  tr ngọ  do đ

iướ   tác  cượ  c mắ  sâu vào đ t,ấ  neo  cượ  ch ngố  đỡ từ trong lòng hố đào theo nhi uề  c pấ   khác

Ph iả   phù  h pợ   v iớ   bi nệ   pháp  đào  đ tấ   và  công  nghệ  thi  công

­ d ngụ   c aủ  áp l cự  đ tấ  và các lo iạ  t trong đ tấ  ho cặ  đ nhau, an toàn trong quá trình thi công. ­ ph nầ   ng m.ầ

­ Thi công ph iả  đ nơ  gi n,ả  giá thành h .ạ

Luôn  chú  ý  đ nế   khả  năng  sử  d ngụ   l iạ   sau  khi  công  trình

ngươ  án ch ngố  vách đ tấ  có thể áp d ngụ  đ cượ  : ­ hoàn  thành. Sau đây là m tộ  số ph

Cõ gç tÊm

Cäc thÐp

a. §ãng cäc tha, ®µo ®Êt ®Õn ®©u ghÐp v¸n tíi ®ã

Cõ Rombas

Cõ Larssen

Cõ Beval

b. V¸n cõ thÐp kh«ng chèng lµm viÖc d¹ng c«ng x«n

H×nh 7

V ¸ n c õ t h Ð p

(Hình 7)

c. §ãng cäc thÐp sau ®ã phun v÷a bª t«ng d¹ng vßm ®Ó gi÷ v¸ch ®Êt

C ä c t h Ð p

d. Dïng cäc khoan nhåi liÒn

f. Dïng c¸c tÊm bª t«ng ®óc

nhau t¹o thµnh v¸h chèng ®Êt

s½n ®Ó lµm têng ch¾n ®Êt

e.

1

2

2

g. Dïng têng trong ®Êt thi c«ng tõng

®o¹n hay thi c«ng liªn tôc

H×nh 7

­

1.2.2.1.1 C cọ   đóng:

cượ   áp d ngụ  khi hố không sâu, áp l cự  đ tấ  nh ,ỏ  không có n

ạ Đóng  c cọ   th aư   cách  nhau  m tộ   kho ngả   từ  0,8  (cid:0) ghép  ván đ nế   đó.  C cọ  đóng  th Nó đ ả ch y m nh. (cid:0) 1,5m  đào  đ nế   đâu  thì  ngườ   là  c cọ  thép  hình  (I  hay  H),  ván  g .ỗ   cướ  ng mầ   i.ạ Gỗ và c cọ  sau khi thi công đ cượ  thu h iồ  để sử d ngụ  l

ngườ  cừ thép

1.2.2.1.2 T ngườ   cừ  thép  cho  đ nế   nay  đ cượ   sử  d ngụ   r ngộ   rãi  làm  t

Nó  có  thể  đ

ngườ   ch nắ   cượ   ép  b ngằ   ngươ   pháp  búa  rung  g mồ   m tộ   c nầ   tr cụ   bánh  xích  và  cơ  c uấ   rung  ép

T t mạ   trong  thi  công  t ngầ   h mầ   nhà  cao  t ng.ầ ph ho cặ  máy ép

Thông th ngườ  có

êm thuỷ l cự  dùng chính ván cừ đã ép làm đ iố  tr ng.ọ hai  ph ngươ  pháp thi công sau:

Đóng  ván  cừ  thép  không  ch ngố   làm  vi cệ   d

cướ   ng m.ầ   Ván  cừ  thép  sẽ  đ

Đóng  c cọ   thép  phun  v aữ   bê  tông  giữ  đ t.ấ   C cọ   thép  đ

cượ   áp  d ngụ   khi  đ tấ   r i,ờ   không  có  n

tế  ki mệ  đ

iướ   d ngạ   công­xôn,  ­ áp  d ngụ   khi  hố  đào  nông,  có  n cượ   thu  h iồ  b ngằ  máy nhổ c cọ  hay c nầ  tr cụ  tháp sau  khi đã thi công xong  t ngầ   h m.ầ cượ   ­ tế  k .ế  Đào đ nế  đâu ta t oạ  m tặ  vòm gi aữ   đóng  xu ngố  đ tấ  h tế  chi uề  sâu thi các c cọ  luôn b ngằ  cách phun v aữ  bê tông lên vách  đ tấ  t oạ  thành  nh ngữ   vòm  nh ,ỏ   chân  đ pạ   vào  các  c cọ   giữ  đ tấ   lở  vào  hố  móng.  Ph ngươ   án  cướ   ng mầ   hay  đ tấ   d o.ẻ   này  đ cượ  g ,ỗ   c cọ  có thể thu h iồ   ngườ  h pợ  này gi ngố  (a) nh ngư  ti Tr cượ đ

ngươ  pháp này r tấ  thích h pợ  khi thi công trong thành phố và trong

Ph đ tấ   dính.

Hình 8: Giữ thành hố đào b ngằ  t ngườ  cừ thép

+  uƯ  đi m:ể

tế   bị  thi

ớ đ ngộ  và rung đ ngộ  l n nên ít

Ván  cừ  thép  dễ  chuyên  ch ,ở   dễ  dàng  hạ  và  nhổ  b ngằ   các  thi công  s nẵ  có như máy ép thuỷ l c,ự  máy ép rung. Khi sử d ngụ  máy ép thuỷ l cự  không gây ti ng ế nhả  h ngưở  đ nế  các công trình lân c n.ậ Sau khi thi công, ván cừ r tấ  ít khi bị hư h ngỏ  nên có thể sử d ngụ  nhi uề   ngườ  cừ đ l n.ầ   T cượ  hạ xu ngố  đúng yêu c uầ  kỹ thu tậ  có khả năng cách  t.ố   Dễ dàng l pắ  đ tặ  các c tộ  ch ngố  đỡ trong lòng hố đào ho cặ  thi  cướ  t n

cượ  đi m:ể

ngườ  chỉ sử d ngụ  có hi uệ  quả khi hố đào có chi uề  sâu ≤ 7m.

iạ  các góc hố đào là ng yênụ cướ   m tặ  dễ dàng  ch yả   vào  hố  đào  qua  khe ti pế   giáp  hai   nhân gây lún s tụ  đ tấ  lân c nậ  hố đào

đ nế   đ tấ   n nề   và  công ngưở   nh tấ   đ nhị

ườ ượ ề ề ệ  n n đ t theo m tộ  l ấ  dính th ng kéo ng đ t

ấ  đáng    n nề   đ tấ   lân

ngườ  m m,ề  khi ch uị  l cự  c aủ  đ tấ  n nề  th

công neo trong đ t.ấ +Nh Do  đi uề   ki nệ   h nạ   chế  về  chuyên  chở  và  giá  thành  nên  ván  cừ  thép  thông  th N cướ  ng m,ầ  n t mấ   cừ t và gây  khó khăn cho quá trình thi công t ngầ  h m.ầ Quá  trình  hạ  cừ  gây  nh ngữ   nhả   h trình  lân c n.ậ Rút cừ trong đi u ki n kể  ra  ngoaì  theo  b ngụ   c ,ừ   vì  v yậ   có  thể  gây  chuy nể   d chị c nậ  hố  đào. ngườ  bi nế   Ván cừ thép là lo iạ  t d ngạ   võng và là m tộ  trong nh ngữ  nguyên nhân cơ b nả  nh tấ  gây nên sự  cố hố đào.

1.2.2.1.3.  C cọ  Xi măng  đ tấ Hình 9:   Ch ngố vách  đ tấ   b ngằ   c cọ   ximăng

ngưỡ   b cứ   xi  măng,  vôi  v iớ   đ tấ   y u.ế   Ở  d

ị ngườ   độ  nh tấ   đ nh. và  có  c

C cọ   xi  măng  đ tấ   hay  c cọ   vôi  đ tấ   là  ph ngươ   pháp  dùng  máy  t oạ   iướ   sâu,  c cọ   để  tr nộ   c iợ   d ngụ   ph nả   ngứ  hoá h cọ  ­ v tậ  lý x yả  ra gi aữ  xi m ngư  (vôi) v iớ   l iạ  thành m tộ  thể c cọ  có tính t ngổ   đ t,ấ  làm cho  đ tấ  m mề  đóng r nắ  l   T iạ   công  trình  th ,ể   tính  nổ   đ nhị Ocean  Park  (số  1  ­  Đào  Duy  Anh  ­  Hà  N i)ộ   đã  dùng  t ngườ   cừ  cướ   khi  xây  d ngự   b ngằ  c cọ  xi măng đ tấ  sét. Đ aị   hình  khu  đ tấ   tr   ph nầ   l nớ   kho ngả   l uư   không  có  chi uề   ngươ   đ iố   b ngằ   ph ng,ẳ t r ngộ   trên  5m.  Chi uề   sâu  hố  móng  c nầ   đào: ph nầ  gi aữ  sâu 7.8m;  ph nầ  l nớ  sâu 6.5m

+  uƯ  đi m:ể

Kỹ thu tậ  thi công không ph cứ  t p,ạ  không có y uế  tố r iủ  ro  cao  Kỹ thu tậ  thi công không ph cứ  t p,ạ  không có y uế  tố r iủ

ro cao Đ aị  ch tấ  n nề  là cát r tấ  phù h pợ  v iớ  công nghệ gia cố ximăng, độ

tin  c yậ  cao

1.2.2.1.4. C cọ  khoan nh iồ  giữ đ t.ấ Dùng c cọ  khoan nh i,ồ  khoan li nề  nhau t oạ  thành vách đ tấ  ch ngố  sau đó  ti nế   hành đào đ t.ấ  Bi nệ  pháp này áp d ngụ  khi chi uề  sâu hố đào l n,ớ  áp  l cự  đ tấ   l n.ớ   Công  trình  là  nhà  xây  chen  c nầ   b oả   vệ  xung  quanh  kh iỏ   bị  s tụ   lún.  Vách  ch ngố   có  thể  tham  gia  ch uị   l cự   cùng  móng  công  trình  nh ngư  ít khi sử  d ngụ  nó làm t ngườ  bao t ngầ  h mầ  kín vì khả năng ch ngố   t.ố  Tuy nhiên bi nệ  pháp này thi công khá đ nơ  gi nả   th mấ  c aủ  nó không  t ngườ   trong  đ t).ấ   Độ  sâu  c aủ   vách  có  thể  thi  công  (So  v iớ   thi  công  t tế   để  không c nầ  có bi nệ  pháp ch ngố  giữ vách. đ nế   chi uề   sâu  c nầ   thi

1.2.2.1.5. T ngườ  vây barrette

Dùng  t ngườ   trong  đ t.ấ   T cượ   thi  công  theo  ph

ngươ   pháp  ngườ   đ nh iồ   t oạ  thành  vách kín bao quanh  toàn  bộ công trình,  sau  đó ti nế  hành  tố   do  đó  có  thể  đào  đ t.ấ   T ngườ   trong  đ tấ   có  khả  năng  ch ngố   th mấ   t ngườ   ng mầ   tham  gia  ch uị   l cự   cùng  móng  công  trình.  Khi  độ  dùng  làm  t ngườ  trong quá trình  iườ  ta co  thể dùng bi nệ  pháp chông giữ t sâu l nớ  ng

ngươ  pháp áp d ngụ  cho công trình có t ngầ

thi công t ngầ  h m.ầ  Đây  là ph ng mầ  sâu, m cự  n cướ  ng mầ   l n.ớ

B ngả  2:  Các gi iả  pháp t ngườ  ch nắ  cho hố đào khi thi công t ngầ  h mầ

Gi iả  pháp

Độ sâu  hố đào  (m) H ≤ 6m ­ C cọ  đóng.

neo)

ngườ  cừ thép (không ho cặ  1 t ngầ  ch ng,ố ­ T ­ C cọ  xi măng đ tấ  (không ho cặ  1 t ngầ  ch ng,ố neo)

neo)

6m < H ≤ 10m ngườ  cừ thép (1­2 t ngầ  ch ng,ố ­ T ­ C cọ  xi măng đ tấ  (1­2 t ngầ  ch ng,ố neo)

­ T ngườ  vây barrette (1­2 t ngầ  ch ng,ố neo) tuỳ theo đi uề  ki nệ

n nề đ t,ấ  n cướ  ng mầ  và chi uề  dài t ngườ  ng pậ  sâu vào n nề  đ t.ấ H > 10m ­ T neo)

ngườ  vây barrette ( ≥ 02 t ngầ  ch ng,ố ngườ  cừ thép ( ≥ 2 t ngầ  ch ng,ố neo) n uế  đi uề  ki nệ  đ aị  ch tấ

­ T và  hình h cọ  hố đào thu nậ  l i.ợ

iả  pháp k tế  c uấ  t ngườ  trong đ t:ấ

1.2.2.2 M tộ  số gi ườ ng trong đ tấ  sẽ ti pế  nh nậ  cả t

iả  trong ngang và t tế   ph iả   xét  đ nế   t

ngườ  trong đ tấ  để đ mả  b oả  độ b nề  và  nổ  đ nhị iả  trong th ngẳ   tấ   cả  các  l cự    trong quá

Các t đ ng,ứ   vì  thế  khi  c uấ   t oạ   chung  c nầ   thi tác  d ngụ   lên  t trình xây d ngự  và  khai thác công trình

1.2.2.2.1. T ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông toàn kh iố

ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông toàn kh iố  có chi uề  dày từ 0,6 ­­> 1,0m

T ngườ  trong đ tấ  th ngườ  đ cượ  c tắ  ra thành t ngừ  đo nạ  từ 4 (cid:0)

tế  bị sử

ngườ  ta có thể làm các

ị c ượ xác đ nh t

nườ   ở  đây  sẽ  gây  khó  khăn  cho  vi cệ   xây  t ừ đi uề  ki nệ  đào c aủ  g uầ  xúc.  ngườ

(cid:0) 6m r iồ   :  T n iố  v iớ   nhau. Các m iố  n i ố có thể theo thứ tự hay cách đ tố  phụ thu c vào ộ thi d ngụ  và đi uề  ki nệ  thi công. Để tăng độ c ngứ  c aủ  t nườ  chi uề  cao c aủ  chúng đ s Tuy  nhiên  vi cệ   dùng  s vì hình  d ngạ  c aủ  nó ph cứ  t pạ  h n.ơ

H×nh 8

a. Cäc giao

c. Cäc nèi víi nhau

nhau

b.

1234567

13579 2468

* Sè lÎ : lç khoan ®ît 1 * Sè ch½n : lç khoan ®ît 2

d. C¸c ®o¹n hµo giao nhau

1

1

121

e. C¸c ®o¹n hµo nèi víi nhau

1

1

121

f. Hµo liªn tôc nhåi tõng

Híng ®µo ®Êt

®o¹n

Híng ®µo ®Êt

e. Hµo liªn tôc nhåi liªn tôc

Híng ®æ

LÊp ®Çy bª t«ng

ườ Đ iố   v iớ   c tố   thép  c aủ   t ng, ng iườ   ta  th ngườ   sử  d ngụ   thép  gai

ả vệ  từ  5  (cid:0)

ề ằ hố đào còn bề r ng ộ thì b ng b (cid:0) 7  cm.  Các  c tố   thép  chủ  theo  ph cượ   ngăn  c nả   sự  chuy nể   đ ngộ   c aủ   bê  tông  từ  d

ngườ   thì  chúng  đ (thép  có  g ).ờ   Th ớ ngươ   ng v i chi u sâu  ứ dài  t ớ ớ v i l p b o  đ ngứ   không  đ lên  và  sự  ch yả   c aủ   bê  tông  trong  kh iố   đổ  khi  đổ  b ngằ   ph pháp  đổ  trong  n cượ   bu cộ   thành  khung  có  chi uề   ướ c đào   ngươ   th ngẳ   iướ   ngươ   c.ướ   Kho ngả   cách  gi aữ   các  thanh  c tố   chủ  ≤  170

(cid:0) (cid:0) 200mm, nghĩa là 1 m chi uề  dài

ngườ  không đ tặ  quá 6 thanh. C tố  thép trong vùng ch uị  nén cũng  t dùng  thép gai (cid:0) (cid:0) 25 @ 250 (cid:0) (cid:0) 500mm. (cid:0) 20 (cid:0)

ngườ  đ nhị

Trong khung c tố  thép ph iả  bố trí chỗ để  ngố  đổ bê tông, ph iả  đ tặ    vị khung ở trong hào (Để d mả  b oả  l pớ  b oả  vệ l pớ  b oả   (cid:0) 7cm).  ở  bên  trên  có  hàn   v ,ị  ngoài ra còn ph iả  hàn các chi  ngườ   v iớ   đáy  t ngầ   h mầ   hay  v iớ   các

các  tai đ nhị vệ c aủ   bê  tông  theo  đúng  yêu  c uầ   từ  5  (cid:0) các  thanh  ngang t aự  lên t tế   chôn  s nẵ   để  liên  k tế   t ti ngườ   ngang,  d mầ   ngang. t

H×nh 9

Gi¸ ®ì cèt thÐp

èng ®æ bª t«ng

A

mÆt c¾t a-a

èng ®æ bª t«ng

A Chi tiÕt ch«n s½n ®Ó t¹o hèc

Tai ®Þnh vÞ

Tai ®Þnh vÞ

Mác bê tông th

≤  50mm. Bê tông ph iả  d o,ẻ  độ s tụ  16 (cid:0) ngườ  dùng không l nớ  h nơ  300#. Độ l nớ  c aủ  c tố  li uệ   (cid:0) 20cm, th iờ  gian ninh k tế  là

cượ  đổ theo ph ngươ  pháp rút  ngố  (Đổ trong n ướ   c),

iố  đa,  Bê tông đ t ph iả  đ mả   b oả  đúng quy trình thi công bê tông hi nệ  hành.

§Çm bª t«ng

§ A Õ tôt ®­ îc

H×nh 10. KÕt cÊu nèi kiÓu ®ãng rung

Aè T­ ên n g g th bª Ð t«n g p

vi cệ   Để  thi  cượ   công  đ liên  t c,ụ   đ mả  b oả   th iờ   k t,ế   gian  ninh  iườ   ta  cố  g ngắ   ng ch nọ   chi uề   dài  cướ   đào  sao  cho  b đ mả   b oả   kh iố   đổ  th iờ   gian  trong  ninh  k tế   c aủ   bê  th iờ   tông  đ ngồ   để  gi mả   b tớ   kh iố   c aủ   v aữ   ngượ   l sét  ph iả   b mơ   ra  kh iỏ   hào  khi  đổ  bê  tông  và  b mơ   vào  hào  khi  đào.  Để  tăng  th iờ   gian  iườ   ta  ninh  k tế   ng thể  sử  d ngụ   có  lo iạ   phụ  gia  đ cặ

tệ

Khung cèt thÐp cäc

bi (Retacdor).

iườ ng,

ở  hai  mép  c aủ   ta    các ng   đ tặ

ườ t ph iả   vách

(cid:0) 15m ng ngườ  có chi uề  sâu từ 12 (cid:0)

ườ ng,

ngươ   pháp  này  đ nơ   gi nả   nh ngư   không  th

ẫ iạ   m iố   n iố   không  đ mả   b oả   c

ch nắ  khi đổ bê tông, tuỳ thu cộ  vào k tế  c uấ  mà ch nọ  hình d ngạ  phù  h p.ợ   V iớ  t iườ  ta dùng  ngố  thép   nó v aừ  làm vách ch nắ  v aừ  t oạ  hình d ngạ  m iố   làm vách  đ uầ  t ngườ   xuyên  đ mả   n i.ố   Ph ế  bê tông bị rò rỉ  b oả   tính  ch ngố   th mấ  vì  ngố  thép bị sai l chệ  d n đ n ngườ   đ .ộ   Để  kh cắ   làm cho bê tông t iườ   ta  dùng  c cọ   tròn  bê  tông  c tố   thép  làm  vách  ch nắ   ho cặ   ph cụ   ng

iả  pháp  này  không  kinh  t

iạ  trong  hào sau đó đổ bê tông l pấ  đ y.ầ  Tuy nhiên  .ế   Để  làm  kín  ph nầ   iườ  ta  hàn vào 2 bên  ngố  m tộ  thép góc khi

dùng  ngố  thép bỏ l ngố  thép r tấ  đ tắ  nên gi vách hào v iớ   ngố  thép, ng hạ xu ngố  hai thép góc này sẽ c mắ   sâu vào thành hào.

Ng

iườ   ta  ch aừ   l ngườ   ng

ặ ố

iườ   ta  cũng  sử  d ngụ   lo iạ   m iố   n iố   đóng  rung  (Hình  10),  nghĩa  iạ   m tộ   kho ngả   tr ngố   và nh iồ  bê tông vào theo ki uể  c cọ  đóng  iớ

là  gi aữ   các  đ tố   (đo n)ạ   t r iồ   sau  đó cũng đ t c t thép  rung. Lo iạ   m iố   n iố   này  có  thể  b oả   đ m,ả   nó  dùng  cho  hào  sâu  t 14m(cid:0) 16m.

*  Tính  toán  vách  ch nắ   ở  hai  đ uầ   t

ngườ   :  Ta  coi  vách  ch nắ   như  m tộ   d mầ  t aự  2 đ u.ầ  G iọ  H là chi uề  sâu hào, Q là c ngườ  độ c pấ  bê  tông, v :  v nậ  t cố  dâng bê tông trong hố đào; ti  : T cố  độ ninh k tế  c aủ   bê tông; (cid:0) b : Tr ngọ  l ngượ  riêng c aủ  h nỗ  h pợ  bê tông trong v a;ữ  (cid:0) 0 :  Hệ số căng,  l yấ  b ngằ  1.

cượ   bi uể   đồ  quan  hệ  P­V  cho  các  chi uề   cao  khác  nhau

Sù thay ®æi

M P a

v( m/ h)

cña trÞ sè ¸p

H× nh 11

lùc hçn hîp bª

t«ng lªn tÊm

Ta  vẽ  đ c aủ   vách ngăn.

iườ  ta th yấ  v iớ  chi uề  sâu hào từ 12(cid:0) 15m thì v nậ

ch¾n ®Çu t­êng cã bÒ réng 1m phô

Qua th cự  tế ng t cố

V iớ  nh ngữ  tr

đổ bê tông (v nậ  t cố  v aữ  dâng trong hố đào) là từ 1(cid:0) 2m/h. ngườ  h pợ  t mấ  ch nắ  đ uầ  t thuéc vµo vËn tèc ®æ bª t«ng iườ  ta đào  các đ tố  l cướ  h tế  ng

ấ ầ đ u hào, ng i

iớ  30m ng iườ  ta  ngườ  sâu t cượ   tỳ  lên  đ tố   áp  d ngụ   đào  cách  đ tố   (xen  k ),ẽ   các  ngố   ch nắ   đ ,ẻ  các đ tố  này có chi uề   ch aư   đào.  Tr ngườ  để hai đ uầ  có thể đ tặ   ngố  ch n.ắ  Để truy nề   dài l nớ  h nơ  đ tố   th ườ ta chèn vào đó m t ộ ít  m tộ   ph nầ   áp  l cự   lên  đ t vách s iỏ  cu i ộ để ngăn cho  ngố   ch n không  bị cong. Sau khi đổ bê tông và  ắ khi bê tông b tắ  đ uầ  ninh k tế   thì b tắ  đ uầ  ninh k tế  thì dùng c nầ  tr cụ

ngươ   pháp  này  thì  khi  thi

ho cặ  kích  để rút  ngố   ra  kh iỏ  hào.  V iớ   ph công đ tố  hào ch nẵ  ta không c nầ  dùng  ngố  ch nắ  n a.ữ

Ngoài  vi cệ   dùng  ngố   ch nắ   khi  đổ  bê  tông  các  đ tố   hào,  ng

ườ

iả   pháp  này  không th tậ  kinh t

H×nh 12 : KÕt cÊu mèi nèi gi÷a 2 khung cèt thÐp cña 2 ®èt hµo kÒ nhau

Cèt thÐp vïng kÐo

Cèt thÐp vïng nÐn

ThÐp Liªn kÕt cèt Cèt thÐp ch÷ U thÐp gi÷a c¸c ph©n bè gãc

ThÐ p gãc

ThÐp tÊm

iườ   ta  ngươ   ngứ   chi uề   r ngộ   hào)  còn  sử  d ngụ   thép  chữ  I  cao  720mm  (t làm  vách  ch nắ   đ uầ   đ ngồ   th iờ   sử  d ngụ   làm  c tố   thép  cho  t   ng. iườ  ta có thể thay thép I b ngằ   ,ế  ng Gi thép  t mấ   hàn  vào  khung  c tố   thép  để  đ mả   b oả   độ  c ngứ   c aủ   vách  ch nắ  (Hình 12).

cượ   tăng  c Ta  th yấ   thép  t mấ   đ

ngườ   b ngằ   2  thép  góc  đ uầ   và  thép  [.  Thép  góc  nhô  ra  kh iỏ   hào  2(cid:0) 3cm  m iỗ   bên  để  b oả   đ mả   không    m iố   n iố   đổ  bê  tông.  Thép  [  cũng  là  thép  để  liên  k tế   v iớ   th m qua cượ  hàn vào thép góc v iớ   khung c aủ  đ tố   ti pế  theo. C tố  thép phân bố đ cướ  là 50cm. b

Vi cệ   đ aư   khung  l

cượ   đ aư   vào  rãnh  thép  [,  phía  ph iả   đ iướ   c tố   thép  vào  hào  ti nế   hành  b ngằ   c nầ   c u,ẩ   cượ   hỗ  trợ  b ngằ   1

ngướ  để vi cệ  l pắ  đ tặ  dễ dàng, thu nậ  l i.ợ phía  trái  đ khung d nẫ   h

Rõ ràng là m iố  n iố  ki uể  này t tố  và h pợ  lý h nơ  m iố  n iố  d ngạ   ngố

ngườ  hạ sâu vào trong lòng đ t.ấ

và  có thể sử d ngụ  cho t ngườ  vây barrette ­ T

iạ   ch ,ỗ   th

Là  t đ nhị ngườ   bêtông  đổ  t   hố  móng  sâu  trong  quá  trình  thi  công.  T ngườ   dày  600­800mm  để  ch nắ   giữ  nổ   cượ   làm  từ  ngườ   có  thể  đ

tế   di nệ   chữ  nh t,ậ   chi uề   r ngộ   thay  đ iổ   từ  2.6  m  các  đo nạ   c cọ   barette,  ti cượ   liên  k tế   ch ngố   th mấ   b ngằ   đ nế   5.0m.  Các  đo nạ   t ngườ   barrette  đ goăng cao su, thép và  làm vi cệ  đ ngồ  th iờ  thông qua d mầ  đ nhỉ ngườ  và   t ngườ   h pợ   ngườ   phía  bên  trong  t ngầ   h m.ầ   Trong  tr d mầ   bo  đ tặ   áp  sát  t 02  t ngầ   h m,ầ   t ngườ   barrette

cượ  thi

ngươ   pháp  thi  công.  Khi  t

ngườ  đ th trình  và  ph cượ   thi ngườ   đ l nớ   thì  t Quang Trung)  để ch uị  t tế  kế có chi uề  sâu 16­20m tuỳ thu cộ  vào đ aị  ch tấ  công  iả   tr ngọ   đ ngứ   ngườ   barrette  ch uị   t tế   kế  dài  h n,ơ   có  thể  dài  trên  40m  (Toà  nhà  59  iả  trong như c cọ  khoan nh i.ồ

1.2.2.2.2. T ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông đúc s n.ẵ

Công  vi cệ   thi  công  t ngườ   trong  đ tấ   b ngằ   bê  tông  đổ  t

iạ   kéo  dài.  Để  kh cắ   ph cụ   ng

iạ   chỗ  là  ngượ   bê  tông  không  ph iả   lúc  nào  cũng  theo  ý  iườ   ta  đ aư   iạ   cượ   v nấ iả   quy tế   đ

khá  ph cứ   t p,ạ   ch tấ   l mu n,ố   th iờ   gian  thi  công  l các c uấ  ki nệ   bê tông đúc s nẵ  vào v iớ  ý đồ là thay thế bê tông đúc t ch .ỗ   Hi nệ   nay,  nhi uề   n cướ   trên  thế  gi đề này m tộ  cách khá  bài b nả  và k tế  quả khá t iớ   đã  gi t.ố

ấ ặ  t ớ  tông l n, n ng ­­>30T. đòi h i ỏ ph i cóả 10ừ thi

Vi cệ  sử d ngụ  bê tông đúc s nẵ  l pắ  ghép v nẫ  còn h nạ  chế chủ y uế   tế  bị  iườ  ta  ngườ   c aủ   t ngầ   h mầ   c aủ   iạ  để

do  các t m bê nâng là  l pắ  ráp nên thế giá thành cao. Nh ngữ  năm g nầ  đây ng dùng  các  k tế   c uấ   h nỗ   h pợ   t cứ   là  ph nầ   t công  trình  có  chi uề  cao < 10m là c uấ  ki nệ  l pắ  ghép, ph nầ  còn l cướ  ng mầ   vào đáy hố móng là toàn kh iố  (Hình 13) ch nắ  n

TÊm panel b»ng bª t«ng ®óc s½n l¾p ghÐp

Mùc níc ngÇm trung b×nh

Hót níc ®¸y mãng

Neo

H¹ mùc níc

Têng trong ®Êt

ngÇm khi ®µo

H×nh 13 : KÕt cÊu hçn hîp cña mét têng trong ®Êt

D iướ   đây  ta  sẽ  xét  t iớ   2  d ngạ   cơ  b nả   c aủ   t ngườ   trong  đ tấ   b ngằ

c uấ   ki nệ  l pắ  ghép.

Lo iạ   1  :  C t­t mộ ấ   (Hình  14)  :  Lo iạ   này  áp  d ngụ   khi  t

iả   tr ngọ   này  do  c tộ   có  ti

ngườ   ch uị   tế   di nệ   chữ  T  iả   tr ngọ   th ngẳ   đ ngứ   l n,ớ   t t ti pế  nh n.ậ   Chi uề  đ yầ  c aủ  c tộ  b ngằ  chi uề  d yầ  c aủ  hào. Nh ngữ  c tộ   iướ   đáy  hố  móng  và  đ nế   t ngầ   đ tấ   ngườ   chôn  sâu  xu ngố   d này  th iả   tr ngọ   tính  toán.  Gi aữ   các  c cọ   chữ  ch tặ   có  khả  năng  ti pế   nh nậ   t T  có  đ tặ   các  panen  ph ngẳ   chỉ  làm  vi cệ   v iớ   t iả   tr ngọ   ngang  do đ tấ   đ yẩ   vào  và  hạ  đ nế   độ  sâu  đáy  c aủ   công  trình  ng m.ầ   Trên  các  c tộ   cượ   ngứ   d ngụ   có  các  gi ngằ   ho cặ   neo  gia  c .ố   Lo iạ   k tế   c uấ   này  đ khi  đ tấ   ở  độ  sâu  c nầ   thi t,ế   khi  mà  c cọ   có  thể  làm vi cệ  hi uệ   quả  như nh ngữ  c t.ộ

ChÌn khe b»ng v÷a tam hîp

TÊm panel

Neo

Cét bª t«ng ch÷

T V÷a sÏ t¸ch bá khi ®µo mãng

TÊm panel

Cäc T

Têng chÌn

§¸y mãng

V÷a trong hµo

H×nh 14 : KÕt cÊu d¹ng cét tÊm

Lo iạ   2  :  "T mấ   ph ng"ẳ

tế   k .ế   Nh ngữ   t mấ   này  ti pế   nh nậ   cả  t

iả   tr ngọ   ngang.  Chúng  th

ườ (Hình  15)  Các  panen  là  các  t mấ   đ tặ   su tố   iả   tr ngọ   đ ngứ   chi uề   sâu  thi ngườ   có  chi uề   dài  từ  10(cid:0) 12m,  và  t r ngộ   1,5(cid:0) 3m,  d yầ   0,2(cid:0) 0,5m.   Các  m i  ố n iố   gi aữ   các  t mấ   panen  th đ mả  b oả  ti pế   xúc kín khít su tố  chi uề  dài chúng. ng không

Têng chÌn

TÊm panel

§Êt thiªn nhiªn V÷a trong t­ êng

§¸y mãng

Ne o

Ne o

Ne o

H×nh 15 : KÕt cÊu d¹ng tÊm ph¼ng

H×nh 16 : C¸c lo¹i mèi nèi

a. Mèi nèi gi÷a hai panel trong 1 hµo b»ng khãa ®Æc biÖt

ThÐp gãc ®Ó treo panel vµo têng chÌn

P a n e l

X AA BB e t r e o

B C C T B ¶ h _ n Ð B p t ù I a

C A hi _ ti A Õt ch «n s ½ n

C¾t

C_C

ThÐp gãc

Chi tiÕt ch«n s½n

C¸c thanh cèt thÐp

ThÐp I

B¶n ®Õ tùa

b. Mèi nèi V÷a xi m¨ng hë

nèi kh«ng chÞu lùc Chi tiÕt M ch«n èi s½n

Chi tiÕt ch«n s½n t«ng phun B¶n thÐp hµn liªn kÕt V÷a xi m¨ng

B¶n thÐp hµn liªn kÕt

Chi tiÕt ch«n s½n Mèi nèi chÞu lùc

Bª t«ng phun

Bª t«ng phun

Mèi nèi chÞu lùc

ngườ  trong đ tấ  :

1.2.2.3. Công nghệ xây d ngự  t 1.2.2.3.1. T ngườ  trong đ tấ  b ngằ  bê tông đổ t iạ  ch :ỗ

Công nghệ thi công bê tông c tố  thép toàn kh iố  trong đ tấ  bao g mồ

ngướ  cho máy làm các  giai đo nạ  thi công b tắ  bu cộ  như sau : ­ Chu nẩ  bị m tặ  b ngằ  xây d ng.ự ­ Xây d ngự  các t h

vị (làm m c)ố  để đ nhị  cho vách hào trong ph nầ  trên c aủ  nó

tế  bị ch nặ  đ uầ  c aủ  đ tố  hào

­ ­ ­ ngươ  pháp đổ bê tông trong n c.ướ

ngườ  đ nhị đ t,ấ  đ mả  b oả  sự  nổ  đ nhị .Đào t ngừ  đ tố  hào trong v aữ  sét .Đ tặ  vào hào các khung c tố  thép và thi .Đổ bê tông t ngườ  b ngằ  ph B cướ  1) Chu nẩ  bị m tặ  b ngằ  : San  m tặ   b ngằ   d cọ   tuy nế   hào  sao  cho  đủ  để  xây  t

tế  bị thi công đi l iạ  đ

ngườ   đ nhị   vị  ở  c.ượ  Khi m tặ  b ngằ   ngươ  ti n,ệ  thi cướ  ng mầ  cao ph iả  đ pắ  cát, xây d ngự  m tộ  l pớ  đ m lót     v .ị   Ph iả   ti nế   hành iạ   và  để  xây  t tế   bị  thi  công  đi l ngườ   đ nhị

2  bên, các ph th p,ấ   m cự  n để  thi công tác tr cắ  đ aị   d cọ  theo hào và t ngườ  (c mắ  tuy n,ế  cao đ ,ộ  vị trí...).

B cướ  2) Xây t ngườ  đ nhị vị

cướ  ng mầ  ở th pấ  h nơ  m tặ  đ tấ  từ 1,0 (cid:0) (cid:0) 1,5m thì t

N uế  m cự  n   vị đ

0,8m. N nề  c aủ  hố móng ph iả  đ

ngườ   cượ  xây trong hố đào d cọ  theo tr cụ  công trình và độ sâu từ  cượ  làm ph ngẳ  và đ mầ  ch t,ặ   ngườ  đ nhị đ nhị : 0,7 (cid:0) sau đó ghép  ván khuôn, đ tặ  c tố  thép và đổ bê tông t v .ị

Khi  m cự   n   vị đ

cướ   ng mầ   cao,  c nầ   ph iả   đ pắ   cát  thì  ván  khuôn  t ngườ   cượ  đ tặ  trên đ tấ  tự nhiên ho cặ  đ tấ  đ pắ  đã đ mầ  ch t.ặ  Vi cệ   cượ  ti nế  hành ngay trên t đ nhị phân hào  thành t ngừ  đ tố  đ ngườ  đ nhị v .ị

Tr

v ,ị  l pắ  đ tặ  thi ngườ  đ nhị

B cướ  3) Đào t ngừ  đ tố  hào : Vi cệ  ch nọ  máy làm đ tấ  phụ thu cộ  vào lo iạ  và nhóm đ t,ấ  vị trí bố  trí  công trình và chi uề  sâu đào. Khi thi công ở thành phố thì mày đào  g uầ   ngo mạ   là  h pợ   lý  h nơ   cả  vì  nó  chi mế   ít  m tặ   b ng.ằ cướ   khi  tế  b ,ị  máy móc để chế  đào  ph iả   làm xong t t oạ  và tái xử  lý v aữ  sét.

Các sơ đồ đào có thể là : * Đào tu nầ  tự : Khoan  c tắ   t ngừ   l p,ớ   sau  m iỗ   l nầ   đào  thì  tổ  h pợ   khoan  đ

chuy nể   lên  phía  tr

tế   kế  thì  rút  đ uầ   khoan  lên,  d chị

c

cượ   cướ   1/3D  (Đ ngườ   kính  đ uầ   khoan).  Có  2  d chị lo iạ   đ uầ   khoan,  m tộ   lo iạ   dùng  để  khoan  đ tấ   đá  không  c ng,ứ   lo iạ   hai  là  lo iạ   khoan  xoay  c nầ   dùng  khi  đào  trong  đá  c ng.ứ   Sau  khi    chuy nể   máy  khoan đ nế  độ sâu  thi khoan  theo  tr cụ   hào  b ngằ  m t b ộ ướ  khoan và chu kỳ khoan c tắ  l pặ   i.ạ  Dung d chị l cượ  thu h i,ồ  làm s chạ  và tái sử d ng.ụ v aữ  sét sẽ  đ

Để  đào  hào  khi  xây  t

(cid:0)

Tr tệ   là  trong  đi uề   ki nệ   ngườ   ch uị   l cự   đ cặ   bi trong  thành  phố  h pợ   lý  h nơ   cả  là  dùng  dùng  g uầ   ngo m.ạ   Đ iố   v iớ   hào  th ngẳ   và  sâu  (đ nế   20m)  có  thể  dùng  g uầ   ngo m,ạ   b cướ   đào    1,0m.  V iớ   hào  không  sâu  (≤12m).  r ngộ   từ  r ngộ   từ  0,5  0,5(cid:0) 1,0m  ta  có  thể  dùng  máy  đào  g uầ   có  c n.ầ   G uầ   có  đáy  mở  c,ượ  d chị  chuy nể  lên xu ngố  theo  c tộ  g uầ  g nầ  trên máy xúc. đ B cướ  4) Đ tặ  c tố  thép và thi cướ   khi  đ tặ   c tố   thép  ng

ngườ   b ngằ   chi uề   dài  b

tế  bị ch nắ  đ uầ  : iườ   ta  ph iả   ki mể   tra  độ  sâu,  bề  r ngộ   c aủ   hào,  độ  s chạ   c aủ   đáy  và  các  đ cặ   tr ngư   c aủ   v aữ   sét.  Ph iả   có  biên  b nả   nghi mệ   thu  đào  hào.  Sau  đó  ta  đ tặ   c tố   thép  và  t mấ   ch nặ   đ uầ  kh iố  đ .ổ   Khung c tố  thép có thể chế t oạ  t iạ  nhà máy ho cặ  ngay  trên  công  trình.  Độ  c ngứ   c aủ   khung  ph iả   đ mả   b oả   để  khi  nâng,  cướ   hình  h cọ   l pắ   sẽ  không  bị  bi nế   d ngạ   và  không  thay  đ iổ   kích  th cướ   đào.  c aủ   khung.  Bề  r ngộ   c aủ   khung  th cượ  chế t oạ   Khi  chi uề   sâu  hào  l nớ   h nơ   10m thì khung c tố  thép sẽ đ iạ  v iớ   nhau trong quá trình l pắ  đ tặ  vào hào.  thành t ngừ  đo nạ  r iồ  nôi l

cượ   t aự

Phía  trên  khung  c tố   thép  có  hàn  m tộ   thanh  ngang,  nó  sẽ  đ lên t vị để giữ khung. N uế ngườ  đ nhị

iạ   thì  đ uầ   tiên  hạ  đ tố   d

ngườ   đ nhị iướ   cùng  và  treo  tượ   cho

khung  là  nhi uề   đo nạ   n iố   l lên  t đ nế  đo nạ   cu iố  cùng (Khi c tố  thép ở đúng cao trình thi v .ị   Sau  đó  ta  hàn  n iố   các  đo nạ   trên  l nầ   l tế  k ).ế

Vi cệ  l pắ  đ tặ   các t mấ   ch nắ   đ uầ  đ

cượ   l pắ   đ ngồ   th iờ  v iớ  c tố   thép  vào  hào.  Chú  ý  đ mả   b oả   ch cắ   ch nắ   không  bị  cong  vênh,  rò  rỉ  bê  tông sang  kh iố  bên c nhạ

N uế   dùng  t mấ   ch nắ   b ngằ   ngố   tròn  thì  ngố   thép  đ

cượ   hạ  vào  cướ  hào. Sau khi đổ bê tông và bê tông đã ninh

hào  ở  các biên c aủ  b k tế  thì  rút  ngố  đi để đổ bê tông đ tố  ti pế  theo.

N uế   dùng  t mấ   ch nắ   là  c cọ   bê  tông  c tố   thép  tròn,  lăng  tr ...ụ   thì  cượ   hạ  vào  hào  b ngằ   c nầ   c uẩ   cho  c mắ   sâu  vào  đ tấ   và    v .ị  Sau  khi đổ  bê tông  các  đ tố  bên c nhạ   thì    lên  t cượ  l pấ  đ yầ  b ngằ  bê tông. chúng  đ cố  đ nhị ngườ  đ nhị kho ngả  tr ngố   c aủ  c cọ  đ

iạ  nêm l iạ  và để l

N uế   dùng  t mấ   ch nắ   b ngằ   ngố   tròn  thi  công  b ngằ   đóng  rung  thì  trên  biên c aủ  2 b cướ  đào hạ vào hào m tộ   ngố  chuyên d ng.ụ  Sau khi  đổ bê  tông và bê tông đã ninh k tế  thì dùng kích tách  ngố  ra kh iỏ  bê  tông r iồ   l iạ  trong hào và đổ bê tông đ tố  ti pế  theo.  Sau  khi  bê  tông  ninh  k tế   thì  rút  ngố   ra  kh iỏ   hào  b ngằ   c nầ   c u.ẩ   cượ   làm  s chạ   và  hạ  vào  đó  1  ngố   Kho ngả   tr ngố   gi aữ   các  đ tố   đ chuyên d ng,ụ  nh iồ  đ yầ  bê  tông độ s tụ  nh ,ỏ  dùng đ mầ  rung g nắ  lên  đ uầ   ngố  để đ m.ầ  Sau đó rút  ngố  ra và đ mầ  ch tặ  bê tông trong l .ỗ

B cướ  5) Đổ bê tông :

Thi

iớ   công  tr

tố   nh tấ  là s nả  xu tấ  bê tông t

tế   bị  đổ  bê  tông  bao  g mồ   :  Ph u,ễ   giá  đ ,ổ   kh pớ   tháo  nhanh,  ngố   d nẫ   bê tông.  Vi cệ   c pấ   bê  tông có  thể dùng  ben  (qua  c uầ   tr c)ụ   ho cặ  có  thể dùng b mơ  bê tông để c pấ  bê tông vào ph u.ễ  Ch tấ  l ngượ   c aủ   bê  tông  phụ  thu cộ   vi cệ   c pấ   bê  tông  có  liên  t cụ   hay  không  và  tấ   cả các  nguyên  t cắ   đổ  bê  tông.  Vi cệ   v nậ   chuy nể   ph iả  tuân  theo  t ngườ   b ngằ   xe  tự  tr nộ   n uế   bê  tông  từ  nhà  máy  bê  tông  t iạ  ch ,ỗ  không  không  có  xe  tự  tr nộ   thì  t nên dùng xe ben chở bê tông vì  hay gây ra phân t ngầ  và gi mả  độ d oẻ   c aủ  bê tông.

Công  tác  đổ  bê  tông  nên  đ

cượ   ti nế   hành  ngay  sau  khi  công  tác  chu nẩ   bị  đổ  bê  tông  đã  hoàn  thành.  Công  tác  chu nẩ   bị  như  đ tặ   c tố   thép,  vách  ch nắ  đ u,ầ   ngố  đổ bê tông, ph uễ  đ ...ổ  Các công vi cệ  này  tượ   qua  1  th iờ   gian  là  1  ngày.  Vi cệ   giữ  lâu  khung  c tố   không  nên  v thép  trong  v aữ   sét  là  không  cho  phép  vì  các  h tạ   c aủ   v aữ   sẽ  l ngắ

trên c tố  thép và làm gi mả   l cự  dính gi aữ  c tố  thép và bê tông.

cượ  lăp l i.ạ

Trình  tự đổ  :  Dùng  c nầ   tr cụ   c uẩ   ben  bê  tông đ aư   lên  dàn  r iồ  trút  bê  tông qua ph u.ễ  Sau khi bê tông ng ngừ  chuy nể  đ ngộ  trong  ngố  thì  cượ  rút lên từ từ cho  cho  rung b ngằ  đ mầ  g nắ  ở ph u,ễ   ngố  bê tông đ đ nế  khi  bê tông ra h tế  kh iỏ  ph u.ễ  Ben l iạ  trở về đ aị  đi mể  nh nậ  bê  tông. Chu kỳ đổ bê tông đ Yêu c uầ  đổ bê tông:

­ Bê tông ph iả  đ cượ  c pấ  liên t c.ụ

ngỐ   bê  tông  luôn  ch aứ   đ yầ   bê  tông  trong  su tố   th iờ   gia  thi

cướ  khi nh cấ   ngố  c nầ  đo m cứ  bê tông trong kh iố  đổ và xác Tr

­ công  không cho phép để  ngố  r ng.ỗ ­ đ nhị

ngườ  đ nhị t vị ph iả  là bê tông s ch.ạ

chi uề  sâu  ngố  ng pậ  trong bê tông. ­ Bê tông đổ xong khi ở đ nhỉ ­ L pớ  bề m tặ  sẽ đ cụ  bỏ do có dính v aữ  sét.

Qua  đây  ta  th yấ   ph iả   có  đủ  toàn  bộ  v tậ   li uệ   c nầ   thi

ườ ng,

tế   cho  k tế     chỉ  c nầ   thi uế   m tộ   lo iạ   v tậ   c uấ   bê  tông  c nầ   đổ  trên  công  tr cướ   sẽ  làm  cho  li uệ  ví dụ như  s iỏ   ho cặ   cát,  ho cặ   xi  măng,  ho cặ   n vi cệ   đổ  bê  tông  bị  ng ngừ  trệ mà đi mể  này thì hoàn toàn c mấ  kị v iớ   thi công bê tông trong  n c.ướ

Kinh nghi mệ  đổ bê tông cho ta bi

tố  (Sâu t

tế   ngố  đổ bê tông càng c mắ  sâu  iố  đa). Chi uề  sâu này phụ thu cộ  vào quá  vào  bê tông càng t trình  ninh k tế  c aủ  bê tông, Chính vì thế đ uầ   ngố  ph iả  cao h nơ  l pớ  bê  tông đã  b tắ  đ uầ  ninh k t.ế ngườ  Barrette:

C cọ  và t C cọ   Barrette  đ

cượ   ho cặ   khi  t

cượ   dùng  khi  vị  trí  c cọ   sát  v iớ   công  trình  có  s nẵ   iả   tr ngọ   lên  lo iạ   c cọ   này  cho tệ   Nam  đã  dùng l n.ớ   ở  Vi

ta  không  thể  dung  c cọ   khoan  nh iồ   đ c cọ   quá  Vietcombank  ti tế   di nệ   0,8mx1,8mx55m ch uị  l cự  N=1050T.

T ngườ   Barrette  đ

ngườ   v aừ   là  t ngườ   ch n,ắ   v aừ   nh nậ   t

cượ   dùng  phù  h pợ   v iớ   công  trình  nhà  cao  t ngầ   có  k tế   c uấ   vách  ho cặ   d ngạ   h pộ   ch uị   l c.ự   Cụ  thể  là  nhà  có  t ngầ   iả   tr ngọ   c aủ   công  h mầ   sâu,  t trình. Trong thi  công t ngầ  h mầ  nhà nhi uề  t ngầ  theo ph ngươ  pháp từ  trên  xu ngố   "Top­  down"  thì  t ngườ   barrette  là  r tấ   h pợ   lý  vì  nó  đáp  cượ   nh ngữ   yêu  c uầ   c aủ   công  trình  đề  ra.  Qui  trình  thi  công  ngứ   đ ngườ   Barrette  t t ngườ  vách c ng,ứ  cụ thể : ngươ   tự  như t

tế  bị g mồ  : C nầ  c u,ẩ  g uầ  đào, các chi ti tế  ph ...ụ

­ Thi ­ M tặ  b ngằ  thi tế  kế và m tặ  b ngằ  thi công

­ Gia công c tố  thép

qui trình tháo t mấ  neo ở

­ đ uầ   t Qui trình thi công các block bên c nh,ạ ngườ  (T mấ  CWV)

H×nh 17 : Quy tr×nh thi c«ng cäc vµ têng barette

Têng dÉn

0 , 0 0

0 § , æ 0 0 b ª t « n g

Quy tr×nh ®µo cäc hoÆc têng

chi tiÕt ®Çu tÊm têng

0 T L , Ê ¾ 0 m p 0 t c h è Ð t p t c h h Ð ¾ p n v ® µ Ç u

CÈu mãc vµo giËt

0,0 0

MÆt c¾t têng dÉn

§µo c¸c v¸ch bªn vµ th¸o tÊm bÞt ®Çu

­ Chi ti tế  ch ngố  th mấ  khe ti pế  giáp.

ngườ  ch n:ắ

Chế t oạ  các chỗ n iố  (Joints) gi aữ  các ô t Ph nầ  l nớ  các tr ngườ  h pợ  ng iườ  ta đ uề  chế t oạ  các n iố  gi aữ  hai ô

ngươ   pháp  CWS  g iọ   c.ướ  Khi vi cệ  tái xử lý bentonite  cướ  xu ngố  hố   có bộ ph nậ  c nả  n n.ườ cướ   th pấ   nh tấ   c aủ   s ngườ   sát  v iớ   m cự   n

kế  c nậ   nhau.  Các  c uấ   trúc  n iố   này  dung  ph là  n iố   CWS có g nắ  bộ ph nậ  c nả  n đang  ti nế   hành thì ta đ a ư n i CWS ớ ườ   tăng  c n cùng  v i s cượ  rút N iố  CWS sẽ đ

ngươ   ti nệ   cơ  khí,  ph

ra  theo  chi uề   ngang  sau  khi  đã  hoàn  toàn  đào  xong  đ tấ   ô  kế  c nậ   ngươ   ti nệ   đào  đ t,ấ   b ngằ   d ngụ   cụ  b ngằ   các  ph ngướ   hút b ngằ   h i...ơ  C uấ  trúc CWS có thể dùng như m tộ  d ngụ  cụ h d nẫ   cho  các  thi cượ   tính  liên  t cụ   về  tế   bị  đào  đ ngồ   th iờ   b oả   đ mả   đ ph

ngườ  ch n.ắ iạ  các m iố  n iố  ta có thể  cướ  có hi uệ  quả nh tấ  t cướ   (2  ho cặ   3  l p),ớ   vi cệ   sử  d ngụ   nhi uề   t mấ   ngượ  cho cượ  yêu c uầ  về ch tấ  l cướ   (water­stop) sẽ đáp  ngứ  đ

H×nh 18

Têng dÉn

TÊm c¶n níc (tÊm chèng thÊm)

TÊm CWS

ngươ  di nệ  hình  h cọ  cho t Để cho vi cệ  ngăn n đ tặ   nhi uề   l pớ   c nả   n c nả   n ngườ  ch nắ t

T ngườ  barrette thi công theo trình tự sau:

p1

p3

p4

p7

p8

p6

p2

p5

1

5

2

6

3

7

thïng ®ùng mïn khoan dung

tÝch 21 m3

4

8

chóthÝch:

h­íngdichuyÓncñam¸y®µo

panelt­êng®·thic«ngxong

i

quytr×nhthic«ngthøi

« t« tù ®æ 5t

1 1

ngườ  trong đ tấ  đ cượ  xây d ngự  b ngằ  nh ngữ  c uấ  ki nệ

1.2.2.3.2 T bê  tông đúc s n:ẵ Như  ta  đã  bi tế   vi cệ   thi  công  t ngườ   trong  đ tấ   đổ  t

ườ ng, tế   bị  thi  công  l ngượ   bê  tông  c aủ   t

cượ   là  khả  năng  ch ngố   th mấ   t t.ố   Từ  nh ngữ   t nồ   t

iườ   ta  đã  đ aư   vào  sử  d ngụ   t òngư

ngượ   bê  tông  l

iạ   chỗ  là  khá  cượ   ph cứ   t pạ   và  khá  t nố   công. H nơ   n a,ữ   ta  r tấ   khó  khăn  qu nả   lý  đ ch tấ   l iạ   c ngồ   k nh,ề   giá    thi thành  cao  đòi  h iỏ   công  nghệ  thi  công  tiên  ti n,ế   nh ngư   nó  có  uư   đi mể   đ iạ   trên    trong  đ tấ   b ngằ   c uấ   ki nệ   bê  ng tông  đúc  s nẵ   lúc  v nậ   chuy nể   sẽ  gi mả   b tớ   nh ngữ   công  vi cệ   n ngặ   c.ượ   V nấ   đề đ tặ  ra ở  nh cọ   mà  ch tấ   l iạ   qu nả   lý  đ iả   quy tế   như  thế  nào  cho  thoả  đáng  các  m i ố n iố  gi a các   đây  là  gi ệ đúc s n ẵ để nó đ mả  b oả  không rò rỉ trong  quá  trình  thi  t mấ  c u ki n  ấ công  công  trình,  đ cặ   bi tệ   là  nh ngữ   công  trình  có  d ngạ   cong ho cặ   tròn trên m tặ  b ng.ằ

Qui trình công nghệ xây d ngự  t ngườ  trong đ tấ  b ngằ  các c uấ  ki nệ

vị

bê  tông đúc s nẵ  như sau : ngườ  đ nhị ­ Xây t ­ Đào hào trong v aữ  sét

­ Đ tặ  các c uấ  ki nệ  l pắ  ghép vào hào.

­ Toàn kh iố  hoá các m iố  n iố

L pấ  đ yầ  các khe hở b ngằ  v aữ  chuyên d ng.ụ

Hi nệ   nay  ng iả   pháp  "C t­T m"

Công  nghệ  thi  công  t iườ   ta  th   để  c uấ   t oạ   t

ngườ   c ngộ   thêm  20(cid:0) 30cm.  Hào  đ

ộ ấ   ho cặ   ngươ   dùng  gi cượ   ngườ   đ "T mấ   ph ng"ẳ ườ ng. cướ  h tế  ta đào m tộ  đo nạ  hào băng 2  ti nế   hành  nh  ư sau (Hình 19): Tr ho cặ  3 panel  t cượ   đào  trong  v aữ   sét  có  m tậ   độ  từ  1,02(cid:0) 1,04g/m3.  Sau  khi  hào  đã  chu nẩ   bi  xong  cượ  thay thế b ngằ   cướ  khi l pắ  ghép các  t mấ  panel thì v aữ  sét sẽ đ tr v aữ   chuyên  d ngụ   ximăng­  sét­cát.  V aữ   này  chỉ  để  l pấ   đ yầ   không  gian gi aữ  đ tấ  vách hào và panel.

ngườ   kính  d  (cid:0) iườ   ta  hạ  vào  hào  m tộ   ngố   đ

Để  thay  v aữ   sét  trong  hào  đã  đào  xong  b ngằ   v aữ   ximăng­sét­ (cid:0) 100mm  có  cát  ng iướ   là  m tộ   đo nạ   ngố   có  đ cụ   lỗ  đ uề   ph uễ   ở  đ uầ  trên,  còn  ở  đ uầ   d đ nặ   trên  su tố   chi uề   dài  để  c pấ   đ uề   v aữ   X­S­C  vào  hào  trên  m tộ   (cid:0) 1,30(g/cm3)  sẽ  đ yẩ   v aữ   cướ   đào.  V aữ   X­S­C  có m tậ   độ  1,28  (cid:0) b sét  nhẹ  h nơ   lên  trên  r iồ   dùng b mơ  b mơ  vào thùng ch aứ  để sử d ngụ   i.ạ l

cượ  ti nế  hành b ngằ  c nầ  tr cụ  và nó đ

ngườ  đ nhị

H×nh 19

B¬m v÷a nÆng (X-S-C)

V÷a nhÑ (sÐt)

0,0 0

Hót v÷a nhÑ 0,00

cượ   Vi cệ  hạ các t mấ  panel đ  v .ị  Sau  khi  panel  cu iố   cùng  treo  lên thanh ngang t aự  lên  t cượ  thay thế hoàn toàn b ngằ  v aữ  X­S­C  cượ  hạ  thì v aữ  sét cũng đ đ và l pấ  đ yầ   toàn bộ khe hở xung quanh panel và rãnh đ ng ứ ở m iố  n iố   các  panel  v iớ   nhau.  Yêu  c uầ   v aữ   X­S­C  có  thành  ph nầ   sao  cho  sau  m tộ  ngày đêm nó  sẽ chuy nể  sang tr ngạ  thái d oẻ   và vi cệ  đào đ tấ  ở  đo nạ  (đ t)ố  ti pế  theo có  thể b tắ  đ uầ  vào ngày sau đó.

a.§µo hµo

c. Thay v÷a nhÑ (sÐt) b»ng v÷a

e. L¾p ®Æt panel

b.

X-S-C

P a n e M M l ø ø c c v v ÷ ÷ a a n n h Æ Ñ n g

d.

M tộ   công  nghệ  khác  cũng  đã  đ

iạ   Liên  Xô  cũ  qui  cượ   áp  d ngụ   t trình  như  sau:  Tr cướ   h tế   ta  đào  hào  và  đ ngồ   th iờ   l pắ   đ tặ   vào  hào  các  c uấ   ki nệ   đúc  s n.ẵ   Sau  đó  ép  v aữ   tam  h pợ   theo  các  ngố   đ tặ   s nẵ   trong  c uấ   ki nệ   đúc  s nẵ   (panel)  xu ngố   đáy  hào.  (d iướ   n nề   c aủ   panel)  v aữ   tam  h pợ   sẽ  đ yẩ   v aữ   sét  ra  và  l pấ   đ yầ   không  gian  gi aữ   vách hào và panel.

cượ  hàn v iớ  c tố  thép chờ c aủ  t ngườ  đ nhị

ngươ   pháp  đổ  bê  tông  trong  n

ầ   b ng  ằ

ngườ  phía trong

cượ   ti nế   hành  như  M tộ   công  nghệ  khác  n aữ   cũng  r tấ   khả  thi  đ tế  kế (c ngộ  thêm  sau :  Sau khi đào hào trong v aữ  sét đ nế  cao độ thi iườ   ta  tôn  n nề   hào  b ngằ   s iỏ   ho cặ   đá  dăm  đ nế   cao  độ  10cm)  ng đáy  c aủ   t mấ   panel. Sau  đó đ tặ   các t mấ   panel đúc  s nẵ   vào  hào  theo    v .ị   Để  gia  cố  t mạ   các  c uấ   ki nệ   l pắ   ghép  ở  trong  các  khung  đ nhị hào,  đ uầ   các  panel  đ  vị và  b ngằ   ph cướ   đổ  vào  hào  m tộ   l pớ   bê  tông  d yầ   từ  1(cid:0) 15m.  Khe  hở  gi aữ  các t mấ  panel và m tặ  ngoài vách  đá  nhỏ  và  s iỏ   sau  đó  ép  v aữ   xi  măng  mác  ấ cượ   l p đ y hào  đ 25#. M tặ  trong hào và t cượ  l pấ  đ yầ  b ngằ  v tậ  li uệ  dễ phá bỏ đi và nhanh cố k tế  trong v aữ   đ i ườ ta đổ m tộ  xà  sét  (đá dăm nh ,ỏ  s iỏ  và cát h tạ  thô). Ti p ế theo đó ng iườ   ta toàn kh iố   hoá  gi ngằ   toàn bộ chu vi c aủ  công trình. Sau  đó ng các m iố   n iố  và hàn b ngằ  thép d cọ  m iố  n i.ố

1.2.2.3) Ki mể  tra ch tấ  l ngượ  bê tông :

ngượ  thi công t Vi cệ  ki mể  tra ch tấ  l

ngưở   tr cự   ti pế   c aủ   th iờ   ti cượ  do hi uể  bi ngườ  h tế  đ

ế

đ

ngườ  trong đ tấ  có m tộ  ý nghĩa  r tấ   quan tr ngọ  vì khi thi công đ uề  trong đi uề  ki nệ  khó khăn, bị che  cướ   ng mầ   và  khu t,ấ   ch uị   nhả   h t,ế   c aủ   n tế  về sự làm vi cệ  c aủ   nhi uề  y uế  tố  ch aư  l ngượ   c aủ   t đ tấ   n nề   còn  nhi uề   h nạ   ch . Ch t ngườ   chỉ  có  thể  xác  ấ   l ngươ  pháp ki mể  tra quen thu cộ   cượ  khi đã áp d ngụ   m tộ  số ph đ nhị hi nệ  nay như là siêu âm, l yấ   m uẫ  khoan, ph ngươ  pháp phóng x ...ạ

ngượ  ch tặ  ch ,ẽ  khả năng hư h ngỏ  c aủ  t

Trong  quá  trình  thi  công  ta  c nầ   ki mể   tra  m tộ   cách  nghiêm  túc  ngượ   thi  công.  V iớ   công  nghệ  thi  công  thích  h pợ   và  qui  trình  ngườ  có thể  ngườ   c nầ  ki mể   tra các  y uế  tố iố  thi u.ể  T iạ  hi nệ  tr

ch tấ   l ki mể  tra  ch tấ  l gi mả  đ nế  m cứ   t sau :

Ki mể   tra  dung  d chị

Bentonite  :  M cụ   đích  ki mể   tra  dung  d chị   a) Bentonite chủ y uế  b oả  đ mả  cho thành hố khoan không bị s pậ  trong  quá  trình đào cũng như khi đổ bê tông và để ki mể  tra vi cệ  th iổ  r aữ   đáy hào

khoan tr

Bentonite th ngườ  đ cượ

cướ  khi đổ bê tông. Các thông số chủ y uế  c aủ  dung d chị kh ngố   chế như sau : ngươ  cát : < 5% ­ Hàm l

(cid:0) 1,05g/cm3

­ Dung tr ngọ   : 1,01 (cid:0) ­ Độ nh tớ ­ Độ pH : (cid:0) : 9,5 (cid:0) (cid:0) 35 sec (cid:0) 12

Ki mể   tra  đáy  hố  đào  (hào)  :  Sau  khi  th iổ   r aử   đáy  hố  đào  b ngằ     Bentonite,  c nầ   ki mể   tra  độ  s chạ   c aủ   đáy  hố  đào  b ngằ   m tộ

b) dung  d chị số  bi nệ  pháp đ nơ  gi nả  sau :

cượ  coi là s chạ   n uế  chi uề  sâu sau Đo chi uề  sâu : Đáy hố đào  đ

tế  bị xuyên đ nơ  gi nả  đánh giá s cứ  kháng

­ khi  th iổ  r aử  b ngằ  chi uề  sâu đào. Sử d ngụ  m tộ  số thi ­ xuyên  c aủ  đ tấ  d

cướ   khi  đổ  :  Bê  tông  sử  d ngụ   trong  thi

iướ  đáy h .ố Ki mể   tra  bê  tông  tr ngườ  trong đ tấ  t c) công  t ngươ   ngứ  v iớ  các thông số sau :

: >15cm

­ Độ s tụ ­ C ngườ  độ sau 28 ngày : (cid:0) (cid:0) 200kG/cm2.

C tố  li uệ  thô trong bê tông : Không l nớ  h nơ  cỡ h tạ  theo yêu c uầ

­ c aủ   công ngh .ệ

d) Ghi chép trong quá trình thi công :

ờ Trong quá trình thi công c nầ  ghi chép th i gian ầ  b t ắ đ u, th i

ờ  gian  k tế   thúc  và  các  sự  cố  s yả   ra  trong  quá  trình  th cự   hi nệ   các  công  vi cệ  sau  đây:

vị ngườ  đ nhị

Bentonite

ng.

o Thi công t o hào o dung d chị o r aử  đáy hào o Đ tặ  khung thép o Đ tặ   ngố  đổ bê tong o Đ tặ  t mấ  ch nắ  đ uầ o Đổ bê tông, hạ các c uấ  ki nệ  l pắ  ghép vào hào o Thể tích bê tông cho t ngừ  đo nạ  t Sau  khi  thi  công  c nầ   ki mể   tra  ch tấ   l ườ ngượ   c aủ   t

tậ   và xử lý ngay  nh ngữ  chỗ  bị  h ng.ỏ ngườ   trong  đ tấ     Có thể

phát  hi nệ  các khuy tế  t sử d ngụ   các ph ngươ  pháp sau đây :

ngươ  pháp ki mể  tra dùng khoan l yấ  m u.ẫ   ngươ  pháp ki mể  tra b ngằ  thi tế  bị vô

ngươ  pháp ki mể  tra b ngằ  siêu âm

ngươ  pháp ki mể  tra b ngằ  phóng x .ạ o Ph o Ph tuy n.ế   o Ph o Ph

o Và m tộ  số ph Chúng  ta  ai  cũng  bi

Ng

ngườ   đ nhị v ),ị

ngươ  pháp đ ngộ  khác... tế   công  tác  đo  đ cạ   ki mể   tra  cũng  có  ý  nghĩa  iườ   ta  ph iả   g nắ   m cố   tr cắ   đ aị   và  ti nế   hành  h tế   s cứ   quan  tr ng.ọ quan trăc  m tộ  cách  hệ th ngố   các  bi nế   d ngạ  đ ng,ứ   bi nế   d ngạ  ngang  i.ạ   Công  tác  đo  đ cạ   c aủ   k tế   c uấ   các  công  trình  nhà  c aử   đã  t nồ   t tệ   là  tr cắ   đ aị   ph iả   ti nế   hành  su tố   trong  th iờ   gian  đào  hào  (Đ cặ   bi quan  tr cắ   độ  lún  c aủ   t   l pắ   ghép  k tế   c u,ấ   đào  đ tấ   trong hố móng và trong th iờ   kỳ khai thác công trình.

1.2.3. Thi công đào đ tấ  t ngầ  h mầ  và hố móng.

1.2.3.1. Thi công đào đ tấ

cượ   đi mể   là  di nệ   tích  đào  đ pắ   quá  l n,ớ   không  thi  công  đ

Ban đ uầ  khi làm t ngầ  h mầ  thì chúng ta chỉ đ nơ  gi nả  là đào m tộ  hố đào  hở  sâu b ngằ  chi uề  cao t ngầ  h mầ  mà chúng ta c nầ  làm, nh ngư  chúng có  cượ   sâu.  nh Nói  chung  hoàn toàn không khả thi l mắ  cho vi cệ  XD t ngầ  h m.ầ  Vì m uấ   ch tố   c aủ   v nấ   đề  thi  công  t ngầ   h mầ   là  chúng  ta  ph iả   gi iả   quy tế   các  v nấ   đề  về  hố  móng  sâu,  đây  là  m tộ   vi cệ   vô  cùng  ph cứ   t p,ạ   đòi  h iỏ   ng iườ  thi công l yấ  đ tấ  ph iả   có nhi uề  kinh nghi m.ệ

Hình  1:  Công  tác  thi  công đào đ tấ  t ngầ  h m.ầ

cướ   khi  chu nẩ   bị  Tr công  tác  l yấ   đ tấ   t ngầ   h m,ầ  đ nơ  vị  thi  công  sẽ  làm  hệ  t ngườ   vây  cho  hệ  t ngầ   h mầ  ho cặ   dùng  cừ  lá  sen  gia  cố  xung  quanh  t ngầ  h m.ầ

song  v iớ   vi cệ   Song  ngườ  vây  cho t ng,ầ làm  t   là  công  vi cệ   gia công và  l pắ   đ tặ   khung  d mầ   ch ngố   cho  m tặ   b ngằ   chu nẩ   bị  chuy nể   đ tấ   Sau  nh ngữ   công  tác  chu nẩ   bị  như  trên  là  ngươ   công  tác  đào,  ph ra  án,  đào trong từ

ngươ   án  hay

ngoài,  là  ph sử d ng.ụ

iớ   đâu,  đào  t

ườ iạ  hi nệ  tr

ầ ấ ngườ  do m tặ  b ngằ  thi công r ng,dùng iướ   các  t ng sâu. Trong

ầ ữ  cho  đ tấ   ,n

ngườ  đang  thi công,đ mả  b oả  cho các quá trình thi công đ

ườ ng.

cượ  k tế  thúc khi đ tạ  chi uề  sâu thi ế ạ tế  k ,t o m t ặ  b ngằ  cho

Gia  công  thép  ch ngố   t iớ   đó.  Vi cệ   thi  công  hố  đào  về  nguyên  t cắ   c nầ   đ mả   b oả   an  toàn  cho  cả  các  h ngạ   m cụ   bên  trong  hố  đào  l nẫ   các  công  trình  lân  c nậ   hố  đào.  C nầ   đào  đ tấ   theo  t ngừ   đ t,ợ   chi uề   sâu  m iỗ   đ tợ   không  quá 1m.  B tắ   đ uầ  đào  từ phía c nhạ  ng nắ   c aủ   hố móng và từ khu v cự   gi aữ  hố r iồ  ti nế  d nầ  ra xung quanh. Vi cệ   đào  đ tấ   có  thể  th cự   hi nệ   b ngằ   thủ  công  hay  b ngằ   các  lo iạ   máy  móc  hi nệ  đ iạ   khác nhau  tùy  thu cộ  vào  kích  th cướ   hố  đào  và  đi uề  ki nệ    Vi cệ  đào và v nậ  chuy nể  đ tấ  gi ngố  như ở trên  ng. thi công  t  các lo iạ  c nầ  tr cụ   m tặ  đ tấ  bình  th để  l yấ   đ tấ   ở  d ả   quá  trình thi công đào đ t ph i  hố đào. Ch nọ  chi uề  sâu các l pớ  đào h pợ   tuân theo các quy t cắ  về  nổ  đ nhị lí,sơ  đồ  di  chuy nể   c aủ   máy  đào  ph iả   phù  h pợ   v iớ   hình  d ngạ   và  kích  cướ  hố đào nh mằ  đ tạ  hi uệ  quả  cao nh t.ấ th Đào  đ tấ   đ nế   đâu  thì  thi  công  hệ  gi ngằ   giữ  t ngườ   ch nắ   đ nế   đó,có  thể  b ngằ  hệ  th ngố   thép  hình  ho cặ   hệ  neo  ph tụ   vào  đ tấ   tùy  đi uệ   ki nệ   đ aị   ế ấ  quan tr ngọ  khi  ch tấ   và  đi uề   ki nệ  thi công. Công vi cệ  này là c tố  y u,r t cướ   ng mầ   không  thâm  nh pậ   thi  công  đào  đ tấ   t ngầ   h m,gi cượ   vào công tr di nễ  ra bình th Vi cệ  đào đ tấ  đ vi cệ   thi công đài móng và sàn t ngầ  h m.ầ

Hình 2:  Thi công đào đ tấ

Hình 3: Thi công đào đ tấ

1.2.3.2. Các ph ngươ  pháp ch ngố  t ngườ  bao khi thi công đào đ t:ấ

ngườ  bao như sau : Hình 4: Hai gi iả  pháp ch ngố  đỡ t

ngườ  bao ở đây có chi uề  sâu khá l n,ớ  ch uị  áp l cự  đ tấ  cũng khá l nớ   T c,ượ   ngươ  pháp ch ngố   đ nơ  gi nả  ở m cụ  II.1 không áp d ngụ  đ nên  các ph n uế   có  thì  độ  tin  c yậ   cũng  không  cao.  Vì  v yậ   ta  ph iả   dùng  các  bi nệ   ngườ   pháp  ch ngố   t bao

1.2.3.2.1 Ch ngố  đỡ t ngườ  bao b ngằ  hệ d mầ  s nả  xu tấ  t iạ  ch .ổ

Dùng hệ d mầ  và c tộ  ch ngố  văng gi aữ  các t

ngườ  làm b ngằ  bê tong c tố  thép ho cặ  hệ d mầ   đ

ườ ấ ậ ố ị ngươ  ch u áp

H×nh

4.a

a1. MÆt b»ng hÖ chèng hè ®µo b»ng hÖ dÇm cét

Cét chèng b»ng thÐp

h×nh

A

A

DÇm ®ì

Têng bao

a2. MÆt c¾t A-A. HÖ gi»ng chèng

ngườ  đ iố  di nệ  (Hình 4a).  cượ  gia  Hệ  d mầ  này th công từ  thép hình g mồ  các xà ngang, d mầ  văng và c tộ  ch ngố  xà ngang tỳ  ị   ầ  văng là bộ ph n ch u ị  l cự  đ t (ch u u n). D m   t lên t ng,  (ch uị   nén) làm nhi mệ  vụ ch ngố  giữ các t ự l c chính ngườ  đ iố  di nệ

C é t c h è n g

D T T T h h Ç ­ m a ê a n n n ® h g h c gi ì b » a h n è o g n g

b»ng thÐp h×nh

C tộ  ch ngố  có nhi mệ  vụ giữ cho d mầ  văng  nổ  đ nhị (gi mả  chi uề  dài

tính  toán).

Hình 5 : Hệ d mầ  thép và c tộ  ch ngố  giữ  nổ  đ nhị t ngườ  bao

1.2.3.2.1.1 Trình tự thi công.

cượ   ti nế   hành  từ  trên  xu ngố   d

cượ   gi

­ Thi công đào đ tấ  đ tợ  1 đ nế  độ sâu tính toán. 6 ­ Thi công hệ ch ngố  đ .ỡ ­ Đào đ tấ  đ tợ  2. ­ Thi công hệ ch ngố  đỡ đ tợ  2. iướ   Quá  trình  thi  công  hệ  ch ngố   đỡ  đ xen  kẽ l nẫ  nhau cho đ nế  khi đ tạ  độ sâu yêu c u.ầ  Sauk hi đào đ tấ  đ nế   tế  k ,ế  ti nế  hành thi công bê tong c tố  thép đài móng, và các  độ sâu  thi t ngầ  h mầ   theo  thứ  tự  từ  d iả   phóng  iướ   lên.  Hệ  ch ngố   đỡ  đ iướ  lên xen kẽ v iớ  quá trình thi công các t ngầ  h m.ầ theo  thứ  tự  từ  d

1.2.3.2.1.2 M tộ  số l uư  ý khi thi tế  kế hệ ch ngố  đ .ỡ

Tính toán hệ ch ngố  đỡ v iớ  đ yầ  đủ các t iả  tr ngọ  tác d ngụ  lên

Kho ngả  cách đ tặ  các đ tợ  ch ngố  đỡ ph iả  thoã mãn yêu c uầ  về độ

­ ngườ   ch nắ t ­ võng  cho  phép  c aủ   t ngườ   ch nắ   và  thu nậ   l iợ   cho  quá  trình  thi  công

t ngầ

cượ   đ tặ   m tộ   hệ  ch ngố   đ ,ỡ

ngườ   m iỗ   t ngầ   h mầ   đ cượ  đ tặ  cao h nơ  m tặ  sàn các t ngầ  h mầ  từ 10 đ nế

h m.ầ   Thông  th hệ  ch ngố  đỡ đ 20 cm. Trên  hình  6  gi iớ   thi uệ   m tộ   sơ  đồ  ch ngố   đỡ  t ngườ   ch nắ   b ngằ

­ ph ngươ   pháp này:

1.2.3.2.1.3 uƯ  và nh cượ  đi mể  c aủ  ph ngươ  pháp.

+  uƯ  đi m:ể

­ Thi công theo ph ngươ  pháp này có  uư  đi mể  là đ nơ  gi n,ả  dễ tính

toán.

+ Nh cượ  đi m:ể

­ R tấ  t nố  v tậ  li uệ  làm xà, d m,ầ  c tộ  (có thể thu h iồ  100%).

H uầ   h tế   các  công  tác  thi  công  đ cượ   th cự   hi nệ   t iạ   công  tr ngườ

ngướ  hệ ch ngố  đỡ nên công tác đào đ tấ  đ ngươ   pháp  thủ  công  ho cặ   cơ  gi cượ  th cự  hi nệ  chủ  iớ   nhỏ  nên  năng  su tấ

Sau  khi  gi iả   phóng,  hệ  ch ngố   đỡ  h uầ   như  không  sử  d ngụ   l iạ

cượ   nên gây lãng phí và đ yẩ  giá thành lên cao.

Không  th cự   hi nệ   đ cượ   gia  t iả   tr cướ   cho  hệ  thanh  ch ng,ố vì  thế

­ nên  năng su tấ  th p.ấ ­ Do v y uế   b ngằ   ph th p,ấ   ti nế  độ ch m.ậ ­ đ ­ hệ  ch ngố  làm vi cệ  thụ đ ng.ộ

Khi t ngầ  h mầ  đ cượ  thi công xong thì hệ ch ngố  đỡ này sẽ đ cượ  dỡ

ị ­ đi  và áp l cự  ngang sẽ chuy nể  vào khung nhà (t ngầ  h mầ  ch u).

Khi chi uề  ngang công trình l nớ  thì hệ ch ngố  đỡ trở nên ph cứ  t pạ

­ vì  kho ngả  cách gi aữ  các t ngườ  đ iố  di nệ  quá l n.ớ

1.2.3.2.1.4 G iả  pháp làm gi mả  b tớ  hệ d mầ ­  Để  gi mả   số  l ngượ   thanh  thép  hình  ta  thi  công  t

ngườ   vây  theo  iướ   đây.  Khi  đó  m tộ   ph nầ   áp  l cự

hình  tròn  hay  elip  như  hình  d ngang  đ cượ   chuy nể  thành l cự  nén vòng trong t ngườ  vây.

Hình 7: Gi iả  pháp làm gi mả  hệ thanh ch ngố  t ngườ  bao.

1.2.3.2.2 Ch ngố  đỡ t Để  kh cắ   ph cụ   các  nh ngươ   pháp  trên,  ng

cượ   l pắ   đ tặ   làm  tăng  ổ  đ nhị cho  hệ  ch ng.ố

ngườ  bao b ngằ  hệ thanh ch ngố  tiêu chu n.ẩ iườ   ta  cượ   đi mể   c aủ   ph s nả   xu tấ   hệ  ch ngố   tiêu  chu nẩ   b ngằ   thép  hình.  Các  đo nạ   thanh  ch ngố   cượ   lien  k tế   v iớ   nhau  b ngằ   b nả   mã  và  bu  long  theo  chi uề   dài  yêu  đ c u,ầ   hệ  thanh  gi ngằ   đ   Ở    để  dễ  dàng  tăng  gi mả   hai  đ uầ   thanh  ch ngố   có  cơ  c uấ   đi uề   ch nhỉ chi uề   dài  và  dự  ngứ   l cự   cho  thanh ch ng.ố  Trên hình 8 a, b trình bày sơ  đồ ch ngố  đỡ và m tộ  số chi ti tế   c aủ  thanh ch ngố  tiêu chu n.ẩ

­ Hệ thanh ch ngố  tiêu chu nẩ  có m tộ  số  uư  đi mể  n iỗ  b tậ  là:

Dễ dàng tăng gi mả  chi uề  dài thanh ch ngố  theo kích th cướ

o hố  đào.

iả  tr cướ  cho thanh ch ngố  dễ dàng đ nơ  gi n.ả

cượ  ở các hố đào có kích th cướ  khác nhau. o Có thể gia t o Gi mả  nhi uề  chi phí l pắ  d ngự  và gia công. o Có thể sử d ngụ  đ

o Sauk hi tháo, thanh ch ngố  v nẩ  còn nguyên v nẹ  và luân chuy nể

đ cượ  nhi uề  l nầ  ( và trăm

l n).ầ   Hình 9 : Hệ thanh ch ngố  têu  chu nẩ

1.2.3.2.3 Ch ngố  đỡ t ngườ  bao b ngằ  hệ dàn thép.

ch ng,ố ngượ  t ngầ  thanh ch ngố  có thể là 1 t ng ầ

ngườ  vây.

ngượ  nh ,ỏ  l pắ  d ngự  và tháo dỡ thu nậ  ti n,ệ  có thể sử d ngụ  nhi uề    có thể làm  iợ  cho vi cệ  h nạ  chế

S  ố l  2 t ngầ   ch ngố  ho cặ   nhi uề   h nơ   tuỳ  theo  chi uề   sâu  hố  đào,  d ngạ   hình  h cọ   c aủ   hố  đào  và  đi uề  ki nệ  đ aị   ch t,ấ  thuỷ văn trong ph mạ  vi chi uề  sâu t +  uƯ  đi m:ể Tr ngọ  l l n.ầ   Căn cứ vào ti nế  độ đào đ tấ  có thể v aừ  đào, v aừ  ch ng,ố cho tăng  ch tặ  n uế  có hệ th ngố  kích, tăng đơ r tấ  có l ườ chuy nể  d chị ngang c aủ  t ng.

cượ  đi m:ể

tế   k ,ế   dễ  gây  ra  chuy nể   d chị ngang  và  m tấ   nổ   đ nhị

+ Nh Độ c ngứ  t ngổ  thể nh ,ỏ  m tắ  n iố  ghép nhi u.ề  N uế  c uấ  t oạ  m tắ  n iố  không  h pợ   lý và thi công không thoả đáng và không phù h pợ   v iớ  yêu c uầ   c aủ     c aủ   hố  đào  do  thi m tắ  n iố  bị bi nế   d ng.ạ

ngườ  cừ b ngằ  ph

ngườ   cừ  theo  các  ph 1.2.3.2.4.  Ch ngố  đỡ t Ch ngố   đỡ  t

ngươ   pháp  đó  còn  có  m t  ộ số  nh ướ ng, ngươ  pháp neo trong đ tấ ngươ   pháp  trên  có  uư   đi mể   cơ  cượ   đi mể   đã  trình  cượ   đi mể     gây  khó  khăn  cho  quá  trình  thi  công

ngươ  pháp trên ng

ngươ   pháp  này  đ

ngươ   pháp  này t V iớ   ph ngườ  đ

iườ   ta  khoan  xuyên  qua  t ng.   neo  vào  t cướ  nên h uầ  như là  nổ  đ nhị

d ngự   xong,  t ngườ   đ c  ượ gi

b nả  là  thi  công  đ nơ   gi n,ả   tuy  nhiên  còn  m tộ   số  nh bày,  ch ngố   đỡ  theo  các  ph chung  là hệ  ch ngố   đỡ r tấ   v t ngầ  h m.ầ iườ  ta dùng neo  cượ  đi mể  c aủ  các ph Để kh cắ  ph cụ  nh cượ   ngứ   ngườ  bao (Hình 10). Thanh neo trong đ tấ  đã đ bê  tông để giữ t ngươ  đ iố  phổ bi nế  và đ uề  là thanh neo dự  ngứ  l c.ự  T iạ  Hà N i,ộ   d ngụ   t công trình  Toà nhà Tháp Vietcombank và Khách s nạ  Sun Way đã đ cượ   thi  công  theo  công  nghệ  này.  Neo  trong  đ tấ   có  nhi uề   lo i,ạ   tuy  nhiên  dùng  phổ  bi nế   trong  xây  d ngự   t ngầ   h mầ   nhà  cao  t ngầ   là  Neo  ph t.ụ   cượ   áp  d ngụ   khi  ta  c nầ   không  gian  để  thi  công  Ph trong  lòng  hố  đào.  Vi cệ   đ tặ   neo  tuỳ  thu cộ   vào  l cự   căng  mà  có  thể  ngườ   h pợ   neo  neo  trên  m tặ   đ tấ   hay  neo  ng mầ   vào  trong  đ t.ấ   Tr ngườ   bao  để  chôn  ng m,ầ   khi  đào  đ nế   đâu  ng cượ  giữ  ườ neo  và cố  đ nhị v iớ   ngứ  l cự  tr  hoàn toàn.  Khi t ngầ  h mầ  đã   ữ b i  ở hệ  k tế   c uấ   t ngầ   h m,ầ   lúc  ượ đ c xây iạ  tùy theo sự thoả thu nậ  c aủ  chủ  đ uầ   cượ  dỡ đi ho cặ  để l này neo sẽ đ ngườ  bao hở (không liên k tế  v iớ    N uế  t tư v iớ  các công trình bên c nh.ạ

cượ  giữ nguyên và làm vi cệ  lâu

k tế  c uấ  t ngầ  h m)ầ  thì các neo sẽ v nẫ  đ dài,  lúc này nó c nầ  đ cượ  b oả  vệ c nẩ  th n.ậ

Hình 10:  Hệ neo ng mầ

Hình 11: Các bộ ph nậ  cơ b nả  c aủ  neo

Hình 12: Hình  nhả  m tộ  số neo ph tụ

uƯ  đi m:ể

Thi công hố đào g nọ  gàng, có thể áp d ngụ  cho thi công nh ngữ  hố

­ đào  r tấ  sâu. Không  có  hệ  ch ngố   đỡ  nên  không  c nả   trở  vi cệ   thi  công  các  công  ­ tác  khác  trên  m tặ   b ngằ   t ngầ   h m.ầ   Thi  công  trên  m tặ   b ngằ   t ngầ   h mầ   r tấ   thu nậ  l i.ơ

+ Nh cượ  đi m:ể

­ Số l cướ  có thi tế  bị này còn ít.

ngượ  đ nơ  vị thi công xây l pắ  trong n N uế  n nề  đ tấ  y uế  sâu thì cũng khó áp d ngụ

ngươ   pháp b mơ  ph tụ  v aữ   xi măng  đ cượ

Thi công neo đ tấ  theo ph cướ  sau. ti nế   hành  qua các b

B c1ướ  : Khoan lỗ xuyên qua t ngườ  ch nắ

Khoan  t oạ   lỗ  gi ngố   như  khoan  t oạ   lỗ  c cọ   khoan  nh iồ   chỉ  ngươ  đ ngứ  kha l nớ ngươ  khoan t oạ  v iớ  ph khác  ph

Khi  t ngườ   ch nắ   bê  tông  c tố   thép  thì  khoan  b ngằ   thi

ngườ   đ

tế   bị  khoan  ngườ   kính  b uầ   neo(  thông  quay.  Đ ngườ   kính  lỗ  khoan  phụ  thu cộ   vào  đ ngườ   ch nọ   là  150mm)  .  Lỗ  khoan  ngườ   kính  b uầ   neo  th th nghiêng  so  v iớ   ph ngươ   ngang  m tộ   góc  nào  đó  góc  nghiêng  này  phụ  thu cộ   vào  đi uề   ki nệ   đ aị  ch tấ  công trình , vào độ sâu đ tặ  móng c aủ  các  công  trình  lân  c nậ   .  Khi  góc  nghiêng  quá  l nớ   thành  ph nầ   l cự   kéo  theo    cho  neo  gi mả   đi  nhi uề   ,  neo  không  phát  ngươ  ngang để giữ  nổ  đ nhị ph ngườ  cừ thép , góc nhiêng l nớ  sẽ  nhả   huy  khả  năng  làm  vi cệ   .  N uế   là  t ngưở   t   c aủ   c .ừ   Theo  kinh  nghi mệ   ,  góc  nghiêng  này  iớ   độ  nổ   đ nhị h ngườ  l yấ  450 th

Hình 13: Khoan lỗ t ngườ  ch n.ắ

B cướ  2 :Khoan lỗ trong đ t.ấ

t cụ   Ti pế   khoan  vào  trong  lòng  đ tấ   tế   bị b ngằ   thi khoan  ngươ   tự  như  t khoan thăm dò  đ aị   ch tấ   .tuỳ  theo  đièu  ki nệ   đ aị   ch tấ   mà  cụ  thể  có  thể  xử  d ngụ   ngươ   pháp  ph trong  ngố   vách hay khoan trong d chị   dung  bentonite  .  sử  tế   bị  d ngụ   thi khoan  này  không  gây  ra  đ ngộ   rung  trong thi công

Hình 14: Khoan lỗ trong đ t.ấ

B cướ  3 :Hạ  ngố  thép có van vào hố khoan(  ngố  t oạ  neo)

tế   kế  ,  b mơ   n Sau  khi  khoan  đ tạ   đọ  sâu  thi

cượ  b tị   kín ở đáy d iướ  . trên  ngố  t oạ  neo đ

cb c

cướ   ximăng  loãng  vào  cướ   ximăng  chi mế   chỗ  và  đ yẩ   dung  d chị từ  đáy  hố  khoan  để  n   bentonite  ra  ngoài  .  N cướ   ximăng  này  có  tác  d ngụ   bao  b cọ   xung  quang  ngố   t oạ   neo  .  Ti nế   hành  hạ  ngố   t oạ   neo  vào  t nậ   đáy  hố  . ngố   t oạ   neo  cượ  đ tặ  các van  b ngằ  thép đ có kho ngả  cách 50cm.  van  bao  g mồ   m tộ   lỗ  nhỏ  đ cượ   b cọ   ngoài  b ngằ   ượ ọ   b ngằ   băng  dính  .  van  làm  vi cệ   như  lá  cao  su  và  ngoài  cùng  đ m tộ   van  “  giun”  c aủ  săm  xe  đ pạ  , nó chỉ cho v aữ  ximăng đ cượ  b mơ  ra  ngoài  v iớ   m tộ   áp  su tấ   tính  toán  mà  không  cho  n cướ   hay  bùn  chui  vào  cượ   n iố   từ các đo nạ  nh ngư  ph iả  đ mả  b oả   ngố  t oạ   neo  .  ngỐ   t oạ   neo  đ trong lòng  ngố  ph ngẳ  và nh n.ẵ

Hình 15: M tộ  đo nạ   ngố  t oạ  neo và c uấ  t oạ  van ch n.ặ   B cướ  4: B mơ  v aữ  xi măng t oạ  b uầ  neo.

cượ   tr nộ   theo  tỉ  lệ  XM/N  =  2,2­2,4  theo  tr ngọ   l

ngượ   và  ngườ   kính250mm  thì

V aữ   ximăng  đ cượ   b mơ   vào  ngố   neo(  v iớ   lo iạ   b uầ   neo  có  đ đ ngượ   v aữ   b mơ  ở m tộ  van từ 150 đ nế  250 lít). l

cượ  ch ngặ  l iạ  nhờ nút ch nặ  hai đ uầ  , đ

ngượ   nhả   h

cượ  ti nế  hành gián đo nạ  từ trong ra ngoài xong m tngày   cượ  chế  ư  2  bóng  cao  su  b mơ   căng  không  khí  ,  nhờ  nút  ch ngặ   này  mà  cượ   đ yẩ   ra  ngoài  lỗ  van  đã  trình  bày  ở  trên  .  Sử  d ngụ   ngưở   iạ   hai  van  li nề   kề  nhau  .  sau  m iổ   l nầ   iạ cượ   thâu  r aử   s chạ   để  v aữ   ximăng  không  còn  bám  l

Quá trình b mơ  đ (≈  24 gi )ờ  v aữ  ximăng đ t onhạ v aữ   ximăng  đ ngươ   pháp  b mơ   gián  đo nạ   để  kh cắ   ph cụ   hi nệ   t ph iướ  tác d ngụ  hai l nầ  c aủ   b mơ   t d b mơ   lòng  ngố   đ trong lòng  ngố  t oạ  neo

Hình 16: Cáp  ngứ  l cự  tr cướ

ngượ  neo t

B cướ  5 :Lu nồ  cáp treo và b mơ  v aữ  ximăng vào lòng  ng.ố Sau 24 giờ hoàn thành b mơ  t oạ  b uầ  neo , ti nế  hành hạ bó cáp thép vào  t nậ   đáy  ngố  t oạ  neo sau khi đã thau r aử  s chạ  lòng  ng.ố ngượ  cáp thép   l cượ   tính toán theo khả năngch uị  l cự  c aủ  neo . có thể xử d gụ  thép gai  đ ngườ  độ cao sẽ có  thay thế  cho cáp thép . Tuy nhiên , xử d ngụ  c tố  thép c giá thành  hạ và ch tấ  l tố  h nơ  . Khi hạ c tố  thép xong chỉ ti nế   hành b mơ  v aữ   ximăng đ yầ   ngố  , l pắ  b nả  đế chu nẩ  bị khi thi công dự  ngứ  l cự  cho neo.

Hình 17: Lu nồ  cáp  ngứ  l c.ự

B cướ  6 :Dự  ngứ  l cự  .

Hình 18: Kéo cáp

Hình : Ti nế  hành kéo cáp

cựơ   xử  d ngụ   như  v tậ   t aự   .  C tố   thép  đ ngườ   ch nắ   đ

M tộ   tu nầ   sau  khi  b mơ   v aữ   ,  thự  hi nệ   dự  ngứ   lự  cho  neo  theo  tính  cượ   xử  toán  .  T d ngụ  như các  th tớ  hãm và con đ iộ  hình côn

Hình : C tắ  d cọ  c tắ  ngang

tế  kế , b nả ngườ  độ thi

iạ  tự do trong lòng đ tấ  . trên hình…là c tắ  d cọ

B cướ  7: Gi iả  phóng dự  ngứ  l cự neo  Khi  bê  tông  sàn  t ngầ   h mầ đ tạ  c thân  t mấ   sàn  đủ  ch uị   áp  truy nề   vào  l cự   ngang  ngườ   ch nắ   ,  thông  qua  t ti nế   hành  gi iả   phóng  dự  ngứ   l cự   b ngằ   cách  tháo  con đ iộ  ,  tháo th t ớ hãm và  c tắ   cáp  t iạ   chỗ  ti pế   giáp  ngườ   ch nắ   .  các  lỗ  v iớ   t cượ   ngườ   đ khoan  qua  t l pấ   kín  b ngằ   v aữ   ximăng  để  không  cho  n cướ   từ  bên ngoài ch yả  vào t ngầ   h mầ  , thanh neo n mằ  l và  c tắ  ngang neo đã thi công xong

ngườ  barrette sử d ngụ  neo ph tụ  khi đã đào đ tấ

Hình : T Ta  th yấ   cả  hai  tr

đ t. Đào đ nế  đâu đ tặ  neo hay đ t c t ặ ộ  ch ngố  t

ệ ngươ   pháp  này  t ngườ   h pợ   neo  và  ch ngố   đ uề   thi  công  song  song  ấ iớ  đó.  ngườ   bao  h uầ   như  không  chuy nể   vị  áp  l cự   đ tấ

v iớ   công vi c đào Ph tác  d ngụ   lên  t ngườ  là áp l cự  tĩnh.

So sánh gi aữ  hai ph ngươ  pháp ta có thể k tế  lu n ậ ph

tế   kế  tính  toán  neo  và  ph iả   có  đủ  thi

ướ  ph c...

ở nh ngữ   công trình th cự  sự c nầ  thi

ngươ  pháp dùng  c tộ   d mầ  để ch ngố  đỡ hố đào dễ th cự  hi nệ  song nó sẽ gây nhi uề  c nả   trở  cho  thi  công  trình  t ngầ   h m,ầ   chỉ  c nầ   nh ngữ   sơ  su tấ   nhỏ  có  thể  x yẩ   ra  sự  cố  đáng  ti c.ế   V iớ   ph ngươ   pháp  dùng  neo  ng mầ   đ mả   b oả   m tộ   m tặ   b ngằ   thi  công r ngộ  rãi, thoáng đãng song nó đòi h iỏ  ph iả  có  tế   bị  để  thi  công  neo  như  thi ngươ  pháp này cho giá thành khá  b mơ   bê  tông,  neo  ngứ   l cự   tr tế  đ nế  hệ neo  cao ch  ỉ nên áp d ngụ   này.

1.2.4. Thi công đài móng.

Đài móng là k tế  c uấ  dùng để liên k tế  các c c l ọ ạ  v iớ  nhau và phân i

bố  t iả  tr ngọ  c aủ  công trình lên các c c.ọ

N iộ  l cự  ở c cọ  do t

đài  b nả  ch tấ  sinh ra do chuy nể  vị t thể  phân  ra làm đài tuy tệ  đ iố  c ngứ  và đài m mề  trong tính toán thi iả  tr ngọ  k tế  c uấ  ph nầ  trên truy nề  xu ngố  qua hệ  iạ  đi mể  liên k tế  c cọ  v iớ  hệ đài. Có  tế  kế

hệ c c.ọ

Coi  đài  móng  c ngứ   tuy tệ   đ iố   khi  chi uề   cao  đài  ph iả   r tấ   l nớ   (phá  iả   tr ngọ   thì  chuy nể cướ   phá  ho iạ   u n).ố   D iướ   tác  d ngụ   c aủ   t

ho iạ   c tắ   tr iạ  các vị t

cướ   ph ngẳ  sau v nẫ  ph ng)ẳ

đi mể   trên  m tặ   c tắ   ngàm  c cọ   là  tuy nế   tính  (hay  là  m tặ   c tắ   ngàm  c cọ   ngườ  c cọ  ở vị trí biên sẽ có  tr  do đó thông th n iộ  l cự  l nớ   nh t.ấ

L cự   truy nề   xu ngố   c cọ   trong  tr ngườ  ng nắ  nh tấ  nghĩa là các c cọ  ngay đ

ườ ng),

ngườ   h pợ   đài  c cọ   m mề   sẽ  đi  iướ  lõi vách, ph nả  l cự  l nớ     đ cặ   ngườ   h pợ

theo  đ h nơ   r tấ   nhi uề   so  v iớ   c cọ   biên  (  so  v iớ   cách  tính  thông  th tệ  đ ngứ  cho  các  tổ  h pợ   có  momen  l n.ớ [2]   Trong  khi  đó  ở  tr bi đài c cọ  tuy tệ  đ iố   c ngứ  các c cọ  biên sẽ ch uị  l cự  l nớ  nh t.ấ G mồ  các b cướ  như sau:

ngươ  pháp: ph tụ  v aữ  bê

­ Truy nề  c tố  xu ngố  t ngầ  ng mầ  thứ ba. ­ Phá 70cm bêtông đ uầ  c c,ọ  vệ sinh c tố  thép chờ đ uầ  c cọ  và c tố   thép  hình c mắ  vào c c.ọ ­ Ch ngố  th mấ  đài c cọ  b ngằ  m tộ  số ph tông, bi tum ho cặ  thuỷ tinh l ng.ỏ ­ Đổ bê tông lót đáy đài. ­ Đ tặ  c tố  thép đài c cọ  và hàn thép b nả  liên k tế  c tộ  thép hình, c tố   thép  chờ c aủ  c t.ộ ­ Đổ bê tông đài c c.ọ ­ Thi công ch ngố  th mấ  cho sàn t ngầ  h m.ầ iướ   tr cụ   chính  công  trình  xu ngố   Công  vi cệ   tr cắ   đ cạ   chuy nể   l cượ  bộ ph nậ  tr cắ   đ cạ  th cự   t ngầ   h mầ  là h tế  s cứ  quan  tr ngọ   c nầ  ph iả   đ hi nệ  đúng  v iớ   các  sai  số  trong  gi iớ   h nạ   cho  phép.  Mu nố   v yậ   ph iả   b tắ   bu cộ   sử  d ngụ   các  lo iạ   máy  hi nệ   đ iạ   nh :ư   máy  đo  thuỷ  chu nẩ   NI.030  c aủ   Đ c,ứ   máy  NA  824  c aủ   Thuỵ  sỹ  ho cặ   máy  có  độ  chính  xác  t ngươ   ngươ  (máy chi uế  đ ngứ   lade). đ

Vi cệ   phá  đ uầ   c cọ   và  vệ  sinh  c tố   thép  ph iả   đ

cượ   th cự   hi nệ   nhanh  chóng, đ mả  b oả  yêu c u:ầ  s ch,ạ  k ,ỹ  đ mả  b oả  tính liên k tế  c aủ  bê  tông v iớ  c tố   thép  và  tính  liên  t cụ   gi aữ   các  ph n.ầ   Ngay  sau  đó  ph iả   tổ  ch cứ   ngay  vi cệ   ch ngố   th mấ   đài  và  đổ  bê  tông  lót,  tránh  để  quá  lâu  ngườ   m,ẩ   xâm th cự  gây khó khăn cho vi cệ  thi công và ch tấ   trong  môi  tr ượ ng m i l ố  n iố  không đ mả   b o.ả

Đ iố   v iớ   n nề   đ tấ   là  cát  b iụ   ch tặ   v aừ   thì  ph

ngươ   pháp  ph tụ   th yủ   cượ   uư  tiên vì nó nâng cao khả năng ch uị  l cự  c aủ  đ tấ  n nề  v aừ

tinh  l ngỏ  đ có khả  năng ch ngố  th mấ  ngăn n cướ  ng mầ  ch yả  vào hố móng

1.2.5. Thi công các t ngầ  h mầ  từ d iướ  lên.

Thi công t ngầ  h mầ  từ d iườ  lên cúng là thi công c tộ  d mầ  sàn gi ngố  như  thi  công nh ngữ  t ngầ  trên, cũng là đ tặ  dàn dáo c tố  pha va thep r iồ  thi công

1.2.5.1. Thi công dáy t ngầ  h m:ầ

tướ  là r tấ  quan tr ngọ  cho ch tấ  l

­Đáy  t ngầ   h mầ   có  thê  r tấ   sâu  thi  công  có  thể  4  đ nế   5  t ngầ   h mầ   ho cặ   nhi uề  h nơ  n a,ữ  vì thế đáy t ngầ  h mầ  có thể ch uị  l cự  d yẩ  n iổ  và  tướ  và khó thi công . Vì v yậ  b oả   dáy t ngầ   h mầ  có thể bị th mấ  và  mẩ   đ mả  v nấ  đề  chông th mấ  và  mẩ   ngượ   bêtông sàn tang  h mầ  va ch tấ  l ngượ  công trình.

iộ   để  xử  lý  thành  nêng  khô  ráo  tr

tượ  dung nh aự  bitun chèn k .ẻ

cướ  khi thi công đáy tang h mầ  ta ph iả  ti nế  hành thi công dài móng ­tr ­Ti nế   hành  xữ  lý  n nề   b ngằ   m tộ   l pớ   lót  bêtông  ho cặ   m tộ   l pớ   soi  dá  dăm  cát  d mầ   ch tặ   để  ch ngố   mẩ   tướ   và  tao  m tặ   b ngằ   d  ể thi  cướ  khi đổ  bêtông  sàn  ta  l pớ   l pớ   v iả   chông  th mấ   voltex  để  công.Tr chông th mấ  cho công  trinh. Vi cệ   đ tặ   c tố   thép  sàn  và  dài  cùng  m tộ   lúc  sau  dó  là  công  tác  đổ  bêtông,  công  tác  đổ  bêtông  dài  tr cướ   r iồ   dổ  bêtông  sàn  để  d mả   b oả   sự toàn kh .ố   Quy trình đổ gi ngố  như ở trên m tặ  d t.ấ ­ Đ iố   v iớ   nh ngư   n nề   l yầ   l cướ  h tế   ta  ph iả   đổ  s iỏ   đá  dăm  d mầ   kỹ  t oạ   m tộ   lóp  ph ngẳ   sau  đó  dung  l pớ   bêtông  l pợ  đi m tộ  l 1.2.5.2. Thi công c tộ  d mầ  sàn: ­ Sau  khi  thi  công  sàn  xong  ta  ti nế   hành  thi  công  c t.ộ   t

khó  khăn h nơ  do ph iả  thi công ở d

iạ   vị  trí  có  c tộ   ph iả  có c t thép  ch  tờ ừ dài móng lên. Ti nế  hành n iố  thép c tộ   vói thép  chờ  phù  h pợ   v iớ   yêu  c uầ   n iố   thép  có  thể  ti nế   hành  hàn  ho cặ  n iố  thép  tuỳ  thu cộ   vào  yêu  c uầ   thi  công  cụ  th .ể   Sau  khi  thi  công c tố  thép c tộ   ti nế  hành l pắ  đ tặ  ván khuôn và đổ bêtông c t.ộ ­ Ti nế   l pắ   đ tặ   dàn  dáo  và  ván  khuôn  dể  thi  công  d mầ   và  sàn  c aủ   các  t ngầ   h m.ầ   vi cệ   thi  công  gi ngố   v i  ớ thi  công  các  tang ở  trên  nh ng ư iướ  đ tấ  trong m tộ  không  ngườ   mẩ   u tớ   v iớ   tiêng  nồ   c aủ   máy  móc  gian  ch tậ   h pẹ   và  môi  tr thi tế  b .ị

­ Công  tác  c tố   thép  có  thể  thi  công  t iạ   ngay  t iạ   d iướ   hiên  tr ngườ

ngay  trên sàn

­ Công  tác  bêtông  có  thể  tr nộ   b ngằ   máy  trên  m tặ   d tấ   r iồ   cho  vòi  iạ   m tặ   b ngằ   sàn  đỡ  t nố   công  và  th iờ   giant  hi

bòm  b mơ   xu ngố   t công.

ệ i ướ là gi iả  quy t v n ế ấ đề

ữ  thi công ở trên và ở d t gi a ầ Chổ khác bi m iố   n iố  gi aữ  d m,sàn ngườ  vây. và t

ầ Hình 1: Thi công c tố  thép sàn t ngầ  h mầ 1.2.5.4. M iố  n iố  gi aữ  d m,sàn và t ngườ  vây.

­ Thông th ngườ  ở nh ngữ  vị trí liên k tế  gi aữ  sàn t ng ầ h mầ  và t

ngưở  t iớ  c

ngườ   vây  chúng ta đ tặ  thép  s nẵ   bên  trong,  khi  thi công sàn thì chúng  ta  ngườ   vây ra,  bẻ  qu tặ   thép  ra,  n iố   v iớ   c tố   đ pậ   bỏ  ph nầ   bê  tông  t thép sàn và đổ  bê tông. Nh ngư  bi nệ  pháp này có m tộ  nh cượ  đi mể   ngườ  độ c aủ   đó là vi cệ  bẻ thép  ra vô như v yậ  sẽ  nhả  h thép r tấ  nhi u.ề

iườ   ta  l ­ Để  kh cắ   ph cụ   tình  tr ngạ   đó  thì  ng iạ   nghĩ  ra  m tộ   ph

ngươ   pháp  ban  đ uầ   nh ngư   nó  l

ngươ   pháp  khác đó là cứ đổ toàn b ,ộ  khi thi công sàn thì chúng ta khoan  ngườ   vây,  đ aư   thép  sàn  vào  lỗ  khoan  đó,  phun  sika  hay  bê  tông  t ngươ  nở vào. Nói chung thì khá  ngườ  độ  cao cùng v iớ  phụ gia tr c iạ   khó  khăn  trong  thi  công,  h nơ   ph vì khoan t ngườ   vây mà kéo thép vào trong r tấ  khó khăn.

­ Để  kh cắ   ph cụ  sự  cố  trên  ta  đ tặ   mi ngế   x pố   t

ngườ  vây, khi thi công t ườ   khi  làm  sàn  thì  t ng,

iạ   vị trí  liên  k tế   sàn  ngườ  barret thì chúng ta cứ  t ngầ   h mầ  và t đổ  BT  bình  th iớ   vị  trí  đó  chúng  ta  moi  mi ngế   x pố   ra,  thế  là  chúng  ta  có  chỗ  để  lu nồ   thép  vào  liên  k tế   ngườ   vây.  R tấ   đ nơ   gi nả   mà  hi uệ   qu .ả   C nầ   chú  ý,  bê  tông  v iớ   t ngườ  độ cao h n,ơ  và ph iả  kèm phụ  chèn  vào  ph iả   là  bê  tông  có c

gia tr ngươ  n .ở

­ Tuy nhiên có m tộ  h nạ  ch  ế là trong quá trình thi công, t mấ  x pố  này  tế   kế  ),  gây    vị  trí  (  vị  trí  c aủ   nó  không  đúng nư  v iớ   thi

bị  xê  d chị khó

khăn cho v nấ  đề liên k tế  sau này ( do v yậ  c nầ  ph iả  có bi nệ  pháp  và  kỹ thu tậ  cao thì m iớ  gi cượ  sai số ở chỗ này ). iả  quy tế  đ

­ Để  sàn  g iố   lên  t

ỉ Còn  chi uề   sâu  c aủ   hóc  th

ngườ  vây . Để tránh gi mả  y uế  cho t chi uề   dày  c aủ   t

ngườ   ta  dung  x pố   ho cặ   gỗ  đ tặ   s nẵ   vào  c tố   thép  ngườ   chi uề   dày  c aủ   nó  phụ  thu cộ   vào  chi uề   dày  c aủ   sàn  .  N uế   t sàn dày 15  cm  thi  chi uề   cao  c aủ   hóc  này  kho ngả   25  cm  để  sau  ngươ   l yấ   1/3  này  dể  hi uệ   ch nh. ế ngươ   đ n1/4 iườ   ta  cho  các  hóc  chờ  không  lien  t cụ   .  Khi  thi  công  đ nế   n iơ   ng đ tặ  x pố  ta ti nế  hành đ pậ  ph nầ   bêtông ngoài moi mi ngế  x pố  ra bẻ  th ngẳ  c tố  thép và làm vệ sinh cho  h c.ố

2.) Các sự cố trong quá trình thi công  và các kh cắ  ph cụ .

2.1) Sự cố và hư h ngỏ  công trình

ườ ng

ả trình thi công t

nghiêng lún nhà,  s tụ  đ t,ấ  đổ t

ngườ  x yả  ra t

Đào đ t,ấ  làm t cừ hố đào khi thi công móng ho cặ  t ngầ  ng mầ  trong  th iờ   gian  g nầ   đây  đã  gây  ra  nhi uế   sự  cố  cho  các  công  trình  lân  c nậ   hố  ngườ  cừ l nẫ  trong khi  đào. Sự cố  đã x yả  ra trong c  quá  ngườ   đào đ t.ấ  Các sự  cố  chủ  y uế   đã  x yả   ra  là:  n tứ   gãy  k tế   c u,ấ   đ tứ   đ ng,ố ngượ   ngườ  rào, s pậ  đổ nhà. Các hi nệ  t iạ  các  khu  v cự   có  đ tấ   sét  y uế   ho cặ   cát  ch yả   khi  này th cướ   ngườ   cừ  hố  đào  không  đủ  độ  c ngứ   ho cặ   thi uế   khả  năng  cách  n t (c cọ  ép, c cọ  khoan nh iồ  không liên

t l

cướ  và cát.

t c,ụ   cừ  tràm  ho cặ   m tộ   số  lo iạ   khác).  T iạ   m tộ   vài  công  trình  sự  cố  đã  x yả   ra  ngay  cả  khi  đ tấ   n nề   không  quá  ngườ   cừ  không  y uế   nh ngư   t đủ c ngứ  ho cặ   khi  t ngườ   cừ  ngườ   trong  đ tấ   đủ  c ngứ   là  t nh ngư   t,ậ   iạ   bị  khuy tế   cượ   xói  ng mầ   không  ngăn  đ n nề  n Hình  1:  S  ự  cố  s p ậ  nhà  t ngườ    Hàm   Nghi,   ph đ iạ ngườ

ầ iạ   t ngầ   h mầ  thứ  3  bị  lỗ  h ngổ   khi nế     s tụ   lún  n nề

Nguy nễ  Thái Bình, qu nậ  1, TPHCM. Sự cố  x yả   ra do  b cứ   t ngườ   ngăn  t cướ   ng mầ   cùng bùn  đ tấ   ch yả   vào  trong  t ngầ   h m, gây n móng làm s pậ   đổ nhà, s tụ  lún lòng lề đ ngườ

Hình 2: Sụt đất tại công trình cao ốc sài gòn M&C: Hai nhà bị sập, 9 nhà

bị nghiêng nứt

2.1.1. Các bi uể  hi n.ệ

Vi cệ  thi công  hố đào

có thể gây ra sự cố ho cặ  hư  h ngỏ đ iố  v iớ  các công trình lân c n,ậ  bi uể  hi nệ  như sau :

ngườ   ng,ố đ

­ Sự  c :ố   S pậ   đổ  công  trình  ho cặ   m tộ   bộ  phân  công  trình;  s tụ   n n;ề   ngườ  cáp ho cặ  hệ th ngố   tế  bị  công trình; nghiêng, lún công  trình  ho cặ  n t,ứ  võng k tế   c uấ  ch uị

gãy  c uấ  ki nệ  ch uị  l cự  chính, đ tứ  đ thi l cự  chính  quá m cứ  cho phép;

­ Hư  h ng:ỏ

ngườ   cáp  ho cặ   hệ  th ngố   thi đ

ngườ   ho cặ   k tế   c uấ   bao  che,  ngăn  iớ   m cứ   gián  đo nạ   ho tạ   đ ngộ   các  tế   bị  công  trình;  nghiêng,  lún  iớ   m cứ

n t,ứ   tách  n n;ề   n tứ   t cách,  hư  h ngỏ   c cụ   bộ  nh ngư   ch aư   t ngườ   ng,ố đ công  trình  ho cặ   n t,ứ   võng  k tế   c uấ   ch uị   l cự   chính  nh ngư   ch aư   t cho phép;

­ Các bi uể   hi nệ   nêu trên  có  thể  xu tấ   hi nệ   ngay  từ khi  b tắ   đ uầ   thi  công  k tế   c uấ   ch ngố   giữ  thành  hố  đào  như  đóng  c ,ừ   thi  công  c c,ọ   làm  ngườ  cừ  barrette ho cặ  xu tấ  hi nệ  trong quá trình đào đ tấ  hố móng. t

2.1.2. Nguyên nhân.

Nguyên nhân d nẫ  đ nế  sự c ,ố  hư h ngỏ  trên có thể do các y uế  tố sau:

­ Ch nấ  đ ngộ  phát sinh khi thi công.

o Các  ch nấ   đ ngộ   phát  sinh  khi  rung  hạ  c ,  ừ hạ  ngố   vách  để  khoan  c cọ  nh iồ  có  thể gây lún móng c aủ  các công  trình lân  c nậ   t aự   trên  m tộ   số  lo iạ   đ tấ   r i,ờ   kém  ch tặ   ho cặ   gây  hư  h ngỏ  k tế  c uấ   b ngằ  các tác đ ngộ  tr cự  ti pế  lên chúng;

­ Chuy nể  vị c aủ  đ tấ

Các  chuy nể   vị  th ngẳ   đ ngứ   (lún  ho cặ   tr i)ồ   và  chuy nể   vị  ngườ   là  cừ  ván  cướ   ra  kh iỏ  hố

o ngườ   cừ  hố  đào  (th ngang  c aủ   đ tấ   x yả   ra  khi  thi  công  t thép, c cọ  ho cặ  barrette), khi đào  đ tấ   hố móng,  khi  hút n đào ho cặ  khi thu h iồ  cừ ván thép.

ngườ   cừ chế t oạ  s nẵ  thì bề  m tặ  đ tấ  có

o xu  h Khi rung ho cặ  ép  t ngướ  nâng lên và đ tấ  b  ị đ yẩ  ra xa. Ng c ượ l iạ  khi thi công c cọ

.ỗ

l nớ   th

cướ   để  thi  công  hố  đào,  m cự   n Khi  b mơ   hút  n

ấ . Khi thu h i cồ ừ ván thép, đ t chuy n d ch vào các khe r ngỗ

khoan  nh iồ   ho cặ   barrette  thì  bề  m tặ   đ t ấ   xung  quanh  bị  lún  xu ngố  và đ tấ  d chị ngướ  về vị trí khoan   chuy nể  ngang h t oạ  l Khi  thi  công  đào  đ tấ   hố  móng,  đ tấ   n nề   ở  khu  v cự   xung  o quanh  bị  lún  xu ngố   và  chuy nể   d chị   ngang  về  phía  hố  đào.  M cứ   độ  lún  và  chuy nể   vị  ngang  phụ  thu cộ   vào  độ  sâu  đào,  đ cặ   đi mể   c aủ   đ tấ   n n,ề   k tế   c uấ   ch ngố   đỡ  và  qui  trình  đào  đ t.ấ   Chuy nể   d chị ngườ   phát  sinh  khi  thi  công  hố  đào  sâu  trong  đ tấ   y u.ế cướ   ng mầ  bị  o hạ  th pấ   làm  tăng  độ  lún  c aủ   đ tấ   n nề   ở  khu  v cự   xung  quanh.  M cứ   độ  lún phụ  thu cộ  vào  m cứ  độ  hạ  m cự   n cướ  ng m,ầ  đ cặ   đi mể   c aủ  đ tấ  n nề   và th iờ  gian thi công. o do  cừ để l iạ  gây ra lún khu v cự  xung quanh t ể ị ngườ  c .ừ

­ M tấ   nổ  đ nhị

Hố  đào  có  thể  bị  m tấ   nổ   đ nhị

ngượ  tr do  hệ  th ngố   ch ngố   đỡ  không  đủ  ngườ  h pợ  này tượ  sâu. Trong tr

khả  năng ch uị  l cự  ho cặ  do hi nệ  t các công  trình li nề  kề hố đào bị chuy nể  vị l nớ  và có thể bị s pậ  đổ ngay.

­ S tụ  đ tấ

ngươ   pháp  đổ  t Hi nệ   t ngườ   cừ  và c cọ   b ngằ   ph iạ   chỗ  có  thể  để  l

ngượ   s pậ   c cụ   bộ  thành  rãnh  đào  và  hố  khoan  khi  thi  iạ   các  cượ  hình thành khi đ tấ   cướ   vào  hố  móng  qua  khe  hở  gi aữ   tậ  trên k tế  c uấ  c .ừ  Khi vòm đ tấ  phía  ngượ   s tụ   n nề   ho cặ   sự  cố  c aủ   cướ ngượ  này có khả năng x yả  ra khi hút n

công  t h cố   nhỏ  trong đ t.ấ  Các h cố  v iớ  qui mô l nớ  h nơ  đ bị  cu nố   trôi  theo  dòng  ch yả   c aủ   n các  t mấ   cừ  ho cặ   qua các khuy tế  t trên các h cố  này bị s pậ   sẽ  gây  ra  hi nệ   t các công trình trên nó. Hi nệ   t hố đào để thi công móng, t ngầ   h mầ  trong n nề  cát bão hòa n c.ướ

2.2.  Bi nệ  pháp phòng ng aừ  sự cố

2.2.1. Yêu c uầ  chung.

ả c ướ từ kh o sát, tấ  cả  các b thi

Thi  công  hố  đào  làm  t ngầ   ng mầ   ho cặ   móng  c aủ   công  trình  là  công  cượ   qu nả   lý,  giám  sát  và  th cự   thi  m tộ   cách  ch tặ   vi cệ   ph cứ   t p,ạ   c nầ   đ chẽ ở t t ế kế bi n ệ pháp thi công, thi công  iớ  xử lý các tình  hu ngố  phát sinh khi thi công. t

i,ườ   công  trình  quan  tr ngọ   về  văn  hóa  ho cặ   cượ  chủ đ ngộ ngưở  c aủ  hố đào c nầ  đ

­ Các  công  trình  đông  ng chính  trị n mằ  trong ph mạ  vi  nhả  h ch ngố  đ ,ỡ   gia cố từ tr cướ  khi thi công hố đào.

2.2.2. Kh oả  sát ph cụ  vụ thi tế  kế bi nệ  pháp thi công

­  Kh iố   l ngượ   và  độ  sâu  kh oả   sát  đ aị   kỹ  thu tậ   ph cụ   vụ  thi

tế   kế  bi nệ   pháp thi công hố đào ph iả  phù h pợ  v iớ  yêu c uầ  c aủ  các tiêu chu nẩ   TCVN

4419:1987 ­  Kh oả  sát cho Xây d ng.ự  Nguyên t cắ  c  ơ b n;ả  TCVN 160:1987 ­ Kh oả   sát  Đ aị   kỹ  thu tậ   ph cụ   vụ  cho  thi tế   kế  và  thi  công  móng  c cọ   ;   Công tác kh oả  sát đ aị  kĩ thu tậ  ; TCXD  TCXD  194 : 1997 Nhà cao t ng­ầ 205:1998  Móng c cọ  ­ Tiêu chu nẩ  thi tế  k .ế

­  Khi  l pậ   đề  c

ngươ   kh oả   sát  đ aị   kỹ  thu tậ   c nầ   tham  kh oả   các  số  li uệ   đã  có  ở  khu  v cự   lân  c nậ   công  trình.  N uế   không  có  đủ  số  li uệ   thì  ph iả  bố trí m tộ   số đi mể  kh oả  sát d cọ  theo biên c aủ  hố đào v iớ  kho ngả   cách  ban  đ uầ   không  l nớ   h nơ   30  m/đi m.ể   M tậ   độ  kh oả   sát  c nầ   bố  trí  không l nớ  h nơ  20m/đi mể   khi có m tộ  trong các đi uề  ki nệ  sau đây:

+ Độ sâu đào l nớ  (trên 2 t ngầ  ng mầ  ho cặ  trên 6 m);

+ Đi uề  ki nệ  đ tấ  n nề  có nhi uề  bi nế  đ ngộ  về tính ch tấ  và về bề  dày  các l pớ  đ t;ấ

cướ  và m cự

+Trong ph mạ  vi đào có các l pớ  cát bão hòa n cướ   ng mầ  cao; n

+ Các công trình ở khu v cự  lân c nậ  đã bị lún, n t.ứ

­  K tế   quả  kh oả   sát  ngoài  ph cụ   vụ  thi tế   kế  móng  thông  th ngườ

c nầ   cung c pấ  thêm các số li uệ  v :ề

cướ   m tặ  và  sự  bi nế   đ ngộ

+  N cướ   trong  đ t,ấ   bao  g mồ   cả  n c aủ   m cự  n cướ  ng mầ  theo các mùa trong năm;

b ngằ  thí nghi mệ  hi nệ

ườ + Các chỉ tiêu về tính th mấ  c aủ  các l pớ  đ t,ấ  trong đó tính  th mấ   c aủ  các l pớ  đ tấ  r iờ  c nầ  xác đ nhị tr ng;

theo yêu c uầ

+ Các chỉ tiêu đ cặ  thù khác (n uế  có) xác đ nhị c aủ   ph ngươ  pháp tính toán thi tế  kế bi nệ  pháp thi công.

­Sau  khi  k tế   thúc  kh oả   sát,  các  lỗ  khoan  ph iả   đ cượ   l pấ   l iạ   b ngằ

v tậ   li uệ  có khả năng ch ngố  th m.ấ

­  Vi cệ  kh oả  sát hi nệ  tr ngạ  các công trình trên m tặ  đ tấ  lân c nậ  hố  đào  c nầ  đ mả  b oả  phân lo iạ  đ cượ  các công trình đó theo t mầ  quan tr ngọ   và m cứ   độ nh yạ  c mả  đ iố  v iớ  chuy nể  vị c aủ  đ tấ  n n.ề  Ph mạ  vi kh oả  sát  là  các  công  trình ở vị trí tính b ngằ  2 l nầ  độ sâu  đào đ t kấ ể từ  mép hố  đào. Các thông tin  thu th pậ  g mồ  :

+ Lo iạ  công trình, vị trí và kho ngả  cách đ nế  hố đào;

+ Cao độ và đ cặ  đi mể  c aủ  k tế  c uấ  móng ;

+ Qui  mô  và đ cặ  đi mể   k tế  c uấ  :  m tặ   b ng,ằ số  t ng,ầ

lo iạ   k tế   c uấ   (  kh iố   xây, thép, bê tông c tố  thép ), tình tr ngạ  nghiêng, lún công

trình,  n tứ  k tế  c uấ   ( thể hi nệ  trên b nả  vẽ vị trí, bề r ngộ  n uế  có  );

­  Các  đ ngườ   ng,ố tuy nế   cáp,  tuy  nen  kỹ  thu tậ   ng mầ   c nầ   đ

tế   bị  kỹ  thu tậ   này  t

cượ   cướ  b ngằ  1 l nầ  độ sâu đào đ tấ   iớ   mép  hố  đào.  Các  thông  tin  c nầ   thu  cướ  và kho ngả  cách c aủ  chúng đ nế

kh oả   sát trong ph mạ  vi m tặ  b ngằ  kích th kể  từ  các  thi th pậ  g mồ  : Đ cặ   đi n,ể  độ sâu, kích th hố đào.

2.2.3 Thi tế  kế bi nệ  pháp thi công

­ Khi  thi

ướ ề ế ườ ng. c ng m, ầ  đ cặ  bi ệ  đ tấ  y u,ế  có n

tế   kế  bi nệ   pháp  thi  công,  không  sử  d ngụ   k tế   c uấ   ch ngố   ướ  như các   lo i cạ ừ không có liên k t cách n đỡ  thành hố đào b ng các c uƯ   tiên  sử  d ngụ   lo iạ  c cọ   nh i,ồ   c cọ   đóng  ho cặ   c cọ   ép  thông  th c cọ   barrette  trong đi u ki n tệ  khi làm 2  t ngầ  h mầ  trở lên.  Có thể sử  d ngụ   cừ ván thép  để  thi  công 2  t ngầ   h mầ   trong  đi uề   ki nệ   đ tấ   t tố   ho cặ   1  t ngầ   h mầ   trong  đi uề   ki nệ   đ tấ   y u,ế   có  cướ  ng m.ầ n

­ Tính  toán  độ  nổ   đ nhị

c aủ   hệ  th ngố   ch ngố   đỡ  thành  hố  đào  cho  iả  tr ngọ  c aủ  công trình ở khu v cự   t ngầ   ng mầ  ph iả  kể đ nế  áp l cự  đ t,ấ  t iả   tr ngọ   khác  có  thể  phát  sinh  trong  quá  trình  thi  công.  lân  c nậ   và  các  t ngườ   ch ngố   giữ  thành  hố  đào  l yấ   b ngằ   áp  Áp  l cự   đ tấ   tác  d ngụ   lên  t l cự   đ tấ   ở  tr ngạ   thái  ngh ,ỉ  đ iố  v iớ  các l pớ  đ tấ  y uế  áp d ngụ  hệ số áp l cự   ngang K=1.0.

­ Độ sâu hạ cừ ph iả  đ mả  b oả  sự  nổ  đ nhị

tr ngườ  h pợ  n nề  cát n mằ  d t.ượ  Tr iướ  m cự  n

cướ   n mằ  d

cượ   xem  xét  trong  thi c aủ  thành  hố đào, trong  cướ   iướ  độ  cướ   ở  đáy  hố  đào  ho cặ   ép  bù  tế   kế  thi  công  khi  ph iả

đó  tr ngọ  tâm là  nổ  đ nhị ng mầ   thì c nầ  hạ cừ đ nế  l pớ   đ tấ   có  khả năng cách n sâu  đào  l nớ   nh t.ấ   Vi cệ   t oạ   l pớ   cách  n cướ   ngoài  hố  đào  c nầ   đ n duy trì cao độ m cự  n cướ   ng mầ  để b oả  vệ các công trình lân c n.ậ

­  Khi  thi ngưở  c aủ  nó t ngưở  b tấ  l tế   kế  bi nệ   pháp  thi  công  ph iả   th cự   hi nệ   vi cệ   đánh  giá  iớ  các công trình lân c nậ  và đề ra bi nệ  pháp h nạ  chế  i,ợ  bao g m:ồ nhả   h các  nhả   h

+Ch nấ   đ ngộ   ở  khu  v cự   lân  c nậ   khi  thi  công  t ngườ   cừ  chế  t oạ   ngườ  cừ barrette ho cặ  c cọ  c aủ  công trình (n uế  có). Khi hạ cừ chế

s n,ẵ   t t oạ  s nẵ   nên ch nọ  bi nệ  pháp ép tĩnh để h nạ  chế ch nấ  đ ng;ộ

ị ho cặ  tr i vàồ +Chuy nể  v  (lún chuy nể  v  ị ngang) khi thi công t

ngườ   cừ  chế t oạ  s n.ẵ  Nên  uư  tiên sử d ngụ  cừ thép để gi mả  thi uể  chuy nể  vị  c aủ  đ tấ   n nề  khi hạ và rút c .ừ  Tr ngườ  h pợ  cừ bố trí quá g nầ  công trình  lân c nậ  thì  không nên thu h iồ  cừ sau khi k tế  thúc thi công ph nầ  ng m;ầ

­Chuy nể   vị  (lún  và  chuy nể   vị  ngang)  c aủ   khu  v cự   xung  quanh  ngứ   v iớ   m iỗ   giai  đoan  thi  công  đào  đ t.ấ   Để  h nạ   chế  chuy nể   vị  có  thể  áp

ngườ   độ  c ngứ   c aủ   hệ  th ngố   ch ngố   đỡ  thành  hố

d ngụ   bi nệ   pháp  tăng  c đào nh :ư

ngườ   cừ  có  độ  c ngứ   ch ngố   u nố   cao,  uư   tiên  sử  d ngụ

+  Sử  d ngụ   t ngườ   trong đ t;ấ t

+ Sử d ngụ  hệ gi ngằ  và thanh ch ngố  ngang có đủ độ c ng;ứ

+  Liên  k tế   gi aữ   các  thanh  gi ngằ   và  thanh  ch ngố   v iớ   t

ngườ   ho cặ   tố  để lo iạ  trừ bi nế  d ngạ  ban đ u,ầ

gi aữ   chúng v iớ  nhau c nầ  có ti pế  xúc t không gây  m tấ   nổ  đ nhị c cụ  bộ và đ mả  báo phân bố t iả  đ ngồ  đ uề  ;

iả

+ H nạ  chế bi nế  d ngạ  d cọ  tr cụ  c aủ  thanh ch ngố  b ngằ  cách gia t tr c.ướ

­Độ  lún  ở  khu  v cự   xung  quanh  do  tác  đ ngộ   c aủ   hạ  m cự   n

cướ   ng mầ   trong  hố  móng.  Bi nệ   pháp  phòng  ng aừ   và  h nạ   chế  nhả   ngưở  do  hạ m cự  n h cướ  ng mầ  là:

+Thi công nhanh t ngừ  công đo n;ạ

+  T oạ   l pớ   cách  n iướ   đáy  hố  đào  b ngằ   bi nệ   pháp  khoan  ph tụ

cướ   d v aữ  xi  măng, v aữ  xi măng/bentonite, silicat hóa;

m cự  n cướ  ng mầ  phía ngoài hố đào b ngằ  bi nệ  pháp ép

+Giữ  nổ  đ nhị c.ướ bù  n

­  Hồ  sơ  thi tế   kế  c nầ   qui  đ nhị kh iố   l

lo i,ạ   vị  trí  và  th iờ   gian  ượ ng, ti nế   hành  các  quan  tr cắ   đ aị   kỹ  thu t.ậ   Kh iố   l ngượ   quan  tr cắ   phụ  thu cộ   vào  qui  mô  và  m cứ   độ  ph cứ   t pạ   c aủ   công  trình  nh ngư   không  ít h nơ   3  đi m ể cho m iỗ   lo iạ  quan tr c.ắ

Các  thông  số  th ngườ   đ

tế  ph iả   đ

cượ   quan  tr cắ   là:  Độ  lún,  chuy nể   vị  ngang  cướ   trong  đ t.ấ   Vi cệ   quan  tr cắ   m cự   cượ  th cự  hi nệ   khi  đào trong n nề   cát n mằ   cượ tế   bị  và  quan  tr cắ   ph iả   đ

c aủ   đ tấ   theo  độ  sâu  và  m cự   n cướ   ng mầ   nh tấ  thi n iướ   m cự   n d th cự  hi nệ  từ tr cướ   ng m.ầ   Vi cệ   l pắ   đ tặ   thi cướ  khi  b tắ  đ uầ  thi công.

­  Thi

tế   kế  c nầ   tính  toán  các  giá  trị  chuy nể   vị  ngứ   v iớ   m iỗ   giai  ngươ   ngứ   ph cụ   vụ ngưỡ   c nhả   báo  t

đo nạ   thi  công,  từ  đó  đ aư   ra  các  ng cho vi cệ   ngăn ch nặ  sự cố khi quan tr cắ  trong quá trình thi công sau này.

Khi  tính  toán  ki mể   tra,  có  thể  tham  kh oả   các  số  li uệ   về  chuy nể

vị  như sau :

ngườ   trong  đ tấ   kho ngả

ườ + Độ lún c aủ  đ tấ  n nề   khi thi  công  t ng; 0,1%­  0,15% độ sâu t

+ Gi

iớ  h nạ  c aủ  độ lún và chuy nể  vị  ngang c aủ  các công trình lân  c nậ   là: N uế  ch pấ  nh nậ  xu tấ  hi nệ  v tế  n tứ  nhỏ  trên k tế  c uấ  bê tông c tố   ngườ  ch uị  l cự  c aủ  các các công trình lân c n:ậ  Độ lún l chệ  tích  thép  và  t iớ  h nạ   c aủ  các công trình xung quanh do thi công t ngầ  ng mầ  Bi nế   lũy gi d ngạ  tính toán  do  ngứ  su tấ  kéo trong k tế  c uấ  công trình lân c nậ

2.2.4 Thi công hố đào

­ Thi  công  hố  đào  đ cượ   th cự   hi nệ   theo  đúng  bi nệ   pháp  thi  công

tế   k .ế   Nên  b tắ   đ uầ   thi  công  cừ  ch ngố   giữ  hố  đào  từ  khu  v cự   xa  đã  thi các công  trình hi nệ  h uữ  để ki mể  tra công nghệ thi công và đánh giá  nhả   ngưở  c aủ h

ngưở  c aủ  ch nấ  đ ng,ộ

chuy nể   ngượ   đổ  bê  tông,  m iố   n iố   và  các  tác  đ ngộ   khác.  C nầ   tế   kế  khi  công  nghê  không  đáp thi

nó đ iố  v iớ  khu v cự  xung quanh như  nhả  h vị  c aủ   đ t,ấ   ch tấ   l thay đ iổ   công  nghệ  ho cặ   đi uề   ch nhỉ ngứ  yêu c uầ   qua vi cệ  thi công th .ử

­ Các hố đào đ cượ  ch ngố  giữ b ngằ  t ngườ  trong đ tấ  c nầ  l uư  ý m tộ

số  đi mể  sau :

ườ + Khi thi công t mấ  t

n uế  bề r ngộ  rãnh đào bị s tạ  lở 5­10%    giữ  thành,    ho cặ   thay  đ iổ   công ngườ   d nẫ   để  tăng  c tộ   áp  cho  dung  d chị

ng, thì  c nầ   thay  đ iổ   ch ngủ   lo iạ   ho cặ   dung  tr ngọ   dung  d chị nâng  cao  t nghệ đào.

ủ +  M tặ   b ngằ   thi  công  c nầ   đ mả   b oả   b ngằ   ph ng,ẳ  đủ ch uị  t cượ  đ mầ  ch tặ  ho c ặ gia cố  nổ  đ nhị không  bị  ng pậ   iả  tr ngọ  c a các

c,ướ   n nề  đ n ị tế  b  thi thi công.

ả ả  đào th ngẳ   đ ngườ   không  quá  1/100.  T cượ  các đo nạ  t

ở  m cứ   nổ   đ nhị c nầ   thi

+  C nầ   đ mả   b oả   độ  nghiêng  c aủ   t ngướ  c nầ  d nẫ  g uầ  đào đ m b o cượ   cao  độ  dung  d chị ngườ   chính.  T ngườ   d nẫ   h ngướ   đ

tượ  khi đào t

ngườ   d nẫ   h ườ ng,   giữ  đ cượ   tế   và  treo  đ cượ   thi  công  đ nế   độ  sâu  ít  c tố   thép  t nh tấ  b ngằ  độ sâu đáy  móng  nông  các  công  trình  lân  c n,ậ   ho cặ   h tế   độ  ngườ   kho ngả  0,7­1,5m. N uế  đáy móng các công trình  sâu  l pớ   đ tấ   l p,ấ   th ngườ  d nẫ  thì c nầ   lân c nậ  nông h n,ơ  ho cặ  có  khả năng bị tr có bi nệ  pháp gia cố móng tr cướ   khi đào.

+  Số  l ngượ   ngố   đổ  bê  tông  ( ngố   tremie)  cho  m tộ   đo nạ   t

ngườ   (panen)  ph iả   đ mả   b oả   kho ngả   cách  từ  ngố   đ nế   c nhạ   t mấ   xa  nh tấ   không  quá  1.0  m,  đ ngồ   th iờ   đ mả   b oả   độ  dâng  c aủ   bê  tông  không  nhỏ  .ờ   ngỐ  ng pậ   sâu trong bê tông ít nh tấ  2m. N uế  dự ki nế  có sự  h nơ  3m/gi ch mậ  trễ khi cung c pấ  bê  tông  nên dùng phụ gia ch mậ  đóng r n.ắ

+  Ch tấ   l ngượ   và  độ  đ ngồ   nh tấ   c aủ   bê  tông  đ

ồ ng

ngươ   pháp  siêu  âm".  Các  ngố   siêu  âm  đ

ườ cượ   ki mể   tra  ngươ   pháp  siêu  âm  theo  tiêu  chu nẩ   TCXDVN  358:2005  "C cọ   ươ   pháp  ki mể   tra  độ  đ ngồ   nh tấ   c aủ   bê  tông  b ngằ   cượ   bố  trí  v iớ   kho ngả   cách   C nầ  thí ng.

b ngằ   ph khoan  nh i­Ph ph không l nớ  h nơ  1.5  m và không ít h nơ  2  ngố  cho m iỗ  t mấ  t nghi mệ  siêu âm ki mể   tra ch tấ  l ngượ   các t mấ  và m iố  n iố  gi aữ  các t m.ấ

+  Hệ  ch ngố   đỡ  theo  ph

cướ   tăng  m tộ   c pấ   so  v iớ   tính  toán  thi

ngươ   ngang  nên  ch nọ   thép  hình  kích  tế   k .ế   Ph iả   có  thép  hình  dự  ngườ  ngay hệ ch ngố  đỡ khi có d uấ  hi uệ  hư h ngỏ  ho cặ  sự

th trữ  để  tăng  c cố ở công trình  lân c n.ậ

+  C nầ   đào  đ tấ   theo  t ngừ   đ t,ợ   chi uề   sâu  m iỗ   đ tợ   không  quá  1m.

B tắ   đ uầ  đào từ phía c nhạ  ng nắ  c aủ  hố móng và từ khu v cự  gi aữ  hố r iồ   ti nế  d nầ   ra xung quanh.

+  C nầ   th cự   hi nệ   vi cệ   quan  tr cắ   tr cướ   khi  b tắ   đ uầ   thi  công  và

trong  quá trình thi công. Cụ thể như sau:

ngườ   ng,ố

ngưỡ   c nhả   báo  như  nêu  ở  m cụ   3.3.6,  c nầ   đ iớ   ng

Theo  dõi  độ  lún  và  độ  nghiêng  c aủ   công  trình  lân  c n.ậ   M cố   đo  lún  nên g nắ  ở các góc c aủ  công trình và trên các k tế  c uấ  ch uị  l cự  chính.  Đ iố   v iớ   các  đ   tuy nế   cáp,  tuynen  kỹ  thu tậ   thì  bố  trí  m cố   theo  dõi  cách  nhau  15  đ nế   25  m  d cọ   tuy n.ế   Các  công  trình  bị  lún  và  bi nế   d ngạ   g nầ   t cượ   quan tr cắ  liên t c.ụ

Theo  dõi  chuy nể   vị  ngang  c aủ   đ tấ   n n.ề   Sử  d ngụ   thi

iớ  t

tế   bị  quan  tr cắ   chuy nể  vị ngang  theo  độ  sâu  (inclinometer)  v iớ   ngố   đo  nghiêng bố  ngườ   c .ừ   uƯ   tiên bố trí đi mể  quan  tr cắ   ở  phía  các  công  trí  phía  ngoài t trình dự báo  có thể bị lún và bi nế  d ngạ  t ngưỡ  c nhả  báo như nêu  iớ  ng ở m cụ  3.3.6 và  t iạ   kho ngả   gi aữ   các  c nhạ   c aủ   hố  đào.  Độ  sâu  đáy  ngố   quan tr cắ  ph iả  ngàm  trong  đ tấ   c ngứ   ít  nh tấ   2  m  ho cặ   sâu  h nơ   mũi  cừ  3  m, l yấ  giá trị l nớ  h nơ   trong 2 giá trị trên.

Quan  tr cắ   m cự   n cướ   ng m.ầ   C nầ   th cự   hi nệ   quan  tr cắ   m cự   n

i ướ độ sâu đào. Các đi mể   quan tr c đ

ườ

iớ  ng

cướ   ng mầ   trong  các  l pớ   đ tấ  không  dính  (cát, cát pha)  n mằ  bên  trên  và n mằ   ắ ượ bố trí phía ngoài  ngay  phía  d c  ngườ  c ,ừ  cách  nhau không quá 25 m theo chu vi c aủ  t t và không ít  ng  iạ  m iỗ   c nhạ   hố  đào.  Nên  bổ  sung  đi mể   quan  tr cắ   ở  phía  h nơ  1 đi mể  t các  công  trình  dự  báo  có  thể bị lún và bi nế  d ngạ  t ngưỡ  c nhả  báo  như nêu ở m cụ  3.3.6

tế  bị đo nên bố trí ở t

cượ   Quan  tr cắ   l cự   d cọ   tr cụ   ở  thanh  ch ngố   ho cặ   neo.  Quan  tr cắ   đ th cự   hi nệ  b ngằ  đ uầ  đo bi nế  d ngạ  (strain gauge) ho cặ  b ngằ  h pộ  đo l cự   tấ  c cả  các m cứ  có thanh ch ngố  neo  (load cell).  Thi và đ cượ  g nắ   trên không ít h nơ  15% t ngổ  số l ngượ  thanh.

K tế   quả  quan  tr cắ   đ

ườ

cượ   c pấ   cho  chủ  đ uầ   tư  và  tư  v nấ   giám  sát  iạ     Khi  giá  trị  quan  tr cắ   t ng. ngườ   đ tạ  70% giá trị tính toán trong thi tế  kế (m cụ  3.3.6) thì c nầ   ngườ   quan  tr cắ  và chu nẩ  bị th cự  hi nệ  các  bi nệ  pháp phòng ng aừ

ngay  sau  m iỗ   l nầ   quan  tr cắ   ở  hi nệ   tr hi nệ   tr tăng c sự c .ố

­ Ph iả  d ngừ  thi công hố đào để đánh giá m cứ  độ nguy hi mể  c aủ   iớ  h nạ  sau các  công trình lân c nậ  khi giá trị quan tr cắ  đ tạ  m tộ  trong  gi

iạ   hi nệ   tr

tế  k ;ế ­  Khi  giá  trị  quan  tr cắ   ch aư   đ tạ   t

ngườ   đ tạ   100%  giá  trị  tính  iớ   tế   kế  nh ngư   đã  phát  hi nệ

+  Khi  giá  trị  quan  tr cắ   t toán  trong thi ngưỡ   70%  giá  trị  tính  toán  trong  thi ng công trình lân  c nậ  có d uấ  hi uệ  nguy hi m.ể

cượ   ­  Vi cệ   đánh  giá m cứ   độ  nguy  hi mể   c a ủ công  trình  lân c nậ   đ th cự   hi nệ   theo  TCXDVN  373  :  2006  “Chỉ  d nẫ   đánh  giá  m cứ   độ  nguy  hi mể  c aủ   k tế  c uấ  nhà”.

­ Khi quan tr cắ  m cự  n

cướ  ng m,ầ  n uế  phát hi nệ  m cự  n iạ  m tộ  vài đi mể  quan tr cắ  thì c nầ  ki mể  tra l cướ  ng mầ   tế  bị  iạ  thi

hạ  th pấ   c cụ  bộ t đo, các

ngượ

k tế  quả kh oả  sát đ aị  kỹ thu tậ  đã th cự  hi n,ệ  độ sâu hạ c ,ừ  ch tấ  l ngườ   cừ để có bi nệ  pháp xử lý c nầ  thi t t.ế

2.3. Xử lý hư h ngỏ  và sự cố

2.3.1. Xử lý hư h ngỏ

Khi  thi  công  móng,  t ngầ   ng mầ   đúng  bi nệ   pháp  đã  l pậ   mà  công  trình  lân  c nậ   v nẫ   bị  thì  c nầ   t mạ   d ngừ   thi  công,  tìm  nguyên  nhân  và  có  các xử lý  thích h p.ợ

­  Trong quá trình hạ c ,ừ  n uế  nguyên nhân hư h ngỏ  đ cượ  xác đ nhị

là  do  công  nghệ  hạ  cừ  không  thích  h pợ   thì  tùy  theo  đi uề   ki nệ   cụ  th ,ể   có  thể áp  d ngụ  m tộ  trong số bi nệ  pháp sau:

+Sử d ngụ  công nghệ thi công ít gây ch nấ  đ ng;ộ

ướ +Áp d ngụ  bi nệ  pháp phụ trợ hạ cừ (khoan d n,ẫ  xói n c);

+Thay đ iổ  lo iạ  cừ (chuy nể  đ iổ  sang lo iạ  cừ ít gây d chị chuy nể  đ t).ấ

­ Trong quá trình đào đ t,ấ  n uế  nguyên nhân hư h ngỏ  đ cượ  xác đ nhị

tượ   giá  trị  dự  ki nế   trong  thi ngườ   ch ngố  đỡ thành hố  đào ho cặ  l pấ   l là  tế   kế  (xem  iạ   đ tấ   m tộ

do  lún  và  chuy nể   vị  ngang  v 3.4.6)  thì  c nầ  tăng  c ph nầ  hay toàn  bộ hố đào.

­ Trong  quá  trình  đào  đ t,ấ   n uế   nguyên  nhân  n tứ   n nề   ho cặ   hư  h ngỏ    là do đ tấ  bị xói ng mầ  thì ph iả  ng ngừ  thi công và

k tế   c uấ  đ cượ  xác đ nhị áp d ngụ   m tộ  trong các bi nệ  pháp :

cượ   b ngằ   v tậ   li uệ   có  c pấ   ph iố   phù  h pợ   ho cặ   sử

+  T oạ   t ngầ   l cọ   ng d ngụ   v iả  đ aị  kỹ thu t;ậ

+ B mơ  n cướ  vào hố móng đ nế  cao độ m cự  n cướ  ng mầ  ban đ uầ

+  Kh oả   sát  t ngườ   c ,ừ   xác  đ nhị khuy tế   t

tậ   ho cặ   dùng  bi nệ   pháp  thích  h pợ   đ mả   báo  n tậ   (n uế   có),  t oạ   c cọ   bên  cướ   không

nườ   khuy tế   t s ti pế  t cụ  xói  cát qua vị trí khuy tế  t t.ậ

2.3.2. Xử lý sự cố

Khi  thi  công  móng,  t ngầ   ng mầ   đúng  bi nệ   pháp  đã  l pậ   mà  công  trình    ở m cụ  2 tài li uệ  này thì c nầ  d ngừ  thi

lân  c nậ  v nẫ  bị các sự cố như nêu  công và  kh nẩ  tr ngươ  áp d ngụ  đ ngồ  th iờ  các bi nệ  pháp xử lý sau:

­Ch ngố  đỡ ngay các công trình lân c nậ  có nguy cơ s pậ  đ ;ổ

­Gia cố ph nầ  ch ngố  đỡ hố đào bị hư h iạ  c cụ  b ;ộ

tượ  ho cặ  do

­L pấ  đ tấ  toàn bộ hố đào n uế  nguyên nhân sự cố do tr chuy nể   vị l nớ  quá m cứ  tính toán dự ki nế  ;

­B mơ  n cướ  đ yầ  ho cặ  l pấ  đ tấ  hố đào n uế  nguyên nhân do xói ng m.ầ

­Vi cệ  thi công ti pế  t cụ  chỉ th cự  hi nệ  sau khi đã xác đ nhị đ cượ

nguyên  nhân gây ra sự cố và thi tế  kế l iạ  bi nệ  pháp thi công.

3. M tộ  số l uư  ý trong khi thi công t ngầ  h mầ  nhà cao t ng.ầ

T ngầ  h mầ  là h ngạ  m cụ  có nhi uề  v nấ  đề ph cứ  t pạ  và  khó khăn khi  thi  công nhà cao t ngầ  vì nhi uề  sự cố ti mề   nẩ

­ Tr cướ   tiên  ph iả   nói  đ nế   tr ngạ   thái  m tấ   cân  b ngằ   nổ   đ nhị

cướ   d

cướ   d

cướ   ng m”.ầ

ngướ  dòng ch yả   c aủ  l pớ   n iướ   đ tấ  b ngằ   ph h

từ  lâu  c aủ   chế độ th yủ  văn ­ đ aị  ch tấ  không nh ngữ  ở ngay t iạ  vị trí công trình  mà cả  khu v cự  lân c n.ậ  Tr ngạ  thái bi nế  đ ngộ  này là do khi thi công các  iướ   đ t”.ấ   N uế   m cứ   t ngầ  h mầ   đã  t oạ   ra  sự  di  chuy nể   c aủ   l pớ   “n iướ   đ t”ấ   và  “hệ  cướ   ng mầ   cao  thì  ở  đó  có  sự  hòa  l nẫ   “l pớ   n n cướ   luôn  mang  theo  đ t,ấ   cát  làm    Khi  di  chuy n,ể   n th ngố   n cướ   và  đ tấ   cát  từ  n iơ   khác  khi  có  r ngỗ  m tộ  khu v cự  nào đó. Kế  ti p,ế   n iạ  gây xói mòn và t oạ  ra tr ngạ   dòng  ch yả   sẽ  bù  đ pắ   n iơ   bị  thi uế   h t,ụ  l t,ố   n uế   tr ngạ   thái  kh oả   sát  đ aị   ch tấ   thái  m tấ   cân  b ngằ   m i.ớ   Sẽ  r tấ   t công  trình  có  thêm  n iộ   dung  chế  độ  th yủ   văn  ­  đ aị   ch tấ   v iớ   vi cệ   xác  đ nhị ngươ  pháp đánh  cướ  d d uấ   ch tấ  đ ngồ   vị  phóng x .ạ   N uế  có  số li uệ  đó,  vi cệ  xây  kè ngăn dòng  ch yả  sẽ có hi uệ  quả h n.ơ

­ M tộ   hi nệ   t

tượ  Poncelet để vào t ngầ  h m,ầ  nh tấ  là khi trên đó có t ngượ   khác  dễ  gây  lún  s tụ   do  khả  năng  xu tấ   hi nệ   các  iả  xe máy

cung  tr n ngặ  tác  đ ng.ộ

tệ  l uư  ý, do đào t ngầ  h m,ầ  khu  v cự  ch uị  l cự  c aủ  n nề  đ tấ   ­ C nầ  đ cặ  bi iướ   móng c aủ  công trình bên c nhạ  bị thu h p,ẹ  làm tăng bi nế  d ngạ  nên  d dễ  t oạ   ra  lún  nghiêng  v  phía   h m.ầ   Để  quan  tr cắ   độ  chuy nể   v  ị c aủ   ngườ  vây ta dùng  bi nệ  pháp đo b ngằ  Inclinometer, ho cặ  có thể l pắ  đ tặ   t các móc quan tr cắ  tr cự   ti pế  trên t ngườ  vây thành các l pớ  theo chi uề  cao  hố đào. R iồ  ti nế  hành quan  tr cắ  chuy nể  vị c aủ  các móc này b ngằ  cách so  sánh t aọ  độ gi aử  các l nầ  đo và  so v iớ  t aọ  độ ban đ uầ  c aủ  các móc.

­ T tấ  cả các tác đ ngộ  v aừ  nêu ở trên đ uề  trông c yậ  vào “sự làm vi c”ệ

ngườ  vây.  nh tấ  để ngăn ng aừ  các tác đ ngộ  do chế độ m tấ   ng”  c aủ  th yủ  văn ­ đ aị  ch t,ấ  đó là vi cệ  sử d ngụ  c cọ  ba­rét

tế  di nệ  chữ nh t,ậ  chữ T, chữ L). Đ ngươ  nhiên, vì t nố

ngườ  ph iả  ch nọ  gi

iả  pháp khác như cừ larsen (có g nợ  sóng),  ngườ

có  hi uệ  quả c aủ  t ưở iả  pháp “lý t Gi cân  b ngằ   nổ  đ nhị (c cọ   nh iồ  có ti kém nên  th b mơ  sâu xi  măng (soil deep grouting) để t oạ  c tộ  xi măng ­ đ tấ  có đ kính kho ngả  2  m d cọ  theo vị trí t ngườ  vây.

­ Ngoài ra, khi đào t ngầ  h mầ  c nầ  ti nế  hành về hai phía đ iố  di nệ  c aủ   iướ   c cọ  để tránh l cự  xô ngang c aủ  đ tấ  khi có đủ áp l cự  chênh l chệ  c aủ l

các  c cọ   n mằ   theo  đ ngườ   cong  parabol

đ tấ   gây  nghiêng.  Khi  đó,  đ nhỉ r tấ  dễ nh nậ   d ng.ạ

­ Ch ngố  th mấ  cho t ngầ  h mầ  b ngằ  bê tông c tố  thép , đ mả  b oả  cho thép  c tố   trong bê tông không bị ăn mòn.: Nguyên lý ch ngố  th mấ

Ch ngố  th mấ  t ngầ  h mầ  nhà cao t ngầ  d aự  trên 2 nguyên lý sau:

+ Nâng cao khả năng ch ngố  th mấ  c aủ  k tế  c uấ  BTCT đáy và

ngườ   t ngầ  h mầ  b ngằ  bê tông ch ngố  th m:ấ t + Ch ngố  th mấ  bổ sung phía ngoài t ngầ  h mầ  b ngằ  các v tậ  li uệ  đàn h i,ồ   t mấ   ch ngố  th mấ  đúc s n;ẵ * Nâng cao khả năng ch ngố  th mấ  c aủ  bê tông k tế  c uấ  BTCT

Bi nệ  pháp này c nầ  xét đ nế  đ uầ  tiên khi thi

ngườ  chỉ đ nhị ngườ  độ ch uị  nén t

iạ  phụ thu cộ  r tấ  nhi uề  vào  ngườ  kính. Phụ gia khoáng ho tạ  tính

cượ  đ aư  vào thành ph nầ  bê  tệ  là lỗ r ngỗ  mao d nẫ   cượ  đi uề  này, ngườ  kính l nớ  h nơ  10­  4mm). Để đ tạ  đ

tế   kế b iở  cơ quan thi cượ  thi tế  kế

tế  kế ch ngố  th mấ  các  t ngầ   h mầ  k tế  c uấ  BTCT. Nâng cao khả năng ch ngố  th mấ  c aủ  bê tông  t ngầ  h mầ   b ngằ  vi cệ  sử d ngụ  phụ gia khoáng ho tạ  tính siêu m nị  không  chỉ ch ngố  th mấ   h uữ  hi uệ  cho ph nầ  ng mầ  c aủ  công trình mà còn b oả  vệ  cho thép c tố  kh iỏ  bị  gỉ và đ mả  b oả  độ b nề  lâu c aủ  công trình. Cho đ nế   iố  thi uể  c aủ  bê  nay, các nhà k tế  c uấ   th  c tông ở độ tu iổ  28 ngày  mà không quan tâm đ nế  các tính ch tấ  khác c aủ  bê  tông. Trong khi đó, độ  b nề  lâu c aủ  bê tông l độ r ngỗ  và phân bố lỗ r ngỗ   theo đ microsilica như silicafume ho cặ   tro tr uấ  khi đ tông sẽ làm gi mả  đáng kể t ngổ  độ  r ngỗ  và đ tặ  bi (các lỗ r ngỗ  có đ thành ph nầ  bê tông ch ngố  th mấ  c nầ  đ chuyên ngành.

ngườ   Khi l aự  ch nọ  c pấ  ch ngố  th mấ  c aủ  bê tông dùng thi công t và đáy t ngầ  h mầ  c nầ  l uư  ý đ nế  chi uề  dày k tế  c uấ  và chi uề  cao m cự   cướ   ng m.ầ  M iố  liên hệ gi aữ  chi uề  dày k tế  c uấ  BTCT và chi uề  cao  n m cự  n cướ   ng mầ  v iớ  c pấ  ch ngố  th mấ  c nầ  thi tế  c aủ  bê tông.

cướ  ng m;ầ

Ghi chú: H ­ Chi uề  cao m cự  n δ ­ Chi uề  dày k tế  c uấ  BTCT. Số li uệ  ở b ngả  1 cho th yấ  c pấ  ch ngố  th mấ  càng cao khi chi uề  dày l pớ

cướ  ng mầ  càng l n.ớ   tế   kế  c nầ   l aự   ch nọ   c pấ   ch ngố   th mấ   phù

bê  tông k tế  c uấ  càng nh ,ỏ  ho cặ  chi uề  cao m cự  n Do  v yậ   trong  quá  trình  thi h pợ  v iớ  th cự  tế

công trình.

Trong nh ngữ  tr ngườ  h pợ  tỷ số H/δ quá l nớ  và vi cệ  nâng cao c pấ

iả  pháp ch ngố  th m,ấ  c nầ  xét

ch ngố  th mấ  c aủ  bê tông không hi uệ  quả thì có thể sử d ngụ  các l pớ   ch ngố   th mấ  bổ sung phía ngoài k tế  c uấ  BTCT. Ngoài ra, do các yêu  c uầ  về độ an  toàn, tính kinh tế trong các gi đ nế  các l pớ   ch ngố  th mấ  bổ sung. * Ch ngố  th mấ  bổ sung Trong tr ngườ  h pợ  vi cệ  nâng cao khả năng ch ngố  th mấ  c aủ  bê

cượ  yêu c uầ  (về m cứ  độ ch ngố   iả  pháp) có thể xem xét các  iả  pháp kỹ thu tậ  nh mằ  bao

tông  k tế  c uấ  t ngầ  h mầ  ch aư  đáp  ngứ  đ th m,ấ  hệ  số an toàn hay tính kinh tế c aủ  gi bi nệ  pháp  ch ngố  th mấ  bổ sung. Đó là các gi b cọ  toàn bộ  phía ngoài k tế  c uấ  BTCT b ngằ  các t mấ  ch ngố  th mấ  đúc  s nẵ  ho cặ  các màng  ch ngố  th mấ  đàn h i.ồ

Trong quá trình thi tế  kế và thi công cũng c nầ  đ cặ  bi tệ  chú ý t iớ  các

iả  pháp kỹ thu tậ  và các bi nệ  pháp thi công nâng cao khả năng ch ngố

ngườ

gi th mấ   c aủ  các vị trí như m iố  n iố  thi công m chạ  ng ng,ừ  lỗ bu lông, đ ngố  kỹ  thu tậ  xuyên qua t ngườ  và đáy t ngầ  h m.ầ

Tài li uệ  tham kh o:ả

Kỹ  thu tậ   thi  công  –  t pậ   1  –  Ts.  Đỗ  Đình  Đ cứ   –  Gs.  Lê

Nh ngữ   đ cặ   tr ngư   công  nghệ  thi  công  c cọ   nh iồ   xây  iạ   H iộ   th oả

1. Ki u.ề   Nhà xu tấ  b nả  xây d ngự  – 2004. 2. d ngự   n nề   móng  nhà  cao  t ngầ   trong  thành  ph .ố   (Báo  cáo  t Qu cố  tế về nhà cao t ngầ  ở Vi tệ  Nam)

Tiêu  chu nẩ   xây  d ngự   Vi

tệ   Nam;  C cọ   khoan  nh iồ   –  3. Tiêu  chu nẩ  thi công vμ nghi mệ  thu ­ TCXDVN 326 : 2004, NXB  Xây d ngự   Hà N i,ộ  2004

4. The  Construction  of  Deep  and  Complex  Basements  and  underground  structures  within  extremely  difficult  urban  environment  ­  Raymond  W  M  Wong­  Division  of  Building  Science  &  Technology­ City  University  of  Hong  Kong

5. M ngạ  internet ­ Các Web sau:

http://www.bachy­soletanche.vn

http://www.deltacorp.vn   http://www.ketcau.com   http://www.khoxaydung.vn