l

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô thị động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

i

d e z i r o h t u A e r u s o c s D c

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

i l

b u P

-----ooo0ooo-----

l

i

d e z i r o h t u A e r u s o c s D c

i l

b u P

d e z i r o h

t

l

i

u A e r u s o c s D c

i l

b u P

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC –THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG- TỈNH HẢI DƯƠNG (Báo cáo đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày 11/02/2018 tại Bộ Tài Nguyên và Môi trường)

d e z i r o h

t

l

i

u A e r u s o c s D c

i l

b u P

Hải Dương, tháng 05 năm 2018

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô thị động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

-----ooo0ooo-----

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC –THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG- TỈNH HẢI DƯƠNG (Báo cáo đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày 11/02/2018 tại Bộ Tài Nguyên và Môi trường)

CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT QUỐC TẾ (INTEC)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

Hải Dương, tháng 05 năm 2018

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” được phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-BTNMT, ngày … tháng ……. năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hà Nội, ngày……..tháng…….năm 2018

TUQ.BỘ TRƯỞNG Tổng cục trưởng Tổng Cục Môi trường Nguyễn Văn Tài

Page 3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................................I

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... III

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... VI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................................I

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1

1. Xuất xứ dự án ................................................................................................................... 1

1.1. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án ...................................................................... 1 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi .................. 3 1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch có liên quan .................................. 3

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .................................................. 4

2.1. Các văn bản pháp lý .................................................................................................... 4 2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án ................................................................... 8

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường .......................................................... 9

4. Phương pháp áp dụng trong thực hiện đánh giá tác động môi trường ....................... 10

4.1. Các phương pháp ĐTM ............................................................................................ 10 4.2. Các phương pháp khác ............................................................................................. 11

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................................... 13

1.1. Thông tin chung .......................................................................................................... 13

1.2. Chủ dự án .................................................................................................................... 13

1.3. Vị trí địa lý của dự án .................................................................................................. 13

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn) ........................................................ 28

1.4.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................................ 28 1.4.2. Khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của dự án ............................ 28 1.4.3. Biện pháp và kỹ thuật thi công .............................................................................. 53 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................... 57 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ................ 58 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................................... 60 1.4.8. Vốn đầu tư ............................................................................................................. 61 1.4.9. Tổ chức thực quản lý và thực hiện dự án .............................................................. 62

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................................................. 66

2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 66

2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................... 66 2.1.2.Điều kiện về khí hậu ............................................................................................... 67

Page i

2.1.3.Điều kiện thủy văn/hải văn ..................................................................................... 68 2.1.4.Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................... 69 2.1.5.Thiên tai và sự cố môi trường ................................................................................. 71 2.1.6.Hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực dự án ............................................ 72 2.1.7.Hiện trạng tài nguyên sinh vật ................................................................................ 82

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................... 94

2.2.1.Điều kiện kinh tế..................................................................................................... 94 2.2.2.Điều kiện xã hội ...................................................................................................... 94 2.2.3.Tài nguyên văn hóa vật thể ..................................................................................... 97

2.3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ ........................................................................................ 99

2.3.1.Giáo dục, Y tế ......................................................................................................... 99 2.3.2.Vấn đề giới ........................................................................................................... 100 2.3.3.Giao thông vận tải................................................................................................. 101 2.3.4.Cấp nước và cấp điện ........................................................................................... 102 2.3.5.Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải ............................................................. 103 2.3.6.Hiện trạng thu gom chất thải rắn .......................................................................... 108 2.3.7.Hiện trạng viễn thông ........................................................................................... 109

2.4. Đặc thù về môi trường, xã hội tại các hạng mục thi công của dự án ..................... 109

2.5. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự án ................................................................................................... 119

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI ...................... 121

3.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường..................................................................... 121

3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................................. 127 3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công ............................................ 130 3.1.3. Giai đoạn hoạt động ............................................................................................. 162 3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án .................... 170

3.2. Mức độ chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo .................................................... 172

3.2.1.Mức độ chi tiết của các đánh giá .......................................................................... 172 3.2.2.Mức độ tin cậy của các đánh giá .......................................................................... 172

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN............................... 174

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường ........................................................................................................................................... 174

4.1.1.Giai đoạn chuẩn bị ................................................................................................ 175 4.1.2.Giai đoạn thi công xây dựng ................................................................................. 180 4.1.3. Giai đoạn vận hành .............................................................................................. 190

4.2.Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố rủi ro, sự cố của dự án ............. 194

4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ......... 197

Page ii

4.3.1.Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu .......................................... 197 4.3.2. Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) của Nhà thầu ......................................................................................................................... 198 4.3.3.Tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường ............................ 198

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........ 207

5.1. Chương trình quản lý môi trường ............................................................................ 207

5.2. Chương trình giám sát môi trường ........................................................................... 257

5.2.1.Các nội dung giám sát môi trường ....................................................................... 257 5.2.2. Dự kiến chi phí cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường ....................... 261

CHƯƠNG 6.THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ..................................................................... 266

6.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................... 266

6.1.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................................................................................... 266 6.1.2.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................................................................................................................ 267

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ..................................................................................... 268

6.2.1.Ý kiến của UBND các phường chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................ 268 6.2.2.Ý kiến của cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án .......................... 271

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .................................................................... 278

Kết luận ............................................................................................................................. 278

Kiến nghị ........................................................................................................................... 279

Cam kết ............................................................................................................................. 279

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 282

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 284

PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN.................................................. 285

PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG ................. 286

PHỤ LỤC 3: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .................................................... 287

PHỤ LỤC 4. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BỐ TRÍ LÁN TRẠI CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................. 290

DANH MỤC BẢNG

Bảng 0.1: Danh sách những thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ................... 9

Bảng 1.2: Phạm vi ảnh hưởng đất ....................................................................................... 28

Bảng 1.3: Quy mô đầu tư dự án .......................................................................................... 29

Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước thải theo QCVN 14/2008/BTNMT........................................... 40

Bảng 1.5: Chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải .......................................... 41

Page iii

Bảng 1.6: Bảng thông số của song chắn rác ....................................................................... 42

Bảng 1.7: Bảng thông số kỹ thuật của bể tách cát .............................................................. 43

Bảng 1.8: Bảng thông số cơ bản của quá trình lắng thứ cấp .............................................. 44

Bảng 1.9: Bảng thông số kỹ thuật của bể chứa bùn ............................................................ 44

Bảng 1.10: Bảng thông số kỹ thuật chính của thiết bị ép bùn ............................................. 45

Bảng 1.11: Vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân ................................................................ 50

Bảng 1.12: Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến huy động thực hiện ................................. 57

Bảng 1.13: Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho dự án ................................................ 58

Bảng 1.14: Dự kiến các mỏ nguyên liệu sử dụng ................................................................ 60

Bảng 1.16: Kế hoạch thực hiện dự án ................................................................................. 60

Bảng 1.15: Tổng mức đầu tư của dự án (1 USD =22,800 VNĐ) ........................................ 61

Bảng 1.17: Bảng tóm tắt các thông tin chính của Dự án .................................................... 64

Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hải Dương năm 2017 ........................................ 70

Bảng 2.2: Tần suất xuất hiện đỉnh lũ các tháng trong năm trên sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phú Lương TP Hải Dương .................................................................................... 72

Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần môi trường, vị trí quan trắc và thông số quan trắc trong vùng dự án ........................................................................................................................... 72

Bảng 2.3a. Vị trí lấy mẫu ..................................................................................................... 73

Bảng 2.3b: Chất lượng môi trường không khí khu vực dự án ............................................. 75

Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt ...................................................................................... 77

Bảng 2.6: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt ............................................................. 78

Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt ............................................................................. 79

Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước sinh hoạt .................................................... 80

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng đất ....................................................................... 81

Bảng 2.10: Vị trí lấy mẫu trầm tích ..................................................................................... 82

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích ............................................................ 82

Bảng 2.12: Vị trí lấy mẫu động thực vật thủy sinh .............................................................. 85

Bảng 2.13: Cấu trúc thành phần loài Tảo khu vực dự án ................................................... 85

Bảng 2.14: Cấu trúc thành phần loài ĐVN tại khu vực dự án ............................................ 86

Bảng 2.15: Cấu trúc thành phần loài ĐVĐ tại khu vực dự án ............................................ 87

Bảng 2.15: Thành phần và số lượng loại động vật nổi khu vực dự án................................ 88

Bảng 2.16: Thành phần và số lượng loài động vật đáy khu vực dự án ............................... 90

Bảng 2.17: Thành phần và số lượng loài thực vật thủy sinh khu vực dự án ....................... 92

Bảng 2.18: Dân số trên địa bàn thành phố Hải Dương ...................................................... 94

Bảng 2.19: Thống kê số hộ nghèo và cận nghèo tại thành phố Hải Dương năm 2016....... 96

Bảng 2.20: Tổng quan cụm di tích và di tích trên địa phận Tp. Hải Dương....................... 97

Page iv

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.21: Đặc thù về môi trường và xã hội tại các hạng mục thi công khu vực dự án .. 109

Bảng 2.22: Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án ...................................... 116

Bảng 3.1: Mức độ tác động tiêu cực tiềm tàng của Dự án ................................................ 124

Bảng 3.2: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị 127

Bảng 3.3: Tóm tắt và phân loại hộ bị ảnh hưởng (BAH) .................................................. 128

Bảng 3.4: Phạm vi ảnh hưởng đất ..................................................................................... 128

Bảng 3.5: Ảnh hưởng kiến trúc tại mỗi hạng mục ............................................................. 129

Bảng 3.6: Ảnh hưởng cây cối, hoa màu ............................................................................ 129

Bảng 3.7: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công 131

Bảng 3.8: Tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục .................. 133

Bảng 3.9: Nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục ........................................................................................................................................... 133

Bảng 3.10 : Đối tượng và phạm vi chịu tác động do bụi từ hoạt động phá dỡ, đào và đắp cho các hạng mục thi công của dự án ............................................................................... 135

Bảng 3.11: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu đào, đắp ở các hạng mục thi công ...................................................................................................................... 135

Bảng 3.12: Nồng độ bụi do hoạt động vận chuyển vật liệu đào, đắp của các hạng mục thi công ................................................................................................................................... 136

Bảng 3.13: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao và tải lượng các khí ô nhiễm do vận chuyển đất đào, đất đắp của các hạng mục ......................................................................................... 137

Bảng 3.14: Nồng độ SO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp của các ........... 138

hạng mục ........................................................................................................................... 138

Bảng 3.15: Nồng độ NO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục ........................................................................................................................... 140

Bảng 3.16: Nồng độ CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục ........................................................................................................................... 140

Bảng 3.17: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong quá trình xây dựng ............................. 143

Bảng 3.18: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (trước xử lý) ...................... 143

Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ...................................... 144

Bảng 3.20: Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc ............ 145

Bảng 3.21: Khối lượng chất thải rắn xây dựng trong quá trình thi công ......................... 146

Bảng 3.22: Chất thải nguy hại phát sinh ........................................................................... 147

Bảng 3.23: Mức độ tiếng ồn theo khoảng cách của máy móc các hạng mục.................... 148

Bảng 3.24: Đối tượng và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công ........................................................................................................................................... 150

Bảng 3.25: Đối tượng nhạy cảm chịu ảnh hưởng lớn về giao thông và rủi ro về an toàn giao thông .......................................................................................................................... 152

Page v

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.26: Các tác động đến đối tượng nhạy cảm trên đường Thanh Bình và Nguyễn Lương Bằng ....................................................................................................................... 155

Bảng 3.27: Các tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể ........................................... 155

Bảng 3.28: Các tác động đến PCR trong xây dựng Trạm bơm Lộ Cương và Kênh T1 .... 156

Bảng 3.29: Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể và các vị trí nhạy cảm trong quá trình xây dựng 24 trạm bơm tăng áp ................................................................................. 159

Bảng 3.30: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành ..................... 162

Bảng 3.31: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải ............ 164

Bảng 3.32: Chất lượng nước sau xử lý .............................................................................. 165

Bảng 3.33: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại nhà máy xử lý nước thải ...................... 168

Bảng 3.34: Lượng vi khuẩn phát tán từ nhà máy xử lý nước thải .................................... 168

Bảng 4.1: Các tuyến đường dự kiến chuyên chở vật liệu đổ thải và nguyên vật liệu ........ 186

Bảng 4.1: Vai trò và trách nhiệm của các tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng của Dự án ....................................................................................... 200

Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các chương trình quản lý môi trường ...................................... 208

Bảng 5.2: Vị trí, thông số và tần suất giám sát môi trường .............................................. 257

Bảng 5.3: Các thông số quan trắc của trạm quan trắc tự động tại nhà máy xử lý nước thải ........................................................................................................................................... 259

Bảng 5.4: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường ............................................................ 260

Bảng 5.5: Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện KHQLMT .......................................... 262

Bảng 5.6: Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn chuẩn bị và thi công .............................................................................................................................. 262

Bảng 5.7 : Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn hoạt động263

Bảng 5.8. Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện KHQL môi trường ...................... 264

Bảng 6.1: Tham vấn UBND các phường về đánh giá tác động môi trường ..................... 267

Bảng 6.2: Kết quả tham vấn cộng đồng ............................................................................ 272

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Bản đồ khu vực hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình ............................................................................................................... 15

Hình 1.2: Bản đồ khu vực cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt .............. 17

Hình 1.3: Bản đồ khu vực Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương ............................ 18

Hình 1.4: Bản đồ khu vực kè hai bên bờ sông Bạch Đằng .................................................. 19

Hình 1.5: Bản đồ vị trí nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố ................................. 26

Hình 1.6: Tổng quan vị trí các hạng mục công trình trong khu vực dự án ......................... 30

Hình 1.7: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng ........................ 32

Hình 1.8: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình ...................................... 32

Page vi

Hình 1.9: Phương án cải tạo hệ thống thoát nước cho các lưu vực phía Bắc đường sắt ... 34

Hình 1.10: Mặt cắt điển hình kè kênh T1 ............................................................................ 36

Hình 1.11: Mặt bằng bố trí trạm bơm Lộ Cương ................................................................ 37

Hình 1.12: Chi tiết trạm bơm Lộ Cương ............................................................................. 37

Hình 1.13: Mặt cắt điển hình kè sông Bạch Đằng .............................................................. 38

Hình 1.14: Sơ đồ thu gom nước thải hộ dân ....................................................................... 39

Hình 1.15: Sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải ........................................................... 40

Hình 1.16: Sơ đồ dây truyền công nghệ .............................................................................. 47

Hình 1.17: Trục đường chính tiếp cận tới vị tri thi công của các hợp phần dự án ............. 49

Hình 1.18: Tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải cho các hợp phần dự án ... 52

Hình 1.19: Sơ đồ khối thi công cống thoát nước ................................................................. 54

Hình 1.20: Sơ đồ tổ chức và quản lý dự án ......................................................................... 64

Hình 2.1: Cơ cấu chuyển đổi kinh tế và GDP TP Hải Dương giai đoạn 2012-2016 .......... 94

Hình 2.2: Tỷ lệ cơ cấu dân số thành phố Hải Dương năm 2016 (%) ................................. 95

Hình 2.3: Dân số thành phố Hải Dương qua các năm (người)........................................... 95

Hình 2.4: Bản đồ 5 lưu vực thoát nước ............................................................................. 105

Hình 2.5: Bản đồ ngập úng khu vực dự án ........................................................................ 106

Hình 3.1: Mô phỏng vị trí khu vực Chùa Hàn so với vị trí thi công Hồ Nghè .................. 152

Hình 3.2: Mô phỏng vị trí thi công kênh T1, trạm Bơm Lộ Cương, kè sông Bạch Đằng với các vị trí nhạy cảm không bị ảnh hưởng bởi rung của công trình .................................... 152

Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường của dự án .................................................. 199

Page vii

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Hộ bị ảnh hưởng bởi dự án

AHs

Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực

DCIDP

DCIDP Hải Dương Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Dự án Thành

phố Hải Dương

DED

Thiết kế kỹ thuật chi tiết

DOC

Sở Xây dựng

DOF

Sở Tài chính

DONRE

Sở Tài nguyên và Môi trường

DOT

Sở Giao Thông Vận tải

DPI

Sở Kế hoạch và Đầu tư

EIA

Đánh giá tác động môi trường

ESIA

Đánh giá tác động môi trường và xã hội

ECOP

Quy tắc môi trường thực tiễn

EMC

Tư vấn giám sát bên ngoài

ESMP

Kế hoạch Quản lý Môi trường và xã hội

EMS

Hệ thống giám sát môi trường

FS

Nghiên cứu khả thi

MOC

Bộ Xây dựng

MONRE

Bộ Tài nguyên và Môi trường

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PPMU

Ban quản lý tiểu dự án

PPU

Ban chuẩn bị dự án

PSC

Ban chỉ đạo dự án

RAP

Kế hoạch hành động tái định cư

RPF

Khung chính sách tái định cư

P/CPC

Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố )

PCR

Tài nguyên văn hóa phi vật thể

URENCO

Công ty Môi trường đô thị

WB

Ngân hàng thế giới

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

WWTP

Nhà máy xử lý nước thải

Page i

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ dự án

1.1. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án

Việt Nam đặt mục tiêu phát triển hệ thống đô thị với cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại và thân thiện với môi trường. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt nhiều định hướng quan trọng nhằm thúc đẩy đô thị theo Quy hoạch và kế hoạch như định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam tại Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009, chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 tại Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/06/2009), chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012- 2020 tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012. Đây là cơ sở để hình thành các vùng đô thị hóa gắn với các vùng phát triển kinh tế xã hội lớn của đất nước.

Thời gian qua Chính phủ Việt Nam với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới (WB) đã triển khai một số dự án về đô thị như: Dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam, Dự án phát triển các đô thị loại vừa Việt Nam. Các dự án đó đã và đang đem lại những hiệu quả rõ rệt với những thay đổi về bộ mặt đô thị, về nhận thức về quản lý đô thị và quản lý dự án ở các thành phố được tham gia.

Để tiếp tục thực hiện quy hoạch và chủ trương phát triển các đô thị của Chính phủ, Dự án Phát triển Tổng hợp các Đô thị Động lực (DCIDP) đã được đề xuất, bao gồm 5 đô thị Hải Dương (tỉnh Hải Dương), Tĩnh Gia (Thanh Hóa), Yên Bái (tỉnh Yên Bái), Kỳ Anh (tỉnh Hà Tĩnh) và Thái Nguyên (tỉnh Thái Nguyên). Dự án sẽ hỗ trợ các thành phố cấp hai1 khẳng định tiềm năng tăng trưởng quan trọng trong vị thế hiện tại và tương lai cũng như sẽ là các trung tâm kinh tế đô thị cấp tỉnh và vùng, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển Đô thị của Việt Nam 2025 tầm nhìn 2050 và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu của dự án là cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng đô thị được cải thiện và hỗ trợ quy hoạch và quản lý đô thị tổng hợp ở các thành phố của dự án, phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt của các thành phố, hoạt động đề xuất sẽ cung cấp tài chính cho cơ sở hạ tầng đô thị chiến lược nhằm giúp các thành phố: (i) Cải thiện khả năng tiếp cận và độ tin cậy đối với các dịch vụ đô thị cho ít nhất 40% dân số; (ii) Thúc đẩy sự phát triển của các khu vực lân cận kết nối với không gian công cộng có chất lượng cao và giao thông công cộng; (iii) Hỗ trợ tiếp tục tăng trưởng kinh tế xã hội (ví dụ, bằng cách tăng năng suất và kinh tế hóa ở địa phương, loại bỏ các trở ngại về cơ sở hạ tầng, cải thiện kết nối, tạo điều kiện tăng cơ hội việc làm ở địa phương...). Hoạt động đề xuất cũng sẽ hỗ trợ các thành phố thuộc dự án giải quyết các thách thức phát triển đô thị cơ bản thông qua hỗ trợ kỹ thuật để cải tiến quy hoạch và quản lý đô thị sẽ thúc đẩy sự phát triển đô thị bền vững hơn và phát triển các vùng lân cận chất lượng cao hơn.

Trong Quyết định số 490/QĐ-TTg ban hành ngày 5/5/2008 của Thủ tướng Chính Phủ Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Hải Dương nằm trong Vùng thủ đô với vai trò là một trung tâm công nghiệp của toàn vùng, là khu vực địa chiến lược quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ khi nằm trên các tuyến đường giao thông huyết mạch nối Thủ đô Hà Nội với vùng Duyên hải Bắc Bộ (QL 5, QL5b-cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và các đường lên tỉnh khác…). Hải Dương là đầu mối quan trọng trong liên kết giữa Hà Nội với các khu vực cảng như Hải Phòng, Quảng Ninh. Với vị trí địa lý ở trung tâm vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Hải Dương đóng vai trò quan trọng về giao thông vận tải, công nghiệp, dịch vụ và thương mại cho 2

1 Đô thị với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông trong tỉnh. Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên, mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km² trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động nội đô từ 75% trở lên và có cơ sở hạ tầng được xây dựng từng mặt đồng bộ và hoàn chỉnh.

Page 1

hành lang kinh tế Côn Minh-Hà Nội-Hải Phòng, Nam Ninh-Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh. Hải Dương còn là các đô thị vệ tinh của Hà Nội với vị trí chiến lược trong tam giác vàng kinh tế Hà Nội, Hải Dương và Hải Phòng.

Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế-chính trị-xã hội của tỉnh Hải Dương. Ngày 17 tháng 5 năm 2009, thành phố đã được Chính phủ phê duyệt là thành phố loại 2. Hiện nay, thành phố đã có bước phát triển vượt bậc trong quá trình hội nhập Quốc tế, tuy nhiên trong những năm gần đây sự cạnh tranh phát triển của các đô thị trong vùng như Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng… ngày càng tăng dẫn đến các vấn đề mới có khả năng phát sinh đối với Thành phố, như tăng trưởng kinh tế không ổn định, thiếu vốn đầu tư, xúc tiến đầu tư chưa nhanh… Mục tiêu đề ra của thành phố là đảm bảo an sinh xã hội, lấy phát triển kết cấu hạ tầng làm bàn đạp để chuyển đổi ngành nghề, tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập và đời sống nhân dân. Hiện nay các đồ án về quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đô thị đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt, đây sẽ là cơ sở để triển khai lập dự án và đầu tư hạ tầng, tuy nhiên do nguồn lực của tỉnh và thành phố còn có hạn nên chưa thể triển khai theo các định hướng đã đặt ra.

Trong những năm gần đây, sự thay đổi khí hậu đã đe dọa không nhỏ đến đời sống và sinh hoạt của người dân, đặc biệt qua những trận bão, lưu lượng mưa tăng dần, gây ngập úng nghiêm trọng trong các khu vực đô thị, đặc biệt là khu vực phía Tây và phía Bắc của thành phố. Người nghèo phải chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất vì họ sống ở vùng thấp lại không có cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải.

Các vấn đề ngập lụt, môi trường xuống cấp do không có cơ sở hạ tầng thu gom và xử lý nước thải đã và đang là những tác động tiêu cực không nhỏ tới đời sống sinh hoạt của người dân đô thị cũng như phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Mặt khác, tại khu vực này ngoài lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của hơn 9 vạn người dân sinh sống trong khu vực phía Tây thành phố còn phần lớn nước thải phát sinh từ các cụm công nghiệp, các làng nghề và cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đều không có hệ thống thu gom và xử lý nước thải là nguy cơ gây ô nhiễm cho nguồn nước ngầm, nước mặt trong khu vực, phát triển dịch bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, ảnh hưởng đến môi trường. Khu vực phía Tây thành phố Hải Dương có nhiều các bệnh viện, cơ sở y tế như: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm phòng chống AIDS khu vực miền Bắc, Bệnh viện lao và bệnh phổi, Bệnh viện Nhi, bệnh viện Phụ Sản, Bệnh viện đa khoa thành phố Hải Dương. Mặc dù một số bệnh viện đã được đầu tư các trạm xử lý nước thải cục bộ nhưng các trạm này là các trạm xử lý phân tán, công nghệ đơn giản, không được quản lý, vận hành một cách chuyên nghiệp nên chất lượng nước xả thải từ các bệnh viện ra hệ thống thoát nước của khu vực không được kiểm soát và cũng là một nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm môi trường, phát tán dịch bệnh.

Như đã đề cập ở nội dung trên, để tạo ra động lực phát triển cho khu vực ngoại thành, tăng tính kết nối giữa các khu vực dân cư của thành phố, đặc biệt là hiện nay, sự kết nối giữa các khu vực ngoài thành với khu vực trung tâm thành phố chủ yếu dựa vào các trục đường đối ngoại như Quốc lộ 5, Quốc lộ 37, tỉnh lộ 391…Các trục đường này chạy độc lập theo 2 hướng Bắc-Nam, Đông-Tây nên chưa tạo thành một mạng lưới liên hoàn. Để phát triển không gian đô thị, tạo sự liên kết và giảm thiểu các luồng xe quá cảnh vào thành phố cũng như tạo điều kiện di chuyển thuận lợi nhất, thành phố Hải Dương hiện đang rất cần những tuyến đường ngang, đường nhánh làm nhiệm vụ liên kết giữa các trục đường chính và các khu vực với nhau.

Chính vì vậy, UBND thành phố Hải Dương xây dựng và đề xuất dự án về phát triển đô thị thành phố Hải Dương. Dự án thực hiện sẽ không chỉ tác động tích cực về mặt môi trường, phát triển đô thị mà còn có ý nghĩa sâu sắc về mặt kinh tế và xã hội thành phố. Dự án sẽ giúp hỗ trợ thành phố Hải Dương thực hiện tốt chức năng là trung tâm đào tạo nghề và dịch vụ y tế, giáo dục, đồng thời hỗ trợ phát triển công nghiệp, nghiên cứu khoa học và

Page 2

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

chuyển giao công nghệ. Từ đó sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nên sự cạnh tranh, thu hút đầu tư cho tỉnh Hải Dương nói chung và thành phố Hải Dương nói riêng. Kết quả Dự án sẽ góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng, bảo vệ nguồn nước thông qua việc kiểm soát chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận, cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong đó có cả thoát nước vả xử lý nước thải), phát triển, kết nối đô thị và hạ tầng xã hội theo hướng đồng bộ và hiện đại, mang lại vẻ đẹp cho đô thị tiến tới nâng cấp thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại I trước năm 2020. Ngày 20 tháng 03 năm 2017 UBND tỉnh Hải Dương đã có công văn số 627/UBND-VP trình Đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”, vay vốn WB gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan để xin chấp thuận kế hoạch triển khai dự án. Ngày 11 tháng 05 năm 2017, Văn phòng Chính phủ đã có công văn số 4850/VPCP –QHQT về việc phê duyệt đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”. Cùng với đó, ngày 29 tháng 06 năm 2017 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có công hàm số 5303/BKHĐT-KTĐN gửi Ngân hàng thế giới đề nghị xem xét hỗ trợ và nhận diện dự án.

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố Hải Dương (DCIDP

Hai Duong), gồm 2 hợp phần:

- Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị, gồm 5 hợp phần: (i) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; (ii) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt; (iii) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương; (iii) Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền); (iv) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố.

- Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện, gồm: Các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết…

Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ chương đầu tư của Chính Phủ do vậy, theo Mục 1, Phụ lục II – Danh mục các dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) sẽ được trình Bộ TN và MT thẩm định và phê duyệt.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương - Địa chỉ: Số 106, Đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương - Điện thoại: (0220) 3.859.078; Fax: (0220) 3.849.054; - E-mail: haiduongcity@haiduong.gov.vn

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch có liên quan

Dự án sẽ tuân thủ các quy hoạch có liên quan như:

Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 – 2020 đã được Thủ Tướng

Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012;

Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phê duyệt theo Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011. Trong đó, thành phố Hải Dương chính là hạt nhân và là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả tỉnh. Một số những mục tiêu và định hướng đối với thành phố Hải Dương được tổng hợp lại như sau:

- Về tầm nhìn tới năm 2030 và xa hơn (năm 2050): Xây dựng Hải Dương trở thành vùng phát triển năng động và hiệu quả, là tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại của quốc

Page 3

gia và khu vực; hình thành 3 cụm đô thị động lực mạnh gồm: Thành phố Hải Dương-hành lang quốc lộ, Chí Linh-Kinh Môn và khu vực phía Nam tỉnh.

- Về các trục và hành lang phát triển chủ yếu: Tập trung phát triển hành lang Đông Tây trung tâm với thành phố Hải Dương là không gian tập trung nhất, trọng tâm nhất cùng với trục hành lang Quốc lộ 5.

- Về phát triển theo vùng chức năng: Tỉnh Hải Dương đã xác định phát triển 3 không gian lớn gồm: Vùng núi trung du phía Bắc là vùng du lịch - công nghiệp - đô thị; vùng đồng bằng trung tâm (bao gồm thành phố Hải Dương) là vùng Dịch vụ - công nghiệp - đô thị; Vùng đồng bằng phía Nam là vùng Công nghiệp - Đô thị.

- Về phát triển hệ thống đô thị: đã xác định Thành phố Hải Dương: Là một đô thị trung tâm sau Thủ đô Hà Nội trong vùng Hà Nội, một đô thị có vai trò quan trọng trong vùng KTTĐBB và vùng ĐBSH, một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, KHKT tỉnh Hải Dương. Định hướng thành phố Hải Dương đạt đô thị loại I trước năm 2020 trở thành đô thị hạt nhân lớn, có quy mô dân số khoảng 50 vạn người; không gian đô thị phát triển mở rộng về phía các đô thị vệ tinh (thị trấn Nam Sách, thị trấn Lai Cách, thị trấn Gia Lộc và các đô thị khác).

- Về phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đối với mạng lưới giao thông sẽ tập trung vào đầu tư các tuyến đường kết nối giữa các khu vực trong tỉnh với nhau; Từng bước kiểm soát lũ và khắc phục ngập úng; Cải tạo xây dựng một số đê, kè, trạm bơm…để giảm thiểu ngập úng; Đối với thành phố Hải Dương sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung riêng cho nước thải sinh hoạt, các khu công nghiệp và bệnh viện lớn phải có hệ thống xử lý nước thải riêng đạt tiêu chuẩn về môi trường.

- Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (QĐ 1960/QĐ-UBND thành phố Hải Dương ngày 04 tháng 07 năm 2017). Mục tiêu đến năm 2030 của Điều chỉnh QH này phấn đấu xây dựng thành phố Hải Dương phát triển bền vững với 5 mục tiêu: đô thị công thương, đô thị sống khỏe, đô thị sáng tạo, đô thị đẹp thân thiện với con người; đô thị đẹp an toàn, an tâm. Do vậy, dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực tỉnh Hải Dương với các hạng mục xây dựng cải thiện điều kiện hạ tầng và vệ sinh môi trường sẽ góp phần cải thiện điều kiện hạ tầng và vệ sinh môi trường thông qua các hạng mục như: hoàn thiện hệ thống hạ tầng đường Nguyễn Lương Bằng và đường thanh Bình; Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt; Kè kênh T1, xây mới trạm bơm lộ Cương công suất 36.000 m3/ngđ; Kè sông Bạch Đằng, xây dựng cống thu gom nước thải, xây dựng 24 trạm bơm tăng áp và xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 12.000 m3 ngđ.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

Dự án phải tuân thủ theo các qui định pháp lý hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ có liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường. Do hợp phần 2 bao gồm các hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện như các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết…Hợp phần 2 không bao gồm công việc xây lắp nên báo cáo sẽ tập trung xem xét các tác động và rủi ro môi trường, xã hội liên quan tới các hạng mục đầu tư trong Hợp phần 1.

2.1. Các văn bản pháp lý

o Luật

Page 4

- Luật Khí tượng và Thủy văn số 90/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/11/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 19/06/2013,có hiệu lực từ ngày 01/05/2014;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;

- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 đã được Quốc hội nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2012;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/06/2009;

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008;

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội thông qua

ngày 29/6/2001 và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 22/11/2013;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008;

- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/6/2006;

- Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 15/06/2004.

- Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 29/06/2001.

o Nghị định - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính

phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Page 5

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/03/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý Chất

lượng công trình;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định Chi tiết

thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ ban hành về về quản

lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ ban hành về thoát

nước và xử lý nước thải;

o Thông tư - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ TN&MT về việc ban

hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát

chất lượng trong quan trắc môi trường ngày 19/12/2012;

- Thông tư số 19/2016/TT - BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế về hướng

dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khoẻ người lao động;

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an

toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.

o Quyết định - Quyết định số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

- Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam được áp dụng

Trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đã áp dụng các Quy

chuẩn Việt Nam (QCVN) sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Chất lượng nước

- QCVN 01:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;

Page 6

- QCVN 02:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

- QCVN 09-MT 2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm;

- QCVN 14:2008/BTNMT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải

sinh hoạt;

- QCVN 40 :2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ; - QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

bảo vệ đời sống thủy sinh;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Chất lượng không khí

- QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh;

- QCVN 06:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh;

- TCVN 6438:2005 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép

của khí thải.

Chất lượng đất và trầm tích

- QCVN 03-MT:2015/BTNTM - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép

của kim loại nặng trong đất;

- QCVN 15:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về thuốc bảo vệ

thực vật tồn dư trong đất.

- QCVN 43:2012/BTNTM- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích; - QCVN 50:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với

bùn thải từ quá trình xử lý nước

Tiếng ồn và độ rung

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

Chất thải rắn

- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường. Phân loại; - TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại. Phân loại; - QCVN 07:2009/BTNM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy

hại;

Cấp thoát nước và một số các công trình xây dựng khác

- TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn

thiết kế;

- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn

thiết kế;

- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ

thuật”;

- QCXD VN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng; - QCVN 04-05:2012/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình thủy lợi

- Các quy định chủ yếu về thiết kế.

An toàn và sức khỏe lao động

- QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.

Page 7

- QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm

việc.

- QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc. - QCVN 27:2016/BYT về Rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc - QCVN 18:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong xây dựng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Khoảng cách an toàn và An toàn xây dựng

- QCXDVN 01:2008/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy

hoạch xây dựng.

- QCVN 07 : 2010/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công

trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án

- Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 8/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình

nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020;

- Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt

Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;

- Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu 2013-2020;

- Quyết định số 403/QĐ-TTg năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế

hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh;

- Quyết định số 1810/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng CP về việc phê duyệt Định hướng, tiêu chí sử dụng vốn WB giai đoạn 2014-2018 và các năm tiếp theo;

- Công văn số 627/UBND-VP của UBND tỉnh Hải Dương ngày ngày 20 tháng 03 năm 2017 trình Đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại vừa – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”, vay vốn WB gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan để xin chấp thuận kế hoạch triển khai dự án

- Công văn số 4850/VPCP –QHQT của Văn Phòng Chính phủ về việc phê duyệt đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại vừa – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ».

- Công hàm số 5303/BKHĐT-KTĐN ngày 29 tháng 06 năm 2017 của Bộ Kế hoạch

và Đầu tư gửi Ngân hàng thế giới đề nghị xem xét hỗ trợ và nhận diện dự án. - Các biên bản ghi nhớ trong các chuyến khảo sát thực địa và hội thảo chuẩn bị giữa nhóm công tác của WB với các dự kiến tham gia dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực;

- Các đồ án quy hoạch chi tiết phân khu đã và đang thực hiện trên trên địa bàn thành

phố Hải Dương;

- Các thông tin, dữ liệu được cung cấp từ các Sở, ban, ngành của tỉnh, thành phố. - Các tài liệu thu thập qua các đợt khảo sát thực tế do nhóm tư vấn thực hiện.

2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình ĐTM

- Báo cáo nghiên cứu Khả thi Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành

phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Báo cáo Đánh giá xã hội của Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành

phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Page 8

- Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án phát triển đô thị động lực- thành phố

Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

- Các bản vẽ thiết kế cơ sở dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố

Hải Dương, , tỉnh Hải Dương.

- Báo cáo kinh tế xã hội của các phường/xã thuộc khu vực dự án phát triển các đô thị

động lực- thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

- Báo cáo khảo sát đo đạc, lấy mẫu phân tích hiện trạng môi trường dự án phát triển

các đô thị động lực- thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực -Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hải Dương là Chủ đầu tư và trực tiếp làm. Chủ dự án đã thuê đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần Kỹ thuật Quốc Tế (INTEC) để lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM:

Tên công ty : Công ty CP Tư vấn Kỹ thuật Quốc tế (INTEC).

Người đại diện: Ông Đoàn Mạnh Hùng

Chức vụ: Giám Đốc.

Địa chỉ liên hệ : 34D, Ngõ 249, phố Đội Cấn, phường Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

- Điện thoại : 84.4.3207.3999 Fax: 84.4.3204.9666 - Email : intec-hd@vnn.vn

Báo cáo ĐTM của dự án được xây dựng dựa trên hướng dẫn của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TN&MT và được thực hiện theo các bước sau:

- Nghiên cứu nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và các tài liệu kỹ thuật, pháp

lý khác có liên quan.

- Thu thập các số liệu về kinh tế xã hội, khí hậu, thuỷ văn và môi trường... có liên

quan đến khu vực thực hiện dự án.

- Điều tra khảo sát, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường đất, nước, không

khí, trầm tích khu vực dự án;

- Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích, đánh

giá và dự báo các tác động của dự án tới môi trường.

- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố

môi trường của dự án.

- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường cho dự án. - Phân tích số liệu và viết báo cáo theo các lĩnh vực chuyên môn của các chuyên gia.

Tập hợp số liệu, xây dựng các báo cáo thành phần.

- Thực hiện tham vấn cộng đồng, chính quyền địa phương và phỏng vấn các hộ dân

trong khu vực Dự án về việc xây dựng các công trình dự án.

- Tổng hợp báo cáo ĐTM của dự án. - Trình báo cáo ĐTM của dự án lên Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và

phê duyệt.

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM được trình bày trong Bảng

0.1:

Bảng 0.1: Danh sách những thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

Page 9

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Họ và tên Chữ ký Bằng cấp chuyên môn Nội dung phụ trách trong báo cáo ĐTM

I. Thành viên đại diện của Chủ dự án

1 Vũ Tiến Phụng Chủ trì toàn bộ dự án

2 Trương Mạnh Long Chủ trì toàn bộ dự án

Đào Quang Dương Cán bộ phụ trách kỹ thuật

II. Thành viên của đơn vị tư vấn

Thị Thu 2.1 Cao Hương Thạc sỹ khoa học môi trường

trách nội dung 2.2 Lê Thị Thanh Nhàn Thạc sỹ môi trường đô thị Trưởng đoàn tư vấn, Phụ trách chính trong việc lập báo cáo ĐTM. Phụ trách nội dung chương 3 Phụ chương 4

trách nội dung 2.2 Phạm Thị Quỳnh Phụ chương 5

sư môi trách nội dung 2.3 Đặng Văn Quỳnh Thạc sỹ môi trường và biến đổi khí hậu Kỹ trường

sư môi 2.4 Lê Thị Phương Khanh Kỹ trường

2.5 Trần Thị Ngọc Cử nhân xã hội học

Bên cạnh đó, quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường còn có sự tham gia của các bên liên quan bao gồm:

Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Dương, các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Hải Dương;

UBND các xã/phường và cộng đồng dân cư chịu tác động trong khu vực dự án.

Phụ Chương 1, chương 2 Phụ trách nội dung Thực hiện tham vấn cộng đồng và chương 6 trưởng khảo sát, Đội tham vấn cộng đồng, Phụ trách nội dung hiện trạng kinh tế của địa phương và các hộ bị ảnh hưởng.

4. Phương pháp áp dụng trong thực hiện đánh giá tác động môi trường

Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và lập báo cáo ĐTM, đơn vị tư vấn đã sử

dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây:

4.1. Các phương pháp ĐTM

❖ Phương pháp lập bảng kiểm tra

Page 10

Bảng kiểm tra (check list) là bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động do dự án. Đây là một trong các phương pháp cơ bản để nhận dạng các tác động (impact identification) môi trường và xã hội.

Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường và xã hội của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất..

Phương pháp này được sử dụng trong quá trình xác định các nguồn tác động và đối

tượng chịu tác động tại Chương 3 của báo cáo.

❖ Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành năm 1993. Cơ sở của phương pháp đánh giá nhanh, dựa vào bản chất nguyên liệu, công nghệ, qui luật của các quá trình trong tự nhiên và kinh nghiệm để định mức tải lượng ô nhiễm.

Ở Việt Nam, phương pháp này được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu Đánh giá tác động môi trường xã hội, thực hiện tương đối chính xác việc tính thải lượng ô nhiễm trong điều kiện hạn chế về thiết bị đo đạc, phân tích. Trong báo cáo này, các hệ số tải lượng ô nhiễm lấy theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của WB (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991) và Handbook of Emision, Non Industrial and Industrial source, Netherlands.

Phương pháp này được sử dụng trong quá trình lấy mẫu hiện trạng môi trường (một số chỉ tiêu đo trực tiếp tại hiện trường) trong mục 2.1.4 chương 2 và một số công thức tính toán thực nghiệm trong chương 3 của báo cáo.

❖ Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp này được áp dụng để tính toán và mô phỏng bằng phương trình toán học quá trình lan truyền khí thải, nước thải… phát sinh từ dự án tới môi trường xung quanh…

Các phương pháp mô hình đã được sử dụng trong chương 3, bao gồm:

- Dùng mô hình Gauss, Sutton để dự báo mức độ và phạm vi lan truyền các chất

ô nhiễm trong môi trường không khí;

- Phương pháp dự báo suy giảm mức ồn theo khoảng cách gây ra bởi các máy móc và phương tiện thi công trong giai đoạn thi công xây dựng của Cơ quan Quản lý đường cao tốc Liên bang Mỹ (FHWA);

- Phương pháp dự báo suy giảm mức ồn theo khoảng cách gây ra bởi dòng

phương tiện giao thông trong giai đoạn vận hành.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4.2. Các phương pháp khác

❖ Phương pháp khảo sát thực địa

Page 11

Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện…

Cơ quan tư vấn đã tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thu thập tài liệu khí tượng thủy văn theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Các kết quả khảo sát được sử dụng để đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.

❖ Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai Dự án. Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…

Chủ đầu tư đã phối hợp với Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản tổ chức quan trắc, lấy mẫu và phân tích các mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, trầm tích tại khu vực Dự án để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần của môi trường. Việc lấy mẫu, phân tích và bảo quản mẫu đều tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành. Phương pháp này được sử dụng tại mục 2.1.5 trong chương 2 của báo cáo.

❖ Phương pháp tham vấn cộng đồng

Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại Uỷ ban nhân dân các xã/phường để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM của dự án. Cụ thể, giới thiệu cho họ những lợi ích và những ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra của dự án đối với môi trường và đời sống của họ. Trên cơ sở đó, tổng hợp những ý kiến phản hồi về dự án và nguyện vọng của người dân địa phương tại 10 phường vùng dự án.

Mặt khác, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa phương và người dân về tình hình phát triển KT - XH của địa phương...Phương pháp này được sử dụng tại chương 6 của báo cáo.

❖ Phương pháp kế thừa và tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu

Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (năm 2016) ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường khu vực và các công trình nghiên cứu có liên quan.

Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có, kế thừa các kết quả đã đạt được, khắc phục những mặt hạn chế trong việc xử lý dữ liệu, phân tích và đánh giá các tác động có liên quan.

❖ Phương pháp so sánh

Page 12

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan, các quy chuẩn của Bộ TNMT, Bộ Y tế về chất lượng không khí, nước mặt, đất, trầm tích.

Phương pháp này được sử dụng tại mục 2.1.5 trong chương 2 và xuyên suốt trong

Chương 3 của báo cáo.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung

Tên dự án: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị loại động lực thành phố Hải

Dương, tỉnh Hải Dương

Tên tiếng Anh: Dynamic Cities Integrated Development Project (DCIDP)

Hai Duong Subproject

Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới

1.2. Chủ dự án

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương

Họ và tên: Vũ Tiến Phụng

Chức vụ: Chủ tịch Ủy ban nhân nhân thành phố Hải Dương

Địa chỉ: Số 106, đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Email: haiduongcity@haiduong.gov.vn

Điện thoại liên lạc: (0320) 859.078

Fax: (0320) 849.054

1.3. Vị trí địa lý của dự án

Thành phố Hải Dương là tỉnh lỵ của tỉnh Hải Dương, vị trí địa lý nằm ở trung tâm của vùng. Thành phố Hải Dương có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Có 2 hành lang kinh tế quan trọng là hành lang Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, gần với hành lang kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ. Hải Dương cách Hà Nội 57km, Hải Phòng 47km, cách Hạ Long 80km và cách Móng Cái 270km đây là một thuận lợi lớn của tỉnh Hải Dương nói chung và của Thành phố Hải Dương nói riêng xét về mặt trao đổi thương mại với Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và các tỉnh lân cận khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình và Hưng Yên. Thành phố Hải Dương hiện nay có 21 đơn vị hành chính phường xã, trong đó có 15 phường, 6 xã, với diện tích 7.176 ha.

- Phía Bắc giáp huyện Nam Sách.

- Phía Đông giáp huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà, huyện Kim Thành.

- Phía Nam giáp huyện Tứ Kỳ và huyện Gia Lộc.

- Phía Tây giáp huyện Cẩm Giàng.

Page 13

Các hạng mục đầu tư của dự án sẽ được thực hiện trên địa bàn 10 phường là: Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Ngọc Châu, Nhị Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Thanh Bình, Tân Bình, và Việt Hòa với diện tích 31,1 km2 và dân số được hưởng lợi là 123.752 người.

Các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án:

❖ Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng: khu vực dự án chủ yếu nằm trên địa phận phường Thanh Bình, đây là đoạn đường trục chính của Tp Hải Dương nối QL5 với khu vực trung tâm thành phố. Đường Nguyễn Lương Bằng là đường đôi trải nhựa mỗi bên 4 làn xe, được đầu tư đầy đủ hạ tầng như vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Dọc 2 bên đường sử dụng cống hộp nắp đan, thoát nước chung bxh = 600x 600mm. Tuy nhiên, cống có kích thước nhỏ và không được nạo vét thường xuyên và trên tuyến ko còn diện tích mặt nước để chứa nước. Do vậy, tuyến thường xuyên ngập úng khi mưa.

Các tuyến đường nhánh bị ngập, năm 2016

Ngập úng trên đường Nguyễn Lương Bằng _ TP Hải Dương, năm 2016

Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Thanh Bình: nằm trên địa phận phường Thanh Bình, tuyến dài khoảng 1,55 km là đường đôi trải nhựa mỗi bên 2 làn xe, được đầu tư đầy đủ hạ tầng như vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Cống lâu ngày không nạo vét và do cao độ cống quá thấp so với cao độ cống 2 bên đổ về không thể gom nước mưa và nước thải khu vực phía đông đường sắt và đẩy vào hệ thống thu gom phía tây đường sắt dẫn tới hiện tượng úng ngập thường xuyên. Hai bên đường tập trung đông dân cư sinh sống và hoạt động buôn bán. Phía đầu tuyến có Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, khoảng 0,5 km cuối tuyến là khu biệt thự mới với nhiều nhà đang xây dựng và nhiều lô đất trống.

Page 14

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.1: Bản đồ khu vực hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

Hiện trạng tuyến đường Thanh Bình

Hiện tượng úng ngập do cao độ cống thấp và không thường xuyên nạo vét

❖ Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

Cải tạo hồ điều hòa Nghè: nằm trên địa bàn phường Cẩm Thượng. Khu vực phía bắc giáp với mương đất và đường Đê phía Nam sông Thái Bình. Phía đông giáp xưởng gạch và tường sau của Chùa Hàn và một khu mộ. Phía Nam giáp với phía sau các hộ dân cư trên đường Phan Đình Phùng. Phía Tây giáp đường đất và vườn. Hệ thống mương dẫn nước mưa về hồ Nghè (dọc đường Phan Đình Phùng) xây dựng đã lâu, không được nạo vét, kích thược mương nhỏ, chưa có khả năng thu gom khối lượng nước lớn khu xảy ra mưa lớn. Hiện tạo có khoảng 600m cống D600 lắp đặt 2 bên đường. Kích thước ống chưa đủ cho việc thoát nước của lưu vực khoảng 33 ha này. Nước hồ có dấu hiệu ô nhiễm nước thải sinh hoạt. Khu vực phía tây giáp với đường đất có nhiều rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi. Mặt hồ được phủ kín bởi bèo tây và cây dọc mùng. Xung quanh hồ có nhiều cỏ dại và một số cây ăn quả như chuối, nhãn.

Khu mộ ven hồ Nghè (gần sát với tường bao của

Page 15

chùa Hàn)

Phía Nam giáp với phía sau các hộ dân cư trên đường Phan Đình Phùng. Các hộ trồng chuối và cây ăn quả dọc sát hồ Nghè

o Cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường sắt (lưu vực từ QL 5 đến sông

Thái Bình)

Hệ thống mương này được chia làm 2 phần. Phần 1 gồm 3 đoạn như sau: (i) Đoạn 1: Tận dụng hệ thống cống bê tông có nắp đậy chạy dọc theo đường Phan Đình Phùng là khu vực đông dân cư sinh sống, mật độ giao thông trung bình. (ii) Đoạn 2: Tiếp nối với đoạn 1 chạy dọc theo hàng rào Xí nghiệp sản xuất nước Cẩm Thượng và song song với đường đê. Khu vực không có dân cư sinh sống. Đất hai bên được người dân sử dụng để trồng rau, chuối và một số cây ăn quả khác. (iii) Đoạn 3: Tiếp nối với đoạn 2, tuyến đi song song với đường đê tới trạm bơm Đồng Niên. Khu vực không có người dân sinh sống. Đất hai bên được người dân sử dụng để trồng rau, chuối và 1 số cây ăn quả khác. Phần 2: Điểm bắt đầu ở phía nam đường đê sông Thái Bình, cách ngã tư Đò Hàn khoảng 150m. Đoạn này hoàn toàn là mương hở, chạy dọc theo hướng Đông – Nam len lỏi giữa khu dân cư phường Bình Hàn. Mương chạy đến đoạn giao cắt với đường Đinh Văn Tả thì đổi hướng chảy lên phía Bắc theo dọc đường Đinh Văn Tả tới trạm bơm Bình Hàn. Mương chảy qua tập trung đông dân cư sinh sống. Mương vừa là nơi tiêu thoát nước mưa vừa nhận nước thải sinh hoạt chính của người dân khu vực.

o Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực giữa đường sắt Hà Nội –

Hải Phòng và NH5)

Một hệ thống thoát nước mới sẽ được xây dựng. Điểm bắt đầu tại nút giao Quốc lộ 5 với phố Nguyễn Thị Duệ và kết thúc tại nút giao Quốc lộ 5 với phố Thanh Niên, có tổng chiều dài khoảng 3,6 km. Dự kiến hệ thống thoát nước này là hệ thống mương hở, nằm giữa vị trí hành lang cây xanh của Quốc lộ 5 và đường gom dân sinh. Tuyến QL5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, trong đó có nhiều xe tải trọng lớn, tốc độ lưu thông cao. Đường gom dân sinh với chiều rộng mặt đường là 5 m, vỉa hè rộng 3 m, là đường hai chiều với mật độ xe cộ lưu thông ở mức độ trung bình. Dân cư sinh sống và buôn bán dọc đường gom.

o Xây dựng 2 trạm bơm tiêu tại vị trí 2 cống qua NH5 dẫn nước về phía hồ Nghè và

trạm bơm Bình Hàn :

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơn PS1: Dự kiến đặt ở hành lang cây xanh gần nút giao giữa đường Phan Đình Phùng và đường gom Quốc Lộ 5 phía trước cửa hàng vàng bạc Hoàng Lan (114 Phan Đình Phùng). Khu vực đường Quốc lộ 5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, đặc biệt nhiều xe tải trọng lớn với tốc độ lưu thông cao. Khu vực đường gom và đường Phan Đình Phùng là đường hai chiều mật độ lưu thông trung bình.

Trạm bơm PS2: Dự kiến đặt ở hành lang cây xanh gần nút giao giữa đường Quang Trung và đường gom Quốc Lộ 5. Khu vực đường Quốc lộ 5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, đặc biệt nhiều xe tải trọng lớn với tốc độ lưu thông cao. Khu vực đường gom và đường Quang Trung là đường hai chiều mật độ lưu thông trung bình.

Page 16

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.2: Bản đồ khu vực cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

Page 17

❖ Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Kè kênh T1: tuyến dài 1,58km. Điểm đầu tuyến phía Bắc giao với trục đường Quốc Lộ 5. Điểm phía Nam cuối tuyến giao với sông Sặt. Phía Tây kênh T1 chủ yếu là đồng ruộng, cây ăn quả. Khoảng 1km tính từ đầu tuyến không có đường và gần 0,6 km cuối cũng chỉ có đường đất nhỏ. Khu vực phía Đông khoảng 1,3 km đầu tuyến tiếp giáp đường đôi Vũ Mạnh Hùng là đường trải nhựa 2 làn xe mỗi bên và khoảng 0,3 km cuối tuyến tiếp giáp đường Bê tông 3m. Phía đầu tuyến kênh có một hộ kinh doanh nhỏ, dọc trên vỉa hè bên phía đông kênh T1 có vài quán hàng rong chủ yếu bán nước, khu vực khoảng 300m cuối tuyến có mật độ giao thông thấp. Nhiều hộ ở đây tận dụng khoảng trống 2 bên bờ kênh khu vực này làm nơi phơi mì, cuối kênh khu vực giao với sông Sặt có khu nuôi thủy sản trên sông Sặt. Nước trên kênh T1 hầu hết có dấu hiệu ô nhiễm do tiếp nhận nước thải sinh hoạt của người dân khu vực này.

Trạm bơm Lộ Cương: Trạm bơm Lộ Cường nằm ở điểm cuối phía đông của kênh T1 tiếp giáp với đình Lộ Cương. Trạm bơm được xây dựng tại vị trí gần sông Sặt- Khu vực có hoạt động nuôi cá bè và có hoạt động giao thông vận tải thủy cấp V.

Hình 1.3: Bản đồ khu vực Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

❖ Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: kè dài 1,4 km nằm trên địa phận 2 phường Ngọc Châu và Trần Hưng Đạo. Điểm đầu từ cầu Tam Giang về đến điểm cuối Âu thuyền. Hai bên bờ sông có nhiều hộ dân sinh sống. Cách điểm cuối khoảng 200m có cầu dân sinh nối từ đường Chương Dương qua đường Cầu Cổn. Tại cầu này có lắp đặt lưới chẳn rác, rác thu gom được tập kết tạm thời ở đầu cầu có mùi hôi thối khó chịu, nước sông có dấu hiệu bị ô nhiễm do nước thải và chất thải sinh hoạt. Khu vực âu thuyền cuối tuyến có khoảng hơn chục hộ dân sống trên thuyền và mưu sinh đánh bắt cua ốc và cá tại đây.

Page 18

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các hộ dân mưu sinh đánh bắt tôm, cua cá dọc đoạn sông Bạch Đằng (đoạn gần Âu Thuyền)

Hình 1.4: Bản đồ khu vực kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

❖ Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố: nằm trên bãi đất trống thuộc địa phận phường Tứ Minh, tiếp giáp với sông Sặt, nằm cách khu dân cư gần nhất khoảng 200m, cách đường Vũ Công Đán khoảng 500m.

Điểm đầu của đường vào khu vực xây dựng Nhà máy xử lý nước thải là ngã ba giao cắt với đường Vũ Công Đán. Đường vào khu vực xây dựng là đường bê tông nhựa. Do vị trí xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện là bãi đổ vật liệu xây dựng vì vậy dọc

Page 19

Vị trí đặt nhà máy xử lý nước thải Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy

đường có nhiều bãi thải vật liệu xây dựng, đường rất bẩn và nhiều bụi, không có dân cư sinh sống hai bên tuyến đường. Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy là khu vực có hoạt động đánh bắt và nuôi thủy sản của người dân nơi đây. Nước sông Sặt không dùng cho mục đích sử dụng nước sinh hoạt cho người dân khu vực.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Khu vực xây dựng 24 trạm bơm tăng áp :

Trạm bơm số 1: Dự kiến xây dựng trạm 1 trên vỉa hè đường Phan Chu Trinh, gần khu vực trường mầm non Nhị Châu và chợ dân sinh trên đường Nhị Châu. Dân cư sống đông đúc.

Trạm bơm số 2: Dự kiến xây dựng trạm số 2 trên vỉa hè đường Đinh Văn Tả, gần

Công ty Nội thất Việt A HD. Dân cư sinh sống rải rác hai bên đường.

Trạm bơm số 3: Dự kiến xây dựng trạm số 3 trên vỉa hè đường Ngô Thì Nhậm, đoạn giao cắt với đường Phan Đình Phùng, gần cửa hàng bánh đậu xanh Hòa An. Dân cư sống rải rác hai bên đường.

Trạm bơm số 4: Dự kiến xây dựng trạm số 4 trên vỉa hè đường gom phía Bắc Quốc Lộ 5 gần cửa hàng bánh đậu xanh Rồng Vàng Minh Ngọc, khu 6, phường Cẩm Thượng. Dân cư sống rải rác hai bên đường.

Page 20

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 5: Dự kiến xây dựng trạm 5 trên vỉa hè của 1 ao nhỏ trước ngõ 144 đường Đồng Niên, khu vực gần với trường mầm non Việt Hòa và Đình Đồng Niên, thuộc phường Việt Hòa. Dân cư sống rải rác hai bên đường.

Trạm bơm số 6: Dự kiến đặt tại nút giao phố Việt Thắng và Hàn Trung. Khu vực

có đường hiện hữu là đường bê tông, không có vỉa hè. Nhà dân san sát nhau.

Trạm bơm số 7: Dự kiến nằm tại điểm cuối của đường Địch Hòa. Đường Địch Hòa là đường cụt tiếp giáp với đồng ruộng, mật độ giao thông thấp. Khu vực có đường hiện hữu là đường bê tông, không có vỉa hè. Dân cư sống san sát nhau.

Trạm bơm số 8: Dự kiến xây dựng trạm 8 trên vỉa hè hồ Hòa Bình phía gần nút giao giữa phố Đoàn Nhữ Hài và Thanh Niên. Lưu lượng giao thông thấp. Nhà dân thưa thớt.

Page 21

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 9: Dự kiến xây dựng trạm 9 trên vỉa hè lô đất chưa được xây dựng trên đường Hồng Quang kéo dài. Đây là đoạn đường đôi mới mở, lưu lượng giao thông thấp. Dân cư thưa thớt.

Trạm bơm số 10 : Dự kiến xây dựng trạm 10 trên vỉa hè đường Trần Cảnh, cách đình Cô Hoài khoảng 30m, là nơi tập trung đông dân cư. Khu vực hiện đang được cải tạo hệ thống cống thoát nước.

Trạm bơm số 11: Dự kiến xây dựng trạm 11 trên khu đất trống, góc ngã tư đối

diện số 1 Tuệ Tĩnh , là nơi tập trung đông dân cư.

Trạm bơm số 12: Dự kiến xây dựng trạm 12 trên vỉa hè sát với điểm cung cấp dịch vụ viễn thông (344 Nguyễn Lương Bằng), nút giao phố Nguyễn Lương Bằng và đường Vũ Hựu.

Page 22

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 13: Dự kiến xây dựng trạm 13 tại vỉa hè sát với góc nhà trên phố Nguyễn Văn Linh. Nút giao phố Nguyễn Văn Linh và đường Lê Thanh Nghị. Hiện trạng tuyến đường đã có hệ thống cống thu gom nước thải.

Trạm bơm số 14: Dự kiến xây dựng trạm 14 tại vỉa hè góc ngã tư nút giao đường Vũ Hựu và đường Nguyễn Văn Linh, đối diện cổng chợ Thanh Bình. Hiện trạng tuyến đường đã có hệ thống cống thu gom nước thải.

Trạm bơm số 15: Dự kiến xây dựng trạm số 15 tại nút giao đường Nguyễn Văn Linh và đường 30/10, góc cổng của trạm xăng dầu Petro. Khu vực dân cư vắng vẻ. Lưu lượng giao thông ít.

Trạm bơm số 16: Dự kiến xây dựng trạm 16 sâu trong ngõ 253 Ngô Quyền, khu vực góc sân của trường mầm non Tân Bình, đối diện chùa và nơi tập trung đông dân cư. Hiện trạng khu vực đã có hệ thống cống thu gom nước thải và nước mưa của người dân khu vực.

Page 23

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 17 : Dự kiến xây dựng trạm 17 trong ngõ đường Ngô Quyền đối diện trụ sở hội đồng nhân dân UBND phường Tân Bình. Hiện trạng khu vực là nơi đất trống, đang trồng rau.

Trạm bơm số 18: Dự kiến xây dựng trạm 18 tại vỉa hè bên đường đối diện số 381 phố Bình Lộc. Hiện trạng khu vực là nơi tạp trung đông dân cư, có họp chợ hai bên ven đường.

Trạm bơm số 19: Dự kiến xây dựng trạm 19 tại vỉa hè đối diện UBND phường

Thanh Bình gần đường Trường Chinh.

Page 24

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 20: Dự kiến xây dựng trạm 20 trên vỉa hè nút giao đường Hoàng Quốc Việt và đường Trường Chinh. Hiện trạng vị trí bãi đất trống. Lưu lượng giao thống thấp.

Trạm bơm số 21: Dự kiến xây dựng trạm 21 tại góc hiên nhà cấp 4, đối diện đường Nguyễn Ư Dĩ. Hiện trạng khu vực đông dân cư, tại ngã tư các trường mầm non Tứ Minh khoảng 20m. Lưu lượng giao thông thấp.

Trạm bơm số 22: Dự kiến xây dựng trạm 22 tại góc vườn phía sau chùa Cẩm Khúc tại phố Thạch Lam giao với phố Phạm Luận. Hiện trạng khu vực đông dân cư, cách trạm biến áp khoảng 3m. Lưu lượng giao thông thấp.

Trạm bơm số 23: Dự kiến xây dựng trạm 23 tại vỉa hè sát mương đối diện số nhà

63 đường Vũ Dự. Dân cư đông đúc. Lưu lượng giao thông thấp.

Page 25

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trạm bơm số 24: Dự kiến xây dựng trạm 24 tại vỉa hè cạnh nhà số 66 Vũ Công Đán. Phố Vũ Công Đán giao với Thượng Đạt. Hiện trạng khu vực: đông dân cư cách chợ dân sinh khoảng 15m.

Hình 1.5: Bản đồ vị trí nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố

Page 26

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.1: Khu vực chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án

Khu vực chịu tác động TT Các hạng mục dự án Không khí, ồn và rung Vùng ảnh hưởng của dự án Môi trường thủy sinh

Sông Sặt 1

Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Phường Thanh Bình và phường Việt Hòa

Hồ Nghè 2

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn và Việt Hòa

Sông Sặt 3 Phường Tứ Minh Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

Sông Bạch Đằng 4 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Phường Ngọc Châu, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo

Sông Sặt 5 Phường Tứ Minh

Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Page 27

Dân cư tại phường Thành Bình và phường Việt Hòa trong khoảng cách từ 10-150 m từ khu vực dự án Điểm nhạy cảm: Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương (cách 70 m từ đường Nguyễn Lương Bằng, Bệnh Viện Lao và Bệnh Phổi Hải Dương (nằm trên đường Thanh Bình); Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (nằm trên đường Nguyễn Lương Bằng) Dân cư (trong khoảng cách từ 10-150 m từ khu vực dự án) tại Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn và Việt Hòa Đình Lộ Cương (Cách kênh T1 30 m) Dân cư cách khu vực dự án từ 10-150 m tại Phường Tứ Minh trong khu vực dự án Dân cư cách khu vực dự án 10- 100m tại Phường Ngọc Châu, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo, Hải Tân Dân cư cách khu vực dự án từ 10-150 m thuộc Phường Tứ Minh Điểm nhạy cảm: Trường Đại học Thành Đông (150 từ khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước thải; Trường mầm non Nhị Châu (cách trạm bơm tăng áp số 1 50 m); Trường mầm non Việt Hoa (cách trạm bơm tăng áp số 5 10 m); Trường Mầm non Tân Bình cách trạm bơm tăng áp số 16 1 m); Trường Mầm non Tứ Minh (cách trạm bơm tăng áp số 21, 20 m) Các vị trí nhạy cảm: Chùa Đồng Niên cách trạm bơm tăng áp số 5, 35 m); Chùa Cô Hoài (cách trạm bơm tăng áp số 10, 30 m); Chùa Cấm Khúc (cách trạm bơm tăng áp số 22, 22 m). Chợ dân sinh (cách trạm bơm tăng áp số 24, 15 m)

Bảng tóm tắt các thông tin chính về diện tích đất chiếm dụng và các loại đất chiếm

dụng của toàn dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.2: Phạm vi ảnh hưởng đất

Hạng mục TT Đất ở (m2) Tổng số (m2) Đất ao/hồ (m2) Đất kênh/mương (m2) Đất bãi rác (m2)

1 0 455 1.545 0 2.000

2 618,17 23,81 0 0 641,98

3 0 0 0 5.000 5.000

4 0 49,93 0 0 49,93

Trong quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống thoát nước thải, dự án có làm ảnh hưởng đến 127,14km đường nhựa và bê tông trong khu vực dân cư của 7 phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nhị Châu, Thanh Bình, Tân Bình, Tứ Minh và Việt Hòa. Ngoài ra, dự án cũng gây hạn chế cho việc đi lại, tiếp cận các cửa hàng và các công trình trên tuyến.

Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường Cải thiện điều kiện thoát nước phía Bắc đường sắt Tổng cộng 668,1 478,81 1.545 5.000 7.691,91 (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)

1.4.1. Mục tiêu của dự án

1.4.1.1.Mục tiêu tổng thể

Nhằm tằng cường khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị được cải

thiện; tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các đô thị của dự án.

1.4.1.2.Mục tiêu cụ thể

- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cho các trục đường chính tại khu vực phía tây thành

phố tạo điều kiện đi lại thuận lợi hơn cho người dân;

- Cải tạo hệ thống thoát nước phòng chống ngập lụt cho thành phố;

- Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người

dân;

- Hỗ trợ phát triển đô thị bền vững, đô thị xanh và đô thị thông minh, thích ứng với

biến đổi khí hậu.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của dự án

Tổng quan phạm vi đầu tư các hạng mục của Dự án được trình bày tóm tắt trong

bảng dưới đây.

Page 28

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.3: Quy mô đầu tư dự án

Quy mô đầu tư STT

Hợp phần/Các hạng mục công việc I Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị 1 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

1.1 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng

1.2 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình - Đầu tư hệ thống cống tròn từ D600 đến D1500 hai bên đường với tổng chiều dài L=5,01 km, xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả lại mặt đường, cải tạo lại vỉa hè và sắp xếp lại cây xanh 2 bên tuyến đường. - Đầu tư hệ thống cống tròn từ D1000 đến D2000 hai bên đường với tổng chiều dài L=3,84km, xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả lại mặt đường, cải tạo lại vỉa hè và sắp xếp lại cây xanh 2 bên tuyến đường.

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt 2

2.1 Cải tạo hồ điều hòa Nghè

2.2 Cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường Quốc lộ 5 về hồ Nghè và trạm bơm Bình Hàn

2.3 Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt

- Diện tích F=2,4 ha. Các công việc bao gồm nạo vét, xây kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1 và đường quản lý vận hành 3m xung quanh hồ. - Cải tạo kênh dẫn nước kích thước BxH=600x600- BxH=10000x4000: Chiều dài L=4,09km, các công việc gồm nạo vét, kè 2 bên mương bằng viên bê tông đúc sẵn mái nghiêng 1:1 hoặc xây tường thẳng đứng và tùy vào địa hình sẽ đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 2m dọc 2 bên mương. - Xây dựng dựng hệ thống mương hở dọc hành lang cây xanh giữa quốc lộ 5 và đường gom dân sinh. Tuyến kênh có chiều dài L= 3,6 km. các công việc gồm: đào đất tạo tuyến kênh, lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn. Xây dựng 2 trạm bơm tiêu tại vị trí 2 cống qua Quốc lộ 5 dẫn nước về phía hồ Nghè và trạm bơm Bình Hàn. Trạm bơm số 1 có diện tích 30m2, công suất 2,7 m3/s, trạm bơm số 2 có diện tích 30m2, công suất 1,28 m3/s. - Khoan kích ống tại 2 vị trí trạm bơm qua Quốc lộ 5..

Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương 3

3.1 Kè kênh T1

3.2 Xây dựng trạm bơm Lộ Cương

4 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)

Page 29

5 - Chiều dài L=1,58 km các công việc gồm: nạo vét, kè 2 bên bờ bằng viên bê tông đúc sẵn mái nghiêng 1:1 ; -Xây dựng đường quản lý vận hành bề rộng 3m và hệ thống điện chiếu sáng dọc 2 bên kênh. - Xây dựng một trạm bơm Lộ Cương mới tại vị trí giáp với sông Sặt với công suất Q=11 m3/h. - Chiều dài L=2,8 km (tổng chiều dài hai bên). Các công việc bao gồm: Nạo vét, kè đứng bằng đá hộc xây, xây dựng đường quản lý vận hành rộng từ 2-4m dọc theo kè. - Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải với tổng chiều dài Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Quy mô đầu tư STT Hợp phần/Các hạng mục công việc phố

đường ống thu gom với đường kính từ D300-D600 là L=127,1 km.. - Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q=238 m3/ngđ đến Q=12.000 m3/ngđ cùng hệ thống đường ống áp lực D300-D600 dài L=1,53 km. - Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất Q=12.000 m3/ngđ tính đến năm 2025.

2 Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện

6 Hỗ trợ kỹ thuật

7 Hỗ trợ thực hiện

Chi phí khác 8 - Tư vấn hỗ trợ việc rà soát nghiên cứu các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược của tỉnh và thành phố với các biện pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển xanh, phát triển bền vững. - Hỗ trợ lập chiến lược phát triển giao thông công cộng và giao thông phi cơ giới. - Các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết… Các chi phí rà phá bom mìn, thẩm tra, thẩm định, bảo hiểm công trình…

Hình 1.6: Tổng quan vị trí các hạng mục công trình trong khu vực dự án

Page 30

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.2.1. Chi tiết khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của các hợp phần của dự án

❖ Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị

(1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình:

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ

ngã 4 Vũ Hựu-Nguyễn Lương Bằng về kênh T1):

Xây dựng tuyến cống BTCT D600-D1500 mm hai bên đường dài L=5,01 km, tuyến cống bố trí nằm dưới lòng đường, các hố ga và hố thu nước mặt đường được bố trí song song với tuyến thu nước hiện trạng. Như vậy trên cũng một tiết diện đường sẽ tồn tại hai tuyến thoát nước song song (tuyến thiết kế mới và tuyến hiện trạng) có tác dụng tương hỗ lẫn nhau giúp giải quyết ngập úng cho khu vực.

Hệ thống cống thoát nước xây mới chia thành 2 hướng thoát nước chính:

+ Hướng thoát nước số 1: đoạn từ Công ty TNHH Đông Đô thoát về kênh T1 dài

khoảng 1500m; Thu gom nước mưa

+ Hướng thoát nước số 2: Phần còn lại từ Công ty TNHH Đông Đô về đến ngã 4 Vũ Hựu – Nguyễn Lương Bằng khoảng 900m thu gom và thoát nước về phía đường Thanh Bình, đổ ra trạm bơm Thanh Bình B.

Page 31

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.7: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng

Hình 1.8: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình

Page 32

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên đường Thanh Bình (đoạn từ đường

Nguyễn Lương Bằng đến trạm bơm Thanh Bình B):

Phương án tổ chức thoát nước cho tuyến Thanh Bình tương tự như đường Nguyễn Lương Bằng: bố trí cống thoát nước dưới lòng đường vì tính chất hai tuyến đường tương đồng nhau, đường Thanh Bình có vỉa hè B=5m bố trí hạ tầng kỹ thuật đi kèm gồm: cấp nước, điện chiếu sáng, cáp quang, thoát nước mưa. Vì vậy không còn không gian bố trí thêm một tuyến thoát nước nữa trên vỉa hè mà không phá bỏ hệ thống cũ trong khi hệ thống cũ có tiết diện bé nhưng chất lượng đang tốt.

Xây dựng tuyến cống BTCT hai bên đường D1000-2000, dài L=3,84km, đầu tuyến đấu nối vào tuyến thoát nước Nguyễn Lương Bằng, cuối tuyến đấu nối vào mương dẫn nước thuộc trạm bơm Thanh Bình.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt:

Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực nằm giữa đường sắt Hà

Nội - Hải Phòng và QL5):

Xây dựng dựng hệ thống mương 1 tuyến mương hở BxH=800x800 – BxH=2000x2000 dọc theo QL5 tại khu vực dải đât trồng cỏ chiều dài L= 3,60 km. Tuyến mương được chia thành 2 đoạn theo độ dốc địa hình:

+ Đoạn 1: từ nút giao phố Nguyền Thị Duệ - QL5 đến nút giao Điện Biên Phủ - QL5 dài 2,4km. Mương thu nước hai đầu về trạm bơm bố trí trên tuyến thoát nước cho lưu vực 71,22 ha. Trạm bơm kết cấu bơm chìm công suất Q= 2,77 m3/s, diện tích xây dựng 108 m2, không bố trí kết cấu nhà trạm với bố trí 5 bơm (4 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng) thông số 1 bơm Q=2.500 m3/h; H=10m, bơm nước qua cống ngang đường QL5 hiện trạng và đấu nối vào tuyến mương thoát nước hiện trạng của hồ Nghè;

+ Đoạn 2: từ nút giao Điện Biên Phủ - QL5 đến nút giao QL5 - Thanh Niên dài 1,2km, mương thu nước hai đầu về trạm bơm bố trí trên tuyến thoát nước cho lưu vực 71,22 ha. Trạm bơm kết cấu bơm chìm công suất Q= 1,28 m3/s, diện tích xây dựng 108 m2, không bố trí kết cấu nhà trạm với bố trí 4 bơm (3 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng) thông số bơm Q=2.500 m3/h; H=10m, bơm nước qua cống ngang QL5 hiện trạng và đấu nối vào tuyến mương thoát nước dẫn vào trạm bơm Bình Hàn.

Page 33

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.9: Phương án cải tạo hệ thống thoát nước cho các lưu vực phía Bắc đường sắt

Page 34

Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực từ Quốc lộ 5 đến sông Thái

Bình):

+ Xây dựng hồ điều hòa hồ Nghè Diện tích F=2,4 ha. (diện tích hiện trạng hồ F=3,1ha) các công việc bao gồm : Nạo vét hồ (chiều sâu hiện trạng hồ TB khoảng 0,5m, chiều sâu tính từ đáy hồ dự kiến 4,0m); kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1; đường quản lý vận hành xung quanh hồ B=3m và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm như : chiếu sáng, mương thu nước mưa B=400, cống thu gom nước thải UPVC D200 xung quanh hồ. Phạm vi cải tạo hồ nằm ngoài hành lang an toàn đê điều vì vậy diện tích xây dựng hồ F=2,4 ha so với hiện trạng F=3,1ha.

+ Cải tạo hệ thống mương BxH=600x600 – BxH=10000x4000 dẫn nước từ lưu vực phía Bắc đường Quốc Lộ 5 về hồ Nghè, trạm bơm Bình Hàn với tổng chiều dài L=4,09km, các công việc gồm nạo vét, tùy thuộc vào địa hình lựa chọn xây dựng mương BTCT thẳng đứng hay mương hình thang, lát tấm BTCT mái nghiêng 1:1. (2.2)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương:

Kè kênh T1 (Từ giao cắt với QL5 đến sông Sặt):

Thành phố Hải Dương có nền cao độ thấp, được bao quanh bởi các tuyến đê của 2 con sông Sặt và sông Thái Bình nên các tuyến thoát nước chính không có khả năng thoát nước tự chảy khi mưa to, mực nước trong các sông lên cao chính vì vậy hệ thống thoát nước thành phố là dùng bơm cưỡng bức. Kênh T1 là trong một trục thoát nước chính đô thị, tuy nhiên hiện tại trạm bơm tiêu Lộ Cương A có công suất 1000 m3/h, không đáp ứng được khả năng thoát nước cho lưu vực lớn F=473,56 ha, ảnh hưởng khả năng thoát nước cho đô thị. Do vậy, dự án sẽ nạo vét, kè kênh T1 với các thông số kỹ thuật như sau :

+ Nạo vét đến cao độ -1.

+ Xây dựng hệ thống kè kênh T1, 2 bên với tổng chiều dài L=3,16 km. Kết cấu bằng kè mái nghiêng 1:1 lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn mác 250# có kích thước 500x500. Phía dưới là lớp vữa xi măng mác 75# dày 2 cm và lớp đá dăm đệm 1x2 dày 10cm, dưới cùng là lớp vải địa kỹ thuật không dệt cùng phần đất đắp K=0,95. Phía trên có xây dựng lan can.

+ Đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 3m dọc theo 2 bên kè.

+ Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc theo đường.

Page 35

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.10: Mặt cắt điển hình kè kênh T1

Trạm bơm lộ cương (nằm bên bờ phải cuối kênh T1 giao với sông Sặt):

Mở rộng tiết diện lòng kênh T1, trước khi vào trạm bơm làm ngăn hút, dung tích ngăn hút 1.170 m3. Bố trí một tuyến kênh phụ B=3m trước trạm bơm để thoát nước cho kênh T1 trong trường hợp không có mưa, mực nước ngoài sông thấp, kênh T1 có khả năng tự thoát. Trên mương bố trí cửa phai 3x3m phục vụ công tác vận hành quản lý trạm bơm.

Page 36

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.11: Mặt bằng bố trí trạm bơm Lộ Cương

Xây dựng trạm bơm với công suất Q=11m3/s với diện tích 230 m2, sử dụng 5 bơm (4 hoạt động, 1 dự phòng), công suất 1 bơm 9.900 m3/h. Hoạt động của trạm bơm theo phương án bơm hướng trục- bơm trục ngang, áp dụng cho trường hợp bơm tiêu thoát cho lưu vực lớn. Dòng bơm ly tâm có lưu lượng ổn định; lưu bé và cột áp cao; được áp dụng rỗng rãi, đặc biệt trong cấp nước dân dụng và hộ gia đình; Độ tin cậy cao, hoạt động ổn định, độ bền cao nên ít phải duy tu bảo dưỡng. Hình 1.12 dưới đây mô tả chi tiết mặt bằng trạm bơm Lộ Cương.

Hình 1.12: Chi tiết trạm bơm Lộ Cương

(4) Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng:

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (đoạn từ cầu Tam Giang về âu thuyền):

+ Xây dựng hệ thống kè sông Bạch Đằng, 2 bên với tổng chiều dài L=2,86 km. Kết cấu bằng kè mái nghiêng 1:1 lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn mác 250# có kích thước 500x500. Phía dưới là lớp vữa xi măng mác 75# dày 2 cm và lớp đá dăm đệm 1x2 dày 10cm, dưới cùng là lớp vải địa kỹ thuật không dệt cùng phần đất đắp K=0,95. Phía trên có xây dựng lan can.

+ Đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 3m dọc theo 2 bên kè.

+ Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc theo đường.

Page 37

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.13: Mặt cắt điển hình kè sông Bạch Đằng

(5) Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố:

Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải:

với tổng chiều dài đường ống thu gom với đường kính từ D300-D600 là L=127,1 km.

+ Hệ thống thu gom sẽ là hệ thống thoát nước có bể tự hoại. Mạng lưới thu gom sẽ đấu nối vào bể tự hoại qua tuyến dịch vụ sử dụng ống uPVC D110 đấu nối vào tuyến cống dịch vụ uPVC D160 thu gom cho khoảng 4-5 hộ gia đình và đấu nối vào hố ga tuyến cống thu gom. Việc sử dụng bể tự hoại cho hệ thống vì: Việc đấu nối ống dịch vụ vào bể tự hoại người dân sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với việc đấu nối vào hệ thống xí bệt của người dân, với những gia đình có điều kiện sống cao với nhiều khu vệ sinh việc thu gom gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, đối với khu vực dự án: tỷ lệ hộ dân sử dụng bệ tự hoại tại khu vực thu gom là rất cao hơn 90%. Bên cạnh đó, việc đấu nối nước thải vào mạng lưới mà không phải đào phá nền nhà nhiều sẽ giảm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của người dân nhất. Hơn thế nữa, nước thải qua bể tự hoại BOD và TSS sẽ giảm từ 30-40% ngoài việc giảm mùi hôi thối khó chịu còn giảm được độ dốc của tuyến cống, độ dốc tính toán có thể chọn thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo an toàn về mặt thủy lực cho tuyến cống. Hơn thế nữa, việc sử dụng bể tự hoại có thể ngăn ngừa rác, dị vật làm tắc hệ thống thu gom, đảm bảo an toàn cho hệ thống. Hình 1.14 mô tả sơ đồ thu gom nước thải hộ dân.

Page 38

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.14: Sơ đồ thu gom nước thải hộ dân

Tuy nhiên, mạng lưới tính đến giai đoạn 2 (năm 2035), khi dân trí được nâng cao, dự án đi vào hoạt động giúp nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường cũng như hệ thống thoát nước sẽ tiến hành đấu nối trực tiếp vào thiết bị vệ sinh của công trình được xây dựng mới. Chủ đầu tư sẽ có lộ trình và kế hoạch quản lý đấu nối cho hệ thống thoát nước nhằm tiết kiệm chi phí thông qua việc bỏ bể tự hoại đối với các công trình xây mới. Vì vậy hệ thống thoát nước sẽ vẫn sử dụng bể tự hoại, cặn từ bể tự hoại định kỳ sẽ được thu gom bởi đơn vị quản lý môi trường của thị xã và đảm bảo xử lý hợp vệ sinh. Hiện nay, các tuyến đường trong khu vực dự án đều có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm đặc biệt là hệ thống mương thoát nước. Qua quá trình đánh giá hiện trạng, các tuyến mương nằm sát tường rào hộ dân. Sử dụng ống uPVC- D=140 khi khoảng cách B ≤ 0.2m, uPVC- D=160 khi khoảng cách B > 0.2m. Các tuyến ống dịch vụ sẽ thu gom nước thải từ 4 đến 5 hộ gia đình đổ vào tuyến cống thu gom đường phố giảm đến mức thấp nhất giao cắt với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có. Hình 1.15 mô tả sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải.

Page 39

Trạm bơm nước thải

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.15: Sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải

- Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp: được tính toán và bố trí khống chế độ sâu đáy cống không sâu quá 4,0m với công suất từ Q=238 m3/ngđ đến Q=12.000 m3/ngđ cùng hệ thống đường ống áp lực D150-D600 dài L=1,53 km. Bơm tăng áp sẽ đặt ở vị trí trung tâm khu vực thu gom, tại điểm có lợi nhất về mặt địa hình thu nước từ các tuyến cống xung quanh đổ về nhằm giảm tối đa chiều sâu đặt cống.

- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải: Trạm xử lý nước đặt tại khu vực đất trống tại thôn Xuân Dương, Tứ Minh. Đây là vị trí thuận lợi để xây dựng trạm xử lý nước thải, gần nguồn tiếp nhận cách sông Sặt khoảng 200 m. Hơn nữa, về phía hạ lưu điểm xả dự kiến của nhà máy xử lý nước thải không có công trình khai thác nước phục vụ mục đích sinh hoạt. Do vậy, chất nước thải đầu ra dự kiến đạt tiêu chuẩn loại A của QCVN 14: 2008/BTNMT. Nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ màng cố định kết hợp rễ cây FCR.

Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước thải theo QCVN 14/2008/BTNMT

Đơn vị

Giá trị C

TT

Thông số

-)(tính theo N)

 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

B 5 - 9 50 100 1000 4.0 10 50 20 10

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

A 5 - 9 30 50 500 1.0 5 30 10 5 6

mg/l

10

11.

pH BOD5 (20 0C) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Tổng chất rắn hòa tan Sunfua (tính theo H2S) Amoni (tính theo N) Nitrat (NO3 Dầu mỡ động, thực vật Tổng các chất hoạt động bề mặt 3-) Phosphat (PO4 (tính theo P) Tổng Coliforms

3.000

5.000

MPN/ 100 ml

Page 40

Bảng dưới đây trình bầy chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.5: Chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải

STT

Thông số

Kí hiệu

Đơn vị

Giá trị

1 2 3

Công suất thiết kế Dân số tính toán qcn: tiêu chuẩn cấp nước

Q N qcn

m3/ngày Người l/người.ngày

12,000 67,515 165

4

qtn: tiêu chuẩn thải nước

qtn=80%qcn

l/người.ngày

132

5

Chọn tiêu chuẩn thải nước tính toán

qtn

l/người.ngày

130

6

269

La=a*1000/qtn

mg/l

7

g/người.ngày

35

a

8

Nồng độ BOD5 a: Lượng BOD của người dân thải ra trong một ngày 1 đêm (BOD5 nước thải sau lắng bể tự hoại nhà dân) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

Tss=a*1000/qtn*50%

mg/l

250

9

60% tính đến hệ số nước thải đã qua bể tự hoại TSS giảm 50-70%

10

g/người.ngày

65

a

11

TN=a*1000/qtn*75%

46

mg/l

12

75%

%

13

l/người.ngày

8.0

a

a: Lượng chất lơ lửng của người dân thải ra trong một ngày 1 đêm Tổng nitơ đầu vào Nito qua bể tự hoại có thể giảm 20- 25% a: Lượng Nitơ của các muối amini (N- Nh4) người dân thải ra trong 1 ngày

15.2

14

Tổng phốt phát đầu vào

TP=a*1000/qtn*60%

mg/l

15

60%

%

16

a

l/người.ngày

3.3

Phốt phát qua bể tự hoại có thể giảm 40% a: Lượng phốt phát (P2O5) của người dân thải ra trong 1 ngày 17 Nhiệt độ nước thải tính toán 18

T Tổng coliforms

oC MPN/100ml

16.0 10,000,000

Coliforms đầu vào

Vị trí đặt trạm xử lý là khoảng cách ly đến khu vực dân cư và cụm dân cư tập trung ngắn, vị trí đặt trạm cách tường rào đại học Thành Đông khoảng 150 m. Hơn nữa, ưu điểm của công nghệ FCR là yêu cầu khoảng cách giữa khu dân cư và hệ thống xử lý nước thải với khoảng cách chỉ là 50m). Như vậy, vị trí đặt trí đặt trạm đáp ứng yêu cầu về khoảng cách an toàn với môi trường theo QCVN 07 :2010/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Công nghệ sử dụng cho trạm lại gây mùi ít hơn so với các công nghệ xử lý khác do chi phí quản lý thấp: (i) sử dụng ít điện và (ii) lượng bùn sinh ra giảm khoảng 60% so với công nghệ xử lý truyền thống. Như vậy, công nghệ bùn hoạt tính FCR là phù hợp nhất để lựa chọn.

Các hạng mục chính trong dây truyền xử lý nước thải FCR như sau: (1) Nhà tiền xử lý, (2) Bể điều hòa, (3) Bể phản ứng FCR, (4) Bể kết bông, (5) Bể lắng, (6) Bể khử trùng, (7) Bể chứa bùn, (8) Máy ép bùn, (9) Phòng hóa chất, (10) Phòng điều khiển.

+ Mô tả dây chuyền công nghệ

Page 41

Toàn bộ nước thải thu gom được đi qua song chắn rác tinh và bể tách cát, dầu mỡ. Tại đây, rác và các chất cặn bẩn được tách ra vào thùng chứa rồi đem đi xử lý. Nước thải sau đó qua mương phân phối rồi chảy bể điều hòa có tác dụng điều chỉnh lưu lượng dòng. Nước thải vào bể điều hòa sẽ được khuấy trộn để ổn định nồng độ chất ô nhiễm trước khi vào xử lý sinh học. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm vào chuỗi bể phản ứng sinh học FCR.

Thiết bị FCR được sử dụng xử lý hiếu khí các môi trường vi sinh khác nhau trong các giai đoạn của chuỗi phản ứng. Sự làm giảm các hợp chất hữu cơ và chuyển đổi của ammonia (chủ yếu là nitrat) xảy ra ở giai đoạn khác của quá trình hiếu khí. Chất làm giảm hàm lượng chất hữu cơ, nitrifier và sinh vật bậc cao sống lơ lửng chiếm nhiều ưu thế hơn các màng sinh học trong hệ thống. Bọt khí tinh được cung cấp để chuyển khối và khuấy trộn để giữ chất rắn tự do trong dung dịch huyền phù

Nước thải qua chuỗi thiết bị FCR chảy vào bể tạo bông, tại đây dung dịch

Al2(SO4)3 được bổ sung vào có tác dụng kết tủa các hợp chất phốt pho.

Từ bể tạo bông, nước thải chảy trực tiếp vào bể lắng thứ cấp. Dưới tác dụng của trọng lực các chất rắn lắng xuống đáy bể. Phần nước trong đi vào bể khử trùng. Hóa chất sử dụng là NaOCl. Sau một thời gian lưu trong bể, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh được tiêu diệt, nước thải đảm bảo chất lượng theo cột A, QCVN 14:2008/BTNMT. Nước sau xử lý đi vào bể chứa và tái sử dụng trong nhà máy

Bùn lắng từ bể lắng được bơm vào bể chứa bùn, tại đây khí được cấp liên tục để tránh hiện tượng kỵ khí. Từ bể chứa bùn, bùn thải được dẫn trực tiếp vào máy ép bùn, dung dịch polymer được bổ sung để tăng khả năng loại nước trong bùn. Bùn sau khi ép đạt 20% nồng độ chất rắn được chuyển vào các thùng. Nước lọc từ máy ép bùn được tái sử dụng trong nhà máy.

+ Song chắn rác tinh:

Song chắn rác tinh có tác dụng loại bỏ rác và chất rắn không thể phân hủy sinh học

trước khi đưa nước vào xử lý.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.6: Bảng thông số của song chắn rác

Thông số Giá trị Đơn vị

+ Thiết bị tách cát:

Thiết bị tách cát có tác dụng loại cát, sỏi và các chất rắn cỡ nhỏ không phân hủy

sinh học.

Page 42

Số song chắn rác – làm việc Số song chắn rác – dự phòng Khe hở song chắn Thể tích rác 1 1 3 1.100 - - mm l/ngày

Bể được xây bằng bê tông cốt thép, thể tích hữu ích của bể 61m3. Bể được lắp đặt thiết bị tách cát, dầu mỡ. Bể được cấp khí bằng 01 máy thổi khí có công suất Q= 4.87m3/phút, áp lực 400 mbar.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.7: Bảng thông số kỹ thuật của bể tách cát

Thông số Số bể tách cát Loại bể tách cát Giá trị 1 hiếu khí

Tổng lượng khí yêu cầu 292 Đơn vị - - m3/h

Tổng lượng cát tách 600 l/ngày

+ Bể điều hòa:

Từ bể tách cát, nước thải qua mương phân phối vào bể điều hòa. Bể điều hòa có tác

dụng điều tiết lưu lượng ổn định cho bể phản ứng FCR phía sau.

Bể được xây bằng bê tông cốt thép, kích thước trong của bể (DxRxC): 17,10 x 7,86 x 5,0m . Trong bể có đặt 2 bơm chìm Q=356m3/h, H=5m để bơm nước sang chuỗi bể phản ứng FCR.

Ngoài ra, trong bể đặt 1 bơm khuấy trộn có lưu lượng Q= 172 m3/h có tác dụng

khuấy trộn đều lượng nước trong bể cũng như xử lý sơ bộ các chất hữu cơ.

+ Bể phản ứng sinh học FCR:

Hệ thống bể phản ứng sinh học FCR được chia làm 2 nguyên đơn, mỗi nguyên đơn

gồm 6 bể

Mỗi bể phản ứng sẽ được trồng cây và đặt hệ thống giá thể nhân tạo cố định là nơi cho các vi sinh vật bám dính, sinh trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước thải. Do công nghệ xử lý nước thải này hoạt động theo nguyên tắc chuỗi thức ăn nên hệ vi sinh vật ở mỗi bể khác nhau. Điều này tăng khả năng tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải và tạo ra lượng bùn thấp. Tỷ lệ giữa giá thể nhân tạo và rễ cây tự nhiên trong 1 bể là 1: 4.

Trong mỗi nguyên đơn, bể đầu được cấp lượng khí ít hơn tạo môi trường thiếu khí tạo điều kiện cho quá trình nitrat diễn ra để xử lý nitơ trong nước thải. Bể này có mặt bằng hình chữ nhật, được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của bể là V=120 m3.

Năm bể sau được cấp lượng khí cao tạo môi trường hiếu khí có tác dụng làm giảm nồng độ chất hữu cơ trong nước. Năm bể này có mặt bằng hình chữ nhật, được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của 1 bể V=218 m3

Bể được cấp khí bằng 02 máy thổi khí bao gồm 01 máy chạy và 01 máy dự phòng.

Mỗi máy thổi khí có công suất Q=19,48 m3/phút, áp lực 600 mbar.

Page 43

Tổng lượng dầu tách 27 l/ngày

Mỗi bể được đặt hệ thống đĩa phân phối khí tinh dạng màng được bố trí đều trong bể.. Đường ống cấp khí được dẫn từ máy thổi khí đặt trong nhà vận hành. Dàn đĩa phân phối khí có tác dụng cung cấp oxi cho vi sinh vật sinh trưởng và phát triển.

Giá thể nhân tạo có cấu trúc dạng sợi, làm từ vật liệu poly propylene.

Ở bể số 6 ở mỗi nguyên đơn đặt bơm tuần hoàn bùn về bể số 1có công suất Q=249

m3/h, H= 0.7m có tác dụng giảm tối đa lượng bùn tạo thành.

+ Bể tạo bông:

Sau bể phản ứng FCR, nước thải đi vào bể tạo bông. Tại đây, dung dịch Al2(SO4)3 được bổ sung có tác dụng làm tăng hiệu suất kết tủa các chất rắn lơ lửng đặc biệt là các hợp chất Photpho.

Bể tạo bông hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của bể

V=5,05 m3.

Tổng lượng Al2(SO4)3 cấp vào bể mỗi ngày: Q=0,02 m3/ngày

Trong bể lắp máy khuấy trên trần bể, trục thẳng đứng. Máy khuấy có tác dụng

khuấy trộn đều hóa chất vào trong nước thải giúp quá trình phản ứng diễn ra nhanh hơn.

+ Bể lắng thứ cấp:

Quá trình lắng sẽ giúp lắng các hạt rắn lơ lửng nhờ trọng lực xuống đáy của bể

lắng. Chất rắn sau khi lắng sẽ được bơm thẳng tới quá trình nén và xử lý chất rắn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 1.8: Bảng thông số cơ bản của quá trình lắng thứ cấp

+ Bể khử trùng:

Trước khi xả dòng ra ngoài môi trường, cần loại bỏ các tác nhân, vi sinh vật gây

bệnh bằng cách thêm clo. Hóa chất khử trùng là dung dịch NaOCl.

Bể khử trùng, được xây bằng bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng bể 10,8x17,45

m Lượng hóa chất NaOCl sử dụng: 700 l/ngày.

+ Bể chứa bùn:

Bể chứa bùn có tác dụng ổn định nồng độ bùn để thiết bị ép bùn hoạt động liên tục. Trong bể chứa bùn đặt hệ thống ống phân phối khí bọt thô để tránh gây ra hiện tượng yếm khí bùn. Lượng khí được cung cấp từ máy thổi khí.

Thông số Số thiết bị Chiều cao mực nước Bề mặt bể lắng Giá trị 2 4 304 Đơn vị Bộ m m2

Bảng 1.9: Bảng thông số kỹ thuật của bể chứa bùn

Thông số Giá trị Đơn vị

Page 44

Thể tích bể chứa bùn 180 m3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

+ Thiết bị ép bùn:

Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị ép bùn.

Hóa chất sử dụng là dung dịch polymer 0,1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn.

Lưu lượng khí yêu cầu Số lượng máy thổi khí- hoạt động Số lượng máy thổi khí- dự phòng Lưu lượng máy thổi khí Áp lực máy thổi khí 35 1 1 0,59 400 m3/h Chiếc Chiếc m3/phút mbar

Bảng 1.10: Bảng thông số kỹ thuật chính của thiết bị ép bùn

Thông số Giá trị Đơn vị

Số lượng thiết bị ép bùn- hoạt động Số lượng thiết bị ép bùn- dự phòng Lượng bột polymer sử dụng Lượng bùn thu được sau khi ép 1 1 13 11 Chiếc Chiếc Kg/ngày m3/ngày

Bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn được chuyển vào thùng chứa bùn. Bùn

sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.

+ Phòng chứa hóa chất:

Phòng chứa hóa chất được đặt ở tầng 1 của nhà điều hành. Dung dịch Al2(SO4)3.

Lắp đặt 01 thùng chứa dung dịch Al2(SO4)3, thể tích bình V=1m3, vật liệu

Polypropylene.

Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=1,19 (l/h); H=20 (m) Dung dịch polymer dùng cho

máy ép bùn.

Lắp đặt hệ pha polymer 0,1% có công suất 1000 l/h, vật liệu thùng polypropylene.

Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=1000 (l/h); H=20 (m) Dung dịch NaOCl dùng cho

khử trùng.

Lắp đặt 01 thùng chứa dung dịch NaOCl, thể tích bình V=1m3, vật liệu

Polypropylene.

Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=23 (m3/h); H=20 (m).

+ Phòng điều khiển, hệ thống điều khiển:

Phòng điều khiển được đặt ở tầng 2 của nhà điều hành.

Trạm xử lý nước thải dùng hệ thống điều khiển PC-PLC, phần mềm điều khiển được thiết kế theo yêu cầu của dự án. Hệ thống này tích hợp bộ thu dữ liệu, màn hình hiển thị và kho dữ liệu vận hành và cả các tham số vận hành đầu vào.

Page 45

Hàm lượng chất rắn trong bùn sau ép 20 %k.lượng/k.lượng

+ Trang thiết bị và bộ điều khiển:

Thiết kế này cung cấp các trang thiết bị và cảm biến cần thiết giúp vận hành và kiểm soát hệ thống chính xác. Về cơ bản, lưu lượng đầu vào được đo bằng thiết bị đo lưu lượng từ và/hoặc cảm biến đo mức. Đầu đo nồng độ oxy hòa tan có tác dụng kiểm soát lượng oxy hòa tan tại các điểm nhất định. Các cảm biến khác như các cảm biến đo online lượng amoniac, nitrat hoặc phốt-pho cũng sẽ được cung cấp nếu cần, phụ thuộc vào yêu cầu đầu ra và các yêu cầu vận hành. Các biến tần (VFD) cũng được cung cấp nhằm kiểm soát tốc độ của bơm và máy thổi khí nếu cần. Bộ điều khiển bằng điện từ hoặc khí nén được cung cấp nhằm điều khiển các van nếu cần. Các thiết bị chính được điều khiển bởi một hoặc nhiều PLC, các PLC này sẽ kiểm soát trạng thái quá trình dựa trên các kênh phản hồi và hiển thị lên chương trình ứng dụng điều khiển.

+ Bảng hiển thị, bảng ghi:

Chương trình ứng dụng chạy trên PC tương ứng và tùy chỉnh theo công nghệ. Chương trình có chức năng thu thập, hiển thị, in, lưu trữ và xử lý thông tin theo yêu cầu và cài đặt của người vận hành nhằm cung cấp tất cả các thông tin lưu trữ dưới dạng đã xử lý và đọc được, sẵn sàng cho người vận hành truy cập.

Các thông số kỹ thuật ở từng thời điểm (trạng thái các thiết bị, các giá trị đó được) được hiển thị dưới dạng lưu đồ. Các giá trị này được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu trung tâm và có thể truy cập thông qua các biểu đồ và các bảng tóm tắt. Bản ghi sẽ ghi lại các thay đổi trong cài đặt công nghệ, sự cố, tín hiệu cảnh báo và tình trạng thiết bị.

+ Bộ điều khiển và tham số:

Chương trình giám sát PLC sẽ kiểm soát quá trình vận hành tự động của các thiết bị. Quá trình vận hành tự động này có thể được can thiệp nhờ dùng các lệnh của chương trình ứng dụng hoặc thay đổi các thông số điều khiển. Giá trị ban đầu của các thông số này được cài đặt trong quá trình thiết kế mỗi trạm xử lý. Tuy nhiên, các các thông số này có thể thay đổi khi các thông số dòng vào và điều kiện vận hành khác biệt so với thiết kế ban đầu.

+ Truy cập từ xa:

Internet và công nghệ di động đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành trạm xử lý. Việc truy cập từ xa vào bảng điều khiển và các dữ liệu vận hành giúp các kỹ thuật viên quan sát và can thiệp quá trình xử lý khi cần.

+ Các can thiệp chính:

Điểm can thiệp quan trọng nhất là kiểm soát quá trình thổi khí trong chuỗi các thiết bị phản ứng – hệ thống kiểm soát PC-PLC sẽ kiểm soát các máy thổi khí sử dụng biến tần nhằm duy trì mức 0,4-4 mg/lít oxy hòa tan trong bể phản ứng để tối ưu hóa động học của quá trình xử lý sinh học, đồng thời cân bằng mức năng lượng tiêu thụ. Logic quá trình điều khiển này dựa trên kết quả đo nồng độ oxy hòa tan nhờ các cảm biến lắp đặt bên trong các thiết bị phản ứng FCR.

Page 46

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

THIẾT BỊ TIỀN XỬ LÝ

Al2(SO4)3

Hình 1.16: Sơ đồ dây truyền công nghệ

❖ Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện

Các công việc được đề xuất trong dự án bao gồm:

(1) Các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật bao gồm:

Tư vấn hỗ trợ việc rà soát nghiên cứu các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược của tỉnh và thành phố với các biện pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển xanh, phát triển bền vững.

Hỗ trợ lập chiến lược phát triển giao thông công cộng và giao thông

phi cơ giới.

(2) Hỗ trợ thực hiện:

Tư vấn chuẩn bị dự án: Tư vấn lập báo cáo đề xuất, chủ trương đầu

tư, văn kiện dự án, khảo sát địa hình, địa chất, các báo cáo thành phần…

Page 47

• •

Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết cho cả 2 giai đoạn… Tư vấn thẩm tra thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự

thầu…

• • •

Tư vấn giám sát thi công, đánh giá dự án… Tư vấn giám sát độc lập môi trường, tái định cư… Kiểm toán độc lập.

(3) Chi phí Ban quản lý dự án và các chi phí khác như lệ phí thẩm định, bảo hiểm,

rà phá bom mìn…

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.2.2. Công trình phụ trợ

Các công trình phụ trợ của dự án bao gồm đường tiếp cận thực hiện chuyên chở vật

liệu đến vị trí thực hiện dự án, lán trại công nhân, nguồn cấp điện và cấp nước.

Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, dự án sẽ chỉ rõ các vị trí đổ thải vật liệu nạo vét Trong giai đoạn thi công, các nhà thầu thi công thực hiện mua nguyên vật liệu để xây dựng công trình.. Do vậy, các hoạt động: khai thác nguyên, vật liệu phục vụ xây dựng dự án; bãi đổ thải bùn đất nạo vét/vật liệu nạo vét không thuộc phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường này.

1.4.2.2.1. Đường tiếp cận đến từng vị trí dự án

Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị

1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: • Đường Nguyễn Lương Bằng: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng

sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Ngô Quyền và đoạn Nguyễn Lương Bằng cũ.

• Đường Thanh Bình: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao

gồm Quốc Lộ 5, Đường 3/10, Nguyễn Văn Linh, Trường Trinh, Ngô Quyền.

2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: • Xây dựng hồ Nghè: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Phan Đình Phùng, Triệu Quang Phục, Ngô Thì Nhậm và Đường Đê.

3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Vũ Mạnh Hùng. (Ngoài ra có thể tiếp cận qua 2 trục phụ như QL5 – 3/10 – Trường Chinh hoặc QL5 – Thượng Đạt – Vũ Công Đán)

4) Kè sông Bạch Đằng: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Thanh Niên và 2 đường 2 bên bờ sông Tam Giang, Cầu Cốm và Chương Dương.

5) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải: những con đường tiếp cận vào

công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Thượng Đạt.

Page 48

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.17: Trục đường chính tiếp cận tới vị tri thi công của các hợp phần dự án

Page 49

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.2.2.2. Dự kiến vị trí đặt lán trại

Các lán trại tập trung sẽ được dựng lên dành cho công nhân xây dựng, nhà thầu xây dựng, các cán bộ quản lý giám sát và kỹ sư. Các nhà kho sẽ được dùng để chứa nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng. Bảng 1.11 dưới đây trình bầy vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân.

Bảng 1.11: Vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân

Hạng mục Vị trí Quy mô lán trại Số lượng nhân công (người)

50 Khu đất trống cuối tuyến đường Thanh Bình Xây dựng 02 lán trại, quy mô: 50m3/lán

40 Khu đất trống bên cạnh hồ Nghè Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 50m3 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

50 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 60m3

40 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 50m3 Khu đất trống cuối tuyến kênh T1 hoặc khu xây dựng trạm bơm Lộ Cường Khu đất trống cuối sông Bạch Đằng tiếp giáp với âu thuyền

Cụ thể sơ đồ vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân được trình bầy trong phụ lục 4.

50 Khu đất trống trong khu vực xây dựng trạm xử lý Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 70m3 Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

1.4.2.2.3. Điện nước phục vụ thi công

Cấp điện: Đơn vị thi công sẽ làm việc với cơ quan quản lý điện lực của thành phố để thỏa thuận về việc cung cấp nguồn điện sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày tại công trường và thi công công trình. Nguồn điện này sẽ được lấy từ nguồn chung của thành phố thông qua điểm kết nối riêng dẫn đến công trường và các khu vực thi công. Máy phát điện di động cũng được chuẩn bị để sử dụng khi cần thiết.

Dầu và xăng để vận hành máy móc thi công tại các công trình xây dựng do các công ty xăng dầu địa phương cung cấp. Với mạng lưới phân phối có sẵn nên việc cung cấp nhiên liệu cho tiểu dự án tương đối thuận lợi.

Nước dùng cho thi công và sinh hoạt là nguồn nước sạch trong vùng. Nước trước khi sử dụng phải được kiểm tra và thí nghiệm về các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn hiện hành. Đơn vị thi công sẽ làm việc đơn vị có chức năng để thỏa thuận về việc lấy nước phục vụ trong thi công và sinh hoạt. Ngoài ra, nước sinh hoạt cũng có thể được mua bằng téc nước phục vụ sinh hoạt hoặc từ các nguồn cấp nước sinh hoạt của thành phố.

Đối với sinh hoạt của công nhân thi công: Lượng nước sinh hoạt được sử dụng hàng ngày được căn cứ theo định mức nước áp dụng cho công nhân xây dựng ngoài hiện trường theo TC 20TCN 4474 - 87 “định mức nước dùng cho chuẩn bị bữa ăn” là 25 lít/người/ngày và theo TC 20TCN33 - 85 “định mức nước dùng cho tắm giặt” là 45 lít/người/ngày.

Page 50

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.2.3. Bãi đổ thải

1.4.2.3.1. Phương án đổ thải

- Đất đá thải: Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng số đất đào khoảng 635,406 m3, khối lượng đắp khoảng 229,819 m3. Khối lượng đào sẽ được tái sử dụng một phần cho san lấp nền đường giao thông trong khu vực dự án. Còn lại sẽ thực hiện đổ đất đá thải xây dựng tại bãi đổ thải xây dựng Phường Tứ Minh- Thành phố Hải Dương. Bãi đổ thải này do Xí nghiệp giao thông vận tải thành phố Hải Dương quản lý, khai thác và sử dụng. Bên cạnh đó, Dự án có thể đổ thải ở những nơi mặt bằng cần san lấp qua thảo thuận đổ thải giữa hai bên, có xác nhận của Ban quản lý dự án..

- Bùn thải: Khối lượng bùn thải dự kiến phát sinh khoảng 78,571 m3 từ việc nạo vét hồ Nghè, hệ thống mương dẫn phía Bắc đường Quốc Lộ 5, kè kênh T1, kè sông Bạch Đằng và xây dựng trạm xử lý nước thải. Tuy nhiên, các thông số phân tích đại diện cho tính chất này không mang tính nguy hại. Vì vậy, lượng chất thải này có thể được tận dụng làm nguồn phân bón cho cây trồng nếu người dân khu vực dự án có nhu cầu. Trong quá trình thực hiện nạo vét, bùn thải sẽ tiếp tục được phân tích hàm lượng kim loại nặng và được mang về xử lý tại nhà máy xử lý rác thải Seraphin Hải Dương.

- Khi dự án đi vào hoạt động dự kiến khoảng 976.403 m3/năm bùn khô (bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn sẽ được chuyển vào thùng chứa bùn) thải phát sinh trong quá trình nạo vét kênh mương và từ hệ thống xử lý nước thải (WWTP) cũng sẽ được vận chuyển sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.

- Chất thải sinh hoạt: Toàn bộ chất thải sinh hoạt trên các công trường thi công sẽ được thu gom và sẽ thuê Công ty cổ phần môi trường ATP – Seraphin Hải Dương vận chuyển và xử lý tại nhà máy xử lý rác thải Seraphin Hải Dương, tại xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.

- Chất thải nguy hại: sẽ được thu gom và lưu trữ tạm thời trong các kho chứa bố trí tại khu vực công trường. Sau đó, nhà thầu thi công sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý (có thể là Công ty cổ phần môi trường ATP – Seraphin Hải Dương hay các công ty hoạt động trong lĩnh vực thu gom và xử lý CTNH có đầy đủ các điều kiện đáp ứng quy định theo Thông tư 36/2015 ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại).

1.4.2.3.2. Tuyến đường vận chuyển

Các tuyến đường được sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu và vật liệu thải bỏ là các tuyến đường Quốc lộ 5, Trường Chinh, Ngô Quyền, Thanh Niên, Bùi Thị Xuân và Thượng Đạt. Hình 1.18 dưới đây mô tả tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải.

Page 51

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 1.18: Tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải cho các hợp phần dự án

Page 52

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.3. Biện pháp và kỹ thuật thi công

1.4.3.1. Biện pháp thi công kè

Chuẩn bị mặt bằng, bãi đúc cọc, bãi chứa cọc, kho tập kết vật liệu, điện nước. Hướng thi công từ ngoài sông vào bờ. Trình tự thi công: Thanh thải dọn dẹp chướng ngại vật  nạo vét đào hố móng kè  đóng cọc  đổ đá hộc thềm chống xói  lắp bản chắn  đổ đá hộc sau bản chắn  đục phá đầu cọc, rải đá dăm hỗn hợp san phẳng bề mặt đá hộc  đổ bê tông tường góc  rải đá dăm hỗn hợp, rải vải địa kỹ thuật  đắp cát thân kè, san lấp mặt bằng. Đào hố móng kè có thể dùng gầu ngoạm. Đất, cát đào móng kè được tận dụng để đắp đê, phần không phải là cát được vận chuyển và đổ vào vị trí được cơ quan thẩm quyền cho phép. Kè sẽ được thi công theo từng đoạn, dùng phương pháp làm đê quây bằng cọc gỗ ván hay cây, sau khi đóng cọc xong đắp đất chống xói chân cọc. Đất đắp có thể sử dụng đất đào tại chỗ hoặc chuyên chở đổ thải tại bãi đổ thải

1.4.3.2. Biện pháp thi công hệ thống thu gom và xử lý nước thải

Tất cả các loại cống tròn BTCT được đúc sẵn bằng phương pháp đúc rung hoặc quay ly tâm trong nhà máy. Các loại cống hộp được đổ tại chỗ hoặc lắp ghép tuỳ theo địa hình thực tế và năng lực của nhà thầu

Các công trình trên tuyến như các loại hố ga thăm, ga thu, giếng tách dòng được thi

công bằng phương pháp đổ bê tông tại chỗ.

Hố đào lắp đặt cống tròn được thi công bằng phương pháp đào mở mặt bằng thủ công

hoặc cơ giới có sử dụng cọc cừ thép larsen hoặc hệ thống văng cừ thép ngăn từng đoạn.

Đối với đường quy hoạch phần hố ga sẽ thi công đến mặt đường quy hoạch, phần đặt

cống thi công đến cốt hiện trạng.

Page 53

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Dọn dẹp mặt bằng

Cắt mặt đường

Lắp đặt tường rào

Đào

Đúc sẵn

Đóng cừ thép

n ò r t

p ộ h g n ố C

g n ố C

Lắp đặt cốt thép

Lắp đặt cống tròn

Đổ bê tông tại chỗ

Lấp cát và đá

Lấp cát và đá

Trải bê tông nhựa nóng

Trải bê tông nhựa nóng

Hình 1.19: Sơ đồ khối thi công cống thoát nước

Cụ thể:

Biện pháp dẫn hệ thống thoát nước mưa và hệ thống nước thải

Công tác thi công được tiến hành vào mùa kiệt từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Lúc này lưu lượng nước thoát trên các tuyến kênh mương chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Do vậy, tiến hành đặp đê quây ngăn dòng thành các phân đoạn thi công. Mỗi phân đoạn có chiều dài khoảng 30m. Sau đó hút cạn nước làm khô hố móng của phân đoạn thi công bằng máy bơm công suất 50Cv. Công tác dẫn dòng qua phân đoạn thi công được thực hiện qua ống dẫn nước PVC D200 với tuyến mương 1 và D150 với tuyến mương 2.

Biên pháp thi công mương đào hố móng hệ thống thoát nước thải

Với các ống áp lực có chiều sâu chôn ống H<1,5m, sử dụng hệ thống cọc thép U200x100x4 dài 3m sau đó chắn đất bằng tấm thép dày 5mm, khoảng cách các cọc thép là

Page 54

1m. Chống ngang hố móng bằng hệ thanh chống bằng gỗ. Sau khi đào hố móng đến cao độ thiết kế rải một lớp đá 2x4 dày 15cm và lớp đệm cát dày 15cm sau đó thi công ống cống. Trên tuyến hố móng bố trí 01 rãnh thoát nước 10x15cm để phục vụ thi công.

Với các ống có chiều sâu chôn ống H=<3,0m, sử dụng hệ thống cọc thép U200x100x4 dài 4m sau đó chắn đất bằng tấm thép dày 5mm, khoảng cách các cọc thép là 1m. Chống ngang hố móng bằng hệ thanh chống bằng gỗ. Sau khi đào hố móng đến cao độ thiết kế rải một lớp đá 2x4 dày 15cm và lớp đệm cát dày 15cm sau đó thi công ống cống. Trên tuyến hố móng bố trí 01 rãnh thoát nước 10x15cm để phục vụ thi công.

Với các ống có chiều sâu chôn ống 3,0

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Công tác nạo vét bùn cát và đào đất hố móng

Công tác đào đất, vét bùn cát được thực hiện bằng cơ giới kết hợp với thủ công. Nạo vét lòng kênh bằng máy đào dung tích gầu 0.8 m3, tại những đoạn đã hình thành dòng chảy thì chiều dày nạo vét khoảng 0,8m, những đoạn tuyến kênh thiết kế đi qua tiến hành đào đất để tạo dòng chảy, chiều dày đào khoảng 1,5m. Lượng bùn nạo vét và đất đào được vận chuyển bằng thủ công ra các bãi tập kết dọc theo tuyến thi công để đưa lên ô tô chuyển ra bãi thải. Tại các vị trí có khối lượng không lớn hoặc vị trí mà cơ giới không tiếp cận được cũng như công tác sửa, bạt mái được thi công bằng thủ công. Vị trí bãi thải và mỏ đất (nếu cần mua thêm) sẽ do nhà thầu tự đi thỏa thuận với các cơ quan hữu quan tại địa phương, được TVGS nghiệm thu mới được thực hiện công tác tiếp theo.

Công tác đắp bù nền hố móng

Tại các vị trí hố móng có cốt nền bị âm do nền đất yếu phải bóc bỏ thì ta phải đắp bù nền để nền đạt cốt thiết kế. Khi đắp bù nền cần phải tuân thủ các quy định về thi công đắp đất, đá để nền đảm bảo độ chặt K=0,9. Do mặt bằng thi công chật hẹp nên sử dụng dùng biện pháp thi công thủ công để đắp và dùng đầm cóc để đầm.

Vật liệu đất đất đắp được vận chuyển từ mỏ vật liệu đã được kiểm định các chỉ tiêu cơ lý. Đất đắp lấy từ mỏ đất phường Thôn Quý Cao, xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ cự ly vận chuyển trung bình là 12km.

Thi công bê tông cho các tuyến mương

Thi công đổ bê tông bằng thủ công, trộn và đầm bê tông bằng máy, vận chuyển bê

tông bằng thủ công (xe rùa).

Page 55

Phương pháp thi công: Đổ bê tông móng bằng các máng đổ kê từ đỉnh hố móng xuống đáy hố móng, các máng đổ được kê chắc chắn không bị xê dịch trong qúa trình đổ bê tông, không được tì máng đổ lên cốt thép và ván khuôn.

Thi công phần thân tường phải lắp dựng cầu công tác, tường cao >2m phải dùng hệ thống vòi voi hoặc máng đổ thích hợp để thi công tránh trường hợp để bê tông rơi tự do ở độ cao >1,5m.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Công tác xây đá

Đá dùng để xây tường đá xây phải được lấy các nguồn khác được Tư vấn thoả thuận.

Đá để xây tường phải có kích thước nhỏ nhất là 25cm.

Đá được đặt bằng thủ công với mạch vữa không thẳng hàng. Đá được xây bằng vữa xi măng có mác qui định trong Thiết kế và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:1986. Trước khi chèn vữa mạch xây phải được tưới ẩm.

Tường đá xây sẽ được xây dựng với khe giãn nở được qui định trong Thiết kế hoặc

theo chỉ dẫn của Tư vấn.

Sau khi hoàn thành khối xây (từng phần hoặc toàn bộ), khối tường đá xây phải được

bảo dưỡng bằng tưới nước trong thời gian không ít hơn 12 giờ.

Các ống tiêu nước được làm bằng ống nhựa PVC  60, số lượng theo Thiết kế. Đỉnh

tường trong mọi trường hợp đều được làm phẳng bằng vữa xây

Thi công hệ thống rãnh thu gom nước

Đào hoặc đắp hố móng rãnh cùng với quá trình đào khuôn và đào bỏ lớp đất san lấp

không phù hợp.

Thi công lớp đệm móng bằng đá dăm đệm, đầm chặt tạo phẳng.

Rãnh dọc, ga thăm có kết cấu là tường gạch xây 220mm nắp đậy tấm đan BTCT đúc

sẵn

Thi công hố móng rãnh dọc đồng thời với thi công đắp bù cho mang cống.

Thi công gia cố nền

Thi công gia cố nền được tiến hành tại các vị trí mà nền móng công trình không đủ khả năng chịu tải. Hình thức gia cố nền móng của tuyến mương số 2 là gia cố bằng cọc tre theo các yêu cầu sau:

Cọc tre đực có đường kính từ 6 đến 8 cm

Chiều dài cọc là L=2,5m

Quy cách đóng cọc là 25 cọc/m2.

Lưu ý trong thi công: Trong quá trình thi công mở móng công trình nếu gặp phải điều kiện địa chất sai khác so với hồ sơ khảo sát địa chất thì đơn vị thi công phải tạm dừng thi công và lập tức bao ngay cho TVGS, Chủ đầu tư và TVTK để đưa ra biện pháp xử lý phù hợp

Page 56

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Thi công ép cừ Larsen gia cố thành hố đào

Tại các vị trí mặt bằng thi công hẹp và đi qua khu vực dân cư để bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận trong quá trình thi công đào hố móng cần phải gia cố thành hố đào bằng cừ Larsen có các thông số sau:

Loại cừ W40

Chiều dài cừ L=6m

Chiều sâu cừ chôn trong đất tính từ đáy hồ móng là Ls=3m

Nhà thầu thi công có trách nhiệm đưa ra các biện pháp thi công để công tác ép cừ được tiến hành phải đảm bảo đúng các yêu cầu về khoảng cách an toàn và giá trị độ lớn của lực ép đối với các công trình lân cận hố móng.

1.4.3.3. Biện pháp thi công trạm xử lý nước thải

Bóc lớp đất phong hóa, San nền thành từng lớp độ dày 200mm, đầm chặt với hệ số

K=0,95.

Cọc BTCT: được đúc sẵn, thi công bằng phương pháp ép trước.Thi công và sản xuất BTCT: đổ bê tông tại chỗ, hố móng có độ sâu > 3m được thi công bằng phương pháp đào mở mặt bằng cơ giới sử dụng cọc cừ thép (cừ lasen).

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến

Máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo từng cấu phần của dự án như các bảng

dưới đây:

Bảng 1.12: Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến huy động thực hiện

Hạng mục

TT Máy móc

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố 1. 4 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2. 3. 2 2 2 2 3

4 2 2 1 2 2 2 1 3 2 4. 5. 6. 2 1 2 1 2

Page 57

7. 8. 9. 10. 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Máy đào một gầu, dung tích gầu 0,8m3 Máy ủi 108 CV Máy san tự hành 108CV Máy xúc lật 2m3 Máy lu rung 10T Máy đầm bánh hơi 16T Ô tô tưới nước 5m3 Cần cẩu 130T Máy trộn vữa Máy bơm nước

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hạng mục

TT Máy móc

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố 11. 2 1 2 1 2

0 2 2 2 2 2 2 2 0 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 50 40 50 40 50 Máy thảm bê tông nhựa Máy ép cọc Máy phát điện Xe ô tô tự đổ Máy cắt uốn thép Máy hàn điện Máy biến thế hàn Máy đầm cóc Máy khoan bê tông Số lượng nhân công

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án

1.4.6.1.Nhu cầu sử dụng lao động

Dự án sẽ huy động khoảng 230 công nhân làm việc cho tất cả các hạng mục. Những lao động không đòi hỏi chuyên môn có thể được các nhà thầu thuê tại địa phương. Trong giai đoạn thi công, mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công cuốn chiếu từng công trường.

Bảng 1.13: Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho dự án

Khối lượng

Stt Hạng mục công trình Cát vàng Đá Nhựa đường Xi măng (kg) (m3) (m3) (kg)

1 236.271 3.424 6.602 886,782

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

2 5.083.691 7.265 16.624 - Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

3 1.886.180 2.670 5.805 - Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

4 1.980.220 2.717 6.709 - Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

5 3.960.440 8.151 20.127 2660346 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Page 58

Tổng số 13.146.802 24.227 55.867 3.547.128

Page 59

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1.4.6.2. Nhu cầu nguyên vật liệu và nguồn đất đắp

Bảng 1.14: Dự kiến các mỏ nguyên liệu sử dụng

lượng năng Stt Tên mỏ Vị trí Loại mỏ Khả khai thác Giấy phép khai thác Sản khai thác/năm

1 Mỏ đất 25.000 229.851 Mỏ đất Quý Cao 2543/GP-UBND ngày 27/09/2010 Thôn Quý Cao, xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ

2 99.000 279.550 Mỏ đất, cát Đồng Lạc Mỏ đất, cát 2244/GP-UBND ngày 04/08/2011

Mỏ đất, cát bãi bồi ngoài đê sông Kinh Thầy, xã Đồng Lạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dương

3 100.000 1.552.000 Mỏ đất, cát Tứ Xuyên Mỏ đất, cát 3079/GP-UBND ngày 21/12/2012

Tại bãi bồi ngoài đê sông Thái Bình, thuộc xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ và xã Trường Thành, huyện Thanh Hà

4 Mỏ cát 20.000 348.000 263/GP-UBND ngày 16/01/2009 Mỏ cát sông Kinh Thầy

Nạo vét mở rộng bán kính cong, khu vực km 25+500 sông Kinh Thầy, thuộc địa phận An Lạc, thị xã Chí Linh

1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau:

Bảng 1.16: Kế hoạch thực hiện dự án

Hạng mục công việc

Stt 1 Lập đề xuất dự án 2 Chính phủ phê duyệt đề xuất dự án 3 Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 4 Chính phủ phê duyệt Chủ Trương đầu tư Thời gian hoàn thành 03-2017 05-2017 06- 09/2017 11/2017

5 09/2017 – 12/2017 Chuẩn bị đầu tư (Tư vấn lập dự án khả thi, tư vấn lập các báo cáo thành phần khác có liên quan; thiết kế chi tiết cho 30% khối lượng đầu tư)

Page 60

6 Thẩm định dự án của Ngân hàng Thế giới 12/2017

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hạng mục công việc Thời gian hoàn thành

Stt 7 UBND tỉnh phê duyệt dự án khả thi và các báo cáo hành phần 02/2018

8 Chính phủ phê duyệt khung chính sách Tái định cư 04/2018

9 Đàm phán hiệp định vay với WB 04/2018

10 Hiệp định có hiệu lực 08/2018

11 Thi công xây lắp 2019-2023

1.4.8. Vốn đầu tư

Tổng mức đầu tư của dự án như sau:

Bảng 1.15: Tổng mức đầu tư của dự án (1 USD =22,800 VNĐ)

Thành tiền (USD) Hạng mục TT IBRD Đối ứng

Hợp phần 1: Cải thiện điều kiện hạ tầng đô thị 63.403.242 2.937.091 I

Chi phí xây lắp (G1) I.1 48.540.411 -

Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải 2 31.304.855

Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư I.2 2.912.425

I.3 Chi phí rà phá bom mìn 22.222,22

I.4 Chi phí tư vấn 3.858.963 -

I.5 5.239.937 2.222,22 Thuế VAT:10% không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng

I.6 Dự phòng phí 10% 5.763.931 222,22

I.7 Tổng cộng Hợp phần 1 63.403.242 2.937.091

II Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện - 5.933.328

II.1 Tư vấn chuẩn bị dự án 1.213.510

II.2 Tư vấn thực hiện dự án 679.566

II.3 Hỗ trợ kỹ thuật - 1.377.778

II.4 Chi phí Ban quản lý dự án - 728.106

II.5 Chi phí khác - 970.808

II.6 Thuế VAT:10% không bao gồm chi phí ban quản lý 424.166

II.7 Dự phòng phí 539.393

III. Kinh phí cho công tác giám sát môi trường - 154.749

II.8 Tổng cộng Hợp phần 2 - 5.933.328

IV Tổng cộng 63.403.242 8.870.419

V Lãi và phí trong quá trình xây dựng 6.596.759

1 Lãi trong thời gian thực hiện dự án 6.004.797

2 Phí cam kết 416.962

3 Phí thu xếp 175.000

Page 61

70.000.000 8.870.419 V Tổng chi phí đầu tư ( V+VI) 78.870.419

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Hạng mục Thành tiền (USD)

Kinh phí cho công tác giám sát môi trường trong 3 giai đoạn là 3.528.275.190 VNĐ

Tỷ trọng 88,8% 11,2%

1.4.9. Tổ chức thực quản lý và thực hiện dự án

UBND Tỉnh Hải Dương dự kiến sẽ thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Dự án Thành phố Hải Dương. Ban chỉ đạo dự án bao gồm trưởng ban là lãnh đạo UBND Tỉnh Hải Dương, các phó ban là lãnh đạo UBND thành phố Hải Dương và Sở Kế Hoạch Đầu Tư, các thành viên bao gồm lãnh đạo các Sở Tài Chính, Xây Dựng, Tài Nguyên Môi Trường, Giao Thông Vận Tải, và đại diện lãnh đạo thành phố Hải Dương và tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo dự án, bao gồm: Phó chủ tịch thành phố Hải Dương, các Phó giám đốc sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Tài Chính và trưởng phó phòng các phòng ban chuyên môn của các sở nêu trên.

Cơ quan Chủ quản của Dự án

Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương là cơ quan chủ quản dự án, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức và phân công các đơn vị trực thuộc chuẩn bị và thực hiện dự án theo đúng thẩm quyền và pháp luật hiện hành.

Thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan chủ quản dự án trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án bao gồm: Quyết định tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án; Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện dự án; Điều phối phần bổ đủ nguồn vốn đối ứng thực hiện dự án, phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn hàng năm cho dự án; Tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư dự án theo thẩm quyền quy định tại Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan;Tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện, đảm bảo chương trình, dự án thực hiện đúng tiến độ chất lượng, đạt mục tiêu đề ra; Chịu trách nhiệm về thất thoát, lãng phí, tham nhũng và các sai phạm khác trong công tác quản lý và sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền quản lý.

Cơ quan thực hiện Dự án/Chủ đầu tư

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương được giao là chủ đầu tư dự án, chịu trách nhiệm thực hiện dự án và thay mặt UBND tỉnh Hải Dương thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chủ đầu tư, cụ thể như sau: Giao nhiệm vụ cho Ban QLDA WB hiện tại thay mặt Chủ đầu tư quản lý và sử dụng vốn WB để thực hiện dự án; Chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tài trợ; Lập và trình phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện dự án, phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động hàng quý; Tổ chức quản lý và thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật;Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Hiệp định ký kết với Nhà tài trợ; Thực hiện giám sát, đánh giá chương trình dự án; Chịu trách nhiệm về thất thoát, lãng phí và các sai phạm trong thẩm quyền quản lý thực hiện dự án.

Ban Quản lý dự án

Page 62

Hỗ trợ chủ dự án lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện dự án; Hỗ trợ chủ dự án thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng; Hỗ trợ chủ dự án trong công tác giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của dự án. Vận hành và bảo dưỡng trang thiết bị dự án; Giám sát kỹ thuật, quản lý các nhà thầu thuộc quyền kiểm soát trực tiếp trong quá trình thực hiện dự án; Chuẩn bị để chủ dự án nghiệm thu và bàn giao các kết quả đầu ra của dự án sau khi hoàn thành, hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của dự án; Lập báo cáo tiến độ dự án theo quy định của Chính phủ Việt Nam và theo yêu cầu của Nhà tài trợ và Chủ quản dự án; Lưu trữ hồ sơ dự án, cung cấp thông tin cho kiểm toán viên được chỉ định. Lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán dự án.

Nhân sự của Ban QLDA gồm 15 người đã có kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự. Trình độ chuyên môn, đào tạo của các thành viên Ban QLDA gồm các chuyên ngành: Xây dựng, giao thông, kinh tế, kiến trúc, môi trường, kế toán.

Chịu trách nhiệm về quản lý môi trường của dự án là 01 Thạc sỹ môi trường và các cán bộ hỗ trợ kỹ thuật khác. Cán bộ môi trường của Ban QLDA có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm. Chịu trách nhiệm: i) giám sát việc đưa vào các giải pháp môi trường và các biện pháp giảm thiểu tác động cụ thể có liên quan vào hồ sơ mời thầu và hợp đồng dự án, bao gồm cả việc xây dựng và hợp đồng CSC; iii) phối hợp với CSC để giám sát nhà thầu tuân thủ môi trường và có những hành động khi có vấn đề phát sinh.

Page 63

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Chính phủ Việt Nam

Ngân hàng Thế giới

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

-Bộ Kế hoạch và Đầu tư

-Bộ Tài chính -Ngân hàng nhà nước

UBND Tỉnh Hải Dương (Chủ quản đầu tư)

Các sở ban ngành có liên quan.

-Sở Kế hoạch đầu tư -Sở Tài chính

-Bộ Ngoại giao. -Bộ Tư pháp. -Bộ Tài nguyên và môi trường.

-Sở Xây dựng -Sở GTVT

Nhóm hỗ trợ thực hiện Dự án.

-Sở Tài nguyên và môi trường

UBND thành phố Hải Dương (Chủ đầu tư) PMU

-Kho bạc nhà nước. -Ban giải phóng mặt bằng của thành phố. -Ban quản lý Dự án khác.

-UBND các phường, xã.

- Các tổ chức quần chúng

Các Nhà thầu Tư vân, xây lắp

Quan hện gián tiếp

Quan hệ trự c tiếp

Hình 1.20: Sơ đồ tổ chức và quản lý dự án

Bảng 1.17: Bảng tóm tắt các thông tin chính của Dự án

Các hoạt động Công nghệ/cách thức thực hiện Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh Các giai đoạn của dự án Tiến độ thực hiện

Chuẩn bị 2019- 2023 Các tác động do việc thực hiện kế hoạch tái định cư không theo yêu cầu của chính phủ và nhà tài trợ

Page 64

Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu + Giải phóng mặt bằng: + Bố trí công trường, lán trại phục vụ thi công, điểm tập kết nguyên vật liệu, nơi tập trung thiết bị, máy móc, xe cộ.. + Rà phá bom mìn Chuẩn bị kế hoạch tái định cư, báo cáo đánh giá xã hội Xây dựng lán trại công nhân, hàng rào cách ly khu vực thi công Thuê đơn vị quân đội để rà phá bom mìn, vật liệu nổ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các hoạt động Công nghệ/cách thức thực hiện Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh

Các giai đoạn của dự án

Tiến độ thực hiện

Xây dựng 2019- 2023

Công nhân và một số thiết bị tham gia thi công như xe ủi, xe xúc, xe lu, xe tải, máy đầm, máy rải, xe chuyên chở…

Khí thải phát sinh chủ yếu từ thiết bị thi công và vận chuyển. Bụi phát sinh chủ yếu từ hoạt động đào đắp và vận chuyển nguyên vật liệu. Ngập úng cục bộ do thi công hệ thống thoát nước, hệ thống cống thoát nước thải Ô nhiễm nước mặt do đổ thải, do chất thải sinh hoạt của công nhân, hoặc chất thải nguy hại do hoạt động sửa chữa bảo dưỡng…

Thi công, xây lắp hệ thống cống thoát nước 2 bên đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình. Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt + Nạo vét hệ thống thoát nước; + Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương + Kè hai bên sông Bạch Đằng + Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố + Nghiệm thu

Vận hành 07/2024 trở đi

Page 65

Khoảng 12 công nhân vận hành nhà máy xử lý nước thải và một số thiết bị tham gia sửa chữa nhỏ (nếu có) tại các hạng mục công trình Mùi hôi nếu vận hành và bảo dưỡng không tốt. Nguy cơ nứt và lún các công trình do công tác duy tu và bảo dưỡng kém hiệu quả. Tắc nghẽn, bồi lắng do rác thải và bảo dưỡng kém hiệu quả. Các hoạt động của dân cư và chính quyền địa phương; Quá trình vận hành hệ tuyến đường, thống thoát nước Quá trình vận hành nhà máy xử lý nước thải

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất

Thành phố Hải Dương là tỉnh lỵ của tỉnh Hải Dương, vị trí địa lý nằm ở trung tâm của vùng. Thành phố Hải Dương có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Có 2 hành lang kinh tế quan trọng là hành lang Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, gần với hành lang kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ. Hải Dương cách Hà Nội 57km, Hải Phòng 47km, cách Hạ Long 80km và cách Móng Cái 270km đây là một thuận lợi lớn của tỉnh Hải Dương nói chung và của Thành phố Hải Dương nói riêng xét về mặt trao đổi thương mại với Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và các tỉnh lân cận khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình và Hưng Yên. Thành phố Hải Dương hiện nay có 21 đơn vị hành chính phường xã, trong đó có 15 phường, 6 xã, với diện tích 7.176 ha.

- Phía Bắc giáp huyện Nam Sách.

- Phía Đông giáp huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà, huyện Kim Thành.

- Phía Nam giáp huyện Tứ Kỳ và huyện Gia Lộc.

- Phía Tây giáp huyện Cẩm Giàng.

Địa hình

Thành phố Hải Dương nằm trong vùng có địa hình bằng phẳng, thấp trũng, có hướng dốc thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ cao độ +2,0m đến +2,40m thấp dần xuống +1,5m – 1,0m, thậm chí có vùng thấp trũng cao độ +0,5m đến +0,8m. Trong thành phố Hải Dương có nhiều hồ ao, kênh mương nối liền với nhau thành một hệ thống liên hoàn thông với các sông, chia cắt thành phố thành các lưu vực nhỏ. Vùng có cao độ ≥ +2,0m là các khu vực đã xây dựng: nội thị TP Hải Dương, khu làng xóm, mồ mả. Khu vực có 1,0m ≤ cao độ < +2,0m là các khu nằm xen kẽ trong các phường, xã: phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Ngọc Châu….Khu vực có cao độ < +1,0m là các chân trũng ở các xã ngoại thành. (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015)

Địa chất và kiến tạo khu vực

Thành phố Hải Dương thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, phù sa thuộc loại phù sa cổ sông Hồng và sông Thái Bình. Trong các lớp đất ở độ sâu 8m-10m là các lớp đất á sét, sét, sét phs, bùn sét có cường độ chịu lực R, 1kg/cm2. Các công trình > 3 tầng đều cần phải xử lý nền móng. Theo báo cáo Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2017 và định hướng đến năm 2025, những năm gần đây vào mùa khô lượng nước các sông Hồng, sông Luộc và hệ thống sông Thái Bình bị cạn kiệt; mực nước các con sông này đã xuống thấp tới mức kỷ lục (thấp nhất trong 100 năm qua) cùng với sự điều tiết của hồ Hòa Bình, thăng giáng của thủy triều làm cho dòng chảy của các con sông này đã bị biến đổi mạnh, gây sạt lở nhiều đoạn bờ sông, nhiều tuyến kè xung yếu. Sông Thái Bình về mùa lũ,

Page 66

vận tốc dòng chảy mạnh có thể tới 2,5 - 2,7 m/giây gây nên sạt lở bờ sông và mang theo một lượng phù sa lớn bồi lắng ở hạ lưu và các cửa sông. (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.2.Điều kiện về khí hậu

Hải Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 4 mùa rõ rệt (xuân,

hạ, thu, đông).

Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 230C - 24,70C, trong đó các tháng có nhiệt cao là tháng 5,6,7,8,9 và các tháng có nhiệt độ thấp là tháng 1,2,12; Tổng số giờ nắng hàng năm dao động từ 1.173 giờ - 1.325 giờ và các tháng có số giờ nắng cao là tháng 5,6,7,8,9,10; Độ ẩm không khí trung bình năm dao động từ 81% - 84%. Khí hậu và thời tiết thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả, đặc biệt là sản xuất cây rau màu vụ đông.

Chế độ mưa: ở Hải Dương trung bình mỗi năm có từ 120 đến 130 ngày mưa với lượng mưa bình quân dao động từ 1.400- 1.500 mm/năm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, tháng có lượng mưa lớn nhất trong năm là tháng 8, tháng có lượng mưa nhỏ nhất là tháng 12. Lượng mưa cả năm tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa và chiếm 80 - 85% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình các tháng mùa mưa đạt từ 150 - 290 mm. Những năm gần đây, lượng mưa hàng năm có xu hướng giảm so với những thập kỷ trước, phân bố lượng mưa có sự thay đổi cả về không gian và thời gian.

Chế độ gió: Hướng gió thình hành trong năm thay đổi theo hai mùa: mùa hè và mùa

đông.

Mùa hè là mùa của gió Tây Nam và Đông Nam hoạt động, hướng gió thịnh hành nhiều là hướng Đông Nam với tần xuất 35%-65%. Đầu màu hè gió Đông Nam có tần suất cao hơn từ 55% đến 65%, bên cạnh đó gió Đông cũng xuất hiện với tần suất đáng kể từ 10 đến 20%. Vào thời kỳ đầu mùa hè (tháng V, VI) thường có gió thổi từ phái Tây tới, thời tiết khô nóng, nhiệt độ cao, hàng ngày vượt 350C, đôi khi trên 370C. độ ẩm tối thấp xuống dưới 55%, có khi xuống dưới 45%. Thông thường gió Tây khô nóng xuất hiện vào đầu tháng VI và kết thúc vào đầu tháng VII nhưng có năm đầu tháng V đã có gió Tây khô nóng và có năm cuối tháng VIII gió Tây khô nóng mới dừng hoạt động.

Về mùa Đông: Gió mùa Đông Bắc khống chế thời tiết toàn tỉnh, nó được hình thành từ các đợt không khí lạnh tràn về từ phương Bắc, hàng năm trung bình có từ 20 đến 25 đợt gió mùa ảnh hưởng đến thời tiết Hải Dương, có năm nhiều hơn (từ 25 đến 35 đợt, có năm chỉ 15 đến 20 đợt). Các tháng chính đông (tháng XII, I,II) gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, khi có gió mùa xuống thường chuyển hướng Bắc, tốc độ gió mạnh, có đợt lên đến 15m/s, còn phổ biến là 5-10m/s.

Các yếu tố đặc trưng về khí tượng:

 Tốc độ gió lớn nhất ảnh hưởng đến Hải Dương là 40m/s (bão mạnh cấp 13).

Cơn bão số 3 ngày 21/7/1977.

Page 67

 Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tại Hải Dương tính đến tháng 8 năm 2013 đo được là

390C (ngày 16 tháng 6 năm 2013).

 Lượng mưa lớn nhất trong 24h là 222,6mm (ngày 22/7/2004).

 Thời gian có lượng mưa lớn nhất là đợt mưa từ ngày 20 đến ngày 24 tháng VII

năm 2004 với tổng lượng mưa là 444,7mm.

 Lượng mưa trung bình 10 năm (2003-2012) là 1416mm.

Trận mưa đá ngày 21/11/2006 tại Hải Dương có đường kính trung bình hạt đá là 6- 7cm. Có cục lớn hơn. Đường kính khoảng 10-15cm gây thiệt hại cho các công trình và sản xuất nông nghiệp. (Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2010- 2015)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.3.Điều kiện thủy văn/hải văn

Thành phố Hải Dương được bao bởi hai con sông chính là sông Thái Bình và sông Sặt. Do đó chế độ thủy văn của kênh, mương, hồ của thành phố cũng chịu ảnh hưởng bởi 2 con sông trên.

a. Đặc điểm thủy văn sông Thái Bình

Đặc điểm sông Thái Bình khu vực thành phố Hải Dương:

Sông Thái Bình chảy qua khu vực thành phố Hải Dương là một đoạn sông cong, lòng sông rộng và khá sâu. Hai bên có đê cao khống chế. Khi có lũ lớn từ Phả Lại đổ về lượng lũ qua đây thường rút chậm. Dòng chảy qua đây nằm trong khu vực ảnh hưởng thường xuyên của thủy triều kể cả mùa lũ. Về mùa cạn trong sông có nước chảy 02 chiều, hàng ngày có 01 lần nước lên cao nhất (đỉnh triều); và 01 lần nước xuống thấp nhất (chân triều). Những ngày triều mãn có 02 đỉnh, 01 chân hoặc 02 chân 01 đỉnh triều. Thủy triều trong những ngày triều cường khá mạnh, khi nước lên có dòng chảy ngược.

Những tháng giữa mùa cạn trong các con triều cường, mỗi ngày thường có từ 8 đến 10 giờ dòng chảy ngược từ biển lên qua mặt cắt ngang sông. Tốc độ lớn nhất của dòng triều tới từ 0.5m/s đến 0.6m/s. Chênh lệch mực nước lớn nhất trong 01 ngày giữa đỉnh triều và chân triều mùa cạn tại chạm thủy văn Phú Lương từ 1m50 – 1m60. Do dòng chảy thượng nguồn về nhỏ và tương đối ổn định nên biến đổi mực nước hàng ngày trong sông chủ yếu phụ thuộc vào triều Hòn Dấu. Thời gian trung bình 01 con triều mùa cạn là 25 giờ (tính từ chân triều trước đến chân triều kế tiếp). Thời gian mái triều lên từ 9 đến 10 giờ, thời gian mái triều xuống từ 11 đến 14 giờ.

Mùa lũ: Thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm hơn). Mùa này nước lên xuống tùy theo lượng lũ từ thượng nguồn đổ về nhiều hay ít và vẫn chịu ảnh hưởng của thủy triều. Biên độ triều trong ngày mùa này nhỏ hơn từ 0m80 – 1m20.

Biên độ mực nước trong năm khá lớn, khi có lũ về thường là lũ đơn (lũ xuất hiện từng con riêng biệt). Mỗi con lũ khoảng từ 5 đến 7 ngày và xuống từ 6 đến 8 ngày. Đôi khi có lũ kép, thường xuất hiện vào các tháng giữa mùa lũ. Khi có lũ, mực nước thường xuyên lên với

Page 68

cường suất từ 1 – 2 cm/h và xuống với cường suất từ 0.5 – 1 cm/h. Những con lũ sớm và lũ đầu mùa thường lên với cường suất lớn hơn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Độ cao đỉnh lũ: Mùa này trên các sông ở Hải Dương nói chung, trung bình có từ 5 đến 6 con lũ. Trong đó có 1 con lũ có đỉnh cao nhất (đỉnh lũ lớn nhất năm). Sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phả Lại và tại Phú Lương lớn nhất năm thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9, có một vài năm lũ lớn nhất năm rơi vào tháng 6. Những năm này thường là năm nước nhỏ hoặc trung bình. Theo số liệu đo đạc nhiều năm, tần suất xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất năm rơi vào các tháng như sau:

(Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030,

tầm nhìn đến năm 2050, 2015)

b. Đặc điểm thủy văn của sông Sặt

Sông Sặt: còn gọi là sông Kim Sơn, bắt nguồn từ cửa sông Hồng qua cống Xuân Quan đến Âu Thuyền - Hải Dương với tổng chiều dài khoảng 62km. Sông Sặt nằm trong hệ thống Đại thủy nông Bắc- Hưng - Hải, phục vụ tưới tiêu nước cho 3 tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương. Đoạn cuối của sông Sặt chảy qua thành phố Hải Dương (đoạn qua thành phố Hải Dương khoảng 9,2km) và nối ra sông Thái Bình. Do quá trình phát triển đô thị của thành phố Hải Dương, chức năng chính của đoạn sông Sặt qua Thành phố hiện nay là tuyến sông cảnh quan, điều hòa và tiêu thoát nước..., không còn vai trò phục vụ sản xuất nông nghiệp như trước kia.

- Về mùa mưa mực nước sông Sặt thường > 2,0m: Mực nước max là 3,0m; Mực nước

TB: từ 2,40m đến 2,80m.

- Về mùa khô: Mực nước max là 2,0m; Mực nước thường xuyên ở sông Sặt là 1,6 m –

1,7m.

Các mực nước max và trung bình của 2 sông Thái Bình, sông Sặt đoạn qua thành phố Hải Dương đều lớn hơn cao độ nền trung bình của thành phố, vì vậy men theo hai bên sông đều phải có hệ thống đê để bảo vệ chống ngập lụt.

c. Đặc điểm thủy văn của các sông, hồ và kênh mương khu vực dự án

Các hồ như Hào Thành, hồ Bình Minh, hồ Bạch Đằng và sông Bạch Đằng được coi là hệ thống thoát nước cấp I, là nơi nhận nước xả của khu vực nội thành và các khu vực phụ cận khác từ hệ thống cấp II, III, sau đó tiêu thoát ra sông Thái Bình, sông Sặt.

(Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030,

tầm nhìn đến năm 2050, 2015)

2.1.4.Tài nguyên thiên nhiên

2.1.4.1.Hiện trạng sử dụng đất

Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố tính đến năm 2016 là 7.266 ha chiếm 4.35% diện tích đất hành chính của tỉnh (tăng gấp gần 2 lần so với năm 2006) do năm 2008 thành phố được mở rộng địa giới hành chính ra 6 xã của 2 huyện Nam Sách và Gia Lộc là An Châu,

Page 69

Ái Quốc, Thượng Đạt, Nam Đồng, Thạch Khôi, Tân Hưng và một phần diện tích đất của xã Ngọc Sơn và thị trấn Lai Cách được sáp nhập về thành phố. Quy mô và cơ cấu sử dụng các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Dương năm 2017 được xác định như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hải Dương năm 2017

Loại đất

Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng Tổng cộng Diện tích (ha) 2.333,50 4.919,32 12,85 7.265,67 Tỷ lệ (%) 32,12 67,71 0,18 100% STT 1 2 3

Qua số liệu có thể thấy tỷ lệ đất dành cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn rất nhiều so với quỹ đất đô thị và đất dành cho công nghiệp. Điều này đã thể hiện định hướng phát triển của thành phố Hải Dương là tập trung vào các ngành công nghiệp-thương mại-dịch vụ, giảm dần việc sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, quỹ đất cho việc mở rộng phát triển các ngành phi nông nghiệp và đất xây dựng của thành phố hiện nay không còn nhiều (12,85 ha). Để có thêm đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực mới trong thời gian tới chỉ có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phục vụ cho các ngành, lĩnh vực khác hoặc là mở rộng địa giới hành chính để tạo thêm quỹ đất.

(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Hải Dương năm 2016)

2.1.4.2.Tài nguyên nước

Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt tại thành phố Hải Dương khá phong phú và đa dạng. Trên địa bàn thành phố có 2 con sông lớn chảy qua là sông Thái Bình và sông Sặt nên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ thuỷ văn của 2 con sông này. Ngoài ra, thành phố còn có mạng lưới các ao hồ khá dày đặc, được nối với các sông lớn, nhỏ và các kênh mương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm của thành phố có trữ lượng khá so với vùng đồng bằng Bắc bộ. Nguồn nước ngầm ở Hải Dương nằm chủ yếu trong tầng chứa nước lỗ hổng Plutôxen, hàm lượng C1<200mg/l. Tầng khai thác phổ biến ở độ sâu trung bình từ 40-120 m có thể khai thác phục vụ sinh hoạt. Nước ở tầng này có chất lượng trung bình, tổng độ khoáng cao, hàm lượng các ion; Na: 1,64, Cl:2.19, nước lợ, cần phải có quy trình xử lý chặt chẽ trước khi đưa vào sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra, còn phát hiện một số tầng nước ngầm có độ sâu từ 250-350 m, nước có chất lượng tốt và trữ lượng lớn có thể khai thác phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân. Tuy nhiên, thành phố Hải Dương hiện chưa khai thác được nguồn nước có độ sâu lớn.

Tài nguyên khoáng sản: Thành phố Hải Dương hiện chỉ có 02 loại khoáng sản được

khai thác, sử dụng đó là cát lòng sông (cát đen) và đất để sản xuất gạch đất nung.

Cát lòng sông: Thành phố Hải Dương có 02 đoạn sông chảy qua là sông Thái Bình (với chiều dài đoạn chảy qua thành phố là 13 km) và sông Sặt. Cả hai con sông này đều có nguồn cát đen có thể sử dụng làm vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, hiện nay cát tại các khu vực này đã

Page 70

khai thác quá sâu, không còn khả năngg khai thác trừ một số điểm phải nạo vét phục vụ thoát nước đô thị và chống úng.

Đất sản xuất gạch nung: trên địa bàn thành phố có một số vùng có thể khai thác đất làm nguyên liệu sản xuất gạch tuynel, tuy nhiên việc thăm dò, quy hoạch và quản lý các vùng nguyên liệu này vẫn còn nhiều bất cập và phụ thuộc chủ yếu vào chính sách của tỉnh cũng như các dự án đầu tư của doanh nghiệp.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.5.Thiên tai và sự cố môi trường

o Bão và áp thấp nhiệt đới

Hải Dương nằm gần trung tâm Đồng Bằng Bắc bộ, điểm cách biển Hải Phòng gần nhất 20km. Vì vậy, màu bão hàng năm vẫn chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới từ biển Đông hoặc Tây Bắc Thái Bình Dương đổ bộ vào ven biển Bắc Bộ, đặc biệt khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hóa. Mùa mưa, bão ở Hải Dương từ tháng VI đến tháng X, có tần suất cao vào 3 tháng (VII, VIII, IX).

Trong hơn 53 năm qua đã có 3 cơn bão mạnh cấp 12, trên cấp 12 ảnh hưởng trực tiếp đến Hải Dương. Đó là cơn bão số 5 ngày 9/9/1968 đổ bộ trực tiếp vào Hải Phòng, khi vào Hải Dương gió mạnh cấp 12, lượng mưa là 22.6mm. Bão số 3 ngày 21/7/1977 đổ bộ vào Hải Phòng, Thái Bình và tại Hải Dương gió mạnh cấp 13 (40m/s), lượng mưa là 130.3mm. Đặc biệt bão số 4 ngày 23/7/1980 cũng đổ bộ vào Hải Phòng, tại Hải Dương gió mạnh cấp 12, có mưa to đến rất to trên diện rộng, ở khu vực Việt Hòa lượng mưa là 586.7mm.

Bão xuất hiện hàng năm không đều, năm nhiều, năm ít. Tính trung bình một năm tỉnh Hải Dương chịu ảnh hưởng của 1 đến 2 cơn bão và ATNĐ. Có năm nhiều như năm 1963, 1973, 1996, có năm 4 cơn là năm 1965, 1989. Một số năm không có bão ảnh hưởng tới thời tiết Hải Dương. Đặc biệt liên tục từ năm 1998 đến năm 2002, 5 năm liền không có bão ảnh hưởng.

Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) thường kèm theo mưa lớn, những năm mưa nhiều úng ngập lớn.Ngày 28 - 30/08, 2014, chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với vùng xoáy thấp ở Nam Đồng Bằng Bắc Bộ nên toàn tỉnh có mưa to đến rất to. Tại Thành Phố Hải Dương nhiều tuyến phố bị ngập gây cản trở giao thông.

(Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030,

tầm nhìn đến năm 2050, 2015)

o Lũ trên hệ thống sông ảnh hưởng đến Hải Dương

Qua phân tích thuỷ văn nhiều năm của lũ sông Hồng- sông Thái Bình thấy rằng lưu lượng lũ phân qua sông Đuống, sông Luộc có xu hướng tăng lên. Khu vực tỉnh Hải Dương vừa bị uy hiếp bởi lũ sông Thái Bình lại vừa chịu ảnh hưởng của lũ sông Hồng phân qua sông Đuống và sông Luộc.

Tổng lượng lũ của các sông ở Hải Dương do lũ sông Hồng phân sang qua sông Đuống chiếm tới 75%-80%. Mùa lũ ở Hải Dương thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm hơn). Vào mùa lũ nước lên xuống tùy theo lượng lũ từ thượng nguồn

Page 71

đổ về nhiều hay ít và vẫn chịu ảnh hưởng của thủy triều. Biên độ triều trong ngày mùa này nhỏ hơn từ 0m80 -1m20.

Biên độ mực nước trong năm khá lớn, khi có lũ về thường là lũ đơn (lũ xuất hiện từng con riêng biệt). Mỗi con lũ khoảng từ 5 đến 7 ngày và xuống từ 6 đến 8 ngày. Đôi khi có lũ kép, thường xuất hiện vào các tháng giữa mùa lũ. Khi có lũ, mức nước thường xuyên lên với cường suất 1-2cm/h và xuống với cường suất từ 0.5-1cm/h. Những con lũ sớm và lũ đầu mùa thường lên với cường suất lớn hơn.

Vào mùa lũ trên các sông ở Hải Dương nói chung trung bình có từ 5 đến 6 con lũ. Trong đó có 01 con lũ có đỉnh cao nhất (đỉnh lũ lớn nhất năm). Sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phả Lại và tại Phú Lương lũ lớn nhất năm thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9, có một vài năm lũ lớn nhất năm rơi vào tháng 6. Những năm này thường là năm nước nhỏ hoặc trung bình. Theo số liệu đo đạc nhiều năm, tần suất xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất năm rơi vào các tháng sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.2: Tần suất xuất hiện đỉnh lũ các tháng trong năm trên sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phú Lương TP Hải Dương

Tháng 6 7 8 9 10

Tần suất (%) 7,5 30 45 17,5 0

Những năm có lũ lớn nhất năm xuất hiện vào tháng 8 thường là những năm lũ lớn và

đặc biệt lớn như: tháng 8/1945, 1968, 1971, 1995, 1996.

Lũ ở Hải Dương đã có ảnh hưởng đến môi trường trong sông và các vùng bị ngập lũ.

Chẳng hạn như:

- Làm tăng xói mòn và sạt lở đất nông nghiệp trong vùng ngập lũ.

- Tăng xói lở bờ sông.

- Tăng tốc độ bồi lắng trong sông.

- Làm thay đổi chất lượng nước trong khi có lũ.

- Thay đổi nơi ở và tìm kiếm thức ăn, sinh sản của cá trong giai đoạn lũ.

(Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Hải Dương, T9/2013)

2.1.6.Hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực dự án

Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án, Tư vấn đã tiến hành đã phối hợp với Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản thực hiện việc chương trình quan trắc môi trường từ ngày 3/10 đến ngày 13/10. Bảng dưới đây, tổng hợp các vị trí quan trắc và các thông số quan trắc.

Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần môi trường, vị trí quan trắc và thông số quan trắc trong vùng dự án

Page 72

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

STT Vị trí Thông số Thành phần môi trường

1 Môi trường không khí 16 Vi khí hậu, CO, SO2, NO2, Bụi tổng số, Tiếng ồn và độ rung

3- (P), Cl-, Fe, Chất hoạt

2 Chất lượng nước mặt 9

pH, TSS, DO, COD, BOD5, Amoni (theo N), Nitrit (theo N), Nitrat (theo N), PO4 động bề mặt, Dầu mỡ, e.coli, Coliform

-;

+; NO3

3 Trầm tích As , Cu, Zn, Cd, Pb. 7

3-; Coliform; Dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt

4 Chất lượng nước thải 9 pH, BOD5, Chất rắn lơ lửng, H2S, COD, NH4 PO4

4 2 Chất lượng nước dưới đất pH, độ cứng - CaCO3, Nhu cầu ô xy hóa học -COD, Chloride (Cl-), Nitrate (NO3-), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Sắt (Fe), Tổng Coliform

5 Chất lượng đất As , Cu, Zn, Cd, Pb. 3

6 Hệ sinh thái thủy sinh Thực vật phù du, động vật phù du và động vật đáy 5

2.1.6.1.Chất lượng không khí và tiếng ồn

Tư vấn tiến hành lấy 16 mẫu khí trong khu vực dự án trên địa bàn thành phố Hải Dương vào ngày 03/10/2017, vị trí cụ thể được trình bầy trong bảng 2.3a. Bản đồ vị trí lấy mẫu được trình bày tại phục lục 3. Kết quả phân tích được trình bầy ở bảng 2.3 và được so sánh với các chỉ tiêu của các quy chuẩn sau :

• QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không

khí xung quanh.

• QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong

không khí xung quanh.

• QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

• QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

Số liệu tại bảng 2.3b cho thấy chất lượng không khí tại các vị trí khảo sát khá sạch với các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ồn; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung.

Bảng 2.3a. Vị trí lấy mẫu

Tọa độ VN 2000 Hạng mục Vị trí Kí hiệu X Y

Page 73

Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Vũ Hữu 2316959 584925 KK1 Đường Nguyễn Lương Bằng + Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Thanh KK2 2314222 585152

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tọa độ VN 2000 Hạng mục Vị trí Kí hiệu X Y

Đường Thanh Bình Bình

KK3 Cuối đường Thanh Bình (giáp sông Sặt) 2313322 584523

KK4 Hồ Nghè (cạnh khu dân cư) 2314665 581348

KK5 Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5 2316768 585792

KK6 Ngã 3 Trương Hán Siêu – QL5 2317412 587357

2317642 587457 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5 KK7 Đường Đinh Văn Tả gần nhà máy nội thất Việt Á

2314264 587127 KK8 Ngã 3 Nguyễn Khuyến – Phan Đình Phùng

KK9 Đầu Kênh T1 – Đường Tân Dân 2314638 581516

KK10 Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán 2314639 587333 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương 2314664 587334 KK11 Trạm bơm Lộ Cương mới – Đình làng Lộ Cương

KK12 Cầu Tam Giang 2316032 587052 Kè sông Bạch Đằng KK13 Cầu Chương Dương 2315962 586427

2314312 581349 KK14 Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học Thành Đông

HT + Trạm XLNT 2317004 585492 KK15 Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn

Page 74

KK16 Ngã tư Nguyễn Văn Linh – Ngô Quyền 2315656 584714

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.3b: Chất lượng môi trường không khí khu vực dự án

Thông số đo đạc và phân tích

oC

Hạng mục Vị trí Nhiệt độ Độ ẩm Bụi CO Ồn NO2 SO2 Độ rung Tốc độ gió Kí hiệu m/s % µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 dBA dB

KK1 0,9 29,8 67,3 0,132 0,045 0,076 3,42 66,4 61,2 Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Vũ Hữu

Đường Nguyễn Lương Bằng + Đường Thanh Bình KK2 0,9 28,7 62,3 0,243 0,052 0,077 3,65 62,3 60,4 Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Thanh Bình

KK3 1,2 30,3 66,4 0,116 0,047 0,082 64,5 59,8 4,01 Cuối đường Thanh Bình (giáp sông Sặt)

KK4 Hồ Nghè + HT Hồ Nghè (cạnh khu dân cư) 1,1 30,7 61,9 0,128 0,056 0,07 63,4 59,9 4,32

KK5 Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5 1,1 30,1 63,2 0,198 0,054 0,078 64,5 61,3 4,36

mương dẫn nước phía Bắc QL5 KK6 0,9 29,9 67,4 0,143 0,048 0,094 67,4 60,9 3,98 Ngã 3 Trương Hán Siêu – QL5

KK7 0,9 29,8 62,3 0,154 0,55 0,089 3,89 64,5 61,2 Đường Đinh Văn Tả gần nhà máy nội thất Việt Á

KK8 1 30,1 64,3 0,165 0,061 0,076 4,12 63,4 63,2 Ngã 3 Nguyễn Khuyến – Phan Đình Phùng

KK9 0,9 30,2 67,3 0,143 0,064 0,098 4,02 67,4 65,4 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương Đầu Kênh T1 – Đường Tân Dân

KK10 1 29,9 66,9 0,154 0,061 0,088 3,89 68,4 54,4 Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán

Page 75

KK11 1 31 64,5 0,176 0,054 0,083 4,11 68,5 59,8 Trạm bơm Lộ Cương mới – Đình làng Lộ Cương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Thông số đo đạc và phân tích

oC

Hạng mục Vị trí Nhiệt độ Độ ẩm Bụi CO Ồn NO2 SO2 Tốc độ gió Độ rung Kí hiệu m/s % µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 dBA dB

1,1 30,4 69,3 0,156 0,063 0,089 4,21 67,4 Cầu Tam Giang 58,7 KK12 Kè sông Bạch Đằng 1,1 29,8 63,4 0,134 0,064 0,98 3,98 69,2 KK13 Cầu Chương Dương 61,2

1,2 30,1 65,4 0,143 0,065 0,076 4,09 68,7 62,1 HT + Trạm XLNT KK14 Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học Thành Đông

1,1 29,9 65,6 0,154 0,059 0,087 4,21 68,3 63,2 KK15 Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn

0,9 29,8 64,8 0,144 0,061 0,078 4,12 69,1 62,3 KK16 Ngã tư Nguyễn Văn Linh – Ngô Quyền

- - - 0,3 0,2 0,35 30 QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).

70 QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

Page 76

75 QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.6.2. Chất lượng nước mặt

Nhóm thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện phân tích mẫu nước mặt tại 9 điểm trên địa bàn thành phố Hải Dương vào ngày 03 tháng 10, 2017. Sơ đồ lấy mẫu được trình bầy trong phụ lục 3. Bảng 2.5 dưới đây trình bầy vị trí lấy mẫu nước mặt trong khu vực dự án.

Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt

Tọa độ VN 2000 Vị trí Mô tả STT X Y

2314667 Hồ Nghè 583621 NM1

2317422 NM2 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5 Mương Thoát nước giao đường Đinh văn Tả 587355

Kênh T1 đầu đường Tân Dân 2315822 581516 NM3

2315849 NM4 Kênh T1 ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán 581555 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương

2314638 587331 NM5 Sông Sặt vị trí trạm bơm Lộ Cương

2316030 587050 NM6 Sông Bạch Đằng – cầu Tam Giang Kè sông Bạch Đằng NM7 2315958 586423 Sông Bạch Đằng – Cầu Chương Dương

Khu vực XD trạm XLNT 2314296 581344 NM8

Kết quả phân tích được chỉ ra trong bảng 2.5 và được so sánh với QCVN 08-MT: 2015/BTNMT (cột 2)- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Kết quả so sánh với với mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng có áp dụng biện pháp xử lý thích hợp (cột A2) của QCVN 08-MT/2015 cho thấy nồng độ COD, BOD5 cao hơn GHCP tại hầu hết các điểm đo. Nồng độ COD cao hơn GHCP từ 2,5 đến 4,3 lần. Nồng độ BOD5 cao hơn GHCP cột A2 từ 2,8 đến 5,6. Nồng độ COD, BOD5 cao nhất tại điểm đo NM7 và NM8- khu vực sông Sặt gần trạm xử lý nước thải và sông Bạch Đằng gần với cầu Chương Dương. Do sông Sặt và sông Bạch Đằng là nơi tiếp nhận nước thải của một số hộ dân xung quanh nên chất lượng nước đang bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng. Tương tự, so sánh với nước sử dụng cho các mục đích tưới tiêu và mục đích thủy nội địa, các yêu cầu về chất lượng nước thấp hơn (cột B1, B2). Nồng độ COD, BOD5, chất hoạt động bề mặt đều cao hơn GHCP. Như vậy, chất lượng nước mặt khu vực thực hiện dự án đều bị ô nhiễm chất hữu cơ. Do các sông, hồ và kênh mương khu vực dự án đều nhận rác thải và nước thải sinh hoạt từ các hộ dân sống xung quanh.

Page 77

HT + Trạm XLNT Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải 2314309 NM9 581349

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.6: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt

Kết quả phân tích

QCVN 08-MT:2015/BTNMT

Stt

Thông số

Phương pháp phân tích

Đơn vị

NM1 NM2

NM3

NM4

NM5 NM6 NM7 NM8

NM9

+_N -_N -_N 3-_P

6,56 3,11 16,78 37,3 43 0,51 4,32 0,031 <0,008 32,11

6,34 3,09 19,21 53,4 27 1,98 1,98 0,43 0,22 28,91

6,19 2,98 22,32 47,1 54 0,65 1,32 0,16 0,65 32,80

5,98 3,42 29,14 64,4 46 1,08 0,98 2,31 0,07 34,32

6,04 3,76 18,43 39,8 30 3,44 3,23 1,78 0,091 35,42

6,32 3,13 31,21 69,4 43 1,02 3,54 0,22 0,48 29,87

5,89 3,46 33,45 67,4 29 0,18 4,53 1,09 0,98 36,43

6,18 2,99 19,87 46,2 39 1,32 6,73 0,32 0,67 34,44

TCVN 6492:2011 TCVN 7325:2004 TCVN 6001-1:2008 SMEWW5220C:2012 TCVN 6625:2000 TCVN 6179-1:1996 TCVN 6180:1996 TCVN 6178:1996 TCVN 6202:2008 TCVN 6194:1996

A2 6-8,5 ≥ 5 6 15 30 0,3 5 0,05 0,2 350

B1 6-8,5 ≥ 4 15 30 50 0,3 10 0,05 0,3 350

B2 5,5-9 ≥2 25 50 100 0,9 15 0,05 0,5 -

pH 1. DO 2. 3. BOD5 4. COD TSS 5. 6. NH4 7. NO3 8. NO2 9. PO4 10. Cl-

- mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

1

1,5

2

0,092

0,089

0,101

0,132

0,144

0,113

0,099

0,032

TCVN 6177:1996

11. Fe

mg/l

6,12 3,42 13,86 28,8 36 4,43 3,20 1,54 0,19 36,75 0,107 5

0,5

1

1

mg/l

0,8

0,8

0,6

0,8

0,6

0,6

0,4

0,6

0,6

TCVN 5070:1995

12.

mg/l

0,03

0,042

0,044

0,054

0,032

0,038

0,051

0,048

0,034

TCVN 6622-1:2009

0,2

0,4

0,5

13.

Tổng dầu mỡ Chất hoạt động bề mặt

14. E.Coli

90

60

160

120

120

14

35

36

15

TCVN 6187-2:1996

50

100

200

4.600

4.300

7.500

5.300

5.300

3.900

4.300

4.300

3.900

TCVN 6187-2:1996

5000

7500

10000

15.

Tổng Coliforms

MPN/ 100 ml MPN/ 100 ml

Quy chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2. B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.

Page 78

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.6.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt

Chất lượng sinh hoạt được lấy tại 9 vị trí trong khu vực dự án. Bảng 2.7 dưới đây trình

bầy vị trí và tọa độ khu vực lấy mẫu.

Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt

Tọa độ VN 2000 Mô tả STT X Y

NT1 2317776 585865 Khu dân cư phường Cẩm Thượng – đường QL5

NT2 2316767 585792 Khu dân cư phường Cẩm Thượng – đường Điện Biên Phủ

NT3 2317929 586697 Khu dân cư phường Bình Hàn – đường Nguyễn Thượng Mẫn

NT4 2317819 Khu dân cư phường Nhị Châu – đường Phan Chu Trinh – Nhị Châu 587698

NT5 2316589 Khu dân cư phường Ngọc Châu – đường Trần Hưng Đạo – Trần Thái Tông 587800

NT6 2315256 Khu dân cư phường Thanh Bình – đường Nguyễn Văn Linh 584314

NT7 2315616 Khu dân cư phường Tân Bình – đường Ngô Quyền 584724

NT8 2316849 Khu dân cư phường Hải Tân – đường Thanh Niên – Nguyễn Tuấn Trình 582555

Kết quả phân tích 9 mẫu chất lượng sinh hoạt tại khu vực dự án cho chỉ tiêu NH4

+_N cao hơn GHCP tại tất cả các điểm đo. Chỉ tiêu BOD5 và Coliform thấp hơn GHCP tại một số điểm như NN5, NN6 và NN8. Các điểm còn lại có giá trị BOD5 cao hơn GHCP từ 1,1 (NT4) và 1,5 (NT7). Giá trị coliform cao hơn GHCP từ 1,06 (NT4) và 1,28 (NT7).

Page 79

NT9 2317237 583565 Khu dân cư phường Tứ Minh – đường Nguyễn Ư Di

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước sinh hoạt

Kết quả phân tích Stt Thông số Đơn vị Phương pháp phân tích NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 QCVN 14:2008/ BTNMT Cột B

1. pH - 6,35 6,12 6,44 6,83 6,12 6,06 6,45 6,71 6,53 TCVN 6492:2011 5 – 9

2. 56,64 65,3 60,2 50,2 42,1 39,8 72,9 43,1 70,3 TCVN 6001-1:2008 50 mg/l BOD5

3. COD 79,2 178,3 123,2 98,3 116,8 92,5 141,2 109,4 183,2 SMEWW 5220C:2012 - mg/l

4. TSS 48 87 64 55 54 67 76 66 73 TCVN 6625:2000 100 mg/l

+_N

5. 24,82 19,8 20,3 18,7 19,3 20,1 17,8 16,3 19,6 TCVN 6179-1:1996 10 mg/l NH4

-_N

6. <0,01 3,21 1,43 6,41 0,98 4,27 3,87 1,83 3,29 TCVN 6180:1996 50 mg/l NO3

3-_P

7. 1,84 4,32 5,23 5,42 2,19 1,87 3,24 6,54 4,98 TCVN 6202:2008 10 mg/l PO4

8. <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 TCVN 6637:2000 4 mg/l Sunfua (H2S)

9. mg/l 0,031 0,025 0,027 0,033 0,031 0,028 0,029 0,030 0,031 TCVN 6622-1:2009 10 Chất hoạt động bề mặt

10. Dầu mỡ ĐTV mg/l 1,1 2,3 4,1 1,9 4,3 2,3 2,9 3,2 1,7 20 SMEWW 5520 B&F:2012

Page 80

11. Tổng Coliforms 4.200 6.400 5.300 5.300 4.200 4.300 4.600 5.300 3.900 TCVN 6187-2:1996 5.000 MPN/ 100 ml

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.1.6.3.Chất lượng đất

Kết quả phân tích 5 mẫu đất lấy trong khu vực dự án cho thấy hàm lượng các nguyên tố Pb, Zn, As, Cd, Zn của tất cả các mẫu đều trong giới hạn cho phép theo đạt QCVN 03- MT:2015/BTNMT đối với đất dùng cho mục đích dân sinh.

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng đất

Tên công trình Vị trí lấy mẫu Ký hiệu mẫu Thông số đo đạc và phân tích Kẽm (Zn) mg/kg đất khô Cadimi (Cd) mg/kg đất khô Chì (Pb) mg/kg đất khô Đồng (Cu) mg/kg đất khô Asen (As) mg/kg đất khô

Hồ Nghè 12,37 49,95 49,86 1,48 1,76 Đ1

Đ2 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương 22,14 34,21 56,83 1,45 2,13 Khu vực xây dựng trạm bơm Lộ Cương HT + Trạm XLNT Khu vực xây Đ3 19,87 43,28 61,02 1,35 2,98 dựng trạm XLNT

300 300 10 25 300

70 200 1,5 15 100 QCVN 03- MT:2015/ BTNMT 70 200 2 15 100 Đất sử dụng cho mục đích công nghiệp Đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp Đất sử dụng cho mục đích dân sinh

+ Đ1: Hồ Nghè

Tọa độ X: 2314664; Y: 583625

+ Đ2: Khu vực xây dựng trạm bơm Lộ Cương

Tọa độ X: 2314636; Y: 587334

+ Đ3: Khu vực xây dựng trạm XLNT

Tọa độ X: 2314312; Y: 581349

-Quy chuẩn so sánh:

+ QCVN 03-MT: 2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

2.1.6.4. Chất lượng trầm tích

Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng kim loại nặng trong trầm tích trong khu vực dự án thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN 43:2012/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích nhiều lần.

So sánh với QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy định ngưỡng chất thải nguy hại, cho thấy nồng độ hàm lượng kim loại nặng đều dưới ngưỡng GHCP điều đó cho thấy không xảy ra hiện tượng ô nhiễm kim loại nặng trên sông, kênh trên địa bàn thành phố Hải Dương (các chỉ tiêu phân tích dưới mức quy định rất nhiều lần).

Do vậy, các vật liệu sau khi nạo vét sẽ được vận chuyển về các bãi đổ thải hoặc một

lượng nhỏ có thể được các hộ dân gần dự án tận dụng làm phân bón cây.

Page 81

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.10: Vị trí lấy mẫu trầm tích

Tọa độ VN 2000 TT Mô tả vị trí Hạng mục công trình X Y

B1 Hồ Nghè 2314603 583624

B2 Mương thoát nước giao đường Đinh Văn Tả 2317422 587355 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5

B3 Kênh T1 đầu đường Tân Dân 2318220 581516

Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương B4 Kênh T 1 – giao đường Vũ Công Đán 2315849 581555

B5 Sông Bạch Đằng – Cầu Tam Giang 2314638 587331

Kè sông Bạch Đằng B6 Sông Bạch Đằng – Cầu Chương Dương 2315958 584230

Các kết quả phân tích được thể hiện trong Bảng 2.11

B7 Sông Sặt khu vực xả thải trạm XL 2314309 581349 HT + Trạm XLNT

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích

Thông số

Ký hiệu Đồng (Cu) Chì (Pb) Kẽm (Zn) Cadimi (Cd) Asen (As)

mg/kg đất khô

54,12 56,44 0,125 4,32 TT1 32,44

49,56 67,39 0,105 3,09 TT2 54,34

55,67 76,34 0,085 5,12 TT3 45,34

62,1 70,21 0,095 2,38 TT4 20,98

56,32 54,89 0,135 1,98 TT5 32,33

62,33 48,98 0,115 3,45 TT6 27,87

64,35 38,98 0,125 2,87 TT7 35,46

315 1,5 17 197 91,3 QCVN 43:2012/ BTNMT (nước ngọt)

15 250 5 - 2 - QCVN 07:2009/BTNMT Ctc (mg/l)

70 200 1.5 15 QCVN 03/2015 đất NN 100

2.1.7.Hiện trạng tài nguyên sinh vật

o Tài nguyên sinh vật tỉnh Hải Dương:

Hệ sinh thái và sinh vật trên cạn

Theo kết quả điều tra của dự án “Điều tra, đánh giá thực trạng đa dạng sinh học; Xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020” năm 2013, thực vật bậc cao, có mạch phân bố trên toàn bộ tỉnh Hải Dương bao gồm: 1.034 loài, phân loài và thứ, thuộc 596 chi, 172 họ của 5 ngành thực vật. Trong đó,

Page 82

có 316 loài cây trồng, hoặc cây có phân bố tự nhiên nhưng được nhân giống, trồng. Các loài cây trồng chủ yếu là cây nông nghiệp, cây lâm nghiệp và cây cảnh.

Các kiểu dạng sống của các loài thực vật như sau: cây thân gỗ hoặc gỗ nhỏ có 198 loài (chiếm tỷ lệ 19,17%); cây thân bụi có 197 loài (19,07%); cây thân thảo có 424 loài (40,85%); cây leo, bò hoặc trườn có 155 loài (15,0%); cây thủy sinh hoặc thực vật nổi có 26 loài (2,51%); cây ký sinh hoặc bì sinh có 18 loài (1,74%); thân trụ có 16 loài (1,65%).

Các loài cây thân thảo chiếm tỷ lệ rất lớn (40,85%) là do các hệ sinh thái nông nghiệp

chiếm phần lớn diện tích, đó là điều kiện sống rất phù hợp cho các loài cỏ dại phát triển.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hệ sinh thái thủy vực gồm hệ sinh thái sông, hệ sinh thái hồ tự nhiên và hồ chứa

nhân tạo và hệ sinh thái lúa nước.

- Hệ sinh thái sông Thái Bình và sông Sặt: hệ thực vật ngoài cây cỏ ven bờ còn có một

số loài sống ở các bãi bồi ven sông.

- Hệ sinh thái hồ tự nhiên: Thảm thực vật cây cỏ ven bờ.

- Hệ sinh thái ruộng lúa nước: các đặc trưng của thủy vực này là nước nông, ngập nước theo mùa, nhiệt độ nước cao, hàm lượng ôxy hoà tan thấp, hệ thuỷ sinh vật kém phong phú.

Hệ sinh thái dưới nước

-Thực vật nổi:

Kết quả khảo sát và phân tích thực vật nổi ở các loại hình thủy vực đã xác định được 116 loài thuộc 48 chi, 25 họ, 8 bộ và 5 ngành tảo bao gồm tảo Silic, tảo Lục, tảo Lam - vi khuẩn Lam, tảo Giáp và tảo Mắt. Trong thành phần nhóm tảo Silic phát triển cao về số lượng, đặc biệt là các đại diện trong họ Naviculaceae, Coscinodiscaceae thường chiếm ưu thế. Tiếp đến là nhóm tảo Lục và tảo Lam tuy thường gặp nhưng mật độ không cao. Nhóm tảo Mắt chỉ xuất hiện tại ao nuôi cá và các lạch giàu có môi trường giàu chất hữu cơ với mật độ thấp.

- Động vật nổi:

Thành phần loài động vật nổi đã xác định được 58 loài thuộc 35 giống, 16 họ và 6 bộ. Chiếm ưu thế về thành phần loài là nhóm Trùng bánh xe - Rotifera có 22 loài chiếm 37,9 %, tiếp đến là nhóm giáp xác râu ngành 20 loài chiếm 34,5 % và nhóm giáp xác chân chèo có 16 loài chiếm 27,6 %.

- Động vật đáy:

Động vật đáy đã xác định được 74 loài thuộc 41 giống, 22 họ, 9 bộ và 5 lớp. Trong đó, lớp Chân bụng - Gastropoda có số lượng phong phú nhất (23 loài thuộc 21 giống, 9 họ, 4 bộ), tiếp đến là lớp Hai mảnh vỏ - Bivalvia (14 loài thuộc 9 giống, 4 họ, 2 bộ) và lớp Giáp xác lớn - Malacostraca (14 loài thuộc 8 giống, 6 họ, 1 bộ), sau cùng là các lớp Giun nhiều tơi - Polychaeta (2 loài, 2 giống, 2 họ, 1 bộ) và lớp Đỉa - Hirudinea (1 loài, 1 giống, 1 họ, 1 bộ).

Page 83

Kết quả điều tra cho thấy sự phân bố các loài động vật đáy có sự thay đổi theo các loại thủy vực. Cụ thể số lượng loài lớn nhất là tại thủy vực đồng bằng với 53 loài, tiếp theo là tại các thủy đồi núi với 43 loài và thấp nhất là tại các thủy vực đồng bằng thấp cửa sông với 21 loài.

o Tài nguyên sinh vật khu vực triển khai dự án

Khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đất dân cư, đất đô thị và đất nông nghiệp, vườn nhà, khu vực đất trống và chịu tác động của các hoạt động của con người. Theo quan sát thì khu vực dự án có hệ sinh thái đô thị và nông nghiệp. Hệ sinh thái nước có các sông (Sặt, Bạch Đằng), các hồ (Hồ Nghè, v.v…) và các kênh mương (Kênh T1). Tham khảo ý kiên của người dân và quá trình khảo sát thực địa thì khu vực dự án không có những loài đặc hữu, loài trong sách đỏ cần bảo vệ.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hệ sinh thái trên cạn

Thảm thực vật hiện tại chủ yếu là cây bụi. Về động vật chủ yếu là các loại vật nuôi

như gà, vịt, chó, mèo.

Hệ sinh thái dưới nước :

Hệ sinh thái nước có các sông (Thái Bình, Sặt, Bạch Đằng), các hồ (Hồ Nghè, v.v…)

và các kênh mương (Kênh T1).

- Hệ sinh thái sông Thái Bình,sông Sặt và sông Bạch Đằng: hệ thực vật ngoài cây cỏ ven bờ còn có một số loài sống ở các bãi bồi ven sông.Hai bên bờ sông Sặt và sông Thái Bình có các hoạt động nuôi cá lồng của các hộ gia đình gồm các loại cá như cá chim, cá trắm cỏ, cá chép, cá rô phi.Tuy nhiên, không có loài nào là loại loài cá, cá di cư hay động vật thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn nguồn gene xuất hiện tại sông Thái Bình và sông Sặt.

Hiện trạng hai bên kè sông Bạch Đằng

Các bè nuôi cá dọc theo bờ sông Thái Bình (Gần vị trí thi công cầu Bùi Thị Xuân)

- Hệ sinh thái hồ Nghè, kênh T1: Thảm thực vật cây cỏ ven bờ. Thực vật thủy sinh gồm bèo tây, bèo cái và rau muống. Thảm thực vật thủy sinh hiện nay phát triển mạnh, phủ kín hai bên bờ sông Sặt, hoặc phủ kín hồ Nghè.

Page 84

Bèo tây và cây khoai nước phát triển mạnh, phủ kín cả Hồ Nghè

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hiện trạng khu vực xây dựng trạm bơm lộ Cương : Bèo tây phát triển mạnh và các bè nuôi cá

Hệ sinh thái thủy sinh

Trung tâm Môi trường và Khoáng sản đã thực hiện lấy mẫu thực vật động thực vật

thủy sinh tại 05 điểm tại khu vực dự án như bảng dưới đây.

Bảng 2.12: Vị trí lấy mẫu động thực vật thủy sinh

Tọa độ Kí hiệu Vị trí thu mẫu X Y

00583624 02314663 ĐVĐ_ĐL1 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5

ĐVĐ_ĐL2 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương 00587333 02314635

ĐVĐ_ĐL3 Kè sông Bạch Đằng - Đoạn cầu Tam Giang 00587052 02315962

ĐVĐ_ĐL4 Kè sông Bạch Đằng - Đoạn cầu Chương Dương 00586427 02315962

Thực vật nổi

Kết quả phân tích mẫu sinh vật thu tại các vị trí trong khu vực dự án đã xác định được 13 loài thực vật nổi của 8 họ, 4 ngành là Tảo Mắt (euglenophyta), Tảo Lục (chlorophyta), Tảo Silic (bacillariophyta) và ngành Tảo Lam (cyanophyta). Thành phần loài tảo được thể hiện trong bảng sau:

ĐVĐ_ĐL5 00581348 02314310 HT + Trạm xử lý nước thải – Đoạn Sông Sặt khu vực xả thải trạm xử lý

Bảng 2.13: Cấu trúc thành phần loài Tảo khu vực dự án

Họ

Giống

Loài

STT Tên khoa học

Tên tiếng Việt

Số lượng

Số lượng

1

Euglenophyta

Ngành Tảo Mắt

1

Tỷ lệ (%) 12,50

Số lượng 1

Tỷ lệ (%) 9,09

1

Tỷ lệ (%) 7,69

2

Chlorophyta

Ngành Tảo Lục

3

37,50

5

45,45

5

38,46

3

Bacillariophyta Ngành Tảo Silic

2

25,00

2

18,18

3

23,08

4

Cyanophyta

Ngành Tảo lam

2

25,00

3

27,27

4

30,77

Page 85

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Họ

Giống

Loài

STT Tên khoa học

Tên tiếng Việt

Số lượng

Số lượng

Tổng

8

Tỷ lệ (%) 100

Số lượng 11

Tỷ lệ (%) 100

13

Tỷ lệ (%) 100

Trong tổng số 4 ngành, 8 họ, ngành Tảo Lục có số họ nhiều nhất với 3 họ, chiếm 37,50%, tiếp đến ngành Tảo lam và Ngành Tảo silic cùng có 2 họ, chiếm 25,00%. Ngành Tảo Mắt có số lượng ít nhất là 1 họ chiếm 12,50%. Phân tích mẫu định lượng cho thấy mật độ thực vật nổi thay đổi trên toàn bộ các điểm nghiên cứu, dao động từ 3.200 - 10.200 tế bào/lít. Các loài thực vật nổi được tìm thấy là các loài phổ biến, không có loài nào nằm trong IUCN 2016, Sách Đỏ Việt Nam 2007.

Động vật nổi

Qua kết quả phân tích đã xác định được 18 loài của 11 họ, 4 bộ, 2 lớp của 2 ngành là Trùng bánh xe (Rotifera) và Chân khớp (Arthropoda). Cấu trúc thành phần loài ĐVN được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.14: Cấu trúc thành phần loài ĐVN tại khu vực dự án

Bộ

Họ

Giống

Loài

Lớp

STT

Ngành

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

50

2

50

6

54,55

6

42,86

10

55,56

1

50

2

50

5

45,45

8

57,14

8

44,44

1 Rotifera 2 Arthropoda

2

100

4

100

11

100

14

100

18

100

Tổng

Kết quả quan trắc cho thấy, 2 ngành Trùng bánh xe và Chân khớp đều có cùng số lượng Lớp, Bộ, Họ tương đương nhau. Trong đó, họ Brachionidae nhiều nhất có 3 loài (chiếm 16,67% tổng số loài); các họ Chydoridae, Philodinidae, Trichocercidae, Daphniidae và Cyclopidae cùng có 2 loài (chiếm 11,11% tổng số loài). Các họ còn lại chỉ có 1 loài chiếm 5,56% tổng số loài. Đa số các loài động vật nổi thu được là những loài phân bố rộng và phổ biến. Các loài có phổ phân bố rộng như: Lecane bulla, Alona guttata guttata, Trichocerca longiseta, Brachionus caudatus .

Kết quả phân tích định lượng cho thấy, mật độ trung bình động vật nổi của tất cả các điểm thu mẫu là: 4.360 cá thể/m3, trong đó thấp nhất tại điểm Kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương với: 2.800 cá thể/m3, cao nhất tại điểm thu mẫu khu vực Sông Sặt gần khu vực xả thải trạm xử lý: 6.500 cá thể/m3.

Động vật đáy

Động vật đáy (ĐVĐ) thường sống trong nền đáy hoặc bám vào các loài cây thủy sinh, khả năng di động rất kém. Do đó, khi môi trường nước thay đổi đột ngột hoặc vượt quá giới hạn thích ứng thì chúng sẽ bị chết hàng loạt và thay vào đó là một quần xã sinh vật khác thích nghi với sinh cảnh sống mới. Dựa mức độ phong phú về thành phần loài cũng như mật độ cá

Page 86

thể cũng có thể đánh giá được chất lượng môi trường nước của khu vực mà chúng sinh sống. Đây là nhóm sinh vật chỉ thị cho môi trường nước bị ô nhiễm. Qua kết quả nghiên cứu trên 5 vị trí của dự án đã xác định được 20 loài động vật đáy của 8 họ, 6 bộ, 3 lớp của 2 ngành là Thân mềm (Mollusca) và Chân khớp (Arthropoda). Cấu trúc thành phần loài được trình bày chi tiết ở bảng 2.15.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.15: Cấu trúc thành phần loài ĐVĐ tại khu vực dự án

Lớp Bộ Họ Giống Loài STT Ngành

Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

2 5 83,33 6 75,00 11 78,57 14 66,67 70,00

1 Mollusca 2 Arthropoda 1 1 16,67 2 25,00 3 21,43 6 33,33 30,00

Tổng 3 6 100,00 8 100,00 14 100,00 20 100,00 100,00

Sự phong phú về số lượng loài ĐVĐ ở nước khu vực nghiên cứu trong các họ: Họ Ampullaridae, Thiaridae, Viviparidae, Palaemonidae và Atyidae là các họ có số lượng loài nhiều nhất với 3 loài (chiếm 15,00% tổng số loài); tiếp theo là các họ Pachychilidae và Mytilidae với 2 loài (chiếm 10,00% tổng số loài); còn lại là họ Lymnaeidae có 1 loài chỉ chiếm 5% tổng số loài.

Phân tích mẫu định lượng cho thấy mật độ động vật đáy dao động từ 4 - 28 cá thể/m2. Tại các điểm thu mẫu mật độ trung bình của các thủy vực nước đứng thấp hơn nhiều so với thủy vực nước chảy. Mật độ trung bình động vật đáy tại các điểm thu mẫu là 16 cá thể/m2. Cao nhất là tại điểm thu mẫu Hồ Nghè + hệ thống mương dẫn nước phía Bắc QL5 có tọa độ 00583624, 02314663 và thấp nhất tại đoạn Sông Sặt khu vực xả thải trạm xử lý có tọa 00581348, 02314310. Kết quả tính chỉ số H’trung bình của động vật đáy theo các điểm thu mẫu cho thấy, chỉ số H’ trung bình dao động từ 1,74 đến 3,02 tương ứng với mức độ đa dang sinh học trung bình kém đến khá và tốt. Tính cho cả khu vực nghiên cứu thì chỉ số H’ trung bình là 2,1 tương ứng với mức độ đa dạng sinh học của động vật đáy ở khu vực nghiên cứu đạt mức trung bình khá.

Các khu bảo tồn thiên nhiên: Tỉnh Hải Dương cũng như thành phố Hải Dương không

có khu bảo tồn thiên nhiên.

Page 87

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.15: Thành phần và số lượng loại động vật nổi khu vực dự án

TT Tên khoa học Tên tiếng Việt

MOLLUSCA GASTROPODA Ngành THÂN MỀM Lớp CHÂN BỤNG

MESOGASTROPODA Ampullaridae

1. 2. 3. Pila conica Gray, 1828 Pomacea canaliculata (Lamarck, 1822) Pila polita (Deshayes, 1830)

Pachychilidae

4. 5. Adamietta reevei (Brot, 1874) Semisulcospira aubryana (Heude, 1888)

SORBEOCONCHA Thiaridae

6. 7. 8. Thiara scabra (Muller, 1774) Tarebia granifera Lamarck, 1822 Melanoides tuberculatus (Müller, 1774)

VIVIPAROIDEA Viviparidae

9. 10. 11. Angulyagra wilhelmi (Yen) Angulyagra boettgegi (Heude, 1890) Sinotaia dispiralls (Zilch, 1955)

PULMONATA Lymnaeidae

12. Lymnaea swinhoei H. Adams, 1866

Page 88

BIVALVIA Lớp HAI MẢNH VỎ ĐVĐ _ĐL1 3 5 5 1 2 1 1 Kí hiệu điểm thu mẫu ĐVĐ ĐVĐ _ĐL4 _ĐL3 1 2 2 1 2 3 2 1 2 3 2 1 1 ĐVĐ _ĐL2 4 1 4 2 1 ĐVĐ _ĐL5 1 1 1 1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tên khoa học Tên tiếng Việt TT

MYTILOIDA Mytilidae

13. 14. Limnoperna fortunei (Dunker, 1857) Limnoperna siamensis (Morelet, 1866)

ARTHROPODA CRUSTACEA DECAPODA Palaemonidae

Macrobrachium hainanese (Parisi, 1919) Palaemon (Exopalaemon) mani (Sollaud, 1914) Palaemon tonkinensis(Sollaud, 1914) 15. 16. 17.

Atyidae

Caridina subnilotica Dang, 1975 Caridina acuticaudata Dang, 1975 Caridina tonkinensis Bouvier, 1919 Ngành CHÂN KHỚP Lớp GIÁP XÁC ĐVĐ _ĐL1 2 1 3 2 2 Kí hiệu điểm thu mẫu ĐVĐ ĐVĐ _ĐL4 _ĐL3 1 1 2 2 1 2 2 1 ĐVĐ _ĐL2 1 2 1 ĐVĐ _ĐL5 18. 19. 20.

Page 89

Tổng (Cá thể/m2) 4 28 16 21 14

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.16: Thành phần và số lượng loài động vật đáy khu vực dự án

TT Tên khoa học Tên tiếng Việt ĐVN _ĐL1 Kí hiệu điểm thu mẫu ĐVN _ĐL3 ĐVN _ĐL4 ĐVN _ĐL2 ĐVN _ĐL5

ROTIFERA

EUROTATORIA BDELLOIDA Philodinidae

1.300

1. 2. Rotaria neptunia (Ehrenberg, 1832) Rotaria macroceros (Gosse, 1851) 1.100

PLOIMA Asplanchnidae

3. Asplanchna sieboldi (Leydig, 1854) 2.000

Brachionidae

800

4. 5. 6. Brachionus caudatus Apstein Brachionus falcatus Zacharias Brachionus urceus (Linnaeus, 1758) 1.000

Lecanidae

7. Lecane bulla (Gosse, 1851) 900

Synchaetidae

8. Polyarthra vulgaris Carlin, 1943

Trichocercidae

1.000 1.100

Page 90

9. 10. Trichocerca cylindrica (Imhof) Trichocerca longiseta (Schrank, 1802) Ngành TRÙNG BÁNH XE 300

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tên khoa học Tên tiếng Việt ĐVN _ĐL1 Kí hiệu điểm thu mẫu ĐVN _ĐL3 ĐVN _ĐL4 ĐVN _ĐL2 ĐVN _ĐL5

ARTHROPODA CRUSTACEA

CLADOCERA Chydoridae

2.00

11. 12. Alona guttata guttata Sars Disparalona rostrata (Koch) 1.000

Daphniidae

1.300

13. 14. Ceriodaphnia rigaudi Richard, 1894 Daphnia carinata King

Sididae

15. Diaphanosoma paucispinosum Brehm, 1933 3.000

COPEPODA Diaptomidae

16. Allodiaptomus calcarus Shen & Tai, 1965 1.000 2.200

Cyclopidae

2.100 1.000

17. 18. Ngành CHÂN KHỚP Lớp GIÁP XÁC Bộ GIÁP XÁC RÂU NGÀNH Bộ GIÁP XÁC CHÂN CHÈO Eucyclops serrulatus (Fischer, 1851) Paracyclops fimbriatus (Fischer, 1853)

Page 91

Tổng (cá thê/m3) 4.300 2.800 3.000 5.200 6.500

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.17: Thành phần và số lượng loài thực vật thủy sinh khu vực dự án

Kí hiệu điểm thu mẫu

TT Tên khoa học TVN _ĐL1 TVN _ĐL2 TVN _ĐL4 TVN _ĐL5 TVN _ĐL3

1.200 1.000 1.

2.000 1.000

2. 3.

2.200

1.800 4. 5.

6.

7.

NGÀNH TẢO MẮT - EUGLENOPHYTA Bộ Euglenales Họ Euglenales Euglena viridis NGÀNH TẢO LỤC - CHLOROPHYTA Họ Hydrodictyaceae Pediastrum duplex var duplex Hydrodiction reticulatum Họ Oocystaceae Chlorella vulgaris Oocystis submarina Lagerh. Bộ Zygnemtales Họ Zygnemataceae Euastrum serratum NGÀNH TẢO SILIC - BACILLARIOPHYTA Bộ Discinales Họ Naviculaceae Cymbella turgida clever Họ Nitzschiaceae

Page 92

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Kí hiệu điểm thu mẫu

Tên khoa học TT TVN _ĐL1 TVN _ĐL2 TVN _ĐL3 TVN _ĐL4 TVN _ĐL5

3.000 1.000

3.200 8. 9.

3.000 1.100

2.000 10. 11.

3.500

Nitzschia recta Hantsch Nitzschia longissima NGÀNH TẢO LAM: CYANOPHYTA Bộ Chroococcales Họ Chroococcaceae Merismopedia tenuissima Aphanothese elabens Bộ Nostocales Họ Nostocaceae Anabaena spiroides Anabaena inaequalis 12. 13.

Page 93

Tổng (tế bào/l) 4.000 10.200 5.000 3.200 3.500 8.100

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1.Điều kiện kinh tế

Mức GDP bình quân đầu người của thành phố Hải Dương cao hơn mức trung bình của

cả nước. Đời sống của người dân trên thành phố ngày càng được cải thiện.

Các khu công nghiệp đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng và thu hút hơn 300 dự án đầu tư sản

xuất.

Hình 2.1: Cơ cấu chuyển đổi kinh tế và GDP TP Hải Dương giai đoạn 2012-2016

2.2.2.Điều kiện xã hội

Dân số thành phố Hải Dương năm 2016 là 231.662 người với mật độ dân số 3.188

người/km2, trong đó dân số nông thôn chiếm 9,76% và dân thành thị chiếm 90,24%.

Bảng 2.18: Dân số trên địa bàn thành phố Hải Dương

STT Đơn vị hành chính Dân số

Page 94

9.125 21.619 16.734 7.215 13.163 11.782 12.198 5.661 6.920 19.364 13.974 8.395 15.284 14.176 8.964 14.049 3.929 2.789 8.406 10.425 7.495 231.662 Phường Cẩm Thượng Phường Bình Hàn Phường Ngọc Châu Phường Nhị Châu Phường Quang Trung Phường Nguyễn Trãi Phường Phạm Ngũ Lão Phường Trần Hưng Đạo Phường Trần Phú Phường Thanh Bình Phường Tân Bình Phường Lê Thanh Nghị Phường Hải Tân Phường Tứ Minh Phường Việt Hòa Phường Ái Quốc Xã An Châu Xã Thượng Đạt Xã Nam Đồng Phường Thạch Khôi Xã Tân Hưng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

232,000

230,191

230,000

228,231

228,000

226,000

Dân số (người)

225,363

224,000

222,000

2013 2014 2015

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 2.2: Tỷ lệ cơ cấu dân số thành phố Hải Dương năm 2016 (%)

Hình 2.3: Dân số thành phố Hải Dương qua các năm (người)

b.2. Lao động và việc làm

Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động đạt nhiều kết quả, đã có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đơn vị đào tạo nghề và giới thiệu việc làm. Bình quân mỗi năm giai đoạn 2011-2015 đã đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho 7.054 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 71,0%.

Nhờ tăng cường và đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, phối hợp với các Công ty có chức năng xuất khẩu lao động tổ chức nhiều hoạt động tư vấn về việc làm và xuất khẩu lao động cho những người có những nhu cầu đi lao động tại nước ngoài, trong 4 năm 2011-2015, đã tuyển và đưa đi xuất khẩu lao động khoảng 1.200 người, nhờ đó tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi đến năm 2015 giảm còn 4,3%.

Trình độ văn hoá của lực lượng lao động thành phố đạt mức khá. Năm 2014, số lao động có trình độ từ tốt nghiệp cấp II trở lên chiếm 93,1% (trong đó số tốt nghiệp cấp III chiếm 76%) - cao hơn mức trung bình của tỉnh Hải Dương (81% và 74,3%).

Chất lượng của lực lượng lao động thành phố chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật đã có những chuyển biến tích cực. Giai đoạn 2001-2005, trung bình mỗi năm, số lao động qua đào tạo (từ sơ cấp học nghề trở lên) tăng 13%/năm (trong đó từ công nhân kỹ thuật có bằng trở lên tăng 11,9%/năm). Cùng với những chương trình đào tạo nghề tỷ lệ lao động qua đào tạo (cao đẳng trở lên) của thành phố.

Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của chủ hộ cho thấy nghề nghiệp của các chủ hộ khá ổn định với 3 nghề nghiệp chính sau: Hưu trí (46,3%), làm thuê, công việc tự do (25,6%), Cán bộ công chức, viên chức nhà nước (12,2%).

Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình bị ảnh hưởng chủ yếu là làm thuê (21,3%), cán bộ công chức, viên chức nhà nước (17,1%). Một bộ phận nhỏ là cán bộ nhà nước và hưu trí, có thu nhập ổn định hàng tháng (2,1%). Số các thành viên hộ bị ảnh hưởng làm nghề buôn bán (chủ yếu là bán tạp hóa tại nhà) là 3,7%. Một tỷ lệ khá lớn là học sinh sinh viên 25,2%. Kết quả này cho thấy, số lượng người ăn theo trung bình trong các gia đình hiện khá lớn bao gồm những người không có việc làm tạo thu nhập (cả nội trợ), già yếu (không có lương hưu), còn nhỏ và học sinh sinh viên; tỷ lệ của nhóm này khá lớn chiếm trên 30%.

b.3. Nghèo và cận nghèo

Page 95

Tỷ lệ đói nghèo được xác định theo mức thu nhập trung bình tính theo đầu người của hộ gia đình. Theo thống kê mới nhất của UBND thành phố Hải Dương năm 2016, số hộ nghèo của thành phố là 1.914 hộ chiếm 3,26% tổng số hộ toàn thành phố, số hộ cận nghèo là 1.221 hộ chiếm 2,08% số hộ toàn thành phố.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.19: Thống kê số hộ nghèo và cận nghèo tại thành phố Hải Dương năm 2016

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo cuối năm

STT

Tên phường, xã

Tổng số hộ dân cư

Số hộ 44

Tỷ lệ 1,97

Số hộ 5

Tỷ lệ 0,22

P. Nguyễn Trãi

2238

1

P. Hải Tân

4119

90

43

2,18

1,04

2

P. Trần Phú

1721

41

9

2,38

0,52

3

P. Thanh Bình

3967

114

70

2,87

1,76

4

P. Bình Hàn

5062

97

7

1,92

0,14

5

P. Tân Bình

3535

80

42

2,26

1,19

6

P. Lê Thanh Nghị

2067

54

29

2,61

1,40

7

P. Ngọc Châu

4513

184

216

4,08

4,79

8

P. Nhị Châu

1739

83

27

4,77

1,55

9

P. Tứ Minh

3086

150

132

4,86

4,28

10

P. Việt Hòa

2586

110

67

4,25

2,59

11

P. Phạm Ngũ Lão

2930

86

37

2,94

1,26

12

P. Quang Trung

3442

68

36

1,98

1,05

13

P. Cẩm Thượng

2300

45

15

1,96

0,65

14

P. Trần Hưng Đạo

1285

43

15

3,35

1,17

15

P. Thạch Khôi

2665

124

21

4,65

0,79

16

P. Ái Quốc

4276

194

116

4,54

2,71

17

887

3,12

Khu vực thành thị

51531

1607

1,72

Xã Tân Hưng

2321

73

112

3,15

4,83

18

Xã Thượng Đạt

768

54

50

7,03

6,51

19

Xã Nam Đồng

2653

125

141

4,71

5,31

20

Xã An Châu

1373

55

31

4,01

2,26

21

Khu vực nông thôn

7115

307

334

4,31

4,69

3,26

Tổng cộng

58646

1914

1221

2,08

Thu nhập: gần 60% các hộ có nguồn thu nhập chính là từ lương. Thu nhập trung bình của các hộ bị ảnh hưởng theo khảo sát là khoảng 8,9 triệu vnđ/tháng. Tuy nhiên mức thu nhập phổ biến là khoảng 4,7 triệu vnđ/hộ/tháng. Mức thu nhập cao nhất là 20 triệu vnđ/hộ/tháng, mức thấp nhất là 2,2 triệu vnđ/hộ/tháng.

Page 96

(Nguồn: UBND thành phố Hải Dương, 2017)

Chi tiêu: chi tiêu trung bình năm ghi nhận được là khoảng 8,3 triệu vnđ/hộ/tháng, nhưng mức chi tiêu phổ biến nhất của các hộ là khoảng 6 triệu vnđ/hộ/tháng, cao hơn so với mức chi tiêu trung bình tháng.

Tích lũy: với mức thu nhập và chi tiêu này cho phép lượng hóa mức tích lũy trung bình của hộ trong một năm là khoảng 600 nghìn đồng/hộ/tháng. Nhưng đáng lưu ý, xét về mức tích lũy phổ biến, hầu hết các hộ đều không có giá trị tích lũy và bị thiếu hụt tài chính, mức thiếu hụt trung bình là khoảng 1 triệu vnđ/hộ/tháng.

Nhóm dế bị tổn thương: nhóm dễ bị tổn thương trong khu vực dự án bao gồm: (i) Nhóm hộ nghèo; (ii) Nhóm phụ nữ đơn thân có người phụ thuộc làm chủ hộ; (iii) Nhóm hộ chính sách; Kết quả sàng lọc về nhóm hộ dễ bị tổn cho thấy không có hộ dân tộc thiểu số sinh sống trong khu vực dự án, có 01% số hộ nghèo (theo tiêu chí nghèo đa chiều), và 1 hộ gia đình có công với cách mạng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.2.3.Tài nguyên văn hóa vật thể

Trên địa phận Tp. Hải Dương có 11 di tích đã xếp hạng Quốc gia, 19 di tích xếp hạng

cấp Tỉnh cụ thể như bảng sau:

Bảng 2.20: Tổng quan cụm di tích và di tích trên địa phận Tp. Hải Dương

TT Tên Di tích Xã huyện hiện nay Số QĐ, ngày tháng năm QĐ Đât đai, diện tích (m2) I Di tích, cụm di tích cấp Quốc gia

1 Khu di tích Đinh Văn Tả 68 ngày 29/01/1993 2.158

2 68 ngày 29/01/1993 4.191 Đình – Đền – chùa Bảo Sài

3 Đền – Đình Sượt 68 ngày 29/01/1993 3.663

4 Đình chùa Đông Niên 226 ngày 05/02/1994 4.894

5 Đình Ngọc Uyên 226 ngày 05/02/1994 797,4

6 Đình Tự Đông 141 ngày 23/01/1997 1.705

7 Đình Liễu Tràng 97 ngày 21/01/1992 3.609

8 Đình – Chùa Vũ Thượng 1460 ngày 28/06/1996 6.43

9 Đình – Chùa Văn Xá 04 ngày 19/01/2001 1.666

10 Đình Vũ Xá 04 ngày 19/01/2001 953

11 Đình Khánh Hội 04 ngày 19/01/2001 1.376 P. Quang Trung – T.p Hải Dương P. Phạm Ngũ Lão – T.p Hải Dương P. Thanh Bình – T.p Hải Dương Xã Việt Hòa – Thị xã Hải Dương P. Ngọc Châu T.p hải Dương P. Cẩm Thượng T.p hải Dương Xã Tân Hưng – Gia Lộc Xã Ái Quốc – Nam Sách Xã Ái Quốc – Nam Sách Xã Ái Quốc – Nam Sách Xã Nam Đồng – Nam Sách II Di tích, cụm di tích cấp Tỉnh

Page 97

629/QĐ-UBND 1 Đình Phương Độ Số ngày 07/02/2005 P. Cẩm Thượng T.p Hải Dương TS = 2.205, K1 = 810, K2= 1405

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tên Di tích Xã huyện hiện nay Số QĐ, ngày tháng năm QĐ

629/QĐ-UBND 2 Miếu – Chùa Phúc Duyên Số ngày 07/02/2005 P. Hải Tân – T.p Hải Dương

3 Đình – Chùa Nhị Châu Số 4981/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 Thôn Nhị Châu – P. Ngọc Châu – T.p Hải Dương

4 Chùa – Đình Cẩm Khê Số 4764/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 Thôn Cẩm Khê – X. Tứ Minh – T.p Hải Dương

5 Nghè Nhội Số 4533/QĐ-UBND ngày 19/12/2009 Khu 5 – P. Thanh Bình – T.p Hải Dương Đât đai, diện tích (m2) TS = 4.485, K1 = 1505, K2= 2.980 TS = 12.885, K1 = 914, K2= 11.971 TS = 3.044, K1 = 620, K2= 2.424 TS = 1.301, K1 = 180, K2= 1.121

6 Đinh – Chùa Vũ La Số 3717/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 X. Nam Đồng – T.p Hải Dương

629/QĐ-UBND 7 Đình Phú Thọ Số ngày 07/02/2005 Thôn Phú Thọ - X. Thạch Khôi

8 Đình Khuê Chiền Số 4537/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 T. Khuê Chiền – X. Tân Hưng – Gia Lộc

629/QĐ-UBND 9 Đền thờ và lăng mộ Trần Xuân Yến Số ngày 07/02/2005 Thôn Tiền – Xã An Châu

10 Đình Bá Liễu Số 3716/QĐ-UBND ngày 2/11/2010 Hải Tân – T.p Hải Dương

11 Đình Lễ Quán Số 3716/QĐ-UBND ngày 2/11/2010 Thạch Khôi – T.p Hải Dương

12 Miếu Thanh Liễu Số 3409/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 Tân Hưng – T.p Hải Dương

13 Đình Lộ Cương Số 3410/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 Tứ Minh – T.p Hải Dương

420/QĐ-UBND 14 Nghè – Đình Đàm Lộc Số ngày 07/02/2013 P. Tân Bình – T.p Hải Dương

429/QĐ-UBND 15 Chùa Hương Hải Số ngày 07/02/2013 Ái Quốc – T.p Hải Dương

440/QĐ-UBND 16 Đình Cả Số ngày 07/02/2013 P. Việt Hòa – T.p Hải Dương

426/QĐ-UBND 17 Đền – Chùa Ba Xã Số ngày 07/02/2013 Xã Thượng Đạt – T.p Hải Dương

433/QĐ-UBND 18 Đình Đông Quan Số ngày 07/02/2013 Xã Tân Hưng – T.p Hải Dương

Page 98

196/QĐ-UBND 19 Đình Đô Xá Số ngày 20/01/2015 P. Tứ Minh – T.p Hải Dương TS = 1.254, K1 = 1.018, K2= 236 TS = 3.721, K1 = 500, K2= 3.221 TS = 579, K1 = 579, TS = 3.088, K1 = 1.384, K2= 1.704 TS = 2.480, K1 = 1.200, K2= 1.280 TS = 6.904, K1 = 2.017, K2= 4.887 TS = 3.331, K1 = 1.272, K2= 2.059 TS = 932, K1 = 715, K2= 217 TS = 21.197, K1 = 16.097, K2= 5.100 TS = 3.264, K1 = 1.690, K2= 1.574 TS = 4.932, K1 = 4.932, TS = 4.907, K1 = 2.527, K2= 2.380 TS = 1.863, K1 = 1.863,

(Nguồn: Báo cáo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).

Trong khu vực dự án có Đình Lộ Cương thuộc phường Tứ Minh; Chùa Hàn thuộc

phường Cẩm Thượng, Chùa Kim Chi thuộc phường Thanh Bình.

Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) được xây dựng vào thời Hậu Lê, khoảng năm 1477 thuộc xã Hàn Thượng, tổng Hàn Giang, phủ Thượng Hồng nay thuộc phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương.

Chùa Kim Chi được xây dựng vào thời nhà Lý, khoảng thế kỷ 13 nay thuộc phường

Thanh Bình, thành phố Hải Dương.

Chùa Hàn và chùa Kim Chi tuy chưa được xếp hạng di tích Quốc Gia và di tích cấp tỉnh nhưng là trung tâm sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng của phật tử và nhân dân trong vùng. Ngoài những giá trị tôn giáo, tinh thần, chùa cũng có ý nghĩa lịch sử nhất định và là căn cứ, nơi nuôi dưỡng, che dấu bộ đội trong kháng chiến.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ

2.3.1.Giáo dục, Y tế

Giáo dục

Hệ thống trường lớp từ bậc mầm non tới PTTH ngày càng mở rộng, khang trang và đa dạng theo hướng xã hội hoá. Mạng lưới cơ sở giáo dục phát triển rộng khắp vơi nhiều loại hình đã mở rộng cơ hội học tập cho mọi người, bước đầu xây dựng xã hội học tập. Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, việc xây dựng hệ thống trường chuẩn đã được thành phố đặc biệt quan tâm. Năm học 2016 - 2017 thành phố có 107 trường (công lập và tư thục), 115 nhóm trẻ độc lập tư thục với 1.658 nhóm lớp, tổng số 48.390 học sinh.

Năm 2016, số trẻ em ở độ tuổi đi học được đến trường đạt tỷ lệ 95,8%, trong đó trẻ em ở độ tuổi đi học tiểu học đạt 100% (tỷ lệ trẻ em gái ở độ tuổi đi học đạt 100%). Tỷ lệ học sinh trung học đạt 99,5% số trẻ trong độ tuổi (số học sinh nữ đạt 99,9%). Trong thời gian này, tỷ lệ học sinh ở độ tuổi học trung học giảm đi đáng kể xuống còn 88% (tỷ lệ học sinh nữ là 89,7%).

Ngành giáo dục đào tạo của thành phố Hải Dương đã quan tâm, tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng tăng cường ra đề tập trung, đánh giá “đầu vào, đầu ra”, tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tổ chức hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên. Chất lượng đội ngũ giáo viên luôn được bồi dưỡng nâng cao về chất lượng, 100% đạt chuẩn, tỷ lệ trên chuẩn chung của cả ba cấp học là 80% (cao nhất của tỉnh hiện nay).

Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tăng nhanh về số lượng, đã khắc phục cơ bản sự bất hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục và phát triển các cấp học, bậc học; toàn thành phố hiện có 2.679 cán bộ giáo viên, nhân viên với tỷ lệ giáo trên chuẩn ở bậc mầm non là 67,1%, tiểu học là 93%, THCS là 75%.

Page 99

Trình độ học vấn của người dân trong khu vực dự án

Nói chung trình độ học vấn của người bị ảnh hưởng trực tiếp của dự án khá cao. Tỷ lệ phần trăm thành viên hộ bị ảnh hưởng bị mù chữ/không đi học là 5,5%, đa số là người già và trẻ em chưa đến tuổi đi học. 14,6% số thành viên trong gia đình có trình độ cấp 1, phần lớn thành viên gia đình có trình độ cấp hai (25,6%) và trung học (42,2%); đại học 8,7%) và bằng sau đại học (0,7%). Về Y tế:

Mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố Hải Dương gồm cả hệ thống tuyến tỉnh và huyện. Tuyến tỉnh gồm 9 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, 5 trung tâm y tế dự phòng, năm 2014 thành lập thêm 2 trung tâm (trung tâm Tim mạch quy mô 70 giường và Trung tâm Ung bướu quy mô 70 giường) trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh. Ngoài ra, còn có Trường Trung học y tế và Công ty Dược - Vật tư Y tế; trường cao đẳng Y; trường trung cấp dược của TW; Viện quân y 7. Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hải Dương, nhất là các bệnh viện tuyến tỉnh đã thu hút được đông đảo người dân, bệnh nhân từ các huyện trong tỉnh và từ các huyện của các tỉnh lân cận đến khám, chữa bệnh. Tuyến thành phố có bốn đơn vị gồm: Phòng y tế, Bệnh viện đa khoa thành phố, Trung tâm y tế thành phố, Trung tâm tư vấn dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố

Kết quả khảo sát vùng dự án cho thấy: 39% hộ gia đình mắc bệnh về đường hô hấp; 19,4% hộ gia đình có thành viên mắc bệnh liên quan đến nước (kiết lỵ, tiêu chảy,…); 16,9% số hộ gia đình có thành viên mắc các bệnh khác do môi trường gây ra.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.3.2.Vấn đề giới

Kết quả khảo sát các vấn đề về giới tại thành phố Hải Dương cho thấy:

Giáo dục: Kết quả điều tra cho thấy, phụ nữ trong vùng dự án không bị hạn chế về giáo dục. Hiện nay, tất cả trẻ em ở độ tuổi đi học đều được đến trường bất kể giới tính, điều kiện kinh tế gia đình và tôn giáo.

Phân công lao động:

o Hơn 60% số người được khảo sát cho biết phụ nữ là người chịu trách nhiệm chính về

việc mua sắm nhà cửa, nội trợ, mua sắm các đồ dùng thiết yếu trong gia đình.

o Có sự bình đẳng giới trong việc chăm sóc trẻ em và người cao tuổi trong gia đình. Chỉ

có 45,7% người được hỏi cho biết rằng đây là trách nhiệm của phụ nữ.

o 60,7% số người được hỏi cho biết là trách nhiệm sửa chữa nhà cửa là của đàn ông.

Tham gia các cuộc họp cộng đồng:

o Khảo sát về sự tham gia vào các hoạt động cộng đồng và tham gia vào các tổ chức địa phương cho thấy không có nhiều khác biệt về giới. 56,1% số người được hỏi cho biết cả phụ nữ và nam giới tham gia các cuộc họp cộng đồng và địa phương.

Ra quyết định các vấn đề gia đình:

Page 100

o Đối với các quyết định gia đình, kết quả cho thấy ở hầu hết các hộ khảo sát, nam và nữ cùng tham gia thảo luận và đưa ra quyết định. Đối với những quyết định chi tiêu gia đình, đầu tư, thay đổi nghề nghiệp và các quyết định lớn khác, tỷ lệ này là 58,4%, 65,8% và 61% tương ứng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.3.3.Giao thông vận tải

Hải Dương là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua như Quốc lộ 5, QL18, QL10, QL37, QL38, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Hạ Long – Móng Cái (quy hoạch), đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, đường sắt Kép – Hạ Long, có nhiều tuyến sông trung ương chạy qua, đây là điều kiện thuận lợi để Hải Dương có thể giao lưu và trao đổi thuận lợi với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các tỉnh phát triển kinh tế của khu vực trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.

2.3.3.1. Giao thông đường bộ

Thành phố Hải Dương có hệ thống giao thông đường bộ tương đối thuận lợi với tổng chiều dài đường bộ gần 314 km, phân bố đều khắp các phường, xã và kết nối với các địa phương khác thông qua hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua địa bàn Khu vực thành phố Hải Dương.

❖ Giao thông đối ngoại

-

Quốc lộ: Thành phố Hải Dương có 2 tuyến quốc lộ chạy qua đó là quốc lộ 5 và

quốc lộ 37:

+

Quốc lộ 5: Kết nối thành phố Hải Dương với Hưng Yên, thành phố Hà Nội, Hải Phòng và một số địa phương khác trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Đoạn đi qua thành phố Hải Dương có chiều dài 10 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng, một số đoạn qua thành phố Hải Dương có tiêu chuẩn đường đô thị. Kết cấu mặt đường là bê tông nhựa, riêng đoạn đường gom đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường bê tông nhựa. Hệ thống cầu cống trên tuyến được thiết kế vĩnh cửu, tải trọng lớn (H30-XB80) theo đúng tiêu chuẩn cấp hạng kỹ thuật đường.

+

Quốc lộ 37: kết nối thành phố Hải Dương với các huyện trong tình, đoạn đi qua thành phố Hải Dương dài 5,37km. Toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III – đồng bằng, mặt đường bê tông nhựa và đá nhựa.

- +

Tỉnh lộ: Thành phố Hải Dương còn có 2 tuyến đường tỉnh lộ chạy qua: Tỉnh lộ 390: Tuyến có tổng chiều dài 38,9km, bắt đầu từ chân bắt đầu từ chân đê bến Nẩu Khê, Nam Sách, Hải Dương, tuyến đi xuống phía Nam đi qua thị trấn Nam Sách, rồi cắt qua QL5, tuyến tiếp tục đi vòng xuống phía Đông - Nam, qua thị trấn Thanh Hà và kết thúc tại phả Quang Thanh, Thanh Hà, thành phố Hải Dương.

+

Tỉnh lộ 391: Tuyến có tổng chiều dài khoảng 40Km, chạy theo hưóng Bắc - Nam, bắt đầu tại điểm giao QL5 tại Ngã tư bến Hàn, thành phố Hải Dương, tuyến đi xuống phía Nam, qua thị trấn Tứ Kỳ đến sát ranh giới giữa tỉnh Hải Dương và Hải Phòng, tuyến chuyển hướng đi sang phía Tây và kết thúc tại điểm giao QL37 tại bến Chanh - thị trấn Ninh Giang, Hải Dương.

Page 101

❖ Giao thông đô thị

+

Mạng lưới giao thông đô thị của thành phố Hải Dương được hình thành khá

sớm. Mật độ đường khá dày tại khu vực trung tâm.

+

Đến nay Thành phố Hải Dương có tổng sổ 284 các tuyến đại lộ, đường, quảng trường, phố (trong đó có 3 quảng trường, 5 đại lộ, 30 đường và 246 phố) được đặt tên ngoài ra còn hàng trăm tuyến đường nội bộ của các phường xã, khối xóm bê tông hỏa chưa được đặt tên. Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị 207 km với mật độ đường đô thị đạt tỷ lệ 5,87 km/km2

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.3.3.2. Đường sắt

Hệ thống giao thông đường sắt trên địa bàn thành phố Hải Dương hiện chỉ có tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng với chiều dài toàn tuyến là 102 km, đoạn qua thành phố Hải Dương có chiều dài khoảng 10 km. Hệ thống đường sắt không có sự thay đổi nhiều so với khi xây dựng cách đây 100 năm. Khổ đường sắt của tuyến là 1 m, tương đối lạc hậu so với thế giới.

2.3.3.3. Đường thủy

Hải Dương là một trong những tỉnh thuộc vùng ĐBSH- một vùng có lợi thế về vận tải đường thuỷ nội địa ở nước ta. Mật độ sông ngòi khá dày đặc (xếp thứ 2 so với các vùng khác trong cả nước), điều kiện giao thông thủy tương đối thuận lợi. Hiện nay đa số tuyến sông đạt tiêu chuẩn cấp 3, cấp 4, một số tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2, cho phép tầu/ sà lan từ 200-1000 tấn hoạt động vận tải. Trên địa bàn thành phố Hải Dương có hai hệ thống sông là sông Hồng và sông Thái Bình đều có hoạt động vận tải thủy nội địa. Tỉnh Hải Dương hiện nay đang quản lý hoạt động vận tải thủy trên sông Sặt. Lưu lượng phương tiện vận tải tương đối lớn: 5000 - 7000 lượt phương tiện/năm. Hiện tại chưa có mốc chỉ giới giao thông đường thuỷ nên tình trạng lấn chiếm lòng sông để xây dựng công trình trang trại, nuôi trồng thuỷ sản làm hạn chế tầm nhìn của người điều khiển phương tiện, hành lang báo hiệu bị che khuất gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và ATGT đường thuỷ.

2.3.4.Cấp nước và cấp điện

Cấp nước

Thành phố Hải Dương hiện nay được cấp nước bởi 3 nhà máy nước Cẩm Thượng, Oret, Việt Hòa với tổng công suất 65.200 m3/ngđ. Các nhà máy này đều tập trung ở phía Bắc thành phố khai thác nước từ sông Thái Bình.

Hiện nay mạng lưới cấp nước đã bao phủ tới hầu hết các phường, xã của thành phố Hải Dương với tỉ lệ cấp nước sạch đạt 95%. Hiện nay 3 nhà máy cấp nước tại thành phố Hải Dương phục vụ cấp nước cho 6427 hộ gia đình và 991 đơn vị cơ quan. Tỉ lệ thất thoát trên toàn mạng lưới cấp nước thành phố là 13%, lượng nước trung bình một người dân được sử dụng đạt 165 l/người.ngày đêm.

Mạng lưới đường ống chính hầu hết được xây dựng từ những năm 1978 và được cải tạo lắp đặt mới vào những năm 1999, 2000. Hiện nay hệ thống các tuyến đường ống hoạt động tương đối tốt, công suất của các nhà máy nước đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sinh

Page 102

hoạt cho dân cư thành phố. Trong tương lại dự kiến hệ thống cấp nước của thành phố sẽ mở rộng tới các huyện Gia Lộc, Bình Giang và Nam Sách.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Cấp điện

Thành phố Hải Dương được cấp điện từ lưới điện Quốc gia 110kV thông qua 2 trạm: 110kV Đồng Niên công suất(3x40+25)MVA và trạm 110kV Đại An công suất (1x63)MVA. Nguồn điện lấy từ đường dây 110kV Phả Lại – Đồng Niên - Phố Cao, đường dây Phả Lại – Đồng Niên mạch kép, dây dẫn AC185 dài 28,8 km (nạp tải 175, 176 Phả Lại).

2.3.5.Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải

Hiện trạng thoát nước mưa

Hiện tại thành phố đang sử dụng hệ thống thoát nước chung gồm 5 lưu vực thoát nước

chính và chia thành các cấp gồm:

+ Lưu vực I-Khu bờ nam sông Sặt:

• Hệ thống thoát nước chưa hoàn chỉnh • Dọc theo TL 19 và một số đường chính đã xây dựng cống thoát nước • Còn lại thoát ra kênh mương thủy lợi rồi ra sông Sặt • Tại phường Thanh Bình công tác thoát nước khá tốt, phường Hải Tân chưa có

hệ thống cống thoát nước thành phố.

+ Lưu vực II- Khu vực nội thành:

• Hiện đang sử dụng hệ thống thoát nước chung và chia thành các cấp: • Hệ thống thoát nước cấp I: gồm Hào Thành, hồ Bình Minh, hồ Bạch Đằng và sông Bạch Đằng. Là nơi nhận nước xả của khu vực nội thành và các khu vực phụ cận khác từ hệ thống cấp II, III, sau đó tiêu thoát ra sông Thái Bình, sông Sặt.

• Hệ thống thoát nước cấp II : gồm các cống ngầm, cống hộp, mương có nắp đan chạy dọc các tuyến đường và các hồ ao nhỏ rải rác xen kẽ các cụm dân cư. Là hệ thống chính tiếp nhận nước mưa, nước thải từ đường, từ các hộ dân, công sở, nhà máy sau đó đổ vào hệ thống cấp I. Tuy những năm gần đây công tác thoát nước đã được quan tâm, song hệ thống cống cấp II vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu tiêu thoát nước của khu vực nội thành.

• Hệ thống thoát nước cấp III: gồm các hố ga của các hộ gia đình, các cống kích thước nhỏ dẫn nước từ các hố ga hay từ nguồn thải của các hộ gia đình đổ vào hệ thống cấp I hoặc cấp II. Hệ thống này đa phần do các hộ gia đình tự xây dựng.

+ Lưu vực III – vùng bờ nam sông Thái Bình

• Khu vực nằm giữa QL5 và đê sông Thái Bình: Nước mưa, nước thải tập trung vào một tuyến mương hở chạy song song với đường đi bến đò Hàn rồii đổ vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.

• Khu phía bắc đường sắt thoát về trạm bơm Bình Hàn, khu phía nam đường sắt

được hệ thống cống cấp II thu gom rồi đổ về hệ thống Hào Thành.

+ Lưu vực IV – vùng ngoại thành phía Bắc sông Thái Bình

Page 103

• Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước mưa thoát theo địa hình tự nhiên. Nước thải thoát trực tiếp vào kênh mương thủy lợi, hồ đầm, sau đó ra cánh đồng.

+ Lưu vực V – vùng bờ đông sông Thái Bình

Page 104

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Không có hệ thống thoát nước. Toàn bộ nước mưa, nước thải đều đổ vào các mương

thủy lợi , sau đó ra sông Bạch Đằng. Dưới đây là bản đồ 5 lưu vực thoát nước.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 2.4: Bản đồ 5 lưu vực thoát nước

Khu vực nội thị có hướng thoát nước chính ra sông Thái Bình và sông Sặt. Do thành phố có nền cao độ thấp hơn so với mực nước cao nhất và mực nước trung bình của 2 tuyến sông nên xung quanh thành phố có hệ thống đê bao để ngăn nước chống ngập lụt.

Khu vực nội thành đang sử dụng hệ thống bơm tiêu úng, bơm cưỡng bức nước ra sông Thái Bình, sông Sặt. Hệ thống bơm tiêu úng cho khu vực thành phố tổng cộng có 9 trạm bơm tham gia công tác tiêu, trong đó: 4 trạm bơm tưới tiêu kết hợp; 4 trạm bơm tiêu cho cả đô thị và thủy lợi; chỉ duy nhất trạm bơm Ngọc Châu CS Q=40.000m3/h là trạm bơm tiêu riêng cho đô thị. Một số trạm bơm đã xuống cấp như trạm bơm Lộ Cương, trạm bơm Bình Lâu… ảnh hưởng đến thoát nước lưu vực.

Khu vực nội thị và các khu công nghiệp mới đã có hệ thống thoát nước tổng chiều dài cống trên hệ thống là khoảng 300km đường cống tiêu thoát, 40 km mương hở với kết cấu hỗn hợp (cống tròn BTCT, cống hộp, mương có nắp đan) và kích thước từ D400 đến D2500; từ BxH=1,0m x 1,0m đến 4,2m x 2,0m. Các tuyến cống thu gom xả ra các tuyến cống và kênh chính như tuyến kênh T1 dẫn nước ra trạm bơm Lộ Cương; tuyến kênh T2 dẫn nước ra trạm bơm Bình Lâu, tuyến cống trên đường Nguyễn Thanh Bình dẫn nước ra trạm bơm Thanh Bình B.

Hiện trạng ngập úng:

Thành phố Hải Dương có diện tích nội thành 37,26 km2, với các khu vực đất ở đô thị, đất xây dựng các khu, cụm công nghiệp, đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội… Trong những năm gần đây, do điều kiện về kinh phí nên việc đầu tư xây dựng, cải

Page 105

tạo cho đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn gặp nhiều khó khăn, còn một số khu vực vẫn bị ngập úng nghiêm trọng. Trong những năm qua, do hiện trượng thời tiết thay đổi bất thường nên hàng năm vào mùa mưa bão thành phố Hải Dương xuất hiện những điểm ngập trên diện rộng với độ ngập sâu từ 30-40cm, một số khu lên đến 60cm, thời gian ngập úng có thể kéo dài đến 1-2 ngày.

Đặc biệt trong năm 2016, qua trận mưa vào ngày 28/8/2016, lượng mưa đo được lên tới 158,8mm, đây là trận mưa rất lớn và ít khi xảy ra, với thực trạng hệ thống thoát nước thành phố hiện nay không đủ khả năng đáp ứng được do vậy đã gây ngập úng trên 900ha hầu hết các tuyến đường, các khu dân cư trên địa bàn các phường của thành phố. Trong đó có các khu vực ngập rất sâu (Nguyễn Lương Bằng, Ngô Quyền, Cẩm Thượng: 60cm; Toàn bộ khu Đông Ngô Quyền: 30÷60cm; Khu đô thị mới phía Đông nhiều tuyến ngập từ 20÷40cm; Nguyễn Thị Duệ, Vũ Hựu: 50cm; Đền Thánh: 30÷50cm; Rặng Nhãn: 20÷30cm). Nhiều khu dân cư thuộc các phường Cẩm Thượng, Tân Bình, Thanh Bình, Bình Hàn bị ngập nặng. Thời gian ngập úng lâu nhất là 48h ở các khu dân cư cũ phường Tân Bình.

Qua thống kê hàng năm của UBND thành phố Hải Dương và Công ty cổ phần quản lý

công trình, trong thành phố Hải Dương có 3 khu vực ngập chủ yếu đó là:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 2.5: Bản đồ ngập úng khu vực dự án

- Khu vực 1: nằm ở phía Tây thành phố, có diện tích khoảng 600 ha.Khu vực này đang được phát triển. Mức độ đô thị hóa cao làm giảm khả năng tiêu thoát tự nhiên của thành phố (thiếu các hồ chứa). Khu vực phía Tây TP không có hồ ao để chứa nước mưa. Có hai dạng úng ngập có thể được xác định là:

Page 106

+ Úng ngập tại các khu dân cư: trong khu vực này có các khu đô thị mới và khu dân cư cũ. Cao độ tại các khu đô thị mới cao hơn các khu dân cư cũ. Do vậy nước từ các khu này không chảy vào được hệ thống thoát xung quanh. Tại một số khu vực trạm bơm chưa đủ công suất nên vẫn xảy ra úng ngập (trạm bơm Lộ Cương, trạm bơm Bình Lâu…);

+ Úng ngập trên các tuyến giao thông: Mạng lưới thoát nước dọc các tuyến giao thông có công suất không đủ đáp ứng yêu cầu. Mạng lưới này cũng đã cũ và tình trạng kém. Các xy phông hiện có không hoạt động tốt và do tuyến cống quá dài nên các họng xả ra kênh T1 bị hạ xuống quá thấp. Một phần mạng thoát nước còn chưa được xây dựng. Đô thị hóa dẫn tới suy giảm khả năng tiêu thoát tự nhiên (không có khả năng ngấm vào nền đất). Khu vực này cũng không có hồ ao có thể chứa nước mưa tạm thời. Các tuyến đường tụ thủy chính cho khu vực như (Nguyễn Lương Bằng, Thanh Bình…) thoát nước bằng hệ thống mương B800 không đủ tiết diện để thoát cho lưu vực.

- Khu vực 2: nằm tại phía Bắc TP, giữa đường sắt và QL5, rộng khoảng 300ha. Thoát nước về phía Bắc và ra sông Thái Bình thông qua 2 trạm bơm Đồng Niên và Bình Hàn. Do số lượng ít các cống ngầm qua QL5 cũng như cao độ nền thấp hơn 2 tuyến giao thông lớn là Quốc lộ 5 và đường sắt Hà Nội-Hải Phòng nên việc thoát nước của khu vực này gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra công suất các trạm bơm cũng không đủ và vị trí trạm bơm đặt quá xa cũng như không có hồ chứa phía trước trạm bơm cũng là nguyên nhân gây ngập úng.

- Khu vực 3 nằm ở phường Tứ Minh. Khu vực này gồm các khu đô thị mới xen lẫn với khu dân cư cũ.Khu đô thị mới có cao độ nền cao hơn khu dân cư cũ. Do vậy nước từ khu dân cư cũ không thoát ra được dẫn tới úng ngập.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hiện trạng thoát nước thải:

Thành phố Hải Dương đang sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước mưa và nước thải đổ chung vào cùng một tuyến cống. Nước thải từ bể tự hoại hộ gia đình thoát nước ra hệ thống cống chung đường phố.

Khu vực nội thành thành thố gồm phường Nguyễn Trãi, Phạm Ngũ Lão, Trần Phú, Lê Thanh Nghị, Trần Hưng Đạo, Quang Trung đã được thu gom xử lý nước thải trong Dự án thu gom và xử lý nước thải thành phố Hải Dương sử dụng vốn KFW, diện tích thu gom khoảng 4.03 km2 phục vụ 50.600 người. Tỷ lệ đấu nối trong khu vực thu gom của hệ thống xử lý nước của KfW là 100%. Loại hình thu gom sử dụng các tuyến cống bao và giếng tách dẫn nước về nhà máy nước Ngọc Châu công suất thiết kế Q=13.340 m3/ngđ. Công suất nhà máy hiện tại hoạt động với công suất Q=6.000 m3/ngđ tuy nhiên dây chuyền xử lý nước của nhà máy là dây chuyền xử lý cơ học, nước thải chưa được xử lý sinh học trước khi xả ra sông Thái Bình. Ngoài ra, trạm xử lý còn có bể xử lý bùn tiếp nhận bùn từ bể tự hoại.

Khu vực các phường còn lại và ngoại thị chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải nào được xây dựng, nước thải hộ dân xả ra hệ thống cống chung hoặc xả tự nhiên ra môi trường gây ô nhiễm môi trường và mất mỹ quan đô thị. Đặc biệt tại khu vực phía Tây thành phố Hải Dương là khu vực đô thị mới với số dân hiện sinh sống lên đến 9 vạn người và diện tích khoảng 1.900 ha cùng với nhiều nhà máy, xí nghiệp, cụm công nghiệp…nước thải không được thu gom nên được xả trực tiếp vào các kênh tự nhiên và hệ thống mương dẫn nước về trạm bơm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.

Page 107

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nước thải được xả ra các kênh mương tự nhiên tại khu vực phía Tây thành phố

Khu công nghiệp và cụm công nghiệp lớn trong địa bàn thành phố đã có hệ thống xử

lý nước thải riêng đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn trước khi xả nguồn tiếp nhận.

Nước thải y tế của các bệnh viện đã được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn của Bộ y tế

trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.

Tình trạng hiện tại của hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại thành phố Hải Dương

Hiện tại, có tới 90,9% hộ gia đình ở thành phố Hải Dương sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh. Trong đó, 81,8% hộ gia đình đang sử dụng nhà vệ sinh có bể tự hoại và 9,1% số hộ gia đình đang sử dụng nhà vệ sinh hai ngăn. Ngoài ra, 100% trường học các cấp đang sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh.

2.3.6.Hiện trạng thu gom chất thải rắn

Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn của thành phố do công ty TNHH Môi trường đô thị Hải Dương xử lý. Toàn thành phố có 10 điểm tập kết rác tập trung, trong đó có 4 điểm được xây dựng có cổng và tường bao quanh, số còn lại phải tập kết rác trên các tuyến phố.

Khối lượng chất thải rắn phát sinh từ mỗi hộ gia đình trên địa bàn Thành phố dao động từ 4,8-8,3kg/hộ/ngày, tương đương khoảng 170 tấn. Tỷ lệ thu gom đạt 80-85% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh. Toàn bộ rác thải sẽ được xử lý tại khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Seraphin với công suất xử lý là 175 tấn/ngày.

Chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn thành phố hiện nay hầu hết đều được các chủ doanh nghiệp ký kết hợp đồng với các đơn vị chuyên xử lý môi trường theo đúng quy định. Chất thải rắn xây dựng được xí nghiệp Giao thông vận tải thành phố Hải Dương thu gom và vận chuyển tới bãi chứa tại phường Tứ Minh.

Page 108

Chất thải rắn y tế được phân loại tại chỗ để có cách xử lý thích hợp. Chất thải thải y tế được thu gom và xử lý 100%. Các chất thải rắn khác được tập kết để xử lý cùng với chất thải sinh hoạt.

Nghĩa trang tập trung của thành phố đã được xây dựng, đã có phương thức hỏa táng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2.3.7.Hiện trạng viễn thông

Mạng lưới bưu chính viễn thông trong khu vực được phủ kín và đảm bảo chất lượng dịch vụ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin, liên lạc. Các dịch vụ khác như: xuất nhập khẩu, văn phòng đại diện cũng phát triển.

2.4. Đặc thù về môi trường, xã hội tại các hạng mục thi công của dự án

Bảng dưới đây trình bầy hiện trạng môi trường kinh tế xã hội đặc thù khu vực dự án.

Bảng 2.21: Đặc thù về môi trường và xã hội tại các hạng mục thi công khu vực dự án

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

1. Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

trên phận

Cống hai bên đường có kích thước nhỏ và không được nạo vét thường xuyên và trên tuyến ko còn diện tích mặt nước để chứa nước. Do vậy, tuyến thường xuyên ngập úng khi mưa

1.1. Hoàn thiện hệ thống cống nước thoát trên đường Nguyễn Lương Bằng (L=4,46 km)

Ngập úng trên đường Nguyễn Lương Bằng _ TP Hải Dương, năm 2016

Nằm địa phường Thanh Bình, đây là đoạn đường trục chính của Tp Hải Dương nối với QL5 vực khu tâm trung thành phố

Hai bên đường tập trung đông dân cư sinh sống và buôn bán với đủ loại hình thức kinh doanh từ quán cóc vỉa hè đến nhà hàng, cửa hàng…

Page 109

Km1+500 Đường vào trường Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Km 1+600 Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Km0+000 - Km1+000 Hai bên đường tập trung đông dân cư sinh sống và hoạt động buôn bán.

1.2. Hoàn thiện hạ tầng thuật kỹ đường Thanh Bình (L=3,12km)

Km0+000 Tuyến đi qua bệnh viện Lao và bệnh phổi

Km1+000 - Km1+550 Khu biệt thự mới với nhiều nhà đang xây dựng và nhiều lô đất trống.

Km 1+550- Km 3+120

Cống lâu ngày không nạo vét và do cao độ cống quá thấp so với cao độ cống 2 bên đổ về không thể gom nước mưa và nước thải khu vực phía đông đường sắt và đẩy vào hệ thống thu gom phía tây đường sắt dẫn tới hiện tượng úng ngập thường xuyên.

Page 110

2. Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Khu vực hồ điều hòa

2.1 Cải tạo hồ điều hòa Nghè F=2,4 ha

Nằm trên địa bàn phường Cẩm Thượng. Nước hồ có dấu hiệu ô nhiễm nước thải sinh hoạt. Khu vực phía tây giáp với đường đất có nhiều rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi. Mặt hồ được phủ kín bởi bèo tây và cây dọc mùng.

Phía bắc Giáp với mương đất và đường Đê phía Nam sông Thái Bình

Phía đông Giáp xưởng gạch và tường sau của Chùa Hàn và một khu mộ.

Phía Nam

Giáp với phía sau các hộ dân cư trên đường Phan Đình Phùng. Các hộ trồng chuối và cây ăn quả dọc sát hồ Nghè

Page 111

Phía Tây Giáp đường đất và vườn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Đoạn 1: Chạy dọc theo đường Phan Đình Phùng, khu vực có dân cư đông đúc

Mương dẫn nước từ Hồ Nghè về bơm trạm Đồng Niên:

2.2. Cải tạo hệ thống mương dẫn phía nước Bắc đường Quốc lộ 5 về hồ Nghè và bơm trạm Bình Lâu (L=4,6 km)

Đoạn 2 : tiếp nối với đoạn 1 chạy dọc theo hàng rào Xí nghiệp sản xuất nước Cẩm Thượng, song song với đường Đê Sông Thái Bình

Đoạn 3 : Tiếp nối với đoạn 2 chạy song song với đường Đê tới trạm bơm Đồng Niên. Đất hai bên bên bờ mương được người dân khu vực lân cận sử dụng để chồng rau, chuối và 1 số cây ăn quả khác

+ Là tuyến mương hở chạy xen kẽ và tiếp giáp với nhà của người dân phường Bình Hàn.

Mương dẫn nước từ khu dân cư phường Bình Hàn trạm về bơm Bình Hàn:

Các cống qua đường lâu ngày không đựoc nạo vét, các cống qua QL 5 đang chảy dạng xiphon gây ra tình trạng thoát chậm, hoạt động không hiệu quả

2.3. Cải tạo thống hệ nước thoát phía Bắc sắt đường (L =2,3 km)

Page 112

3. Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Km0+000 Kè Kênh T1 (L=1,58) Hộ kinh doanh nhỏ đầu tuyến kênh T1

Km0+000 – Km1+300 Khu vực đường đôi Phạm Hùng và vỉa hè kênh T1

Km1+300 – Km1+600 Phơi mì, bánh đa trên đường đất và đường bê tông nhỏ cuối tuyến

bơm trí đặt Trạm Lộ Cương Vị trạm bơm Trạm bơm Lộ Cường nằm ở điểm cuối phía đông của kênh T1 tiếp giáp với đình Lộ Cương.

Khu vực có hoạt động nuôi cá bè

Page 113

Trạm bơm được xây dựng tại vị trí gần sông Sặt-

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Khu vực có hoạt động giao thông vận tải thủy cấp V.

Hoạt động làng nghề phơi mì, bánh đa ven kênh T1

4. Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)- kè dài 1,4 km nằm trên địa phận 2 phường Ngọc Châu và Trần Hưng Đạo

Dân cư sống san sát dọc hai bên bờ sông Bạch Đằng

Điểm đầu từ cầu Tam Giang (K0+00)

Km1+200 - Km1+300

Cách điểm cuối khoảng 200m có cầu dân sinh nối từ đường Chương Dương qua đường Cầu Cổn. Tại cầu này có lắp đặt lưới chẳn rác, rác thu gom được tập kết tạm thời ở đầu cầu có mùi hôi thối khó chịu, nước sông có dấu hiệu bị ô nhiễm do nước thải và chất thải sinh hoạt

Page 114

Bên bờ phải của kè sông bạch đằng đã có đường vận hành bằng bê tông. Km 1+300 – Km 1+500

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tranh Mô tả Hạng mục công trình Lý trình/ Địa điểm

Điểm cuối sát với Âu thuyền Khu vực âu thuyền cuối tuyến có khoảng hơn chục hộ dân sống trên thuyền và mưu sinh đánh bắt cua ốc và cá tại đây.

5. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Vị trí

Nằm trên bãi đất trống thuộc địa phận phường Tứ Minh, tiếp giáp với sông Sặt, nằm cách khu dân cư gần nhất khoảng 200m, cách đường Vũ Công Đán khoảng 500m.

tiếp Nguồn nước nhận

Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy. Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy là khu vực có hoạt động đánh bắt và nuôi thủy sản của người dân nơi đây.

Đường vào

Đường vào là đường bê tông nhựa. Do vị trí xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện đang được quy hoạch là bãi đổ vật liệu xây dựng vì vậy dọc đường có nhiều bãi thải vật liệu xây dựng, đường rất bẩn và nhiều bụi, không có dân cư sinh sống hai bên tuyến đường.

Vùng đệm

Khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước thải nằm trong khu vực quy hoạch bãi đổ thải vật liệu xây dựng do đó khu vực xung quanh hầu như không có dân cư sinh sống.

Các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án

Các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án có (1) Đình Lộ Cương, (2) Trường ĐH Thành Đông và (3) Trạm y tế phường Tứ Minh thuộc phường Tứ Minh; (4) Chùa Hàn thuộc

Page 115

phường Cẩm Thượng, (5) Chùa Kim Chi, (6) Bệnh viên Lao & Bệnh Phổi, (7) Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương và (8) Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương thuộc phường Thanh Bình. Ngoài ra còn có các đối tượng chịu tác động khác như các hộ kinh doanh, hộ gia đình, cơ quan, v.v.. dọc theo tuyến đường và kênh dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 2.22: Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án

TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách tới công trường (m)

Đình Lộ Cương

Trạm bơm Lộ Cường; Cách kè kênh T1 khoảng 30 m 1

Tiếp giáp với khu vực dự án trạm bơm Lộ Cường ; Cách kè kênh T1 khoảng 30 m Đình Lộ Cương thuộc phường Tứ Minh nằm bên bờ sông Sặt quay mặt ra sông Sặt, phía sau giáp đường bê tông phố Vũ Mạnh Hùng. Khu vực này có mật độ giao thông thấp.

Trường ĐH Thành Đông

Kè kênh T1 ; Tuyến đổ phế thải xây dựng

2

Cách khu vực dự án kè kênh T1 khoảng 300m, và cách bãi đổ phế thải xây dựng khoảng 150m.

Trường ĐH Thành Đông nằm trên mặt đường Vũ Công Đán là đường vận chuyển phế thải xây dựng chính có mật độ giao thông thấp. Trường có khuôn viên rộng trồng nhiều cây xanh, khu nhà chính của trường đường cách khoảng 60m. Khu vực xung quanh trường là đồng ruộng.

Trạm y tế phường Tứ Minh

Kè kênh T1 ; Tuyến đổ phế thải xây dựng

3

Trạm y tế phường Tứ Minh nằm cách mặt đường Vũ Công Đán khoảng 50m, phía trước có trồng nhiều cây xanh. Khu vực xung quanh trạm y tế là đồng ruộng.

Cách khu vực dự án kè kênh T1 khoảng 300m, và cách bãi đổ phế thải xây dựng khoảng 350m.

Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) tạo hồ hòa Tiếp giáp với hồ Nghè Cải điều Nghè 4

Page 116

Chùa Hàn phía trước giáp với đường Bê tông phố Ngô Thì Nhậm và đường nhỏ nối đường Đê phía Nam sống Thái Bình với QL5 có mật độ giao thông thấp.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách tới công trường (m)

Chùa Kim Chi 400 m Đường Thanh Bình

5

Chùa Kim Chi nằm trên mặt đường Nguyễn Văn Linh có mật độ giao trung bình và thông cũng tuyến vận là chuyển vật liệu và đổ thải của dự án Đường Thanh Bình.

Bệnh viên Lao & Bệnh phổi Đường Thanh Bình Tiếp giáp đường Thanh Bình

6

Bệnh viện Lao & Bệnh trên mặt phổi nằm đường Thanh Bình là một trong các đường chính của Thành phố, có mật độ giao thông trung bình.

tế Hải Trường Cao đẳng Y Dương Lối vào trường Đường Nguyễn Lương Bằng

là 7

trường vào Đường Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương nằm trên mặt đường Nguyễn trục Lương Bằng đường chính nối trung tâm Thành phố với QL5, có mật độ giao thông cao.

Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Đường Nguyễn Lương Bằng Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng 8

Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương trên mặt đường nằm Nguyễn Lương Băng là trục đường chính nối trung tâm Thành phố với QL5, có mật độ giao thông cao.

Trường mầm non Nhị Châu 50

Page 117

9 Trạm bơm số trên 1, nằm đường Phan Chu Chinh Khu vực đông dân cư. Nhiều hộ dân 2 bên đường bày bán các sạp hàng rau củ quả, thực phẩm…

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách tới công trường (m)

Đình Đồng Niên 35

Vị trí đặt trạm bơm trên vỉa hè sát 1 ao nhỏ tại khu vực đông dân cư. 10 Trạm bơm số 5, nằm trên đường Đồng Niên

Trường mầm non Việt Hòa 10

Vị trí đặt trạm bơm trên vỉa hè sát 1 ao nhỏ tại khu vực đông dân cư Trạm bơm số trên 5, nằm đường Đồng Niên 11

Đình Cô Hoài 30

thống cống Trạm bơm số 10, nằm trên đường Trần Cảnh Khu vực đông dân cư, tại khu vực đang cải tạo hệ thoát nước.

12

Chợ Thanh Bình 20

13

Vị trí đặt trạm bơm trên vỉa rộng tại đường Vũ hựu, mặt trước đối diện chợ Thanh Bình, mặt sau đất trống không có dân cư. Trạm bơm số 14, nằm ở ngã tư nút giao Vũ đường Hựu và đường Nguyễn Văn Linh

Trường Mầm non Tân Bình 1

Trạm bơm số 16, nằm trong ngõ 253 Ngô Quyền 14 Vị trí đặt trạm bơm dự kiến tại vỉa hè ngay sát tường rào của trường mầm non Tân Bình. Khu vực đông dân cư.

Trường Mầm Non Tứ Minh 20

15

Page 118

Trạm bơm 21, nằm trên đường Nguyễn Ư Dĩ Khu vực đông dân cư, một số hộ dân bày bán rau của quả và thực phẩm.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách tới công trường (m)

Chùa Cẩm Khúc 2

Khu vực đông dân cư, cách áp trạm biến khoảng 3m.

16 Trạm bơm số tại phố 22, Thạch Lam giao với phố Phạm Luận

15

Trạm bơm số 24, tại phố Vũ Công Đán Vị trí dự kiến xây dựng tại trên vỉa hè phố Vũ Công Đán khu vực đông dân cư. 17

2.5. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự án

Các điều kiện tự nhiên trong vùng địa lý của Dự án đã được Dự án nghiên cứu kỹ để từ đó lựa chọn vị trí thực hiện các công trình của dự án phù hợp với các đặc điểm này, hạn chế tối đa phát sinh các vấn đề về môi trường. Việc xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt được đề xuất qua quá trình khảo sát, thăm dò ý kiến người dân, cho thấy hiện tại khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thải của hộ dân thải trực tiếp ra môi trường, gây mất mỹ quan đô thị và ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân. Tỷ lệ đăng ký đấu nối của người dân đối với dự án là khá cao chiếm tới 99,4%. Ngoài các hộ gia đình tham gia đăng kí đấu nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung của thị xã, trên địa bàn 7 phường còn rất nhiều cơ quan, đơn vị hành chính đặc biệt các đơn vị sự nghiệp: trường học, trạm y tế… đều đã đăng ký đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của thành phố Hải Dương. Nước thải y tế của các bệnh viện đã được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế trước khi thoát nước vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Do vậy, dự án không đề xuất xử lý cục bộ trước khi đấu nối.

Tương tự như với điều kiện tự nhiên, các điều kiện xã hội cũng được Dự án nghiên cứu để từ đó lựa chọn vị trí thực hiện Dự án phù hợp với các đặc điểm này, hạn chế tối đa phát sinh các vấn đề về kinh tế xã hội. Các công trình thoát nước được cải tạo, xây dựng mới sẽ tạo điều kiện cho người dân địa phương có cuộc sống an toàn hơn, giảm thiểu tác động của ô nhiễm do xả nước thải trực tiếp ra sông hồ, và theo đó giảm các bệnh tật liên quan đến nước.

Các công trình thu gom và xử lý nước thải được cải thiện sẽ giúp cải thiện mức sống của người dân địa phương, do giảm thiểu chi phí ngập úng và chi phí cải thiện vệ sinh môi trường hàng năm. Vị trí đặt trạm xử lý nước thải, tại khu vực đất trống tại thôn Xuân Dương,

Page 119

Tứ Minh. Đây là vị trí thuận lợi để xây dựng trạm xử lý nước thải do gần nguồn tiếp nhận cách sông Sặt khoảng 200 m; giải phóng mặt bằng thuận tiện, phạm vi xây dựng trạm nằm trên một phần đất công cũng như đất nông nghiệp; vị trí đặt trạm xử lý nước thải hoàn toàn phù hợp với quy hoạch của thành phố, đáp ứng yêu cầu của QCVN 07 :2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Rà soát quy hiện trạng khai thác nước cũng như hoạch cấp nước thành phố Dương, nguồn nước sông sông Sặt (về phía hạ lưu điểm xả dự kiến của nhà máy xử lý nước thải) không có công trình khai thác nước phục vụ mục đích sinh hoạt. Do vậy, dự án sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế của các địa phương, của huyện và của các tính, góp phần giao thoa các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội; kết nối các quy hoạch của các tỉnh, của vùng.

Page 120

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

3.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường

Việc đánh giá tác động môi trường do hoạt động của Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Dự án Thành phố Hải Dương trong giai đoạn chuẩn bị, triển khai thi công các hạng mục và giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng, nhằm định tính và định lượng các tác động có thể gây ra tới môi trường và sức khoẻ con người trong quá trình thực hiện dự án, đồng thời trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực một cách thích hợp cho loại hình dự án này.

Dự án bao gồm hai hợp phần chính: (i) Hợp phần 1: Cải thiện điều kiện thoát nước và vệ sinh môi trường; (ii) Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện. Hợp phần 2 không có các hoạt động xây dựng nên không gây ra các tác động xấu đến môi trường. Dựa trên phân tích số liệu môi trường nền, khảo sát hiện trường và thảo luận với các bên liên quan, các tác động tiêu cực có thể xảy ra đối với môi trường vật lý, sinh học và kinh tế xã hội bởi dự án đã được nhận dạng cho hợp phần 1 trong cả ba giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án.

▪ Việc thực hiện dự án sẽ mang lại các tác động tích cực như sau:

Giúp phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thu hút nhà đầu tư, thúc đẩy thành phố Hải Dương trở thành hạt nhân cho sự phát triển của tỉnh Hải Dương và vùng thủ đô. Đồng thời, góp phần vào mục tiêu đưa thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại 1 trước năm 2020;

Cơ sở hạ tầng được cải thiện, tăng trưởng kinh tế của thành phố tăng trưởng ổn định, chi phí an sinh xã hội sẽ được gia tăng, điều kiện sống của người dân trong thành phố được nâng cao;

Dự án cũng giúp gia tăng việc làm trong khu vực dự án, giúp người dân tăng thu nhập

từ đó đóng góp vào công cuộc xóa đỏi giảm nghèo tại địa phương;

Dự án thực hiện các hạng mục như Kè sông, xây dựng hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu thu gom và xử lý nước thải có tác dụng cải tạo điều kiện môi trường, giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến vệ sinh môi trường. Giúp cho người dân đặc biệt là phụ nữ có thêm thời gia và tài chính nâng cao chất lượng cuộc sống;

Dự án cũng giúp nâng cao năng lực thể thể quản lý nhà nước về đô thị, cải cách hành chính, giao thông, đất đai và ứng phó với biến đổi khí hậu sẽ tác động tích cực đến sự phát triển các ngành nghề lĩnh vực khác nhau của thành phố như công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch.

Cụ thể:

+ Cải thiện tình trạng úng ngập tại các khu dân cư và úng ngập trên các tuyến đường

giao thông phía Tây thành phố thông qua:

Page 121

-Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình thông qua lắp đặt hệ thống ống thoát nước thải, nước mưa hai bên đường giúp thu gom triệt để nước thải từ các hộ và kết nối với hệ thống xử lý của thành phố.

+ Cải thiện tình trạng úng ngập tại các khu dân cư và úng ngập trên các tuyến đường

giao thông khu vực phía Bắc đường sắt của thành phố thông qua:

- Xây dựng hệ thống mương dẫn nước dọc QL 5 và khơi thông 7 vị trí cống dọc QL 5

- Xây dựng trạm bơm Lộ Cương với công suất 36.000 m3

+ Cải thiện ô nhiễm môi trường, tăng cường năng lực thoát nước và chống sạt lở tại các kênh rạch thoát nước chính của thành phố như kênh T1, hồ Nghè và sông Bạch Đằng:

- Làm kè và nạo vét sông Bạch Đằng, kênh T1 và hồ Nghè: cải tạo môi trường, khơi

thông và đảm bảo dòng chảy, kết nối, nâng cao năng lực thoát nước và chống sạt lở.

- Giải quyết triệt để việc lấn chiếm lòng kênh rạch và vứt rác , xả thải trực tiếp của

người dân hai bên bờ kênh

- Trồng cây xanh: tạo cảnh quan và cải thiện môi trường không khí, gia tăng độ bao

phủ của cây xanh trong thành phố.

+ Cải thiện điều kiện vệ sinh cho cộng đồng dân cư, giảm thiểu nguy cơ các bệnh có liên quan đến nước để cải thiện sức khoẻ và nâng cao điều kiện sống của bằng việc hoàn thiện hệ thống thoát nước thải phía Tây thành phố và xây dựng trạm xử lý nước thải 12.000 m3

+ Tăng cường tính thích ứng với biến đổi khí hậu do nâng cao năng lực thoát nước, gia cố nền đất tại các khu vực xây dựng, tuân theo các thiết kế và tiêu chuẩn thích tứng với BĐKH, gia tăng diện tích cây xanh trong thành phố.

Như vậy, với sự đầu tư đồng bộ của dự án, thành phố Hải Dương sẽ có những thay đổi rõ nét, mỹ quan đô thị được nâng cao, điều kiện môi trường đảm bảo bền vững; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế qua đó sẽ là động lực để thành phố phát triển toàn diện về mọi mặt từ kinh tế, văn hóa đến giáo dục, mức sống của người dân được cải thiện. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án sẽ có những tác động tiêu cực do hoạt động thi công xây dựng và vận hành dự án. Các tác động sẽ được giảm nhẹ thông qua các biện pháp giảm thiểu được đề xuất trong chương 4 của báo cáo này.

▪ Những tác động tiêu cực

Báo cáo đánh giá tác động môi trường có sử dụng bảng ma trận tác động để sàng lọc các tác động theo thể loại riêng (vật lý, sinh học, xã hội...) và theo đặc điểm của các hạng mục công trình. Các tác động này sẽ được xác định mức độ quy định như sau (bảng 3.1):

- Không (N) - không có tác động; - Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, địa phương, đảo ngược, tạm thời; - Trung bình (M) - các công trình nhỏ ở các khu vực đô thị / nhạy cảm, quy mô trung

bình với tác động vừa phải, đảo ngược, địa phương, tạm thời;

Page 122

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Cao (H) - công trình quy mô ở khu vực thành thị / nhạy cảm, các công trình quy mô

lớn có ảnh hưởng đáng kể (xã hội và / hoặc môi trường), không thể đảo ngược và phải bồi thường.

Nhìn chung, tất cả các hoạt động của dự án đều liên quan các công trình xây dựng quy mô vừa và nhỏ, trong đó đa số các tác động môi trường tiêu cực là tạm thời, cục bộ và có thể giảm thiểu được thông qua việc áp dụng các biện pháp quản lý xây dựng và công nghệ phù hợp. Tuy nhiên loại và tính chất của tác động phụ thuộc tính chất và quy mô của hoạt động, vị trí, điều kiện môi trường và xã hội, thói quen của con người và các yếu tố về thời gian. Việc đánh giá tác động của từng nhóm công trình được thực hiện cho các giai đoạn:

- Giai đoạn chuẩn bị xây dựng - Giai đoạn xây dựng - Giai đoạn vận hành.

Page 123

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.1: Mức độ tác động tiêu cực tiềm tàng của Dự án

Vật lý

Sinh học

Xã hội

Khác

Thành phần

Người bản địa

PCR

Khí, tiếng ồn, rung

Đất đai, đất, nước

Chất thải rắn, bùn

Thu hồi đất, tái định cư

Sinh kế, xáo trộn cộng đồng

Rừng, môi trường sống tự nhiên

Các loài cá và động vật thủy sinh

Lũ lụt cục bộ, giao thông, an toàn

Tác động ngoài công trường

Hoàn thiện hệ thống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng với chiều dài L = 5,01 km với hệ thống cống tròn có đường kính D600 tới D1500 cm. Hoàn thiện hệ thống thoát nước trên đường Thanh Bình với chiều dài L = 3,84 km với hệ thống cống tròn có đường kính D1,000 tới D2,000 Tác động xã hội: Không có hộ gia đình nào bị ảnh hưởng và bị di dời. Điểm nhạy cảm: Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương (70 m từ đường Nguyễn Lương Bằng), Bệnh viện Lao và Phổi (nằm trên đường Thanh Bình) and Bệnh viện Đại học kỹ

Hợp phần 1.1: Thoát nước và phòng chống ngập lụt - - - - thuật Y tế Hải Dương (trên đường Thanh Bình)

Chuẩn bị Xây dựng Hoạt động

N M L

N M L

N M L

N N N

N L N

N L N

N N N

N L N

M L N

N M L

N M N

Lưu ý

- Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây) - Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như: - Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; - Xây dựng: (i) Ngập úng cục bộ; (ii) Tác động đến giao thông và các hoạt động kinh doanh; (iii) Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm

nhạy cảm

- Hoạt động: (i) Rủi ro ngập úng cục bộ do thiếu hoạt động duy tu và bảo dưỡng phù hợp.

Hợp phần 1.2: Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

- Xây dựng hồ điều hòa Nghè với diện tích F=2,4 ha - Lắp đặt hệ thống cống BxH =600x600 – BxH = 1000 x4000 để thoát nước (L = 4.09km); - Lắp đặt hệ thống cống thoát nước phía Bắc đường Sắt: Xây dựng kênh hở BxH = 800x80 – BxH =2000x2000 dọc theo 7 cống thoát nước trên QL5, L = 3,6 km, và xây

dựng hai trạm bơm cưỡng bức dọc NH5 với công suất Q1=2,7m3/s and Q2 =1,28m3/s.

- Tác động xã hội: Có 02 hộ gia đình bị ảnh hưởng, nhưng họ không phải di dời nhà ở và chiếm dụng 49,93 m2 đất ở

N N N

N L N

L L N

N N N

N M N

M M N

N M L

N M L

N M L

Chuẩn bị Xây dựng Hoạt động

N M L

N M N

Lưu ý

- Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây) - Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như: - Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư - Xây dựng: (i) Ngập úng cục bộ; (ii) Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm nhạy cảm

Page 124

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Vật lý

Sinh học

Xã hội

Khác

Thành phần

Người bản địa

PCR

Khí, tiếng ồn, rung

Đất đai, đất, nước

Chất thải rắn, bùn

Thu hồi đất, tái định cư

Sinh kế, xáo trộn cộng đồng

Rừng, môi trường sống tự nhiên

Các loài cá và động vật thủy sinh

Lũ lụt cục bộ, giao thông, an toàn

Tác động ngoài công trường

- Hoạt động: (i) Rủi ro ngập úng cục bộ do thiếu hoạt động duy tu và bảo dưỡng phù hợp. (ii) Rủi ro do sụt lún kè

Hợp phần 1.3: Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Sẽ có 10 hộ gia đình bị ảnh hưởng và 1 tổ chức bị ảnh hưởng. Không có hộ gia đình nào bị di dời, chiếm dụng 455 m2 đất ao và 1.545 m2 đất kênh

- Nạo vét và kè kênh T1 (Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến sông Sặt với L = 1,58km); - Xây dựng trạm bơm Lộ Cương với công suất Q = 11m3; - - Tác động đến PCRs: Đình Lộ Cương (Cách kênh T1 30 m);

Chuẩn bị Xây dựng Hoạt động

N M L

N M L

N M L

N N N

N L N

L L N

N N N

N M N

N M L

N M N

M M N

Lưu ý

- Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây) - Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như: - Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư - Xây dựng (i) Tác động đến giao thông thủy (ii) Tác động đến sản lượng nuôi trồng thủy sản; (iii) Tác động đến đất nông nghiệp và đất trồng cây ăn quả; (iv) Rủi ro

do Sạt lở, ảnh hưởng đến nhà cửa trong quá trình thi công kè (v) Tác động đến PCRs và các điểm nhạy cảm.

- Giai đoạn hoạt động (i) Mùi hôi do quá trình duy tu và bảo dưỡng; (ii) Rủi ro ảnh hưởng sụt đổ kè khi vận hành kè kênh T1.

Hợp phần 1.4: Kè hai bên sông Bạch Đằng (Từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền)

- Kè hai bên sông Bạch Đằng từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền (L =1,4km), xây dựng đường quản lý vận hành hai bên với chiều rộng từ 2-4 m - Có khoảng 78 hộ gia đình bị ảnh hưởng, trong đó 02 hộ gia đình dễ bị tổn thương; chiếm dụng 23,81 m2 đất ao và 618,17 m2 đất thổ cư

N M L

N N N

N L N

M L N

N N N

N M N

N M L

N M N

Chuẩn bị Xây dựng Hoạt động

N M L

N M L

M M N

Lưu ý

- Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây) - Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như: - Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư - Xây dựng (i); Tác động đến hệ sinh thái và thu nhập từ nhuyễn thể (ii) Sụt lún kè hai bên sông Bạch Đằng; (iii) Ảnh hưởng đến cầu dân sinh (iv) Gián đoạn hoạt động buôn bán - Hoạt động: (i) Sụt đổ kè khi vận hành

Hợp phần 1.5: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

- Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải với tổng chiều dài đường ống thu gom có đường kính D300-D600 =127.1km (2) Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q= 238 m3/ngày đến Q=12,000 m3/ngày cùng với hệ thống áp lực D300-D600 với chiều dài L= 1,53 km; (3) Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất Q=12,000 m3/ngày tính đến năm 2025.

- Khoảng 5000 m2 đất khu vực đổ thải bị thu hồi

Page 125

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Vật lý

Sinh học

Xã hội

Khác

Thành phần

Người bản địa

PCR

Khí, tiếng ồn, rung

Đất đai, đất, nước

Chất thải rắn, bùn

Thu hồi đất, tái định cư

Sinh kế, xáo trộn cộng đồng

Rừng, môi trường sống tự nhiên

Các loài cá và động vật thủy sinh

Lũ lụt cục bộ, giao thông, an toàn

Tác động ngoài công trường

- Tác động đến PCRs: Chùa Đồng Niên (35m từ trạm bơm tăng áp số 5); Đình Cô Hoài (30 m từ trạm bơm tăng áp số 10); Chùa Cấm Khúc (22 m từ trạm bơm tăng áp số .

22);

- Điểm nhạy cảm: Trường Đại học Thành Đông (150 m từ WWTP); Trường mẫu giáo Nhị Châu (50 m từ trạm bơm tăng áp số 1); Trường mẫu giáo Việt Hòa (10 m từ trạm

bơm tăng áp số 5); trường mẫu giáo Tân Bình (1 m từ trạm bơm tăng áp số 16); Trường mầm non Tứ Minh (20 m từ trạm bơm tăng áp số 21); Chợ dân sinh (15 m từ trạm bơm tăng áp số 24).

- Chuẩn bị Xây dựng Hoạt động

N M L

N M L

N M L

N N N

N L N

H L N

N N N

N M N

M M N

N M L

N M N

Lưu ý

- Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây) - Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như: - Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư - Xây dựng (i); Tác động đến hệ sinh thái và sản lượng cá (ii) Tác động đến PCRs và các điểm nhạy cảm; (iii) Tác động đến cơ sở hạ tầng hiện hữu - Hoạt động: (i) Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và trạm bơm;(ii)Tác động đến nguồn nước tiếp nhận sông Sặt; (iii) Sol khí từ nhà máy xử lý nước thải; (iv) Chất

thải rắn, bùn thải và chất thải nguy hại từ WWTP, trạm bơm; (v) Tiếng ồn từ trạm bơm; (vi) An toàn giao thông.

Ghi chú: (1) Các tiêu chí sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ tác động: Không (N) -không có tác động; Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, cục bộ, có khả năng phục hồi, tạm thời; Trung bình (M) – các công trình nhỏ trong các khu vực đô thị/nhạy cảm, các công trình quy mô trung bình với tác động vừa phải trong đó hầu hết có thể phục hồi, giảm thiểu, và dễ quản lý, cục bộ, tạm thời; Cao (H) - các công trình quy mô trung bình trong khu vực đô thị nhỏ/nhạy cảm, quy mô công trình lớn với các tác động đáng kể (về mặt xã hội và/hoặc môi trường) trong đó nhiều tác động là không thể phục hồi và yêu cầu bồi thường; Cả M và H cần giám sát và thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như năng lực thể chế đầy đủ để đảm bảo an toàn. (2) Các công trình quy mô vừa và nhỏ, hầu hết các tác động là cục bộ, tạm thời, và có thể được giảm nhẹ thông qua việc áp dụng các kỹ thuật và quản lý xây dựng tốt cùng với việc giám sát chặt chẽ và theo dõi và tham vấn chặt chẽ với các cộng đồng địa phương.

Page 126

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án

A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG

Bảng 3.2: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị

STT Tác động Nguồn gây tác động Quy mô, phạm vi tác động Đối tượng bị tác động

A- Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

Lớn, lâu dài, có thể kiểm soát được Dân cư 10 phường khu vực dự án 1 Thu hồi đất Tác động đối với điều kiện kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng, cơ sở hạ tầng công cộng

Di dời cơ sở hạ tầng Trung bình, tạm thời, có thể kiểm soát được Dân cư 10 phường khu vực dự án

Nhỏ, tạm thời, có thể kiểm soát được Gián đoạn cuộc sống hàng ngày, các hộ sản xuất kinh doanh 2 Dân cư 10 phường khu vực dự án Giải phóng mặt bằng

Nhỏ, tạm thời, có thể kiểm soát được Xung đột giữa người dân trong khu vực thi công và nhà đầu tư

Công nhân và dân cư vùng dự án Tắc nghẽn giao thông, Nhỏ, tạm thời, có thể 3 ồn và rung chấn kiểm soát được

Quá trình bố trại, lán trí công trường và mặt bằng thi công

Các tác động xây dựng trước khi thi công bao gồm (1) thu hồi đất và (2) Các vật liệu nổ còn sót lại. Tác động gây ra từ phá dỡ và giải phóng mặt bằng để chuẩn bị khu vực tiểu dự án sẽ được đánh giá trong quá trình xây dựng.

4 Rủi ro UXO Trung bình, dài hạn, có thể kiểm soát được Công nhân và Dân cư 10 phường khu vực dự án

B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG

3.1.1.1. Tác động về thu hồi đất, tái định cư

Số hộ bị ảnh hưởng: Kết quả của kiểm đếm thiệt hại cho thấy có tổng cộng 90 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dị dự án, trong đó có 35 hộ bị ảnh hưởng đến nhà cửa, kiến trúc (gồm chuồng trại chăn nuôi, sân, hàng rào), không có hộ nào phải tái định cư. Có 2 hộ dễ bị tổn thương (1 hộ gia đình chính sách và 1 hộ nghèo). Có 15 hộ hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng tại hạng mục Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng. Không có hộ thuộc nhóm dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng. Bảng 3.3 dưới đây là tóm tắt phân loại hộ bị ảnh hưởng của dự án:

Page 127

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.3: Tóm tắt và phân loại hộ bị ảnh hưởng (BAH)

TT Hạng mục Hộ bị tái định cư Hộ bị ảnh hưởng Hộ gia đình dễ bị tổn thương Cơ quan/tổ chức bị ảnh hưởng Hộ ảnh hưởng nặng đất nông nghiệp

0 0 0 0 0 1

2 0 0 0 0 2

0 0 0 1 3 10

78 0 0 2 0 4

0 0 0 0 1 5 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải thiện điều kiện thoát nước phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường

Tổng 90 0 0 2 3

(Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017) Tác động về đất: Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng là 7.691,91 m2 đất, trong đó đất ở là 668,1m2, đất ao hồ là 478,81m2, đất kênh mương do UBND phường quản lý là 1.545m2 và 5.000m2 đất bãi rác do xí nghiệp giao thông thành phố Hải Dương quản lý.

Bảng 3.4: Phạm vi ảnh hưởng đất

TT Hạng mục Đất ở (m2) Đất ao/hồ Đất kênh/mương Đất bãi rác Tổng số (m2)

0 0 0 0 0 1

49,93 0 49,93 0 0 2

0 455 1.545 0 2.000 3

618,17 23,81 0 641,98 0 4

(Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)

0 5.000 5.000 0 5 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải thiện điều kiện thoát nước phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và trạm bơm Lộ Cương Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường Tổng cộng 668,1 478.81 1.545 5.000 7.691,91

Ảnh hưởng nhà/vật kiến trúc và tài sản khác: Có 35 hộ bị ảnh hưởng đến nhà cửa, kiến trúc, tuy nhiên không có hộ nào phải di dời tái định cư. Tổng diện tích nhà bị ảnh hưởng là 3.510m2, chuồng trại là 85m2, diện tích sân bị ảnh hưởng là 960m2 và diện tích hàng rào bị ảnh hưởng là 1.560m2.

Page 128

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.5: Ảnh hưởng kiến trúc tại mỗi hạng mục

Hạng mục TT

1 Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương 2 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Nhà ở (m2) 0 3.510 3.510 Chuồng trại (m2) 85 0 85 Sân (m2) 0 960 960 Hàng rào (m2) 0 1.560 1.560 Tổng cộng (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)

Ảnh hưởng cây cối và hoa màu: Dự án sẽ có ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu. Các loại ảnh hưởng bao gồm: (i) cây ăn quả: 1.200 cây (ii) cây lấy gỗ: 2.020 cây. Các ảnh hưởng chính được tóm tắt tại bảng 3.6.

Bảng 3.6: Ảnh hưởng cây cối, hoa màu

Hạng mục

TT 1 Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương 2 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cây ăn quả (cây) 450 750 Cây lấy gỗ (cây) 520 1.500

Thu hồi đất trong dự án này được xem là có tác động tiêu cực lớn đến các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, để tối ưu hóa các mục tiêu của dự án, dự án phải tuân thủ các chính sách tái định cư của Chính phủ Việt Nam, tỉnh Hải Dương và Nhà tài trợ Ngân hàng thế giới (WB). Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) được lập cho Dự án phát triển các đô tị động lực thành phố Hải Dương- tỉnh Hải Dương và được thông qua bởi Ngân hàng thế giới (WB) và UBND tỉnh Hải Dương.

Mặc dù vậy, tác động do việc thu hồi đất và tài sản trên đất của dự án sẽ ảnh hưởng tới

các hộ dân:

- Việc thay đổi nơi ở: Dự án không có hộ bị di dời và tái định cư do vậy, các tác động

do việc di dời nơi ở sẽ được loại trừ.

- Việc ảnh hưởng tới sinh kế, mất đất canh tác: Trong thời gian đầu các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi việc triển khai dự án sẽ gặp khó khăn về thu nhập do diện tích đất canh tác bị thu hẹp, thậm chí có thể mất đất canh tác. Tuy nhiên, tác động này không lớn do các hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ được dự án hỗ trợ các khoản kinh phí nhằm đảm bảo các hộ gia đình bắt tay ngay vào việc tham gia sản xuất và tìm kiếm một ngành nghề sản xuất mới phù hợp, đảm bảo ổn định về kinh tế và chất lượng cuộc sống của các hộ dân.

- Bên cạnh đó việc giải toả và đền bù, hỗ trợ cho các hộ dân bị ảnh hưởng cũng là một vấn đề nhạy cảm, phức tạp. Nếu đền bù không thoả đáng sẽ dễ xảy ra tranh chấp, kiện tụng giữa các hộ với nhau và giữa các hộ với Chủ đầu tư, từ đó dễ xảy ra xung đột. Nhằm đảm bảo quyền lợi các hộ dân bị ảnh hưởng, UBND thành phố Hải Dương sẽ thực hiện theo đúng chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của Chính phủ và quy định hiện hành UBND tỉnh Hải Dương và Khung chính sách tái định cư của dự án (chi tiết được trình bày tại chương 4 của báo cáo).

Page 129

Tổng cộng 1.200 2.020 (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.1.1.2. Vật liệu nổ còn sót lại (UXO)

Việc rà phá bom mìn là quan trọng để tránh mối đe dọa có thể xảy ra với các công trình và sự an toàn của người dân cũng như công nhân. Đối với các dự án thành phần, bom mìn cần được xem xét và rà phá cẩn thận trước khi bắt đầu các hoạt động thi công. Những tác động do vật liệu nổ còn sót lại có tác động tiêu cực đáng kể nếu không có các biện pháp giảm nhẹ, với rủi ro cao tới sức khỏe, tính mạng, và cơ sở hạ tầng. Rà phá bom mìn phải được hoàn thành trước khi bắt đầu các công việc thi công.

3.1.1.3. Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng

❖ Tập trung công nhân

Trong giai đoạn chuẩn bị, các hoạt động chủ yếu là thu dọn mặt bằng, chuẩn bị lán trại để thi công, lượng nhân công tập trung không nhiều (mỗi công trường có khoảng 10 công nhân), tổng số có khoảng 50 công nhân. Lượng công nhân này tập trung rải rác và phần lớn đều là lực lượng công nhân địa phương, do đó tác động do tập trung công nhân được đánh giá ở mức không đáng kể, không gây xáo trộn tới cộng đồng địa phương.

❖ Tắc nghẽn giao thông

Trong giai đoạn chuẩn bị, tác động này được đánh giá ở mức không đáng kể do lưu lượng cũng như số lượng thiết bị thi công nhỏ (máy đào, máy ủi, ô tô) để phục vụ san ủi mặt bằng, tật kết nguyên vật liệu, xây dựng lán trại. Hơn nữa, các phương tiện thi công chưa tập trung ngay tại các vị trí xây dựng (tập trung ở các khu vực lán trại), do vậy không ảnh hưởng tới các hoạt động giao thông tại khu vực công trình.

❖ Tiếng ồn và rung chấn

Tác động của tiếng ồn và rung chấn trong quá giải phóng mặt bằng là điều không tránh khỏi. Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới dân cư tại các khu vực : đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; đoạn Quốc Lộ 5 từ nút giao đường Nguyễn Thị Duệ đến nút giao đường Thanh Niên; đường Phan Đình Phùng, Ngô Thì Nhậm; khu vực kênh T1 từ đoạn giao với Quốc Lộ 5 đến sông Sặt (Đình Lộ Cương); đoạn đường Vũ Công Đán khu vực gần trường Đại Học Thành Đông; hai bên bờ sông Bạch Đằng đường Chương Dương, đường Cầu Cốn... Căn cứ hiện trạng các loại máy dùng trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng là máy ủi, máy xúc, xe tải và so sánh với mức ồn gây ra bởi các loại máy dùng trong tháo dỡ, giải phóng mặt bằng. Các thiết bị này có khả năng phát sinh tiếng ồn không vượt QCVN 26 :2010/BTNMT về mức ồn tối đa cho phép trong khoảng 6 - 21h đối với khu dân cư (70dBA). Mức ồn chỉ ảnh hưởng nhẹ đến đời sống của người dân khu vực trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, quá trình giải phóng mặt bằng sẽ tiến hành nhanh và gọn, hạn chế được các tác động của tiếng ồn và rung chấn tới khu vực xung quanh.

3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công

Dự án sẽ thực hiện triển khai các hoạt động như: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (gồm cải tạo hồ điều hòa Nghè; cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường QL 5 về hồ Nghè; cải tạo kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương; Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (Từ

Page 130

cầu Tam Giang về Âu Thuyền); Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố. Các hoạt động bao gồm:

- Lắp đặt hệ thống cống tròn thoát nước và thoát nước thải - Xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả mặt đường - Nạo vét, xây kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1, xây dựng đường

quản lý vận hành hai bên hồ

- Xây dựng hệ thống thoát nước riêng - Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp - Xây dựng trạm xử lý nước thải - Hoạt động của các phương tiện vận tải chuyên chở vật liệu, máy móc thi công. - và hoạt động của công nhân.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG

Bảng 3.7: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công

TT Nguồn tác động

Tác động/Chất thải

Mức độ tác động

Đối tượng tác động

A - Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

1

Nạo vét và đào hữu cơ

Thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát

Vật liệu đào hệ thống cống, xây dựng các hố ga, giếng tách, cửa xả, điểm đấu nối và trạm bơm

Dân cư vùng dự án, Chất lượng môi trường không khí và nước khu vực dự án

2

Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển và sử dụng máy móc.

Trung bình, tạm thời, có thể giảm thiểu thông qua thực hiện thi công và quản lý tốt

Dân cư vùng dự án Chất lượng môi trường không khí và nước khu vực dự án

Vận chuyển vật liệu lắp đặt đường ống, giếng thăm, hố ga và trạm bơm nước thải; xây dựng nhà máy xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt

3

Hoạt động của công nhân

Dân cư vùng dự án Chất lượng nước mặt tại sông Sặt, sông Bạch Đằng

Chất thải rắn sinh hoạt

Thấp, tạm thời, có thể giảm thiểu thông thông qua nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu Thấp, tạm thời, có thể giảm thiểu thông thông qua nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu

Dầu thải

4

Thấp, tạm thời, có thể kiểm soát

Nước thải sinh hoạt

5

Dài, trong suốt thời gian thi công, có thể kiểm soát

Bảo dưỡng phương tiện vận chuyển Nước thải sinh hoạt của các hộ dân thuộc khu vực dự án

Chất lượng nước mặt tại sông Sặt, sông Bạch Đằng Dân cư vùng dự án Chất lượng nước mặt tại sông Sặt, sông Bạch Đằng

B - Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Dân cư vùng dự án

1

Phương tiện, máy móc

Tiếng ồn, rung từ máy móc, phương tiện

Thấp, tạm thời, có thể giảm thiểu thông qua thực hiện thi công và quản lý tốt Thấp, ngắn hạn, có thể

Tập trung nhân

Tác động đến điều kiện

Dân cư vùng dự án

2

Page 131

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Nguồn tác động

Tác động/Chất thải

Mức độ tác động

Đối tượng tác động

kiểm soát

công tại công trường dự án

Thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát

kinh tế xã hội khu vực. Khả năng phát sinh một số bệnh tật và tệ nạn xã hội do hoạt động tập trung của công nhân.

3

Dân cư vùng dự án

Các hoạt động thi công

Gây xáo trộn cho người dân địa phương, tác động tới các điểm nhạy cảm

4

Giao thông

Tắc nghẽn và gián đoạn do các hoạt động xây dựng

Dân cư vùng dự án Người tham gia giao thông khu vực dự án

5

Nguy cơ

Nguy cơ ngập lụt cục bộ

Công trình cảnh quan khu vực Dân cư vùng dự án

Trung bình, ngắn hạn, có thể giảm thiểu thông qua các biện pháp điều phối, quản lý Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát thông qua các kế hoạch quản lý giao thông Ngắn hạn, có thể giảm thiểu thông qua giải pháp thiết kế và biện pháp thi công

B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG

3.1.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải

3.1.2.1.1. Suy giảm chất lượng môi trường không khí

Các tác động đến môi trường không khí gồm bụi và khí thải như NOx, SO2, CO, VOC từ các hoạt động đào đắp, san nền, làm sạch mặt bằng; bụi và khí thải do hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động của các thiết bị máy móc thi công. Bên cạnh đó, ô nhiễm môi trường không khí còn do mùi hôi từ một lượng bùn thải phát sinh trong quá trình nạo vét các kênh T1, nạo vét hồ Nghè.

(i) Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp xây dựng các công trình

Trong quá trình thi công có công đoạn bóc tách phần hữu cơ của đất và đào đất thi công hệ thống thoát nước, lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm. Quá trình này sẽ sử dụng một số loại máy móc, thiết bị như: máy đào, máy lu, cuốc, xẻng,… làm phát sinh bụi và khí thải. Dựa vào công thức tính toán hệ số phát thải ô nhiễm bụi xác định theo tài liệu hướng dẫn Đánh giá tác động môi trường của Ngân hàng thế giới (Environment assessment sourcebook, volume II, sectoral guidelines, environment, World Bank, Washington D.C, 8/1991) và AP 42, Fifth Edition Compilation of Air Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources như sau:

E = k x 0,0016 x (U/2,2)1,4 ÷ (M/2)1,3, kg/tấn

Trong đó:

E: Hệ số ô nhiễm (kg/tấn);

k: Cấu trúc hạt có giá trị trung bình (k = 0,35 với bụi có kích thước <10m – Bảng cấu trúc hạt (k) trang 13.2.4-4 AP 42, Fifth Edition Compilation of Air Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources);

U: Tốc độ gió trung bình (m/s) (Lấy tốc độ gió là 2,4m/s);

Page 132

a. Bụi và khí thải:

M: Độ ẩm trung bình của vật liệu phá dỡ, đất đào, đất đắp (%)

(Chọn độ ẩm trung bình 11% - Bảng 13.2.4-1 AP 42, Fifth Edition Compilation of Air Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources). Xác định hệ số phát thải ô nhiễm bụi, tính được hệ số ô nhiễm bụi trong giai đoạn thi công xây dựng Hợp phần 1 là E = 0.02745 kg/tấn. Từ đó tính được tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp từ khu dự án được trình bầy trong bảng sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.8: Tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục

Hạng mục công trình Khối lượng đào, đắp (m3) Khối lượng bụi phát sinh (kg) Thời gian dự kiến (tháng) Khối lượng bụi phát sinh (kg/ngày) Khối lượng bụi phát sinh(mg/s )

54.040 2.441 18 4,52 157 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

201.921 6.641 18 12,3 427 Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

49.600 2.135 18 3,95 137 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

61.740 2.822 18 5,23 181 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

Bụi phát sinh từ hoạt động phá dỡ, hoạt động đào, đắp, san lấp nền phát tán trên diện tích rộng nên có thể áp dụng mô hình khuyếch tán nguồn mặt để tính toán nồng độ khí thải. Với tốc độ gió trung bình 2,4 m/s; khoảng cách từ nguồn phát sinh bụi từ 10-15 m và chiều cao từ 1.5-9.0, nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp như bảng sau:

24 581.135 28.719 39,89 1.385 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Bảng 3.9: Nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục

Nồng độ bụi (mg/m3)

Hạng mục công trình L(m)= W (m) H=1,5 H=3 H=6 H=9 H=15 H=1 2 H=1 8 QCVN 05:2013/BTN MT (Trung bình 1h) (mg/m3)

0,3 10 50 100 4,36 0,87 0,44 2,18 0,44 0,22 1,09 0,22 0,11 0,73 0,15 0,07 0,44 0,09 0,04 0,55 0,11 0,05 0,36 0,07 0,04

150 0,29 0,15 0,07 0,05 0,04 0,03 0,02

0,3 10 50 100 11,86 2,37 1,19 5,93 1,19 0,59 2,97 0,59 0,30 1,98 0,40 0,20 1,48 0,30 0,15 1,19 0,24 0,12 0,99 0,20 0,10

Page 133

150 0,79 0,40 0,20 0,13 0,10 0,08 0,07 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nồng độ bụi (mg/m3)

Hạng mục công trình L(m)= W (m) H=1,5 H=3 H=6 H=9 H=15 H=1 2 H=1 8 QCVN 05:2013/BTN MT (Trung bình 1h) (mg/m3)

0,3

Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường 0,38 0,08 0,04 0,03 3,81 0,76 0,38 0,25

0,3 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng 0,48 0,10 0,05 0,03 0,63 0,13 0,06 0,04 0,95 0,19 0,10 0,06 1,26 0,25 0,13 0,08 0,64 0,13 0,06 0,04 0,84 0,17 0,08 0,06 0,32 0,06 0,03 0,02 0,42 0,08 0,04 0,03 0,50 0,10 0,05 0,03 10 50 100 150 10 50 100 150 5,04 1,01 0,50 0,34

9,62 6,41 4,81 3,85 3,21 10 38,47

0,3 1,92 0,96 1,28 0,64 0,96 0,48 0,64 0,32 0,77 0,38 50 100 7,69 3,85 1,91 0,38 0,19 0,13 2,52 0,50 0,25 0,17 19,2 4 3,85 1,92

Nhận xét:

- Đối với đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Nồng độ bụi thay đổi từ

3,39 đến 0,23 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Nồng độ bụi thay đổi

từ 8,90 đến 1,48 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Nồng độ bụi thay đổi từ 3,81

đến 0,64 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Nồng độ bụi thay đổi từ 5,04 đến 0,84

mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Nồng độ bụi thay

đổi từ 38,4 đến 6,41 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

Từ số liệu phân tích trong bảng trên cho thấy, trong khoảng cách 10 m và độ cao 1,5m tính từ vị trí thi công nồng độ bụi phát sinh vượt GHCP (giới hạn cho phép) từ 5-100 lần. Lượng bụi này hầu hết đều là bụi lắng, có trọng lượng lớn nên chúng nhanh chóng bị lắng đọng xuống mặt đất. Hàm lượng bụi trong không khí sẽ giảm nhanh chóng theo khoảng cách tính từ vị trí thi công, trong khoảng cách 50 m tính từ vị trí thi công nồng độ bụi phát sinh vượt GHCP chỉ còn khoảng 3 - 10 lần QCVN 05:2013/BTNMT. Do hầu hết các khu vực thi công gần với các khu dân cư vì vậy lượng bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến những người dân khu vực dự án và công nhân thi công xây dựng tại công trường, người tham gia lưu thông trên tuyến đường gần khu vực xây dựng. Vào mùa mưa, nồng đội bụi sẽ giảm xuống từ 1,5 đến 2 lần so với mùa khô do độ ẩm cao sẽ làm tăng sự lắng đọng của bụi. Các hộ gia đình, các vị trí nhạy cảm như trường học, bệnh viện, đình và chùa được đặt trong bán kính từ 1-150 m sẽ bị ảnh hưởng do ô nhiễm bụi phát sinh từ quá trình đào đắp và phá dỡ như bảng 3.10 sau:

Page 134

0,64 0,43 0,32 0,21 0,26 150 2,56 1,28 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.10 : Đối tượng và phạm vi chịu tác động do bụi từ hoạt động phá dỡ, đào và đắp cho các hạng mục thi công của dự án

Đối tượng chịu tác động STT Các thành phần dự án Khoảng cách đến công trình

Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương 50 m

Giáp với khu vực thi công Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 1 Bệnh viên Lao & Bệnh phổi Giáp với khu vực thi công Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

10 m Dân cư hai bên tuyến và lưu thông trên đường

Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) Giáp với khu vực thi công

2 150 m Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường

Đình Lộ Cương Giáp với khu vực thi công

3 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường 100 m Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường

4 150 m Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường

Trường Đại học Thành Đông 5 150 m Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Theo tiêu chuẩn đã được thiết lập của tổ chức y tế thế giới (WHO) (Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution –Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993), xe tải 15 tấn chạy diesel sẽ phát sinh tải lượng bụi và các khí CO, SO2, NO2 và HC như sau: bụi: 1,6 g/km/xe; khí CO: 3,7 g/km/xe; SO2: 7,43 g/km/xe; NOx: 24,1 g/km/xe và HC: 3 g/km/xe (Hàm lượng lưu huỳnh trong diesel khoảng 0,05% S). Dự án sẽ sử dụng xe tải 15 tấn cho vận chuyển. Khoảng cách trung bình khoảng dao động từ 18-23 km, theo địa điểm công trình. Dựa theo công thức của Air Chief, Cục môi trường Mỹ, 1995, tính được tải lượng bụi phát sinh do vận chuyển đổ thải, đắp đất và vật liệu thải bỏ như bảng sau:

a2. Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu và đổ thải

Bảng 3.11: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu đào, đắp ở các hạng mục thi công

Tên công trình

Thời gian vận chuyển (tháng) Khoảng cách (km) Tải lượng bụi phát sinh (kg/km.ngày) Số lượng xe vận chuyển (lượt/ngày) Tải lượng bụi phát sinh (mg/m.s)

Page 135

18 20 20 14,14 0,491 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tên công trình

Thời gian vận chuyển (tháng) Khoảng cách (km) Tải lượng bụi phát sinh (kg/km.ngày) Số lượng xe vận chuyển (lượt/ngày) Tải lượng bụi phát sinh (mg/m.s)

24 28 18 19,79 0,687

18 12 23 8,48 0,294

18 14 15 9.89 0.344

Để tính toán nồng độ bụi phát sinh do các phương tiện vận chuyển theo các khoảng cách và độ cao khác nhau, áp dụng mô hình khuyếch tán về ô nhiễm nguồn đường theo mô hình cải biên của Sutton. Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải theo khoảng cách được thể hiện ở bảng sau 3.12:

24 21 18 14,84 0,515 Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Bảng 3.12: Nồng độ bụi do hoạt động vận chuyển vật liệu đào, đắp của các hạng mục thi công

Nồng độ Bụi (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN 05:2013/BTNM T (Trung bình 1h) (mg/m3)

0,156 0,107 0,067 0,098 0,089 0,063 0,045 0,066 0,056 0,015 0,043 0,048 0,004 0,025 0,040 5 10 20 0,3

0,058 0,055 0,051 0,045 0,039 25

5 0,219 0,149 0,137 0,125 0,063 0,092 0,021 0,061 0,005 0,035 10 0,3

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

20 25 5 10 0,3 0,094 0,081 0,094 0,064 0,040 0,088 0,077 0,059 0,053 0,038 0,079 0,071 0,027 0,040 0,034 0,068 0,064 0,009 0,026 0,029 0,055 0,055 0,002 0,015 0,024 20 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường 0,035 0,033 0,030 0,027 0,024 25

0,110 0,069 0,031 0,010 0,003 5

0,075 0,062 0,046 0,030 0,018 10 0,3 0,047 0,044 0,040 0,034 0,028 20 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng 0,040 0,039 0,036 0,032 0,027 25

Page 136

0,164 0,103 0,047 0,016 0,004 5 Xây dựng hệ 0,3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nồng độ Bụi (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN 05:2013/BTNM T (Trung bình 1h) (mg/m3) 0,112 0,094 0,069 0,046 0,027 10

0,071 0,066 0,059 0,051 0,042 20

Nhận xét:

- Đối với đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Nồng độ bụi thay đổi từ

0,156 đến 0,004 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Nồng độ bụi thay đổi

từ 0,219 đến 0,005 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,094

đến 0,015 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,094 đến 0,002

mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

- Đối với Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Nồng độ bụi thay

đổi từ 0,164 đến 0,004 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3).

Như vậy, nồng độ bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển đất đào đắp không bao gồm nồng độ môi trường nền đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Tuyến đường đổ thải dự kiến sẽ theo các trục đường chính như đường Quốc lộ 5, Trường Chinh, Ngô Quyền, Thanh Niên, Bùi Thị Xuân và Thượng Đạt. Như vậy, các đối tượng sẽ bị ảnh hưởng do bụi sẽ là những người dân sống, các hàng quán và các dịch vụ dọc theo tuyến đường giao thông. Tuy nhiên, các tác động này có thể kiểm soát hoàn toàn và được giảm tối thiểu nếu các biện pháp giảm thiểu được thực hiện đầy đủ trong suốt quá trình thi công. Do vậy, các tác động do bụi trong quá trình vận chuyển được đánh giá ở mức độ trung bình và chỉ trong thời gian thi công.

0,061 0,058 0,053 0,048 0,041 25 thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Phương tiện vận chuyển cũng như máy móc, thiết bị phục vụ thi công sử dụng nhiên liệu chủ yếu là dầu DO nên sẽ phát sinh các khí ô nhiễm chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong như NOx, SO2, CO. Trên cơ sở các số liệu: Loại xe vận chuyển đất đắp và đất đổ có trọng tải 10 m3 và suất tiêu hao nhiên liệu là 0,4 lít dầu/xe.km. (1 lít dầu diesel =0,832 kg), ta tính được tải lượng của các loại khí NOx, SO2 và CO như sau:

a3. Khí thải từ hoạt động của phương tiện vận tải

Bảng 3.13: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao và tải lượng các khí ô nhiễm do vận chuyển đất đào, đất đắp của các hạng mục

Page 137

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hạng mục công trình Tiêu hao nhiên liệu (kg/ngay) Tải lượng SO2 phát sinh (mg/m.s) Tải lượng NO2 phát sinh (mg/m.s) Tải lượng CO phát sinh (mg/m.s)

133,12 0,000647 0,002843 0,000012

167,73 0,000906 0,003980 0,000016

91,85 0,000388 0,001706 0,000007

69,89 0,000453 0,001990 0,000008

Dựa vào tải lượng các khí SO2, NO2, CO từ kết quả trên và áp dụng công thức Sutton, tính được nồng độ các khí SO2, NO2, CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu như bảng sau:

125,80 0,000679 0,002985 0,000012 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Bảng 3.14: Nồng độ SO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp của các

hạng mục

Nồng độ SO2 (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5

QCVN 05:2013/ BTNMT (Trung bình 1h)(mg/m 3)

5 0,000206 0,000129 0,000059 0,000020 0,000005

10 0,000141 0,000117 0,000087 0,000057 0,000033

20 0,000089 0,000083 0,000074 0,000064 0,000052 0,35

25 0,000076 0,000073 0,000067 0,000060 0,000052 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

5 0,000289 0,000181 0,000083 0,000028 0,000007

10 0,000197 0,000164 0,000122 0,000080 0,000047 0,35 20 0,000124 0,000116 0,000104 0,000089 0,000073

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt 25 0,000107 0,000102 0,000094 0,000084 0,000072

5 0,000124 0,000078 0,000036 0,000012 0,000003

10 0,000084 0,000070 0,000052 0,000034 0,000020 0,35 20 0,000053 0,000050 0,000045 0,000038 0,000031 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường 25 0,000046 0,000044 0,000040 0,000036 0,000031

5 0,000144 0,000090 0,000041 0,000014 0,000003

10 0,000098 0,000082 0,000061 0,000040 0,000023 0,35 20 0,000062 0,000058 0,000052 0,000045 0,000037 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng 25 0,000053 0,000051 0,000047 0,000042 0,000036

Page 138

5 Xây dựng hệ 0,000217 0,000136 0,000062 0,000021 0,000005 0,35

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nồng độ SO2 (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5

QCVN 05:2013/ BTNMT (Trung bình 1h)(mg/m 3)

10 0,000148 0,000123 0,000091 0,000060 0,000035

Page 139

20 0,000093 0,000087 0,000078 0,000067 0,000055 thống thu gom nước thải phía Tây thành phố 25 0,000080 0,000076 0,000070 0,000063 0,000054

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.15: Nồng độ NO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục

Nồng độ NO2 (mg/m3)

Tên công trình L(m) =W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5

QCVN 05:2013/ BTNMT (Trung bình 1h) (mg/m3)

5 10 20 0,000906 0,000618 0,000390 0,000568 0,000516 0,000365 0,000260 0,000383 0,000327 0,000087 0,000252 0,000280 0,000021 0,000147 0,000229 0,20

25 0,000334 0,000319 0,000294 0,000263 0,000227 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình 5 0,001269 0,000795 0,000364 0,000121 0,000029

10 0,000865 0,000723 0,000536 0,000352 0,000206 0,20

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

20 25 5 10 0,000547 0,000468 0,000544 0,000371 0,000511 0,000446 0,000341 0,000310 0,000458 0,000412 0,000156 0,000230 0,000392 0,000368 0,000052 0,000151 0,000321 0,000318 0,000013 0,000088 0,20 20 0,000234 0,000219 0,000196 0,000168 0,000138 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường 25 0,000201 0,000191 0,000176 0,000158 0,000136

5 0,000634 0,000398 0,000182 0,000061 0,000015

10 0,000432 0,000361 0,000268 0,000176 0,000103 0,20 20 0,000273 0,000256 0,000229 0,000196 0,000160 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng 25 0,000234 0,000223 0,000206 0,000184 0,000159

5 0,000951 0,000596 0,000273 0,000091 0,000022

10 0,000648 0,000542 0,000402 0,000264 0,000154 0,20 20 0,000410 0,000384 0,000343 0,000294 0,000241 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố 25 0,000351 0,000334 0,000309 0,000276 0,000239

Bảng 3.16: Nồng độ CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục

Nồng độ CO (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5

QCVN 05:2013/ BTNMT (Trung bình 1h) (mg/m3)

5 0,0000037 0,0000023 0,0000011 0,0000004 0,0000001

10 0,0000025 0,0000021 0,0000016 0,0000010 0,0000006 30 20 0,0000016 0,0000015 0,0000013 0,0000011 0,0000009

25 0,0000014 0,0000013 0,0000012 0,0000011 0,0000009

Page 140

30 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát 5 10 0,0000052 0,0000035 0,0000032 0,0000029 0,0000015 0,0000022 0,0000005 0,0000001 0,0000014 0,0000008

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nồng độ CO (mg/m3)

Tên công trình L(m)= W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5

QCVN 05:2013/ BTNMT (Trung bình 1h) (mg/m3) 20 0,0000022 0,0000021 0,0000019 0,0000016 0,0000013

25 0,0000019 0,0000018 0,0000017 0,0000015 0,0000013 nước mưa phía Bắc đường sắt

30

Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

30 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

30

Nhận xét: Kết quả cho thấy nồng độ các khí SO2, NO2, CO2 tại phát sinh từ quá trình vận chuyển đất đào và đất đắp có tính đến môi trường nền đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nồng độ các khí CO, NO2 và SO2 có thể tăng do việc huy động máy móc và xe cộ trên công trường. Do vậy, cần có kế hoạch huy động các loại máy móc và thiết bị phù hợp.

5 10 20 25 5 10 20 25 5 10 20 25 0,0000022 0,0000015 0,0000010 0,0000008 0,0000026 0,0000018 0,0000011 0,0000010 0,0000039 0,0000026 0,0000017 0,0000014 0,0000014 0,0000013 0,0000009 0,0000008 0,0000016 0,0000015 0,0000010 0,0000009 0,0000024 0,0000022 0,0000016 0,0000014 0,0000006 0,0000009 0,0000008 0,0000007 0,0000007 0,0000011 0,0000009 0,0000008 0,0000011 0,0000016 0,0000014 0,0000013 0,0000002 0,0000001 0,0000006 0,0000004 0,0000007 0,0000006 0,0000006 0,0000006 0,0000002 0,0000001 0,0000007 0,0000004 0,0000008 0,0000007 0,0000007 0,0000006 0,0000004 0,0000001 0,0000011 0,0000006 0,0000012 0,0000010 0,0000011 0,0000010 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

b. Mùi hôi:

Việc nạo vét sông Bạch Đằng, kênh T1 và nạo vét hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt lần lượt phát sinh khoảng 4640 m3; 6400 m3; 67,531 m3 vật liệu nạo vét. Vật liệu nạo vét chỉ được lưu trữ tại khu vực dự án trong khoảng thời gian từ 24-48 h trước khi được vận chuyển bằng xe tải đến nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Sapharie. Kết quả phân tích về các mẫu trầm tích tại sông Bạch Đằng, kênh T1, hồ Nghè và tại hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt cho thấy, hàm lượng kim loại nặng thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN 07:2009/BTNMT. Tuy nhiên, vật liệu nạo vét có hàm lượng hữu cơ cao, được tích đọng lâu ngày trong điều kiện ngập nước. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ sẽ sản sinh ra mùi hôi và các khí độc như CH4, H2S… nên khi các vật liệu này được nạo vét sẽ tạo cơ hội giải phóng các khí gây mùi hôi và khó chịu cho người dân xung quanh. Người dân và công nhân sẽ bị ảnh hưởng do mùi trong thời gian ngắn và theo từng phân đoạn 50-100 m. Do việc thi công nạo vét khô theo từng phân đoạn 50-100 m. Bên cạnh đó, quá trình chuyên chở vật liệu nạo vét sẽ gây mùi hôi, khó chịu cũng như rò rỉ trong quá trình chuyên chở đi đổ thải. Do khối lượng bùn thải ở mức độ trung bình; việc lưu trữ và chuyên chở vật liệu nạo vét trong khoảng thời gian ngắn. Do vậy, các tác động do mùi hôi đến cộng đồng khu vực dự án là ngắn và có

Page 141

tính chất tạm thời. Trong quá trình thi công, đặc biệt chú trọng đến khu vực thi công gần chùa Hàn (Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt); Đình Lộ Cương (kè Kênh T1) và các khu dân cư thuộc phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Việt Hòa, Tứ Minh, Ngọc Châu, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo để tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt cũng như hoạt động tín ngưỡng ở các khu vực này.

3.1.2.1.2. Tác động đến môi trường nước

Trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình, có 5 nguồn tác động chính đến môi trường nước, bao gồm: (1) Nước mưa chảy ra tại công trường; (2) Nước thải của công nhân xây dựng; (3) Nước thải xây dựng; (4) Suy giảm chất lượng nước do hoạt động nạo vét và rỉ bùn và (5) Nước thải chứa dầu.

(i) Nước mưa chảy tràn

Nước mưa được xem là nước sạch nếu không tiếp xúc với các nguồn ô nhiễm như: nước thải, khí thải, đất/bùn bị ô nhiễm,… Trong quá trình thi công, nước mưa chảy tràn trên công trường xây dựng sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của công nhân, xà bần,… và gây ra các nguy cơ như:

- Nguy cơ gây tắc nghẽn nguồn nước, úng ngập cục bộ do nước mưa chảy tràn cuốn

trôi các vật liệu, đất đá của dự án xuống các cống thoát nước làm tắc nghẽn nguồn nước.

- Nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước mặt trên lưu vực của dự án do các chất thải từ việc

thi công dự án theo nước mưa chảy tràn xuống nguồn nước mặt.

- Nguy cơ gây mất vệ sinh cảnh quan do nước mưa cuốn trôi rác thải bề mặt dự án

xuống các nguồn nước mặt

Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình thi công xây dựng

được ước tính theo công thức sau:

Q =

x q x S

Trong đó:

S

: Tổng diện tích khu vực dự án (m2).

: hệ số dòng chảy của các loại mặt phủ (diện tích phủ hầu hết là đất thì = 0,2, diện

tích phủ hầu hết là đá dăm (không có vật liệu kết dính) thì = 0,4 diện tích phủ hầu hết là nhựa đường, bê tông thì = 0,6).

q

: là cường độ mưa (l/s.ha), q = 166,7 x i

166,7 : là môduyn chuyển từ cường độ mưa tính theo lớp nước sang cường độ mưa tính theo thể tích.

q : là cường độ mưa = 166,7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng có lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ – 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì lượng mưa trung bình vào mùa mưa là 290 mm/tháng (Chương 2) đặt giả thiết số ngày mưa là 25 ngày mưa và mỗi ngày mưa 3 giờ (giả thiết), suy ra i = 0,064 mm/phút.  q = 10,743 (l/s.ha).

Page 142

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.17: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong quá trình xây dựng

Hạng mục Diện tích thoát nước mưa (m2) Hệ số dòng chảy Lưu lượng nước mưa chảy (l/s)

62.400 0,6 40,22

102.400 0,6 66,00

12.840 0,2 2,76

14.000 0,2 3,01

Nhận xét :

Do địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn rộng, lượng nước mưa chảy ra từ các công trình không đáng kể. Nước mưa chảy tràn sẽ chảy xuống các con sông và kênh trên địa bàn khu vực dự án như kênh T1, sông Bạch Đằng, Sông Sặt. Do lưu lượng nước chảy tràn thấp thấp (Bảng 3.17) cùng với các biện pháp kiểm soát nguồn phát thải phát sinh. Các đơn vị thi công tuân thủ việc thu gom triệt để các vật liệu rơi vãi và dầu mỡ thải của xe máy trong quá trình thi công, khi đó nước mưa sẽ không cuốn trôi chất gây ô nhiễm vào nguồn nước xung quanh. Do đó, không có ảnh hưởng đáng kể đến nước mặt ở khu vực xung quanh.

(ii) Nước thải thải ra của công nhân xây dựng

Sẽ có khoảng 230 công nhân được huy động đến tất cả các công trình trong đó mỗi công trình có số công nhân giao động từ 40 – 50 người. Nhu cầu dùng nước cho mỗi công nhân được nêu rõ trong QCXDVN 01:2008/BXD là 100lít/người/ngày bao gồm nước cho tắm giặt, nấu ăn và vệ sinh cá nhân. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh được tính bằng 100% lượng nước sử dụng hàng ngày. Do đó, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh vào khoảng 4,0 đến 5,0 m3/ngày/công trình. Thành phần nước thải bao gồm cặn cơ lửng, dầu, mỡ, hàm lượng chất hữu cơ cao, cặn, các chất hữu cơ hòa tan (như BOD5, COD), chất dinh dưỡng (Nitơ, Phốt Pho) và vi sinh vật. Căn cứ theo hệ số phát thải chất ô nhiễm của Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) cho các nước đang phát triển (bảng 3.18). nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trước khi được xử lý bằng bể tự hoại được ước tính như sau:

142.200 0,6 91,66 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Bảng 3.18: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (trước xử lý)

Hệ số ô nhiễm (mg/l) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/người/ngày) Trước xử lý QCVN 14:2008 Cột B

Page 143

45 – 54 72 – 102 70 – 145 10 – 30 6 – 12 2.4 – 4.8 1000 - 1200 1600 – 2666 1555 – 3222 222 - 666 133 - 266 53 - 107 50 - 100 20 50 10 BOD5 COD Tổng chất rắn lơ lửng Dầu mỡ Tổng Nitơ N-NH4

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hệ số ô nhiễm (mg/l) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/người/ngày) Trước xử lý QCVN 14:2008 Cột B

Bảng 3.18 trên cho thấy, nước thải sinh hoạt không được xử lý có nồng độ các chất ô nhiễm cao hơn nhiều so với quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT (cột B). Nếu không xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý hàng ngày sẽ có một lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường. Đây là nguồn ô nhiễm đáng kể, tác động trực tiếp tới môi trường sống của công nhân và nhân dân quanh khu vực dự án, gây dịch bệnh và ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường nước dưới đất và nước mặt. Do vậy, các nhà thầu thi công cần thực hiện các biện pháp thu gom và xử lý nước thải.

(ii) Nước thải xây dựng

Nước thải phát sinh trong quá trình thi công tại dự án do rửa nguyên liệu, thiết bị, máy

móc, … Đặc tính của loại nước thải này có hàm lượng chất rắn lơ lửng và các chất hữu cơ cao, thành phần nước thải này được thống kê ở bảng 3.19 sau:

Phốtpho Tổng Coliforms 0.8 – 4.0 106 – 109 17,8 – 88,9 22x106 – 22x109 10 5000 (MNP/100ml) (Nguồn: WHO, 1993)

Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công

TT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải thi công QCVN 40:2011/BTNMT

pH - 6,99 1 5,5 - 9

SS mg/l 663,0 2 100

COD mg/l 640,9 3 100

+

mg/l 429,26 4 50 BOD5

mg/l 9,6 5 10 NH4

Tổng N mg/l 49,27 6 30

Tổng P mg/l 4,25 7 6

Fe mg/l 0,72 8 5

Zn mg/l 0,004 9 3

Pb mg/l 0,055 10 0,5

As 0,305 11 100 mg/l

Dầu mỡ mg/l 0,02 12 5

Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công nghiệp - ĐH Xây dựng Hà Nội

Kết quả trong bảng trên cho thấy, một số chỉ tiêu chất lượng nước thải thi công dự án nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT. Riêng các chỉ tiêu như chất rắn lơ lửng lớn hơn giới hạn cho phép 6,6 lần; COD gấp 8 lần; BOD5 gấp 8,6 lần và Coliform gấp 106 lần. Lượng nước này tuy không nhiều nhưng nếu không được thu gom, xử lý mà xả thẳng

Page 144

13 5.000 Coliform MPN/100ml 53 x 104

ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất cũng như sức khỏe của công nhân thực hiện dự án.

(iv) Suy giảm chất lượng nước do hoạt động nạo vét và rỉ bùn

Chất lượng nước có thể suy giảm do thực hiện công tác nạo vét sông Bạch Đằng và Kênh T1. Việc nạo vét sông làm gia tăng độ đục trong nước gây suy giảm chất lượng nước tại khu vực nạo vét. Bùn nạo vét dọc sông Bạch Đằng, Kênh T1 sau khi được nạo vét sẽ được tập kết dọc dọc kênh nhằm giảm thể tích, độ ẩm trước khi vận chuyển đi đổ bỏ. Lúc này, bùn ở trạng thái sệt lỏng nên quá trình tập kết sẽ phát sinh lược nước rỉ từ bùn. Theo kinh nghiệm các dự án tương tự, nước rỉ bùn có tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) khoảng 800-1400 mg/l, F. Colifom từ 90-200 MPN/100ml. Do vậy, cần quản lý nước rỉ bùn này. Như vậy, các tác động từ hoạt động dự án đến chất lượng nước khu vực dự án ở mức độ trung bình trong thời gian ngắn. Các nhà thầu cần tuân thủ các biện pháp giảm thiểu nhằm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước.

(v) Nước thải chứa dầu

Nước bảo dưỡng các thiết bị máy móc thi công: Hoạt động bảo dưỡng thiết bị máy móc thi công diễn ra tại bãi tập kết máy móc đặt trong các công trường cũng thải ra 11m3/ ngày nước thải chứa dầu (bảng 3.20).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.20: Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc

Lưu lượng Nồng độ các chất gây ô nhiễm Loại nước thải (m3/ ngày) COD (mg/l) Dầu (mg/l) SS (mg/l)

Từ bảo dưỡng máy móc 2 20  30 – 50  80

Từ vệ sinh máy móc 5 50  80 1,0  2,0 150  200

Từ làm mát máy 4 10  20 0,5  1,0 10  50

Tổng hợp 11 30 ÷ 49 0,6 ÷ 1,3 81 ÷ 124

QCVN 40:2011/BTNMT, cột A C=50 C=5 C=50

QCVN 40:2011/BTNMT, cột B C=100 C=10 C=100

Hàm lượng dầu nằm trong GHCP theo QCVN 40/2011/BTNMT, cột B khi đổ vào nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt tại ao hồ khu vực dự án. Cũng theo quy chuẩn này, Cmax- Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước tiếp nhận= C x Kq x Kf. Áp dụng cho khu vực dự án, tính toán:

- Cmax dầu sông Sặt= C x Kq x Kf = 10 x 1,0 x 1,2 =12 mg/l, - Cmax dầu sông Bạch Đằng = C x Kq x Kf =10 x 1,0 x 1,2 = 12 mg/l

Như vậy, nước thải chứa dầu sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước

Page 145

Ghi chú: cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

sông Sặt và sông Bạch Đằng. Tuy nhiên, mỗi hợp phần được chia nhỏ thành các gói thầu khác nhau. Do vậy, các tác động là không đáng kể.

3.1.2.1.3. Tác động từ chất thải rắn

Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn xây dựng của hợp phần 1 bao gồm 3 loại chính như sau: (1) Chất thải rắn xây dựng (mảnh vụn); (2) Chất thải rắn sinh hoạt; (3) chất thải rắn nguy hại. Khối lượng phát sinh được đánh giá như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Chất thải rắn xây dựng chủ yếu là các mảnh vụn từ việc phá dỡ các công trình cũ, các nhà máy bị rò rỉ, đất đào, vật liệu nạo vét, vật liệu đóng gói, miếng sắt, thép ... tại địa điểm. Lượng chất thải rắn xây dựng được tính và thể hiện trong bảng dưới đây:

(i) Chất thải rắn xây dựng

Bảng 3.21: Khối lượng chất thải rắn xây dựng trong quá trình thi công

Hạng mục công trình

Khối lượng đào m3 3,000 76,884 24,000 10,700 Khối lượng đắp m3 46,400 57,506 19,200 46,400 Khối lượng nạo vét m3 - 67,531 6,400 4,640 Tổng khối lượng m3 59,400 201,921 49,600 61,740

520,822 60,313 - 581,135

Với thành phần bao gồm các loại chất thải rắn thông thường, phế thải sẽ không tạo ra tình trạng ô nhiễm gây suy thoái môi trường trầm trọng. Tuy nhiên, việc lưu trữ và vận chuyển có thể ảnh hưởng đến cộng đồng khu vực dự án như việc:

- Phát tán bụi trong quá trình lưu giữ, vận chuyển;

- Ảnh hưởng đến dân cư và giao thông khi xảy ra xói và tràn đổ tại các vị trí lưu giữ

gần khu vực dân cư và các tuyến đường hiện hữu;

- Gia tăng hàm lượng TSS trong trường hợp bị thải hay tràn đổ xuống nguồn nước. Hơn nữa địa hình khu vực dự án gần sông Bạch Đằng, sông Sặt… vì vậy, nếu không được thu gom nhanh chóng và xử lý phù hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực dự án.

(ii) Chất thải rắn sinh hoạt

Vào thời điểm thi công cao điểm, ước tính mỗi ngày tại khu vực dự án có 40 - 50 công nhân làm việc. Mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra khoảng 0.9 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày (QCXDVN 01: 2008/BXD). Do đó, tổng khối lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày ước tính từ 36-45 kg/ngày tại từng khu vực thi công. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân có thành phần chủ yếu là túi nilông, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa... Loại chất thải này chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác, và có thể chứa nhiều vi khuẩn, mầm bệnh. Lượng rác thải này nếu không được quản lý, thu gom hiệu quả sẽ gây tác động đến nguồn nước mặt, gây nên mùi hôi thối khó chịu tại khu vực dự án do quá

Page 146

Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố Tổng 635,406 229,819 78,571

trình phân hủy và cuốn trôi của nước mưa. Như vậy, các tác động phát sinh do chất thải rắn ở mức độ trung bình, trong thời gian ngắn và có thể kiểm soát.

(iii) Chất thải rắn nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh trong dự án gồm dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu, hộp đựng dầu mỡ. Dầu mỡ thải theo quy chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy hại. Dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. Lượng dầu mỡ thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng phụ thuộc và các yếu tố sau:

- Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công trên công trường

- Lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công

- Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị

Trung bình lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới là

7 lít/lần thay. Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị lớn nhất là 3 tháng/lần. Như vậy, lượng dầu mỡ phát sinh trên công trường từng hạng mục như sau :

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.22: Chất thải nguy hại phát sinh

STT Các hạng mục thi công Số lượng tối đa máy móc thi công trên công trường Số lượng dầu nhớt thải bỏ/ tháng (kg)

1 40 93

2 29 68

3 38 89

4 34 79

Vậy lượng dầu mỡ thải phát sinh trên công trường trung bình từ 68 – 93 kg/tháng. Lượng dầu nhớt này sẽ được thu gom vào các thùng có dung tích 150-200l được đặt tại khu vực bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trên công trường, thuê các đơn vị có chức năng thu mua xử lý để tái chế. Ngoài ra, dự án còn phát sinh giẻ lau dính dầu mỡ thải và vỏ hộp đựng dầu mỡ ước tính khoảng 50kg/tháng. Dầu thải có thể thâm nhập vào môi trường dưới nhiều hình thức tràn đổ hoặc bị rửa trôi do mưa. Lượng dầu phát sinh từ tràn đổ hoặc rửa trôi phụ thuộc vào vị trí lưu giữ chất thải và năng lực quản lý của Dự án. Do khu vực dự án gần các nguồn nước kênh rạch nên dầu thải từ dự án có thể thâm nhập vào các nguồn nước mặt tại khu vực dự án sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm tại các nguồn nước này. Do vậy, lượng dầu mỡ này cần được quản lý tốt tránh tình trạng để công nhân thải đổ bừa bãi gây ô nhiễm đến chất lượng nước mặt xung quanh. Mức độ tác động được đánh giá ở mức trung bình.

Page 147

5 40 93 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

3.1.2.2.1. Tiếng ồn

Tiếng ồn trong giai đoạn thi công chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận chuyển, máy ủi, máy đào, máy nén khí….Nhìn chung, về quy mô và tính chất của công trình xây dựng, mức độ tiếng ồn do máy tạo ra từ khoảng 77-106 dBA (Nguồn: Mackernize 1985).

Mức ồn cộng hưởng phát sinh từ thi công công trình được tính theo công thức

Trong đó:

: là mức ồn tổng số

li : là mức ồn nguồn i

n : tổng số nguồn ồn

Khi lan truyền trong không gian, cường độ tiếng ồn sẽ giảm dần theo độ tăng của khoảng cách. Độ giảm của tiếng ồn theo khoảng cách được tính toán theo công thức sau:

L = 20.lg

(dBA)

Trong đó:

L - Mức chênh lệch độ ồn;

r1 - Khoảng cách dùng để xác định mức âm đặc trưng của nguồn gây ồn,

thường lấy bằng 1m đối với nguồn điểm.;

r2 - Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn tính từ nguồn gây ồn, (m);

a - hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (đối với mặt

đất có trồng cỏ thì a = 0,1).

Dựa trên số lượng máy móc được huy động theo từng hạng mục công trình, ta tính

được mức ồn cộng hưởng theo khoảng cách của một số máy móc theo bảng sau:

Bảng 3.23: Mức độ tiếng ồn theo khoảng cách của máy móc các hạng mục

Khoảng cách đến nguồn tiếng ồn (m) Tên máy thi công Tên công trình 15 30 60 90 120

Mức ồn tổng cộng 73 67 60 56 54

Máy ủi 70 64 57 53 50

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Máy đào Xe tải Máy phát điện Mức ồn tổng cộng Máy ủi Máy đào Xe tải Máy phát điện

Page 148

Kè kênh T1 và Mức ồn tổng cộng 67 68 54 72 70 64 67 51 72 60 62 48 66 64 57 60 45 65 53 55 41 59 57 50 54 38 59 50 51 37 55 53 47 50 34 55 47 48 35 53 50 44 47 32 52

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Khoảng cách đến nguồn tiếng ồn (m) Tên máy thi công Tên công trình

xây mới trạm bơm Lộ Cường

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố Máy ủi Máy đào Xe tải Máy phát điện Mức ồn tổng cộng Máy ủi Máy đào Xe tải Máy phát điện Mức ồn tổng cộng Máy ủi Máy đào Xe tải Máy phát điện 15 70 64 65 54 73 70 64 68 51 73 70 64 68 54 30 64 57 59 48 66 64 57 62 45 66 64 57 62 48 60 57 50 52 41 60 57 50 55 38 60 57 50 55 41 90 53 47 48 37 56 53 47 51 34 56 53 47 51 37 120 50 44 45 35 53 50 44 48 32 53 50 44 48 35

70

Nhận xét :

Kết quả cho thấy tiếng ồn của các phương tiện hoạt động trong phạm vi lớn hơn 15 m (ban ngày) và lớn hơn 90 m (ban đêm) đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (70 dBA đối với khu vực thông thường từ 6h – 21h, 55 dBA đối với khu vực thông thường từ 21h – 6h). Cụ thể:

55 QCVN 26:2010/BTNMT (từ 6h-21h) – Khu vực thông thường QCVN 26:2010/BTNMT (từ 21h-6h) – Khu vực thông thường

Ban ngày:

- Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Cách khu vực thi công 15 m,

nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3dBA).

- Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Cách khu vực thi công 15 m,

nồng độ ồn đươc tính toán là 74 dBA (cao hơn GHCP là 4 dBA).

- Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ

ồn đươc tính toán là 72 dBA (cao hơn GHCP là 2 dBA).

- Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính

toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3 dBA).

- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Cách khu vực thi công 15

m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3 dBA).

Ban đêm:

Page 149

- Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Cách khu vực thi công 15 m,

nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18dBA).

- Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Cách khu vực thi công 15 m,

nồng độ ồn đươc tính toán là 74 dBA (cao hơn GHCP là 19 dBA).

- Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ

ồn đươc tính toán là 72 dBA (cao hơn GHCP là 17 dBA).

- Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính

toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18 dBA).

- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Cách khu vực thi công 15

m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18 dBA).

Như vậy có thể thấy tiếng ồn do hoạt động thi công ảnh hưởng khu vực nhỏ vào ban ngày và lớn hơn vào ban đêm. Tuy nhiên, có thể nói mức ồn được tính toán trong trường hợp khi tất cả các loại máy móc được huy động hoạt động ở cùng một thời điểm. Tuy nhiên, trên thực tế, các hạng mục xây dựng được chia nhỏ thành các gói thầu. Do vậy, các thiết bị, máy móc sẽ được huy động cho từng gói khác nhau và hoạt động của máy móc và thiết bị sẽ không quá 8 giờ/ngày, mức ồn tổng cộng sẽ không phát sinh liên tục và không kéo dài. Do vậy, những tác động do ồn được đánh giá ở mức độ trung bình. Các đối tượng chịu tác động và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công tại các khu vực như sau :

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.24: Đối tượng và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công

Ảnh hưởng ồn STT Đối tượng chịu tác động Các thành phần dự án Khoảng cách đến cống trình Ban ngày Ban đêm 50 m x

x x

1 x x

Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Giáp với khu vực thi công Giáp với khu vực thi công < 15 m x

Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Dân cư hai bên tuyến và lưu thông trên đường Dân cư khu vực lân cận x

Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) x x

15m - 90 m Giáp với khu vực thi công < 15 m 2 x

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt 15m - 90 m x Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường Dân cư gần khu vực thi công

Đình Lộ Cương x x

Giáp với khu vực thi công < 15 m 3 x x Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

Page 150

4 Kè hai bên Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường Dân cư khu vực lân cận Dân cư gần khu vực thi 15m - 90 m < 15 m x x

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Ảnh hưởng ồn STT Đối tượng chịu tác động Các thành phần dự án Khoảng cách đến cống trình Ban ngày Ban đêm

bờ sông Bạch Đằng 15m - 90 m x

3.1.2.2.2. Độ rung

Việc hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng, Đường Thanh Bình, kè Kênh T1, kè Sông Bạch Đằng và hồ Nghè đều sử dụng công nghệ đóng cọc cừ ván thép. Các tác động do rung của việc ép cọc chỉ trong phạm vi 05 m đối với các công trình này. Xem xét các hạng mục công trình cho thấy, chỉ khi xây dựng kè và xây dựng đường vận hành hai bên hồ Nghè sẽ gây ra tác động rung ảnh hưởng đến dân cư khu vực phía Nam của Hồ Nghè và khu vực Chùa Hàn. Tuy nhiên, các công trình nhà cửa phía Nam hồ Nghè không sát với công trình xây dựng đường vận hành và ven hồ Nghè. Thường là vườn cây ăn quả trước nhà. Do vậy tác động rung do hoạt động thi công kè đến các hộ sẽ là thấp.

Khu vực chùa Hàn có tường sau của hậu viên chùa cũng chính là ranh giới giữa hồ Nghè và chùa, bên cạnh đó công trình phía sau hậu viện cũng chỉ cách tường này khoảng 1- 2m vì vậy có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tác động rung do hoạt động thi công kè. Vì vậy khi thực hiện thi công kè và xây đường vận hành phía sau chùa Hàn nên có biện pháp thi công hợp lý nhằm tránh ảnh hưởng đến kiến trúc chùa hoặc trong giải pháp thiết kế nên bồi đắp thu hẹp lòng hồ khu vực phía sau chùa Hàn.

Tường bao tiếp ngăn cách chùa Hàn và hồ Nghè

Page 151

< 15 m x 5 15m - 90 m x Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố công và lưu thông trên đường Dân cư gần khu vực thi công Dân cư gần khu vực thi công và lưu thông trên đường Dân cư gần khu vực thi công

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hình 3.1: Mô phỏng vị trí khu vực Chùa Hàn so với vị trí thi công Hồ Nghè

Khu vực đình Lộ Cương cách vị trí thi công kè T1 khoảng 35m và cách vị trí xây dựng trạm bơm khoảng 10m đây là khoảng cách an toàn vì vậy kiến trúc đình Lộ Cương sẽ không bị ảnh hưởng bởi rung do hoạt động thi công kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền): Mặt bằng hai bên bờ sông Bạch đằng sẽ được giải phóng trước khi thi công vì vậy tác động rung do hoạt động thi công kè tại khu vực này là thấp.

Hình 3.2: Mô phỏng vị trí thi công kênh T1, trạm Bơm Lộ Cương, kè sông Bạch Đằng với các vị trí nhạy cảm không bị ảnh hưởng bởi rung của công trình

Việc xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố: nhà máy xử lý nước thải sẽ được xây dựng trên khu vực đất trống vì vậy sẽ không loại trừ ảnh hưởng của độ rung tới người dân và công trình khu vực này.

3.1.2.2.3. Xáo trộn giao thông, tăng rủi ro về an toàn giao thông

Việc thi công lắp đặt cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình hay lắp đặt hệ thống thoát nước thải phía Tây thành phố sẽ thực hiện đào mương lắp đặt hệ thống cống thoát nước/ ống thu gom nước thải dọc theo các tuyến đường hiện hữu sẽ gây cản trở giao thông, tăng rủi ro tai nạn giao thông và cản trở lối vào nhà của các hộ dân cư sinh sống dọc theo tuyến đường. Dự án sẽ thi công theo từng phân đoạn và một bên làn đường, giao thông sẽ được bố trí làn đường còn lại. Như vậy, việc thi công đào, đắp , lắp đặt đường ống thu gom sẽ chiếm dụng một phần lòng đường hiện tại, gây cản trở giao thông và tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông. Các hoạt động đào đắp có thể gây tràn đổ đất, bùn trên đường khi gặp trời mưa sẽ gây trơn trượt làm mất an toàn giao thông. Tuy nhiên, các hoạt động này sẽ được thi công cuốn chiếu và thực hiện trong thời gian ngắn. Do vậy, các tác động mang tính chất tạm thời và ngắn hạn.

Việc xây dựng các trạm bơm và nhà máy xử lý nước thải cũng gây cản trở giao thông nhưng phạm vi ảnh hưởng ở phạm vi hẹp hơn. Do nhà máy xử lý nước thải đặt tại khu vực phường Tứ Minh, khu vực bãi đổ thải. Các tuyến chuyên chở vật liệu dân cư sống thưa thớt.

Bảng 3.25: Đối tượng nhạy cảm chịu ảnh hưởng lớn về giao thông và rủi ro về an toàn giao thông

Page 152

STT Đối tượng giao thông Nội dung thi công

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

STT Đối tượng giao thông Nội dung thi công

Đường giao thông và khu dân cư dọc theo tuyến đường

Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500 1 Tuyến đường Nguyễn Lương Bằng

Tuyến đường Thanh Bình Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 2

Các vị trí nhạy cảm

1 Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500 trên đường Nguyễn Lương Bằng

2 Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500 trên đường Nguyễn Lương Bằng

Bệnh viên Lao & Bệnh phổi 3 Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 trên đường Thanh Bình

Chùa Kim Chi 3 Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 trên đường Thanh Bình

Trạm y tế phường Tứ Minh Tuyến đổ phế thải xây dựng 4

3.1.2.2.4. Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng hiện có

Thi công các tuyến cống thu gom nước thải, nhiều tuyến đường sẽ bị đào hoặc bị ảnh hưởng bởi hoạt động tập kết, vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải thi công. Theo báo cáo tái định cư, trong quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống thoát nước thải, dự án có làm ảnh hưởng đến 127,14km đường nhựa và bê tông trong khu vực dân cư của 7 phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nhị Châu, Thanh Bình, Tân Bình, Tứ Minh và Việt Hòa. Tuy nhiên, tác động này được đánh giá ở mức độ không đáng kể do trước khi thi công, vị trí, bố trí phương án thi công đã được thực hiện chi tiết nhằm giảm thiểu tối đa tác động bất lợi do việc thi công công trình. Để tránh không ảnh hưởng đến hệ thống đường điện và đường viễn thông, việc lắp đặt hệ thống cống sẽ được đặt dưới lòng đường (do vỉa hè đã bố trí hết diện tích cho hạ tầng kỹ thuật như đường điện và đường viễn thông)

3.1.2.2.5. Ngập úng cục bộ

Hiện nay các khu vực xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố, đường Thanh Bình, đường Nguyễn Lương Bằng và khu vực phía Bắc đường sắt... thường xuyên ngập úng cục bộ khi mưa. Trong khu vực này có các khu đô thị mới và khu dân cư cũ. Cao độ của khu đô thị mới cao hơn khu dân cư cũ. Mạng lưới thoát nước dọc các tuyến đường giao thông không đủ công suất. Do vậy, thường xuyên ngập úng khi mưa. Hơn nữa, trong mấy năm gần đây, do hiện tượng thời tiết bất thường nên hàng năm vào mùa mưa bão các khu vực này bị ngập nặng. Do đó, quá trình thi công cần chuẩn bị phương án thoát nước. Mưa có thể gây ngập trên công trường ảnh hưởng đến quá trình thi công. Mưa lớn cũng có thể cuốn theo các chất thải rắn, chất thải xây dựng xuống cống hiện trạng gây ứ tắc hệ thống thoát nước, làm giảm khả năng thoát nước, có thể làm cho tình trạng ngập úng kéo dài hơn. Do đó đơn vị thi công cần chủ động chuẩn bị các biện pháp phòng chống úng ngập trên công trường

Page 153

Trường ĐH Thành Đông Tuyến đổ thải xây dựng, 5

khi mưa lớn. Ngoài ra, khả năng úng ngập do nước ngầm tầng nông (xuất hiện ở độ sâu 0.2- 1.5 m) khi đào hố móng, mương đặt ống cũng cần phải lưu ý, đặc biệt là ở khu vực khu vực nhà máy xử lý nước thải, trạm bơm nước mưa. Điều này có thể gây khó khăn cho quá trình thi công, chậm tiến độ thi công. Mức độ tác động được đánh giá ở mức trung bình.

Hơn nữa, trong những năm gần đây, dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, điển hình năm 2016, trận mưa ngày 28/08/2016, lượng mưa của thành phố Hải Dương đo được lên tới 158,8mm. Khu vực đường Nguyễn Lương Bằng ngập sâu lên tới 60 cm. Thời gian ngập kéo dài 1-2 ngày. Việc thi công lắp đặt hệ thống cống bê tông cốt thép có thể tạm thời ảnh hưởng đến hưởng đến hệ thống thoát nước tự nhiên trên mặt đường. Khả năng xẩy ra tác động là trung bình có thể giảm thiểu bằng các hoạt động quản lý thi công tốt. Do vây, việc hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình cần lưu ý, thi công nhanh và tránh việc thực hiện thi công vào mùa mưa đảm bảo không gây ngập úng cục bộ.

3.1.2.2.6. Ảnh hưởng đến công việc kinh doanh, buôn bản nhỏ lẻ

Nhằm đảm bảo hệ thống thoát nước cho tuyến đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình, Dự án xây dựng hệ thống cống BTCT mới bênh cạnh hệ thống cũ, nằm dưới lòng đường. Do vậy sẽ làm ảnh hưởng đến giao thông đi lại trên 02 tuyến phố này. Hơn nữa hai bên tuyến đường dân cư sinh sống đông đúc với các loại hình buôn bán từ quán cóc đến nhà hàng và cửa hàng. Cũng theo báo cáo tái định cư, có khoảng 15 hộ hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng tại hạng mục Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng. Do vậy, các nhà thầu thi công cần phải có các biện pháp phân làn giao thông và thực hiện thi công từng bên một. Tuy nhiên việc thi công trong thời gian ngắn, các tác động là tạm thời và ngắn hạn.

3.1.2.2.7. Ảnh hưởng đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm nhạy cảm trường học, bệnh viện

❖ Đường Thanh Bình và Nguyễn Lương Bằng

Tác động đến trường Cao Đẳng Y tế Hải Dương (70 m từ đường Nguyễn Lương

Bằng):

Ngõ vào trường Cao Đẳng Y tế Hải Dương nằm trên đường Nguyễn Lương Bằng. Khoảng cách từ trường đến đường Nguyễn Lương Bằng khoảng 50-70 m. Hơn nữa hoạt động đào và lắp đặt cống bê tông cốt thép nằm trên mặt đường Nguyễn Lương Bằng do vậy sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động hoạt động giảng dạy của giáo viên hay gián đoạn bài học của sinh viên. Tuy nhiên, hoạt động thi công có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động ra vào trường của sinh viên và giáo viên như: (i) cản trở việc tiếp cận trường học; (ii) tắc nghẽn giao thông tại các điểm giao cắt trường học; (iii) nguy cơ an toàn cho giáo viên và học sinh. Tuy nhiên, do oạt động thi công cuốn chiếu và ngắn do vậy, các tác động đến hoạt động của trường Cao Đẳng Y tế Hải Dương là không đáng kể.

Tác động đến bệnh viện Lao & bệnh phổi Hải Dương (giáp với đường Thanh Bình) và

Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Giáp với đường Nguyễn Lương Bằng)

Bệnh viện Lao và phổi Hải Đường và bệnh viện Đại học kỹ thuật Hải Dương lần lượt nằm trên tuyến đường Thanh Bình và đường Nguyễn Lương Bằng. Tuy nhiên, do các buồng bệnh và phòng khám nằm ở khoảng cách khoảng 100 m so với tuyến đường. Do vậy, hoạt

Page 154

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

động đào và lắp đặt cống bê tông cốt thép có thể ảnh hưởng đến người ra vào viện như bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và y bác sỹ như: (i) cản trở việc tiếp cận bệnh viện; (ii) tắc nghẽn giao thông tại điểm giao cắt với bệnh viện; (iii) nguy cơ an toàn cho người ra vào viện. Tuy nhiên, do hoạt động thi công cuốn chiếu và ngắn do vậy, các tác động đến hoạt động của hai bệnh viện này là không đáng kể.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.26: Các tác động đến đối tượng nhạy cảm trên đường Thanh Bình và Nguyễn Lương Bằng

TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách tới công trường (m)

Bệnh viên Lao & Bệnh phổi Đường Thanh Bình Tiếp giáp đường Thanh Bình i) Cản trở việc tiếp cận bệnh viện; (ii) tắc nghẽn giao thông tại điểm giao cắt với bệnh viện; (iii) Rủi ro an toàn giao thông 1

Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương

Đường Nguyễn Lương Bằng Lối vào trường trên đường Nguyễn Lương Bằng 2

i) cản trở việc tiếp cận trường học; (ii) tắc nghẽn giao thông tại các điểm giao cắt trường học; (iii) nguy cơ an toàn cho giáo viên và học sinh. Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h- 13h30; 16h30 - 17h30

Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng Đường Nguyễn Lương Bằng i) Cản trở việc tiếp cận bệnh viện; (ii) tắc nghẽn giao thông tại điểm giao cắt với bệnh viện; (iii) Rủi ro an toàn giao thông 3

Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: gồm cải tạo hồ điều hòa Nghè, cải tạo hệ thống mương dẫn phía Bắc đường quốc lộ 5 về hồ Nghè và trạm bơm Bình Lâu

Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs): Chùa Hàn (chùa Cực Lạc) tiếp giáp với hồ điều hòa Nghè ở phía Nam. Khu vực thi công sát tường rào hồ Nghè và cách hậu viên chùa khoảng 1-2 m. Do vậy, việc nạo vét và kè hồ Nghè có thể có tác động như: (i) Ảnh hưởng bụi, ồn, rung do thi công công trình; (2) ô nhiễm bụi, không khí; (iii) Gia tăng rủi ro do tai nạn giao thông; (iv) mâu thuẫn giữa công nhân và du khách đến viếng Chùa.

Bảng 3.27: Các tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể

Page 155

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách tới công trường (m)

Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc)

Cải tạo hồ điều hòa Nghè Tiếp giáp với hồ Nghè ở phía Nam

1 - Ảnh hưởn bụi, ồn, rung do thi công công trình - Giảm số lượng du khách, - Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn, và - Mâu thuẫn giữa công nhân và du khách viếng thăm Chùa

Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

- Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng du khách viếng thăm Chùa đông hơn ngày thường

Tác động đến Đình Lộ Cương (cách Trạm Bơm lộ cương và Kênh T1 khoảng 30 m)

Đình Lộ Cương nằm trên bờ sông Sặt và cách vị trí xây dựng trạm Bơm Lộ Cương khoảng 30 m. Do vậy, việc xây dựng trạm bơm và kè kênh T1 có thể có tác động như: (i) Ảnh hưởng bụi, ồn, rung do thi công công trình; (2) ô nhiễm bụi, không khí; (iii) Gia tăng rủi ro do tai nạn giao thông; (iv) mâu thuẫn giữa công nhân và du khách đến viếng Đình Lộ Cương.

Tác động đến trường đại học Thành Đông (cách kênh T1 khoảng 300 m)

Trường Đại học Thành Đồng cách khu vực nạo vét và kè kênh T1 khoảng 300 m. Tuy nhiên trường nằm trên tuyến đường vận chuyển vật liệu và đổ thải của Kênh T1. Do vậy, trong quá trình vận chuyển có thể làm ảnh hưởng (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu; (ii) Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên và (iii) Rủi ro an toàn giao thông. Tuy nhiên, việc chuyên chở vật liệu chỉ trong khoảng thời gian ngắn hạn, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung bình và có thể kiểm soát.

Tác động đến Trạm y tế Phường Tứ Minh (cách kênh T1 khoảng 300 m)

Trạm Y tế Phường Tứ Minh cách khu vực nạo vét và kè kênh T1 khoảng 300 m. Tuy nhiên trường nằm trên tuyến đường vận chuyển vật liệu và đổ thải của Kênh T1. Do vậy, trong quá trình vận chuyển có thể làm ảnh hưởng: (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu; (ii) Tác động đến cán bộ và người đến khám bệnh; (iii) Rủi ro an toàn giao thông.Tuy nhiên, việc chuyên chở vật liệu chỉ trong khoảng thời gian ngắn hạn, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung bình và có thể kiểm soát.

Bảng 3.28: Các tác động đến PCR trong xây dựng Trạm bơm Lộ Cương và Kênh T1

Page 156

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách tới công trường (m)

Trạm bơm Lộ Cường; Cách kè kênh T1 khoảng 30 m

Tiếp giáp với khu vực dự án trạm bơm Lộ Cường ; Cách kè kênh T1 khoảng 30 m

1 - Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham quan Đình Lộ Cương - Giảm số lượng du khách, - Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn, và - Mâu thuẫn giữa công nhân và du khách viếng thăm Đình

Đình Lộ Cương

- Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng du khách viếng thăm đình đông hơn ngày thường

Trường ĐH Thành Đông Kè kênh T1 ; Tuyến đổ phế thải xây dựng

2

Cách khu vực dự án kè kênh T1 khoảng 300m, và cách bãi đổ phế thải xây dựng khoảng 150m, nằm trên tuyến đường đổ thải.

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Trạm y tế phường Tứ Minh Kè kênh T1 ; Tuyến đổ phế thải xây dựng

3 Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ và người đến khám bệnh Rủi ro an toàn giao thông

Cách khu vực dự án kè kênh T1 khoảng 300m, và cách bãi đổ phế thải dựng xây khoảng 350m, nằm trên tuyến đường đổ thải

Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể

Trường Đại học Thành Đồng khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải khoảng 150 m. Do vậy, trong quá trình xây dựng có thể làm ảnh hưởng (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu, hoạt động xây dựng; (ii) Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên và (iii) Rủi ro an toàn giao thông. Do vậy, các nhà thầu cần tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp giảm thiểu bụi, ồn, rung, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung bình và có thể kiểm soát.

Page 157

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tác động TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Khoảng cách tới công trường (m)

1

150 Xây dựng trạm xử lý nước thải

Trường ĐH Thành Đông

Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp

Việc xây dựng 24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q=238 m3/ngày đến Q=12.000 m3/ngày có thể ảnh hưởng đến các vị trí nhạy cảm như trường học, chùa/đình và chợ dân sinh. Tuy nhiên, các hoạt động xây dựng thực hiện nhanh và trong thời gian ngắn, nên các tác động đến các giá trị văn hóa phi vật thể và các điểm nhạy cảm là thấp. Bảng dưới đây trình bầy các vị trí nhạy cảm và các tác động có thể xẩy ra trong quá trình xây dựng các trạm bơm tăng áp.

Page 158

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.29: Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể và các vị trí nhạy cảm trong quá trình xây dựng 24 trạm bơm tăng áp

TT Tác động Vị trí nhạy cảm/Công trình văn hóa phi vật thể Hạng mục thi công Khoảng cách đến công trình xây dựng (m)

Mầm non Nhị Châu

Trạm bơm tăng áp số 1

50 1

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Mầm non Việt Hòa

Trạm bơm tăng áp số 5

10 2

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Mầm non Tân Bình

Trạm bơm tăng áp số 16

1 3

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Mầm non Tứ Minh

Trạm bơm tăng áp số 21

20 4

Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên Rủi ro an toàn giao thông -Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30

Chùa Đồng Niên

Trạm bơm tăng áp số 5 35 5

Page 159

- Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham quan chùa Đồng Niên - Giảm số lượng du khách, - Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn, và

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Tác động Vị trí nhạy cảm/Công trình văn hóa phi vật thể Hạng mục thi công Khoảng cách đến công trình xây dựng (m)

- Mâu thuẫn giữa công nhân và du khách viếng thăm Đình - Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng du khách viếng thăm đình đông hơn ngày thường

Đình Cô Hoài

Trạm bơm tăng áp số 10

30 6

Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham quan Đình - Giảm số lượng du khách, - Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn, và - Mâu thuẫn giữa công nhân và du khách viếng thăm Đình - Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng du khách viếng thăm đình đông hơn ngày thường

Chùa Cẩm Khúc

Trạm bơm tăng áp số 22 22 7

Chợ dân sinh

Trạm bơm tăng áp số 24

15 8

Chợ Thanh Bình

Trạm bơm tăng áp số 14

20 9

Page 160

Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham quan Chùa - Giảm số lượng du khách, - Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn, và - Mâu thuẫn giữa công nhân và du khách viếng thăm Đình - Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng du khách viếng thăm đình đông hơn ngày thường Hạn chế vận chuyển vật liệu/chất thải qua chợ vào giờ cao điểm (buổi sáng: 5-9 giờ, trưa: 11-12 giờ, buổi chiều và tối: 16 - 19 giờ), không tạo trở ngại cho hoạt động kinh doanh/đi lại của người cư trú. Phun đủ nước nhiều nhất hai lần một ngày trên đường dọc theo khu vực chợ để dập bụi trong những ngày khô và gió Thông báo cho các hộ kinh doanh hộ gia đình/đơn vị quản lý thị trường về các hoạt động xây dựng, vận chuyển và những tác động tiềm ẩn như chất thải, bụi, tiếng ồn, giao thông và thời gian xây dựng ít nhất 02 tuần trước khi bắt đầu xây dựng.

3.1.2.2.8. Ảnh hưởng tác động đến hệ thống giao thông thủy

Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Tác động đến hệ thống giao thông thủy:

Tuyến sông Sặt cũng là một tuyến vận tải thuỷ của thành phố. Tuyến chủ yếu vận chuyển than, vật liệu xây dựng. Tàu thuyền lưu thông trên tuyến chủ yếu là loại có tải trọng nhỏ dưới 100 tấn. Tuy nhiên, việc xây dựng trạm bơm Lộ Cương, ở quy mô nhỏ và phía trên bờ. Do vậy, hầu như không có tác động đến hệ thống giao thông thủy. Bên cạnh đó kênh T1 lại không có hoạt động giao thông thủy. Do vậy, các tác động của dự án đến hoạt động giao thông thủy thấp.

3.1.2.2.9. Tác động đến hệ sinh thái, hoạt động nuôi trồng thủy sản và hoạt động đánh bắt nhuyễn thể

Trạm Bơm Lộ Cương có vị trí tiếp giáp với sông Sặt. Hai bên bờ sông Sặt có các hoạt động nuôi cá lồng như cá chim, cá trắm cỏ, cá chép và cá rô phi. Do vậy, các hoạt động thi công, tránh rò rỉ nước thải xây dựng xuống các khu vực này, làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của các hộ gia đình. Trong trường hợp gây tác động đến hoạt động nuôi trồng này, các nhà thầu thi công phải đền bù theo đúng giá trị của họ.

Hiện nay, trên sông Bạch Đằng, có các loài nhuyễn thể như tôm, cua và ốc. Người dân xung quanh khu vực này hiện nay, vẫn đang thực hiện đánh bắt. Đặc biệt là hàng ngày, các hộ dân sống trên bè (đoạn cuối kè sông Bạch Đằng- khu vực tiếp giáp với Âu Thuyền), thường xuyên đánh bắt các loài nhuyễn thể này. Sản lượng mỗi người kiếm được khoảng 50 -100 nghìn/ngày. Tuy nhiên, các hoạt động đánh bắt nhuyễn thể chỉ là nguồn thu nhập bổ trợ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở vị trí khác của họ. Việc nạo vét tiến hành nhanh, do đó các tác động mang tính chất tạm thời và trong thời gian ngắn và không tác động đến nguồn sinh kế của các hộ gia đình này.

Nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố cũng tiếp giáp với sông Sặt. Hai bên bờ sông Sặt có các hoạt động nuôi cá lồng như cá chim, cá trắm cỏ, cá chép và cá rô phi. Do vậy, các hoạt động thi công, tránh rò rỉ nước thải xây dựng xuống các khu vực này, làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của các hộ gia đình. Trong trường hợp gây tác động đến hoạt động nuôi trồng này, các nhà thầu thi công phải đền bù theo đúng giá trị của họ. Việc thi công hệ thống thoát nước chủ yếu là đất đô thị, các đường ống thoát nước chính chủ yếu sẽ được đặt ở lề đường, vỉa hè, do đó, không có bất kỳ tác động đến hệ sinh thái.

3.1.2.2.10. Tác động đến đất nông nghiệp và đất trồng cây ăn quả

Kênh T1 phía Tây chủ yếu là ruộng và vườn cây ăn quả, do vậy, việc huy động máy móc thiết bị cũng như quá trình nạo vét có thể tập kết vật liệu xây dựng, vật liệu nạo vét có thể làm tràn đổ lên ruộng và vườn của các hộ gia đình. Các tác động này xẩy ra trong giai đoạn thi công, ngắn hạn và được giảm thiểu bằng các phương pháp quản lý thi công tốt.

Page 161

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Trong trường hợp có những tác động đến các loại cây trên đất, các nhà thầu có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho người dân.

3.1.2.2.11. Rủi do sạt lở đất, sụt lún kè và thiệt hại nhà cửa trong quá trình thi công kè

Trong quá trình nạo vét và kè kênh T1, có nguy cơ xói lở bờ kênh và lún, có thể do nhiều lý do: (i) xây dựng trên cấu trúc đất yếu; (ii) Thu thập các máy móc, thiết bị nặng trên bờ kênh; (iii) quá trình nạo vét bất ngờ gặp mặt nước ngầm; (iv) rung động trong quá trình đóng cọc. Sạt lở bờ kênh và lún có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống con người và mất tài sản trong các khu vực thực hiện dự án. Qua khảo sát kênh T1 cho thấy một bên kênh với chiều dài là 1,3 km là đường đôi Vũ Mạnh Hùng là đường nhựa 2 làn xe và khoảng 0,28 km cuối là đường bê tông có bề rộng 3 m. Phía bờ bên kia của kênh T1 chủ yếu là ruộng và cây ăn quả. Kè kênh T1 liên quan đến việc đóng cọc bê tông, có thể ảnh hưởng đến cấu trúc nhà địa phương trong bán kính 05 m. Tuy nhiên, phía đầu tuyến kênh T1 có một hộ kinh doanh nhỏ, cách kênh khoảng 05 m. Do vậy, các tác động do việc nạo vét và kè ở mức độ nhỏ.

Sạt lở hai bên sông Bạch Đằng: Như đã phân tích đối với kênh T1, quá trình nạo vét và kè, có nguy cơ xói lở bờ kênh và lún, có thể do nhiều lý do: (i) xây dựng trên cấu trúc đất yếu – khu vực kè sông Bạch Đằng thường xuyên bị sạt lở bờ (ii) Thu thập các máy móc, thiết bị nặng trên bờ kênh; (iii) quá trình nạo vét bất ngờ gặp mặt nước ngầm; (iv) rung động trong quá trình đóng cọc. Sạt lở bờ kênh và lún có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống con người và mất tài sản trong các khu vực thực hiện dự án.Những người tiếp nhận nhạy cảm bao gồm cơ sở hạ tầng, công nhân và cư dân địa phương sống xung quanh kênh, đặc biệt là những người ở những khu vực đông dân, đặc biệt là ở hai bên kênh bờ sông Bạch Đằng. Những tác động này được địa phương hóa, ngắn hạn trong thời gian xây dựng, và tránh được nếu khảo sát địa chất và được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình thiết kế chi tiết và thông qua việc áp dụng phương pháp thi công tốt.

3.1.2.2.12. Ảnh hưởng đến cầu dân sinh:

Cách điểm cuối sông Bạch Đằng, khoảng 200m có cầu dân sinh nối từ đường Chương Dương qua đường Cầu Cổn. Cầu hẹp khoảng 10 m bằng sắt, chỉ phục vụ cho xe lưu hành nội bộ, thường là xe máy và xe đạp, không có ô tô. Việc kè kênh Bạch Đằng có thể gây ra một số rủi ro như làm đổ cầu, hỏng cầu bởi vậy sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận đến nhà ở của người dân địa phương. Khả năng xẩy ra là nhỏ và có thể tránh bằng việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu thích hợp.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.1.3. Giai đoạn hoạt động

A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG

Bảng 3.30: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành

TT Nguồn gây tác động Tác động/Chất thải Mức độ tác động Đối tượng tác động

A – Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Page 162

1 Bùn thu gom từ hệ thống cống thu gom - Ô nhiễm mùi từ hoạt động vận chuyển và tại - Trung bình, dài hạn, có thể kiểm Dân cư các phường khu vực dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Nguồn gây tác động Tác động/Chất thải Mức độ tác động Đối tượng tác động

khu vực xử lý soát

nước thải, cống thoát nước mưa và nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố

Dân cư các phường khu vực dự án - Mùi hôi, Sol khí phát tán từ nhà máy xử lý nước thải;

-Bùn, rác thải Dân cư các phường khu vực dự án

3 Hoạt động của nhà máy xử lý nước thải Dân cư các phường khu vực dự án

- Chất thải nguy hại: dầu mỡ thải; Nước thải sau xử lý, nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên Trung bình, dài hạn, có thể kiểm soát Trung bình, dài hạn, có thể kiểm soát Trung bình, dài hạn, có thể kiểm soát Trung bình, dài hạn, có thể kiểm soát Chất lượng nước sông Sặt B – Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

1 Phương tiện, máy móc thu gom bùn - Gia tăng lưu lượng giao thông - Thấp, dài hạn, có thể kiểm soát

2 Hoạt động duy tu và bảo dưỡng - Trung bình, ngắn hạn và có thể kiểm soát được Dân cư các phường khu vực dự án Người tham gia giao thông trong khu vực dự án Dân cư các phường khu vực dự án Người tham gia giao thông trong khu vực dự án - Ngập úng cục bộ - Sự cố mất điện và hỏng hệ thống xử lý nước thải của trạm xử lý - Nguy cơ sụt lún kè

-Tiếng ồn 3 Hoạt động của các trạm bơm tăng áp - Thấp, dài hạn, có thể kiểm soát

Dân cư các phường khu vực dự án Người tham gia giao thông trong khu vực dự án

B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG

❖ Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

3.1.2.3.1 Mùi hôi

(i) Mùi hôi từ quá trình nạo vét định kỳ hệ thống thoát nước trên đường Thanh Bình, Nguyễn Lương Bằng và hệ thống thu gom nước thải phía Tây và phía Bắc đường sắt

Trong quá trình nạo vét, bùn sẽ bị phá hủy cấu trúc cân bằng, những hợp chất hữu cơ khó phân hữu sẽ bị phân hủy và một vài hợp chất hữu cơ khác sẽ bay hơi. Mùi từ bùn nạo vét sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư vì các hợp chất hữu cơ bị phân hủy sinh học trong điều kiện kị khí và giải phóng các chất gây mùi. Các loại khí gây mùi tạo ra bởi quá trình phân hủy kị khí gồm H2S, mercaptan, các amin, axit hữu cơ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)…Theo kết quả nghiên cứu của Tổ chức nghiên cứu môi trường Cambridge về mùi dựa theo cường độ nhận thức thì:

Page 163

- Phát hiện mùi: 1 Ou/m3

- Mùi nhẹ: 5 Ou/m3

- Mùi riêng biệt, nồng: 10 Ou/m3

Mùi hôi phát sinh từ hoạt động nạo vét sẽ tác động đến môi trường xung quanh. Tuy nhiên, hoạt động nạo vét diễn ra trong thời gian ngắn và thực hiện theo phương pháp "cuốn chiếu" nên chỉ tác động đến một khu vực nhỏ trong thời gian ngắn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(ii) Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và trạm bơm

Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và các trạm bơm phát sinh chủ yếu từ các đơn nguyên mà tại đó có xảy ra quá trình phân hủy kỵ khí. Quá trình phân hủy hiếu khí cũng phát sinh mùi hôi nhưng ở mức độ thấp. Các sản phẩm dạng khí chính từ quá trình phân hủy kỵ khí gồm H2S, Mercaptane, CO2, CH4… Trong đó, H2S và Mercaptane là các chất gây mùi hôi chính, còn CH4 là chất gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định.

Bảng 3.31: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải

Các hợp chất Công thức Mùi đặc trưng Ngưỡng phát hiện (ppm)

Allyl mercaptan Mùi tỏi, cà phê mạnh 0,00005 CH2=CH-CH2-SH

Amyl mercaptan Khó chịu, hôi thối 0,0003 CH3-(CH2)3-CH2-SH

Benzyl mercaptan Khó chịu, mạnh 0,00019 C6H5CH2-SH

Crotyl mercaptan Mùi chồn 0,000029 CH3-CH=CH-CH2-SH

Dimethyl sulfide Thực vật thối rữa 0,0001 CH3-S-CH3

Ethyl mercaptan Bắp cải thối 0,00019 CH3CH2-SH

Hydrogen sulfide Trứng thối 0,00047 H2S

Methyl mercaptan Bắp cải thối 0,0011 CH3SH

Propyl mercaptan Khó chịu 0,000075 CH3-CH2-CH2-SH

Sulfur dioxide Hăng, gây dị ứng 0,009 SO2

Tert‐butyl Mercaptan Mùi chồn, khó chịu 0,00008 (CH3)3C-SH

(Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Odor emission

in a small wastewater treatment plant, 2001)

Có sự khác nhau cơ bản về các hợp chất chứa lưu huỳnh trong nhà máy xử lý nước thải qua từng công đoạn xử lý. Quá trình phân hủy hiếu khí phát sinh mùi hôi nhưng ở mức độ thấp, hầu như không đáng kể. Ngoài ra, các trạm bơm của hệ thống thu gom nước thải được xây dựng kín nên giảm thiểu tối đa mùi hôi.

3.1.2.3.2. Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận

Dự án mang lại ảnh hưởng tích cực đối với chất lượng nguồn tiếp nhận thông qua việc thi gom nước thải sinh hoạt và xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải vào sông Sặt. Chất

Page 164

Thiophenol Thối, mùi tỏi 0,000062 C6H5SH

lượng nước thải được xử lý sẽ đáp ứng loại A, QCVN 14: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.32: Chất lượng nước sau xử lý

QCVN 14:2008/BTNMT Đơn vị Thông số

❖ Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của sông Sặt

Bằng phương pháp bảo toàn khối lượng theo Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009, thông tư quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước của sông Sặt theo phương trình sau:

-

Khả năng tiếp nhận của nguồn nước đối với chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước của chất ô nhiễm

Do trạm xử lý nước thải với chức năng xử lý nước thải sinh hoạt cho nên, trong báo cáo chỉ thực hiện đánh giá tải lượng ô nhiễm tối đa của các chất gây ô nhiễm điển hình của nguồn nước này, bao gồm BOD5, TSS, Coliform, Tổng phốt pho và NH4.

- mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml Loại A 5,0 – 9,0 30 50 6 30 3.000 Loại B 5,0 – 9,0 50 100 10 50 5.000 pH BOD5 TSS Tổng P + NH4 Coliform

(1) Tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm trong sông Sặt

Tải lượng tối đa chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với một chất ô

nhiễm cụ thể được tính theo công thức:

Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4;

Trong đó:

Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm đang

xem xét;

Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá trước khi

tiếp nhận nước thải, (m3/s),

Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất

Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm của nguồn nước đang đánh giá tại

Sông Sặt (Giá trị quan trắc hiện trường)

Page 165

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày).

Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4, ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số BOD5 1,13888 TSS 1,13888 Coliform 1,13888 Tổng phốt pho 1,13888 NH4 1,13888

40,5 81 4050 8,1 8,1

3.985,17 7,970.34 398.516,89 797,03 797,03 (Qs + Qt) m3/s Giá trị giới hạn = Ctc (mg/l) Ltđ (kg/ngày)

(2) Tính toán tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận – sông Sặt

Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm cụ thể

được tính theo công thức:

Ln = Qs * Cs * 86,4

Trong đó:

Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận; Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá trước khi

tiếp nhận nước thải.

Cs (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp

nhận nước thải.

86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

Thông số TSS Coliform BOD5

Tổng phốt pho 1 NH4 1 (Qs ) m3/s 1 1 1

19,87 39 3900 0,67 1,32

1.717 3.370 336.960 58 114 Giá trị giới hạn = Cs (mg/l) Ln (kg/ngày)

(3) Tính toán tải lượng ô nhiễm của chất ô nhiễm đưa vào nguồn nước tiếp nhận

Tải lượng ô nhiễm của một chất ô nhiễm cụ thể từ nguồn xả thải đưa vào nguồn nước

tiếp nhận được tính theo công thức:

Lt = Qt * Ct * 86,4

Trong đó:

Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải; Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất

Ct (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải

Thông số TSS Coliform NH4 BOD5

Page 166

0,13888 0,13888 0,13888 Tổng phốt pho 0,13888 0,13888 (Qt ) m3/s

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

50 100 5000 10 10

599,96 1.199,92 59.996,16 119,99 119,99 Giá trị giới hạn = Ct (mg/l) Lt (kg/ngày)

(4) Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải

Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ

thể từ một điểm xả thải đơn lẻ được tính theo công thức:

Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs

Trong đó:

Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước;

Fs là hệ số an toàn =0,4 (Áp dụng các nguồn nước tiếp nhận là hồ, đầm)

Thông số

BOD5

TSS

Coliform

Tổng phốt pho

NH4

Ltd

3.985,17

7.970,34

398.516,89

797,03

797,03

Ln

1.717

3.370

336.960

58

114

Lt

599,96

1.199,92

59.996,16

119,99

119,99

Ltn

667,38

1.360,33

624,29

247,66

225,20

Như vậy, nguồn nước sông Sặt vẫn có khả năng tiếp nhận các nguồn thải BOD5, TSS và Coliform, Tổng phốt pho và NH4. Do vậy, sẽ không có những tác động do nước thải sau khi được xử lý đến nước sông Sặt hiện tại. Việc xây dựng nhà máy sẽ cải thiện hoàn toàn chất lượng nước sông Sắt, do hệ thống nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, trong tình huống không thuận lợi nhất, sông Sắt vẫn có thể nhận được nguồn thải cho các thông số của BOD5, TSS, Coliform, Total P và NH4. Năng lực tiếp nhận của sông Sắt trong thời gian xảy ra sự cố được tính như sau:

NH4

Thông số

BOD5

TSS

Coliform

667,38 599,96 1.360,33 1.199,92 624,29 59.996,16 Tổng phốt pho 247,66 119,99 225,20 119,99

Dựa trên số liệu về lượng chất ô nhiễm từ nước thải vào nguồn thải và khả năng tiếp nhận của Sông Sặt, có thể tính được số ngày xảy ra mà Sông Sặt vẫn có thể nhận được các thông số ô nhiễm nói trên, như sau: BOD5 trong 0,9 ngày, TSS trong 0,9 ngày, tổng P trong 0,5 ngày và NH4 trong 0,5 ngày.

3.1.2.3.3. Sol khí phát tán từ nhà máy xử lý nước thải

Nhà máy xử lý nước thải được phát hiện là nơi sinh ra các Sol khí sinh học có thể phát tán theo gió trong không khí trong khoảng vài chục mét đến vài trăm mét. Trong Sol khí người ta thường bắt gặp các vi khuẩn, nấm mốc… và chúng có thể là những mầm gây bệnh hay nguyên nhân gây những dị ứng qua đường hô hấp. Sự hình thành các Sol khí sinh học ảnh hưởng đến chất lượng không khí xung quanh khu vực nhà máy xử lý nước thải.

Page 167

0,9 0,9 96,1 0,5 0,5 Ltn(kg/d) Lt (kg/d) Số ngày tiếp nhận nước thải từ nhà máy khi xẩy ra sự cố

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 3.33: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại nhà máy xử lý nước thải

Giá trị (CFU/m3) 0 – 1290 0 – 240 0 – 1160 Trung bình (CFU/m3) 168 24 145

( Ghi chú: CFU/m3 = Đơn vị khuẩn lạc (Colony Forming Units)/m3 (Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities )

Lượng vi khuẩn phát sinh từ nhà máy xử lý nước thải khác nhau đáng kể ở từng vị trí,

cao nhất ở tại nhà máy xử lý nước thải nhưng lại thấp khi ở khoảng cách xa.

Nhóm Vi khuẩn Tổng vi khuẩn E.coli Vi khuẩn đường ruột và các loại khác Nấm 0 – 60 16

Bảng 3.34: Lượng vi khuẩn phát tán từ nhà máy xử lý nước thải

Lượng vi khuẩn /1 m3 không khí >500m

(Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities, 2001)

Tác động này chỉ ảnh hưởng trong phạm vi khu vực của nhà máy xử lý nước thải, mức độ thấp, không thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm soát được. Hơn nữa, gần khu vực nhà máy không có khu dân cư.

3.1.2.3.4. Chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại

Chất thải sinh hoạt: hoạt động của công nhận vận hành nhà máy xử lý nước thải phát sinh chất thải sinh hoạt. Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tính toán được là khoảng 18 kg/ngày và lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 2,4 m3/ngày với các giả thiết: Hệ số phát sinh chất thải rắn: 1,5 kg/người/ngày; Hệ số phát sinh nước thải: 200 lít/người/ngày; Số công nhân vận hành: 12 người

Dầu mỡ, nhiên liệu từ các trạm bơm

Trong quá trình vận hành, hệ thống trạm bơm nước thải phát sinh rất ít các chất thải.

Chất thải của các trạm bơm chủ yếu là chất thải nguy hại.

- Lượng dầu mỡ, nhiên liệu rò rỉ trong quá trình bảo dưỡng trang thiết bị

- Dẻ lau dính dầu mỡ trong quá trình bảo dưỡng.

Lượng chất thải này không lớn và diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời lượng chất thải này được công nhân sửa chữa, bảo dưỡng thu gom đến khu vực lưu chứa để vận chuyển và xử lý đúng quy định.

Bùn thải:

Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, mỗi năm khoảng 976.403 kg bùn khô sẽ phát sinh từ hệ thống thu gom nước thải và nhà máy xử lý nước thải ở phía Tây thành phố. Lượng bùn này sẽ được đóng thành từng bánh, được vận chuyển và xử lý tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Hải Dương Sapharin.

Page 168

Khoảng cách Cuối hướng gió Đầu hướng gió 0 m 100 -650 100 – 650 50 m 50 -200 10 – 20 100 m 5 -10 -

❖ Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

3.1.2.3.5. Tiếng ồn từ các trạm bơm

Nguồn phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các thiết bị như: bơm nước thải và máy phát điện dự phòng. Trong đó đáng quan tâm nhất là máy phát điện dự phòng. Máy phát điện khi hoạt động sẽ tạo ra tiếng ồn với mức ồn cách nguồn 1m khoảng 90 – 100 dBA trong trường hợp không áp dụng biện pháp giảm thiểu. Trong khi đó, tiêu chuẩn của Bộ Y tế chỉ cho phép tiếng ồn trong môi trường sản xuất khoảng 85 dBA (thời gian tiếp xúc là 8 giờ) và QCVN 26:2010/BTNMT là 70 dBA trong khu dân cư. Tuy nhiên, như mô tả ở chương 2, các máy bơm được đặt sâu dưới lòng đất. Các máy bơm được điều khiển tự động nên khả năng có người ở trong khu vực có tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn là rất thấp, nếu có thì cũng chỉ trong một giới hạn thời gian nhất định.

3.1.2.3.6. An toàn giao thông

Mật độ xe tải phục vụ cho việc vận chuyển bùn cũng là tăng áp lực giao thông trong khu vực và ảnh hưởng đến hoạt động của cộng đồng khu vực xung quanh khu vực đặt trạm xử lý nước thải. Tuy nhiên, do khu vực xử lý nước thải, ít các hộ dân sinh sống chỉ có gần trường Đại học Thành Đồng. Do vậy, sẽ có tác động sinh viên và giáo viên ra vào trường. Trong giai đoạn hoạt động, cần chú ý đảm bảo an toàn giao thông tránh những rủi ro do tai nạn đến sinh viên và giáo viên cung như khách ra vào trường.

3.1.2.3.7. Ngập úng cục bộ

Vận hành và duy trì hệ thống thoát nước mưa trên đường Nguyễn Lương Bằng, đường Thanh Bình hay hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt và hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố nếu không được vận hành tốt có thể gây ảnh hưởng đến năng lực thoát nước, đặc biệt là những ngày mưa, gây ngập lụt cục bộ. Tuy nhiên, các tác động này xẩy ra thấp nếu thành phố có kế hoạch duy tu và bảo dưỡng phù hợp.

3.1.2.3.8. Sụt lún kè hai bên hồ Nghè, kênh T1 và kênh Bạch Đằng

Trong giai đoạn vận hành, sẽ có các các rủi ro như: (i) Mưa lớn, lũ lớn, nền móng yếu dẫn đến xói mòn; (ii) Nứt kè, lún trong giai đoạn vận hành do các hiện tượng thiên nhiên hoặc vượt quá tham số thiết kế; (iii) Sụt lún cũng ảnh hưởng đến chất lượng kè và cảnh quan.Bất cứ sự cố nào gây thiệt hại cho kè sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân địa phương, môi trường cảnh quan và chất lượng của cơ sở hạ tầng nằm trong khu vực được bảo vệ bởi hệ thống kè. Do vậy, cần có các kế hoạch nhằm giảm các rủi ro.

3.1.2.3.9. Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh và dòng chảy của các con sông khi hình thành các bờ kè

Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh: Qua khảo sát cho thấy thảm thực vật thủy sinh như bèo tây phát triển mạnh, phủ kín cả kênh T1 và hồ Nghè. Cũng theo báo cáo hiện trạng môi trường của thành phố Hải Dương, giai đoạn 2011- 2015, cho thấy khu vực không có loài sinh vật thủy sinh nào cần được bảo vệ. Các thành phần loài phù hợp với môi trường có giàu chất hữu cơ với mật độ cao. Do vậy, việc hình thành các bờ kè, nạo vét các lòng sông, sẽ đảm

Page 169

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

bảo chất lượng nước khu vực được cải thiện rõ rệt. Do vậy, khi đi vào hoạt động dự án sẽ không có những tác động đến hệ sinh thái thủy sinh.

Dòng chảy của các con sông: Mực nước của hồ nghè và kênh T1 chịu ảnh hưởng của lượng mưa trong khu vực. Sự giao động của dòng chảy sông Bạch Đằng tương đối ổn định, do vậy, khi dự án đi vào hoạt động cũng sẽ không có những tác động đến dòng chảy khi hình thành các đoạn kè hai bên.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án

❖ Rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công

1. Sự cố do an toàn lao động

Với khối lượng thi công lớn, thời gian thi công kéo dài, vấn đề tai nạn lao động rất dễ xảy ra. Các rủi ro tai nạn lao động khi thi công xây dựng có thể xảy ra thường liên quan tới việc không trang bị thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ (nón, găng tay, áo bảo hộ,…), các máy móc có tải trọng lớn, cần cẩu (gầu ngoạm), máy cạp đất, hoặc do bất cẩn khi đứng gần hố đào.

Tai nạn lao động xảy ra do việc không vận hành đúng quy trình kỹ thuật máy móc thiết bị, bất cẩn trong lao động, không thực hiện các biện pháp an toàn khi thi công xây dựng, vận hành máy móc.

Các sự cố về cẩu (gầu ngoạm) có thể xảy ra trong quá trình thi công đào đắp khi công nhân vận hành máy chưa kiểm tra kỹ các thiết bị máy móc khi tiến hành khởi động máy. Khi sự cố về cẩu xảy ra ngoài ảnh hưởng mạnh về kinh tế, nó còn ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của cán bộ công nhân viên trong khu vực dự án và xe cộ qua lại trong khu vực.

Tai nạn lao động còn có thể xảy ra tại dự án do sự bất cẩn về điện hay các thiết bị chạy xăng dầu hay do sự không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc. Xác suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động của công nhân. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng người lao động. Ngoài ra, nguyên nhân còn có thể do làm việc quá sức, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời.

2. Sự cố do tai nạn giao thông

Giai đoạn đào đắp sẽ cần một số lượng xe vận chuyển vật liệu, đất đào đắp dư thừa cho công nhân cũng như hoạt động đi lại của người công nhân khiến cho mật độ giao thông tại khu vực tăng lên có thể xảy ra tai nạn bất cứ lúc nào.

3. Rủi ro do sét đánh và cháy nổ

Trong quá trình thi công, có sử dụng các loại nguyên liệu dễ cháy: xăng dầu cho các thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển, nếu không được bảo quản tốt dễ gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. Ngoài ra, có thể có các máy móc thiết bị sử dụng điện năng, nếu không có hệ thống dẫn điện và quản lý tốt thì có thể gây chập điện. Ngoài ra, do sự bất cẩn trong sử dụng lửa như hút thuốc cũng dẫn đến những nguy cơ cháy nổ. Mặc dù xác xuất xảy ra cháy không

Page 170

lớn, nhưng nếu để xảy ra các sự cố này có thể gây thiệt hại lớn đến tài sản và tính mạng con người, do vậy chủ dự án cần quan tâm tới các biện pháp phòng chống cháy nổ.

Sự cố sét đánh: hi hữu, ít xảy ra, tuy nhiên khi xảy ra có thể gây chết người do đó chủ dự án cũng phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt trong mùa mưa.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

5. Trường hợp khẩn cấp khi xảy ra cháy nổ

Các tình huống cháy nổ nghiêm trọng có thể xảy ra khi lưu kho nhiên liệu, sử dụng điện không an toàn. Hậu quả là cực kỳ nghiêm trọng, có thể gây thương tích, khuyết tật và thiệt hại về người. Nguyên nhân cháy nổ là:

Hệ thống chữa cháy và quản lý không an toàn và không thích hợp tại các khu vực lưu

kho nhiên liệu có thể gây nguy cơ cháy nổ.

Máy phát điện cung cấp điện cho máy móc, thiết bị có thể gây các sự cố về điện dẫn đến

cháy

Việc sử dụng các thiết bị sưởi có thể gây cháy, tai nạn nghề nghiệp như bỏng

Do các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào vì vậy cần có kế hoạch cụ thể về ứng phó khẩn cấp trên công trường và cần có các trang thiết bị thích hợp để giảm thiểu xác suất xảy ra các tình huống khẩn cấp

6. Lũ lụt khẩn cấp

Hợp phần này của dự án sẽ chịu ảnh hưởng bởi lũ lụt gây nên do bão, mưa lớn và thủy triều. Trong 10 năm gần đây, tại trung tâm thành phố, tình trạng ngập lụt xảy ra khi có thủy triều ngày càng trở nên nghiêm trọng cả về số lượng và phạm vi. Hầu hết các đợt lũ nghiêm trọng trên diện tích lớn đều xảy ra vào các thời điểm tương tự khi mức độ ngập lụt trên sông đạt đỉnh và khi triều lên vào các tháng 9, 10 và 11 trong năm. Do vậy, cần bố trí thời gian thi công sao cho hợp lý, đặc biệt là không tiến hành đào, đắp, phủ bề mặt trong mùa mưa để giảm xói mòn, rửa trôi. Trước khi khởi công, cần chuẩn bị kế hoạch ứng phó khẩn cấp trong trường hợp xảy ra lũ lụt, trình Ban QLDA phê duyệt nhằm tránh các rủi ro.

❖ Giai đoạn vận hành

Các rủi ro, sự cố có thể gặp phải trên các tuyến đường ống thu gom nước thải, trạm

bơm và tại nhà máy xử lý nước thải như:

Nguy cơ vỡ đường ống thoát nước,..do xử lý chưa đúng kỹ thuật hoặc do phương tiện

chở quá tải và công tác bảo trì không được thực hiện thường xuyên.

Rủi ro, sự cố của trạm xử lý nước thải: Trong quá trình vận hành, trạm xử lý nước thải

có thể gặp phải các rủi ro, sự cố sau:

+ Tắc nghẽn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải do lượng rác thải trong hệ thống

không sàng lọc triệt để, do lưu lượng đầu vào vượt khả năng xử lý của trạm.

+ Rò rỉ lượng nước thải trong quá trình thu gom hoặc do công trình bị xuống cấp.

+ Chập điện, nổ khí gas, hư hỏng các thiết bị vận hành của nhà máy.

Page 171

+ Sự cố mất điện trạm xử lý nước thải

+ Sự cố hỏng hệ thống xử lý nước thải của trạm xử lý

Các sự cố trên sẽ gây hậu quả đáng kể nếu không có biện pháp phòng tránh và giảm

thiểu cũng như kế hoạch ứng phó với các sự cố, rủi ro có thể xảy ra.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3.2. Mức độ chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo

3.2.1.Mức độ chi tiết của các đánh giá

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án được lập dựa theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong báo cáo này, các kỹ thuật, công nghệ áp dụng, đánh giá môi trường được thể hiện ở các đánh giá về:

- Hiện trạng môi trường nền: được đánh giá cụ thể dựa trên các đo đạc môi trường tại

các vị trí cụ thể trong khu vực thực hiện dự án;

- Tài liệu về môi trường sinh học, khí tượng, thuỷ văn, địa chất, địa hình, đất đai đã được tham khảo tại báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 ; Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2010- 2015. Nguồn số liệu là đáng tin cậy và chính thức;

- Lựa chọn Phương án thiết kế cho từng hạng mục công trình được trình bày chi tiết và

rõ ràng;

- Các tác động được đánh giá khi thực thi dự án trong các giai đoạn chuẩn bị dự án, thi công và vận hành lần lượt được đánh giá các nguyên nhân gây tác động, nguyên nhân hình thành, tính chất ảnh hưởng, khả năng phát thải, ước tính định lượng,…

- So sánh với hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành về môi

trường không khí, nước, đất…

3.2.2.Mức độ tin cậy của các đánh giá

Độ tin cậy của báo cáo được đánh giá trên các dữ liệu, thông tin, số liệu… cung cấp và

tính toán. Khả năng, mức độ tin cậy của đánh giá thể hiện:

Tính hiện thực và phổ dụng: các ý kiến thu thập thực tế phỏng vấn, điều tra người dân

tại khu vực dự án;

Tính chính xác, đặc trưng, đồng bộ của số liệu: các số liệu về hiện trạng môi trường

nền và thông tin về khu vực dự án;

Tính trung thực và chính xác: Phương pháp lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm tuân thủ theo các quy định về lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu trong bộ tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;

Tính tin cậy: So sánh theo các thông số môi trường trong bộ tiêu chuẩn về môi trường quy định (QCVN 05: 2013/BTNMT; QCVN 06: 2009/BTNMT; QCVN 08:2008/BTNMT; QCVN 09:2008/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT; QCVN 03:2008/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT); một số các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác của Việt Nam.

Page 172

Tính hợp lệ: Tuân thủ theo các quy định chung về ĐTM cho dự án theo Nghị định

18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.

Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường trong báo cáo này nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu của báo cáo là phản ánh được hiện trạng cũng như những tác động chính đến môi trường của dự án.

Phương pháp thống kê, liệt kê hay nghiên cứu, khảo sát thực địa đã mô tả được hiện trạng môi trường vùng dự án một cách định lượng, Hệ thống thông tin địa lý cho ta thấy được bức tranh hiện trạng cũng như những tác động tiềm ẩn trong vùng khi thực hiện dự án, Bằng phương pháp chuyên gia cũng cho ta thấy được những tác động tiềm ẩn không lượng hoá hay thống kê được qua kinh nghiệm của các dự án tương tự...

Tuy nhiên trong phần đánh giá tác động này, các kết quả tính toán tải lượng phát thải chỉ có ý nghĩa dự báo do các mô hình, phương pháp tính toán ở mức độ tổng quát, ước tính theo thống kê, kinh nghiệm và khi áp dụng vào từng hạng mục thì chỉ cho kết quả gần đúng.

Trong quá trình thực hiện giám sát môi trường của dự án ở từng giai đoạn dự án, dự án sẽ tiếp tục xác định cụ thể và chi tiết các tác động xấu, đồng thời sẽ vào áp dụng các biện pháp giảm thiểu thích hợp các tác động này.

Vậy có thể đánh giá báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án phát triển các đô thị động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương là đầy đủ, đặc trưng, chính xác về số liệu, thông tin liên quan và phương pháp đánh giá. Do vậy, báo cáo có độ tin cậy cao và hợp lệ về mặt pháp lý. Đây là cơ sở để Chủ đầu tư, Cơ quan Quản lý Môi trường ở địa phương điều chỉnh và quản lý khi thực thi dự án theo đúng các quy định về môi trường, giảm thiểu tối đa tác động xấu đến môi trường xung quanh và con người.

Page 173

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN

Nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường đồng thời tạo sự thích nghi do sự xuất hiện của dự án đối với môi trường thì các biện pháp giảm thiểu các tác động được coi trọng hàng đầu. Các biện pháp giảm thiểu cũng phát huy những vai trò tích cực của dự án nhằm mục tiêu cuối cùng là dự án sẽ mang lại những hiệu quả hữu ích và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực không mong muốn. Như vậy, việc giảm thiểu sẽ ý thức suốt quá trình thi công cũng như khi khai thác dự án sau này nhằm loại bỏ gần như hoàn toàn các tác động tiềm ẩn gây hậu quả xấu cho môi trường trước mắt cũng như lâu dài.

Dựa trên cơ sở đánh giá các tác động môi trường đã được trình bày trong CHƯƠNG 3, phạm vi CHƯƠNG 4 của báo cáo sẽ trình bày cụ thể các biện pháp kỹ thuật mang tính khả thi nhằm phòng ngừa, giảm thiểu tới mức tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện Dự án gây ra.

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường

Những biện pháp sẽ được tích hợp trong thiết kế kỹ thuật chi tiết của các hạng mục

công trình trong quá trình thực hiện tiểu dự án.

(1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trên đường Nguyễn Lương Bằng và Thanh Bình

- Thiết kế hệ thống thoát nước bằng bê tông cốt thép đã được tính toán dựa trên cơ sở số liệu khảo sát về chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất của khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống thoát nước dọc theo đường Nguyễn Lương Bằng và Thanh Bình.

- Lựa chọn thiết kế cống bê tông cốt thép dưới lòng đường cho đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình với chiều dài L tương ứng là 5.01km và 3.84km dựa trên điều kiện thực tế là vỉa hè không có đủ không gian để bố trí thêm hệ thống do công trình hạ tầng hiện có quá nhiều.

(2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa của tuyến đường sắt phía Bắc

- Thiết kế kè cho hồ Nghè được tính toán dựa trên các khảo sát các chế độ thuỷ văn (mực nước, chế độ dòng chảy ...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của kè.

- Thiết kế hệ thống thoát nước được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất của khu vực để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống thoát nước mưa đường sắt phía Bắc.

- Hệ thống cây xanh sẽ được trồng dọc theo hồ Nghè nhằm cải thiện không gian cảnh

quan xung quanh (10m/cây).

(3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Page 174

- Thiết kế kè được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của kè.

- Hai bên kênh T1 sẽ xây dựng các con đường rộng 3m bằng xi măng phục vụ cho quá trình quản lý vận hành. Những làn đường có vỉa hè sẽ được cải tạo nhằm tạo sự thoải mái, thuận tiện cho hoạt động giao thông đi lại cho công dân.

- Hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng sẽ được lắp đặt nhằm đảm bảo an toàn cho người dân khi di chuyển trong đêm và tăng vẻ đẹp cảnh quan, thẩm mỹ của khu vực xung quanh.

(4) Kè trên hai bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang đến bến tàu)

- Thiết kế kè được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của kè.

(5) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

- Thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải được tính toán trên cơ sở điều tra, khảo sát nhu cầu xử lý nước thải, chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống.

- Chất lượng nước sau xử lý phải phù hợp với loại A theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về nước thải sinh hoạt QCVN 14/2008/BTNMT.

- Phương pháp xử lý Công nghệ chuỗi thức ăn( FCR) sẽ được áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải. Ưu điểm của công nghệ FCR là yêu cầu khoảng cách giữa khu dân cư và hệ thống xử lý nước thải ngắn (L = 50m); gây mùi ít hơn so với các công nghệ xử lý khác; chi phí quản lý thấp (sử dụng ít điện và lượng bùn sinh ra giảm khoảng 60% so với công nghệ xử lý truyền thống).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4.1.1.Giai đoạn chuẩn bị

4.1.1.1.Thu hồi đất

Việc thu hồi đất và tái định cư sẽ phải tuân thủ theo Khung Chính sách tái định cư (RPF- Resettlement Policy Framework) của Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực. Khung chính sách này gồm việc thiết lập các nguyên tắc về tái định cư, các yêu cầu cần thiết cho việc xét bồi thường và các phương pháp định giá; mô tả khung pháp lý và thể chế, các cơ cấu tổ chức, cơ chế tài trợ và sự tham vấn cũng như tham gia của cộng đồng và cơ chế giải quyết khiếu nại được áp dụng cho dự án trong suốt quá trình thực hiện. Khung Chính sách Tái định cư đã được soản thảo phù hợp với luật pháp và quy định của Nhà nước Việt Nam. Khung chính sách về tái định cư sẽ được áp dụng trong tất cả các dự án thành phần của Dự án mà dẫn tới sự tái định cư không tự nguyện liên quan đến vấn đề nguồn tài chính. Đồng thời cũng sẽ được áp dụng với các hoạt động khác dẫn đến tái định cư không tự nguyện như:

- Có liên quan trực tiếp và quan trọng tới Dự án được tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới;

Page 175

- Cần thiết để đạt được các mục tiêu của dự án như trong các văn kiện dự án đã nêu rõ; - Được tiến hành và lên kế hoạch để thực hiện cùng với dự án; - Khung Chính sách Tái định cư sẽ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và trở thành kim chỉ nam cho sự chuẩn bị của Kế hoạch hành động tái định cư đối với bất kì công tác xây dựng đặc thù nào trong Dự án có yêu cầu thu hồi đất.

- Khung Chính sách Tái định cư này phù hợp với các Luật, Nghị định và Thông tư quy định về thu hồi đất đai, bồi thường và tái định cư ở Việt Nam cũng như Chính sách hành động về Tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới.

- Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư là để thay thế và bồi thường các tài sản bị mất dựa trên nguyên tắc của giá thay thế. Bồi thường và các hỗ trợ khác sẽ được đưa ra và chương trình phục hồi thu nhập sẽ được áp dụng trước khi hộ bị ảnh hưởng di dời nhà cửa, đất và các tài sản khác nhằm đảm bảo phục hồi lại mức sống của họ ít nhất như trước khi có dự án hoặc tốt hơn; và nhóm hộ gia đình dễ bị tổn thương (như hộ nghèo, dân tộc thiểu số, hộ phụ nữ chủ hộ đơn thân, người già neo đơn…) sẽ được hỗ trợ để cải thiện tình hình kinh tế xã hội của họ.

- Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất đủ điều kiện bồi thường hoặc diện tích còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để cấp phép xây dựng nếu không có đất ở khác trên địa bàn phường nơi bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ được: (i) bố trí tái định cư; và (ii) trong trường hợp tiền bồi thường đất thấp hơn giá trị của suất đất tối thiểu tại khu tái định cư sẽ được nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch, nhưng số tiền hỗ trợ không vượt quá số tiền chênh lệch giữa tiền bồi thường đất và suất tái định cư tối thiểu được quy định tại địa phương.

- Đối với các trường hợp hộ BAH đất ở không đủ điều kiện bồi thường (bao gồm cả hộ lấn chiếm đất kênh) nếu không còn nơi ở nào khác trên địa bàn phường nơi bị ảnh hưởng bởi dự án thì sẽ được bố trí suất tái định cư tối thiểu tại khu tái định cư và hộ BAH phải đóng tiền sử dụng đất. Trong trường hợp hộ BAH không đủ khả năng trang trải, sẽ được xem xét ghi nợ tiền sử dụng đất.

Các văn bản pháp luật liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của DCIDP Hải

Dương:

- Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014. - Nghị định số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 trong Luật đất đai 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi

tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013.

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bổi thường, hỗ

trợ và tái định cư khi có lệnh thu hồi đất đai từ Nhà nước.

- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 chỉ rõ các phương pháp chi tiết để định giá đất đai, xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể và dịch vụ tư vấn định giá đất.

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 cung cấp quy định chi tiết về việc

bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Page 176

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 17/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về các chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho những người nông dân mà Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.

Các Quyết định UBND tỉnh Hải Dương về thu hồi đất và tái định cư bao gồm:

- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải

-

Dương về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyên mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉn Hải Dương”

- Quyết định 2829/2007/QĐ- UBND ngày 06 tháng 8 năm 207 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bôi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hai Dương.

- Quyết định 04/2017/QĐ- UBDN ngày 21 tháng 03 năm 2017 về Quy định hệ số điều

chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017.

- Quyết định 06/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc điều chỉnh Đơn giá nhà cửa, công trình, các công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Chi phí ước tính cho Kế hoạch Hành động Tái định cư của tiểu dự án là khoảng 58.958.000.000 VND (tương đương với 2.591.577 USD theo tỷ giá 22.750 VNĐ = 1 USD). Trong đó:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hạng mục Số lượng

668.1 478.81 5.000

3.510 1.560 960 85

Page 177

I. Đất 1. Đất dân cư 2. Đất nuôi trồng thủy sản 3. Bãi chôn lấp II. Cấu trúc 1. Nhà ở 2. Hàng rào 3. Sân 4. Cơ sở chăn nuôi 5. Bồi thường về hệ thống điện dưới ngầm (5%) 6. Bồi thường về nước sinh hoạt (2%) III. Cây trồng 1. Cây ăn quả 1.200 Amount (VNĐ) 19.822.792.900 19.329.700.000 43.092.900 450.000.000 28.730.954.858 24.611.909.400 2.161.692.000 4.800 234.515.000 1.230.595.470 492.238.188 1.184.000.000 780.000.000

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hạng mục

Số lượng 2.020

90 15 2 90 18

Amount (VNĐ) 404.000.000 49.737.747.758 2.000.120.000 861.120.000 150.000.000 6.000.000 900.000.000 63.000.000 51.737.867.758

(Nguồn: Báo cáo Kê hoạch Tái định cư, tháng 10/ 2017)

2. Cây gỗ Tổng I và II IV. Hỗ trợ 1. Chi phí hỗ trợ cho sinh hoạt 2. Chi phí hỗ trợ cho cơ sở kinh doanh 3. Chi phí hỗ trợ cho các hộ gia đình dễ bị tổn thương 4. Tiền thưởng 5. Chi phí hỗ trợ di chuyển Tổng III và IV V. Chi phí khác 1. Thực hiện (2%) 2. Giám sát độc lập (2%) 3. Dự phòng (10%) VII. Tổng cộng Làm tròn Đối sang đô la Mỹ 22.750 1.034.757.355 1.034.757.355 5.173.786.776 58.958.369.244 58.958.000.000 2.591.577

4.1.1.2.Tiếng ồn và rung chấn

- Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.

- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển.

- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công.

- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

4.1.1.3.Tắc nghẽn giao thông

- Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt

- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công

- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường

- Bố trí phân luồng giao thông hợp

4.1.1.4. Tập trung công nhân

Quản lý công nhân: Dự án cung cấp các điều kiện ở như lán trại, nước, điện sẽ đảm bảo cho công nhân sống trong các lán trại tại công trường được chăm sóc về sức khoẻ trong khi thi công. Đăng ký tạm trú cho công nhân và nghiêm cấm uống rượu khi thực hiện thi

Page 178

công, nghiêm cấm đánh bạc tại công trường và lập thời gian biểu (giờ làm và giờ nghỉ) cho công nhân.

Giáo dục công nhân: Chủ Dự án yêu cầu các nhà thầu đào tạo giáo dục công nhân nhận

thức về môi trường và giáo dục về việc tôn trọng văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng địa phương;

Phối hợp với địa phương: Đặt bảng thông tin về dự án tại công trường, thông báo rõ họ tên và số điện thoại liên hệ của Chỉ huy trưởng công trường để người dân có thể liên lạc trong trường hợp có các kiến nghị hay khiếu nại về các vấn đề an toàn, môi trường hay sức khỏe liên quan đến hoạt động thi công. Hồ sơ về những phàn nàn, khiếu kiện và cách giải quyết những phàn nàn, khiến kiện đó phải được giữ lại và luôn có sẵn để Kỹ sư Giám sát và Ban Quản lý dự án xem xét.

Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân cũng chính là các quy định về công tác an toàn và vệ sinh môi trường của Dự án trong quá trình thi công nên sẽ được đưa vào hợp đồng thầu. Sự ràng buộc pháp lý này tạo điều kiện để thực thi đầy đủ biện pháp đề xuất.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4.1.1.5.Biện pháp giảm thiểu tác động do rà phá bom mìn

Bom mìn, vật liệu nổ phải được rà phá trước khi tiến hành các hoạt động xây dựng. Trình tự các bước ra phá bom mìn, vật liệu nổ phải được thực hiện đúng quy định. Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị chức năng để rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong phạm vi dự án. Việc rà phá bom mìn, vật nổ được thực hiện bằng máy dò theo các bước sau:

- Dò tìm trên cạn - Khoanh khu vực dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ; - Phát dọn mặt bằng; - Dò tìm đến độ sâu 0,3m; - Đánh dấu, đào kiểm tra và xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3m; - Dò tìm đến độ sâu 5m (đặt máy ở nấc có độ nhạy cao); - Đào đất, kiểm tra và xử lý tín hiện đến độ sâu 5m. - Dò tìm dưới nước: đối với hoạt động nạo vét mương Xương Rồng và mương Mỏ

Bạch:

- Dò tìm ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước. - Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước. - Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước. - Dò tìm ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước. - Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước. - Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 0,5 m đến 1m tính từ đáy nước. - Lập phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ lớn hơn

1m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước.

- Ở dưới ruộng nước, đầm ao có độ sâu <0,5m phải đắp bờ hút cạn nước mới tiền hành dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ để tránh sót bom mìn. Khi dò bom mìn trên cạn phải cắm biển báo nguy hiểm, bố trí lực lượng cảnh giới, ngăn người, súc vật, phương tiện đi qua khu vực thi công để tránh xảy ra tại nạn.

Page 179

- Thu gom, phân loại, quản lý vận chuyển và hủy bom mìn, vật nổ dò tìm được theo đúng tiêu chuẩn an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, điều lệ công tác nổ do Bộ Tư lệnh Công binh quy định, và các quy định hiện hành khác.

- Đơn vị thi công rà phá bom mìn có trách nhiệm thông báo với Bộ Chỉ huy quân sự trên địa bàn về tình hình thực hiện nhiệm vụ các vấn đề cần thiết: vị trí hủy nổ, kế hoạch thi công của đơn vị và thời gian đóng quân trên địa bàn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4.1.2.Giai đoạn thi công xây dựng

❖ Tác động liên quan đến chất thải

a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí

Chất lượng môi trường không khí ở khu vực thi công phải cố gắng duy trì trong giới hạn cho phép theo QCVN05: 2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.Do vậy, các nhà thầu thi công cần thực hiện các biện pháp sau:

• Chỉ được sử dụng các phương tiện vận chuyển còn thời hạn đăng kiểm đáp ứng Giới hạn tối đa cho phép về phát thải khí của TCVN 6438-2005: Các phương tiện đường bộ. Giới hạn tối đa cho phép về phát thải khí và QĐ số 35/2005/QD-BGTVT về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

dựng, chất thải vào chỗ quy định mỗi cuối ngày hoặc cuối ca làm việc;

• Tập kết vật liệu và chất thải gọn gàng. Bố trí công nhân thu gom và tập trung vật liệu xây

25oC hoặc có gió.

• Tưới nước tối thiểu 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng, chiều khi thời tiết khô, nhiệt độ trên

• Không chất vật liệu/đất đá lên xe tải quá cao làm vật liệu dễ rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Che phủ kín xe chở chất thải, vật liệu rời trước khi ra khỏi công trường hoặc mỏ vật liệu để hạn chế rơi vãi dọc đường vận chuyển;

khoảng 20m3 để tránh phát tán bụi;

• Quây chắn, che phủ các đống nguyên vật liệu và chất thải tập kết tạm thời có thể tích từ

trong thời gian sớm nhất có thể;

• Vận chuyển chất thải ra khỏi công trường, đưa về nơi tập kết để tái sử dụng hoặc bãi thải

• Không đốt chất thải trên công trường;

• Không để xe, máy hoạt động không tải quá 2 phút.

cảm khác như chùa, cổng trường học, cơ sở y tế hay công sở

• Tránh chuẩn bị vật liệu thi công như trộn bê tông gần nhà dân hoặc những công trình nhạy

Page 180

• Rửa xe chở vật liệu, chất thải theo định kỳ

• Tránh thực hiện những hoạt động thi công phát ra tiếng ồn, rung chấn lớn trong khoảng thời gian từ sau 18h đến 7h sáng hôm sau khi thi công ở gần khu dân cư hoặc cơ sở y tế. Nếu thi công vào ban đêm, phải thông báo trước với cộng đồng ít nhất 2 ngày;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Biện pháp giảm thiểu đối với tác động do thảm nhựa đường:

bảo hộ đầy đủ.

• Công nhân thảm thiểu đối với tác động do thảm bê tông nhựa cần được trang bị quần áo

• Hoạt động thảm bê tông nhựa nên tiến hành vào ban đêm đối với các khu vực gần trường học, chùa và nhà thờ. Do ban ngày, học sinh và giáo viên sẽ đến lớp học tập và giảng dạy ; những người viếng thăm chùa và nhà thờ cũng sẽ diễn ra vào ban ngày. Do vậy, để tránh ảnh hưởng đến người dân viếng thăm chùa và nhà thờ, ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy của giáo viên và học sinh, các hoạt động thảm bê tông nên tiến hành vào ban đêm.

• Lập hàng rào chắn tạm thời khi thực hiện thảm nhựa bê tông nhằm giảm bụi đến nhà dân.

• Không tiến hành thảm nhựa đường vào những ngày khô, gió to.

b.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải

Để giảm thiểu việc gây ô nhiễm môi trường nước xung quanh và ảnh hưởng đến người dân khu vực dự án, các nhà thầu cần tuân thủ các yêu cầu về quản lý nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng và nước mưa chảy tràn như sau:

Nước thải sinh hoạt:

• Sử dụng lao động địa phương để hạn chế lượng nước thải sinh hoạt phát sinh

công trình sẽ bố trí khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động.

• Cung cấp nhà vệ sinh di động cho công nhân thi công trên công trường. Mỗi hạng mục

bằng rãnh thoát bố trí hố lằng.

• Nước thải từ nhà bếp, khu tắm giặt ở lán trại phải được xử lý trước khi thải ra môi trường

Nước thải xây dựng:

• Khơi thông mương rãnh quanh lán trại định kỳ hàng tuần.

hố móng phải được lắng trước khi đi vào nguồn nước

• Nước thải xây dựng, nước rửa xe, dụng cụ thi công, nước mưa chảy tràn từ công trường,

• Bố trí mương, hố sơ lắng nước mưa chảy tràn trong các công trường lớn.

• Tránh tiến hành các hoạt động đào đắp khi có mưa.

khỏi công trường về vị trí đổ thải được phê duyệt trong thời gian sớm nhất.

• Tập kết, thu gom và vận chuyển vật liệu, chất thải phát sinh trong quá trình đào đắp đi

sông suối hoặc các nguồn nước khác.

Page 181

• Không tập kết tạm vật liệu xây dựng rời, trộn bê tông trong phạm vi 50 m kể từ ao hồ,

• Lưu giữ xăng dầu đã hoặc chưa qua sử dụng trên nền không thấm, có mái che, gờ bao để kiểm soát và dễ thu gom khi có rò rỉ. Khu vực lưu giữ xăng dầu không được nằm trong phạm vi 25 m kể từ sông/kênh/rạch.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

24 giờ;

• Thu gom và vận chuyển đất đào thi công cống và mương đi khỏi công trường trong vòng

Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn

Để hạn chế sự ứ đọng nước mưa gây ngập úng cục bộ tại khu vực công trường, giảm thiểu khả năng nước mưa mang theo các chất ô nhiễm trên mặt đất gây tác động tiêu cực cho nguồn tiếp nhận, các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu như sau:

- Không bố trí các bãi chứa tạm thời ở vùng đất gần ao hồ, kênh, mương vùng tập trung vật liệu phải được che chắn kĩ càng bằng vải địa kỹ thuật hoặc sử dụng các vách ngăn tạm thời bằng bùn nếu cần thiết để giảm thiểu trầm tích chảy tràn vào ao hồ, kênh, mương.

- Dọn sạch khu vực công trường thi công, thu gom triệt để các vật liệu rơi vãi và dầu mỡ

thải của các thiết bị trong quá trình thi công;

- Hạn chế hoặc không thực hiện các hoạt động đào đắp vào những ngày mưa để tránh hiện tượng rửa trôi chất ô nhiễm trên bề mặt, ảnh hưởng đến môi trường nước và gây mất mỹ quan khu vực.

Trên tuyến thoát nước tạm thời sẽ bố trí các hố lắng cặn, sau đó tái sử dụng để tưới sân bãi, đường vận chuyển. Đồng thời, định kỳ nạo vét hố lắng (01 tuần/ 1 lần hoặc khi cần thiết), không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước, gây tắc nghẽn, ngập úng khu vực.

Quy hoạch tuyến thoát nước mưa dọc đường song hành với tuyến đường giao thông nội bộ. Duy trì khả năng thoát nước hiện hữu của khu vực dự án; đồng thời lắp đặt hệ thống máy bơm tạm để bơm nước vào các điểm xả khác khi cần thiết.

• Các hoạt động bảo dưỡng xe máy, thiết bị, kể cả việc thay dầu hay tra mỡ chỉ được thực hiện trong khu vực quy định. Dùng khay đựng để giữ giẻ lau, vật tư sử dụng cho việc bảo dưỡng. Chất thải phải được thu gom và thải bỏ theo quy định về quản lý chất thải nguy hại

c.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

• Hạn chế tối đa việc phát thải chất thải bằng cách tránh để rơi vãi vật liệu.

• Bố trí đặt thùng rác ở khu vực lán trại.

• Thùng rác đựng chất thải sinh hoạt phải có nắp đậy, kín nước. Chất thải sinh hoạt phải được các nhà thầu thu gom định kỳ và được vận chuyển thông hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý rác thải sinh hoạt (Nhà thầu có thể hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Hải Dương).

Page 182

• Việc trộn bê tông phải được thực hiện trên nền không thấm, chất thải và nước thải chứa xi măng cần được thu gom qua rãnh thoát nước có bố trí các hố lắng trên công trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

• Với chất thải xây dựng, tách riêng các phần có thể tái sử dụng hoặc tái chế trước khi vận chuyển về bãi đổ thải theo hợp đồng đổ thải với cơ quan có chức năng xử lý theo đúng hồ sơ thiết kế và được Kỹ sư giám sát chấp thuận.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

• Tái sử dụng đất phong hóa, gỗ, gạch cho các mục đích hữu ích như san lấp mặt bằng, có thể tận dụng gỗ vụn để đun, nấu,... Đưa tôn, sắt thép, bao bì và các vật liệu khác có thể tái chế về các cơ sở thu mua.

• Dọn dẹp, thu gom toàn bộ chất thải vào cuối ngày/ca làm việc và vận chuyển chất thải đi khỏi công trường trong thời gian sớm nhất. Nếu vật liệu nạo vét được trữ tạm thì phải áp dụng các biện pháp cần thiết để kiểm soát ô nhiễm như quây, che phủ, làm gờ bao vv và phải cắm biển cảnh báo.

• Nhà thầu ký hợp đồng với đơn vị có chức năng (Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hải Dương để thu gom chất thải rắn, tuân thủ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 về Quản lý chất thải và phế liệu.

d. Chất thải nguy hại

dầu,...) được thu gom, lưu giữ tại vị trí :

• Toàn bộ chất thải nguy hại (nhựa đường, dầu mỡ thải, dung môi hữu cơ, hóa chất, sơn

• Cách xa nguồn nước ;

có khả năng chịu được nước; iii) bao quanh khu vực lưu trữ;

• Lưu trữ các chất thải nguy hại phải ở những nơi được trang bị: i) mái; ii) nền bê tông và

• Cách xa những nơi có nguy cơ cháy cao;

• Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

e. Bùn thải- kiểm soát tác động từ đất nạo vét và vật liệu nạo vét

Đằng và hồ Nghè sẽ được chuẩn bị.

• Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt động nạo vét tại các kênh T1, Sông Bạch

• Toàn bộ vật liệu nạo vét sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý hoặc có thể sử dụng cho canh tác nông nghiệp hoặc trồng cây dựa trên nhu cầu thực tế của người dân địa phương.

• Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng.

Page 183

• Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước khi khởi công.

• Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ thải.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét đã được phê duyệt.

Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo vét:

• Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày. Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện quản lý các nguồn thải.

• Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát của Ban Quản lý Dự án Hải Dương

• Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do quá trình nạo vét.

năng.

• Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồngvới đơn vị có chức

được che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng cho phép.

❖ Tác động không liên quan đến chất thải

• Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ;

a. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn

❖ Đối với việc xử lý vận chuyển vật liệu và rác thải

Xe tải được phép đi qua khu vực nhạy cảm từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều và với vận tốc không quá 30km/giờ khi qua vùng đô thị, đặc biệt tại các điểm nhạy cảm được báo cáo đề cập trong bảng 1.5. Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án

Tài xế xe tải phải hạn chế tuýt còi khi gần khu vực dân cư , các điểm nhạy cảm được

báo cáo trình bầy trong bảng 1.5. Danh sách các điểm nhạy cảm trong khu vực dự án.

Đối với các hoạt động của máy móc xây dựng

Chủ đầu tư - Ban QL dự án yêu cầu nhà thầu phải nộp các tài liệu công trình chứng minh rằng tất cả các phương tiện, thiết bị và máy móc xây dựng đều đã được kiểm tra và đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc tạo ra tiếng ồn và độ rung theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT về cấp độ ồn và QCVN 27:2010/BTNMT về độ rung được tạo ra bởi hoạt động xây dựng;

Ưu tiên huy động máy móc và thiết bị có tiếng ồn thấp hơn hoặc cung cấp các thiết bị

giảm tiếng ồn và bảo dưỡng thiết bị đúng cách.

Tắt máy móc bất cứ khi nào để không tránh gây ra cộng hưởng tiếng ồn.

Page 184

Cấm sử dụng máy móc tạo tiếng ồn lớn hơn 55 dBA vào ban đêm (từ 22:00 đến 6:00) và các hoạt động gây ồn khác bao gồm việc vận chuyển xe tải hạng nặng, bốc/dỡ hàng, nâng xà dầm và dự trữ vật liệu sẽ được thực hiện vào ban ngày.

Trong trường hợp mà thiết bị tạo ra tiếng ồn cần hoạt động suốt ban đêm ở gần khu dân cư thì cần phải xem xét lịch trình chi tiết và được Tư vấn GS đồng ý trước khi thực hiện và thông báo cho người dân địa phương biết về hoạt động sắp tới này của công trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

b. Biện pháp giảm thiểu tác động do rung

- Nhà thầu phải nộp các tài liệu công trình chứng minh rằng tất cả các phương tiện, thiết bị và máy móc xây dựng đều đã được kiểm tra và đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc tạo ra độ rung theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam QCVN27:2010/BTNMT về độ rung được tạo ra bởi hoạt động xây dựng;

- Nhà thầu phải cung cấp các bằng chứng chứng minh tất cả các thiết bị và máy móc sử dụng trong dự án đã được kiểm tra và tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam về rung động từ các hoạt động xây dựng theo quy định QCVN 27:2010/BTNMT

- Phương pháp xây dựng cần bao gồm các biện pháp bảo vệ hàng rào, cổng của chùa

như sử dụng trụ đỡ hoặc khung thép để tránh nguy cơ sập/hư hỏng cơ sở hạ tầng.

- Nhà thầu nên chụp ảnh trước khi bắt đầu xây dựng. Trong trường hợp xảy ra thiệt hại, nhà thầu phải có trách nhiệm bồi thường và sửa chữa lại các hạ tầng bị hư hỏng theo như thỏa thuận với chùa.

c. Quản lý giao thông (đảm bảo an toàn giao thông) và các tiện tích cộng đồng

Nhà thầu sẽ phải tuân thủ các quy định trong Thông tư số 22/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng về An toàn trong xây dựng. Các biện pháp cần thực hiện bao gồm, nhưng không giới hạn bởi những hoạt động sau:

- Các phương tiện vận chuyển không được di chuyển quá tốc độ, che chắn vật liệu trong quá trình vận chuyển tránh làm rơi vãi xuống đường, vệ sinh-làm sạch vật liệu rơi vãi, bảo đảm không trơn trượt cho các phương tiện giao thông;

- Không tập kết các phương tiện máy móc thi công, nguyên vật liệu trên các tuyến đường hiện hữu. Khi thi công ở khu vực gần trường học, nhà thầu phải bố trí cán bộ chỉ dẫn giao thông trong giờ đi học/tan trường.

- Lắp đặt, duy trì các biển báo hướng dẫn giao thông đảm bảo an toàn cho người và các

phương tiện giao thông trong quá trình thi công.

- Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy trên công trường thi công nhà máy nước thải

và khu vực lán trại.

- Cắm biển hạn chế tốc độ trong phạm vi 200 m kể từ công trường.

- Che chắn kín, không chất vật liệu cao quá 10 cm so với thành xe trước khi vận

chuyển. Thu gom đất, vật liệu rơi vãi hàng ngày tại khu vực thi công;

Page 185

- Tránh dừng đỗ xe trên đường lâu hơn mức cần thiết. Tránh để phương tiện máy móc

thi công, nguyên vật liệu lấn chiếm lòng đường.

- Khi thi công ở gần trường học, bố trí cán bộ chỉ dẫn giao thông trong giờ đi học/tan trường; tưới nước ngăn bụi, hạn chế tốc độ phương tiện vận chuyển vật liệu, không dùng còi ô tô, không xả rác, nước thải gần trường học.

- Đảm bảo chiếu sáng cho tất cả các công trường vào ban đêm

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 4.1: Các tuyến đường dự kiến chuyên chở vật liệu đổ thải và nguyên vật liệu

Hạng mục Trục đường vận chuyển chính Chiều dài dự kiến (Km)

20 30/10  Trường Chinh  Thanh Bình  Nguyễn Lương Bằng  Ngô Quyền  Quốc Lộ 5 Hạng mục 1: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

18 Phan Đình Phùng Quốc Lộ 5 Hạng mục 2: Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

23 Vũ Mạnh Hùng  Tứ Minh  Quốc Lộ 5 Hạng mục 3: Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

15 Cầu Cốn Tam Giang  Thanh Niên, Trần Hưng Đạo  Quốc Lộ 5 Hạng mục 4 : Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

18 Vũ Công Đán  Tứ Minh, Thượng Đạt  Quốc Lộ 5 Hạng mục 5 : Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

Tiện ích cộng đồng, hạ tầng và dịch vụ hiện hữu

phép của các tuyến đường mà phương tiện đi qua

• Nhà thầu chỉ được sử dụng các loại phương tiện có kích cỡ, tải trọng trong giới hạn cho

máy xúc

• Khi thi công dưới đường dây điện, bố trí người quan sát và chỉ dẫn cho tài xế cần cẩu,

Page 186

• Dừng thi công khi xảy ra hư hỏng công trình hiện hữu, đánh giá nguyên nhân và đưa ra phương án giải quyết. Nếu hư hỏng do lỗi của Nhà thầu thì Nhà thầu phải tiến hành sửa chữa, khôi phục, đền bù cho mọi hư hỏng, thiệt hại đã gây ra bằng kinh phí của nhà thầu. Kết quả khắc phục những hư hỏng đó phải được Kỹ sư giám sát chấp thuận.

• Mặt đường và vỉa hè ở những khu vực thi công sẽ được tái lập sau khi lắp đặt xong tuyến cống, kinh phí hoàn trả mặt bằng cho các tuyến đường giao thông cần được bao gồm trong giá trị gói thầu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

e. Ảnh hưởng xã hội

• Đăng ký với chính quyền địa phương danh sách công nhân tạm trú ở lán trại, nhà thuê

• Thông báo cho cộng đồng ít nhất 2 tuần trước khi tiến hành khởi công. Nếu phải cắt điện, nước... để phục vụ thi công, Ban Quản lý dự án sẽ phải thông báo trước cho những hộ bị ảnh hưởng trước ít nhất 2 ngày.

• Hạn chế các hoạt động xây dựng vào ban đêm. Nếu không thể tránh việc thi công vào ban đêm hoặc gây gián đoạn dịch vụ (cấp điện, nước...) thì phải thông báo trước cho cộng đồng ít nhất 2 ngày và nhắc lại 1 ngày.

để đảm bảo lưu thông cho các hộ dọc tuyến đường thi công.

• Dùng các tấm ván đặt lên phía trên những đoan mương đã thi công nhưng chưa kịp tái lập

• Sử dụng lao động địa phương để thực hiện các công việc đơn giản. Tổ chức tập huấn về môi trường, an toàn và sức khỏe cho công nhân trước khi giao việc. Nên giới thiệu cho lao động nhập cư những phong tục, tập quán, thói quen tại địa phương để tránh xung đột với người dân địa phương

+ Sử dụng đầy đủ dụng cụ, quần áo bảo hộ lao động được phát khi làm việc

+ Chỉ được hút thuốc tại khu vực quy định

• Xây dựng quy tắc ứng xử, yêu cầu công nhân tuân thủ những nguyên tắc sau:

+ Tàng trữ và sử dụng vũ khí, chất độc

+ Đốn chặt cây, ở ngoài khu vực thi công, đốt lửa, đốt chất thải, thực vật sau khi phát quang (trừ thực vật xâm lấn, nhưng phải có sự thống nhất của Chuyên viên môi trường trong đội tư vấn giám sát và Ban QLDA).

+ Sử dụng đồ uống có cồn trong giờ làm việc

+ Cãi lộn, đánh nhau

+ Tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm

+ Xả rác bừa bãi

+ Tự ý điều khiển xe, máy hoặc phương tiện thi công mà không phải nhiệm vụ.

+ Bảo dưỡng xe, máy thi công và thiết bị ở ngoài khu vực cho phép

• Cấm những hành vi sau:

g. Úng ngập cục bộ

Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho vực hai bên tuyến đường Nguyễn Lương Bằng, đường Thanh Bình, khu vực cải thiện hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt. Ban QLDA

Page 187

cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

+ Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

+ Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.Dự phòng máy bơm nước khi có mưa lớn để sử dụng, để tránh ngập cục bộ

+ Các nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

h. Biện pháp giảm thiểu tác động đến các hộ kinh doanh

- Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt đường về các hoạt động thi công xây dựng và các tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt đầu thực hiện xây dựng.

- Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh báo tại khu vực xây dựng

- Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng

cách đặt các miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các kênh hở.

- Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng.

-Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và độ rung cao gần các khu vực kinh

doanh.

-Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần/ngày

- Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất

thải để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro.

- Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo tiến độ thi công xây dựng

- Làm sạch khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là khu vực thi công đối diện với

khu vực cửa hàng

- Cung cấp hệ thống đèn chiếu sáng với các hàng rào được sơn phản quang

-Quản lý công nhân để tránh xung đột với người dân địa phương và những người kinh

doanh buôn bán.

- Đền bù hàng hóa và các sản phẩm bị thiệt hại do các hoạt động xây dựng

- Ngay lập tức giải quyết các vấn đề gây ra bởi các hoạt động xây dựng theo phản ảnh

của người dân địa phương và các hộ kinh doanh.

i. Các tác động đến các hoạt động của Đình, Chùa, Trường học, Bệnh Viện

▪ Đình Lộ Cương, Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc), Chùa Kim Chi, Chùa Cẩm Khúc,

Page 188

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Đình Cô Hoài, Đình Đông Niên

-Thông báo cho chùa / Đình về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng.

-Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1

của tháng âm lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể.

-Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m ở phía trước của ngôi chùa / đình

-Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử khi làm việc trong khu vực công cộng

và các khu vực nhạy cảm như chùa, đình.

-Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương và những người đi chùa.

-Phun nước để bụi, đặc biệt trong những ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày

tại khu vực gần chùa và nhà thờ.

-Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần chùa và đình.

-Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt động xây dựng và ảnh hưởng đến

hoạt động của chùa và đình

▪ Tác động đến trường Đại học Thành Đông, Trường Cao đẳng y tế Hải Dương, Trường mầm non Nhị Châu, mầm non Việt Hòa, mầm non Tân Bình, mầm non Tứ Minh

-Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng.

-Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để

ngăn chặn học sinh và những người trái phép xâm nhập vào.

- Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong

thời gian xây dựng

- Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn trong thời gian học của học sinh

- Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần

- Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời gian xây dựng, tại các khu vực chuyên

chở vật liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học sinh rời trường và đến trường.

- Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán kính 20 m và phải thực hiện nhanh

gọn và dứt điểm.

- Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công

Page 189

- Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do các hoạt động xây dựng và nhà

trường.

▪ Tác động đến hoạt động của Chợ dân sinh cách trạm bơm số 24, 15 m, tại phố

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Vũ Công Đán

- Hạn chế vận chuyển vật liệu/ và chất thải cho các hoạt động xây dựng trạm bơm khi đi ngang qua chợ dân sinh, trên phố Vũ Công Đán trong giờ cao điểm (sáng: 5-9 h; chiều và tối: 16-19 h và không gây ra bất kỳ trở ngại nào cho việc đi lại và buôn bán của người dân trong khu vực này.

-Tưới nước giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và có gió tối thiểu 2 lần/ngày

trên các tuyến đường dọc khu vực chợ.

-Thông báo với các gia đình có hoạt động kinh doanh, buôn bán về hoạt động xây dựng và vân chuyển chất đổ thải và vật liệu, các tác động tiềm tàng của các hoạt động này gồm bụi, ồn, rác thải ít nhát 02 tuần trước khi công trình xây dựng.

▪ Tác động đến hoạt động của bệnh nhân và người bệnh tại bệnh viện Lao Phổi,

bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Thông báo đến bệnh viện về các hoạt động xây dựng và những tác động tiềm ẩn bao gồm chất thải, bụi, tiếng ồn, giao thông và thời gian xây dựng ít nhất 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng

Khu vực thi công được đánh dấu có biển báo nhằm ngăn không cho học sinh và người

không có thẩm quyền vào

Nghiêm cấm sử dụng phương pháp xây dựng gây ồn vào ban đêm

Phun đủ nước ít nhất ba lần một ngày tại khu vực xây dựng nhằm giảm bụi trong

những ngày khô và gió

Thường xuyên thu gom rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng xung quanh trường và

đưa vào khu vực được chỉ định

Sắp xếp nhân viên hướng dẫn giao thông trong quá trình xây dựng, vận chuyển, bốc

xếp vật liệu xây dựng và chất thải khi bác sĩ, y tá, bệnh nhân đến và rời khỏi bệnh viện

Không được vận chuyển vật liệu xây dựng trong phạm vi 20m từ bệnh viện và vật liệu

xây dựng cần được sắp xếp gọn gàng và đưa kho dự trữ mỗi lần làm việc

Che phủ các khu vực đường hầm đang được hoàn thiện vào cuối ngày làm việc

Giải quyết kịp thời mọi vấn đề gây ra do hoạt động xây dựng và bệnh viện.

4.1.3. Giai đoạn vận hành

(1) Giảm thiểu ô nhiễm do bùn dư từ hệ thống thu gom nước thải nước thải phía Tây thành phố

Thu gom bùn định kỳ:

Page 190

Quá trình thu gom bùn thải từ quá trình nạo vét tại các cống, hố ga: Bùn từ các cống

và hố ga được thu gom 2-3 lần/1 năm như sau:

- Phụ thuộc vào địa hình của tuyến đường, bùn thải sẽ được thu gom bằng tay hoặc bằng máy. Phương pháp cơ giới hóa: Bùn thải được thu thập trực tiếp từ hố ga bằng xe tải chuyên dụng. Phương pháp thủ công: người công nhân sử dụng giỏ chuyên dụng để thu thập bùn thải tích tụ trong hố ga và đổ vào trong xe tải. Tiến trình vận chuyển đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, tránh rò rỉ bùn. Xe tải chở bùn phải được che chắn kĩ. Tất cả các xe tải chở bùn không nên vượt quá trọng tải và phải phù hợp với thùng xe;

- Quá trình xử lý bùn thải: Trước khi bùn thải được đổ vào bãi chứa. Rác thải được loại bỏ hoặc ngăn cách bởi khung lưới bằng sắt B40. Rác thải được thu gom bởi công ty Cổ phần Đô thị Hải Dương và xử lý bởi Nhà máy xử lý rác thải Sapharin.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bùn thải sau khi thu gom được xử lý như sau:

-Phun sản phẩm sinh học 02 lần mỗi ngày với 195ml sản phẩm sinh học pha loãng với

75 lít nước mỗi lần và sau đó phun đều lên bề mặt của bùn thải.

-Sử dụng vôi rắc đều lên bề mặt bùn thải: 02 lần mỗi ngày với 39kg vôi bột một lần rắc. Sau khi bãi chứa đầy bùn thải đã được xử lí thì phủ một lớp cát dày 20cm để tránh mùi hôi.

(2) Kiểm soát mùi và bùn thải từ vận hành nhà máy xử lý nước thải

Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị ép bùn. Hóa chất sử dụng là dung dịch polymer 0.1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn. Bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn được chuyển vào thùng chứa bùn. Bùn sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.

Bên cạnh đó để giảm thiểu mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây:

Trồng cây xanh cách ly có tán xung quanh nhà máy xử lý nước thải dày

khoảng 50m.

Mật độ cây trồng cách ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải là 5m.

Duy trì kinh phí hàng năm dành cho công tác trồng và chăm sóc cây xanh cách

ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải.

(3)- Chất lượng nguồn nước tiếp nhận

• Đảm bảo hệ thống xử lý đảm bảo, tuần hoàn.

• Thực hiện giám sát chất lượng thải ra Sặt thường xuyên

Page 191

• Xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh trong vòng 3 tháng gần nhất.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(4)-Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt

Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của công nhân vận hành nhà máy xử lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây:

• Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được tiền xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại.

• Nước thải sau nhà vệ sinh và các nguồn nước thải khác sau đó được đấu nối chung vào dòng nước thải đầu vào của nhà máy xử lý nước thải để xử lý đạt qui chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT-Cột A: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.

• Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom vào thùng chứa thích hợp. Tại vị trí nhà máy

xử lý nước thải trang bị 2 thùng rác sinh hoạt loại 100 lít.

(5)- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại phát sinh trong nhà máy xử lý nước thải và tại các trạm bơm:

Chất thải nguy hại phát sinh do quá trình duy tu và bảo dưỡng hệ thống máy bơm và trong nhà máy xử lý nước thải sẽ được ký hợp đồng với công ty có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại. Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây:

• Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT

ngày 30/06/2015.

• Thu gom chất thải nguy hại vào các thùng chứa / nhà chứa có dán nhãn theo các qui

định hiện hành.

(6)-Tiếng ồn

Bảo trì các thiết bị kịp thời và giữ mặt bằng sạch sẽ.

Xây dựng khu vực vùng đệm vành đai trồng nhiều cây xanh để giảm tiếng ồn và mùi

hôi thối.

Úng ngập cục bộ sẽ xẩy ra khi công tác duy tu bảo dưỡng không thường xuyên, các

hệ

(7) Các biện pháp giảm nhẹ đối với rủi ro ngập lụt địa phương do hoạt động kém hiệu quả và bảo trì không tốt

Page 192

- Thực hiện duy tu và bảo dưỡng định kỳ của hệ thống thoát nước và hệ thống thu gom

nước thải.

- Quét và làm sạch các vỉa hè phải bao gồm việc dọn sạch rác và giải phóng các vật cản trở dòng chảy/đầu cống; thoát nước thải có thể bị ách tắc do cây trôi, bùn động, gây ra sự cố vỡ đường ống, gây sự cố ngập lụt, gây ô nhiễm môi trường khu vực xẩy ra sự cố.

Đối với trạm bơm cưỡng bức

- Phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho các trạm bơm: Các trạm bơm đã được lựa chọn xây dựng ở vị trí tương đối độc lập so với khu vực; đặt tại khu đất cây xanh hoặc vỉa hè. Các trạm bơm đã được xây dựng kiểu chìm dưới đất, giảm sự ô nhiễm và tiếng ồn mang lại mỹ quan cho thành phố và đã được lắp đặt các thiết bị vệ sinh chuyên dụng. Trong quá trình vận hành để đảm bảo an toàn cần rút ngắn chu kỳ thu gom rác thải tại song chắn rác; rút ngắn chu kỳ vệ sinh công nghiệp

- Phương án bảo dưỡng để duy trì các trạm bơm hoạt động ổn định liên tục: Do nước thải có chứa các thành phần hạt như cát, cặn vô cơm các muối ăn mòn… nên bánh xe công tác của máy bơm chóng bị mài và ăn mòn làm giảm cột áp, giảm lưu lượng và hiệu suất bơm. Khi giảm lưu lượng từ 5 đến 8% trở lên so với bình thường, cần dừng máy để kiểm tra, sửa chữa và làm sạch bánh xe công tác và ống đẩy. Sau nữa là cặn lắng đọng lại trong bể chứa dễ lên men gây mùi hôi thối, ít nhất 2-3 ngày phải rửa bể chứa của trạm bơm một lần. Máy bơm được kiểm tra thương xuyên ít nhất một ngày một lần. Hằng năm cần tiến hành bảo dưỡng định kỳ theo quy đinh 1-2 lần.

- Phương án dự phòng trong trường hợp máy bơm cưỡng bức bị hỏng: Trong trạm bơm nước thải bao giờ cũng có ít nhất 01 bơm dự phòng, khi 01 bơm hỏng thì sẽ có bơm thay thế. Trong trường hợp cả 02 bơm đều hỏng thì nước thải tạm thời sẽ được xả chung với hệ thống thoát nước mưa qua hệ thống xả sự cố.

❖ Đối với mạng lưới thoát nước thải:

+ Kiểm tra thường xuyên: gồm có kiểm tra biên ngoài và kiểm tra kỹ thuật.

Kiểm tra bên ngoài: là kiểm tra trạng thái của các giếng thăm, nắp đậy, mực nước thải ở trong cống, rác bẩn vướng mắc trong các giếng thăm, đất lún dọc theo tuyến cống, các chỗ cống nhánh nối với cống chính không đúng quy cách, đất sụt lở vào giếng, nước mặt chui vào cống.v.v… việc kiểm tra thực hiện một tháng một lần.

Kiểm tra kỹ thuật: Là để phát hiện trạng thái kỹ thuật và điều kiện thủy lực của mạng lưới. Công nhân quản lý xuống các giếng thăm để xem xét và xác định những hư hỏng trong mạng lưới và trong các giếng thăm, độ đầy của cống, sự cần thiết phải thau rửa mạng lưới, sự xâm nhập của nước mặt và nước ngầm vào cống. Việc tiến hành kiểm tra kỹ thuật cần thực hiện mỗi năm hai lần. Sau khi kiểm tra xong thì lập bảng thống kê những chỗ hư hỏng và các hồ sư kỹ thuật để tiến hành sửa chữa kỹ thuật hay sửa chữa lớn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(8) Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro sụt lún kè trong quá trình hoạt động của hồ điều hòa Nghè, kè kênh T1 và kè sông Bạch Đằng

Page 193

- Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần xem xét và khảo sát đến các yếu tố

về thủy văn và địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn định.

- Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế hoạch vận hành và bảo trì (O&M)

cũng như nguồn ngân sách cần thiết.

- Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành phố, nguồn ngân sách liên quan,

bao gồm công việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt động của kè theo chu kỳ

- Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực có khả năng

ảnh hưởng đến cấu trúc kè.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(9) Các biện pháp giảm thiểu tác động do tai nạn giao thông giai đoạn vận hành các tuyến đường vận hành hai bên kè kênh T1 và kè sông Bạch Đằng:

- Lắp đặt biển báo, đèn tín hiệu, thường xuyên kiểm tra chất lượng mặt đường và gia

cố khi cần thiết.

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng công trình trong mùa mưa bão để có biện pháp xử

lý kịp thời khi công trình bị ảnh hưởng do mưa bão.

- Nhanh chóng tu sửa các vị trí sụt lún, sạt lở trong quá trình vận hành công trình.

- Tuyên tuyền, nâng cao ý thức của người dân trong quá trình tham gia giao thông.

- Phối hợp với chính quyền địa phương, công an để xử lý các lỗi vi phạm liên quan

đến phóng nhanh vượt ẩu, không tuân thủ tín hiệu giao thông.

4.2.Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố rủi ro, sự cố của dự án

❖ Giai đoạn chuẩn bị

Hoạt động giải phóng mặt bằng, khoan khảo sát địa chất, có thể xảy ra một số rủi ro và sự cố như: điện giật, dân khiếu kiện. Do vậy, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau:

- Thực hiện tốt việc giải phóng mặt bằng để không gây khiếu kiện. - Xây dựng kế hoạch phối hợp tốt với chính quyền, y tế địa phương và các cơ quan hữu

quan để ứng phó kịp thời khi có sự cố xảy ra.

- Về mặt tổ chức, chủ đầu tư sẽ thành lập Ban ứng phó và xử lý các tình huống, sự cố có

thể xảy ra.

- Có phương án giải quyết trong trường hợp có sự cố không thể đền bù, giải phóng mặt

bằng:

- Ban QLDA Hải Dương sẽ phối hợp chặt chẽ với UBND Thành phố Hải Dương, và

các sở ban ngành liên quan để thực hiện tốt việc đền bù, giải phóng mặt bằng.

- Cần thực hiện công tác tuyên truyền, vận động từ trước khi triển khai dự án và không ngừng tham vấn các hộ bị ảnh hưởng và các bên liên quan trong quá trình thực hiện. - Phổ biến thông tin, tham vấn cộng đồng địa phương trước, trong quá trình thực hiện

đền bù, giải phóng mặt bằng.

Page 194

- Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng chính sách của Dự án, đảm bảo hộ

bị ảnh hưởng được đến bù thoả đáng.

- Bố trí ngân sách chi trả phải luôn sẵn sàng, không chi trả nhỏ giọt cho các hộ bị ảnh

hưởng.

- Cần thiết phải có biện pháp cưỡng chế trong quá trình giải phóng mặt bằng (nếu có). ❖ Giai đoạn thi công xây dựng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các biện pháp an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho công nhân

- Quy tắc cơ bản và tổ chức kiểm soát an toàn lao động trên công trường - Công tác an toàn lao động sẽ được Chủ Dự án và đơn vị thi công quan tâm ngay từ đầu. Các đơn vị thi công sẽ thành lập ban an toàn lao động trước khi công trình khởi công. Ban an toàn sẽ tổ chức cho công nhân học lại quy định về an toàn lao động, kiểm tra sức khỏe để bố trí công nhân phù hợp với tính chất công việc trên công trường. Các quá trình thi công như đào đất, nạo vét, lắp đặt thiết bị v.v... đều rất dễ xảy ra tai nạn. Do vậy, tất cả mọi người trên công trường phải tuyệt đối tuân thủ các quy trình công tác cũng như các quy định về an toàn lao động.

- Công tác tuyên truyền giáo dục tất cả các nội quy trên công trường, đặc biệt là nội quy về an toàn lao động cho công nhân như quy định về sử dụng dây an toàn khi làm việc ở trên cao, quy định về sử dụng điện, sử dụng máy móc...đều phải được phổ biến đến từng công nhân đang làm việc trên công trường. Ban an toàn lao động của công trường thường xuyên kiểm tra, giám sát các biện pháp về bảo vệ an toàn lao động trên công trường, xem xét định kỳ, điểm tốt thì nhân rộng, điểm thiếu sót thì nhắc nhở, đề ra biện pháp khắc phục.

- Các khu vực nguy hiểm phải được cắm biển báo, biển cấm và barie an toàn, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu. Phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị,.v..v. trước khi sử dụng.

Công tác cứu chữa khi xảy ra tai nạn

- Trên nguyên tắc phòng ngừa tai nạn lao động là chính, nhưng thực tế trong trường hợp có xảy ra tai nạn lao động, nhà thầu xây dựng cũng phải có các biện pháp cấp cứu kịp thời. Khi xảy ra tai nạn, tổ chức sơ cứu tại hiện trường, sau đó phải nhanh chóng đưa người bị tai nạn đến bệnh viện điều trị, phải lưu giữ số điện thoại bệnh viện gần nhất để gọi xe cứu thương. Ngoài ra, phải trang bị tủ thuốc cá nhân để sơ cứu.

- Kế hoạch đối phó tình huống khẩn cấp: Các nhà thầu cũng cần phải xây dựng kế hoạch đối phó với tình huống khẩn cấp như ứng cứu với các trường hợp tại nạn lao động, sập công trình…

Biện pháp an toàn cháy nổ tại kho bãi, công trường

- Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy khi thiết kế các công trình tạm. Bố trí, xây

dựng kho hợp lý, đúng yêu cầu kỹ thuật, thuận tiện cho công tác chữa cháy.

- Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2). Tập huấn nâng

cao ý thức cho công nhân trong việc phòng cháy, chữa cháy tại công trường

Page 195

- Áp dụng đầy đủ các yêu cầu về PCCC trong quá trình thi công xây lắp. Có các nội quy, các biển báo nghiêm cấm dùng lửa ở những nơi cấm lửa, hoặc gần chất dễ cháy. Nhiên liệu sẽ được cung cấp theo nhu cầu sử dụng, không lưu trữ xăng, dầu trong TBA. Cấm sử dụng điện để đun nấu không đúng quy định.

- Nhà thầu xây dựng Dự án phải xây dựng nội qui phòng cháy chữa cháy và trang bị các

thiết bị cần thiết để chữa cháy theo yêu cầu của công an PCCC.

- Lập hàng rào cách ly các khu vực nguy hiểm như khu vật liệu dễ cháy nổ và khu vực

hàng cắt thép...

- Tuyên truyền, giáo dục, vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy an

toàn PCCC, các pháp lệnh phòng cháy, chữa cháy của Nhà nước.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công nhân

- Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân tại công trường trong thời gian thi công công trình

cần áp dụng một số biện pháp:

- Cung cấp nước sạch hàng ngày cho công nhân; - Có tủ thuốc lưu động và cán bộ phụ trách phục vụ cho công nhân khi cần; - Tập huấn cho công nhân xây dựng các biện pháp an toàn lao động và phòng chống

dịch bệnh thông thường;

- Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết tại từng khâu xây dựng riêng, kiểm tra kỹ dụng cụ lao động mang theo trước khi thi công, dụng cụ mang theo phải gọn nhẹ dễ thao tác;

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng, phát thuốc phòng chống dịch bệnh cho công nhân xây dựng. Nên theo dõi các nguồn phát sinh dịch bệnh để có biện pháp dập tắt kịp thời.

Lũ lụt khẩn cấp

- Khi có biểu hiện ngập lụt (mưa lớn, nước dâng nhanh), nhanh chóng di dời toàn bộ phương tiện thi công ra khỏi công trường. Trước hết vận chuyển các loại nhiên liệu xăn dầu, hoá chất sau đó vận chuyển máy móc thiết bị. Có phương án ứng phó khi ngập lụt. Cụ thể sẽ bố trí trước các nơi tập kết tài sản, hàng hoá, vật tư khi phải di chuyển. Theo dõi thông tin khí tượng thuỷ văn thường xuyên để có kế hoạch ứng phó kịp thời. Thường xuyên liên hệ với các đơn vị có khả năng ứng cứu là bộ đội, công an và phối hợp với các địa phương.

Sự cố lây lan dịch bệnh

- Khi có dấu hiệu cho thấy có nguy cơ bùng phát dịch bệnh như: bệnh tiêu chảy, bệnh đau mắt đỏ, bệnh sốt virus, sốt xuất huyết... cần cách ly các nguồn phát sinh bệnh, nhanh chóng đưa các đối tượng nhiễm bệnh đến cơ sở y tế gần nhất. Các biện pháp giảm thiểu cụ thể:

- Lập ban an toàn, sức khoẻ tại từng khu vực công trường - Bố trí thuốc, vật tư y tế tại từng khu vực công trường - Tập huấn cho công nhân về các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh - Bố trí cán bộ, công nhân thường xuyên kiển tra khu vực công trường để hạn chế các

nguồn phát sinh dịch bệnh

- Thường xuyên bố trí công nhân thu dọn vệ sinh trên công trường - Phối hợp với đơn vị y tế dự phòng tại địa phương để kiểm soát dịch bệnh

Page 196

❖ Giai đoạn vận hành - Khi các công trình đi vào vận hành thì sẽ góp phần quan trọng trong việc cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng, điều kiện vệ sinh môi trường và ứng phó với BĐKH cho Tp. Hải Dương. Tuy nhiên, có một số rủi ro có thể gây ra các tác động tiêu cực lên môi trường địa phương và/hoặc dân cư địa phương. Các rủi ro chủ yếu bao gồm sự xuống cấp của công trình khi vận hành không hiệu quả của kè, các cống bao, hệ thống thoát nước, các trạm bơm, tai nạn giao thông khi vận hành đường; các sự cố do cháy nổ và sự cố do mưa bão. Để giải quyết các rủi ro trên, thành phố sẽ thực hiện các biện pháp sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Công trình xuống cấp

- Công tác duy tu và bảo trì hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải dọc các tuyến đường, tuyến kè, … cần được thực hiện theo định kỳ. Kịp thời khắc phục, sửa chữa khi phát hiện công trình có dấu hiệu xuống cấp. Cần giám sát chặt chẽ trong giai đoạn thi công công trình để đảm bảo công trình được xây dựng, nâng cấp theo đúng thiết kế.

- Tuyên truyền để người dân có ý thức bảo vệ các công trình đảm bảo an toàn giao tông (hệ thống chiếu sáng, biển báo,…). Xử lý nghiêm các trường hợp xe chở quá tải đi vào các tuyến đường, phá hoại các công trình trên tuyến.

Sự cố do mưa bão, thiên tai và biến đổi khí hậu

Để phòng tránh sự cố do bão lũ, thiên tai và biến đổi khí hậu, các hạng mục công trình đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Thiết kế nâng cấp đảm bảo với cao độ hiện trạng nhằm tránh ảnh hưởng đến việc tiêu

thoát nước mưa chảy tràn và không gây rủi ro khác.

- Đối với cống: Phải khơi thông hố tụ, lòng cống, kể cả nước trong mùa mưa bão. - Lập đội xung kích thường trực phòng chống bão lũ để kịp thời ứng cứu khi sự cố xảy ra. Các đội xung kích của các phường xã tại thành phố Hải Dương vẫn thường được huy động trong mỗi đợt có mưa bão trên địa bàn.

- Nhanh chóng báo cho Công ty Cổ phần công trình công cộng Hải Dương về các sự cố như ngập úng, vỡ, tắc nghẽn hoặc thông thoát cho hệ thống thoát nước hoặc các sự cố khác một cách nhanh nhất.

- Kết hợp cùng chính quyền để cùng phối hợp xử lý hiệu quả các tình huống xấu do

mưa bão gây ra.

- Ngoài ra, dự án sẽ xây dựng quy hoạch trung tâm cảnh bảo sớm nhằm mục đích cảnh báo sớm về ngập lụt, thiên tai và các tác động của biến đổi khí hậu, cũng như quan trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường do nước thải.

Sự cố hỏng trạm, sự cố mất điện

- Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian duy tu và bảo trì hệ thống xử lý nước thải của trạm xử lý. Kịp thời khắc phục, sửa chữa khi phát hiện công trình có dấu hiệu xuống cấp. Cần giám sát chặt chẽ trong giai đoạn thi công công trình để đảm bảo công trình được xây dựng, nâng cấp theo đúng thiết kế.

- Bố trí thêm các máy phát điện tại trạm xử lý đề phòng sự cố mất điện.

4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

4.3.1.Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ với bốn tiêu chí HSET sau: Sức khỏe cho cộng đồng (Health); An toàn công trường (Safe); Vệ sinh môi trường (Environment) và Quản lý Giao thông (Transportation). Chi phí cho công tác tổ chức,

Page 197

đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết bị, nhân công để thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường phù hợp với các yêu cầu của Kế hoạch quản lý môi trường và các tài liệu hợp đồng và đấu thầu đã được lồng ghép trong giá trị gói thầu xây lắp (được quy định tại mục 3.1, khoản 3 điều 6 của Thông tư số: 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và đưa ra mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của nhà thầu. Trong trường hợp vi phạm, Chủ đầu tư có thể áp dụng hình phạt hoặc thuê một đơn vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4.3.2. Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) của Nhà thầu

Việc giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (quản lý và giám sát sự tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường) của nhà thầu sẽ do Cán bộ giám sát môi trường (ES) đảm nhiệm. Chi phí này được lồng ghép trong giá trị gói thầu với Tư vấn giám sát thi công. Nhà thầu tiềm năng cho gói thầu này sẽ có trách nhiệm nghiên cứu các yêu cầu quản lý môi trường của KHQLMT để chuẩn bị và đề xuất chi phí giám sát cho việc thực hiện EMP trong thi công. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của Tư vấn giám sát thi công tiềm năng trong việc giám sát thực hiện KHQLMT.

4.3.3.Tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường

4.3.3.1.Thể chế của các bên liên quan

Kế hoạch quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và thi công phải có sự tham gia

của các tổ chức và các bên liên quan, với vai trò và trách nhiệm khác nhau bao gồm:

- Ngân hàng Thế giới (WB): Nhà tài trợ;

- Chủ Dự án: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hải Dương

- Đại diện chủ dự án: UBND thành phố Hải Dương/ Ban Quản lý Dự án

- Cơ quan phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Bộ TN và MT

- Tư vấn giám sát thi công (CSC)/ Cán bộ giám sát môi trường (ES);

- Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC);

- Nhà thầu thi công xây dựng; và

- Cộng đồng địa phương;

Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong công tác quản lý môi trường của dự án được

trình bày trong hình sau:

Page 198

Ngân hàng Thế giới (WB)

UBND tỉnh Hải Dương UBND Thành phố Hải Dương/ Ban QLDA

Cán bộ phụ trách môi trường ECO - (Thuộc BQL)

Báo cáo

Chỉ đạo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tư vấn giám sát thi công (CSC) Cán bộ giám sát môi trường (ES)

Báo cáo

Giám sát các vấn đề môi trường

Nhà thầu thi công

Cán bộ an toàn và môi trường (SEO)

Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC)

Quan trắc, giám sát định kỳ các vấn đề môi trường

Các biện pháp giảm thiểu/ hành động cần thiết

Công trường thi công

Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường của dự án

Trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan được trình bày trong Bảng 4.1 dưới đây:

Page 199

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 4.1: Vai trò và trách nhiệm của các tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng của Dự án

Đơn vị Trách nhiệm theo khía cạnh môi trường

UBND thành phó Hải Dương/Ban quản lý Đại diện Chủ Dự án Ban QL DA là cơ quan thực hiện Dự án, sẽ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Dự án, chịu trách nhiệm giám sát tổng thể việc thực hiện Dự án, bao gồm sự tuân thủ về môi trường của Dự án và chịu trách nhiệm chính đối với hoạt động môi trường trong các giai đoạn của Dự án. Bảo đảm rằng hệ thống quản lý môi trường được chỉ ra trong Hình 4.2 được thiết lập và trách nhiệm của các bên liên quan là phù hợp.

Cán bộ phụ trách môi trường ECO - (thuộc Ban QLDA)

Ban QLDA sẽ cử các Cán bộ phụ trách môi trường, giúp giải quyết các vấn đề về môi trường của Dự án, giám sát việc thực hiện các chính sách an toàn môi trường của WB và các quy định của việt nam trong các giai đoạn của Dự án. Tư vấn cho lãnh đạo Ban QLDA về các giải pháp cho các vấn đề môi trường nhằm đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của các chính sách an toàn môi trường của WB và các yêu cầu theo các quy định của Việt Nam.

Tư vấn giám sát thi công (CSC)/ cán bộ giám sát môi trường (ES)

Chịu trách nhiệm giám sát chung các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu trong hợp đồng và chỉ dẫn kỹ thuật. Cán bộ giám sát môi trường (ES) thuộc nhóm Tư vấn giám sát thi công (CSC), sẽ chịu trách nhiệm cho việc giám sát và theo dõi các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu đã được nêu trong hợp đồng với Chủ Dự án, trong báo cáo ĐTM được phê duyệt và trong EMP. Báo cáo định kỳ kết quả giám sát môi trường với Ban quản lý.

độc Tư vấn giám sát môi trường lập (IEMC)

Hỗ trợ cho Ban QLDA nhằm thiết lập và vận hành hệ thống quản lý môi trường, IEMC cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ PMU chuẩn bị các báo cáo giám sát về việc thực hiện KHQLMT. Giám sát tuân thủ các chính sách, thủ tục môi trường của các bên, giám sát định kỳ và đột xuất trên công trường về thực hiện tuân thủ môi trường của các bên liên quan. Tiến hành quan trắc môi trường định kỳ; báo cáo định kỳ kết quả quan trắc lên Ban quản lý và thực hiện các đo đạc bổ sung khi được yêu cầu. Đưa ra các chỉ dẫn chuyên môn, khách quan và độc lập đối cho các hoạt động liên quan đến môi trường của dự án.

Nhà thầu thi công

Trên cơ sở KHQLMT được phê duyệt, Nhà thầu có trách nhiệm xây dựng EMP cho từng khu vực công trường thi công, đệ trình kế hoạch cho Ban quản lý và ES xem xét và phê duyệt trước khi khởi công. Cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thi công. Chịu sự quản lý của Cán bộ giám sát môi trường và điều chỉnh hoặc tăng cường các biện pháp khi được yêu cầu.

tỉnh Hải UBND Dương

Page 200

Thực hiện hoặc có thể giao cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực thuộc tổ chức thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghịđịnh 18/2015/NĐ-CP, dự án thuộc đối tượng không xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng của dự án trong trường hợp cần thiết.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Đơn vị Trách nhiệm theo khía cạnh môi trường

đồng

địa Cộng (chính phương quyền, các tổ chức phi chính phủ…)

Giám sát đầu tư của cộng đồng là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên địa bàn xã/phường theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg và các quy định pháp luật khác có liên quan, nhằm: Theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá trình đầu tư (bao gồm cả khía cạnh môi trường); Phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các việc làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư (bao gồm cả khía cạnh môi trường); để kịp thời ngăn chặn và xử lý các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, xâm hại lợi ích của cộng đồng.

4.3.3.2.Khung tuân thủ môi trường

1. Trách nhiệm môi trường của nhà thầu

Nhà thầu trước tiên cần thực hiện giảm thiểu các tác động có thể gây ra từ các hoạt động thi công dự án, tiếp đó áp dụng các biện pháp giảm thiểu trong KHQLMT nhằm ngăn ngừa các tác động trong giai đoạn thi công và vận hành tới cộng đồng địa phương và môi trường.

Khi các biện pháp khắc phục không thể thực hiện một cách hiệu quả trong quá trình thi công thì cần được thực hiện trong giai đoạn hoàn thành công trình (trước khi phát hành nghiệm thu hoàn thành công trình).

Trách nhiệm của Nhà thầu bao gồm (nhưng không giới hạn):

- Tuân thủ các yêu cầu về luật pháp liên quan về môi trường, an toàn và sức khỏe cộng

đồng;

- Thi công trong phạm vi các yêu cầu theo hợp đồng và các điều kiện nhận thầu khác;

- Cử đại diện của đội xây dựng tham gia vào giám sát hiện trường do ES tổ chức;

- Thực thi các hoạt động sửa chữa dưới chỉ dẫn của ECO và ES;

- Trong trường hợp có sự từ chối/không nhất quán, tiến hành nghiên cứu và trình các đề xuất về các giải pháp giảm thiểu, áp dụng các biện pháp sửa chữa để giảm các tác động môi trường;

- Ngừng các hoạt động thi công khi các hoạt động này phát sinh những tác động xấu vượt quá chỉ dẫn nhận được từ ECO và ES. Đề xuất và thực hiện các hoạt động sửa chữa, áp dụng phương án thi công thay thế nếu cần thiết để giảm thiểu các tác động môi trường; Việc Nhà thầu không tuân thủ các yêu cầu có thể khiến việc thi công phải tạm ngừng hoặc nhận một số hình phạt khác cho tới khi vấn đề này được giải quyết thỏa mãn yêu cầu của ECO và ES.

Cán bộ An toàn và Môi trường của Nhà thầu xây dựng: Nhà thầu được yêu cầu bổ nhiệm cá nhân có chuyên môn làm Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) tại hiện trường. SEO phải được đào tạo về quản lý môi trường và có các kỹ năng cần thiết kể truyền tải kiến

Page 201

thức quản lý môi trường đến tất cả cán bộ nhân viên liên quan trong hợp đồng. SEO sẽ chịu trách nhiệm giám sát sự tuân thủ các yêu cầu trong KHQLMT của nhà thầu và các chỉ dẫn kỹ thuật về môi trường. Trách nhiệm của SEO bao gồm:

- Thực hiện giám sát môi trường tại hiện trường để đánh giá và kiểm toán thực tiễn tại hiện trường của Nhà thầu, dụng cụ và các phương pháp thi công liên quan đến kiểm soát ô nhiễm và tính đầy đủ của việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường;

- Giám sát sự tuân thủ các giải pháp bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm, các phương

pháp kiểm soát và các yêu cầu trong hợp đồng;

- Giám sát việc thực thi các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường;

- Chuẩn bị báo cáo kiểm toán cho dữ liệu quan trắc môi trường và các điều kiện môi

trường tại hiện trường;

- Điều tra các khiếu nại và đề xuất các phương án sửa chữa yêu cầu;

- Tham mưu cho Nhà thầu trong vấn đề cải thiện môi trường, nhận thức và thực hiện

tiên phong các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm;

- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu phù hợp cho Nhà thầu trong trường hợp vi phạm.

Tiến hành giám sát bổ sung trường hợp vi phạm, theo hướng dẫn của ECO/ES;

- Thông báo tới Nhà thầu, ECO/ES về các vấn đề môi trường, đệ trình báo cáo Kế hoạch

thực hiện KHQLMT của Nhà thầu tới ECO/ES, cơ quan liên quan, nếu cần;

- Giữ các ghi chép chi tiết về các hoạt động hiện trường có liên quan đến môi trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2. Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC)

IEMC chịu trách nhiệm hỗ trợ Ban QLDA trong việc thực hiện ĐTM. Điều này cũng bao gồm cả công tác tham mưu cho CSC, các nhà thầu và cộng đồng về việc tuân thủ môi trường và việc thực hiện các chương trình giám sát phù hợp với các quy định và quy trình của Chính phủ và Ngân hàng Thế giới (WB). Sau khi Ban QLDA và ADB đã thảo luận xong việc thực hiện hoạt động chi tiết của chương trình giám sát môi trường, IEMC chịu trách nhiệm kiểm tra hàng quý và hỗ trợ các nhân viên BQLDA giám sát các hoạt động chung của dự án để đảm bảo rằng các chính sách bảo vệ môi trường đồng bộ của Chính phủ và Ngân hàng thế giới (WB) được áp dụng và giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án. IEMC có trách nhiệm: (1) cung cấp chương trình đào tạo và năng lực xây dựng trong quản lý thi công cho các cán bộ Ban QLDA/ESU, kể cả các kỹ sư hiện trường và/hoặc chuyên gia tư vấn (CSC) trong việc giám sát việc thực hiện ĐTM của nhà thầu; (2) đảm bảo sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương và nhà trường trong khu vực dự án, (3) giám sát các thông số môi trường để đánh giá các tác động tổng thể của dự án, và (4) xây dựng các chương trình đào tạo môi trường.

Cụ thể, trách nhiệm của IEMC bao gồm:

- Đảm bảo rằng ĐTM được phê duyệt và các thỏa thuận vay vốn dự án liên quan đến các

Page 202

biện pháp bảo vệ môi trường được áp dụng triệt để và được tuân thủ nghiêm chỉnh trong quá trình thực hiện dự án.

- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu do nhà thầu và CSC cung cấp trong quá trình thực hiện; cung cấp các đề xuất và kiến nghị với Ban QLDA về các biện pháp cải thiện và bổ sung cần thiết để đáp ứng các yêu cầu bảo vệ.

- Báo cáo định kỳ (3 tháng) cho Ban QLDA về hiệu suất thực hiện ESMP trong quá

trình thực hiện dự án.

- Thiết lập các quy trình tiêu chuẩn, phương pháp và hình thức để hỗ trợ Ban QLDA và CSC đánh giá tiến độ thi công của nhà thầu trong việc thực hiện các biện pháp giám sát và giảm thiểu.

- Hỗ trợ các nhân viên của Ban QLDA trong việc đánh giá và kiểm tra các bộ phận liên quan trong các tài liệu Hợp đồng của gói thầu thi công các hạng mục công trình của dự án để đảm bảo sự tuân thủ các chính sách bảo vệ môi trường và các yêu cầu giảm nhẹ và giám sát tác động môi trường.

- Định kỳ đo đạc, lấy mẫu và giám sát các thông số môi trường (một lần mỗi 3 tháng)

trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng giám sát môi trường.

- Hỗ trợ chuẩn bị tài liệu và thực hiện các chương trình đào tạo về giám sát môi trường cho các nhà thầu, CSC và các nhân viên liên quan của Ban QLDA (cán bộ môi trường và các điều phối viên của gói thầu).

- Thông qua Ban QLDA, thảo luận với các doanh nghiệp liên quan (nếu cần) để tìm ra giải

pháp thích hợp cho các rủi ro bất ngờ liên quan đến vệ sinh môi trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

3. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công

CSC chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện an toàn của nhà thầu trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng, kể cả giám sát việc tự giám sát của nhà thầu. Đối với các biện pháp bảo vệ, trách nhiệm chính của CSC bao gồm, nhưng không giới hạn, những nội dung sau:

- Hỗ trợ IEMC thiết lập, thu thập và cung cấp thông tin về cả hai chỉ số môi trường cần

thiết, trên công trường và công trình xây dựng.

- Đảm bảo rằng công tác thi công xây dựng phù hợp với ĐTM đã được phê duyệt, các chỉ số liên quan và các hoạt động tiêu chuẩn trong các tài liệu đánh giá và giảm thiểu tác động môi trường.

- Giám sát việc thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu, đề xuất và triển khai các biện pháp bổ sung kịp thời để hoàn tất các biện pháp giảm thiểu và đáp ứng các yêu cầu quản lý an toàn môi trường của dự án.

- Lập kế hoạch hành động/giải pháp khẩn cấp để đối phó với các vấn đề môi trường, tình

trạng khẩn cấp và thiệt hại xảy ra trong xây dựng.

- Đề nghị Ban QLDA đình chỉ một phần hoặc hoàn toàn công trình xây dựng nếu các

Page 203

yêu cầu về an toàn lao động và bảo vệ môi trường của hợp đồng không được tuân thủ.

- Tổ chức thường xuyên các cuộc thảo luận với các doanh nghiệp và các bên liên quan khác để cung cấp thông tin về các kế hoạch thực hiện và chương trình làm việc cần thiết nhằm nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4. Tuân thủ luật và các yêu cầu trong hợp đồng

Các hoạt động thi công sẽ tuân thủ không chỉ các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong hợp đồng mà còn tuân thủ các luật về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Tất cả các báo cáo về biện pháp thi công được Nhà thầu đệ trình đến ECO để phê duyệt cũng sẽ được gửi tới ES để xem xét liệu các giải pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã bao gồm đầy đủ chưa.

ES cũng sẽ xem xét tiến độ thực hiện của các hạng mục để kiểm tra liệu có sự vi phạm các luật môi trường liên quan hay không, do đó các nguy cơ vi phạm luật có thể được ngăn ngừa.

Nhà thầu sẽ định kỳ sao chép các văn bản liên quan gửi cho SEO và ES. Những văn bản này ít nhất bao gồm các Báo cáo tiến độ thi công, Biện pháp thi công được cập nhật, đơn xin cấp giấy phép/đăng ký dưới luật bảo vệ môi trường, và tất cả các giấy phép/ đăng ký có hiệu lực. SEO và ES cũng sẽ được quyền sử dụng Nhật ký hiện trường, khi có yêu cầu.

Sau khi nhận được các tài liệu này, SEO và ES sẽ tham mưu cho ECO và Nhà thầu cho các trường hợp không tuân thủ theo luật và các yêu cầu trong hợp đồng bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm, để định hướng các hoạt động tiếp theo. Nếu SEO và ES kết luận đơn xin cấp giấy phép/ đăng ký hoặc bất cứ công việc chuẩn bị cho việc kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường có thể không tuân thủ theo biện pháp thi công, hoặc có thể dẫn tới khả năng vi phạm các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, tham mưu cho Nhà thầu và ECO.

5. Hệ thống xử phạt

Trong khung tuân thủ, trong khi giám sát hiện trường nếu ECO/CSC/ES/IEMC phát thiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về môi trường thì 2% giá trị thanh toán tạm thời của nhà thầu trong tháng này sẽ được giữ lại. Nhà thầu sẽ được gia hạn thêm một thời gian (do CSC/ES quy định) để sửa chữa sự vi phạm này. Nếu nhà thầu thực hiện việc sửa chữa trong thời gian gia hạn (do CSC/ES quy định) thì sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu nhà thầu không thực hiện tốt những sửa chữa cần thiết trong thời gian gia hạn, Nhà thầu sẽ phải trả chi phí cho một bên thứ ba để sửa chữa những thiệt hại (chi phí này lấy từ tiền giữ lại).

Trong trường hợp IEMC/CSC/ES phát hiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về môi trường của nhà thầu thì nhà thầu phải có trách nhiệm thanh toán chi phí để sửa chữa các vi phạm.

6. Cơ chế giải quyết khiếu nại

Sẽ có những khiếu nại và mối lo ngại liên quan đến một số vấn đề thực hiện về môi trường của Nhà thầu. Cơ chế giải quyết khiếu nại đưa ra một phương thức để giải quyết những mối lo ngại và khiếu nại nhanh chóng thông qua một quy trình mở đảm bảo những

Page 204

người và cộng đồng bị ảnh hưởng có thể trao đổi những điểm không thỏa mãn của họ về các hoạt động của Dự án và được giải quyết kịp thời.

Cơ chế giải quyết khiếu nại là một phần của EMP và gói thầu mà được nhà Thầu thực

hiện. Tính năng chính của cơ chế giải quyết khiếu nại là để:

- Bảo đảm phổ biến thông tin về Dự án kịp thời

- Cung cấp một cơ chế rõ ràng và minh bạch cho các bên

- Bảo đảm giải quyết nhanh chóng những mối lo ngại và những vấn đề ngay ở cấp thấp

nhất có thể

- Bồi thường kịp thời cho những thiệt hại vả tổn thất chính đáng

- Bảo đảm tin cậy cho cộng đồng và người lãnh đạo có liên quan

- Giải quyết những khiếu nại về Dự án miễn phí và không phạt người khiếu nại.

Mục đích của cơ chế giải quyết khiếu nại là để giải quyết một vấn đề một cách nhanh chóng bằng cách đơn giản nhất, liên quan đến ít người nhất, và ở cấp thấp nhất có thể. Chỉ khi một vấn đề không thể giải quyết ở cấp thấp nhất và/hoặc trong vòng 15 ngày thì các cơ quan khác mới can thiệp. Tình huống như vậy có thể nảy sinh, chẳng hạn khi có khiếu nại yêu cầu bồi thường thiệt hại và số tiền phải bồi thường không được giải quyết, hoặc khi nguyên nhân gây thiệt hại không được xác định.

Nhà thầu sẽ (thông quan cán bộ môi trường của mình):

- Thực hiện cơ chế giải quyết khiếu nại với sự giám sát của Ban QL ODA

- Thông báo cho cộng đồng bị ảnh hưởng về cơ chế giải quyết khiếu nại (để xử lý những

khiếu nại và mối quan tâm về Dự án)

- Xác định rõ địa điểm có thể đến để khiếu nại (ví dụ: Văn phòng Dự án)

- Duy trì một sổ ghi chép khiếu nại bao gồm những biểu mẫu khiếu nại (bao gồm ngày giờ khiếu nại, địa điểm hay vị trí liên quan đến khiếu nại, loại hình khiếu nại, một bản sao đơn khiếu nại gốc, và hình thức mà khiếu nại được gửi đến)

- Liên lạc thường xuyên với các cộng đồng bị ảnh hưởng và chính quyền có liên quan (tổ chức các cuộc họp ít nhất là hàng quý, phát hành những thông báo, trang thông tin về những hoạt động dự kiến sắp tới, v.v…).

Ban QLDA sẽ thành lập một Ủy ban giải quyết khiếu nại của Dự án, bao gồm: Cán bộ môi trường của ban QLDA , trưởng thôn nơi xảy ra khiếu nại, Tư vấn giám sát thi công, cán bộ môi trường của nhà thầu.

Những khiếu nại và yêu cầu bồi thường có thể được trình bày dưới những dạng sau:

- Bằng miệng: trực tiếp với cán bộ môi trường của nhà thầu hay đại diện của ban QLDA

- Bằng văn bản: nộp hoặc gửi đơn khiếu nại đến địa chỉ quy định

- Bằng điện thoại, fax, thư điện tử: đến cán bộ môi trường của nhà thầu.

Những thắc mắc nhỏ sẽ được xử lý trong vòng 1 tuần và sau đó:

- Trong vòng 2 tuần (và sau đó hàng tuần) sẽ gửi văn bản trả lời cho người khiếu nại (trực tiếp, fax, hay thư điện tử) nêu rõ thủ tục được thực hiện và tiến độ tại thời điểm đó.

- Nếu không được giải quyết trong vòng 3 tuần thì các vấn đề sẽ được gửi lên Ủy ban

giải quyết khiếu nại của Dự án.

Page 205

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Khi không thỏa mãn với quyết định cuối cùng của Ủy ban giải quyết khiếu nại Dự án, người khiếu nại có quyền tiếp cận với cơ quan tư pháp hoặc các biện pháp giải quyết khác.

Page 206

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. Chương trình quản lý môi trường

Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường của Dự án là đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề về bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình và trong quá trình Dự án đi vào vận hành; bao gồm:

- Đưa ra một kế hoạch quản lý việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt và được chuyển hoá thành các điều khoản trong chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án;

- Đảm bảo quản lý đúng các chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và

sự cố môi trường và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường;

- Thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện Dự án, để kịp thời phát hiện bổ sung những tác động xấu đến môi trường và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Các thông tin thu được trong quá trình quản lý môi trường của Dự án đảm bảo được

các thuộc tính cơ bản sau đây:

 Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu quan trắc được đánh giá

bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế;

 Tính đặc trưng của số liệu: Số liệu thu được tại một điểm quan trắc là đại diện

cho một không gian nhất định;

 Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu thu thập được tại các địa điểm khác nhau vào những thời điểm khác nhau của khu vực Dự án có khả năng so sánh được với nhau. Khả năng so sánh của các số liệu được gọi là tính đồng nhất của các số liệu;

 Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian: Được thực hiện theo chương trình

quan trắc môi trường đã xác định trong suốt thời gian thực hiện Dự án;

 Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu bao gồm đủ lớn các thông tin về bản thân yếu

tố đó và các yếu tố có liên quan.

Page 207

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các chương trình quản lý môi trường

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Hạng mục 1: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

(1) Giai đoạn chuẩn bị: Hợp phần này, dự án không thực hiện thu hồi đất cũng như không ảnh hưởng đến kiến trúc nhà cửa

thành Tiếng ồn và rung chấn Kinh phí đầu tư dự án UBND phố Hải Dương

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục Nhà thi thầu công được quy định trong hợp đồng xây dựng

- Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng

- Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công.

- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

nghẽn thành Tắc giao thông Kinh phí đầu tư dự án UBND phố Hải Dương

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục Nhà thi thầu công được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 208

- Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

trung thành Tập công nhân Kinh phí đầu tư dự án UBND phố Hải Dương

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục thi thầu Nhà công được quy định trong hợp đồng xây dựng

i) Quản lý công nhân: Dự án cung cấp các điều kiện ở như lán trại, nước, điện sẽ đảm bảo cho công nhân sống trong các lán trại tại công trường được chăm sóc về sức khoẻ trong khi thi công. Đăng ký tạm trú cho công nhân và nghiêm cấm uống rượu khi thực hiện thi công, nghiêm cấm đánh bạc tại công trường và lập thời gian biểu (giờ làm và giờ nghỉ) cho công nhân.

ii) Giáo dục công nhân: Chủ Dự án yêu cầu các nhà thầu đào tạo giáo dục công nhân nhận thức về môi trường và giáo dục về việc tôn trọng văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng địa phương;

iii) Phối hợp với địa phương: Đặt bảng thông tin về dự án tại công trường, thông báo rõ họ tên và số điện thoại liên hệ của Chỉ huy trưởng công trường để người dân có thể liên lạc trong trường hợp có các kiến nghị hay khiếu nại về các vấn đề an toàn, môi trường hay sức khỏe liên quan đến hoạt động thi công. Hồ sơ về những phàn nàn, khiếu kiện và cách giải quyết những phàn nàn, khiến kiện đó phải được giữ lại và luôn có sẵn để Kỹ sư Giám sát và Ban Quản lý dự án xem xét.

Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân cũng chính là các quy định về công tác an toàn và vệ sinh môi trường của Dự án trong quá trình thi công nên sẽ được đưa vào hợp đồng thầu. Sự ràng buộc pháp lý này tạo điều kiện để thực thi đầy đủ biện pháp đề xuất.

Page 209

UBND thành -Rà phá bom Các rủi ro do hoạt động rà -Chủ dự án sẽ ký một hợp đồng với cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc sở chỉ Kinh phí đầu Thực hiện xong trước khi thi công, Cơ quan xây dựng công trình

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện Các hoạt động của dự án

tư dự án Trách nhiệm giám sát phố Hải Dương mìn Các tác động môi trường phá bom mìn Thời gian thực hiện và hoàn thành tiến độ theo tùy từng hạng mục

Trách nhiệm tổ chức thực hiện dân dụng quân sự hoặc Sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá bom mìn mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom mìn sẽ được thực hiện ngay sau khi hoàn thành đền bù giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom mìn ước tính khoảng 50 triệu đồng /ha. -Không có hoạt động xây dựng được phép thực hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn thành.

(2) Giai đoạn xây dựng

thành Trong thời gian thi công UBND phố Hải Dương Khí thải, bụi, tiếng ồn và rung chấn Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

tính Được chung vào chi phí thực hiện dự án, do nhà thầu thi công chi trả;

- Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công. Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 210

Nước thải trên công trường, nước thải sinh nước hoạt, mưa chảy tràn trên công trường. - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực - Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm tự hoại. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải. - Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ - Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ thống cống - Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công - Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự cố mưa lớn, ngập úng cục bộ - Điều người phụ trách thường xuyên giám sát tiến độ và chất lượng công trình

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương

Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Chất thải rắn hoạt, sinh Chất thải rắn xây dựng, Chất thải rắn nguy hại trên công trường

- Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề mặt để trồng cây xanh - Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi công tại công trường và trên tuyến đường lưu thông - Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày

Page 211

- Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít, đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền láng xi măng chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

Trong suốt quá trình thi công UBND thành phố Hải Dương, Ngập úng cục bộ Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.

Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng để thoát nước nhanh.

Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

Page 212

thành Trong suốt quá trình thicông UBND phố Hải Dương Sức khỏe, an toàn-nơi công cộng và nơi Nằm trong kinh phí xây công dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây Thi công xây dựng - Vận chuyển, Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán trại, hiện trường Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát

trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện dựng Các tác động môi trường làm việc

Các hoạt động của dự án tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công

giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý để hỗ trợ sơ cứu Không được để nước tù đọng ở những hố nước, công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi vi khuẩn gây bệnh sinh sống. Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại những nơi thi công để đảm bảo an toàn. Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện, cháy nổ. Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC) chấp thuận.

Trong suốt quá trình thi công UBND thành phố Hải Dương, giao An toàn giao thông/tắc nghẽn thông Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 213

Thi công xây - Vận dựng chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường Bố trí phân luồng giao thông hợp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương

trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng ảnh Các hưởng xã hội khác

trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn tông, máy bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

- Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường khi thi công. - Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền địa phương trước khi triển khai thực hiện. - Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được gia đình đồng ý. - Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực. - Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết thúc thi công -Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng - Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ cộng đồng hoạt động 24 giờ

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương

trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Các hộ kinh doanh hai bên đường Nguyễn Lương Bằng, đường Thanh Bình

Page 214

- Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt đường về các hoạt động thi công xây dựng và các tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt đầu thực hiện xây dựng. - Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh báo tại khu vực xây dựng - Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các kênh hở.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

- Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng. -Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và độ rung cao gần các khu vực kinh doanh. -Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần/ngày - Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro. - Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo tiến độ thi công xây dựng

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương

trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Tác động đến các công trình nhạy cảm như Chùa Kim Chi

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc thiết bị trên trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn tông, máy bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

Page 215

Chùa Kim Chi + Thông báo cho chùa/đình về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng. + Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể. + Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m ở phía trước của ngôi chùa /đình. + Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu vực nhạy cảm như chùa. + Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương và những người đi chùa. + Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Page 216

ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại khu vực gần chùa/đình +Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần nhờ thờ và chùa +Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của chùa/đình

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương

trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Tác động đến trường Trường Cao đẳng y tế Hải Dương

Page 217

-Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng. -Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để ngăn chặn học sinh và những người trái phép xâm nhập vào. - Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong thời gian xây dựng - Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn trong thời gian học của học sinh - Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần - Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời gian xây dựng, tại các khu vực chuyên chở vật liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học sinh rời trường và đến trường. - Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán kính 20 m và phải thực hiện nhanh gọn và dứt điểm. - Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công - Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do các hoạt động xây dựng và nhà trường. (3) Giai đoạn vận hành

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm giám sát Thời gian thực hiện và hoàn thành Toàn tuyến thành Các tác động môi trường Ngập úng cục bộ UBND phố Hải Dương

Các hoạt động của dự án Hoạt động vận hành, bảo dưỡng và duy tu Kinh phí thực hiện Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình

Trách nhiệm tổ chức thực hiện Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định sau khi dự án đi vào hoạt động

-Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng của hệ thống thoát nước. -Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý với người dân xung quanh.

Hạng mục 2: Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

thành đền

- Thực hiện công tác thu hồi đất UBND phố Hải Dương Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Thuộc kinh bồi phí hỗ thường, trợ và tái định cư được trong tính tổng mức đầu tư bù Ban GPMB hoặc Trung tâm phát triển Quỹ đất UBND tỉnh Hải Dương, UBND các phường, xã liên quan - Chiếm dụng đất của một số hộ gia đình. - Tác động đến đời sống, kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng

Page 218

Thực hiện theo Khung chính sách tái định cư của dự án xây dựng dựa trên Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Chính sách tái định cư tự nguyện OP 4.12 của Ngân hàng thế giới và các quy định của địa phương tại thời điểm thực hiện cụ thể đối với từng loại đối tượng: - Các phương án bồi thường đối với chiếm dụng đất nông nghiệp - Chính sách đền bù đối với các hộ dân mất đất nông nghiệp - Chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, tổn thất thu thập của các hộ gia đình bị ảnh hưởng; - Chính sách về hỗ trợ cho các hộ gia đình chính sách...

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

- Các hoạt động đền bù và tái định cư phải được thực hiện một cách công khai dân chủ và theo các quy định, hướng dẫn của chính phủ Việt Nam.

thành Như hạng mục 1 Tiếng ồn và rung chấn Kinh phí đầu tư dự án UBND phố Hải Dương Thực hiện xong trước khi thi công, tùy theo tiến độ từng hạng mục

thành - Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng Như hạng mục 1 Tắc nghẽn giao thông Kinh phí đầu tư dự án UBND phố Hải Dương Thực hiện xong trước khi thi công, tùy theo tiến độ từng hạng mục

UBND thành phố Hải Dương

Tập trung công nhân Kinh phí đầu tư dự án Như hạng mục 1 Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Thực hiện xong trước khi thi công, tùy theo tiến độ từng hạng mục

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương -Rà phá bom mìn Kinh phí đầu tư dự án Các rủi ro do hoạt động rà phá bom mìn Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc Sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

(2) Giai đoạn xây dựng

thành Trong thời gian thi công Khí thải, bụi, tiếng ồn và rung chấn UBND phố Hải Dương Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 219

- Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của tính Được chung vào chi phí thực hiện dự án, do nhà thầu thi công chi trả;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương Các hoạt động của dự án các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công. trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Nước thải trên công trường, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn trên công trường.

- Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực - Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm tự hoại. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải. - Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ - Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ thống cống - Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công - Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự cố mưa lớn, ngập úng cục bộ - Điều người phụ trách thường xuyên giám sát tiến độ và chất lượng công trình

Page 220

thành Chất thải rắn hoạt, sinh Nằm trong kinh phí xây Nhà thầu được quy định trong - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề mặt để trồng cây xanh Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát công dựng trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện hợp đồng xây dựng

Các tác động môi trường Chất thải rắn xây dựng, Chất thải rắn nguy hại trên công trường

- Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi công tại công trường và trên tuyến đường lưu thông - Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày - Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít, đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

thành Trong suốt quá trình thi công Ngập úng cục bộ UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

Page 221

Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.

Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng để thoát nước nhanh.

Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

thành Trong suốtquátrình thicông UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Sức khỏe, an toàn-nơi công cộng và nơi làm việc

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc thiết bị trên trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn tông, máy bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công

Page 222

Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán trại, hiện trường Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý để hỗ trợ sơ cứu Không được để nước tù đọng ở những hố nước, công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi vi khuẩn gây bệnh sinh sống. Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại những nơi thi công để đảm bảo an toàn. Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện, cháy nổ. Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC) chấp thuận.

Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét:

Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt động nạo vét tại hồ Nghè. Toàn bộ vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải.

thành

Hoạt động nạo vét hồ Nghè Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng.

Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước khi khởi công. Ô nhiễm mùi và quản lý vật liêu nạo vét hồ Nghè: 67.531 m3; Tác động đến dân người xung quanh khu vực dự án gồm Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Việt Hòa. Tác động đến người tham gia gia thông tại khu vực Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Việt Hòa

Page 223

-Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ thải.

- Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét đã được phê duyệt.

Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo vét:

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày. Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện quản lý các nguồn thải.

- Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát của Ban Quản lý Dự án Hải Dương.

- Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do quá trình nạo vét

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải.

Page 224

- Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thành Trong suốt quá trình thi công giao UBND phố Hải Dương An toàn giao thông/tắc nghẽn thông Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

cho phép. - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Các ảnh hưởng xã hội khác

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

Page 225

- Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường khi thi công. - Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền địa phương trước khi triển khai thực hiện. - Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được gia đình đồng ý. - Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực. - Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết thúc thi công -Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng - Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ cộng đồng hoạt động 24 giờ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Tác động đến các công trình nhạy cảm như Đình Lộ Cương

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc thiết bị trên trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn tông, máy bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

Page 226

Đình Lộ Cương + Thông báo cho đình về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng. + Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể. + Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m ở phía trước cửa đình. + Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu vực nhạy cảm. + Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương và những người đi lễ đình. + Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại khu vực gần đình +Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần Đình +Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của đình (3) Giai đoạn vận hành

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm giám sát Thời gian thực hiện và hoàn thành Toàn tuyến thành Các tác động môi trường Ngập úng cục bộ

UBND phố Hải Dương Kinh phí thực hiện Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định Các hoạt động của dự án Hoạt động vận hành hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt

-Hoạt động vận hành và quản lý không sẽ gây ngập úng cục bộ do hệ thống đường ống không được sửa chữa kịp thời. Do đó, thành phố cần dành ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng của hệ thống thoát nước. -Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý với người dân xung quanh.

Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định Rủi ro sụt lún kè trong quá trình hoạt động của hồ điều hòa Nghè

-Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn định. -Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như nguồn ngân sách cần thiết. -Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt động của kè theo chu kỳ -Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc kè.

Hạng mục 3: Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường

Page 227

đền Như hạng mục 2 UBND thành phố Hải Dương - Thực hiện công tác thu hồi đất Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục Thuộc kinh bồi phí hỗ thường, trợ và tái định cư được bù Ban hoặc GPMB Trung tâm phát triển Quỹ đất UBND tỉnh Hải - Chiếm dụng đất của một số hộ gia đình. - Tác động đến đời sống,

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án

trong mức Các tác động môi trường kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng tính tổng đầu tư

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương Tiếng ồn và rung chấn Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Như hạng mục 1 - Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng UBND thành phố Hải Dương Tắc nghẽn giao thông Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương Tập trung công nhân Kinh phí đầu tư dự án

Trách nhiệm tổ chức thực hiện Dương, UBND các phường, xã liên quan Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương -Rà phá bom mìn Kinh phí đầu tư dự án Các rủi ro do hoạt động rà phá bom mìn Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc Sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

(2) Giai đoạn xây dựng

UBND thành phố Hải Dương Trong thời gian thi công Khí thải, bụi, tiếng ồn và rung chấn Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 228

tính Được chung vào chi phí thực hiện dự án, do nhà thầu thi công chi trả; - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

UBND thành phố Hải Dương Trong suốt quátrình thicông

trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công. Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Nước thải trên công trường, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn công trên trường.

- Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực - Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm tự hoại. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải. - Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ - Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ thống cống - Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công - Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự cố mưa lớn, ngập úng cục bộ - Điều người phụ trách thường xuyên giám sát tiến độ và chất lượng công trình

Page 229

UBND thành phố Hải Dương Trong suốt quátrình thicông Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn Nằm trong kinh phí xây công dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề mặt để trồng cây xanh - Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát

trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện dựng

Các tác động môi trường dựng, xây Chất thải rắn nguy hại trên công trường

công tại công trường và trên tuyến đường lưu thông - Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trên công trường. - Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít, đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. - Ký kết hợp đồng với Công ty Cổ phần công trình công cộng thành phố Hải Dương thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày

UBND thành phố Hải Dương Trong suốt quá trình thi công Ngập úng cục bộ Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.

Page 230

Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng để thoát nước nhanh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

thành Trong suốtquátrình thicông UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Sức khỏe, an toàn-nơi công cộng và nơi làm việc

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công

Page 231

Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán trại, hiện trường Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý để hỗ trợ sơ cứu Không được để nước tù đọng ở những hố nước, công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi vi khuẩn gây bệnh sinh sống. Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại những nơi thi công để đảm bảo an toàn. Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện, cháy nổ. Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC) chấp thuận.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét: Trách nhiệm giám sát UBND thành phố Hải Dương

Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt động nạo vét tại Kênh T1. Toàn bộ vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải.

Hoạt động nạo vét kênh T1 Trong suốt quá trình thi công Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước khi khởi công.

Ô nhiễm mùi và quản lý vật liêu nạo vét Kênh T1: 6.400 m3 Tác đến động dân người quanh xung Phường Tứ Minh Tác động đến người tham gia gia thông tại khu vực Phường Cẩm Thượng, Bình Việt Hàn, Hòa, Phường Ngọc Châu, Ngũ Phạm Trần Lão, Hưng Đạo, Phường Tứ Minh

Page 232

-Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ thải.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

- Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét đã được phê duyệt.

Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo vét:

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày. Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện quản lý các nguồn thải.

- Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát của Ban Quản lý Dự án Hải Dương.

- Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do quá trình nạo vét

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải.

Page 233

UBND thành phố Hải Dương Thi công xây - Vận dựng An toàn giao thông/tắc Nằm trong kinh phí xây Nhà thầu được quy định trong Trong suốt quá trình thi công - Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng cho phép. - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát công Các tác động môi trường giao nghẽn thông Trách nhiệm tổ chức thực hiện hợp đồng xây dựng dựng trình

khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Các ảnh hưởng xã hội khác

Các hoạt động của dự án chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

- Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường khi thi công. - Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền địa phương trước khi triển khai thực hiện. - Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được gia đình đồng ý. - Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực. - Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết thúc thi công -Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng - Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ cộng đồng hoạt động 24 giờ

Page 234

(3) Giai đoạn vận hành

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm giám sát Thời gian thực hiện và hoàn thành Toàn tuyến thành Các tác động môi trường Ngập úng cục bộ

UBND phố Hải Dương Các hoạt động của dự án Hoạt động của kè kênh T1 và trạm bơm Lộ Cương Kinh phí thực hiện Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định

-Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng của hệ thống thoát nước. -Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý với người dân xung quanh.

Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định Rủi ro sụt lún kè trong quá trình hoạt động của kè kênh T1

-Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn định. -Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như nguồn ngân sách cần thiết. -Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt động của kè theo chu kỳ -Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc kè.

Page 235

đền Như hạng mục 2 UBND thành phố Hải Dương Hạng mục 4: Kè hai bên sông Bạch Đằng (Từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền) - Thực hiện công tác thu hồi đất Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục - Chiếm dụng đất của một số hộ gia đình. - Tác động Thuộc kinh bồi phí hỗ thường, trợ và tái định cư được bù Ban GPMB hoặc Trung tâm phát triển Quỹ đất UBND tỉnh Hải

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm giám sát

trong mức tính tổng đầu tư Trách nhiệm tổ chức thực hiện Dương, UBND các phường, xã liên quan Các tác động môi trường đến đời sống, kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương Tiếng ồn và rung chấn Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

nghẽn Như hạng mục 1 - Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng UBND thành phố Hải Dương Tắc giao thông Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

trung UBND thành phố Hải Dương Tập công nhân Kinh phí đầu tư dự án Như hạng mục 1.

Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

UBND thành phố Hải Dương -Rà phá bom mìn Kinh phí đầu tư dự án Các rủi ro do hoạt động rà phá bom mìn Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc Sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

Page 236

-Chủ dự án (PMU) sẽ ký một hợp đồng với cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá bom mìn mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom mìn sẽ được thực hiện ngay sau khi hoàn thành đền bù giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom mìn ước tính khoảng 50 triệu đồng /ha. -Không có hoạt động xây dựng được phép thực hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

thành.

(2) Giai đoạn xây dựng

thành Trong thời gian thi công Khí thải, bụi, tiếng ồn và rung chấn UBND phố Hải Dương Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

tính Được vào chung chi phí thực hiện dự án, do nhà thầu thi công chi trả;

- Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc thiết bị trên trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn tông, máy bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công. Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Nước thải trên công trường, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn trên công trường.

Page 237

- Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực - Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm tự hoại. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải. - Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ - Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ thống cống - Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công - Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự cố mưa lớn, ngập úng cục bộ - Điều người phụ trách thường xuyên giám sát tiến độ và chất lượng công trình

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn xây dựng, Chất thải rắn nguy hại trên công trường

- Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề mặt để trồng cây xanh - Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi công tại công trường và trên tuyến đường lưu thông - Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày

- Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít, đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

Page 238

trong Trong suốt quá trình Nhà thầu được UBND thành Ngập úng cục Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên Nằm

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án

Thời gian thực hiện và hoàn thành thi công Các tác động môi trường bộ Trách nhiệm giám sát phố Hải Dương Kinh phí thực hiện kinh phí xây dựng công trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định trong hợp đồng xây dựng tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.

Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng để thoát nước nhanh.

Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

thành Trong suốtquátrình thicông UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Sức khỏe, an toàn-nơi công cộng và nơi làm việc

Page 239

Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán trại, hiện trường Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý để hỗ trợ sơ cứu Không được để nước tù đọng ở những hố nước, công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Các hoạt động của dự án đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công

vi khuẩn gây bệnh sinh sống. Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại những nơi thi công để đảm bảo an toàn. Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện, cháy nổ. Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC) chấp thuận.

Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét:

Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt động nạo vét tại sông Bạch Đằng. Toàn bộ vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải. thành

Trong suốt quá trình thi công Hoạt động nạo vét sông Bạch Đằng UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 240

Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Ô nhiễm mùi và quản lý vật liêu nạo vét khoảng 4.640 m3 từ sông Bạch Đằng Tác động đến dân người xung quanh khu vực dự án gồm, Phường Ngọc Châu, Phạm Ngũ Trần Lão, Hưng Đạo, Phường Hải Tân

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước khi khởi công.

-Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ thải.

Tác động đến người tham gia gia thông tại khu vực Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Việt Hòa, Phường Ngọc Châu, Ngũ Phạm Lão, Trần Hưng Đạo, Phường Tứ Minh - Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét đã được phê duyệt.

Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo vét:

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày. Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện quản lý các nguồn thải.

- Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát của Ban Quản lý Dự án Hải Dương.

Page 241

- Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do quá trình nạo vét

- Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải.

UBND thành phố Hải Dương Trong suốt quá trình thi công giao An toàn giao thông/tắc nghẽn thông trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

- Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng cho phép. - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp

UBND thành phố Hải Dương Trong suốtquátrình thicông

Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Các ảnh hưởng xã hội khác

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

Page 242

- Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường khi thi công. - Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền địa phương trước khi triển khai thực hiện. - Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được gia đình đồng ý. - Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

- Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết thúc thi công -Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng - Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ cộng đồng hoạt động 24 giờ

thành Trong suốt quátrình thicông UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Các hộ kinh doanh hai bên đường Nguyễn Lương Bằng, đường Thanh Bình và 13 hộ hai bên kè Bạch sông Đằng

Page 243

- Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt đường về các hoạt động thi công xây dựng và các tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt đầu thực hiện xây dựng. - Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh báo tại khu vực xây dựng - Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các kênh hở. - Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng. -Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và độ rung cao gần các khu vực kinh doanh. -Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần/ngày - Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro. - Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo tiến độ thi công xây dựng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương (3) Giai đoạn vận hành Hoạt động vận hành, bảo dưỡng và duy trì Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương quyết định Rủi ro sụt lún kè trong quá trình hoạt động kè sông Bạch Đằng

-Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn định. -Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như nguồn ngân sách cần thiết. -Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt động của kè theo chu kỳ -Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc kè.

Hạng mục 5: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố

đền Như hạng mục 2 UBND thành phố Hải Dương - Thực hiện công tác thu hồi đất Thực hiện xong trước khi thi công, tiến độ theo tùy từng hạng mục

Thuộc kinh bồi phí hỗ thường, trợ và tái định cư được trong tính mức tổng đầu tư bù Ban GPMB hoặc Trung tâm phát triển Quỹ đất UBND tỉnh Hải Dương, UBND các phường, xã liên quan - Chiếm dụng đất của một số hộ gia đình. - Tác động đến đời sống, kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hưởng

Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương Tiếng ồn và rung chấn Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tiến độ theo tùy từng hạng mục

Page 244

nghẽn Như hạng mục 1 - Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong UBND thành phố Hải Dương Thực hiện xong trước khi thi công, Tắc giao thông Kinh phí đầu tư dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Trách nhiệm giám sát

Thời gian thực hiện và hoàn thành tiến độ theo tùy từng hạng mục

trung Như hạng mục 1 UBND thành phố Hải Dương Tập công nhân Kinh phí đầu tư dự án

Thực hiện xong trước khi thi công, tiến độ theo tùy từng hạng mục Trách nhiệm tổ chức thực hiện hợp đồng xây dựng Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

UBND thành phố Hải Dương -Rà phá bom mìn Kinh phí đầu tư dự án Các rủi ro do hoạt động rà phá bom mìn Thực hiện xong trước khi thi công, tùy tiến độ theo từng hạng mục

Cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc Sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương

-Chủ dự án (PMU) sẽ ký một hợp đồng với cơ quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá bom mìn mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom mìn sẽ được thực hiện ngay sau khi hoàn thành đền bù giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom mìn ước tính khoảng 50 triệu đồng /ha. -Không có hoạt động xây dựng được phép thực hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn thành.

(2) Giai đoạn xây dựng

thành Trong thời gian thi công Khí thải, bụi, tiếng ồn và rung chấn UBND phố Hải Dương Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 245

tính Được vào chung chi phí thực hiện dự án, do nhà thầu thi công chi trả; Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc thiết bị trên trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát tông, máy thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công. Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Nước thải trên công trường, nước thải sinh nước hoạt, mưa chảy tràn trên công trường.

- Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên tuyển dụng công nhân trong khu vực - Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm tự hoại. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải. - Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ - Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ thống cống - Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công - Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự cố mưa lớn, ngập úng cục bộ - Điều người phụ trách thường xuyên giám sát tiến độ và chất lượng công trình

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn xây dựng, Chất thải rắn nguy hại trên công trường

Page 246

- Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề mặt để trồng cây xanh - Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi công tại công trường và trên tuyến đường lưu thông - Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác thải sinh hoạt hàng ngày - Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít, đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ, thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

thành Trong suốt quá trình thi công Ngập úng cục bộ UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng

Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực.

Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.

Page 247

Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng để thoát nước nhanh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của người dân.

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Sức khỏe, an toàn-nơi công cộng và nơi làm việc

Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công

Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán trại, hiện trường Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý để hỗ trợ sơ cứu Không được để nước tù đọng ở những hố nước, công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi vi khuẩn gây bệnh sinh sống. Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại những nơi thi công để đảm bảo an toàn. Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện, cháy nổ. Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC) chấp thuận.

Page 248

Thi công xây An toàn giao Nằm trong Trong suốt quá trình Nhà thầu được UBND thành - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án

Thời gian thực hiện và hoàn thành thi công giao Trách nhiệm giám sát phố Hải Dương Kinh phí thực hiện kinh phí xây dựng công trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định trong hợp đồng xây dựng Các tác động môi trường thông/tắc nghẽn thông

- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng ảnh Các hưởng xã hội khác

- Vận dựng chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị công trường như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn bê tông, máy đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

- Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường khi thi công. - Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền địa phương trước khi triển khai thực hiện. - Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được gia đình đồng ý. - Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực. - Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết thúc thi công -Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng - Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ cộng đồng hoạt động 24 giờ

Page 249

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng Các hộ kinh doanh hai bên đường Nguyễn Lương Bằng, - Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt đường về các hoạt động thi công xây dựng và các tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án

Các tác động môi trường đường Thanh Bình và 13 hộ hai bên kè sông Bạch Đằng

đầu thực hiện xây dựng. - Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh báo tại khu vực xây dựng - Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các kênh hở. - Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng. -Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và độ rung cao gần các khu vực kinh doanh. -Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần/ngày - Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro. - Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo tiến độ thi công xây dựng

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Page 250

Tác động đến các công trình nhạy cảm như Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc), Chùa Kim Chi, Chùa Cẩm Khúc, Đình Cô Hoài, Đình Đông Niên Thi công xây dựng - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Hoạt động của các máy móc trên thiết bị trường công như: xe lu, máy đóng cọc, máy san ủi, máy trộn Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc)Chùa Cẩm Khúc, Đình Cô Hoài, Đình Đông Niên + Thông báo cho chùa/đình về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng. + Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể. + Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m ở phía trước của ngôi chùa /đình. + Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát tông, máy

bê đầm rung… - Hoạt động của cán bộ, công nhân thi công.

khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu vực nhạy cảm như chùa. + Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương và những người đi chùa. + Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại khu vực gần chùa/đình +Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần nhờ thờ và chùa +Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của chùa/đình

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương trong Nằm kinh phí xây dựng công trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Tác động đến Đại trường học Thành Đông, Trường Cao đẳng y tế Hải Dương, Trường mầm non Nhị Châu, mầm non Việt Hòa, mầm non Tân Bình, mầm non Tứ Minh

Page 251

-Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây dựng. -Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để ngăn chặn học sinh và những người trái phép xâm nhập vào. - Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong thời gian xây dựng - Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn trong thời gian học của học sinh - Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần - Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

gian xây dựng, tại các khu vực chuyên chở vật liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học sinh rời trường và đến trường. - Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán kính 20 m và phải thực hiện nhanh gọn và dứt điểm. - Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công - Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do các hoạt động xây dựng và nhà trường.

thành Trong suốt quá trình thi công UBND phố Hải Dương Nằm trong kinh phí xây công dựng trình Nhà thầu được quy định trong hợp đồng xây dựng

Tác động đến hoạt động của Chợ dân sinh cách trạm bơm số 24, 15 m tại phố Vũ Công Đán

+ Hạn chế vận chuyển vật liệu/ và chất thải cho các hoạt động xây dựng trạm bơm khi đi ngang qua chợ dân sinh, trên phố Vũ Công Đán trong giờ cao điểm (sáng: 5-9 h; chiều và tối: 16-19 h và không gây ra bất kỳ trở ngại nào cho việc đi lại và buôn bán của người dân trong khu vực này. +Tưới nước giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và có gió tối thiểu 2 lần/ngày trên các tuyến đường dọc khu vực chợ. +Thông báo với các gia đình có hoạt động kinh doanh, buôn bán về hoạt động xây dựng và vân chuyển chất đổ thải và vật liệu, các tác động tiềm tàng của các hoạt động này gồm bụi, ồn, rác thải ít nhát 02 tuần trước khi công trình xây dựng.

Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương (3) Giai đoạn vận hành Hoạt động vận hành, bảo dưỡng và duy trì Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn

Page 252

Mùi hôi và Bùn phát sinh hệ thống thu gom nước thải nước thải phía Tây thành phố Thu gom bùn định kỳ: Quá trình thu gom bùn thải từ quá trình nạo vét tại các cống, hố ga: Bùn từ các cống và hố ga được thu gom 2-3 lần/1 năm như sau: - Phụ thuộc vào địa hình của tuyến đường, bùn thải sẽ được thu gom bằng tay hoặc bằng máy. Phương pháp cơ giới hóa: Bùn thải được thu thập

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Page 253

trực tiếp từ hố ga bằng xe tải chuyên dụng. Phương pháp thủ công: người công nhân sử dụng giỏ chuyên dụng để thu thập bùn thải tích tụ trong hố ga và đổ vào trong xe tải. Tiến trình vận chuyển đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, tránh rò rỉ bùn. Xe tải chở bùn phải được che chắn kĩ. Tất cả các xe tải chở bùn không nên vượt quá trọng tải và phải phù hợp với thùng xe; Quá trình xử lý bùn thải: Trước khi bùn thải được đổ vào bãi chứa. Rác thải được loại bỏ hoặc ngăn cách bởi khung lưới bằng sắt B40. Rác thải được thu gom bởi công ty Cổ phần Đô thị Hải Dương và xử lý bởi Nhà máy xử lý rác thải Sapharin. Bùn thải sau khi thu gom được xử lý như sau: -Phun sản phẩm sinh học 02 lần mỗi ngày với 195ml sản phẩm sinh học pha loãng với 75 lít nước mỗi lần và sau đó phun đều lên bề mặt của bùn thải. -Sử dụng vôi rắc đều lên bề mặt bùn thải: 02 lần mỗi ngày với 39kg vôi bột một lần rắc. Sau khi bãi chứa đầy bùn thải đã được xử lí thì phủ một lớp cát dày 20cm để tránh mùi hôi. (i) Kiểm soát mùi và bùn thải từ vận hành nhà máy xử lý nước thải - Các biện pháp sau đây được yêu cầu để ngăn chặn, giảm thiểu và kiểm soát khí thải, mùi hôi không khí trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải - Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị ép bùn. Hóa chất sử dụng là dung dịch polymer 0.1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn. Bùn sau

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Toàn tuyến thành lượng nước Chất nguồn tiếp nhận UBND phố Hải Dương Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn

Page 254

khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn được chuyển vào thùng chứa bùn. Bùn sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ. - Bên cạnh đó để giảm thiểu mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây: Trồng cây xanh cách ly có tán xung quanh nhà máy xử lý nước thải dày khoảng 50m. Mật độ cây trồng cách ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải là 5m. Duy trì kinh phí hàng năm dành cho công tác trồng và chăm sóc cây xanh cách ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải. Đảm bảo hệ thống xử lý đảm bảo, tuần hoàn. Thực hiện giám sát chất lượng thải ra Sặt thường xuyên Xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh trong vòng 3 tháng gần nhất.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Trách nhiệm giám sát Thời gian thực hiện và hoàn thành Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương Các tác động môi trường Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt Kinh phí thực hiện Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Trách nhiệm tổ chức thực hiện Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của công nhân vận hành nhà máy xử lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây: • Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được tiền xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại.

• Nước thải sau nhà vệ sinh và các nguồn nước thải khác sau đó được đấu nối chung vào dòng nước thải đầu vào của nhà máy xử lý nước thải để xử lý đạt qui chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT-Cột A: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt. • Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom vào thùng chứa thích hợp. Tại vị trí nhà máy xử lý nước thải trang bị 2 thùng rác sinh hoạt loại 100 lít.

Toàn tuyến thành

UBND phố Hải Dương Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn

(5)- Giảm thiểu ô nhiễm thải do chất nguy hại phát sinh trong nhà máy xử lý nước thải và tại các trạm bơm:

36/2015/TT-BTNMT số

Page 255

Chất thải nguy hại phát sinh do quá trình duy tu và bảo dưỡng hệ thống máy bơm và trong nhà máy xử lý nước thải sẽ được ký hợp đồng với công ty có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại. Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây: Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo Thông ngày tư 30/06/2015. Thu gom chất thải nguy hại vào các thùng chứa /

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Kinh phí thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát

Tiếng ồn Toàn tuyến UBND thành phố Hải Dương

Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn

Toàn tuyến Ngập úng cục bộ UBND thành phố Hải Dương

Kinh phí duy tu và bảo dưỡng công trình Đơn vị khai thác do UBND thành phố Hải Dương lựa chọn

Page 256

nhà chứa có dán nhãn theo các qui định hiện hành. -Bảo trì các thiết bị kịp thời và giữ mặt bằng sạch sẽ. -Xây dựng khu vực vùng đệm vành đai trồng nhiều cây xanh để giảm tiếng ồn và mùi hôi thối. -Úng ngập cục bộ sẽ xẩy ra khi công tác duy tu bảo dưỡng không thường xuyên, các hệ -Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng của hệ thống thoát nước. -Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý với người dân xung quanh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

5.2. Chương trình giám sát môi trường

5.2.1.Các nội dung giám sát môi trường

Đối với giai đoạn thi công (Thực hiện quan trắc tại mỗi tuyến căn cứ vào thời điểm bắt đầu thi công, quan trắc lần đầu tại mỗi tuyến thực hiện không chậm hơn 03 tháng kể từ ngày có lệnh khởi công).

Bảng 5.2: Vị trí, thông số và tần suất giám sát môi trường

TT Thông số giám sát

Nội dung

Giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công

I Tiếng ồn, độ rung

Chỉ tiêu

1.1

Tần suất

Tiêu chuẩn áp dụng

Tiếng ồn, độ rung GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT

1.2 Vị trí

O/R1: Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Vũ Hữu O/R2: Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Thanh Bình O/R3: Cuối đường Thanh Bình (giáp sông Sặt) O/R4: Hồ Nghè (cạnh khu dân cư) O/R5: Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5 O/R6: Ngã 3 Trương Hán Siêu – QL5 O/R7: Đường Đinh Văn Tả gần nhà máy nội thất Việt Á O/R8: Ngã 3 Nguyễn Khuyến – Phan Đình Phùng O/R9: Đầu Kênh T1 – Đường Tân Dân O/R10: Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán O/R11: Trạm bơm Lộ Cương mới – Đình làng Lộ Cương O/R12: Cầu Tam Giang O/R13: Cầu Chương Dương O/R14: Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học Thành Đông O/R 15: Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn O/R16: Ngã tư Nguyễn Văn Linh – Ngô Quyền

II Chất lượng nước mặt

+, Cl-, T-N, T-P, Fe, As,

2.1 Chỉ tiêu

2.2 Tần suất

pH, nhiệt độ, TSS, BOD5, NH4 Mn, Tổng Dầu mỡ, coliform GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công

2.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 08-MT:2015/BTNMT

2.4 Vị trí

NM1: Hồ Nghè

Page 257

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Thông số giám sát

Nội dung

NM2: Mương Thoát nước giao đường Đinh văn Tả NM3: Kênh T1 đầu đường Tân Dân NM4: Kênh T1 ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán NM5: Sông Sặt vị trí trạm bơm Lộ Cương NM6: Sông Bạch Đằng – cầu Tam Giang NM7: Sông Bạch Đằng – Cầu Chương Dương NM8: Khu vực XD trạm XLNT NM9: Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải

III Chất lượng đất

As, Hg,Cd, Cr, Cu, Pb, Zn

3.1 Chỉ tiêu

3.2 Tần suất

GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công

3.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 03-MT :2015/BTNMT

3.4 Vị trí

D1: Hồ Nghè D2: Vị trí xây dựng trạm bơm Lộ Cương D3: Vị trí xây dựng nhà máy xử lý nước thải

IV Chất lượng trầm tích

4.1 Chỉ tiêu

As, Hg,Cd, Cr, Cu, Pb, Zn

4.2 Tần suất

GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công

4.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 03-MT :2015/BTNMT

4.4 Vị trí

TT1: Hồ Nghè TT2: Mương thoát nước giao đường Đinh Văn Tả TT3: Kênh T1 đầu đường Tân Dân TT4: Kênh T1- Giao đường Vũ Công Đán TT5: Sông Bạch Đằng- Cầu Tam Giang TT6: Sông Bạch Đằng- Cầu Chương Dương TT7: Sông Sặt khu vực trạm xử lý nước thải

V Giám sát sụt lún kè

Trong suốt quá trình thi công kè

VI

Giam sát khối lượng rác thải và bùn thải phát sinh

VII

Giám sát cách thu gom, quản lý và vị trí để chất thải nguy hại

Giám sát rác thải phát sinh và bùn thải Giám sát chất thải nguy hại

Giai đoạn hoạt động

I

Ồn, rung

1.1 Chỉ tiêu

Ồn, Rung

Page 258

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Thông số giám sát

Nội dung

1.2 Tần suất

Hàng Quý

1.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT

1.4 Vị trí

KK14: Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học Thành Đông)- KK15: Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn

II Chất lượng nước mặt

2.1 Chỉ tiêu

pH, T, độ đục, DO, COD, BOD5, TSS, Cu, Zn, Fe, Cd, AS, Pb, Dầu mỡ, coliform

2.2 Tần suất

Hàng Quý

2.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 08-MT:2015/BTNMT

2.4 Vị trí

NM8: Khu vực XD trạm XLNT NM9: Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải

III Nước thải

3.1 Chỉ tiêu

3-, oil and Coliforms

pH, TDS, TSS, BOD5, NH4+, NO3-, PO4

3.2 Tần suất

Hàng Quý

3.3 Tiêu chuẩn áp dụng

QCVN 14:2008/BTNMT)

3.4 Vị trí

NT1: Đầu vào nhà máy xử lý nước thải

Bên cạnh đó nhà máy sẽ lắp đặt một trạm quan trắc tự động thông số đảm bảo xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu tại bảng sau:

Bảng 5.3: Các thông số quan trắc của trạm quan trắc tự động tại nhà máy xử lý nước thải

Độ chính xác

STT

Đơn vị đo

Độ phân giải

Thông số quan trắc

Thời gian đáp ứng

(% giá trị đọc)

Lưu lượng Nhiệt độ Độ màu pH TSS COD BOD + N-NH4 Tổng P

1 2 3 4 5 6 7 8 10

m3/h oC Pt-Co - mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L

± 5% ± 0,5% ± 5% ± 0,2 pH ± 5% ± 5% ± 5% ± 5% ± 3%

- 0,1 - 0,1 0,1 0,5 0,5 0,2 0,1

≤ 5 phút ≤ 5 giây ≤ 5 giây ≤ 5 giây ≤ 10 giây ≤ 15 phút ≤ 15 phút ≤ 30 phút ≤ 30 phút

Page 259

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Độ chính xác

STT

Đơn vị đo

Độ phân giải

Thông số quan trắc

Thời gian đáp ứng

(% giá trị đọc)

11

Tổng N

mg/L

± 3%

0,1

≤ 30 phút

Chú thích: “-” không quy định.

Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh trong vòng 3 tháng gần nhất, đảm bảo nước thải đẩu ra đạt tiêu chuẩn loại A của QCVN 14:2008/BTNMT, không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực sông Sặt.

Bảng 5.4: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường

TT Giám sát cấp một Giám sát cấp ba Các vấn đề cần báo cáo Giám sát cấp hai (Một bản sao sẽ được gửi cho Sở TN&MT tỉnh Hải Dương)

I Giai đoạn xây dựng

1

Đơn vị thực hiện: nhà thầu Tần suất báo cáo: Hàng tháng Nộp báo cáo cho: Ban quản lý

Đơn vị thực hiện: Cán bộ giám sát môi trường (ES) Tần suất báo cáo: 01 tháng một lần Nộp báo cáo cho: BQL ODA thực Đơn vị hiện: Ban quản lý Tần suất báo cáo: 01 tháng một lần Nộp báo cáo cho: WB hiện Thực các biện pháp thiểu giảm trên công phù trường hợp với EMP và các điều khoản HĐ

2

Đơn vị thực hiện: Ban quản lý Tần suất báo cáo: 01 tháng một lần Nộp báo cáo cho: WB Theo dõi và giám sát sự tuân thủ EMP theo các điều khoản hợp đồng Đơn vị thực hiện: Cán bộ giám sát môi trường (ES)/ Tư vấn giám sát thi công (CSC) Tần suất báo cáo: 01 tháng một lần Nộp báo cáo cho: Ban quản lý

3

Đơn vị thực hiện: Ban quản lý ODA Tần suất báo cáo: 03 tháng một lần Nộp báo cáo cho: WB Giám sát độc lập tuân thủ môi trường và chất lượng thành phần môi trường Đơn vị thực hiện: Tư vấn giám sát môi trường độc lập- IEMC Tần suất báo cáo: 03 tháng 1 lần Nộp báo cáo cho: Ban quản lý

4

Page 260

sát Giám cộng đồng cho việc thực hiện EMP Đơn vị thực hiện: Chính quyền địa phương cấp xã/phường Tần suất báo cáo: Bất kỳ khi nào có vấn đề cần Đơn vị thực hiện: Ban giám sát đầu tư của cộng đồng Tần suất báo cáo: Bất kỳ khi nào có vấn đề cần phản ánh/ khiếu nại.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Giám sát cấp một Giám sát cấp ba Các vấn đề cần báo cáo Giám sát cấp hai (Một bản sao sẽ được gửi cho Sở TN&MT tỉnh Hải Dương)

Nộp báo cáo cho: Chính quyền địa phương cấp xã/phường

phản ánh/ khiếu nại. Nộp báo cáo cho: Ban quản lý, các cơ quan có thẩm quyền.

II Giai đoạn vận hành (trong giai đoạn bảo hành công trình)

1

Theo dõi và giám sát sự tuân thủ EMP theo các điều khoản hợp đồng Đơn vị thực hiện: Cán bộ giám sát môi trường (ES)/ Tư vấn giám sát thi công (CSC) Tần suất báo cáo: 03 tháng một lần Nộp báo cáo cho: Ban quản lý

thực 2

Giám sát môi địa trường phương

Đơn vị thực hiện: Chính quyền địa phương cấp xã/phường Tần suất báo cáo: 06 tháng/lần Nộp báo cáo cho: Chính quyền địa phương cấp quận/ huyện báo cáo cho: Đơn vị thực hiện: Chính quyền địa phương cấp quận/huyện Tần suất báo cáo: 06 tháng/lần Nộp DONRE Đơn vị hiện: DONRE Tần suất báo cáo: hàng năm Nộp báo cáo cho: UBND Tỉnh Hải Dương

5.2.2. Dự kiến chi phí cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường

Căn cứ lập dự toán chi phí

Các định mức, đơn giá, chế độ chính sách được áp dụng để dự toán sơ bộ kinh phí đầu tư

xây dựng và vận hành các công trình xử lý môi trường, công tác quản lý môi trường bao gồm:

- TT số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015

- TT số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010

- QĐ 2075/QĐ-BTC ngày 25/8/2014

❖ Dự kiến chi phí giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường

Việc giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (quản lý và giám sát sự tuân thủ các biện pháp BVMT của Nhà thầu thi công) của nhà thầu sẽ do Cán bộ giám sát môi trường (ES) đảm nhiệm. Chi phí này được lồng ghép trong giá trị gói thầu với Tư vấn giám sát thi công.

Chi phí cho công tác giám sát sự tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường của các nhà bao gồm chi phí cho công tác giám sát chất thải (Giám sát tổng lượng đất đá thải phát sinh; Giám sát việc thu gom nước thải, phế thải từ hoạt động thi công của Dự án; Giám sát việc thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại trong công trường thi công) và giám sát khác (giám sát việc thu gom, vận chuyển và xử lý vật liệu tháo dỡ; Giám sát bãi chứa vật liệu xây dựng, vật liệu thải bỏ; giám

Page 261

sát và quản lý bảo vệ môi trường tại các bãi đổ đất đá loại; Giám sát bảo vệ môi trường của công trường thi công...). Nhà thầu tiềm năng cho gói thầu này sẽ có trách nhiệm nghiên cứu các yêu cầu quản lý môi trường của ĐTM và KHQLMT để chuẩn bị và đề xuất chi phí giám sát cho việc thực hiện KHQLMT trong các giai đoạn của Dự án.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 5.5: Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện KHQLMT

Đơn vị tính: đồng

STT Nội dung Ghi chú Số người Số ngày Thành tiền (đồng) Lương chuyên gia Đơn giá (Ngày/ Người)

I

Giai đoạn xây dựng (Dự kiến 02 năm)

2.104.615.800

1.384.615.800

Cán bộ giám sát môi trường (ES): 06 người, thực hiện nhiệm vụ quản lý và giám sát sự tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường

.

1 Tiền lương 6 300 769.231 tế Khoản 2 Điều 3 của số TT 02/2015/TT- BLĐTBXH ngày 12/01/2015 Trong đó 300 ngày là ngày 300 thực tại hiện trường

270.000.000

2 Công tác phí 6 300 150.000 tế Mục a Khoản 3 Điều 2 của TT số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 Trong đó 300 ngày là ngày 300 thực tại hiện trường

450.000.000

❖ Dự kiến chi phí quan trắc môi trường được thực hiện bởi Tư vấn giám sát môi

3 Tiền nghỉ 6 300 250.000 tế Mục a Khoản 4 Điều 2 của TT số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 đó Trong 300 ngày là ngày 300 thực tại hiện trường

trường độc lập (IEMC)

Ban quản lý sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị Tư vấn môi trường độc lập (IEMC) làm công

tác quan trắc môi trường định kỳ trong các giai đoạn của dự án.

Trên cơ sở chương trình quan trắc dự kiến nêu trên, khoản kinh phí dự trù cho công tác

triển khai quan trắc sẽ được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 5.6: Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn chuẩn bị và thi công

Page 262

Đơn vị tính: đồng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Đơn giá Tổng số TT Nội dung Đơn vị Vị trí Số lượng mẫu (VNĐ) (VNĐ) (USD)

1 Ồn 26,376,000 1,158.88

1.1 LAeq Mẫu 16 336 78,500 26,376,000 1,158.88

2 Rung Mẫu 16 336 78,500 26,376,000 1,158.88

3 766,546,200 33,679.53 Chất lượng nước mặt

3.1 SS Mẫu 9 189 148,800 28,123,200 1,235.64

3.2 COD Mẫu 9 189 258,400 48,837,600 2,145.76

3.3 Mẫu 9 189 218,500 41,296,500 1,814.43 BOD5

3.4 Mẫu 9 189 256,700 48,516,300 2,131.65 NH4+

3.5 Mẫu 9 189 306,300 57,890,700 2,543.53 NO2-

3.6 Mẫu 9 189 226,100 42,732,900 1,877.54 NO3-

3-

3.7 Mẫu 9 189 243,500 46,021,500 2,022.03 PO4

Cl- Mẫu 9 189 252,000 47,628,000 2,092.62

Fe Mẫu 9 189 362,700 68,550,300 3,011.88 3.8 3.1 0

9 Chất hoạt động bề mặt Mẫu 189 842,300 159,194,700 6,994.49 3.1 1

Oils Mẫu 9 189 842,300 159,194,700 6,994.49

Coliform Mẫu 9 189 98,200 18,559,800 815.46

3.1 2 3.1 3 4 Trầm tích 137,144,700 6,025.69

4.1 As Mẫu 7 77 826,700 63,655,900 2,796.83

4.2 Cu, Zn Mẫu 7 77 477,200 36,744,400 1,614.43

4.3 Pb, Cd Mẫu 7 77 477,200 36,744,400 1,614.43

5 Đất 82,618,800 3,630.00

5.1 As Mẫu 3 33 591,600 19,522,800 857.77

5.2 Cu Mẫu 3 33 426,500 14,074,500 618.39

5.3 Zn Mẫu 3 33 426,500 14,074,500 618.39

5.4 Cd Mẫu 3 33 529,500 17,473,500 767.73

5.5 Pb Mẫu 3 33 529,500 17,473,500 767.73

45,653 Tổng kinh phí 1,039,061,700

Bảng 5.7 : Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn hoạt động

Page 263

Tổng kinh phí TT Nội dung Đơn vị Vị trí Số lượng mẫu Đơn giá (VNĐ) (VNĐ) (USD)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Tổng kinh phí TT Nội dung Đơn vị Vị trí Số lượng mẫu (VNĐ) (USD)

Đơn giá (VNĐ)

2 2 78,500 78,500 12 12

Rung Nước mặt SS

Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu 2 2 2 2 2 2 148,800 258,400 218.500 256.700 306.300 226.100 12 12 12 12 12 12 942,000 942,000 942,000 48,669,600 1,785,600 3,100,800 2.622.000 3.080.400 3.675.600 2.713.200 41.55 41.55 41.55 2,146.87 78.76 136.78 115,66 135,88 162,13 119,68

1 Ồn 1.1 LAeq 2 3 3.1 3.2 COD 3.3 BOD5 3.4 NH4+ 3.5 NO2- 3.6 NO3- 3- 3.7 Mẫu 2 243.500 12 2.922.000 128,89

Mẫu Mẫu 2 2 252.000 362.700 12 12 3.024.000 4.352.400 133,39 191,99

3.10 Mẫu 2 12 842.300 10.107.600 445,86

PO4 3.8 Cl- Fe 3.9 Chất hoạt đọng bề mặt 3.11 Dầu 3.12 Coliform 2 2 12 12 842.300 98.200

Nước thải pH

Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu 1 1 1 1 1 1 6 6 6 6 6 6 50.400 148.800 148.800 218.500 306.300 256.700 10.107.600 1.178.400 13.291.800 302.400 892.800 892.800 1.311.000 1.837.800 1.540.200 445,86 51,98 586,32 13,34 39,38 39,38 57,83 81,07 67,94

4 4.1 4.2 TDS 4.3 TSS 4.4 BOD5 4.5 NO3- 4.6 NH4+ 3- 4.7 Mẫu 1 6 243.500 1.461.000 64,45 PO4

4.8 Oil Mẫu 4.9 Coliforms Mẫu 6 6 842.300 98.200

❖ Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường

Ngoài các khoản chi phí đã được tính trong các gói thầu/hợp đồng liên quan, công tác vận hành kế hoạch quản lý môi trường sẽ cần phải có một khoản kinh phí tổng hợp như bảng dưới đây:

1 1 Tổng kinh phí 5.053.800 589.200 63.845.400 222,93 25,99 2.816

Bảng 5.8. Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện KHQL môi trường

Page 264

TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế (VNĐ)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế (VNĐ)

1 2.104.615.800 210.461.580 2.315.077.380 Tư vấn giám sát môi trường độc lập

1.102.907.100 110.290.710 1.213.197.810 2 Chi phí triển khai chương trình quan trắc

Page 265

Tổng cộng 3.528.275.190

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CHƯƠNG 6.THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

Mục đích của tham vấn cộng đồng là tìm hiểu mối quan tâm của cộng đồng về dự án, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng trực tiếp do việc triển khai và vận hành dự án. Các mục tiêu của tham vấn cộng đồng bao gồm:

- Chia sẻ thông tin về các hạng mục, hoạt động dự kiến của dự án với các bên liên quan,

đặc biệt là đối với người bị ảnh hưởng;

- Giúp các tổ chức, cá nhân ý thức được sự cần thiết của dự án, phát triển dự án cũng như

các yêu cầu và mục đích của việc đánh giá tác động môi trường cho dự án;

- Các hoạt động phổ biến thông tin, tham vấn về môi trường và các chính sách đền bù, giải

phóng mặt bằng cũng như các hoạt động liên quan khác sẽ được thực hiện đồng thời;

- Lắng nghe ý kiến của cộng đồng và mối quan tâm của họ tới dự án, đặc biệt là các tác

động trực tiếp đến đời sống của cộng đồng để có giải pháp phù hợp.

6.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng

Trong quá trình đánh giá tác động môi trường của dự án, tham vấn cộng đồng và công bố thông tin về môi trường nhằm đảm bảo sự đồng thuận của chính quyền địa phương, các tổ chức và cộng đồng địa phương chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thông qua tham vấn cộng đồng, những tác động bất lợi về môi trường không xác định và những biện pháp giảm thiểu có thể được ghi nhận và đưa vào báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Chủ dự án cần phải tham vấn để nhận được những ý kiến góp ý của cơ quan chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư tại khu vực dự án.

Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM đã phối hợp Chủ dự án tổ chức tham vấn chính quyền địa phương bằng hình thức họp tại UBND các phường và gửi công văn (kèm Đề cương tóm tắt dự án) tới các phường, xã. Đến nay, Chủ dự án đã nhận được các công văn phản hồi của các phường bị ảnh hưởng bởi dự án (xem Phụ lục của báo cáo). Các cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng bởi dự án cũng được tiến hành sau khi dự thảo của báo cáo ĐTM được hoàn thành.

6.1.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án

Để tiến hành thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” Đơn vị tư vấn đã tiến hành tổ chức các cuộc họp lấy ý kiến tham vấn của UBND và UBMTTQ của 10 phường/xã trên địa bàn thành phố.

Page 266

Sau khi có bản dự thảo báo cáo Đánh giá tác động môi trường, Ban Quản lý tiến hành tham vấn tại mỗi phường về nội dung bản dự thảo. Đồng thời Ban Quản lý cũng gửi công văn xin ý kiến tham vấn các cơ quan liên quan. Lịch trình đã tham vấn UBND các phường thuộc khu vực dự án được triển khai như trong bảng dưới đây.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 6.1: Tham vấn UBND các phường về đánh giá tác động môi trường

TT Thời gian Phường Xin ý kiến UBND và UBMTTQ UBND trả lời UBMTTQ trả lời

Phường Thanh Bình Công văn Công văn Công văn 1

Phường Tân Bình Công văn Công văn Công văn 2

Phường Nhị Châu Công văn Công văn Công văn 3

Phường Tứ Minh Công văn Công văn Công văn 4

Phường Trần Hưng Đạo Công văn Công văn Công văn 5

Phường Trần Phú Công văn Công văn Công văn 6

Phường Cẩm Thượng Công văn Công văn Công văn 7

Phường Bình Hàn Công văn Công văn Công văn 8

Phường Việt Hòa Công văn Công văn Công văn 9

10 Phường Ngọc Châu Công văn Công văn Công văn

6.1.2.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án

Tham vấn cộng đồng dân cư được tiến hành sau khi hoàn thành dự thảo báo cáo ĐTM của dự án. Chủ dự án đã phối hợp với UBND các phường trong việc đồng chủ trì các cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư. Lần tham vấn này được thực hiện từ ngày 22/11 - 24/11 tại 10 phường thuộc thành phố Hải Dương. Việc tham vấn ý kiến từ các tổ chức hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên, hội nông dân UB MTTQ là để xác định các tác động bổ sung cũng như tìm kiếm các thông tin phản hồi về các biện pháp giảm nhẹ. Nội dung của tham vấn cộng đồng bao gồm bản tóm tắt báo cáo ĐTM với các tác động chính và các đối tượng bị ảnh hưởng cũng như các biện pháp giảm thiểu được thực hiện ở từng phường để cộng đồng và các đại diện của chính quyền địa phương, công đoàn và hiệp hội có thể cung cấp thông tin phản hồi.

Page 267

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng

6.2.1.Ý kiến của UBND các phường chịu tác động trực tiếp bởi dự án

Các ý kiến góp ý của UBND và UBMTTQ các phường chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM được tổng hợp ở bảng dưới đây:

TT Phường

Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và UBMTTQ Phường

Phản hồi và cam kết của chủ dự án

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

+ UBND phường Trần Phú đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt.

1

Phường Trần Phú

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của và UBMTTQ UBND Phường Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

- Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, giữ gìn an ninh trật tự tại công trường. + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

2

Phường Trần Hưng Đạo

+ UBND phường Trần Hưng Đạo đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện biện pháp đã nêu trong báo cáo và giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường chặt chẽ. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

+ UBND phường Bình Hàn đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt.

3

Phường Bình Hàn

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của và UBMTTQ UBND Phường Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu. - Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường như đã nêu trong báo cáo tóm tắt.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

4

Phường Ngọc Châu

Page 268

+ UBND phường Ngọc Châu đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi Ban QLDA tiếp thu ý kiến của và UBMTTQ UBND Phường Phường - Các tác động và biện pháp giảm

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Phường

Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và UBMTTQ Phường

Phản hồi và cam kết của chủ dự án thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

trường đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường. + Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, thực hiện việc che chắn công trình.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

+ UBND phường Nhị Châu đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt.

5

Phường Nhị Châu

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

- Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, giữ gìn an ninh trật tự tại công trường. + Đề nghị chủ đầu tư cần chú ý việc tác động môi trường trong quá trình xây dựng gồm: rác sinh hoạt của công nhân, rác thải nguy hại của công trình đang thi công và có biện pháp xử lý khói, bụi, tiếng ồn...

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

6

Phường Cẩm Thượng

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

+ UBND phường Cẩm Thượng đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công không để tràn lan vật liệu xây dựng lấn chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua lại của người dân trong khu vực. Sử dụng máy móc phù hợp nhằm giảm tiếng ồn và độ rung. + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

7

Phường Quang Trung

Page 269

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. + UBND phường Quang Trung đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

TT Phường

Phản hồi và cam kết của chủ dự án - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và UBMTTQ Phường + Đề nghị chủ đầu tư cần chú ý tác động tiêu cực tới môi trường trong quá trình xây dựng như: rác sinh hoạt của công nhân, rác thải nguy hại của công trỉnh đang thi công và có biện pháp xử lý khói bụi. + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện biện pháp đã nêu trong báo cáo và giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường chặt chẽ.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

8

Phường Thanh Bình

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

+ UBND phường Thanh Bình đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị đơn vị chủ đầu tư, đơn vị thi công tính toán lượng mưa, nước thải để làm hệ thống tiêu thoát nước phù hợp không gây ngập úng. + Đề nghị chủ dự án thực hiện đúng nhwunxg cam kết nêu trong báo cáo để đảm bảo môi trường khu vực dự án.

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

+ UBND phường Tân Bình đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt.

9

Phường Tân Bình

- Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, giữ gìn an ninh trật tự tại công trường. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của và UBMTTQ UBND Phường Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu

Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án:

+ UBND phường Việt Hòa đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã nêu trong tóm tắt.

10

Phường Việt Hòa

Ban QLDA tiếp thu ý kiến của UBND Phường và UBMTTQ Phường - Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bổ sung trong báo cáo ĐTM. - Trong quá trình thi công cùng các bên liên quan thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của nhà thầu.

Page 270

- Kiến nghị đối với Chủ dự án: + Trong quá trình thi công dự án, đề nghị đơn vị thi công che chắn công trình nhằm giảm bụi, tiếng ồn. + Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

6.2.2.Ý kiến của cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án

Tham vấn với ủy ban nhân dân các phường/xã bị ảnh hưởng được thực hiện từ ngày 22 –

24/07/2017, bao gồm các nội dung chính:

- Giới thiệu tổng quan về dự án, xác định khu/tổ dân phố nằm trong vùng dự án.

- Giới thiệu các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới về môi trường và tái định cư.

- Hiện trạng vệ sinh môi trường các công trình thuộc địa bàn các phường và các vấn đề tồn

đọng.

- Các giải pháp đóng góp từ cộng đồng nhằm hạn chế các tác động môi trường và các hội

trong quá trình thi công thực hiện dự án.

- Ý kiến đóng góp cho việc xây dựng công trình.

Tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 10 phường/xã trên địa bàn thành phố Hải Dương.

Nội dung, thời gian và địa điểm tham vấn được trình bày trong bảng dưới:

Page 271

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Bảng 6.2: Kết quả tham vấn cộng đồng

Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người tham dự Số người nữ tham dự Phản hồi của chủ đầu tư

48 7 UBND Phường Thanh Bình

thủ

Dự án ghi nhận các ý kiến và sẽ có những đánh giá cụ thể thực trạng tình hình tại địa phương để có các phương án thiết kế, thi công; các chính sách, giải pháp hợp lý, hiệu quả. - Tuân theo các nội dung đã cam kết tổ chức các cuộc họp và thông báo thông tin chi tiết về dự án cho người dân khi dự án được phê duyệt 41 11 UBND Phường Ngọc Châu

49 7 UBND xã Nhị Châu

Page 272

Địa phương hoàn toàn đồng ý với dự án: - Trong địa bàn có 1 số hộ thuê nhà ở, dân số trong khu vưc thường xuyên dao động khó khăn trong quá trình thống kê, điều tra. - Hiện nay, người dân đã chịu chi phí thoát nước thải, nếu sau khi dự án đi vào hoạt động, mong muốn chi phí thoát nước thay đổi không đáng kể. - Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công không để tràn lan vật liệu xây dựng lấn chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua lại của người dân trong khu vực. Dự án sẽ mang lại những tác động tích cực và cải thiện vệ sinh môi trường cho người dân địa phương - Các kế hoạch đền bù phải là hợp lý và thỏa đáng cho những người có đất bị dự án thu hồi. - Cần ưu tiên tuyển dụng người dân để thực hiện dự án. - Các biện pháp giảm thiểu phải được thực hiện trong giai đoạn xây dựng. - Đồng ý với các tác động và biện pháp giảm thiểu đã nêu. - Trong quá trình thi công dự án đề nghị chủ dự án và đơn vị thi công có những biện pháp khắc phục để giảm ảnh hưởng tối đa những tác động bởi khói bụi, tiếng ồn tới môi trường và cuộc sống của người dân trong khu vực. - Các công trình bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng của dự án phải được khôi phục. - Giá đền bù phải là giá thị trường. - Địa phương đồng ý với chủ trương dự án, nhưng cần làm rõ hơn về phương thức xử lý/hoạt động của trạm xử lý. Các vấn đề tái định cư, giải phóng mặt bằng cần được công khai, làm rõ. - Các kiến nghị đới với chủ dự án: - Hoàn trả mặt bằng sau thi công cho người dân. - Hạn chế thu hồi đất với các hạng mục trên địa bàn. - Thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, đấp ứng các tiêu chuẩn về

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người tham dự Số người nữ tham dự Phản hồi của chủ đầu tư

60 17 UBND Phường Tân Bình

43 14

UBND Phường Trần Hưng Đạo

Page 273

môi trường. - Kiến nghị đối với chủ dự án: + Hoàn trả mặt bằng sau khi thi công tuyến ống thoát nước. + Hạn chế thu hồi đất đối với tất cả các hạng mục trên địa bàn xã. + Ngoài ra, phải thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt giai đoạn xây dựng để tránh những tác động tiêu cực đến sức khoẻ và đời sống của nhân dân, đường xá, hoạt động kinh doanh của hộ gia đình sống gần các công trình đường xá, cầu, PS, cống rãnh. - Tuyển dụng người dân làm công nhân trong quá trình thực hiện dự án. - Địa phương thống nhất với các hạng mục thi công trên địa bàn. - Hạng mục thu gom nước thải sẽ gặp nhiều khó khăn khi triển khai vì các hộ dân đã xây dựng kiên cố và do tập quán cố hữu, cần khảo sát kỹ trước khi triển khai. - Kiến nghị đối với chủ dự án: + Đơn vị tư vấn cũng như ban quản lý dự án cần phối hợp với địa phương để tránh chồng chéo trong việc phân vùng phạm vi dự án. + Hoàn thành công tác đền bù trước khi thi công. + Đề bù theo giá thị trường. + Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường để tránh tác động tiêu cực đến người dân địa phương. + Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt áp lực về người nhập cư. Kiến nghị đối với chủ dự án: - Chủ đầu tư cần chú ý đến tác động môi trường trong quá trình xây dựng gồm: rác thải sinh hoạt của công nhân, rác thải nguy hại của công trình đang thi công và có biện pháp xử lý khói, bụi, tiếng ồn. - Chủ đầu tư cần thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường. - Các hình thức đền bù, hỗ trợ phải thỏa đáng cho người bị ảnh hưởng. - Nhà thầu thi công cần quản lý tốt nhân công, tránh gây ra các trường hợp mất trật tự an ninh công cộng. - Đề nghị chủ dự án nghiên cứu kỹ các phương án thực hiện và phạm vi dự án: mở rộng phạm vi kè sông trí về phía đạp tràn, hỗ trợ địa phương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người tham dự Số người nữ tham dự Phản hồi của chủ đầu tư

61 13 UBND Phường Bình Hàn

43 14

UBND Phường Cẩm Thượng

53 7 UBND Phường Tứ Minh

Page 274

cải tạo cảnh quan phía hồ đập tràn, hỗ trợ xây dựng hệ thống đấu nối từ hộ gia đình đến hệ thống chung. - Địa phương sẽ hết sức hỗ trợ các hoạt động của dự án như giải phóng mặt bằng, tuyên truyền thông tin dự án đến nhân dân. - Trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường như đã nêu trong báo cáo dự thảo. - Phun nước để hạn chế bụi phát sinh - Chú ý việc xây dựng hệ thống cống tiêu thoát nước tránh gây tình trạng ngập úng cục bộ tại khu vực 3 và khu vực 4 trên địa bàn phường. Tránh tập kết vật liệu dọc theo đường giao thông, hoàn thành công trình theo thứ tự quy định. Cần ưu tiên tuyển dụng người dân để thực hiện dự án. - Các biện pháp giảm thiểu phải được thực hiện trong giai đoạn xây dựng. - Các hộ bị mất sinh kế muốn nhận được hỗ trợ thay đổi sinh kế và được tuyển dụng cho giai đoạn vận hành dự án. - Cải thiện cảnh quan ở nghĩa trang để có một cái nhìn thẩm mỹ tốt hơn về toàn bộ khu vực. - Đề nghị đơn vị chủ đầu tư, đơn vị thi công tính toán lượng nước mưa, nước thải để làm hệ thống cống tiêu thoát nước phù hợp không gây ngập úng. Xây dựng hệ thống thu gom rác thải cho người dân trong khu vực Trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, thực hiện việc che chắn công trình Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công không để tràn lan vật liệu xây dựng lấn chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua lại của người dân trong khu vực. - Sử dụng máy móc phù hợp nhằm giảm tiếng ồn và độ rung - Triển khai thực hiện dự án một cách nhanh chóng Công tác bồi thường phải rõ ràng và thực hiện kịp thời để ổn định cuộc sống của người dân.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người tham dự Số người nữ tham dự Phản hồi của chủ đầu tư

20 8 UBND Phường Trần Phú

47 15 UBND Phường Việt Hòa

Page 275

- Trong khi thi công xây dựng, đảm bảo nguồn nước sạch; hạn chế sản sinh chất thải tại nguồn. - Địa phương đồng ý với chủ trương dự án, nhưng cần làm rõ hơn về phương thức xử lý/hoạt động của trạm xử lý. Các vấn đề tái định cư, giải phóng mặt bằng cần được công khai, làm rõ. - Các kiến nghị đới với chủ dự án: - Cần có chính sách hỗ trợ và công bố thông tin cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng nếu dự án xây dựng kéo dài - Tiến hành xây dựng theo thứ tự quy định tránh ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của người dân - Nhà thầu thi công cần quản lý tốt nhân công, tránh gây ra các trường hợp mất trật tự an ninh công cộng. - Nhất trí với các biện pháp giảm thiểu được đưa ra. Đề nghị chủ dự án nghiêm túc thực hiện để giảm thiểu các tác động môi trường đến cuộc sống của người dân. Phải cung cấp lịch trình xây dựng chi tiết cho cống và trạm bơm cho người dân địa phương. - Hạn chế đối với các cơ sở hiện có như đường dây điện, vỉa hè, cây cối, ...; - Ưu tiên tuyển dụng người dân; - Các cơ sở hiện có phải được phục hồi trong trường hợp có thiệt hại. - Giải phóng mặt bằng và giải phóng mặt bằng phải được hoàn thành trước khi khởi công xây dựng; - Giá đền bù phải phản ánh giá thị trường;

Nhìn chung cộng đồng dân cư đã có những góp ý tích cực đối với dự án. Họ nhận thức được các tác động tích cực cũng như tiêu cực mà dự án mang lại và mong muốn dự án sẽ sớm được thực hiện. Tuy nhiên, người dân cũng mong muốn trong thời gian thực hiện dự án, đặc biệt là trong thời gian xây dựng, chủ sở hữu và nhà thầu nên chú ý đến các vấn đề sau đây:

- Phổ biến thông tin về tiến độ thi công ở địa phương cho người dân biết để họ sắp xếp công việc và cuộc sống hàng ngày nhằm hạn chế tối đa sự bất tiện trong quá trình xây dựng. Cần phải đưa ra một phương pháp thi công gia tăng để tránh xây dựng tràn lan trên toàn bộ diện tích thi công và để thu hẹp bán kính ảnh hưởng

- Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết cho các hộ gia đình làm kinh doanh, những người trực

tiếp hoặc gián tiếp bị ảnh hưởng bởi quá trình thi công

- Giảm thiểu mọi sự chậm trễ trong tiến độ xây dựng để tránh các tác động trực tiếp đến

thu nhập và đời sống hàng ngày của các hộ gia đình.

- Giảm thiểu bụi và tiếng ồn khi vận chuyển các nguyên vật liệu được thu gom từ công

trường xây dựng

- Việc hoàn trả mặt đường cần phải đảm bảo mỹ quan như trước khi thi công và hạn chế

tối đa việc lặp lại đào đắp đất ở cùng một tuyến đường.

- Chủ dự án phải có mặt tại công trường xây dựng để quản lý chặt chẽ các hoạt động của nhà thầu xây dựng và đảm bảo các điểm liên lạc sao cho người dân có thể liên hệ trong trường hợp khẩn cấp. Dưới đây là một số hình ảnh tham vấn tại các phường trong khu vực dự án.

Họp tham vấn phường Thanh Bình

Họp tham vấn phường Tân Bình

Page 276

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Họp tham vấn phường Việt Hòa

Họp tham vấn phường Bình Hàn

Họp tham vấn phường Ngọc Châu

Họp tham vấn phường Nhị Châu

Page 277

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

Kết luận

1. Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực- thành phố Hải Dương- tỉnh Hải Dương góp tằng cường khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị được cải thiện; tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các đô thị của dự án bằng việc hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cho các trục đường chính tại khu vực phía tây thành phố tạo điều kiện đi lại thuận lợi hơn cho người dân; cải tạo hệ thống thoát nước phòng chống ngập lụt cho thành phố; cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân; hỗ trợ phát triển đô thị bền vững, đô thị xanh và đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Đây là dự án có tính khả thi và hiệu quả kinh tế xã hội cao phù hợp với chủ trương đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của Nhà nước Việt Nam nói chung và tỉnh Hải Dương nói riêng.

3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án về cơ bản đã xác định và định lượng được hầu hết các nguồn thải; đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường có tính thực tế và khả thi cao, đảm bảo xử lý các nguồn thải hiệu quả. Báo cáo đã xây dựng được chương trình quản lý và quan trắc môi trường với tổng kinh phí giám sát là 3.528.275.190 VNĐ phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của dự án và chú trọng đặc biệt đối với các sự cố môi trường, trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án.

4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án cho thấy rõ một số vấn đề phải được

kiểm soát chặt chẽ trong quá trình hoạt động với tính chất đặc thù như sau:

- Đảm bảo bồi thường và hỗ trợ ổn định đời sống cho các hộ bị ảnh hưởng hợp lý theo

các chính sách bồi thường hiện hành của Việt Nam và Ngân hàng Thế giới.

- Chất thải sinh hoạt và chất rắn xây dựng được tập kết, thu gom, vận chuyển và xử lý

theo quy định hiện hành;

- Kiểm soát chặt chẽ các dấu hiệu gây ô nhiễm môi trường từ việc kiểm soát các nguồn

gây ô nhiễm và môi trường xung quanh;

- Đảo bảo các tiêu chí về an toàn lao động và vệ sinh môi trường; - Đảm bảo an toàn giao thông khu vực.

5. Kế hoạch quản lý môi trường sẽ được thực hiện nghiêm túc bởi Chủ dự án, Đơn vị thiết kế, Nhà thầu thi công, Đơn vị quản lý vận hành cùng với sự hợp tác và hướng dẫn của Cơ quan quản lý môi trường địa phương. Mục tiêu của kế hoạch quản lý môi trường là: Quản lý chặt chẽ và hạn chế sự thay đổi môi trường theo chiều hướng xấu; phát huy tối đa những tác động tích cực của dự án.

6. Với sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành về môi trường và các đề xuất giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong báo cáo ĐTM này, chắc chắn dự án sẽ hoạt động tốt, đem lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã hội - môi trường.

Page 278

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Kiến nghị

1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương hỗ trợ Chủ dự án tập huấn nâng cao năng lực, trình độ của độ ngũ cán bộ, đào tạo cán bộ công nhân viên vận hành quản lý dự án; tổ chức các buổi giáo dục cộng đồng để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của nhân dân địa phương.

2. Chủ dự án cần phải nêu và phải có kế hoạch soạn thảo các chế tài đi kèm trong quá

trình thực hiện dự án để trình UBND tỉnh Hải Dương xem xét và phê duyệt.

3. Đề nghị chính quyền địa phương và các đơn vị bảo vệ an ninh trật tự, an toàn giao

thông phối hợp với Chủ dự án đảm bảo trật tự an ninh và an toàn giao thông khu vực.

4. Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn cụ thể việc quan trắc định kì môi trường khu vực dự án và việc thực hiện các cam kết về môi trường.

Cam kết

Trên cơ sở những tác động môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án và các điều khoản trong Luật Bảo vệ môi trường, các Nghị định, Thông tư, Quyết định, Pháp lệnh về bảo vệ môi trường của Việt Nam, Chủ dự án và Đơn vị quản lý vận hành cam kết thực hiện:

1. Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường

Cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường như đã

nêu trong chương 5.

Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định, chất

thải phải đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.

2. Cam kết với cộng đồng

Thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu trong Chương 6 của báo cáo này.

3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các

giai đoạn của dự án

- Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình thực hiện dự án

và cam kết tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn môi trường, cụ thể:

- Khí thải: Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động theo nội dung trình bày tại Chương 4. Các chất gây ô nhiễm không khí phát sinh của dự án khi phát tán ra môi trường bảo đảm đạt QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT; - Tiếng ồn: Đảm bảo tiếng ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư theo QCVN 26:2010/BTMT;

- Độ rung: Đảm bảo độ rung sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy chuẩn Giới hạn tối đa cho phép độ rung khu vực công cộng và dân cư theo QCVN 27:2010/BTMT;

Page 279

- Nước thải sinh hoạt: Toàn bộ nước thải của dự án sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu

chuẩn theo loại A, QCVN 14: 2008/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận;

- Nước thải thi công: Toàn bộ nước thải thi công của dự án sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo loại B, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận; - Nước mưa chảy tràn: Xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước có độ dốc, đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời, không úng ngập. Nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ thống rãnh thoát có bố trí các hố ga lắng cặn trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận; Thường xuyên thực hiện vệ sinh khu vực công trường, đảm bảo không để nước mưa chảy tràn bị xâm nhập bởi các tác nhân ô nhiễm;

- Đảm bảo xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh trong vòng 3 tháng gần nhất, đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A của QCVN 14:2008/BTNMT, không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực sông Sặt.

- Bùn thải phát sinh trong quá trình hoạt động phải đảm bảo QCVN 50:2013: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại đối với bùn thải trong quá trình xử lý nước thải.

- Chất thải rắn xây dựng: Các loại đất đạt tiêu chuẩn đất đắp của dự án sử dụng để đắp

nền cho các dự án hợp phần hoặc đổ thải thông qua hợp đồng xây dựng.

- Bùn thải: Bùn thải từ kênh T1, hồ Nghè và sông Bạch Đằng được đổ thải thông qua

hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý.

- Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chủ đầu tư hợp đồng thuê đội vệ sinh môi trường tại địa phương thu gom, vận chuyển, chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi rác của địa phương; - Định kỳ thuê đội vệ sinh môi trường tại địa phương hút bể tự hoại đem xử lý đúng nơi

quy định như đã nêu tại Chương 4;

- Đối với chất thải nguy hại trên công trường: Cam kết thu gom và bảo quản đúng theo quy định của pháp luật BVMT và Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT về quản lý chất thải nguy hại;

- Đối với các sự cố môi trường: Lập kế hoạch và đảm bảo các phương tiện cần thiết để phòng ngưa, ứng cứu sự cố môi trường trong quá trình hoạt động dự án. Cam kết chịu trách nhiệm đến cùng đối với các sự cố do Chủ đầu tư gây ra trong quá trình thi công dự án; đền bù thiệt hại cho người dân và thực hiện các giải pháp khắc phục ô nhiễm nếu xảy ra sự cố;

- Cam kết không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt

Nam và trong các công ước Quốc tế mà Việt Nam tham gia;

- Thực hiện các biện pháp, các quy định vận chuyển đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo

vệ các công trình giao thông;

- Thực hiện định kỳ chế độ quan trắc môi trường nhằm mục đích xác định được các

thông số ô nhiễm trên cơ sở đó lập các kế hoạch xử lý kịp thời.

Page 280

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

- Cam kết thực hiện các biện pháp quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường - Các hoạt động quản lý môi trường, giám sát môi trường và an toàn lao động sẽ được

ưu tiên hàng đầu trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án;

- Cam kết thực hiện nghiêm túc quá trình giám sát môi trường, đảm bảo an toàn lao động; chịu sự kiểm tra và giám sát của cơ quan chức năng về hoạt động của Dự án về mặt môi trường theo Luật Bảo vệ Môi trường;

- Cam kết phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong quá trình thiết kế và thi công các

hệ thống khống chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường;

- Cam kết sẽ có trách nhiệm báo cáo kịp thời với các cơ quan chức năng để có biện pháp giải quyết, xử lý trong trường hợp hoạt động của dự án xảy ra sự cố môi trường;

- Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh về nộp thuế tài nguyên.

Các cam kết khác

- Tuân thủ các yêu cầu về tiêu thoát nước, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, an toàn hóa chất trong quá trình thực hiện dự án theo các quy định của pháp luật hiện hành;

- Tuân thủ yêu cầu giám sát chất lượng công trình, sửa chữa kịp thời những khu vực bị

sụt lún, sạt lở trong quá trình thực hiện dự án.

Page 281

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Môi trường - Hà Nội, 1999. Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án công trình giao thông.

Bộ xây dựng - Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội , Nhà xuất bản xây dựng, 1993. Giáo trình cấp thoát nước.

Cao Trọng Hiền và cộng sự, 2007. Môi trường giao thông. Nhà xuất bản giao thông vận tải, Hà Nội

Cục thống kê Thành phố Bến Tre, 2016. Niên giám thống kê TP. Bến Tre năm 2015, TP. Bến Tre.

Lê Huy Bá Duy, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Thị Kim Xuyến, Ngô Thị Thanh, 2010. Ảnh hưởng của bức xạ ion lên cơ thể người, TP.HCM.

Hoàng Huệ, 2010. Xử lý nước thải, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.

Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2002. Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM, TP.HCM.

Nguyễn Quốc Bình, 2005. Giáo trình xử lý ô nhiễm không khí, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM.

Phạm Ngọc Đăng, 1997. Xử lý ô nhiễm không khí và tiếng ồn, Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

Trần Ngọc Chấn, 2002. Xử lý không khí và khí thải, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

Trần Hiếu Nhuệ, Trần Đức Hạ, Đỗ Hải, 2007. Cấp thoát nước, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

Trịnh Xuân Lai, 2000. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây dựng, Hà Nội.

Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, 1999. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

Sở Khoa học Công nghệ Môi trường Tp.HCM, 1999. Quy chế quản lý chất thải nguy hại.

Vũ Tam Huề - Nguyễn Phương Tùng, 2000. Hướng dẫn sử dụng nhiên liệu - dầu - mỡ. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường.

Tiếng Anh

Federal Transit Administration, 2006. Transit Noise And Vibration Impact Assessment, USA.

U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1971. Noise from construction equipment and operation, building equipment, and home appliances, USA.

Environmetal Assessment

U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1991. Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, USA.

U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1995. AP 42, Fifth Edition, Compilation of Air Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources.

World health organization, 1993. Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution.

Page 282

Clark và đồng nghiệp,2000. Đặc tính hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường. Tạp chí CIWEM.

Page 283

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC

Page 284

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

Page 285

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG

Page 286

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 3: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

Page 287

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 3.1: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

LẦN 1

Page 288

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 3.2: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

LẦN 2

Page 289

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

PHỤ LỤC 4. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BỐ TRÍ LÁN TRẠI CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Page 290

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

1. Cải tạo hạ tầng đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình

Page 291

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2. Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường Sắt

3. Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương

Page 292

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

4. Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng

Page 293

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

5. Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố

Page 294