l
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô thị động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
i
d e z i r o h t u A e r u s o c s D c
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
i l
b u P
-----ooo0ooo-----
l
i
d e z i r o h t u A e r u s o c s D c
i l
b u P
d e z i r o h
t
l
i
u A e r u s o c s D c
i l
b u P
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC –THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG- TỈNH HẢI DƯƠNG (Báo cáo đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày 11/02/2018 tại Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
d e z i r o h
t
l
i
u A e r u s o c s D c
i l
b u P
Hải Dương, tháng 05 năm 2018
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô thị động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
-----ooo0ooo-----
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC –THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG- TỈNH HẢI DƯƠNG (Báo cáo đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định ngày 11/02/2018 tại Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
CHỦ DỰ ÁN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT QUỐC TẾ (INTEC)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
Hải Dương, tháng 05 năm 2018
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” được phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-BTNMT, ngày … tháng ……. năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hà Nội, ngày……..tháng…….năm 2018
TUQ.BỘ TRƯỞNG Tổng cục trưởng Tổng Cục Môi trường Nguyễn Văn Tài
Page 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................I
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... III
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................................I
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Xuất xứ dự án ................................................................................................................... 1
1.1. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án ...................................................................... 1 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi .................. 3 1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch có liên quan .................................. 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .................................................. 4
2.1. Các văn bản pháp lý .................................................................................................... 4 2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án ................................................................... 8
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường .......................................................... 9
4. Phương pháp áp dụng trong thực hiện đánh giá tác động môi trường ....................... 10
4.1. Các phương pháp ĐTM ............................................................................................ 10 4.2. Các phương pháp khác ............................................................................................. 11
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................................... 13
1.1. Thông tin chung .......................................................................................................... 13
1.2. Chủ dự án .................................................................................................................... 13
1.3. Vị trí địa lý của dự án .................................................................................................. 13
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn) ........................................................ 28
1.4.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................................ 28 1.4.2. Khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của dự án ............................ 28 1.4.3. Biện pháp và kỹ thuật thi công .............................................................................. 53 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................... 57 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ................ 58 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................................... 60 1.4.8. Vốn đầu tư ............................................................................................................. 61 1.4.9. Tổ chức thực quản lý và thực hiện dự án .............................................................. 62
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................................................. 66
2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 66
2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................... 66 2.1.2.Điều kiện về khí hậu ............................................................................................... 67
Page i
2.1.3.Điều kiện thủy văn/hải văn ..................................................................................... 68 2.1.4.Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................... 69 2.1.5.Thiên tai và sự cố môi trường ................................................................................. 71 2.1.6.Hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực dự án ............................................ 72 2.1.7.Hiện trạng tài nguyên sinh vật ................................................................................ 82
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................... 94
2.2.1.Điều kiện kinh tế..................................................................................................... 94 2.2.2.Điều kiện xã hội ...................................................................................................... 94 2.2.3.Tài nguyên văn hóa vật thể ..................................................................................... 97
2.3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ ........................................................................................ 99
2.3.1.Giáo dục, Y tế ......................................................................................................... 99 2.3.2.Vấn đề giới ........................................................................................................... 100 2.3.3.Giao thông vận tải................................................................................................. 101 2.3.4.Cấp nước và cấp điện ........................................................................................... 102 2.3.5.Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải ............................................................. 103 2.3.6.Hiện trạng thu gom chất thải rắn .......................................................................... 108 2.3.7.Hiện trạng viễn thông ........................................................................................... 109
2.4. Đặc thù về môi trường, xã hội tại các hạng mục thi công của dự án ..................... 109
2.5. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự án ................................................................................................... 119
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI ...................... 121
3.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường..................................................................... 121
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................................. 127 3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công ............................................ 130 3.1.3. Giai đoạn hoạt động ............................................................................................. 162 3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án .................... 170
3.2. Mức độ chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo .................................................... 172
3.2.1.Mức độ chi tiết của các đánh giá .......................................................................... 172 3.2.2.Mức độ tin cậy của các đánh giá .......................................................................... 172
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN............................... 174
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường ........................................................................................................................................... 174
4.1.1.Giai đoạn chuẩn bị ................................................................................................ 175 4.1.2.Giai đoạn thi công xây dựng ................................................................................. 180 4.1.3. Giai đoạn vận hành .............................................................................................. 190
4.2.Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố rủi ro, sự cố của dự án ............. 194
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ......... 197
Page ii
4.3.1.Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu .......................................... 197 4.3.2. Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) của Nhà thầu ......................................................................................................................... 198 4.3.3.Tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường ............................ 198
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........ 207
5.1. Chương trình quản lý môi trường ............................................................................ 207
5.2. Chương trình giám sát môi trường ........................................................................... 257
5.2.1.Các nội dung giám sát môi trường ....................................................................... 257 5.2.2. Dự kiến chi phí cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường ....................... 261
CHƯƠNG 6.THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ..................................................................... 266
6.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................... 266
6.1.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................................................................................... 266 6.1.2.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................................................................................................................ 267
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ..................................................................................... 268
6.2.1.Ý kiến của UBND các phường chịu tác động trực tiếp bởi dự án ........................ 268 6.2.2.Ý kiến của cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án .......................... 271
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .................................................................... 278
Kết luận ............................................................................................................................. 278
Kiến nghị ........................................................................................................................... 279
Cam kết ............................................................................................................................. 279
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 282
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 284
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN.................................................. 285
PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG ................. 286
PHỤ LỤC 3: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .................................................... 287
PHỤ LỤC 4. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BỐ TRÍ LÁN TRẠI CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................. 290
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Danh sách những thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ................... 9
Bảng 1.2: Phạm vi ảnh hưởng đất ....................................................................................... 28
Bảng 1.3: Quy mô đầu tư dự án .......................................................................................... 29
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước thải theo QCVN 14/2008/BTNMT........................................... 40
Bảng 1.5: Chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải .......................................... 41
Page iii
Bảng 1.6: Bảng thông số của song chắn rác ....................................................................... 42
Bảng 1.7: Bảng thông số kỹ thuật của bể tách cát .............................................................. 43
Bảng 1.8: Bảng thông số cơ bản của quá trình lắng thứ cấp .............................................. 44
Bảng 1.9: Bảng thông số kỹ thuật của bể chứa bùn ............................................................ 44
Bảng 1.10: Bảng thông số kỹ thuật chính của thiết bị ép bùn ............................................. 45
Bảng 1.11: Vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân ................................................................ 50
Bảng 1.12: Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến huy động thực hiện ................................. 57
Bảng 1.13: Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho dự án ................................................ 58
Bảng 1.14: Dự kiến các mỏ nguyên liệu sử dụng ................................................................ 60
Bảng 1.16: Kế hoạch thực hiện dự án ................................................................................. 60
Bảng 1.15: Tổng mức đầu tư của dự án (1 USD =22,800 VNĐ) ........................................ 61
Bảng 1.17: Bảng tóm tắt các thông tin chính của Dự án .................................................... 64
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hải Dương năm 2017 ........................................ 70
Bảng 2.2: Tần suất xuất hiện đỉnh lũ các tháng trong năm trên sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phú Lương TP Hải Dương .................................................................................... 72
Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần môi trường, vị trí quan trắc và thông số quan trắc trong vùng dự án ........................................................................................................................... 72
Bảng 2.3a. Vị trí lấy mẫu ..................................................................................................... 73
Bảng 2.3b: Chất lượng môi trường không khí khu vực dự án ............................................. 75
Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt ...................................................................................... 77
Bảng 2.6: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt ............................................................. 78
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt ............................................................................. 79
Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước sinh hoạt .................................................... 80
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng đất ....................................................................... 81
Bảng 2.10: Vị trí lấy mẫu trầm tích ..................................................................................... 82
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích ............................................................ 82
Bảng 2.12: Vị trí lấy mẫu động thực vật thủy sinh .............................................................. 85
Bảng 2.13: Cấu trúc thành phần loài Tảo khu vực dự án ................................................... 85
Bảng 2.14: Cấu trúc thành phần loài ĐVN tại khu vực dự án ............................................ 86
Bảng 2.15: Cấu trúc thành phần loài ĐVĐ tại khu vực dự án ............................................ 87
Bảng 2.15: Thành phần và số lượng loại động vật nổi khu vực dự án................................ 88
Bảng 2.16: Thành phần và số lượng loài động vật đáy khu vực dự án ............................... 90
Bảng 2.17: Thành phần và số lượng loài thực vật thủy sinh khu vực dự án ....................... 92
Bảng 2.18: Dân số trên địa bàn thành phố Hải Dương ...................................................... 94
Bảng 2.19: Thống kê số hộ nghèo và cận nghèo tại thành phố Hải Dương năm 2016....... 96
Bảng 2.20: Tổng quan cụm di tích và di tích trên địa phận Tp. Hải Dương....................... 97
Page iv
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 2.21: Đặc thù về môi trường và xã hội tại các hạng mục thi công khu vực dự án .. 109
Bảng 2.22: Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án ...................................... 116
Bảng 3.1: Mức độ tác động tiêu cực tiềm tàng của Dự án ................................................ 124
Bảng 3.2: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị 127
Bảng 3.3: Tóm tắt và phân loại hộ bị ảnh hưởng (BAH) .................................................. 128
Bảng 3.4: Phạm vi ảnh hưởng đất ..................................................................................... 128
Bảng 3.5: Ảnh hưởng kiến trúc tại mỗi hạng mục ............................................................. 129
Bảng 3.6: Ảnh hưởng cây cối, hoa màu ............................................................................ 129
Bảng 3.7: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công 131
Bảng 3.8: Tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục .................. 133
Bảng 3.9: Nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục ........................................................................................................................................... 133
Bảng 3.10 : Đối tượng và phạm vi chịu tác động do bụi từ hoạt động phá dỡ, đào và đắp cho các hạng mục thi công của dự án ............................................................................... 135
Bảng 3.11: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu đào, đắp ở các hạng mục thi công ...................................................................................................................... 135
Bảng 3.12: Nồng độ bụi do hoạt động vận chuyển vật liệu đào, đắp của các hạng mục thi công ................................................................................................................................... 136
Bảng 3.13: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao và tải lượng các khí ô nhiễm do vận chuyển đất đào, đất đắp của các hạng mục ......................................................................................... 137
Bảng 3.14: Nồng độ SO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp của các ........... 138
hạng mục ........................................................................................................................... 138
Bảng 3.15: Nồng độ NO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục ........................................................................................................................... 140
Bảng 3.16: Nồng độ CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các hạng mục ........................................................................................................................... 140
Bảng 3.17: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong quá trình xây dựng ............................. 143
Bảng 3.18: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (trước xử lý) ...................... 143
Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ...................................... 144
Bảng 3.20: Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc ............ 145
Bảng 3.21: Khối lượng chất thải rắn xây dựng trong quá trình thi công ......................... 146
Bảng 3.22: Chất thải nguy hại phát sinh ........................................................................... 147
Bảng 3.23: Mức độ tiếng ồn theo khoảng cách của máy móc các hạng mục.................... 148
Bảng 3.24: Đối tượng và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công ........................................................................................................................................... 150
Bảng 3.25: Đối tượng nhạy cảm chịu ảnh hưởng lớn về giao thông và rủi ro về an toàn giao thông .......................................................................................................................... 152
Page v
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 3.26: Các tác động đến đối tượng nhạy cảm trên đường Thanh Bình và Nguyễn Lương Bằng ....................................................................................................................... 155
Bảng 3.27: Các tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể ........................................... 155
Bảng 3.28: Các tác động đến PCR trong xây dựng Trạm bơm Lộ Cương và Kênh T1 .... 156
Bảng 3.29: Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể và các vị trí nhạy cảm trong quá trình xây dựng 24 trạm bơm tăng áp ................................................................................. 159
Bảng 3.30: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành ..................... 162
Bảng 3.31: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải ............ 164
Bảng 3.32: Chất lượng nước sau xử lý .............................................................................. 165
Bảng 3.33: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại nhà máy xử lý nước thải ...................... 168
Bảng 3.34: Lượng vi khuẩn phát tán từ nhà máy xử lý nước thải .................................... 168
Bảng 4.1: Các tuyến đường dự kiến chuyên chở vật liệu đổ thải và nguyên vật liệu ........ 186
Bảng 4.1: Vai trò và trách nhiệm của các tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng của Dự án ....................................................................................... 200
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các chương trình quản lý môi trường ...................................... 208
Bảng 5.2: Vị trí, thông số và tần suất giám sát môi trường .............................................. 257
Bảng 5.3: Các thông số quan trắc của trạm quan trắc tự động tại nhà máy xử lý nước thải ........................................................................................................................................... 259
Bảng 5.4: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường ............................................................ 260
Bảng 5.5: Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện KHQLMT .......................................... 262
Bảng 5.6: Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn chuẩn bị và thi công .............................................................................................................................. 262
Bảng 5.7 : Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn hoạt động263
Bảng 5.8. Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện KHQL môi trường ...................... 264
Bảng 6.1: Tham vấn UBND các phường về đánh giá tác động môi trường ..................... 267
Bảng 6.2: Kết quả tham vấn cộng đồng ............................................................................ 272
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ khu vực hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình ............................................................................................................... 15
Hình 1.2: Bản đồ khu vực cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt .............. 17
Hình 1.3: Bản đồ khu vực Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương ............................ 18
Hình 1.4: Bản đồ khu vực kè hai bên bờ sông Bạch Đằng .................................................. 19
Hình 1.5: Bản đồ vị trí nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố ................................. 26
Hình 1.6: Tổng quan vị trí các hạng mục công trình trong khu vực dự án ......................... 30
Hình 1.7: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng ........................ 32
Hình 1.8: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình ...................................... 32
Page vi
Hình 1.9: Phương án cải tạo hệ thống thoát nước cho các lưu vực phía Bắc đường sắt ... 34
Hình 1.10: Mặt cắt điển hình kè kênh T1 ............................................................................ 36
Hình 1.11: Mặt bằng bố trí trạm bơm Lộ Cương ................................................................ 37
Hình 1.12: Chi tiết trạm bơm Lộ Cương ............................................................................. 37
Hình 1.13: Mặt cắt điển hình kè sông Bạch Đằng .............................................................. 38
Hình 1.14: Sơ đồ thu gom nước thải hộ dân ....................................................................... 39
Hình 1.15: Sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải ........................................................... 40
Hình 1.16: Sơ đồ dây truyền công nghệ .............................................................................. 47
Hình 1.17: Trục đường chính tiếp cận tới vị tri thi công của các hợp phần dự án ............. 49
Hình 1.18: Tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải cho các hợp phần dự án ... 52
Hình 1.19: Sơ đồ khối thi công cống thoát nước ................................................................. 54
Hình 1.20: Sơ đồ tổ chức và quản lý dự án ......................................................................... 64
Hình 2.1: Cơ cấu chuyển đổi kinh tế và GDP TP Hải Dương giai đoạn 2012-2016 .......... 94
Hình 2.2: Tỷ lệ cơ cấu dân số thành phố Hải Dương năm 2016 (%) ................................. 95
Hình 2.3: Dân số thành phố Hải Dương qua các năm (người)........................................... 95
Hình 2.4: Bản đồ 5 lưu vực thoát nước ............................................................................. 105
Hình 2.5: Bản đồ ngập úng khu vực dự án ........................................................................ 106
Hình 3.1: Mô phỏng vị trí khu vực Chùa Hàn so với vị trí thi công Hồ Nghè .................. 152
Hình 3.2: Mô phỏng vị trí thi công kênh T1, trạm Bơm Lộ Cương, kè sông Bạch Đằng với các vị trí nhạy cảm không bị ảnh hưởng bởi rung của công trình .................................... 152
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường của dự án .................................................. 199
Page vii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Hộ bị ảnh hưởng bởi dự án
AHs
Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực
DCIDP
DCIDP Hải Dương Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Dự án Thành
phố Hải Dương
DED
Thiết kế kỹ thuật chi tiết
DOC
Sở Xây dựng
DOF
Sở Tài chính
DONRE
Sở Tài nguyên và Môi trường
DOT
Sở Giao Thông Vận tải
DPI
Sở Kế hoạch và Đầu tư
EIA
Đánh giá tác động môi trường
ESIA
Đánh giá tác động môi trường và xã hội
ECOP
Quy tắc môi trường thực tiễn
EMC
Tư vấn giám sát bên ngoài
ESMP
Kế hoạch Quản lý Môi trường và xã hội
EMS
Hệ thống giám sát môi trường
FS
Nghiên cứu khả thi
MOC
Bộ Xây dựng
MONRE
Bộ Tài nguyên và Môi trường
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
PPMU
Ban quản lý tiểu dự án
PPU
Ban chuẩn bị dự án
PSC
Ban chỉ đạo dự án
RAP
Kế hoạch hành động tái định cư
RPF
Khung chính sách tái định cư
P/CPC
Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố )
PCR
Tài nguyên văn hóa phi vật thể
URENCO
Công ty Môi trường đô thị
WB
Ngân hàng thế giới
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
WWTP
Nhà máy xử lý nước thải
Page i
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ dự án
1.1. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Việt Nam đặt mục tiêu phát triển hệ thống đô thị với cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại và thân thiện với môi trường. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt nhiều định hướng quan trọng nhằm thúc đẩy đô thị theo Quy hoạch và kế hoạch như định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam tại Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009, chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 tại Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/06/2009), chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012- 2020 tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012. Đây là cơ sở để hình thành các vùng đô thị hóa gắn với các vùng phát triển kinh tế xã hội lớn của đất nước.
Thời gian qua Chính phủ Việt Nam với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới (WB) đã triển khai một số dự án về đô thị như: Dự án Nâng cấp đô thị Việt Nam, Dự án phát triển các đô thị loại vừa Việt Nam. Các dự án đó đã và đang đem lại những hiệu quả rõ rệt với những thay đổi về bộ mặt đô thị, về nhận thức về quản lý đô thị và quản lý dự án ở các thành phố được tham gia.
Để tiếp tục thực hiện quy hoạch và chủ trương phát triển các đô thị của Chính phủ, Dự án Phát triển Tổng hợp các Đô thị Động lực (DCIDP) đã được đề xuất, bao gồm 5 đô thị Hải Dương (tỉnh Hải Dương), Tĩnh Gia (Thanh Hóa), Yên Bái (tỉnh Yên Bái), Kỳ Anh (tỉnh Hà Tĩnh) và Thái Nguyên (tỉnh Thái Nguyên). Dự án sẽ hỗ trợ các thành phố cấp hai1 khẳng định tiềm năng tăng trưởng quan trọng trong vị thế hiện tại và tương lai cũng như sẽ là các trung tâm kinh tế đô thị cấp tỉnh và vùng, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển Đô thị của Việt Nam 2025 tầm nhìn 2050 và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu của dự án là cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng đô thị được cải thiện và hỗ trợ quy hoạch và quản lý đô thị tổng hợp ở các thành phố của dự án, phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt của các thành phố, hoạt động đề xuất sẽ cung cấp tài chính cho cơ sở hạ tầng đô thị chiến lược nhằm giúp các thành phố: (i) Cải thiện khả năng tiếp cận và độ tin cậy đối với các dịch vụ đô thị cho ít nhất 40% dân số; (ii) Thúc đẩy sự phát triển của các khu vực lân cận kết nối với không gian công cộng có chất lượng cao và giao thông công cộng; (iii) Hỗ trợ tiếp tục tăng trưởng kinh tế xã hội (ví dụ, bằng cách tăng năng suất và kinh tế hóa ở địa phương, loại bỏ các trở ngại về cơ sở hạ tầng, cải thiện kết nối, tạo điều kiện tăng cơ hội việc làm ở địa phương...). Hoạt động đề xuất cũng sẽ hỗ trợ các thành phố thuộc dự án giải quyết các thách thức phát triển đô thị cơ bản thông qua hỗ trợ kỹ thuật để cải tiến quy hoạch và quản lý đô thị sẽ thúc đẩy sự phát triển đô thị bền vững hơn và phát triển các vùng lân cận chất lượng cao hơn.
Trong Quyết định số 490/QĐ-TTg ban hành ngày 5/5/2008 của Thủ tướng Chính Phủ Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Hải Dương nằm trong Vùng thủ đô với vai trò là một trung tâm công nghiệp của toàn vùng, là khu vực địa chiến lược quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ khi nằm trên các tuyến đường giao thông huyết mạch nối Thủ đô Hà Nội với vùng Duyên hải Bắc Bộ (QL 5, QL5b-cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và các đường lên tỉnh khác…). Hải Dương là đầu mối quan trọng trong liên kết giữa Hà Nội với các khu vực cảng như Hải Phòng, Quảng Ninh. Với vị trí địa lý ở trung tâm vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Hải Dương đóng vai trò quan trọng về giao thông vận tải, công nghiệp, dịch vụ và thương mại cho 2
1 Đô thị với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông trong tỉnh. Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên, mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km² trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động nội đô từ 75% trở lên và có cơ sở hạ tầng được xây dựng từng mặt đồng bộ và hoàn chỉnh.
Page 1
hành lang kinh tế Côn Minh-Hà Nội-Hải Phòng, Nam Ninh-Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh. Hải Dương còn là các đô thị vệ tinh của Hà Nội với vị trí chiến lược trong tam giác vàng kinh tế Hà Nội, Hải Dương và Hải Phòng.
Thành phố Hải Dương là trung tâm kinh tế-chính trị-xã hội của tỉnh Hải Dương. Ngày 17 tháng 5 năm 2009, thành phố đã được Chính phủ phê duyệt là thành phố loại 2. Hiện nay, thành phố đã có bước phát triển vượt bậc trong quá trình hội nhập Quốc tế, tuy nhiên trong những năm gần đây sự cạnh tranh phát triển của các đô thị trong vùng như Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng… ngày càng tăng dẫn đến các vấn đề mới có khả năng phát sinh đối với Thành phố, như tăng trưởng kinh tế không ổn định, thiếu vốn đầu tư, xúc tiến đầu tư chưa nhanh… Mục tiêu đề ra của thành phố là đảm bảo an sinh xã hội, lấy phát triển kết cấu hạ tầng làm bàn đạp để chuyển đổi ngành nghề, tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập và đời sống nhân dân. Hiện nay các đồ án về quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đô thị đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt, đây sẽ là cơ sở để triển khai lập dự án và đầu tư hạ tầng, tuy nhiên do nguồn lực của tỉnh và thành phố còn có hạn nên chưa thể triển khai theo các định hướng đã đặt ra.
Trong những năm gần đây, sự thay đổi khí hậu đã đe dọa không nhỏ đến đời sống và sinh hoạt của người dân, đặc biệt qua những trận bão, lưu lượng mưa tăng dần, gây ngập úng nghiêm trọng trong các khu vực đô thị, đặc biệt là khu vực phía Tây và phía Bắc của thành phố. Người nghèo phải chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất vì họ sống ở vùng thấp lại không có cơ sở hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải.
Các vấn đề ngập lụt, môi trường xuống cấp do không có cơ sở hạ tầng thu gom và xử lý nước thải đã và đang là những tác động tiêu cực không nhỏ tới đời sống sinh hoạt của người dân đô thị cũng như phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Mặt khác, tại khu vực này ngoài lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của hơn 9 vạn người dân sinh sống trong khu vực phía Tây thành phố còn phần lớn nước thải phát sinh từ các cụm công nghiệp, các làng nghề và cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đều không có hệ thống thu gom và xử lý nước thải là nguy cơ gây ô nhiễm cho nguồn nước ngầm, nước mặt trong khu vực, phát triển dịch bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, ảnh hưởng đến môi trường. Khu vực phía Tây thành phố Hải Dương có nhiều các bệnh viện, cơ sở y tế như: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm phòng chống AIDS khu vực miền Bắc, Bệnh viện lao và bệnh phổi, Bệnh viện Nhi, bệnh viện Phụ Sản, Bệnh viện đa khoa thành phố Hải Dương. Mặc dù một số bệnh viện đã được đầu tư các trạm xử lý nước thải cục bộ nhưng các trạm này là các trạm xử lý phân tán, công nghệ đơn giản, không được quản lý, vận hành một cách chuyên nghiệp nên chất lượng nước xả thải từ các bệnh viện ra hệ thống thoát nước của khu vực không được kiểm soát và cũng là một nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm môi trường, phát tán dịch bệnh.
Như đã đề cập ở nội dung trên, để tạo ra động lực phát triển cho khu vực ngoại thành, tăng tính kết nối giữa các khu vực dân cư của thành phố, đặc biệt là hiện nay, sự kết nối giữa các khu vực ngoài thành với khu vực trung tâm thành phố chủ yếu dựa vào các trục đường đối ngoại như Quốc lộ 5, Quốc lộ 37, tỉnh lộ 391…Các trục đường này chạy độc lập theo 2 hướng Bắc-Nam, Đông-Tây nên chưa tạo thành một mạng lưới liên hoàn. Để phát triển không gian đô thị, tạo sự liên kết và giảm thiểu các luồng xe quá cảnh vào thành phố cũng như tạo điều kiện di chuyển thuận lợi nhất, thành phố Hải Dương hiện đang rất cần những tuyến đường ngang, đường nhánh làm nhiệm vụ liên kết giữa các trục đường chính và các khu vực với nhau.
Chính vì vậy, UBND thành phố Hải Dương xây dựng và đề xuất dự án về phát triển đô thị thành phố Hải Dương. Dự án thực hiện sẽ không chỉ tác động tích cực về mặt môi trường, phát triển đô thị mà còn có ý nghĩa sâu sắc về mặt kinh tế và xã hội thành phố. Dự án sẽ giúp hỗ trợ thành phố Hải Dương thực hiện tốt chức năng là trung tâm đào tạo nghề và dịch vụ y tế, giáo dục, đồng thời hỗ trợ phát triển công nghiệp, nghiên cứu khoa học và
Page 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
chuyển giao công nghệ. Từ đó sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nên sự cạnh tranh, thu hút đầu tư cho tỉnh Hải Dương nói chung và thành phố Hải Dương nói riêng. Kết quả Dự án sẽ góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng, bảo vệ nguồn nước thông qua việc kiểm soát chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận, cải thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong đó có cả thoát nước vả xử lý nước thải), phát triển, kết nối đô thị và hạ tầng xã hội theo hướng đồng bộ và hiện đại, mang lại vẻ đẹp cho đô thị tiến tới nâng cấp thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại I trước năm 2020. Ngày 20 tháng 03 năm 2017 UBND tỉnh Hải Dương đã có công văn số 627/UBND-VP trình Đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”, vay vốn WB gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan để xin chấp thuận kế hoạch triển khai dự án. Ngày 11 tháng 05 năm 2017, Văn phòng Chính phủ đã có công văn số 4850/VPCP –QHQT về việc phê duyệt đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”. Cùng với đó, ngày 29 tháng 06 năm 2017 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có công hàm số 5303/BKHĐT-KTĐN gửi Ngân hàng thế giới đề nghị xem xét hỗ trợ và nhận diện dự án.
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố Hải Dương (DCIDP
Hai Duong), gồm 2 hợp phần:
- Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị, gồm 5 hợp phần: (i) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; (ii) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt; (iii) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương; (iii) Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền); (iv) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố.
- Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện, gồm: Các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết…
Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ chương đầu tư của Chính Phủ do vậy, theo Mục 1, Phụ lục II – Danh mục các dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) sẽ được trình Bộ TN và MT thẩm định và phê duyệt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương - Địa chỉ: Số 106, Đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương - Điện thoại: (0220) 3.859.078; Fax: (0220) 3.849.054; - E-mail: haiduongcity@haiduong.gov.vn
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch có liên quan
Dự án sẽ tuân thủ các quy hoạch có liên quan như:
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 – 2020 đã được Thủ Tướng
Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012;
Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phê duyệt theo Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011. Trong đó, thành phố Hải Dương chính là hạt nhân và là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả tỉnh. Một số những mục tiêu và định hướng đối với thành phố Hải Dương được tổng hợp lại như sau:
- Về tầm nhìn tới năm 2030 và xa hơn (năm 2050): Xây dựng Hải Dương trở thành vùng phát triển năng động và hiệu quả, là tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại của quốc
Page 3
gia và khu vực; hình thành 3 cụm đô thị động lực mạnh gồm: Thành phố Hải Dương-hành lang quốc lộ, Chí Linh-Kinh Môn và khu vực phía Nam tỉnh.
- Về các trục và hành lang phát triển chủ yếu: Tập trung phát triển hành lang Đông Tây trung tâm với thành phố Hải Dương là không gian tập trung nhất, trọng tâm nhất cùng với trục hành lang Quốc lộ 5.
- Về phát triển theo vùng chức năng: Tỉnh Hải Dương đã xác định phát triển 3 không gian lớn gồm: Vùng núi trung du phía Bắc là vùng du lịch - công nghiệp - đô thị; vùng đồng bằng trung tâm (bao gồm thành phố Hải Dương) là vùng Dịch vụ - công nghiệp - đô thị; Vùng đồng bằng phía Nam là vùng Công nghiệp - Đô thị.
- Về phát triển hệ thống đô thị: đã xác định Thành phố Hải Dương: Là một đô thị trung tâm sau Thủ đô Hà Nội trong vùng Hà Nội, một đô thị có vai trò quan trọng trong vùng KTTĐBB và vùng ĐBSH, một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, KHKT tỉnh Hải Dương. Định hướng thành phố Hải Dương đạt đô thị loại I trước năm 2020 trở thành đô thị hạt nhân lớn, có quy mô dân số khoảng 50 vạn người; không gian đô thị phát triển mở rộng về phía các đô thị vệ tinh (thị trấn Nam Sách, thị trấn Lai Cách, thị trấn Gia Lộc và các đô thị khác).
- Về phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đối với mạng lưới giao thông sẽ tập trung vào đầu tư các tuyến đường kết nối giữa các khu vực trong tỉnh với nhau; Từng bước kiểm soát lũ và khắc phục ngập úng; Cải tạo xây dựng một số đê, kè, trạm bơm…để giảm thiểu ngập úng; Đối với thành phố Hải Dương sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung riêng cho nước thải sinh hoạt, các khu công nghiệp và bệnh viện lớn phải có hệ thống xử lý nước thải riêng đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (QĐ 1960/QĐ-UBND thành phố Hải Dương ngày 04 tháng 07 năm 2017). Mục tiêu đến năm 2030 của Điều chỉnh QH này phấn đấu xây dựng thành phố Hải Dương phát triển bền vững với 5 mục tiêu: đô thị công thương, đô thị sống khỏe, đô thị sáng tạo, đô thị đẹp thân thiện với con người; đô thị đẹp an toàn, an tâm. Do vậy, dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực tỉnh Hải Dương với các hạng mục xây dựng cải thiện điều kiện hạ tầng và vệ sinh môi trường sẽ góp phần cải thiện điều kiện hạ tầng và vệ sinh môi trường thông qua các hạng mục như: hoàn thiện hệ thống hạ tầng đường Nguyễn Lương Bằng và đường thanh Bình; Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt; Kè kênh T1, xây mới trạm bơm lộ Cương công suất 36.000 m3/ngđ; Kè sông Bạch Đằng, xây dựng cống thu gom nước thải, xây dựng 24 trạm bơm tăng áp và xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 12.000 m3 ngđ.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Dự án phải tuân thủ theo các qui định pháp lý hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ có liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường. Do hợp phần 2 bao gồm các hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện như các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết…Hợp phần 2 không bao gồm công việc xây lắp nên báo cáo sẽ tập trung xem xét các tác động và rủi ro môi trường, xã hội liên quan tới các hạng mục đầu tư trong Hợp phần 1.
2.1. Các văn bản pháp lý
o Luật
Page 4
- Luật Khí tượng và Thủy văn số 90/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/11/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 19/06/2013,có hiệu lực từ ngày 01/05/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;
- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2012;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/06/2009;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội thông qua
ngày 29/6/2001 và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 22/11/2013;
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/6/2006;
- Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 15/06/2004.
- Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 29/06/2001.
o Nghị định - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Page 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/03/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý Chất
lượng công trình;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định Chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ ban hành về về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ ban hành về thoát
nước và xử lý nước thải;
o Thông tư - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ TN&MT về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát
chất lượng trong quan trắc môi trường ngày 19/12/2012;
- Thông tư số 19/2016/TT - BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế về hướng
dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khoẻ người lao động;
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
o Quyết định - Quyết định số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam được áp dụng
Trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đã áp dụng các Quy
chuẩn Việt Nam (QCVN) sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Chất lượng nước
- QCVN 01:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
Page 6
- QCVN 02:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09-MT 2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 40 :2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ; - QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
bảo vệ đời sống thủy sinh;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Chất lượng không khí
- QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- TCVN 6438:2005 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép
của khí thải.
Chất lượng đất và trầm tích
- QCVN 03-MT:2015/BTNTM - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 15:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về thuốc bảo vệ
thực vật tồn dư trong đất.
- QCVN 43:2012/BTNTM- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích; - QCVN 50:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước
Tiếng ồn và độ rung
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
Chất thải rắn
- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường. Phân loại; - TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại. Phân loại; - QCVN 07:2009/BTNM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
Cấp thoát nước và một số các công trình xây dựng khác
- TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ
thuật”;
- QCXD VN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng; - QCVN 04-05:2012/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về thiết kế.
An toàn và sức khỏe lao động
- QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
Page 7
- QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm
việc.
- QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc. - QCVN 27:2016/BYT về Rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc - QCVN 18:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong xây dựng.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Khoảng cách an toàn và An toàn xây dựng
- QCXDVN 01:2008/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy
hoạch xây dựng.
- QCVN 07 : 2010/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 8/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình
nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020;
- Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu 2013-2020;
- Quyết định số 403/QĐ-TTg năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế
hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh;
- Quyết định số 1810/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng CP về việc phê duyệt Định hướng, tiêu chí sử dụng vốn WB giai đoạn 2014-2018 và các năm tiếp theo;
- Công văn số 627/UBND-VP của UBND tỉnh Hải Dương ngày ngày 20 tháng 03 năm 2017 trình Đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại vừa – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”, vay vốn WB gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan để xin chấp thuận kế hoạch triển khai dự án
- Công văn số 4850/VPCP –QHQT của Văn Phòng Chính phủ về việc phê duyệt đề xuất Dự án “Phát triển các đô thị loại vừa – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ».
- Công hàm số 5303/BKHĐT-KTĐN ngày 29 tháng 06 năm 2017 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư gửi Ngân hàng thế giới đề nghị xem xét hỗ trợ và nhận diện dự án. - Các biên bản ghi nhớ trong các chuyến khảo sát thực địa và hội thảo chuẩn bị giữa nhóm công tác của WB với các dự kiến tham gia dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực;
- Các đồ án quy hoạch chi tiết phân khu đã và đang thực hiện trên trên địa bàn thành
phố Hải Dương;
- Các thông tin, dữ liệu được cung cấp từ các Sở, ban, ngành của tỉnh, thành phố. - Các tài liệu thu thập qua các đợt khảo sát thực tế do nhóm tư vấn thực hiện.
2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình ĐTM
- Báo cáo nghiên cứu Khả thi Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- Báo cáo Đánh giá xã hội của Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Page 8
- Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án phát triển đô thị động lực- thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Thành phố
Hải Dương, , tỉnh Hải Dương.
- Báo cáo kinh tế xã hội của các phường/xã thuộc khu vực dự án phát triển các đô thị
động lực- thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Báo cáo khảo sát đo đạc, lấy mẫu phân tích hiện trạng môi trường dự án phát triển
các đô thị động lực- thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực -Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hải Dương là Chủ đầu tư và trực tiếp làm. Chủ dự án đã thuê đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần Kỹ thuật Quốc Tế (INTEC) để lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM:
Tên công ty : Công ty CP Tư vấn Kỹ thuật Quốc tế (INTEC).
Người đại diện: Ông Đoàn Mạnh Hùng
Chức vụ: Giám Đốc.
Địa chỉ liên hệ : 34D, Ngõ 249, phố Đội Cấn, phường Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : 84.4.3207.3999 Fax: 84.4.3204.9666 - Email : intec-hd@vnn.vn
Báo cáo ĐTM của dự án được xây dựng dựa trên hướng dẫn của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TN&MT và được thực hiện theo các bước sau:
- Nghiên cứu nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và các tài liệu kỹ thuật, pháp
lý khác có liên quan.
- Thu thập các số liệu về kinh tế xã hội, khí hậu, thuỷ văn và môi trường... có liên
quan đến khu vực thực hiện dự án.
- Điều tra khảo sát, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường đất, nước, không
khí, trầm tích khu vực dự án;
- Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích, đánh
giá và dự báo các tác động của dự án tới môi trường.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của dự án.
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường cho dự án. - Phân tích số liệu và viết báo cáo theo các lĩnh vực chuyên môn của các chuyên gia.
Tập hợp số liệu, xây dựng các báo cáo thành phần.
- Thực hiện tham vấn cộng đồng, chính quyền địa phương và phỏng vấn các hộ dân
trong khu vực Dự án về việc xây dựng các công trình dự án.
- Tổng hợp báo cáo ĐTM của dự án. - Trình báo cáo ĐTM của dự án lên Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và
phê duyệt.
Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM được trình bày trong Bảng
0.1:
Bảng 0.1: Danh sách những thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Page 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
TT Họ và tên Chữ ký Bằng cấp chuyên môn Nội dung phụ trách trong báo cáo ĐTM
I. Thành viên đại diện của Chủ dự án
1 Vũ Tiến Phụng Chủ trì toàn bộ dự án
2 Trương Mạnh Long Chủ trì toàn bộ dự án
Đào Quang Dương Cán bộ phụ trách kỹ thuật
II. Thành viên của đơn vị tư vấn
Thị Thu 2.1 Cao Hương Thạc sỹ khoa học môi trường
trách nội dung 2.2 Lê Thị Thanh Nhàn Thạc sỹ môi trường đô thị Trưởng đoàn tư vấn, Phụ trách chính trong việc lập báo cáo ĐTM. Phụ trách nội dung chương 3 Phụ chương 4
trách nội dung 2.2 Phạm Thị Quỳnh Phụ chương 5
sư môi trách nội dung 2.3 Đặng Văn Quỳnh Thạc sỹ môi trường và biến đổi khí hậu Kỹ trường
sư môi 2.4 Lê Thị Phương Khanh Kỹ trường
2.5 Trần Thị Ngọc Cử nhân xã hội học
Bên cạnh đó, quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường còn có sự tham gia của các bên liên quan bao gồm:
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Dương, các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Hải Dương;
UBND các xã/phường và cộng đồng dân cư chịu tác động trong khu vực dự án.
Phụ Chương 1, chương 2 Phụ trách nội dung Thực hiện tham vấn cộng đồng và chương 6 trưởng khảo sát, Đội tham vấn cộng đồng, Phụ trách nội dung hiện trạng kinh tế của địa phương và các hộ bị ảnh hưởng.
4. Phương pháp áp dụng trong thực hiện đánh giá tác động môi trường
Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và lập báo cáo ĐTM, đơn vị tư vấn đã sử
dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây:
4.1. Các phương pháp ĐTM
❖ Phương pháp lập bảng kiểm tra
Page 10
Bảng kiểm tra (check list) là bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động do dự án. Đây là một trong các phương pháp cơ bản để nhận dạng các tác động (impact identification) môi trường và xã hội.
Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường và xã hội của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất..
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình xác định các nguồn tác động và đối
tượng chịu tác động tại Chương 3 của báo cáo.
❖ Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành năm 1993. Cơ sở của phương pháp đánh giá nhanh, dựa vào bản chất nguyên liệu, công nghệ, qui luật của các quá trình trong tự nhiên và kinh nghiệm để định mức tải lượng ô nhiễm.
Ở Việt Nam, phương pháp này được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu Đánh giá tác động môi trường xã hội, thực hiện tương đối chính xác việc tính thải lượng ô nhiễm trong điều kiện hạn chế về thiết bị đo đạc, phân tích. Trong báo cáo này, các hệ số tải lượng ô nhiễm lấy theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của WB (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991) và Handbook of Emision, Non Industrial and Industrial source, Netherlands.
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình lấy mẫu hiện trạng môi trường (một số chỉ tiêu đo trực tiếp tại hiện trường) trong mục 2.1.4 chương 2 và một số công thức tính toán thực nghiệm trong chương 3 của báo cáo.
❖ Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp này được áp dụng để tính toán và mô phỏng bằng phương trình toán học quá trình lan truyền khí thải, nước thải… phát sinh từ dự án tới môi trường xung quanh…
Các phương pháp mô hình đã được sử dụng trong chương 3, bao gồm:
- Dùng mô hình Gauss, Sutton để dự báo mức độ và phạm vi lan truyền các chất
ô nhiễm trong môi trường không khí;
- Phương pháp dự báo suy giảm mức ồn theo khoảng cách gây ra bởi các máy móc và phương tiện thi công trong giai đoạn thi công xây dựng của Cơ quan Quản lý đường cao tốc Liên bang Mỹ (FHWA);
- Phương pháp dự báo suy giảm mức ồn theo khoảng cách gây ra bởi dòng
phương tiện giao thông trong giai đoạn vận hành.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
4.2. Các phương pháp khác
❖ Phương pháp khảo sát thực địa
Page 11
Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu vực Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện…
Cơ quan tư vấn đã tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thu thập tài liệu khí tượng thủy văn theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Các kết quả khảo sát được sử dụng để đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.
❖ Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai Dự án. Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…
Chủ đầu tư đã phối hợp với Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản tổ chức quan trắc, lấy mẫu và phân tích các mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, trầm tích tại khu vực Dự án để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần của môi trường. Việc lấy mẫu, phân tích và bảo quản mẫu đều tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành. Phương pháp này được sử dụng tại mục 2.1.5 trong chương 2 của báo cáo.
❖ Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại Uỷ ban nhân dân các xã/phường để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM của dự án. Cụ thể, giới thiệu cho họ những lợi ích và những ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra của dự án đối với môi trường và đời sống của họ. Trên cơ sở đó, tổng hợp những ý kiến phản hồi về dự án và nguyện vọng của người dân địa phương tại 10 phường vùng dự án.
Mặt khác, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa phương và người dân về tình hình phát triển KT - XH của địa phương...Phương pháp này được sử dụng tại chương 6 của báo cáo.
❖ Phương pháp kế thừa và tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu
Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (năm 2016) ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường khu vực và các công trình nghiên cứu có liên quan.
Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có, kế thừa các kết quả đã đạt được, khắc phục những mặt hạn chế trong việc xử lý dữ liệu, phân tích và đánh giá các tác động có liên quan.
❖ Phương pháp so sánh
Page 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan, các quy chuẩn của Bộ TNMT, Bộ Y tế về chất lượng không khí, nước mặt, đất, trầm tích.
Phương pháp này được sử dụng tại mục 2.1.5 trong chương 2 và xuyên suốt trong
Chương 3 của báo cáo.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung
Tên dự án: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị loại động lực thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương
Tên tiếng Anh: Dynamic Cities Integrated Development Project (DCIDP)
Hai Duong Subproject
Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới
1.2. Chủ dự án
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Chủ dự án: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương
Họ và tên: Vũ Tiến Phụng
Chức vụ: Chủ tịch Ủy ban nhân nhân thành phố Hải Dương
Địa chỉ: Số 106, đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Email: haiduongcity@haiduong.gov.vn
Điện thoại liên lạc: (0320) 859.078
Fax: (0320) 849.054
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Thành phố Hải Dương là tỉnh lỵ của tỉnh Hải Dương, vị trí địa lý nằm ở trung tâm của vùng. Thành phố Hải Dương có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Có 2 hành lang kinh tế quan trọng là hành lang Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, gần với hành lang kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ. Hải Dương cách Hà Nội 57km, Hải Phòng 47km, cách Hạ Long 80km và cách Móng Cái 270km đây là một thuận lợi lớn của tỉnh Hải Dương nói chung và của Thành phố Hải Dương nói riêng xét về mặt trao đổi thương mại với Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và các tỉnh lân cận khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình và Hưng Yên. Thành phố Hải Dương hiện nay có 21 đơn vị hành chính phường xã, trong đó có 15 phường, 6 xã, với diện tích 7.176 ha.
- Phía Bắc giáp huyện Nam Sách.
- Phía Đông giáp huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà, huyện Kim Thành.
- Phía Nam giáp huyện Tứ Kỳ và huyện Gia Lộc.
- Phía Tây giáp huyện Cẩm Giàng.
Page 13
Các hạng mục đầu tư của dự án sẽ được thực hiện trên địa bàn 10 phường là: Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Ngọc Châu, Nhị Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Thanh Bình, Tân Bình, và Việt Hòa với diện tích 31,1 km2 và dân số được hưởng lợi là 123.752 người.
Các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án:
❖ Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng: khu vực dự án chủ yếu nằm trên địa phận phường Thanh Bình, đây là đoạn đường trục chính của Tp Hải Dương nối QL5 với khu vực trung tâm thành phố. Đường Nguyễn Lương Bằng là đường đôi trải nhựa mỗi bên 4 làn xe, được đầu tư đầy đủ hạ tầng như vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Dọc 2 bên đường sử dụng cống hộp nắp đan, thoát nước chung bxh = 600x 600mm. Tuy nhiên, cống có kích thước nhỏ và không được nạo vét thường xuyên và trên tuyến ko còn diện tích mặt nước để chứa nước. Do vậy, tuyến thường xuyên ngập úng khi mưa.
Các tuyến đường nhánh bị ngập, năm 2016
Ngập úng trên đường Nguyễn Lương Bằng _ TP Hải Dương, năm 2016
Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Thanh Bình: nằm trên địa phận phường Thanh Bình, tuyến dài khoảng 1,55 km là đường đôi trải nhựa mỗi bên 2 làn xe, được đầu tư đầy đủ hạ tầng như vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh. Cống lâu ngày không nạo vét và do cao độ cống quá thấp so với cao độ cống 2 bên đổ về không thể gom nước mưa và nước thải khu vực phía đông đường sắt và đẩy vào hệ thống thu gom phía tây đường sắt dẫn tới hiện tượng úng ngập thường xuyên. Hai bên đường tập trung đông dân cư sinh sống và hoạt động buôn bán. Phía đầu tuyến có Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, khoảng 0,5 km cuối tuyến là khu biệt thự mới với nhiều nhà đang xây dựng và nhiều lô đất trống.
Page 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.1: Bản đồ khu vực hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình
Hiện trạng tuyến đường Thanh Bình
Hiện tượng úng ngập do cao độ cống thấp và không thường xuyên nạo vét
❖ Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt
Cải tạo hồ điều hòa Nghè: nằm trên địa bàn phường Cẩm Thượng. Khu vực phía bắc giáp với mương đất và đường Đê phía Nam sông Thái Bình. Phía đông giáp xưởng gạch và tường sau của Chùa Hàn và một khu mộ. Phía Nam giáp với phía sau các hộ dân cư trên đường Phan Đình Phùng. Phía Tây giáp đường đất và vườn. Hệ thống mương dẫn nước mưa về hồ Nghè (dọc đường Phan Đình Phùng) xây dựng đã lâu, không được nạo vét, kích thược mương nhỏ, chưa có khả năng thu gom khối lượng nước lớn khu xảy ra mưa lớn. Hiện tạo có khoảng 600m cống D600 lắp đặt 2 bên đường. Kích thước ống chưa đủ cho việc thoát nước của lưu vực khoảng 33 ha này. Nước hồ có dấu hiệu ô nhiễm nước thải sinh hoạt. Khu vực phía tây giáp với đường đất có nhiều rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi. Mặt hồ được phủ kín bởi bèo tây và cây dọc mùng. Xung quanh hồ có nhiều cỏ dại và một số cây ăn quả như chuối, nhãn.
Khu mộ ven hồ Nghè (gần sát với tường bao của
Page 15
chùa Hàn)
Phía Nam giáp với phía sau các hộ dân cư trên đường Phan Đình Phùng. Các hộ trồng chuối và cây ăn quả dọc sát hồ Nghè
o Cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường sắt (lưu vực từ QL 5 đến sông
Thái Bình)
Hệ thống mương này được chia làm 2 phần. Phần 1 gồm 3 đoạn như sau: (i) Đoạn 1: Tận dụng hệ thống cống bê tông có nắp đậy chạy dọc theo đường Phan Đình Phùng là khu vực đông dân cư sinh sống, mật độ giao thông trung bình. (ii) Đoạn 2: Tiếp nối với đoạn 1 chạy dọc theo hàng rào Xí nghiệp sản xuất nước Cẩm Thượng và song song với đường đê. Khu vực không có dân cư sinh sống. Đất hai bên được người dân sử dụng để trồng rau, chuối và một số cây ăn quả khác. (iii) Đoạn 3: Tiếp nối với đoạn 2, tuyến đi song song với đường đê tới trạm bơm Đồng Niên. Khu vực không có người dân sinh sống. Đất hai bên được người dân sử dụng để trồng rau, chuối và 1 số cây ăn quả khác. Phần 2: Điểm bắt đầu ở phía nam đường đê sông Thái Bình, cách ngã tư Đò Hàn khoảng 150m. Đoạn này hoàn toàn là mương hở, chạy dọc theo hướng Đông – Nam len lỏi giữa khu dân cư phường Bình Hàn. Mương chạy đến đoạn giao cắt với đường Đinh Văn Tả thì đổi hướng chảy lên phía Bắc theo dọc đường Đinh Văn Tả tới trạm bơm Bình Hàn. Mương chảy qua tập trung đông dân cư sinh sống. Mương vừa là nơi tiêu thoát nước mưa vừa nhận nước thải sinh hoạt chính của người dân khu vực.
o Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực giữa đường sắt Hà Nội –
Hải Phòng và NH5)
Một hệ thống thoát nước mới sẽ được xây dựng. Điểm bắt đầu tại nút giao Quốc lộ 5 với phố Nguyễn Thị Duệ và kết thúc tại nút giao Quốc lộ 5 với phố Thanh Niên, có tổng chiều dài khoảng 3,6 km. Dự kiến hệ thống thoát nước này là hệ thống mương hở, nằm giữa vị trí hành lang cây xanh của Quốc lộ 5 và đường gom dân sinh. Tuyến QL5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, trong đó có nhiều xe tải trọng lớn, tốc độ lưu thông cao. Đường gom dân sinh với chiều rộng mặt đường là 5 m, vỉa hè rộng 3 m, là đường hai chiều với mật độ xe cộ lưu thông ở mức độ trung bình. Dân cư sinh sống và buôn bán dọc đường gom.
o Xây dựng 2 trạm bơm tiêu tại vị trí 2 cống qua NH5 dẫn nước về phía hồ Nghè và
trạm bơm Bình Hàn :
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơn PS1: Dự kiến đặt ở hành lang cây xanh gần nút giao giữa đường Phan Đình Phùng và đường gom Quốc Lộ 5 phía trước cửa hàng vàng bạc Hoàng Lan (114 Phan Đình Phùng). Khu vực đường Quốc lộ 5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, đặc biệt nhiều xe tải trọng lớn với tốc độ lưu thông cao. Khu vực đường gom và đường Phan Đình Phùng là đường hai chiều mật độ lưu thông trung bình.
Trạm bơm PS2: Dự kiến đặt ở hành lang cây xanh gần nút giao giữa đường Quang Trung và đường gom Quốc Lộ 5. Khu vực đường Quốc lộ 5 có rất nhiều phương tiện lưu thông, đặc biệt nhiều xe tải trọng lớn với tốc độ lưu thông cao. Khu vực đường gom và đường Quang Trung là đường hai chiều mật độ lưu thông trung bình.
Page 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.2: Bản đồ khu vực cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt
Page 17
❖ Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Kè kênh T1: tuyến dài 1,58km. Điểm đầu tuyến phía Bắc giao với trục đường Quốc Lộ 5. Điểm phía Nam cuối tuyến giao với sông Sặt. Phía Tây kênh T1 chủ yếu là đồng ruộng, cây ăn quả. Khoảng 1km tính từ đầu tuyến không có đường và gần 0,6 km cuối cũng chỉ có đường đất nhỏ. Khu vực phía Đông khoảng 1,3 km đầu tuyến tiếp giáp đường đôi Vũ Mạnh Hùng là đường trải nhựa 2 làn xe mỗi bên và khoảng 0,3 km cuối tuyến tiếp giáp đường Bê tông 3m. Phía đầu tuyến kênh có một hộ kinh doanh nhỏ, dọc trên vỉa hè bên phía đông kênh T1 có vài quán hàng rong chủ yếu bán nước, khu vực khoảng 300m cuối tuyến có mật độ giao thông thấp. Nhiều hộ ở đây tận dụng khoảng trống 2 bên bờ kênh khu vực này làm nơi phơi mì, cuối kênh khu vực giao với sông Sặt có khu nuôi thủy sản trên sông Sặt. Nước trên kênh T1 hầu hết có dấu hiệu ô nhiễm do tiếp nhận nước thải sinh hoạt của người dân khu vực này.
Trạm bơm Lộ Cương: Trạm bơm Lộ Cường nằm ở điểm cuối phía đông của kênh T1 tiếp giáp với đình Lộ Cương. Trạm bơm được xây dựng tại vị trí gần sông Sặt- Khu vực có hoạt động nuôi cá bè và có hoạt động giao thông vận tải thủy cấp V.
Hình 1.3: Bản đồ khu vực Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương
❖ Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)
Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: kè dài 1,4 km nằm trên địa phận 2 phường Ngọc Châu và Trần Hưng Đạo. Điểm đầu từ cầu Tam Giang về đến điểm cuối Âu thuyền. Hai bên bờ sông có nhiều hộ dân sinh sống. Cách điểm cuối khoảng 200m có cầu dân sinh nối từ đường Chương Dương qua đường Cầu Cổn. Tại cầu này có lắp đặt lưới chẳn rác, rác thu gom được tập kết tạm thời ở đầu cầu có mùi hôi thối khó chịu, nước sông có dấu hiệu bị ô nhiễm do nước thải và chất thải sinh hoạt. Khu vực âu thuyền cuối tuyến có khoảng hơn chục hộ dân sống trên thuyền và mưu sinh đánh bắt cua ốc và cá tại đây.
Page 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Các hộ dân mưu sinh đánh bắt tôm, cua cá dọc đoạn sông Bạch Đằng (đoạn gần Âu Thuyền)
Hình 1.4: Bản đồ khu vực kè hai bên bờ sông Bạch Đằng
❖ Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố
Nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố: nằm trên bãi đất trống thuộc địa phận phường Tứ Minh, tiếp giáp với sông Sặt, nằm cách khu dân cư gần nhất khoảng 200m, cách đường Vũ Công Đán khoảng 500m.
Điểm đầu của đường vào khu vực xây dựng Nhà máy xử lý nước thải là ngã ba giao cắt với đường Vũ Công Đán. Đường vào khu vực xây dựng là đường bê tông nhựa. Do vị trí xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện là bãi đổ vật liệu xây dựng vì vậy dọc
Page 19
Vị trí đặt nhà máy xử lý nước thải Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy
đường có nhiều bãi thải vật liệu xây dựng, đường rất bẩn và nhiều bụi, không có dân cư sinh sống hai bên tuyến đường. Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy là khu vực có hoạt động đánh bắt và nuôi thủy sản của người dân nơi đây. Nước sông Sặt không dùng cho mục đích sử dụng nước sinh hoạt cho người dân khu vực.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Khu vực xây dựng 24 trạm bơm tăng áp :
Trạm bơm số 1: Dự kiến xây dựng trạm 1 trên vỉa hè đường Phan Chu Trinh, gần khu vực trường mầm non Nhị Châu và chợ dân sinh trên đường Nhị Châu. Dân cư sống đông đúc.
Trạm bơm số 2: Dự kiến xây dựng trạm số 2 trên vỉa hè đường Đinh Văn Tả, gần
Công ty Nội thất Việt A HD. Dân cư sinh sống rải rác hai bên đường.
Trạm bơm số 3: Dự kiến xây dựng trạm số 3 trên vỉa hè đường Ngô Thì Nhậm, đoạn giao cắt với đường Phan Đình Phùng, gần cửa hàng bánh đậu xanh Hòa An. Dân cư sống rải rác hai bên đường.
Trạm bơm số 4: Dự kiến xây dựng trạm số 4 trên vỉa hè đường gom phía Bắc Quốc Lộ 5 gần cửa hàng bánh đậu xanh Rồng Vàng Minh Ngọc, khu 6, phường Cẩm Thượng. Dân cư sống rải rác hai bên đường.
Page 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 5: Dự kiến xây dựng trạm 5 trên vỉa hè của 1 ao nhỏ trước ngõ 144 đường Đồng Niên, khu vực gần với trường mầm non Việt Hòa và Đình Đồng Niên, thuộc phường Việt Hòa. Dân cư sống rải rác hai bên đường.
Trạm bơm số 6: Dự kiến đặt tại nút giao phố Việt Thắng và Hàn Trung. Khu vực
có đường hiện hữu là đường bê tông, không có vỉa hè. Nhà dân san sát nhau.
Trạm bơm số 7: Dự kiến nằm tại điểm cuối của đường Địch Hòa. Đường Địch Hòa là đường cụt tiếp giáp với đồng ruộng, mật độ giao thông thấp. Khu vực có đường hiện hữu là đường bê tông, không có vỉa hè. Dân cư sống san sát nhau.
Trạm bơm số 8: Dự kiến xây dựng trạm 8 trên vỉa hè hồ Hòa Bình phía gần nút giao giữa phố Đoàn Nhữ Hài và Thanh Niên. Lưu lượng giao thông thấp. Nhà dân thưa thớt.
Page 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 9: Dự kiến xây dựng trạm 9 trên vỉa hè lô đất chưa được xây dựng trên đường Hồng Quang kéo dài. Đây là đoạn đường đôi mới mở, lưu lượng giao thông thấp. Dân cư thưa thớt.
Trạm bơm số 10 : Dự kiến xây dựng trạm 10 trên vỉa hè đường Trần Cảnh, cách đình Cô Hoài khoảng 30m, là nơi tập trung đông dân cư. Khu vực hiện đang được cải tạo hệ thống cống thoát nước.
Trạm bơm số 11: Dự kiến xây dựng trạm 11 trên khu đất trống, góc ngã tư đối
diện số 1 Tuệ Tĩnh , là nơi tập trung đông dân cư.
Trạm bơm số 12: Dự kiến xây dựng trạm 12 trên vỉa hè sát với điểm cung cấp dịch vụ viễn thông (344 Nguyễn Lương Bằng), nút giao phố Nguyễn Lương Bằng và đường Vũ Hựu.
Page 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 13: Dự kiến xây dựng trạm 13 tại vỉa hè sát với góc nhà trên phố Nguyễn Văn Linh. Nút giao phố Nguyễn Văn Linh và đường Lê Thanh Nghị. Hiện trạng tuyến đường đã có hệ thống cống thu gom nước thải.
Trạm bơm số 14: Dự kiến xây dựng trạm 14 tại vỉa hè góc ngã tư nút giao đường Vũ Hựu và đường Nguyễn Văn Linh, đối diện cổng chợ Thanh Bình. Hiện trạng tuyến đường đã có hệ thống cống thu gom nước thải.
Trạm bơm số 15: Dự kiến xây dựng trạm số 15 tại nút giao đường Nguyễn Văn Linh và đường 30/10, góc cổng của trạm xăng dầu Petro. Khu vực dân cư vắng vẻ. Lưu lượng giao thông ít.
Trạm bơm số 16: Dự kiến xây dựng trạm 16 sâu trong ngõ 253 Ngô Quyền, khu vực góc sân của trường mầm non Tân Bình, đối diện chùa và nơi tập trung đông dân cư. Hiện trạng khu vực đã có hệ thống cống thu gom nước thải và nước mưa của người dân khu vực.
Page 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 17 : Dự kiến xây dựng trạm 17 trong ngõ đường Ngô Quyền đối diện trụ sở hội đồng nhân dân UBND phường Tân Bình. Hiện trạng khu vực là nơi đất trống, đang trồng rau.
Trạm bơm số 18: Dự kiến xây dựng trạm 18 tại vỉa hè bên đường đối diện số 381 phố Bình Lộc. Hiện trạng khu vực là nơi tạp trung đông dân cư, có họp chợ hai bên ven đường.
Trạm bơm số 19: Dự kiến xây dựng trạm 19 tại vỉa hè đối diện UBND phường
Thanh Bình gần đường Trường Chinh.
Page 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 20: Dự kiến xây dựng trạm 20 trên vỉa hè nút giao đường Hoàng Quốc Việt và đường Trường Chinh. Hiện trạng vị trí bãi đất trống. Lưu lượng giao thống thấp.
Trạm bơm số 21: Dự kiến xây dựng trạm 21 tại góc hiên nhà cấp 4, đối diện đường Nguyễn Ư Dĩ. Hiện trạng khu vực đông dân cư, tại ngã tư các trường mầm non Tứ Minh khoảng 20m. Lưu lượng giao thông thấp.
Trạm bơm số 22: Dự kiến xây dựng trạm 22 tại góc vườn phía sau chùa Cẩm Khúc tại phố Thạch Lam giao với phố Phạm Luận. Hiện trạng khu vực đông dân cư, cách trạm biến áp khoảng 3m. Lưu lượng giao thông thấp.
Trạm bơm số 23: Dự kiến xây dựng trạm 23 tại vỉa hè sát mương đối diện số nhà
63 đường Vũ Dự. Dân cư đông đúc. Lưu lượng giao thông thấp.
Page 25
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Trạm bơm số 24: Dự kiến xây dựng trạm 24 tại vỉa hè cạnh nhà số 66 Vũ Công Đán. Phố Vũ Công Đán giao với Thượng Đạt. Hiện trạng khu vực: đông dân cư cách chợ dân sinh khoảng 15m.
Hình 1.5: Bản đồ vị trí nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố
Page 26
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.1: Khu vực chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án
Khu vực chịu tác động TT Các hạng mục dự án Không khí, ồn và rung Vùng ảnh hưởng của dự án Môi trường thủy sinh
Sông Sặt 1
Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Phường Thanh Bình và phường Việt Hòa
Hồ Nghè 2
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn và Việt Hòa
Sông Sặt 3 Phường Tứ Minh Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường
Sông Bạch Đằng 4 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Phường Ngọc Châu, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo
Sông Sặt 5 Phường Tứ Minh
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố
Page 27
Dân cư tại phường Thành Bình và phường Việt Hòa trong khoảng cách từ 10-150 m từ khu vực dự án Điểm nhạy cảm: Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương (cách 70 m từ đường Nguyễn Lương Bằng, Bệnh Viện Lao và Bệnh Phổi Hải Dương (nằm trên đường Thanh Bình); Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (nằm trên đường Nguyễn Lương Bằng) Dân cư (trong khoảng cách từ 10-150 m từ khu vực dự án) tại Phường Cẩm Thượng, Bình Hàn và Việt Hòa Đình Lộ Cương (Cách kênh T1 30 m) Dân cư cách khu vực dự án từ 10-150 m tại Phường Tứ Minh trong khu vực dự án Dân cư cách khu vực dự án 10- 100m tại Phường Ngọc Châu, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo, Hải Tân Dân cư cách khu vực dự án từ 10-150 m thuộc Phường Tứ Minh Điểm nhạy cảm: Trường Đại học Thành Đông (150 từ khu vực xây dựng nhà máy xử lý nước thải; Trường mầm non Nhị Châu (cách trạm bơm tăng áp số 1 50 m); Trường mầm non Việt Hoa (cách trạm bơm tăng áp số 5 10 m); Trường Mầm non Tân Bình cách trạm bơm tăng áp số 16 1 m); Trường Mầm non Tứ Minh (cách trạm bơm tăng áp số 21, 20 m) Các vị trí nhạy cảm: Chùa Đồng Niên cách trạm bơm tăng áp số 5, 35 m); Chùa Cô Hoài (cách trạm bơm tăng áp số 10, 30 m); Chùa Cấm Khúc (cách trạm bơm tăng áp số 22, 22 m). Chợ dân sinh (cách trạm bơm tăng áp số 24, 15 m)
Bảng tóm tắt các thông tin chính về diện tích đất chiếm dụng và các loại đất chiếm
dụng của toàn dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.2: Phạm vi ảnh hưởng đất
Hạng mục TT Đất ở (m2) Tổng số (m2) Đất ao/hồ (m2) Đất kênh/mương (m2) Đất bãi rác (m2)
1 0 455 1.545 0 2.000
2 618,17 23,81 0 0 641,98
3 0 0 0 5.000 5.000
4 0 49,93 0 0 49,93
Trong quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống thoát nước thải, dự án có làm ảnh hưởng đến 127,14km đường nhựa và bê tông trong khu vực dân cư của 7 phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nhị Châu, Thanh Bình, Tân Bình, Tứ Minh và Việt Hòa. Ngoài ra, dự án cũng gây hạn chế cho việc đi lại, tiếp cận các cửa hàng và các công trình trên tuyến.
Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường Cải thiện điều kiện thoát nước phía Bắc đường sắt Tổng cộng 668,1 478,81 1.545 5.000 7.691,91 (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mục tiêu của dự án
1.4.1.1.Mục tiêu tổng thể
Nhằm tằng cường khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị được cải
thiện; tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các đô thị của dự án.
1.4.1.2.Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cho các trục đường chính tại khu vực phía tây thành
phố tạo điều kiện đi lại thuận lợi hơn cho người dân;
- Cải tạo hệ thống thoát nước phòng chống ngập lụt cho thành phố;
- Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
dân;
- Hỗ trợ phát triển đô thị bền vững, đô thị xanh và đô thị thông minh, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của dự án
Tổng quan phạm vi đầu tư các hạng mục của Dự án được trình bày tóm tắt trong
bảng dưới đây.
Page 28
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.3: Quy mô đầu tư dự án
Quy mô đầu tư STT
Hợp phần/Các hạng mục công việc I Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị 1 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình
1.1 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng
1.2 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình - Đầu tư hệ thống cống tròn từ D600 đến D1500 hai bên đường với tổng chiều dài L=5,01 km, xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả lại mặt đường, cải tạo lại vỉa hè và sắp xếp lại cây xanh 2 bên tuyến đường. - Đầu tư hệ thống cống tròn từ D1000 đến D2000 hai bên đường với tổng chiều dài L=3,84km, xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả lại mặt đường, cải tạo lại vỉa hè và sắp xếp lại cây xanh 2 bên tuyến đường.
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt 2
2.1 Cải tạo hồ điều hòa Nghè
2.2 Cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường Quốc lộ 5 về hồ Nghè và trạm bơm Bình Hàn
2.3 Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt
- Diện tích F=2,4 ha. Các công việc bao gồm nạo vét, xây kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1 và đường quản lý vận hành 3m xung quanh hồ. - Cải tạo kênh dẫn nước kích thước BxH=600x600- BxH=10000x4000: Chiều dài L=4,09km, các công việc gồm nạo vét, kè 2 bên mương bằng viên bê tông đúc sẵn mái nghiêng 1:1 hoặc xây tường thẳng đứng và tùy vào địa hình sẽ đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 2m dọc 2 bên mương. - Xây dựng dựng hệ thống mương hở dọc hành lang cây xanh giữa quốc lộ 5 và đường gom dân sinh. Tuyến kênh có chiều dài L= 3,6 km. các công việc gồm: đào đất tạo tuyến kênh, lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn. Xây dựng 2 trạm bơm tiêu tại vị trí 2 cống qua Quốc lộ 5 dẫn nước về phía hồ Nghè và trạm bơm Bình Hàn. Trạm bơm số 1 có diện tích 30m2, công suất 2,7 m3/s, trạm bơm số 2 có diện tích 30m2, công suất 1,28 m3/s. - Khoan kích ống tại 2 vị trí trạm bơm qua Quốc lộ 5..
Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương 3
3.1 Kè kênh T1
3.2 Xây dựng trạm bơm Lộ Cương
4 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)
Page 29
5 - Chiều dài L=1,58 km các công việc gồm: nạo vét, kè 2 bên bờ bằng viên bê tông đúc sẵn mái nghiêng 1:1 ; -Xây dựng đường quản lý vận hành bề rộng 3m và hệ thống điện chiếu sáng dọc 2 bên kênh. - Xây dựng một trạm bơm Lộ Cương mới tại vị trí giáp với sông Sặt với công suất Q=11 m3/h. - Chiều dài L=2,8 km (tổng chiều dài hai bên). Các công việc bao gồm: Nạo vét, kè đứng bằng đá hộc xây, xây dựng đường quản lý vận hành rộng từ 2-4m dọc theo kè. - Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải với tổng chiều dài Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Quy mô đầu tư STT Hợp phần/Các hạng mục công việc phố
đường ống thu gom với đường kính từ D300-D600 là L=127,1 km.. - Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q=238 m3/ngđ đến Q=12.000 m3/ngđ cùng hệ thống đường ống áp lực D300-D600 dài L=1,53 km. - Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất Q=12.000 m3/ngđ tính đến năm 2025.
2 Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện
6 Hỗ trợ kỹ thuật
7 Hỗ trợ thực hiện
Chi phí khác 8 - Tư vấn hỗ trợ việc rà soát nghiên cứu các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược của tỉnh và thành phố với các biện pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển xanh, phát triển bền vững. - Hỗ trợ lập chiến lược phát triển giao thông công cộng và giao thông phi cơ giới. - Các chi phí tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như: Tư vấn lập Đề xuất chủ trương đầu tư; Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo thành phần; Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết… Các chi phí rà phá bom mìn, thẩm tra, thẩm định, bảo hiểm công trình…
Hình 1.6: Tổng quan vị trí các hạng mục công trình trong khu vực dự án
Page 30
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.4.2.1. Chi tiết khối lượng và quy mô các các hạng mục công trình của các hợp phần của dự án
❖ Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị
(1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình:
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ
ngã 4 Vũ Hựu-Nguyễn Lương Bằng về kênh T1):
Xây dựng tuyến cống BTCT D600-D1500 mm hai bên đường dài L=5,01 km, tuyến cống bố trí nằm dưới lòng đường, các hố ga và hố thu nước mặt đường được bố trí song song với tuyến thu nước hiện trạng. Như vậy trên cũng một tiết diện đường sẽ tồn tại hai tuyến thoát nước song song (tuyến thiết kế mới và tuyến hiện trạng) có tác dụng tương hỗ lẫn nhau giúp giải quyết ngập úng cho khu vực.
Hệ thống cống thoát nước xây mới chia thành 2 hướng thoát nước chính:
+ Hướng thoát nước số 1: đoạn từ Công ty TNHH Đông Đô thoát về kênh T1 dài
khoảng 1500m; Thu gom nước mưa
+ Hướng thoát nước số 2: Phần còn lại từ Công ty TNHH Đông Đô về đến ngã 4 Vũ Hựu – Nguyễn Lương Bằng khoảng 900m thu gom và thoát nước về phía đường Thanh Bình, đổ ra trạm bơm Thanh Bình B.
Page 31
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.7: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng
Hình 1.8: Mặt cắt điển hình hạ tầng kỹ thuật đường Thanh Bình
Page 32
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên đường Thanh Bình (đoạn từ đường
Nguyễn Lương Bằng đến trạm bơm Thanh Bình B):
Phương án tổ chức thoát nước cho tuyến Thanh Bình tương tự như đường Nguyễn Lương Bằng: bố trí cống thoát nước dưới lòng đường vì tính chất hai tuyến đường tương đồng nhau, đường Thanh Bình có vỉa hè B=5m bố trí hạ tầng kỹ thuật đi kèm gồm: cấp nước, điện chiếu sáng, cáp quang, thoát nước mưa. Vì vậy không còn không gian bố trí thêm một tuyến thoát nước nữa trên vỉa hè mà không phá bỏ hệ thống cũ trong khi hệ thống cũ có tiết diện bé nhưng chất lượng đang tốt.
Xây dựng tuyến cống BTCT hai bên đường D1000-2000, dài L=3,84km, đầu tuyến đấu nối vào tuyến thoát nước Nguyễn Lương Bằng, cuối tuyến đấu nối vào mương dẫn nước thuộc trạm bơm Thanh Bình.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
(2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt:
Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực nằm giữa đường sắt Hà
Nội - Hải Phòng và QL5):
Xây dựng dựng hệ thống mương 1 tuyến mương hở BxH=800x800 – BxH=2000x2000 dọc theo QL5 tại khu vực dải đât trồng cỏ chiều dài L= 3,60 km. Tuyến mương được chia thành 2 đoạn theo độ dốc địa hình:
+ Đoạn 1: từ nút giao phố Nguyền Thị Duệ - QL5 đến nút giao Điện Biên Phủ - QL5 dài 2,4km. Mương thu nước hai đầu về trạm bơm bố trí trên tuyến thoát nước cho lưu vực 71,22 ha. Trạm bơm kết cấu bơm chìm công suất Q= 2,77 m3/s, diện tích xây dựng 108 m2, không bố trí kết cấu nhà trạm với bố trí 5 bơm (4 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng) thông số 1 bơm Q=2.500 m3/h; H=10m, bơm nước qua cống ngang đường QL5 hiện trạng và đấu nối vào tuyến mương thoát nước hiện trạng của hồ Nghè;
+ Đoạn 2: từ nút giao Điện Biên Phủ - QL5 đến nút giao QL5 - Thanh Niên dài 1,2km, mương thu nước hai đầu về trạm bơm bố trí trên tuyến thoát nước cho lưu vực 71,22 ha. Trạm bơm kết cấu bơm chìm công suất Q= 1,28 m3/s, diện tích xây dựng 108 m2, không bố trí kết cấu nhà trạm với bố trí 4 bơm (3 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng) thông số bơm Q=2.500 m3/h; H=10m, bơm nước qua cống ngang QL5 hiện trạng và đấu nối vào tuyến mương thoát nước dẫn vào trạm bơm Bình Hàn.
Page 33
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.9: Phương án cải tạo hệ thống thoát nước cho các lưu vực phía Bắc đường sắt
Page 34
Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt (lưu vực từ Quốc lộ 5 đến sông Thái
Bình):
+ Xây dựng hồ điều hòa hồ Nghè Diện tích F=2,4 ha. (diện tích hiện trạng hồ F=3,1ha) các công việc bao gồm : Nạo vét hồ (chiều sâu hiện trạng hồ TB khoảng 0,5m, chiều sâu tính từ đáy hồ dự kiến 4,0m); kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1; đường quản lý vận hành xung quanh hồ B=3m và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm như : chiếu sáng, mương thu nước mưa B=400, cống thu gom nước thải UPVC D200 xung quanh hồ. Phạm vi cải tạo hồ nằm ngoài hành lang an toàn đê điều vì vậy diện tích xây dựng hồ F=2,4 ha so với hiện trạng F=3,1ha.
+ Cải tạo hệ thống mương BxH=600x600 – BxH=10000x4000 dẫn nước từ lưu vực phía Bắc đường Quốc Lộ 5 về hồ Nghè, trạm bơm Bình Hàn với tổng chiều dài L=4,09km, các công việc gồm nạo vét, tùy thuộc vào địa hình lựa chọn xây dựng mương BTCT thẳng đứng hay mương hình thang, lát tấm BTCT mái nghiêng 1:1. (2.2)
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
(3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương:
Kè kênh T1 (Từ giao cắt với QL5 đến sông Sặt):
Thành phố Hải Dương có nền cao độ thấp, được bao quanh bởi các tuyến đê của 2 con sông Sặt và sông Thái Bình nên các tuyến thoát nước chính không có khả năng thoát nước tự chảy khi mưa to, mực nước trong các sông lên cao chính vì vậy hệ thống thoát nước thành phố là dùng bơm cưỡng bức. Kênh T1 là trong một trục thoát nước chính đô thị, tuy nhiên hiện tại trạm bơm tiêu Lộ Cương A có công suất 1000 m3/h, không đáp ứng được khả năng thoát nước cho lưu vực lớn F=473,56 ha, ảnh hưởng khả năng thoát nước cho đô thị. Do vậy, dự án sẽ nạo vét, kè kênh T1 với các thông số kỹ thuật như sau :
+ Nạo vét đến cao độ -1.
+ Xây dựng hệ thống kè kênh T1, 2 bên với tổng chiều dài L=3,16 km. Kết cấu bằng kè mái nghiêng 1:1 lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn mác 250# có kích thước 500x500. Phía dưới là lớp vữa xi măng mác 75# dày 2 cm và lớp đá dăm đệm 1x2 dày 10cm, dưới cùng là lớp vải địa kỹ thuật không dệt cùng phần đất đắp K=0,95. Phía trên có xây dựng lan can.
+ Đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 3m dọc theo 2 bên kè.
+ Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc theo đường.
Page 35
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.10: Mặt cắt điển hình kè kênh T1
Trạm bơm lộ cương (nằm bên bờ phải cuối kênh T1 giao với sông Sặt):
Mở rộng tiết diện lòng kênh T1, trước khi vào trạm bơm làm ngăn hút, dung tích ngăn hút 1.170 m3. Bố trí một tuyến kênh phụ B=3m trước trạm bơm để thoát nước cho kênh T1 trong trường hợp không có mưa, mực nước ngoài sông thấp, kênh T1 có khả năng tự thoát. Trên mương bố trí cửa phai 3x3m phục vụ công tác vận hành quản lý trạm bơm.
Page 36
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.11: Mặt bằng bố trí trạm bơm Lộ Cương
Xây dựng trạm bơm với công suất Q=11m3/s với diện tích 230 m2, sử dụng 5 bơm (4 hoạt động, 1 dự phòng), công suất 1 bơm 9.900 m3/h. Hoạt động của trạm bơm theo phương án bơm hướng trục- bơm trục ngang, áp dụng cho trường hợp bơm tiêu thoát cho lưu vực lớn. Dòng bơm ly tâm có lưu lượng ổn định; lưu bé và cột áp cao; được áp dụng rỗng rãi, đặc biệt trong cấp nước dân dụng và hộ gia đình; Độ tin cậy cao, hoạt động ổn định, độ bền cao nên ít phải duy tu bảo dưỡng. Hình 1.12 dưới đây mô tả chi tiết mặt bằng trạm bơm Lộ Cương.
Hình 1.12: Chi tiết trạm bơm Lộ Cương
(4) Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng:
Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (đoạn từ cầu Tam Giang về âu thuyền):
+ Xây dựng hệ thống kè sông Bạch Đằng, 2 bên với tổng chiều dài L=2,86 km. Kết cấu bằng kè mái nghiêng 1:1 lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn lát mái bằng viên bê tông đúc sẵn mác 250# có kích thước 500x500. Phía dưới là lớp vữa xi măng mác 75# dày 2 cm và lớp đá dăm đệm 1x2 dày 10cm, dưới cùng là lớp vải địa kỹ thuật không dệt cùng phần đất đắp K=0,95. Phía trên có xây dựng lan can.
+ Đầu tư hệ thống đường quản lý vận hành rộng 3m dọc theo 2 bên kè.
+ Đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc theo đường.
Page 37
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.13: Mặt cắt điển hình kè sông Bạch Đằng
(5) Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố:
Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải:
với tổng chiều dài đường ống thu gom với đường kính từ D300-D600 là L=127,1 km.
+ Hệ thống thu gom sẽ là hệ thống thoát nước có bể tự hoại. Mạng lưới thu gom sẽ đấu nối vào bể tự hoại qua tuyến dịch vụ sử dụng ống uPVC D110 đấu nối vào tuyến cống dịch vụ uPVC D160 thu gom cho khoảng 4-5 hộ gia đình và đấu nối vào hố ga tuyến cống thu gom. Việc sử dụng bể tự hoại cho hệ thống vì: Việc đấu nối ống dịch vụ vào bể tự hoại người dân sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với việc đấu nối vào hệ thống xí bệt của người dân, với những gia đình có điều kiện sống cao với nhiều khu vệ sinh việc thu gom gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, đối với khu vực dự án: tỷ lệ hộ dân sử dụng bệ tự hoại tại khu vực thu gom là rất cao hơn 90%. Bên cạnh đó, việc đấu nối nước thải vào mạng lưới mà không phải đào phá nền nhà nhiều sẽ giảm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của người dân nhất. Hơn thế nữa, nước thải qua bể tự hoại BOD và TSS sẽ giảm từ 30-40% ngoài việc giảm mùi hôi thối khó chịu còn giảm được độ dốc của tuyến cống, độ dốc tính toán có thể chọn thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo an toàn về mặt thủy lực cho tuyến cống. Hơn thế nữa, việc sử dụng bể tự hoại có thể ngăn ngừa rác, dị vật làm tắc hệ thống thu gom, đảm bảo an toàn cho hệ thống. Hình 1.14 mô tả sơ đồ thu gom nước thải hộ dân.
Page 38
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.14: Sơ đồ thu gom nước thải hộ dân
Tuy nhiên, mạng lưới tính đến giai đoạn 2 (năm 2035), khi dân trí được nâng cao, dự án đi vào hoạt động giúp nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường cũng như hệ thống thoát nước sẽ tiến hành đấu nối trực tiếp vào thiết bị vệ sinh của công trình được xây dựng mới. Chủ đầu tư sẽ có lộ trình và kế hoạch quản lý đấu nối cho hệ thống thoát nước nhằm tiết kiệm chi phí thông qua việc bỏ bể tự hoại đối với các công trình xây mới. Vì vậy hệ thống thoát nước sẽ vẫn sử dụng bể tự hoại, cặn từ bể tự hoại định kỳ sẽ được thu gom bởi đơn vị quản lý môi trường của thị xã và đảm bảo xử lý hợp vệ sinh. Hiện nay, các tuyến đường trong khu vực dự án đều có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi kèm đặc biệt là hệ thống mương thoát nước. Qua quá trình đánh giá hiện trạng, các tuyến mương nằm sát tường rào hộ dân. Sử dụng ống uPVC- D=140 khi khoảng cách B ≤ 0.2m, uPVC- D=160 khi khoảng cách B > 0.2m. Các tuyến ống dịch vụ sẽ thu gom nước thải từ 4 đến 5 hộ gia đình đổ vào tuyến cống thu gom đường phố giảm đến mức thấp nhất giao cắt với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có. Hình 1.15 mô tả sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải.
Page 39
Trạm bơm nước thải
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.15: Sơ đồ hệ thống thu gom xử lý nước thải
- Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp: được tính toán và bố trí khống chế độ sâu đáy cống không sâu quá 4,0m với công suất từ Q=238 m3/ngđ đến Q=12.000 m3/ngđ cùng hệ thống đường ống áp lực D150-D600 dài L=1,53 km. Bơm tăng áp sẽ đặt ở vị trí trung tâm khu vực thu gom, tại điểm có lợi nhất về mặt địa hình thu nước từ các tuyến cống xung quanh đổ về nhằm giảm tối đa chiều sâu đặt cống.
- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải: Trạm xử lý nước đặt tại khu vực đất trống tại thôn Xuân Dương, Tứ Minh. Đây là vị trí thuận lợi để xây dựng trạm xử lý nước thải, gần nguồn tiếp nhận cách sông Sặt khoảng 200 m. Hơn nữa, về phía hạ lưu điểm xả dự kiến của nhà máy xử lý nước thải không có công trình khai thác nước phục vụ mục đích sinh hoạt. Do vậy, chất nước thải đầu ra dự kiến đạt tiêu chuẩn loại A của QCVN 14: 2008/BTNMT. Nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ màng cố định kết hợp rễ cây FCR.
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn nước thải theo QCVN 14/2008/BTNMT
Đơn vị
Giá trị C
TT
Thông số
-)(tính theo N)
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l
B 5 - 9 50 100 1000 4.0 10 50 20 10
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
A 5 - 9 30 50 500 1.0 5 30 10 5 6
mg/l
10
11.
pH BOD5 (20 0C) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Tổng chất rắn hòa tan Sunfua (tính theo H2S) Amoni (tính theo N) Nitrat (NO3 Dầu mỡ động, thực vật Tổng các chất hoạt động bề mặt 3-) Phosphat (PO4 (tính theo P) Tổng Coliforms
3.000
5.000
MPN/ 100 ml
Page 40
Bảng dưới đây trình bầy chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.5: Chất lượng nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải
STT
Thông số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
1 2 3
Công suất thiết kế Dân số tính toán qcn: tiêu chuẩn cấp nước
Q N qcn
m3/ngày Người l/người.ngày
12,000 67,515 165
4
qtn: tiêu chuẩn thải nước
qtn=80%qcn
l/người.ngày
132
5
Chọn tiêu chuẩn thải nước tính toán
qtn
l/người.ngày
130
6
269
La=a*1000/qtn
mg/l
7
g/người.ngày
35
a
8
Nồng độ BOD5 a: Lượng BOD của người dân thải ra trong một ngày 1 đêm (BOD5 nước thải sau lắng bể tự hoại nhà dân) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tss=a*1000/qtn*50%
mg/l
250
9
60% tính đến hệ số nước thải đã qua bể tự hoại TSS giảm 50-70%
10
g/người.ngày
65
a
11
TN=a*1000/qtn*75%
46
mg/l
12
75%
%
13
l/người.ngày
8.0
a
a: Lượng chất lơ lửng của người dân thải ra trong một ngày 1 đêm Tổng nitơ đầu vào Nito qua bể tự hoại có thể giảm 20- 25% a: Lượng Nitơ của các muối amini (N- Nh4) người dân thải ra trong 1 ngày
15.2
14
Tổng phốt phát đầu vào
TP=a*1000/qtn*60%
mg/l
15
60%
%
16
a
l/người.ngày
3.3
Phốt phát qua bể tự hoại có thể giảm 40% a: Lượng phốt phát (P2O5) của người dân thải ra trong 1 ngày 17 Nhiệt độ nước thải tính toán 18
T Tổng coliforms
oC MPN/100ml
16.0 10,000,000
Coliforms đầu vào
Vị trí đặt trạm xử lý là khoảng cách ly đến khu vực dân cư và cụm dân cư tập trung ngắn, vị trí đặt trạm cách tường rào đại học Thành Đông khoảng 150 m. Hơn nữa, ưu điểm của công nghệ FCR là yêu cầu khoảng cách giữa khu dân cư và hệ thống xử lý nước thải với khoảng cách chỉ là 50m). Như vậy, vị trí đặt trí đặt trạm đáp ứng yêu cầu về khoảng cách an toàn với môi trường theo QCVN 07 :2010/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Công nghệ sử dụng cho trạm lại gây mùi ít hơn so với các công nghệ xử lý khác do chi phí quản lý thấp: (i) sử dụng ít điện và (ii) lượng bùn sinh ra giảm khoảng 60% so với công nghệ xử lý truyền thống. Như vậy, công nghệ bùn hoạt tính FCR là phù hợp nhất để lựa chọn.
Các hạng mục chính trong dây truyền xử lý nước thải FCR như sau: (1) Nhà tiền xử lý, (2) Bể điều hòa, (3) Bể phản ứng FCR, (4) Bể kết bông, (5) Bể lắng, (6) Bể khử trùng, (7) Bể chứa bùn, (8) Máy ép bùn, (9) Phòng hóa chất, (10) Phòng điều khiển.
+ Mô tả dây chuyền công nghệ
Page 41
Toàn bộ nước thải thu gom được đi qua song chắn rác tinh và bể tách cát, dầu mỡ. Tại đây, rác và các chất cặn bẩn được tách ra vào thùng chứa rồi đem đi xử lý. Nước thải sau đó qua mương phân phối rồi chảy bể điều hòa có tác dụng điều chỉnh lưu lượng dòng. Nước thải vào bể điều hòa sẽ được khuấy trộn để ổn định nồng độ chất ô nhiễm trước khi vào xử lý sinh học. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm vào chuỗi bể phản ứng sinh học FCR.
Thiết bị FCR được sử dụng xử lý hiếu khí các môi trường vi sinh khác nhau trong các giai đoạn của chuỗi phản ứng. Sự làm giảm các hợp chất hữu cơ và chuyển đổi của ammonia (chủ yếu là nitrat) xảy ra ở giai đoạn khác của quá trình hiếu khí. Chất làm giảm hàm lượng chất hữu cơ, nitrifier và sinh vật bậc cao sống lơ lửng chiếm nhiều ưu thế hơn các màng sinh học trong hệ thống. Bọt khí tinh được cung cấp để chuyển khối và khuấy trộn để giữ chất rắn tự do trong dung dịch huyền phù
Nước thải qua chuỗi thiết bị FCR chảy vào bể tạo bông, tại đây dung dịch
Al2(SO4)3 được bổ sung vào có tác dụng kết tủa các hợp chất phốt pho.
Từ bể tạo bông, nước thải chảy trực tiếp vào bể lắng thứ cấp. Dưới tác dụng của trọng lực các chất rắn lắng xuống đáy bể. Phần nước trong đi vào bể khử trùng. Hóa chất sử dụng là NaOCl. Sau một thời gian lưu trong bể, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh được tiêu diệt, nước thải đảm bảo chất lượng theo cột A, QCVN 14:2008/BTNMT. Nước sau xử lý đi vào bể chứa và tái sử dụng trong nhà máy
Bùn lắng từ bể lắng được bơm vào bể chứa bùn, tại đây khí được cấp liên tục để tránh hiện tượng kỵ khí. Từ bể chứa bùn, bùn thải được dẫn trực tiếp vào máy ép bùn, dung dịch polymer được bổ sung để tăng khả năng loại nước trong bùn. Bùn sau khi ép đạt 20% nồng độ chất rắn được chuyển vào các thùng. Nước lọc từ máy ép bùn được tái sử dụng trong nhà máy.
+ Song chắn rác tinh:
Song chắn rác tinh có tác dụng loại bỏ rác và chất rắn không thể phân hủy sinh học
trước khi đưa nước vào xử lý.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.6: Bảng thông số của song chắn rác
Thông số Giá trị Đơn vị
+ Thiết bị tách cát:
Thiết bị tách cát có tác dụng loại cát, sỏi và các chất rắn cỡ nhỏ không phân hủy
sinh học.
Page 42
Số song chắn rác – làm việc Số song chắn rác – dự phòng Khe hở song chắn Thể tích rác 1 1 3 1.100 - - mm l/ngày
Bể được xây bằng bê tông cốt thép, thể tích hữu ích của bể 61m3. Bể được lắp đặt thiết bị tách cát, dầu mỡ. Bể được cấp khí bằng 01 máy thổi khí có công suất Q= 4.87m3/phút, áp lực 400 mbar.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.7: Bảng thông số kỹ thuật của bể tách cát
Thông số Số bể tách cát Loại bể tách cát Giá trị 1 hiếu khí
Tổng lượng khí yêu cầu 292 Đơn vị - - m3/h
Tổng lượng cát tách 600 l/ngày
+ Bể điều hòa:
Từ bể tách cát, nước thải qua mương phân phối vào bể điều hòa. Bể điều hòa có tác
dụng điều tiết lưu lượng ổn định cho bể phản ứng FCR phía sau.
Bể được xây bằng bê tông cốt thép, kích thước trong của bể (DxRxC): 17,10 x 7,86 x 5,0m . Trong bể có đặt 2 bơm chìm Q=356m3/h, H=5m để bơm nước sang chuỗi bể phản ứng FCR.
Ngoài ra, trong bể đặt 1 bơm khuấy trộn có lưu lượng Q= 172 m3/h có tác dụng
khuấy trộn đều lượng nước trong bể cũng như xử lý sơ bộ các chất hữu cơ.
+ Bể phản ứng sinh học FCR:
Hệ thống bể phản ứng sinh học FCR được chia làm 2 nguyên đơn, mỗi nguyên đơn
gồm 6 bể
Mỗi bể phản ứng sẽ được trồng cây và đặt hệ thống giá thể nhân tạo cố định là nơi cho các vi sinh vật bám dính, sinh trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước thải. Do công nghệ xử lý nước thải này hoạt động theo nguyên tắc chuỗi thức ăn nên hệ vi sinh vật ở mỗi bể khác nhau. Điều này tăng khả năng tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải và tạo ra lượng bùn thấp. Tỷ lệ giữa giá thể nhân tạo và rễ cây tự nhiên trong 1 bể là 1: 4.
Trong mỗi nguyên đơn, bể đầu được cấp lượng khí ít hơn tạo môi trường thiếu khí tạo điều kiện cho quá trình nitrat diễn ra để xử lý nitơ trong nước thải. Bể này có mặt bằng hình chữ nhật, được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của bể là V=120 m3.
Năm bể sau được cấp lượng khí cao tạo môi trường hiếu khí có tác dụng làm giảm nồng độ chất hữu cơ trong nước. Năm bể này có mặt bằng hình chữ nhật, được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của 1 bể V=218 m3
Bể được cấp khí bằng 02 máy thổi khí bao gồm 01 máy chạy và 01 máy dự phòng.
Mỗi máy thổi khí có công suất Q=19,48 m3/phút, áp lực 600 mbar.
Page 43
Tổng lượng dầu tách 27 l/ngày
Mỗi bể được đặt hệ thống đĩa phân phối khí tinh dạng màng được bố trí đều trong bể.. Đường ống cấp khí được dẫn từ máy thổi khí đặt trong nhà vận hành. Dàn đĩa phân phối khí có tác dụng cung cấp oxi cho vi sinh vật sinh trưởng và phát triển.
Giá thể nhân tạo có cấu trúc dạng sợi, làm từ vật liệu poly propylene.
Ở bể số 6 ở mỗi nguyên đơn đặt bơm tuần hoàn bùn về bể số 1có công suất Q=249
m3/h, H= 0.7m có tác dụng giảm tối đa lượng bùn tạo thành.
+ Bể tạo bông:
Sau bể phản ứng FCR, nước thải đi vào bể tạo bông. Tại đây, dung dịch Al2(SO4)3 được bổ sung có tác dụng làm tăng hiệu suất kết tủa các chất rắn lơ lửng đặc biệt là các hợp chất Photpho.
Bể tạo bông hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép. Thể tích hữu ích của bể
V=5,05 m3.
Tổng lượng Al2(SO4)3 cấp vào bể mỗi ngày: Q=0,02 m3/ngày
Trong bể lắp máy khuấy trên trần bể, trục thẳng đứng. Máy khuấy có tác dụng
khuấy trộn đều hóa chất vào trong nước thải giúp quá trình phản ứng diễn ra nhanh hơn.
+ Bể lắng thứ cấp:
Quá trình lắng sẽ giúp lắng các hạt rắn lơ lửng nhờ trọng lực xuống đáy của bể
lắng. Chất rắn sau khi lắng sẽ được bơm thẳng tới quá trình nén và xử lý chất rắn.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Bảng 1.8: Bảng thông số cơ bản của quá trình lắng thứ cấp
+ Bể khử trùng:
Trước khi xả dòng ra ngoài môi trường, cần loại bỏ các tác nhân, vi sinh vật gây
bệnh bằng cách thêm clo. Hóa chất khử trùng là dung dịch NaOCl.
Bể khử trùng, được xây bằng bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng bể 10,8x17,45
m Lượng hóa chất NaOCl sử dụng: 700 l/ngày.
+ Bể chứa bùn:
Bể chứa bùn có tác dụng ổn định nồng độ bùn để thiết bị ép bùn hoạt động liên tục. Trong bể chứa bùn đặt hệ thống ống phân phối khí bọt thô để tránh gây ra hiện tượng yếm khí bùn. Lượng khí được cung cấp từ máy thổi khí.
Thông số Số thiết bị Chiều cao mực nước Bề mặt bể lắng Giá trị 2 4 304 Đơn vị Bộ m m2
Bảng 1.9: Bảng thông số kỹ thuật của bể chứa bùn
Thông số Giá trị Đơn vị
Page 44
Thể tích bể chứa bùn 180 m3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
+ Thiết bị ép bùn:
Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị ép bùn.
Hóa chất sử dụng là dung dịch polymer 0,1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn.
Lưu lượng khí yêu cầu Số lượng máy thổi khí- hoạt động Số lượng máy thổi khí- dự phòng Lưu lượng máy thổi khí Áp lực máy thổi khí 35 1 1 0,59 400 m3/h Chiếc Chiếc m3/phút mbar
Bảng 1.10: Bảng thông số kỹ thuật chính của thiết bị ép bùn
Thông số Giá trị Đơn vị
Số lượng thiết bị ép bùn- hoạt động Số lượng thiết bị ép bùn- dự phòng Lượng bột polymer sử dụng Lượng bùn thu được sau khi ép 1 1 13 11 Chiếc Chiếc Kg/ngày m3/ngày
Bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn được chuyển vào thùng chứa bùn. Bùn
sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.
+ Phòng chứa hóa chất:
Phòng chứa hóa chất được đặt ở tầng 1 của nhà điều hành. Dung dịch Al2(SO4)3.
Lắp đặt 01 thùng chứa dung dịch Al2(SO4)3, thể tích bình V=1m3, vật liệu
Polypropylene.
Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=1,19 (l/h); H=20 (m) Dung dịch polymer dùng cho
máy ép bùn.
Lắp đặt hệ pha polymer 0,1% có công suất 1000 l/h, vật liệu thùng polypropylene.
Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=1000 (l/h); H=20 (m) Dung dịch NaOCl dùng cho
khử trùng.
Lắp đặt 01 thùng chứa dung dịch NaOCl, thể tích bình V=1m3, vật liệu
Polypropylene.
Lắp đặt 01 bơm định lượng Q=23 (m3/h); H=20 (m).
+ Phòng điều khiển, hệ thống điều khiển:
Phòng điều khiển được đặt ở tầng 2 của nhà điều hành.
Trạm xử lý nước thải dùng hệ thống điều khiển PC-PLC, phần mềm điều khiển được thiết kế theo yêu cầu của dự án. Hệ thống này tích hợp bộ thu dữ liệu, màn hình hiển thị và kho dữ liệu vận hành và cả các tham số vận hành đầu vào.
Page 45
Hàm lượng chất rắn trong bùn sau ép 20 %k.lượng/k.lượng
+ Trang thiết bị và bộ điều khiển:
Thiết kế này cung cấp các trang thiết bị và cảm biến cần thiết giúp vận hành và kiểm soát hệ thống chính xác. Về cơ bản, lưu lượng đầu vào được đo bằng thiết bị đo lưu lượng từ và/hoặc cảm biến đo mức. Đầu đo nồng độ oxy hòa tan có tác dụng kiểm soát lượng oxy hòa tan tại các điểm nhất định. Các cảm biến khác như các cảm biến đo online lượng amoniac, nitrat hoặc phốt-pho cũng sẽ được cung cấp nếu cần, phụ thuộc vào yêu cầu đầu ra và các yêu cầu vận hành. Các biến tần (VFD) cũng được cung cấp nhằm kiểm soát tốc độ của bơm và máy thổi khí nếu cần. Bộ điều khiển bằng điện từ hoặc khí nén được cung cấp nhằm điều khiển các van nếu cần. Các thiết bị chính được điều khiển bởi một hoặc nhiều PLC, các PLC này sẽ kiểm soát trạng thái quá trình dựa trên các kênh phản hồi và hiển thị lên chương trình ứng dụng điều khiển.
+ Bảng hiển thị, bảng ghi:
Chương trình ứng dụng chạy trên PC tương ứng và tùy chỉnh theo công nghệ. Chương trình có chức năng thu thập, hiển thị, in, lưu trữ và xử lý thông tin theo yêu cầu và cài đặt của người vận hành nhằm cung cấp tất cả các thông tin lưu trữ dưới dạng đã xử lý và đọc được, sẵn sàng cho người vận hành truy cập.
Các thông số kỹ thuật ở từng thời điểm (trạng thái các thiết bị, các giá trị đó được) được hiển thị dưới dạng lưu đồ. Các giá trị này được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu trung tâm và có thể truy cập thông qua các biểu đồ và các bảng tóm tắt. Bản ghi sẽ ghi lại các thay đổi trong cài đặt công nghệ, sự cố, tín hiệu cảnh báo và tình trạng thiết bị.
+ Bộ điều khiển và tham số:
Chương trình giám sát PLC sẽ kiểm soát quá trình vận hành tự động của các thiết bị. Quá trình vận hành tự động này có thể được can thiệp nhờ dùng các lệnh của chương trình ứng dụng hoặc thay đổi các thông số điều khiển. Giá trị ban đầu của các thông số này được cài đặt trong quá trình thiết kế mỗi trạm xử lý. Tuy nhiên, các các thông số này có thể thay đổi khi các thông số dòng vào và điều kiện vận hành khác biệt so với thiết kế ban đầu.
+ Truy cập từ xa:
Internet và công nghệ di động đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành trạm xử lý. Việc truy cập từ xa vào bảng điều khiển và các dữ liệu vận hành giúp các kỹ thuật viên quan sát và can thiệp quá trình xử lý khi cần.
+ Các can thiệp chính:
Điểm can thiệp quan trọng nhất là kiểm soát quá trình thổi khí trong chuỗi các thiết bị phản ứng – hệ thống kiểm soát PC-PLC sẽ kiểm soát các máy thổi khí sử dụng biến tần nhằm duy trì mức 0,4-4 mg/lít oxy hòa tan trong bể phản ứng để tối ưu hóa động học của quá trình xử lý sinh học, đồng thời cân bằng mức năng lượng tiêu thụ. Logic quá trình điều khiển này dựa trên kết quả đo nồng độ oxy hòa tan nhờ các cảm biến lắp đặt bên trong các thiết bị phản ứng FCR.
Page 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
THIẾT BỊ TIỀN XỬ LÝ
Al2(SO4)3
Hình 1.16: Sơ đồ dây truyền công nghệ
❖ Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện
Các công việc được đề xuất trong dự án bao gồm:
(1) Các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật bao gồm:
•
Tư vấn hỗ trợ việc rà soát nghiên cứu các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược của tỉnh và thành phố với các biện pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển xanh, phát triển bền vững.
•
Hỗ trợ lập chiến lược phát triển giao thông công cộng và giao thông
phi cơ giới.
(2) Hỗ trợ thực hiện:
•
Tư vấn chuẩn bị dự án: Tư vấn lập báo cáo đề xuất, chủ trương đầu
tư, văn kiện dự án, khảo sát địa hình, địa chất, các báo cáo thành phần…
Page 47
• •
Tư vấn khảo sát, thiết kế chi tiết cho cả 2 giai đoạn… Tư vấn thẩm tra thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu…
• • •
Tư vấn giám sát thi công, đánh giá dự án… Tư vấn giám sát độc lập môi trường, tái định cư… Kiểm toán độc lập.
(3) Chi phí Ban quản lý dự án và các chi phí khác như lệ phí thẩm định, bảo hiểm,
rà phá bom mìn…
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.4.2.2. Công trình phụ trợ
Các công trình phụ trợ của dự án bao gồm đường tiếp cận thực hiện chuyên chở vật
liệu đến vị trí thực hiện dự án, lán trại công nhân, nguồn cấp điện và cấp nước.
Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, dự án sẽ chỉ rõ các vị trí đổ thải vật liệu nạo vét Trong giai đoạn thi công, các nhà thầu thi công thực hiện mua nguyên vật liệu để xây dựng công trình.. Do vậy, các hoạt động: khai thác nguyên, vật liệu phục vụ xây dựng dự án; bãi đổ thải bùn đất nạo vét/vật liệu nạo vét không thuộc phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường này.
1.4.2.2.1. Đường tiếp cận đến từng vị trí dự án
Hợp phần 1: Cải thiện hạ tầng đô thị
1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: • Đường Nguyễn Lương Bằng: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng
sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Ngô Quyền và đoạn Nguyễn Lương Bằng cũ.
• Đường Thanh Bình: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao
gồm Quốc Lộ 5, Đường 3/10, Nguyễn Văn Linh, Trường Trinh, Ngô Quyền.
2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: • Xây dựng hồ Nghè: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Phan Đình Phùng, Triệu Quang Phục, Ngô Thì Nhậm và Đường Đê.
3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Vũ Mạnh Hùng. (Ngoài ra có thể tiếp cận qua 2 trục phụ như QL5 – 3/10 – Trường Chinh hoặc QL5 – Thượng Đạt – Vũ Công Đán)
4) Kè sông Bạch Đằng: những con đường tiếp cận vào công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Thanh Niên và 2 đường 2 bên bờ sông Tam Giang, Cầu Cốm và Chương Dương.
5) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải: những con đường tiếp cận vào
công trường xây dựng sẽ bao gồm Quốc Lộ 5, Thượng Đạt.
Page 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.17: Trục đường chính tiếp cận tới vị tri thi công của các hợp phần dự án
Page 49
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.4.2.2.2. Dự kiến vị trí đặt lán trại
Các lán trại tập trung sẽ được dựng lên dành cho công nhân xây dựng, nhà thầu xây dựng, các cán bộ quản lý giám sát và kỹ sư. Các nhà kho sẽ được dùng để chứa nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng. Bảng 1.11 dưới đây trình bầy vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân.
Bảng 1.11: Vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân
Hạng mục Vị trí Quy mô lán trại Số lượng nhân công (người)
50 Khu đất trống cuối tuyến đường Thanh Bình Xây dựng 02 lán trại, quy mô: 50m3/lán
40 Khu đất trống bên cạnh hồ Nghè Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 50m3 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt
50 Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 60m3
40 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 50m3 Khu đất trống cuối tuyến kênh T1 hoặc khu xây dựng trạm bơm Lộ Cường Khu đất trống cuối sông Bạch Đằng tiếp giáp với âu thuyền
Cụ thể sơ đồ vị trí dự kiến đặt lán trại công nhân được trình bầy trong phụ lục 4.
50 Khu đất trống trong khu vực xây dựng trạm xử lý Xây dựng 01 lán trại, quy mô: 70m3 Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố
1.4.2.2.3. Điện nước phục vụ thi công
Cấp điện: Đơn vị thi công sẽ làm việc với cơ quan quản lý điện lực của thành phố để thỏa thuận về việc cung cấp nguồn điện sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày tại công trường và thi công công trình. Nguồn điện này sẽ được lấy từ nguồn chung của thành phố thông qua điểm kết nối riêng dẫn đến công trường và các khu vực thi công. Máy phát điện di động cũng được chuẩn bị để sử dụng khi cần thiết.
Dầu và xăng để vận hành máy móc thi công tại các công trình xây dựng do các công ty xăng dầu địa phương cung cấp. Với mạng lưới phân phối có sẵn nên việc cung cấp nhiên liệu cho tiểu dự án tương đối thuận lợi.
Nước dùng cho thi công và sinh hoạt là nguồn nước sạch trong vùng. Nước trước khi sử dụng phải được kiểm tra và thí nghiệm về các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn hiện hành. Đơn vị thi công sẽ làm việc đơn vị có chức năng để thỏa thuận về việc lấy nước phục vụ trong thi công và sinh hoạt. Ngoài ra, nước sinh hoạt cũng có thể được mua bằng téc nước phục vụ sinh hoạt hoặc từ các nguồn cấp nước sinh hoạt của thành phố.
Đối với sinh hoạt của công nhân thi công: Lượng nước sinh hoạt được sử dụng hàng ngày được căn cứ theo định mức nước áp dụng cho công nhân xây dựng ngoài hiện trường theo TC 20TCN 4474 - 87 “định mức nước dùng cho chuẩn bị bữa ăn” là 25 lít/người/ngày và theo TC 20TCN33 - 85 “định mức nước dùng cho tắm giặt” là 45 lít/người/ngày.
Page 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.4.2.3. Bãi đổ thải
1.4.2.3.1. Phương án đổ thải
- Đất đá thải: Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng số đất đào khoảng 635,406 m3, khối lượng đắp khoảng 229,819 m3. Khối lượng đào sẽ được tái sử dụng một phần cho san lấp nền đường giao thông trong khu vực dự án. Còn lại sẽ thực hiện đổ đất đá thải xây dựng tại bãi đổ thải xây dựng Phường Tứ Minh- Thành phố Hải Dương. Bãi đổ thải này do Xí nghiệp giao thông vận tải thành phố Hải Dương quản lý, khai thác và sử dụng. Bên cạnh đó, Dự án có thể đổ thải ở những nơi mặt bằng cần san lấp qua thảo thuận đổ thải giữa hai bên, có xác nhận của Ban quản lý dự án..
- Bùn thải: Khối lượng bùn thải dự kiến phát sinh khoảng 78,571 m3 từ việc nạo vét hồ Nghè, hệ thống mương dẫn phía Bắc đường Quốc Lộ 5, kè kênh T1, kè sông Bạch Đằng và xây dựng trạm xử lý nước thải. Tuy nhiên, các thông số phân tích đại diện cho tính chất này không mang tính nguy hại. Vì vậy, lượng chất thải này có thể được tận dụng làm nguồn phân bón cho cây trồng nếu người dân khu vực dự án có nhu cầu. Trong quá trình thực hiện nạo vét, bùn thải sẽ tiếp tục được phân tích hàm lượng kim loại nặng và được mang về xử lý tại nhà máy xử lý rác thải Seraphin Hải Dương.
- Khi dự án đi vào hoạt động dự kiến khoảng 976.403 m3/năm bùn khô (bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn sẽ được chuyển vào thùng chứa bùn) thải phát sinh trong quá trình nạo vét kênh mương và từ hệ thống xử lý nước thải (WWTP) cũng sẽ được vận chuyển sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.
- Chất thải sinh hoạt: Toàn bộ chất thải sinh hoạt trên các công trường thi công sẽ được thu gom và sẽ thuê Công ty cổ phần môi trường ATP – Seraphin Hải Dương vận chuyển và xử lý tại nhà máy xử lý rác thải Seraphin Hải Dương, tại xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
- Chất thải nguy hại: sẽ được thu gom và lưu trữ tạm thời trong các kho chứa bố trí tại khu vực công trường. Sau đó, nhà thầu thi công sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý (có thể là Công ty cổ phần môi trường ATP – Seraphin Hải Dương hay các công ty hoạt động trong lĩnh vực thu gom và xử lý CTNH có đầy đủ các điều kiện đáp ứng quy định theo Thông tư 36/2015 ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại).
1.4.2.3.2. Tuyến đường vận chuyển
Các tuyến đường được sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu và vật liệu thải bỏ là các tuyến đường Quốc lộ 5, Trường Chinh, Ngô Quyền, Thanh Niên, Bùi Thị Xuân và Thượng Đạt. Hình 1.18 dưới đây mô tả tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải.
Page 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hình 1.18: Tuyến đường chính chuyên chở vật liệu và đổ thải cho các hợp phần dự án
Page 52
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
1.4.3. Biện pháp và kỹ thuật thi công
1.4.3.1. Biện pháp thi công kè
Chuẩn bị mặt bằng, bãi đúc cọc, bãi chứa cọc, kho tập kết vật liệu, điện nước. Hướng thi công từ ngoài sông vào bờ. Trình tự thi công: Thanh thải dọn dẹp chướng ngại vật nạo vét đào hố móng kè đóng cọc đổ đá hộc thềm chống xói lắp bản chắn đổ đá hộc sau bản chắn đục phá đầu cọc, rải đá dăm hỗn hợp san phẳng bề mặt đá hộc đổ bê tông tường góc rải đá dăm hỗn hợp, rải vải địa kỹ thuật đắp cát thân kè, san lấp mặt bằng. Đào hố móng kè có thể dùng gầu ngoạm. Đất, cát đào móng kè được tận dụng để đắp đê, phần không phải là cát được vận chuyển và đổ vào vị trí được cơ quan thẩm quyền cho phép. Kè sẽ được thi công theo từng đoạn, dùng phương pháp làm đê quây bằng cọc gỗ ván hay cây, sau khi đóng cọc xong đắp đất chống xói chân cọc. Đất đắp có thể sử dụng đất đào tại chỗ hoặc chuyên chở đổ thải tại bãi đổ thải
1.4.3.2. Biện pháp thi công hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Tất cả các loại cống tròn BTCT được đúc sẵn bằng phương pháp đúc rung hoặc quay ly tâm trong nhà máy. Các loại cống hộp được đổ tại chỗ hoặc lắp ghép tuỳ theo địa hình thực tế và năng lực của nhà thầu
Các công trình trên tuyến như các loại hố ga thăm, ga thu, giếng tách dòng được thi
công bằng phương pháp đổ bê tông tại chỗ.
Hố đào lắp đặt cống tròn được thi công bằng phương pháp đào mở mặt bằng thủ công
hoặc cơ giới có sử dụng cọc cừ thép larsen hoặc hệ thống văng cừ thép ngăn từng đoạn.
Đối với đường quy hoạch phần hố ga sẽ thi công đến mặt đường quy hoạch, phần đặt
cống thi công đến cốt hiện trạng.
Page 53
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r động lực – Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Dọn dẹp mặt bằng
Cắt mặt đường
Lắp đặt tường rào
Đào
Đúc sẵn
Đóng cừ thép
n ò r t
p ộ h g n ố C
g n ố C
Lắp đặt cốt thép
Lắp đặt cống tròn
Đổ bê tông tại chỗ
Lấp cát và đá
Lấp cát và đá
Trải bê tông nhựa nóng
Trải bê tông nhựa nóng
Hình 1.19: Sơ đồ khối thi công cống thoát nước
Cụ thể:
Biện pháp dẫn hệ thống thoát nước mưa và hệ thống nước thải
Công tác thi công được tiến hành vào mùa kiệt từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Lúc này lưu lượng nước thoát trên các tuyến kênh mương chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Do vậy, tiến hành đặp đê quây ngăn dòng thành các phân đoạn thi công. Mỗi phân đoạn có chiều dài khoảng 30m. Sau đó hút cạn nước làm khô hố móng của phân đoạn thi công bằng máy bơm công suất 50Cv. Công tác dẫn dòng qua phân đoạn thi công được thực hiện qua ống dẫn nước PVC D200 với tuyến mương 1 và D150 với tuyến mương 2.
Biên pháp thi công mương đào hố móng hệ thống thoát nước thải
Với các ống áp lực có chiều sâu chôn ống H<1,5m, sử dụng hệ thống cọc thép U200x100x4 dài 3m sau đó chắn đất bằng tấm thép dày 5mm, khoảng cách các cọc thép là
Page 54
1m. Chống ngang hố móng bằng hệ thanh chống bằng gỗ. Sau khi đào hố móng đến cao độ thiết kế rải một lớp đá 2x4 dày 15cm và lớp đệm cát dày 15cm sau đó thi công ống cống. Trên tuyến hố móng bố trí 01 rãnh thoát nước 10x15cm để phục vụ thi công.
Với các ống có chiều sâu chôn ống H=<3,0m, sử dụng hệ thống cọc thép U200x100x4 dài 4m sau đó chắn đất bằng tấm thép dày 5mm, khoảng cách các cọc thép là 1m. Chống ngang hố móng bằng hệ thanh chống bằng gỗ. Sau khi đào hố móng đến cao độ thiết kế rải một lớp đá 2x4 dày 15cm và lớp đệm cát dày 15cm sau đó thi công ống cống. Trên tuyến hố móng bố trí 01 rãnh thoát nước 10x15cm để phục vụ thi công.
Với các ống có chiều sâu chôn ống 3,0 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Công tác đào đất, vét bùn cát được thực hiện bằng cơ giới kết hợp với thủ công. Nạo
vét lòng kênh bằng máy đào dung tích gầu 0.8 m3, tại những đoạn đã hình thành dòng chảy thì
chiều dày nạo vét khoảng 0,8m, những đoạn tuyến kênh thiết kế đi qua tiến hành đào đất để
tạo dòng chảy, chiều dày đào khoảng 1,5m. Lượng bùn nạo vét và đất đào được vận chuyển
bằng thủ công ra các bãi tập kết dọc theo tuyến thi công để đưa lên ô tô chuyển ra bãi thải. Tại
các vị trí có khối lượng không lớn hoặc vị trí mà cơ giới không tiếp cận được cũng như công
tác sửa, bạt mái được thi công bằng thủ công. Vị trí bãi thải và mỏ đất (nếu cần mua thêm) sẽ
do nhà thầu tự đi thỏa thuận với các cơ quan hữu quan tại địa phương, được TVGS nghiệm
thu mới được thực hiện công tác tiếp theo. Tại các vị trí hố móng có cốt nền bị âm do nền đất yếu phải bóc bỏ thì ta phải đắp bù
nền để nền đạt cốt thiết kế. Khi đắp bù nền cần phải tuân thủ các quy định về thi công đắp đất,
đá để nền đảm bảo độ chặt K=0,9. Do mặt bằng thi công chật hẹp nên sử dụng dùng biện pháp
thi công thủ công để đắp và dùng đầm cóc để đầm. Vật liệu đất đất đắp được vận chuyển từ mỏ vật liệu đã được kiểm định các chỉ tiêu cơ
lý. Đất đắp lấy từ mỏ đất phường Thôn Quý Cao, xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ cự ly vận
chuyển trung bình là 12km. Thi công đổ bê tông bằng thủ công, trộn và đầm bê tông bằng máy, vận chuyển bê tông bằng thủ công (xe rùa). Page 55 Phương pháp thi công: Đổ bê tông móng bằng các máng đổ kê từ đỉnh hố móng xuống
đáy hố móng, các máng đổ được kê chắc chắn không bị xê dịch trong qúa trình đổ bê tông,
không được tì máng đổ lên cốt thép và ván khuôn. Thi công phần thân tường phải lắp dựng cầu công tác, tường cao >2m phải dùng hệ
thống vòi voi hoặc máng đổ thích hợp để thi công tránh trường hợp để bê tông rơi tự do ở độ
cao >1,5m. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đá dùng để xây tường đá xây phải được lấy các nguồn khác được Tư vấn thoả thuận. Đá để xây tường phải có kích thước nhỏ nhất là 25cm. Đá được đặt bằng thủ công với mạch vữa không thẳng hàng. Đá được xây bằng vữa xi
măng có mác qui định trong Thiết kế và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4314:1986. Trước khi chèn vữa mạch xây phải được tưới ẩm. Tường đá xây sẽ được xây dựng với khe giãn nở được qui định trong Thiết kế hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn. Sau khi hoàn thành khối xây (từng phần hoặc toàn bộ), khối tường đá xây phải được bảo dưỡng bằng tưới nước trong thời gian không ít hơn 12 giờ. Các ống tiêu nước được làm bằng ống nhựa PVC 60, số lượng theo Thiết kế. Đỉnh tường trong mọi trường hợp đều được làm phẳng bằng vữa xây Đào hoặc đắp hố móng rãnh cùng với quá trình đào khuôn và đào bỏ lớp đất san lấp không phù hợp. Thi công lớp đệm móng bằng đá dăm đệm, đầm chặt tạo phẳng. Rãnh dọc, ga thăm có kết cấu là tường gạch xây 220mm nắp đậy tấm đan BTCT đúc sẵn Thi công hố móng rãnh dọc đồng thời với thi công đắp bù cho mang cống. Thi công gia cố nền được tiến hành tại các vị trí mà nền móng công trình không đủ
khả năng chịu tải. Hình thức gia cố nền móng của tuyến mương số 2 là gia cố bằng cọc tre
theo các yêu cầu sau: Cọc tre đực có đường kính từ 6 đến 8 cm Chiều dài cọc là L=2,5m Quy cách đóng cọc là 25 cọc/m2. Lưu ý trong thi công: Trong quá trình thi công mở móng công trình nếu gặp phải điều
kiện địa chất sai khác so với hồ sơ khảo sát địa chất thì đơn vị thi công phải tạm dừng thi
công và lập tức bao ngay cho TVGS, Chủ đầu tư và TVTK để đưa ra biện pháp xử lý phù hợp Page 56 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tại các vị trí mặt bằng thi công hẹp và đi qua khu vực dân cư để bảo đảm an toàn cho
các công trình lân cận trong quá trình thi công đào hố móng cần phải gia cố thành hố đào
bằng cừ Larsen có các thông số sau: Loại cừ W40 Chiều dài cừ L=6m Chiều sâu cừ chôn trong đất tính từ đáy hồ móng là Ls=3m Nhà thầu thi công có trách nhiệm đưa ra các biện pháp thi công để công tác ép cừ
được tiến hành phải đảm bảo đúng các yêu cầu về khoảng cách an toàn và giá trị độ lớn của
lực ép đối với các công trình lân cận hố móng. Bóc lớp đất phong hóa, San nền thành từng lớp độ dày 200mm, đầm chặt với hệ số K=0,95. Cọc BTCT: được đúc sẵn, thi công bằng phương pháp ép trước.Thi công và sản xuất
BTCT: đổ bê tông tại chỗ, hố móng có độ sâu > 3m được thi công bằng phương pháp đào mở
mặt bằng cơ giới sử dụng cọc cừ thép (cừ lasen). Máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo từng cấu phần của dự án như các bảng dưới đây: Hạng mục TT Máy móc Kè hai bên
bờ sông
Bạch Đằng Đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt Kè kênh
T1 và xây
mới trạm
bơm Lộ
Cường Xây dựng hệ
thống thu
gom và xử lý
nước thải
phía Tây
thành phố 1. 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2.
3. 2 2 2 2 3 4
2 2
1 2
2 2
1 3
2 4.
5.
6. 2 1 2 1 2 Page 57 7.
8.
9.
10. 2
2
2
2 1
1
1
2 2
2
2
2 2
2
2
2 2
2
2
2 Máy đào một gầu,
dung tích gầu
0,8m3
Máy ủi 108 CV
Máy san tự hành
108CV
Máy xúc lật 2m3
Máy lu rung 10T
Máy đầm bánh hơi
16T
Ô tô tưới nước 5m3
Cần cẩu 130T
Máy trộn vữa
Máy bơm nước Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục TT Máy móc Kè hai bên
bờ sông
Bạch Đằng Đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt Kè kênh
T1 và xây
mới trạm
bơm Lộ
Cường Xây dựng hệ
thống thu
gom và xử lý
nước thải
phía Tây
thành phố 11. 2 1 2 1 2 0
2
2
2
2
2
2
2 0
1
2
2
2
2
2
2 2
2
2
2
2
2
2
2 2
1
2
2
2
2
2
2 2
2
2
2
2
2
2
2 12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20. 50 40 50 40 50 Máy thảm bê tông
nhựa
Máy ép cọc
Máy phát điện
Xe ô tô tự đổ
Máy cắt uốn thép
Máy hàn điện
Máy biến thế hàn
Máy đầm cóc
Máy khoan bê tông
Số lượng nhân
công Dự án sẽ huy động khoảng 230 công nhân làm việc cho tất cả các hạng mục. Những
lao động không đòi hỏi chuyên môn có thể được các nhà thầu thuê tại địa phương. Trong giai
đoạn thi công, mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công cuốn chiếu từng công trường. Khối lượng Stt Hạng mục công trình Cát vàng Đá Nhựa đường Xi măng (kg) (m3) (m3) (kg) 1 236.271 3.424 6.602 886,782 Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật đường Nguyễn
Lương Bằng và đường
Thanh Bình 2 5.083.691 7.265 16.624 - Cải tạo hệ thống thoát
nước mưa phía Bắc
đường sắt 3 1.886.180 2.670 5.805 - Kè kênh T1 và xây mới
trạm bơm Lộ Cường 4 1.980.220 2.717 6.709 - Kè hai bên bờ sông
Bạch Đằng 5 3.960.440 8.151 20.127 2660346 Xây dựng hệ thống thu
gom nước thải phía Tây
thành phố Page 58 Tổng số 13.146.802 24.227 55.867 3.547.128 Page 59 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương lượng năng Stt Tên mỏ Vị trí Loại
mỏ Khả
khai thác Giấy phép khai
thác Sản
khai
thác/năm 1 Mỏ đất 25.000 229.851 Mỏ đất
Quý Cao 2543/GP-UBND
ngày 27/09/2010 Thôn Quý Cao,
xã Nguyên
Giáp, huyện Tứ
Kỳ 2 99.000 279.550 Mỏ đất, cát
Đồng Lạc Mỏ đất,
cát 2244/GP-UBND
ngày 04/08/2011 Mỏ đất, cát bãi
bồi ngoài đê
sông Kinh
Thầy, xã Đồng
Lạc, thị xã Chí
Linh, Tỉnh Hải
Dương 3 100.000 1.552.000 Mỏ đất, cát
Tứ Xuyên Mỏ đất,
cát 3079/GP-UBND
ngày 21/12/2012 Tại bãi bồi
ngoài đê sông
Thái Bình,
thuộc xã Tứ
Xuyên, huyện
Tứ Kỳ và xã
Trường Thành,
huyện Thanh
Hà 4 Mỏ cát 20.000 348.000 263/GP-UBND
ngày 16/01/2009 Mỏ cát
sông Kinh
Thầy Nạo vét mở
rộng bán kính
cong, khu vực
km 25+500
sông Kinh
Thầy, thuộc địa
phận An Lạc,
thị xã Chí Linh Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau: Hạng mục công việc Stt
1 Lập đề xuất dự án
2 Chính phủ phê duyệt đề xuất dự án
3 Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
4 Chính phủ phê duyệt Chủ Trương đầu tư Thời gian hoàn thành
03-2017
05-2017
06- 09/2017
11/2017 5 09/2017 – 12/2017 Chuẩn bị đầu tư (Tư vấn lập dự án khả thi, tư vấn lập các báo cáo
thành phần khác có liên quan; thiết kế chi tiết cho 30% khối lượng
đầu tư) Page 60 6 Thẩm định dự án của Ngân hàng Thế giới 12/2017 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục công việc Thời gian hoàn thành Stt
7 UBND tỉnh phê duyệt dự án khả thi và các báo cáo hành phần 02/2018 8 Chính phủ phê duyệt khung chính sách Tái định cư 04/2018 9 Đàm phán hiệp định vay với WB 04/2018 10 Hiệp định có hiệu lực 08/2018 11 Thi công xây lắp 2019-2023 Tổng mức đầu tư của dự án như sau: Thành tiền
(USD) Hạng mục TT IBRD Đối ứng Hợp phần 1: Cải thiện điều kiện hạ tầng đô thị 63.403.242 2.937.091 I Chi phí xây lắp (G1) I.1 48.540.411 - Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải 2 31.304.855 Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư I.2 2.912.425 I.3 Chi phí rà phá bom mìn 22.222,22 I.4 Chi phí tư vấn 3.858.963 - I.5 5.239.937 2.222,22 Thuế VAT:10% không bao gồm chi phí giải phóng mặt
bằng I.6 Dự phòng phí 10% 5.763.931 222,22 I.7 Tổng cộng Hợp phần 1 63.403.242 2.937.091 II Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện - 5.933.328 II.1 Tư vấn chuẩn bị dự án 1.213.510 II.2 Tư vấn thực hiện dự án 679.566 II.3 Hỗ trợ kỹ thuật - 1.377.778 II.4 Chi phí Ban quản lý dự án - 728.106 II.5 Chi phí khác - 970.808 II.6 Thuế VAT:10% không bao gồm chi phí ban quản lý 424.166 II.7 Dự phòng phí 539.393 III. Kinh phí cho công tác giám sát môi trường - 154.749 II.8 Tổng cộng Hợp phần 2 - 5.933.328 IV Tổng cộng 63.403.242 8.870.419 V Lãi và phí trong quá trình xây dựng 6.596.759 1 Lãi trong thời gian thực hiện dự án 6.004.797 2 Phí cam kết 416.962 3 Phí thu xếp 175.000 Page 61 70.000.000 8.870.419 V Tổng chi phí đầu tư ( V+VI) 78.870.419 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Hạng mục Thành tiền
(USD) Kinh phí cho công tác giám sát môi trường trong 3 giai đoạn là 3.528.275.190 VNĐ Tỷ trọng 88,8% 11,2% UBND Tỉnh Hải Dương dự kiến sẽ thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác giúp việc Ban
chỉ đạo dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Dự án Thành phố Hải Dương. Ban chỉ
đạo dự án bao gồm trưởng ban là lãnh đạo UBND Tỉnh Hải Dương, các phó ban là lãnh đạo
UBND thành phố Hải Dương và Sở Kế Hoạch Đầu Tư, các thành viên bao gồm lãnh đạo các
Sở Tài Chính, Xây Dựng, Tài Nguyên Môi Trường, Giao Thông Vận Tải, và đại diện lãnh
đạo thành phố Hải Dương và tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo dự án, bao gồm: Phó chủ
tịch thành phố Hải Dương, các Phó giám đốc sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Tài Chính và trưởng
phó phòng các phòng ban chuyên môn của các sở nêu trên. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương là cơ quan chủ quản dự án, chịu trách nhiệm điều
hành, tổ chức và phân công các đơn vị trực thuộc chuẩn bị và thực hiện dự án theo đúng thẩm
quyền và pháp luật hiện hành. Thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan chủ quản dự án trong suốt quá trình chuẩn bị
và thực hiện dự án bao gồm: Quyết định tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án; Phê duyệt
Kế hoạch tổng thể thực hiện dự án; Điều phối phần bổ đủ nguồn vốn đối ứng thực hiện dự án,
phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn hàng năm cho dự án; Tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư,
báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư dự án theo thẩm quyền quy định tại Luật Đầu
tư công và các quy định pháp luật có liên quan;Tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện, đảm bảo chương trình, dự án thực hiện đúng tiến độ chất lượng, đạt mục tiêu đề ra; Chịu
trách nhiệm về thất thoát, lãng phí, tham nhũng và các sai phạm khác trong công tác quản lý
và sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền quản lý. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương được giao là chủ đầu tư dự án, chịu trách
nhiệm thực hiện dự án và thay mặt UBND tỉnh Hải Dương thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm
quyền của Chủ đầu tư, cụ thể như sau: Giao nhiệm vụ cho Ban QLDA WB hiện tại thay mặt
Chủ đầu tư quản lý và sử dụng vốn WB để thực hiện dự án; Chịu trách nhiệm về quản lý và
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tài trợ; Lập và trình phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện dự
án, phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động hàng quý; Tổ chức
quản lý và thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật;Tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Hiệp định ký kết với Nhà tài trợ;
Thực hiện giám sát, đánh giá chương trình dự án; Chịu trách nhiệm về thất thoát, lãng phí và
các sai phạm trong thẩm quyền quản lý thực hiện dự án. Page 62 Hỗ trợ chủ dự án lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện dự án;
Hỗ trợ chủ dự án thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng; Hỗ trợ chủ dự án
trong công tác giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của dự án. Vận hành và bảo dưỡng trang
thiết bị dự án; Giám sát kỹ thuật, quản lý các nhà thầu thuộc quyền kiểm soát trực tiếp trong
quá trình thực hiện dự án; Chuẩn bị để chủ dự án nghiệm thu và bàn giao các kết quả đầu ra
của dự án sau khi hoàn thành, hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của dự án; Lập
báo cáo tiến độ dự án theo quy định của Chính phủ Việt Nam và theo yêu cầu của Nhà tài trợ
và Chủ quản dự án; Lưu trữ hồ sơ dự án, cung cấp thông tin cho kiểm toán viên được chỉ
định. Lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán dự án. Nhân sự của Ban QLDA gồm 15 người đã có kinh nghiệm thực hiện các dự án tương
tự. Trình độ chuyên môn, đào tạo của các thành viên Ban QLDA gồm các chuyên ngành: Xây
dựng, giao thông, kinh tế, kiến trúc, môi trường, kế toán. Chịu trách nhiệm về quản lý môi trường của dự án là 01 Thạc sỹ môi trường và các
cán bộ hỗ trợ kỹ thuật khác. Cán bộ môi trường của Ban QLDA có tối thiểu 10 năm kinh
nghiệm. Chịu trách nhiệm: i) giám sát việc đưa vào các giải pháp môi trường và các biện pháp
giảm thiểu tác động cụ thể có liên quan vào hồ sơ mời thầu và hợp đồng dự án, bao gồm cả
việc xây dựng và hợp đồng CSC; iii) phối hợp với CSC để giám sát nhà thầu tuân thủ môi
trường và có những hành động khi có vấn đề phát sinh. Page 63 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương -Bộ Tài chính
-Ngân hàng nhà nước -Sở Kế hoạch đầu tư
-Sở Tài chính -Bộ Ngoại giao.
-Bộ Tư pháp.
-Bộ Tài nguyên và môi
trường. -Sở Xây dựng
-Sở GTVT -Sở Tài nguyên và môi
trường -Kho bạc nhà nước.
-Ban giải phóng mặt bằng
của thành phố.
-Ban quản lý Dự án khác. -UBND các phường, xã. - Các tổ chức quần chúng Quan hện gián tiếp Quan hệ trự c tiếp Các hoạt động Công nghệ/cách
thức thực hiện Các yếu tố môi trường có
khả năng phát sinh Các giai
đoạn của
dự án Tiến độ
thực
hiện Chuẩn bị 2019-
2023 Các tác động do việc thực hiện
kế hoạch tái định cư không
theo yêu cầu của chính phủ và
nhà tài trợ Page 64 Đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu
+ Giải phóng mặt bằng:
+ Bố trí công trường, lán
trại phục vụ thi công,
điểm tập kết nguyên vật
liệu, nơi tập trung thiết
bị, máy móc, xe cộ..
+ Rà phá bom mìn Chuẩn bị kế hoạch
tái định cư, báo cáo
đánh giá xã hội
Xây dựng lán trại
công nhân, hàng rào
cách ly khu vực thi
công
Thuê đơn vị quân
đội để rà phá bom
mìn, vật liệu nổ Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các hoạt động Công nghệ/cách
thức thực hiện Các yếu tố môi trường có
khả năng phát sinh Tiến độ
thực
hiện Xây
dựng 2019-
2023 Công nhân và một
số thiết bị tham gia
thi công như xe ủi,
xe xúc, xe lu, xe tải,
máy đầm, máy rải,
xe chuyên chở… Khí thải phát sinh chủ yếu từ
thiết bị thi công và vận
chuyển.
Bụi phát sinh chủ yếu từ hoạt
động đào đắp và vận chuyển
nguyên vật liệu.
Ngập úng cục bộ do thi công
hệ thống thoát nước, hệ thống
cống thoát nước thải
Ô nhiễm nước mặt do đổ thải,
do chất thải sinh hoạt của công
nhân, hoặc chất thải nguy hại
do hoạt động sửa chữa bảo
dưỡng… Thi công, xây lắp hệ
thống cống thoát nước 2
bên đường Nguyễn
Lương Bằng và đường
Thanh Bình.
Cải tạo hệ thống thoát
nước mưa phía Bắc
đường sắt
+ Nạo vét hệ thống thoát
nước;
+ Kè kênh T1 và xây
mới trạm bơm Lộ Cương
+ Kè hai bên sông Bạch
Đằng
+ Xây dựng hệ thống thu
gom nước thải phía Tây
thành phố
+ Nghiệm thu Vận hành 07/2024
trở đi Page 65 Khoảng 12 công
nhân vận hành nhà
máy xử lý nước thải
và một số thiết bị
tham gia sửa chữa
nhỏ (nếu có) tại các
hạng mục công trình Mùi hôi nếu vận hành và bảo
dưỡng không tốt.
Nguy cơ nứt và lún các công
trình do công tác duy tu và bảo
dưỡng kém hiệu quả.
Tắc nghẽn, bồi lắng do rác thải
và bảo dưỡng kém hiệu quả. Các hoạt động của dân
cư và chính quyền địa
phương;
Quá trình vận hành hệ
tuyến đường, thống thoát
nước
Quá trình vận hành nhà
máy xử lý nước thải Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thành phố Hải Dương là tỉnh lỵ của tỉnh Hải Dương, vị trí địa lý nằm ở trung tâm của
vùng. Thành phố Hải Dương có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Có 2
hành lang kinh tế quan trọng là hành lang Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, gần với hành lang kinh tế
ven biển Vịnh Bắc Bộ. Hải Dương cách Hà Nội 57km, Hải Phòng 47km, cách Hạ Long 80km
và cách Móng Cái 270km đây là một thuận lợi lớn của tỉnh Hải Dương nói chung và của
Thành phố Hải Dương nói riêng xét về mặt trao đổi thương mại với Thủ đô Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh và các tỉnh lân cận khác như Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình và Hưng
Yên. Thành phố Hải Dương hiện nay có 21 đơn vị hành chính phường xã, trong đó có 15
phường, 6 xã, với diện tích 7.176 ha. - Phía Bắc giáp huyện Nam Sách. - Phía Đông giáp huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà, huyện Kim Thành. - Phía Nam giáp huyện Tứ Kỳ và huyện Gia Lộc. - Phía Tây giáp huyện Cẩm Giàng. Thành phố Hải Dương nằm trong vùng có địa hình bằng phẳng, thấp trũng, có hướng
dốc thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ cao độ +2,0m đến +2,40m thấp dần xuống
+1,5m – 1,0m, thậm chí có vùng thấp trũng cao độ +0,5m đến +0,8m. Trong thành phố Hải
Dương có nhiều hồ ao, kênh mương nối liền với nhau thành một hệ thống liên hoàn thông với
các sông, chia cắt thành phố thành các lưu vực nhỏ. Vùng có cao độ ≥ +2,0m là các khu vực
đã xây dựng: nội thị TP Hải Dương, khu làng xóm, mồ mả. Khu vực có 1,0m ≤ cao độ <
+2,0m là các khu nằm xen kẽ trong các phường, xã: phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Ngọc
Châu….Khu vực có cao độ < +1,0m là các chân trũng ở các xã ngoại thành. (Nguồn: Báo cáo
điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
2015) Thành phố Hải Dương thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, phù sa thuộc loại phù sa cổ
sông Hồng và sông Thái Bình. Trong các lớp đất ở độ sâu 8m-10m là các lớp đất á sét, sét, sét
phs, bùn sét có cường độ chịu lực R, 1kg/cm2. Các công trình > 3 tầng đều cần phải xử lý nền
móng. Theo báo cáo Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Hải Dương giai đoạn
2012-2017 và định hướng đến năm 2025, những năm gần đây vào mùa khô lượng nước các
sông Hồng, sông Luộc và hệ thống sông Thái Bình bị cạn kiệt; mực nước các con sông này đã
xuống thấp tới mức kỷ lục (thấp nhất trong 100 năm qua) cùng với sự điều tiết của hồ Hòa
Bình, thăng giáng của thủy triều làm cho dòng chảy của các con sông này đã bị biến đổi
mạnh, gây sạt lở nhiều đoạn bờ sông, nhiều tuyến kè xung yếu. Sông Thái Bình về mùa lũ, Page 66 vận tốc dòng chảy mạnh có thể tới 2,5 - 2,7 m/giây gây nên sạt lở bờ sông và mang theo một
lượng phù sa lớn bồi lắng ở hạ lưu và các cửa sông. (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015) Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hải Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm dao động từ 230C - 24,70C, trong đó các tháng
có nhiệt cao là tháng 5,6,7,8,9 và các tháng có nhiệt độ thấp là tháng 1,2,12; Tổng số giờ nắng
hàng năm dao động từ 1.173 giờ - 1.325 giờ và các tháng có số giờ nắng cao là tháng
5,6,7,8,9,10; Độ ẩm không khí trung bình năm dao động từ 81% - 84%. Khí hậu và thời tiết
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả, đặc
biệt là sản xuất cây rau màu vụ đông. Chế độ mưa: ở Hải Dương trung bình mỗi năm có từ 120 đến 130 ngày mưa với
lượng mưa bình quân dao động từ 1.400- 1.500 mm/năm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết
thúc vào tháng 10, tháng có lượng mưa lớn nhất trong năm là tháng 8, tháng có lượng mưa
nhỏ nhất là tháng 12. Lượng mưa cả năm tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa và chiếm
80 - 85% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình các tháng mùa mưa đạt từ 150 - 290
mm. Những năm gần đây, lượng mưa hàng năm có xu hướng giảm so với những thập kỷ
trước, phân bố lượng mưa có sự thay đổi cả về không gian và thời gian. Chế độ gió: Hướng gió thình hành trong năm thay đổi theo hai mùa: mùa hè và mùa đông. Mùa hè là mùa của gió Tây Nam và Đông Nam hoạt động, hướng gió thịnh hành
nhiều là hướng Đông Nam với tần xuất 35%-65%. Đầu màu hè gió Đông Nam có tần suất cao
hơn từ 55% đến 65%, bên cạnh đó gió Đông cũng xuất hiện với tần suất đáng kể từ 10 đến
20%. Vào thời kỳ đầu mùa hè (tháng V, VI) thường có gió thổi từ phái Tây tới, thời tiết khô
nóng, nhiệt độ cao, hàng ngày vượt 350C, đôi khi trên 370C. độ ẩm tối thấp xuống dưới 55%,
có khi xuống dưới 45%. Thông thường gió Tây khô nóng xuất hiện vào đầu tháng VI và kết
thúc vào đầu tháng VII nhưng có năm đầu tháng V đã có gió Tây khô nóng và có năm cuối
tháng VIII gió Tây khô nóng mới dừng hoạt động. Về mùa Đông: Gió mùa Đông Bắc khống chế thời tiết toàn tỉnh, nó được hình thành từ
các đợt không khí lạnh tràn về từ phương Bắc, hàng năm trung bình có từ 20 đến 25 đợt gió
mùa ảnh hưởng đến thời tiết Hải Dương, có năm nhiều hơn (từ 25 đến 35 đợt, có năm chỉ 15
đến 20 đợt). Các tháng chính đông (tháng XII, I,II) gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất,
khi có gió mùa xuống thường chuyển hướng Bắc, tốc độ gió mạnh, có đợt lên đến 15m/s, còn
phổ biến là 5-10m/s. Các yếu tố đặc trưng về khí tượng: Tốc độ gió lớn nhất ảnh hưởng đến Hải Dương là 40m/s (bão mạnh cấp 13). Cơn bão số 3 ngày 21/7/1977. Page 67 Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tại Hải Dương tính đến tháng 8 năm 2013 đo được là 390C (ngày 16 tháng 6 năm 2013). Lượng mưa lớn nhất trong 24h là 222,6mm (ngày 22/7/2004). Thời gian có lượng mưa lớn nhất là đợt mưa từ ngày 20 đến ngày 24 tháng VII năm 2004 với tổng lượng mưa là 444,7mm. Lượng mưa trung bình 10 năm (2003-2012) là 1416mm. Trận mưa đá ngày 21/11/2006 tại Hải Dương có đường kính trung bình hạt đá là 6-
7cm. Có cục lớn hơn. Đường kính khoảng 10-15cm gây thiệt hại cho các công trình và sản
xuất nông nghiệp. (Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2010-
2015) Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thành phố Hải Dương được bao bởi hai con sông chính là sông Thái Bình và sông
Sặt. Do đó chế độ thủy văn của kênh, mương, hồ của thành phố cũng chịu ảnh hưởng bởi 2
con sông trên. Đặc điểm sông Thái Bình khu vực thành phố Hải Dương: Sông Thái Bình chảy qua khu vực thành phố Hải Dương là một đoạn sông cong, lòng
sông rộng và khá sâu. Hai bên có đê cao khống chế. Khi có lũ lớn từ Phả Lại đổ về lượng lũ
qua đây thường rút chậm. Dòng chảy qua đây nằm trong khu vực ảnh hưởng thường xuyên
của thủy triều kể cả mùa lũ. Về mùa cạn trong sông có nước chảy 02 chiều, hàng ngày có 01
lần nước lên cao nhất (đỉnh triều); và 01 lần nước xuống thấp nhất (chân triều). Những ngày
triều mãn có 02 đỉnh, 01 chân hoặc 02 chân 01 đỉnh triều. Thủy triều trong những ngày triều
cường khá mạnh, khi nước lên có dòng chảy ngược. Những tháng giữa mùa cạn trong các con triều cường, mỗi ngày thường có từ 8 đến 10
giờ dòng chảy ngược từ biển lên qua mặt cắt ngang sông. Tốc độ lớn nhất của dòng triều tới
từ 0.5m/s đến 0.6m/s. Chênh lệch mực nước lớn nhất trong 01 ngày giữa đỉnh triều và chân
triều mùa cạn tại chạm thủy văn Phú Lương từ 1m50 – 1m60. Do dòng chảy thượng nguồn về
nhỏ và tương đối ổn định nên biến đổi mực nước hàng ngày trong sông chủ yếu phụ thuộc vào
triều Hòn Dấu. Thời gian trung bình 01 con triều mùa cạn là 25 giờ (tính từ chân triều trước
đến chân triều kế tiếp). Thời gian mái triều lên từ 9 đến 10 giờ, thời gian mái triều xuống từ
11 đến 14 giờ. Biên độ mực nước trong năm khá lớn, khi có lũ về thường là lũ đơn (lũ xuất hiện từng
con riêng biệt). Mỗi con lũ khoảng từ 5 đến 7 ngày và xuống từ 6 đến 8 ngày. Đôi khi có lũ
kép, thường xuất hiện vào các tháng giữa mùa lũ. Khi có lũ, mực nước thường xuyên lên với Page 68 cường suất từ 1 – 2 cm/h và xuống với cường suất từ 0.5 – 1 cm/h. Những con lũ sớm và lũ
đầu mùa thường lên với cường suất lớn hơn. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015) - Về mùa mưa mực nước sông Sặt thường > 2,0m: Mực nước max là 3,0m; Mực nước TB: từ 2,40m đến 2,80m. - Về mùa khô: Mực nước max là 2,0m; Mực nước thường xuyên ở sông Sặt là 1,6 m – 1,7m. Các mực nước max và trung bình của 2 sông Thái Bình, sông Sặt đoạn qua thành phố
Hải Dương đều lớn hơn cao độ nền trung bình của thành phố, vì vậy men theo hai bên sông
đều phải có hệ thống đê để bảo vệ chống ngập lụt. c. Đặc điểm thủy văn của các sông, hồ và kênh mương khu vực dự án Các hồ như Hào Thành, hồ Bình Minh, hồ Bạch Đằng và sông Bạch Đằng được coi là
hệ thống thoát nước cấp I, là nơi nhận nước xả của khu vực nội thành và các khu vực phụ cận
khác từ hệ thống cấp II, III, sau đó tiêu thoát ra sông Thái Bình, sông Sặt. (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015) Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố tính đến năm 2016 là 7.266 ha chiếm 4.35%
diện tích đất hành chính của tỉnh (tăng gấp gần 2 lần so với năm 2006) do năm 2008 thành
phố được mở rộng địa giới hành chính ra 6 xã của 2 huyện Nam Sách và Gia Lộc là An Châu, Page 69 Ái Quốc, Thượng Đạt, Nam Đồng, Thạch Khôi, Tân Hưng và một phần diện tích đất của xã
Ngọc Sơn và thị trấn Lai Cách được sáp nhập về thành phố. Quy mô và cơ cấu sử dụng các
loại đất trên địa bàn thành phố Hải Dương năm 2017 được xác định như sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Loại đất Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
Tổng cộng Diện tích (ha)
2.333,50
4.919,32
12,85
7.265,67 Tỷ lệ (%)
32,12
67,71
0,18
100% STT
1
2
3 Qua số liệu có thể thấy tỷ lệ đất dành cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn rất
nhiều so với quỹ đất đô thị và đất dành cho công nghiệp. Điều này đã thể hiện định hướng
phát triển của thành phố Hải Dương là tập trung vào các ngành công nghiệp-thương mại-dịch
vụ, giảm dần việc sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, quỹ đất cho việc mở rộng phát triển các
ngành phi nông nghiệp và đất xây dựng của thành phố hiện nay không còn nhiều (12,85 ha).
Để có thêm đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực mới trong thời gian tới chỉ có thể chuyển
đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phục vụ cho các ngành, lĩnh vực khác hoặc là
mở rộng địa giới hành chính để tạo thêm quỹ đất. (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Hải Dương năm 2016) Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt tại thành phố Hải Dương khá phong phú và đa dạng.
Trên địa bàn thành phố có 2 con sông lớn chảy qua là sông Thái Bình và sông Sặt nên chịu
ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ thuỷ văn của 2 con sông này. Ngoài ra, thành phố còn có mạng
lưới các ao hồ khá dày đặc, được nối với các sông lớn, nhỏ và các kênh mương, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm của thành phố có trữ lượng khá so với vùng đồng
bằng Bắc bộ. Nguồn nước ngầm ở Hải Dương nằm chủ yếu trong tầng chứa nước lỗ hổng
Plutôxen, hàm lượng C1<200mg/l. Tầng khai thác phổ biến ở độ sâu trung bình từ 40-120 m
có thể khai thác phục vụ sinh hoạt. Nước ở tầng này có chất lượng trung bình, tổng độ khoáng
cao, hàm lượng các ion; Na: 1,64, Cl:2.19, nước lợ, cần phải có quy trình xử lý chặt chẽ trước
khi đưa vào sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra, còn phát hiện một số tầng nước ngầm có độ sâu
từ 250-350 m, nước có chất lượng tốt và trữ lượng lớn có thể khai thác phục vụ sản xuất và
sinh hoạt cho nhân dân. Tuy nhiên, thành phố Hải Dương hiện chưa khai thác được nguồn
nước có độ sâu lớn. Tài nguyên khoáng sản: Thành phố Hải Dương hiện chỉ có 02 loại khoáng sản được khai thác, sử dụng đó là cát lòng sông (cát đen) và đất để sản xuất gạch đất nung. Cát lòng sông: Thành phố Hải Dương có 02 đoạn sông chảy qua là sông Thái Bình (với
chiều dài đoạn chảy qua thành phố là 13 km) và sông Sặt. Cả hai con sông này đều có nguồn
cát đen có thể sử dụng làm vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, hiện nay cát tại các khu vực này đã Page 70 khai thác quá sâu, không còn khả năngg khai thác trừ một số điểm phải nạo vét phục vụ thoát
nước đô thị và chống úng. Đất sản xuất gạch nung: trên địa bàn thành phố có một số vùng có thể khai thác đất làm
nguyên liệu sản xuất gạch tuynel, tuy nhiên việc thăm dò, quy hoạch và quản lý các vùng
nguyên liệu này vẫn còn nhiều bất cập và phụ thuộc chủ yếu vào chính sách của tỉnh cũng
như các dự án đầu tư của doanh nghiệp. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương o Bão và áp thấp nhiệt đới Hải Dương nằm gần trung tâm Đồng Bằng Bắc bộ, điểm cách biển Hải Phòng gần
nhất 20km. Vì vậy, màu bão hàng năm vẫn chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp của bão và
áp thấp nhiệt đới từ biển Đông hoặc Tây Bắc Thái Bình Dương đổ bộ vào ven biển Bắc Bộ,
đặc biệt khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hóa. Mùa mưa, bão ở Hải Dương từ tháng VI đến
tháng X, có tần suất cao vào 3 tháng (VII, VIII, IX). Trong hơn 53 năm qua đã có 3 cơn bão mạnh cấp 12, trên cấp 12 ảnh hưởng trực tiếp
đến Hải Dương. Đó là cơn bão số 5 ngày 9/9/1968 đổ bộ trực tiếp vào Hải Phòng, khi vào Hải
Dương gió mạnh cấp 12, lượng mưa là 22.6mm. Bão số 3 ngày 21/7/1977 đổ bộ vào Hải
Phòng, Thái Bình và tại Hải Dương gió mạnh cấp 13 (40m/s), lượng mưa là 130.3mm. Đặc
biệt bão số 4 ngày 23/7/1980 cũng đổ bộ vào Hải Phòng, tại Hải Dương gió mạnh cấp 12, có
mưa to đến rất to trên diện rộng, ở khu vực Việt Hòa lượng mưa là 586.7mm. Bão xuất hiện hàng năm không đều, năm nhiều, năm ít. Tính trung bình một năm tỉnh
Hải Dương chịu ảnh hưởng của 1 đến 2 cơn bão và ATNĐ. Có năm nhiều như năm 1963,
1973, 1996, có năm 4 cơn là năm 1965, 1989. Một số năm không có bão ảnh hưởng tới thời
tiết Hải Dương. Đặc biệt liên tục từ năm 1998 đến năm 2002, 5 năm liền không có bão ảnh
hưởng. Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) thường kèm theo mưa lớn, những năm mưa
nhiều úng ngập lớn.Ngày 28 - 30/08, 2014, chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với
vùng xoáy thấp ở Nam Đồng Bằng Bắc Bộ nên toàn tỉnh có mưa to đến rất to. Tại Thành
Phố Hải Dương nhiều tuyến phố bị ngập gây cản trở giao thông. (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2015) o Lũ trên hệ thống sông ảnh hưởng đến Hải Dương Qua phân tích thuỷ văn nhiều năm của lũ sông Hồng- sông Thái Bình thấy rằng lưu
lượng lũ phân qua sông Đuống, sông Luộc có xu hướng tăng lên. Khu vực tỉnh Hải Dương
vừa bị uy hiếp bởi lũ sông Thái Bình lại vừa chịu ảnh hưởng của lũ sông Hồng phân qua sông
Đuống và sông Luộc. Tổng lượng lũ của các sông ở Hải Dương do lũ sông Hồng phân sang qua sông Đuống
chiếm tới 75%-80%. Mùa lũ ở Hải Dương thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10
(có năm lũ bắt đầu sớm hơn). Vào mùa lũ nước lên xuống tùy theo lượng lũ từ thượng nguồn Page 71 đổ về nhiều hay ít và vẫn chịu ảnh hưởng của thủy triều. Biên độ triều trong ngày mùa này
nhỏ hơn từ 0m80 -1m20. Biên độ mực nước trong năm khá lớn, khi có lũ về thường là lũ đơn (lũ xuất hiện từng
con riêng biệt). Mỗi con lũ khoảng từ 5 đến 7 ngày và xuống từ 6 đến 8 ngày. Đôi khi có lũ
kép, thường xuất hiện vào các tháng giữa mùa lũ. Khi có lũ, mức nước thường xuyên lên với
cường suất 1-2cm/h và xuống với cường suất từ 0.5-1cm/h. Những con lũ sớm và lũ đầu mùa
thường lên với cường suất lớn hơn. Vào mùa lũ trên các sông ở Hải Dương nói chung trung bình có từ 5 đến 6 con lũ.
Trong đó có 01 con lũ có đỉnh cao nhất (đỉnh lũ lớn nhất năm). Sông Thái Bình tại trạm thủy
văn Phả Lại và tại Phú Lương lũ lớn nhất năm thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9, có
một vài năm lũ lớn nhất năm rơi vào tháng 6. Những năm này thường là năm nước nhỏ hoặc
trung bình. Theo số liệu đo đạc nhiều năm, tần suất xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất năm rơi vào các
tháng sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tháng 6 7 8 9 10 Tần suất (%) 7,5 30 45 17,5 0 Những năm có lũ lớn nhất năm xuất hiện vào tháng 8 thường là những năm lũ lớn và đặc biệt lớn như: tháng 8/1945, 1968, 1971, 1995, 1996. Lũ ở Hải Dương đã có ảnh hưởng đến môi trường trong sông và các vùng bị ngập lũ. Chẳng hạn như: - Làm tăng xói mòn và sạt lở đất nông nghiệp trong vùng ngập lũ. - Tăng xói lở bờ sông. - Tăng tốc độ bồi lắng trong sông. - Làm thay đổi chất lượng nước trong khi có lũ. - Thay đổi nơi ở và tìm kiếm thức ăn, sinh sản của cá trong giai đoạn lũ. (Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Hải Dương, T9/2013) Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án, Tư vấn đã tiến hành đã phối
hợp với Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản thực hiện việc chương trình quan trắc môi
trường từ ngày 3/10 đến ngày 13/10. Bảng dưới đây, tổng hợp các vị trí quan trắc và các
thông số quan trắc. Page 72 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương STT Vị trí Thông số Thành phần môi
trường 1 Môi trường không khí 16 Vi khí hậu, CO, SO2, NO2, Bụi tổng số, Tiếng ồn và độ
rung 3- (P), Cl-, Fe, Chất hoạt 2 Chất lượng nước mặt 9 pH, TSS, DO, COD, BOD5, Amoni (theo N), Nitrit
(theo N), Nitrat (theo N), PO4
động bề mặt, Dầu mỡ, e.coli, Coliform -; +; NO3 3 Trầm tích As , Cu, Zn, Cd, Pb. 7 3-; Coliform; Dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt 4 Chất lượng nước thải 9 pH, BOD5, Chất rắn lơ lửng, H2S, COD, NH4
PO4 4 2 Chất lượng nước dưới
đất pH, độ cứng - CaCO3, Nhu cầu ô xy hóa học -COD,
Chloride (Cl-), Nitrate (NO3-), Chì (Pb), Kẽm (Zn),
Sắt (Fe), Tổng Coliform 5 Chất lượng đất As , Cu, Zn, Cd, Pb. 3 6 Hệ sinh thái thủy sinh Thực vật phù du, động vật phù du và động vật đáy 5 Tư vấn tiến hành lấy 16 mẫu khí trong khu vực dự án trên địa bàn thành phố Hải
Dương vào ngày 03/10/2017, vị trí cụ thể được trình bầy trong bảng 2.3a. Bản đồ vị trí lấy
mẫu được trình bày tại phục lục 3. Kết quả phân tích được trình bầy ở bảng 2.3 và được so
sánh với các chỉ tiêu của các quy chuẩn sau : • QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. • QCVN 06: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. • QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn • QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung Số liệu tại bảng 2.3b cho thấy chất lượng không khí tại các vị trí khảo sát khá sạch với
các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ồn; quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về rung. Tọa độ VN 2000 Hạng mục Vị trí Kí
hiệu X Y Page 73 Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Vũ Hữu 2316959 584925 KK1 Đường Nguyễn
Lương Bằng + Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Thanh KK2 2314222 585152 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tọa độ VN 2000 Hạng mục Vị trí Kí
hiệu X Y Đường Thanh Bình Bình KK3 Cuối đường Thanh Bình (giáp sông Sặt) 2313322 584523 KK4 Hồ Nghè (cạnh khu dân cư) 2314665 581348 KK5 Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5 2316768 585792 KK6 Ngã 3 Trương Hán Siêu – QL5 2317412 587357 2317642 587457 Hồ Nghè + HT
mương dẫn nước
phía Bắc QL5 KK7 Đường Đinh Văn Tả gần nhà máy nội thất
Việt Á 2314264 587127 KK8 Ngã 3 Nguyễn Khuyến – Phan Đình
Phùng KK9 Đầu Kênh T1 – Đường Tân Dân 2314638 581516 KK10 Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán 2314639 587333 Kênh T1 + Trạm
bơm Lộ Cương 2314664 587334 KK11 Trạm bơm Lộ Cương mới – Đình làng Lộ
Cương KK12 Cầu Tam Giang 2316032 587052 Kè sông Bạch Đằng KK13 Cầu Chương Dương 2315962 586427 2314312 581349 KK14 Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường
địa học Thành Đông HT + Trạm XLNT 2317004 585492 KK15 Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng
Mẫn Page 74 KK16 Ngã tư Nguyễn Văn Linh – Ngô Quyền 2315656 584714 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thông số đo đạc và phân tích oC Hạng mục Vị trí Nhiệt độ Độ ẩm Bụi CO Ồn NO2 SO2 Độ
rung Tốc độ
gió Kí
hiệu m/s % µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 dBA dB KK1 0,9 29,8 67,3 0,132 0,045 0,076 3,42 66,4 61,2 Ngã tư Nguyễn Lương Bằng
– Vũ Hữu Đường Nguyễn
Lương Bằng +
Đường Thanh
Bình KK2 0,9 28,7 62,3 0,243 0,052 0,077 3,65 62,3 60,4 Ngã tư Nguyễn Lương Bằng
– Thanh Bình KK3 1,2 30,3 66,4 0,116 0,047 0,082 64,5 59,8 4,01 Cuối đường Thanh Bình
(giáp sông Sặt) KK4 Hồ Nghè + HT Hồ Nghè (cạnh khu dân cư) 1,1 30,7 61,9 0,128 0,056 0,07 63,4 59,9 4,32 KK5 Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5 1,1 30,1 63,2 0,198 0,054 0,078 64,5 61,3 4,36 mương dẫn
nước phía Bắc
QL5 KK6 0,9 29,9 67,4 0,143 0,048 0,094 67,4 60,9 3,98 Ngã 3 Trương Hán Siêu –
QL5 KK7 0,9 29,8 62,3 0,154 0,55 0,089 3,89 64,5 61,2 Đường Đinh Văn Tả gần nhà
máy nội thất Việt Á KK8 1 30,1 64,3 0,165 0,061 0,076 4,12 63,4 63,2 Ngã 3 Nguyễn Khuyến –
Phan Đình Phùng KK9 0,9 30,2 67,3 0,143 0,064 0,098 4,02 67,4 65,4 Kênh T1 + Trạm
bơm Lộ Cương Đầu Kênh T1 – Đường Tân
Dân KK10 1 29,9 66,9 0,154 0,061 0,088 3,89 68,4 54,4 Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ
Công Đán Page 75 KK11 1 31 64,5 0,176 0,054 0,083 4,11 68,5 59,8 Trạm bơm Lộ Cương mới –
Đình làng Lộ Cương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thông số đo đạc và phân tích oC Hạng mục Vị trí Nhiệt độ Độ ẩm Bụi CO Ồn NO2 SO2 Tốc độ
gió Độ
rung Kí
hiệu m/s % µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3 dBA dB 1,1 30,4 69,3 0,156 0,063 0,089 4,21 67,4 Cầu Tam Giang 58,7 KK12 Kè sông Bạch
Đằng 1,1 29,8 63,4 0,134 0,064 0,98 3,98 69,2 KK13 Cầu Chương Dương 61,2 1,2 30,1 65,4 0,143 0,065 0,076 4,09 68,7 62,1 HT + Trạm
XLNT KK14 Vị trí xây dựng trạm XLNT
(sau trường địa học Thành
Đông 1,1 29,9 65,6 0,154 0,059 0,087 4,21 68,3 63,2 KK15 Ngã tư Điện Biên Phủ -
Nguyễn Thượng Mẫn 0,9 29,8 64,8 0,144 0,061 0,078 4,12 69,1 62,3 KK16 Ngã tư Nguyễn Văn Linh –
Ngô Quyền - - - 0,3 0,2 0,35 30 QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình
1 giờ). 70 QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn Page 76 75 QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về độ rung Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nhóm thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện phân tích mẫu
nước mặt tại 9 điểm trên địa bàn thành phố Hải Dương vào ngày 03 tháng 10, 2017. Sơ đồ lấy
mẫu được trình bầy trong phụ lục 3. Bảng 2.5 dưới đây trình bầy vị trí lấy mẫu nước mặt
trong khu vực dự án. Tọa độ VN 2000 Vị trí Mô tả STT X Y 2314667 Hồ Nghè 583621 NM1 2317422 NM2 Hồ Nghè + HT
mương dẫn nước
phía Bắc QL5 Mương Thoát nước giao
đường Đinh văn Tả 587355 Kênh T1 đầu đường Tân Dân 2315822 581516 NM3 2315849 NM4 Kênh T1 ngã tư Vũ Mạnh
Hùng – Vũ Công Đán 581555 Kênh T1 + Trạm
bơm Lộ Cương 2314638 587331 NM5 Sông Sặt vị trí trạm bơm Lộ
Cương 2316030 587050 NM6 Sông Bạch Đằng – cầu Tam
Giang Kè sông Bạch Đằng NM7 2315958 586423 Sông Bạch Đằng – Cầu
Chương Dương Khu vực XD trạm XLNT 2314296 581344 NM8 Kết quả phân tích được chỉ ra trong bảng 2.5 và được so sánh với QCVN 08-MT:
2015/BTNMT (cột 2)- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Kết quả so sánh
với với mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng có áp dụng biện pháp xử lý thích hợp (cột A2)
của QCVN 08-MT/2015 cho thấy nồng độ COD, BOD5 cao hơn GHCP tại hầu hết các điểm
đo. Nồng độ COD cao hơn GHCP từ 2,5 đến 4,3 lần. Nồng độ BOD5 cao hơn GHCP cột A2
từ 2,8 đến 5,6. Nồng độ COD, BOD5 cao nhất tại điểm đo NM7 và NM8- khu vực sông Sặt
gần trạm xử lý nước thải và sông Bạch Đằng gần với cầu Chương Dương. Do sông Sặt và
sông Bạch Đằng là nơi tiếp nhận nước thải của một số hộ dân xung quanh nên chất lượng
nước đang bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng. Tương tự, so sánh với nước sử dụng cho các mục
đích tưới tiêu và mục đích thủy nội địa, các yêu cầu về chất lượng nước thấp hơn (cột B1,
B2). Nồng độ COD, BOD5, chất hoạt động bề mặt đều cao hơn GHCP. Như vậy, chất lượng
nước mặt khu vực thực hiện dự án đều bị ô nhiễm chất hữu cơ. Do các sông, hồ và kênh
mương khu vực dự án đều nhận rác thải và nước thải sinh hoạt từ các hộ dân sống xung
quanh. Page 77 HT + Trạm XLNT Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải 2314309 NM9 581349 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương +_N
-_N
-_N
3-_P 6,56
3,11
16,78
37,3
43
0,51
4,32
0,031
<0,008
32,11 6,34
3,09
19,21
53,4
27
1,98
1,98
0,43
0,22
28,91 6,19
2,98
22,32
47,1
54
0,65
1,32
0,16
0,65
32,80 5,98
3,42
29,14
64,4
46
1,08
0,98
2,31
0,07
34,32 6,04
3,76
18,43
39,8
30
3,44
3,23
1,78
0,091
35,42 6,32
3,13
31,21
69,4
43
1,02
3,54
0,22
0,48
29,87 5,89
3,46
33,45
67,4
29
0,18
4,53
1,09
0,98
36,43 6,18
2,99
19,87
46,2
39
1,32
6,73
0,32
0,67
34,44 TCVN 6492:2011
TCVN 7325:2004
TCVN 6001-1:2008
SMEWW5220C:2012
TCVN 6625:2000
TCVN 6179-1:1996
TCVN 6180:1996
TCVN 6178:1996
TCVN 6202:2008
TCVN 6194:1996 pH
1.
DO
2.
3.
BOD5
4.
COD
TSS
5.
6.
NH4
7.
NO3
8.
NO2
9.
PO4
10. Cl- -
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l 0,092 0,089 0,101 0,132 0,144 0,113 0,099 0,032 TCVN 6177:1996 11. Fe mg/l 6,12
3,42
13,86
28,8
36
4,43
3,20
1,54
0,19
36,75
0,107
5 mg/l 0,8 0,8 0,6 0,8 0,6 0,6 0,4 0,6 0,6 TCVN 5070:1995 12. mg/l 0,03 0,042 0,044 0,054 0,032 0,038 0,051 0,048 0,034 TCVN 6622-1:2009 13. Tổng dầu
mỡ
Chất hoạt
động bề
mặt 14. E.Coli 90 60 160 120 120 14 35 36 15 TCVN 6187-2:1996 4.600 4.300 7.500 5.300 5.300 3.900 4.300 4.300 3.900 TCVN 6187-2:1996 15. Tổng
Coliforms MPN/
100
ml
MPN/
100
ml Page 78 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Chất lượng sinh hoạt được lấy tại 9 vị trí trong khu vực dự án. Bảng 2.7 dưới đây trình bầy vị trí và tọa độ khu vực lấy mẫu. Tọa độ VN 2000 Mô tả STT X Y NT1 2317776 585865 Khu dân cư phường Cẩm Thượng – đường
QL5 NT2 2316767 585792 Khu dân cư phường Cẩm Thượng – đường
Điện Biên Phủ NT3 2317929 586697 Khu dân cư phường Bình Hàn – đường
Nguyễn Thượng Mẫn NT4 2317819 Khu dân cư phường Nhị Châu – đường Phan
Chu Trinh – Nhị Châu 587698 NT5 2316589 Khu dân cư phường Ngọc Châu – đường Trần
Hưng Đạo – Trần Thái Tông 587800 NT6 2315256 Khu dân cư phường Thanh Bình – đường
Nguyễn Văn Linh 584314 NT7 2315616 Khu dân cư phường Tân Bình – đường Ngô
Quyền 584724 NT8 2316849 Khu dân cư phường Hải Tân – đường Thanh
Niên – Nguyễn Tuấn Trình 582555 Kết quả phân tích 9 mẫu chất lượng sinh hoạt tại khu vực dự án cho chỉ tiêu NH4 +_N
cao hơn GHCP tại tất cả các điểm đo. Chỉ tiêu BOD5 và Coliform thấp hơn GHCP tại một số
điểm như NN5, NN6 và NN8. Các điểm còn lại có giá trị BOD5 cao hơn GHCP từ 1,1 (NT4)
và 1,5 (NT7). Giá trị coliform cao hơn GHCP từ 1,06 (NT4) và 1,28 (NT7). Page 79 NT9 2317237 583565 Khu dân cư phường Tứ Minh – đường
Nguyễn Ư Di Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Kết quả phân tích Stt Thông số Đơn vị Phương pháp
phân tích NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 QCVN 14:2008/
BTNMT
Cột B 1. pH - 6,35 6,12 6,44 6,83 6,12 6,06 6,45 6,71 6,53 TCVN 6492:2011 5 – 9 2. 56,64 65,3 60,2 50,2 42,1 39,8 72,9 43,1 70,3 TCVN 6001-1:2008 50 mg/l BOD5 3. COD 79,2 178,3 123,2 98,3 116,8 92,5 141,2 109,4 183,2 SMEWW 5220C:2012 - mg/l 4. TSS 48 87 64 55 54 67 76 66 73 TCVN 6625:2000 100 mg/l +_N 5. 24,82 19,8 20,3 18,7 19,3 20,1 17,8 16,3 19,6 TCVN 6179-1:1996 10 mg/l NH4 -_N 6. <0,01 3,21 1,43 6,41 0,98 4,27 3,87 1,83 3,29 TCVN 6180:1996 50 mg/l NO3 3-_P 7. 1,84 4,32 5,23 5,42 2,19 1,87 3,24 6,54 4,98 TCVN 6202:2008 10 mg/l PO4 8. <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 TCVN 6637:2000 4 mg/l Sunfua (H2S) 9. mg/l 0,031 0,025 0,027 0,033 0,031 0,028 0,029 0,030 0,031 TCVN 6622-1:2009 10 Chất hoạt động
bề mặt 10. Dầu mỡ ĐTV mg/l 1,1 2,3 4,1 1,9 4,3 2,3 2,9 3,2 1,7 20 SMEWW 5520
B&F:2012 Page 80 11. Tổng Coliforms 4.200 6.400 5.300 5.300 4.200 4.300 4.600 5.300 3.900 TCVN 6187-2:1996 5.000 MPN/
100 ml Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Kết quả phân tích 5 mẫu đất lấy trong khu vực dự án cho thấy hàm lượng các nguyên
tố Pb, Zn, As, Cd, Zn của tất cả các mẫu đều trong giới hạn cho phép theo đạt QCVN 03-
MT:2015/BTNMT đối với đất dùng cho mục đích dân sinh. Tên công trình Vị trí lấy mẫu Ký
hiệu
mẫu Thông số đo đạc và phân tích
Kẽm
(Zn)
mg/kg
đất khô Cadimi
(Cd)
mg/kg
đất khô Chì
(Pb)
mg/kg
đất khô Đồng
(Cu)
mg/kg
đất khô Asen
(As)
mg/kg
đất khô Hồ Nghè 12,37 49,95 49,86 1,48 1,76 Đ1 Đ2 Hồ Nghè + HT
mương dẫn nước
phía Bắc QL5
Kênh T1 + Trạm
bơm Lộ Cương 22,14 34,21 56,83 1,45 2,13 Khu vực xây
dựng trạm bơm
Lộ Cương HT + Trạm XLNT Khu vực xây Đ3 19,87 43,28 61,02 1,35 2,98 dựng trạm
XLNT 300 300 10 25 300 70 200 1,5 15 100 QCVN 03-
MT:2015/
BTNMT 70 200 2 15 100 Đất sử dụng cho mục
đích công nghiệp
Đất sử dụng cho mục
đích nông nghiệp
Đất sử dụng cho mục
đích dân sinh Tọa độ X: 2314664; Y: 583625 + Đ2: Khu vực xây dựng trạm bơm Lộ Cương Tọa độ X: 2314636; Y: 587334 Tọa độ X: 2314312; Y: 581349 + QCVN 03-MT: 2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
một số kim loại nặng trong đất. Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng kim loại nặng trong trầm tích trong khu vực dự
án thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN 43:2012/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng trầm tích nhiều lần. So sánh với QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy định
ngưỡng chất thải nguy hại, cho thấy nồng độ hàm lượng kim loại nặng đều dưới ngưỡng
GHCP điều đó cho thấy không xảy ra hiện tượng ô nhiễm kim loại nặng trên sông, kênh trên
địa bàn thành phố Hải Dương (các chỉ tiêu phân tích dưới mức quy định rất nhiều lần). Do vậy, các vật liệu sau khi nạo vét sẽ được vận chuyển về các bãi đổ thải hoặc một lượng nhỏ có thể được các hộ dân gần dự án tận dụng làm phân bón cây. Page 81 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tọa độ VN 2000 TT Mô tả vị trí Hạng mục công
trình X Y B1 Hồ Nghè 2314603 583624 B2 Mương thoát nước giao đường Đinh Văn Tả 2317422 587355 Hồ Nghè + HT
mương dẫn nước
phía Bắc QL5 B3 Kênh T1 đầu đường Tân Dân 2318220 581516 Kênh T1 + Trạm
bơm Lộ Cương B4 Kênh T 1 – giao đường Vũ Công Đán 2315849 581555 B5 Sông Bạch Đằng – Cầu Tam Giang 2314638 587331 Kè sông Bạch
Đằng B6 Sông Bạch Đằng – Cầu Chương Dương 2315958 584230 Các kết quả phân tích được thể hiện trong Bảng 2.11 B7 Sông Sặt khu vực xả thải trạm XL 2314309 581349 HT + Trạm
XLNT Thông số Ký hiệu Đồng (Cu) Chì (Pb) Kẽm (Zn) Cadimi (Cd) Asen (As) mg/kg đất khô 54,12 56,44 0,125 4,32 TT1 32,44 49,56 67,39 0,105 3,09 TT2 54,34 55,67 76,34 0,085 5,12 TT3 45,34 62,1 70,21 0,095 2,38 TT4 20,98 56,32 54,89 0,135 1,98 TT5 32,33 62,33 48,98 0,115 3,45 TT6 27,87 64,35 38,98 0,125 2,87 TT7 35,46 315 1,5 17 197 91,3 QCVN 43:2012/
BTNMT (nước ngọt) 15 250 5 - 2
- QCVN 07:2009/BTNMT
Ctc (mg/l) 70 200 1.5 15 QCVN 03/2015 đất NN 100 o Tài nguyên sinh vật tỉnh Hải Dương: Theo kết quả điều tra của dự án “Điều tra, đánh giá thực trạng đa dạng sinh học; Xây
dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015, định hướng
đến năm 2020” năm 2013, thực vật bậc cao, có mạch phân bố trên toàn bộ tỉnh Hải Dương
bao gồm: 1.034 loài, phân loài và thứ, thuộc 596 chi, 172 họ của 5 ngành thực vật. Trong đó, Page 82 có 316 loài cây trồng, hoặc cây có phân bố tự nhiên nhưng được nhân giống, trồng. Các loài
cây trồng chủ yếu là cây nông nghiệp, cây lâm nghiệp và cây cảnh. Các kiểu dạng sống của các loài thực vật như sau: cây thân gỗ hoặc gỗ nhỏ có 198 loài
(chiếm tỷ lệ 19,17%); cây thân bụi có 197 loài (19,07%); cây thân thảo có 424 loài (40,85%);
cây leo, bò hoặc trườn có 155 loài (15,0%); cây thủy sinh hoặc thực vật nổi có 26 loài
(2,51%); cây ký sinh hoặc bì sinh có 18 loài (1,74%); thân trụ có 16 loài (1,65%). Các loài cây thân thảo chiếm tỷ lệ rất lớn (40,85%) là do các hệ sinh thái nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích, đó là điều kiện sống rất phù hợp cho các loài cỏ dại phát triển. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương nhân tạo và hệ sinh thái lúa nước. - Hệ sinh thái sông Thái Bình và sông Sặt: hệ thực vật ngoài cây cỏ ven bờ còn có một số loài sống ở các bãi bồi ven sông. - Hệ sinh thái hồ tự nhiên: Thảm thực vật cây cỏ ven bờ. - Hệ sinh thái ruộng lúa nước: các đặc trưng của thủy vực này là nước nông, ngập
nước theo mùa, nhiệt độ nước cao, hàm lượng ôxy hoà tan thấp, hệ thuỷ sinh vật kém phong
phú. Kết quả khảo sát và phân tích thực vật nổi ở các loại hình thủy vực đã xác định được
116 loài thuộc 48 chi, 25 họ, 8 bộ và 5 ngành tảo bao gồm tảo Silic, tảo Lục, tảo Lam - vi
khuẩn Lam, tảo Giáp và tảo Mắt. Trong thành phần nhóm tảo Silic phát triển cao về số lượng,
đặc biệt là các đại diện trong họ Naviculaceae, Coscinodiscaceae thường chiếm ưu thế. Tiếp
đến là nhóm tảo Lục và tảo Lam tuy thường gặp nhưng mật độ không cao. Nhóm tảo Mắt chỉ
xuất hiện tại ao nuôi cá và các lạch giàu có môi trường giàu chất hữu cơ với mật độ thấp. Thành phần loài động vật nổi đã xác định được 58 loài thuộc 35 giống, 16 họ và 6 bộ.
Chiếm ưu thế về thành phần loài là nhóm Trùng bánh xe - Rotifera có 22 loài chiếm 37,9 %,
tiếp đến là nhóm giáp xác râu ngành 20 loài chiếm 34,5 % và nhóm giáp xác chân chèo có 16
loài chiếm 27,6 %. Động vật đáy đã xác định được 74 loài thuộc 41 giống, 22 họ, 9 bộ và 5 lớp. Trong đó,
lớp Chân bụng - Gastropoda có số lượng phong phú nhất (23 loài thuộc 21 giống, 9 họ, 4 bộ),
tiếp đến là lớp Hai mảnh vỏ - Bivalvia (14 loài thuộc 9 giống, 4 họ, 2 bộ) và lớp Giáp xác lớn
- Malacostraca (14 loài thuộc 8 giống, 6 họ, 1 bộ), sau cùng là các lớp Giun nhiều tơi -
Polychaeta (2 loài, 2 giống, 2 họ, 1 bộ) và lớp Đỉa - Hirudinea (1 loài, 1 giống, 1 họ, 1 bộ). Page 83 Kết quả điều tra cho thấy sự phân bố các loài động vật đáy có sự thay đổi theo các loại
thủy vực. Cụ thể số lượng loài lớn nhất là tại thủy vực đồng bằng với 53 loài, tiếp theo là tại
các thủy đồi núi với 43 loài và thấp nhất là tại các thủy vực đồng bằng thấp cửa sông với 21
loài. o Tài nguyên sinh vật khu vực triển khai dự án Khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đất dân cư, đất đô thị và đất nông nghiệp, vườn
nhà, khu vực đất trống và chịu tác động của các hoạt động của con người. Theo quan sát thì
khu vực dự án có hệ sinh thái đô thị và nông nghiệp. Hệ sinh thái nước có các sông (Sặt, Bạch
Đằng), các hồ (Hồ Nghè, v.v…) và các kênh mương (Kênh T1). Tham khảo ý kiên của người
dân và quá trình khảo sát thực địa thì khu vực dự án không có những loài đặc hữu, loài trong
sách đỏ cần bảo vệ. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thảm thực vật hiện tại chủ yếu là cây bụi. Về động vật chủ yếu là các loại vật nuôi như gà, vịt, chó, mèo. Hệ sinh thái nước có các sông (Thái Bình, Sặt, Bạch Đằng), các hồ (Hồ Nghè, v.v…) và các kênh mương (Kênh T1). - Hệ sinh thái sông Thái Bình,sông Sặt và sông Bạch Đằng: hệ thực vật ngoài cây cỏ
ven bờ còn có một số loài sống ở các bãi bồi ven sông.Hai bên bờ sông Sặt và sông Thái Bình
có các hoạt động nuôi cá lồng của các hộ gia đình gồm các loại cá như cá chim, cá trắm cỏ, cá
chép, cá rô phi.Tuy nhiên, không có loài nào là loại loài cá, cá di cư hay động vật thủy sinh
quý hiếm cần bảo tồn nguồn gene xuất hiện tại sông Thái Bình và sông Sặt. Hiện trạng hai bên kè sông Bạch Đằng Các bè nuôi cá dọc theo bờ sông Thái Bình (Gần vị
trí thi công cầu Bùi Thị Xuân) - Hệ sinh thái hồ Nghè, kênh T1: Thảm thực vật cây cỏ ven bờ. Thực vật thủy sinh
gồm bèo tây, bèo cái và rau muống. Thảm thực vật thủy sinh hiện nay phát triển mạnh, phủ
kín hai bên bờ sông Sặt, hoặc phủ kín hồ Nghè. Page 84 Bèo tây và cây khoai nước phát triển mạnh,
phủ kín cả Hồ Nghè Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hiện trạng khu vực xây dựng trạm bơm lộ Cương :
Bèo tây phát triển mạnh và các bè nuôi cá Trung tâm Môi trường và Khoáng sản đã thực hiện lấy mẫu thực vật động thực vật thủy sinh tại 05 điểm tại khu vực dự án như bảng dưới đây. Tọa độ Kí hiệu Vị trí thu mẫu X Y 00583624 02314663 ĐVĐ_ĐL1 Hồ Nghè + HT mương dẫn nước phía Bắc QL5 ĐVĐ_ĐL2 Kênh T1 + Trạm bơm Lộ Cương 00587333 02314635 ĐVĐ_ĐL3 Kè sông Bạch Đằng - Đoạn cầu Tam Giang 00587052 02315962 ĐVĐ_ĐL4 Kè sông Bạch Đằng - Đoạn cầu Chương Dương 00586427 02315962 Thực vật nổi Kết quả phân tích mẫu sinh vật thu tại các vị trí trong khu vực dự án đã xác định được
13 loài thực vật nổi của 8 họ, 4 ngành là Tảo Mắt (euglenophyta), Tảo Lục (chlorophyta), Tảo
Silic (bacillariophyta) và ngành Tảo Lam (cyanophyta). Thành phần loài tảo được thể hiện
trong bảng sau: ĐVĐ_ĐL5 00581348 02314310 HT + Trạm xử lý nước thải – Đoạn Sông Sặt khu vực xả
thải trạm xử lý 1 Euglenophyta Ngành Tảo Mắt 1 1 2 Chlorophyta Ngành Tảo Lục 3 37,50 5 45,45 5 38,46 3 Bacillariophyta Ngành Tảo Silic 2 25,00 2 18,18 3 23,08 4 Cyanophyta Ngành Tảo lam 2 25,00 3 27,27 4 30,77 Page 85 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Trong tổng số 4 ngành, 8 họ, ngành Tảo Lục có số họ nhiều nhất với 3 họ, chiếm
37,50%, tiếp đến ngành Tảo lam và Ngành Tảo silic cùng có 2 họ, chiếm 25,00%. Ngành Tảo
Mắt có số lượng ít nhất là 1 họ chiếm 12,50%. Phân tích mẫu định lượng cho thấy mật độ
thực vật nổi thay đổi trên toàn bộ các điểm nghiên cứu, dao động từ 3.200 - 10.200 tế bào/lít.
Các loài thực vật nổi được tìm thấy là các loài phổ biến, không có loài nào nằm trong IUCN
2016, Sách Đỏ Việt Nam 2007. Động vật nổi Qua kết quả phân tích đã xác định được 18 loài của 11 họ, 4 bộ, 2 lớp của 2 ngành là
Trùng bánh xe (Rotifera) và Chân khớp (Arthropoda). Cấu trúc thành phần loài ĐVN được
trình bày trong bảng sau: 1 50 2 50 6 54,55 6 42,86 10 55,56 1 50 2 50 5 45,45 8 57,14 8 44,44 Kết quả quan trắc cho thấy, 2 ngành Trùng bánh xe và Chân khớp đều có cùng số
lượng Lớp, Bộ, Họ tương đương nhau. Trong đó, họ Brachionidae nhiều nhất có 3 loài (chiếm
16,67% tổng số loài); các họ Chydoridae, Philodinidae, Trichocercidae, Daphniidae và
Cyclopidae cùng có 2 loài (chiếm 11,11% tổng số loài). Các họ còn lại chỉ có 1 loài chiếm
5,56% tổng số loài. Đa số các loài động vật nổi thu được là những loài phân bố rộng và phổ
biến. Các loài có phổ phân bố rộng như: Lecane bulla, Alona guttata guttata, Trichocerca
longiseta, Brachionus caudatus . Kết quả phân tích định lượng cho thấy, mật độ trung bình động vật nổi của tất cả các
điểm thu mẫu là: 4.360 cá thể/m3, trong đó thấp nhất tại điểm Kênh T1 và Trạm bơm Lộ
Cương với: 2.800 cá thể/m3, cao nhất tại điểm thu mẫu khu vực Sông Sặt gần khu vực xả thải
trạm xử lý: 6.500 cá thể/m3. Động vật đáy Động vật đáy (ĐVĐ) thường sống trong nền đáy hoặc bám vào các loài cây thủy sinh,
khả năng di động rất kém. Do đó, khi môi trường nước thay đổi đột ngột hoặc vượt quá giới
hạn thích ứng thì chúng sẽ bị chết hàng loạt và thay vào đó là một quần xã sinh vật khác thích
nghi với sinh cảnh sống mới. Dựa mức độ phong phú về thành phần loài cũng như mật độ cá Page 86 thể cũng có thể đánh giá được chất lượng môi trường nước của khu vực mà chúng sinh sống.
Đây là nhóm sinh vật chỉ thị cho môi trường nước bị ô nhiễm. Qua kết quả nghiên cứu trên 5
vị trí của dự án đã xác định được 20 loài động vật đáy của 8 họ, 6 bộ, 3 lớp của 2 ngành là
Thân mềm (Mollusca) và Chân khớp (Arthropoda). Cấu trúc thành phần loài được trình bày
chi tiết ở bảng 2.15. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Lớp Bộ Họ Giống Loài STT Ngành Số
lượng Số
lượng Tỷ lệ
(%) Số
lượng Tỷ lệ
(%) Số
lượng Tỷ lệ
(%) Số
lượng Tỷ lệ
(%) Tỷ lệ
(%) 2 5 83,33 6 75,00 11 78,57 14 66,67 70,00 1 Mollusca
2 Arthropoda 1 1 16,67 2 25,00 3 21,43 6 33,33 30,00 Tổng 3 6 100,00 8 100,00 14 100,00 20 100,00 100,00 Phân tích mẫu định lượng cho thấy mật độ động vật đáy dao động từ 4 - 28 cá thể/m2.
Tại các điểm thu mẫu mật độ trung bình của các thủy vực nước đứng thấp hơn nhiều so với
thủy vực nước chảy. Mật độ trung bình động vật đáy tại các điểm thu mẫu là 16 cá thể/m2.
Cao nhất là tại điểm thu mẫu Hồ Nghè + hệ thống mương dẫn nước phía Bắc QL5 có tọa độ
00583624, 02314663 và thấp nhất tại đoạn Sông Sặt khu vực xả thải trạm xử lý có tọa
00581348, 02314310. Kết quả tính chỉ số H’trung bình của động vật đáy theo các điểm thu
mẫu cho thấy, chỉ số H’ trung bình dao động từ 1,74 đến 3,02 tương ứng với mức độ đa dang
sinh học trung bình kém đến khá và tốt. Tính cho cả khu vực nghiên cứu thì chỉ số H’ trung
bình là 2,1 tương ứng với mức độ đa dạng sinh học của động vật đáy ở khu vực nghiên cứu
đạt mức trung bình khá. Các khu bảo tồn thiên nhiên: Tỉnh Hải Dương cũng như thành phố Hải Dương không có khu bảo tồn thiên nhiên. Page 87 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên khoa học Tên tiếng Việt MOLLUSCA
GASTROPODA Ngành THÂN MỀM
Lớp CHÂN BỤNG MESOGASTROPODA
Ampullaridae 1.
2.
3. Pila conica Gray, 1828
Pomacea canaliculata (Lamarck, 1822)
Pila polita (Deshayes, 1830) Pachychilidae 4.
5. Adamietta reevei (Brot, 1874)
Semisulcospira aubryana (Heude, 1888) SORBEOCONCHA
Thiaridae 6.
7.
8. Thiara scabra (Muller, 1774)
Tarebia granifera Lamarck, 1822
Melanoides tuberculatus (Müller, 1774) VIVIPAROIDEA
Viviparidae 9.
10.
11. Angulyagra wilhelmi (Yen)
Angulyagra boettgegi (Heude, 1890)
Sinotaia dispiralls (Zilch, 1955) PULMONATA
Lymnaeidae 12. Lymnaea swinhoei H. Adams, 1866 Page 88 BIVALVIA Lớp HAI MẢNH VỎ ĐVĐ
_ĐL1
3
5
5
1
2
1
1 Kí hiệu điểm thu mẫu
ĐVĐ
ĐVĐ
_ĐL4
_ĐL3
1
2
2
1
2
3
2
1
2
3
2
1
1 ĐVĐ
_ĐL2
4
1
4
2
1 ĐVĐ
_ĐL5
1
1
1
1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tên khoa học Tên tiếng Việt TT MYTILOIDA
Mytilidae 13.
14. Limnoperna fortunei (Dunker, 1857)
Limnoperna siamensis (Morelet, 1866) ARTHROPODA
CRUSTACEA
DECAPODA
Palaemonidae Macrobrachium hainanese (Parisi, 1919)
Palaemon (Exopalaemon) mani (Sollaud, 1914)
Palaemon tonkinensis(Sollaud, 1914) 15.
16.
17. Atyidae Caridina subnilotica Dang, 1975
Caridina acuticaudata Dang, 1975
Caridina tonkinensis Bouvier, 1919 Ngành CHÂN KHỚP
Lớp GIÁP XÁC ĐVĐ
_ĐL1
2
1
3
2
2 Kí hiệu điểm thu mẫu
ĐVĐ
ĐVĐ
_ĐL4
_ĐL3
1
1
2
2
1
2
2
1 ĐVĐ
_ĐL2
1
2
1 ĐVĐ
_ĐL5 18.
19.
20. Page 89 Tổng (Cá thể/m2) 4 28 16 21 14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên khoa học Tên tiếng Việt ĐVN
_ĐL1 Kí hiệu điểm thu mẫu
ĐVN
_ĐL3 ĐVN
_ĐL4 ĐVN
_ĐL2 ĐVN
_ĐL5 ROTIFERA EUROTATORIA
BDELLOIDA
Philodinidae 1.300 1.
2. Rotaria neptunia (Ehrenberg, 1832)
Rotaria macroceros (Gosse, 1851) 1.100 PLOIMA
Asplanchnidae 3. Asplanchna sieboldi (Leydig, 1854) 2.000 Brachionidae 800 4.
5.
6. Brachionus caudatus Apstein
Brachionus falcatus Zacharias
Brachionus urceus (Linnaeus, 1758) 1.000 Lecanidae 7. Lecane bulla (Gosse, 1851) 900 Synchaetidae 8. Polyarthra vulgaris Carlin, 1943 Trichocercidae 1.000 1.100 Page 90 9.
10. Trichocerca cylindrica (Imhof)
Trichocerca longiseta (Schrank, 1802) Ngành TRÙNG
BÁNH XE 300 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên khoa học Tên tiếng Việt ĐVN
_ĐL1 Kí hiệu điểm thu mẫu
ĐVN
_ĐL3 ĐVN
_ĐL4 ĐVN
_ĐL2 ĐVN
_ĐL5 ARTHROPODA
CRUSTACEA CLADOCERA
Chydoridae 2.00 11.
12. Alona guttata guttata Sars
Disparalona rostrata (Koch) 1.000 Daphniidae 1.300 13.
14. Ceriodaphnia rigaudi Richard, 1894
Daphnia carinata King Sididae 15. Diaphanosoma paucispinosum Brehm, 1933 3.000 COPEPODA
Diaptomidae 16. Allodiaptomus calcarus Shen & Tai, 1965 1.000 2.200 Cyclopidae 2.100 1.000 17.
18. Ngành CHÂN
KHỚP
Lớp GIÁP XÁC
Bộ GIÁP XÁC
RÂU NGÀNH
Bộ GIÁP XÁC
CHÂN CHÈO Eucyclops serrulatus (Fischer, 1851)
Paracyclops fimbriatus (Fischer, 1853) Page 91 Tổng (cá thê/m3) 4.300 2.800 3.000 5.200 6.500 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Kí hiệu điểm thu mẫu TT Tên khoa học TVN
_ĐL1 TVN
_ĐL2 TVN
_ĐL4 TVN
_ĐL5 TVN
_ĐL3 1.200 1.000 1. 2.000 1.000 2.
3. 2.200 1.800 4.
5. 6. 7. NGÀNH TẢO MẮT - EUGLENOPHYTA
Bộ Euglenales
Họ Euglenales
Euglena viridis
NGÀNH TẢO LỤC - CHLOROPHYTA
Họ Hydrodictyaceae
Pediastrum duplex var duplex
Hydrodiction reticulatum
Họ Oocystaceae
Chlorella vulgaris
Oocystis submarina Lagerh.
Bộ Zygnemtales
Họ Zygnemataceae
Euastrum serratum
NGÀNH TẢO SILIC - BACILLARIOPHYTA
Bộ Discinales
Họ Naviculaceae
Cymbella turgida clever
Họ Nitzschiaceae Page 92 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Kí hiệu điểm thu mẫu Tên khoa học TT TVN
_ĐL1 TVN
_ĐL2 TVN
_ĐL3 TVN
_ĐL4 TVN
_ĐL5 3.000 1.000 3.200 8.
9. 3.000 1.100 2.000 10.
11. 3.500 Nitzschia recta Hantsch
Nitzschia longissima
NGÀNH TẢO LAM: CYANOPHYTA
Bộ Chroococcales
Họ Chroococcaceae
Merismopedia tenuissima
Aphanothese elabens
Bộ Nostocales
Họ Nostocaceae
Anabaena spiroides
Anabaena inaequalis 12.
13. Page 93 Tổng (tế bào/l) 4.000
10.200 5.000 3.200 3.500 8.100 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Mức GDP bình quân đầu người của thành phố Hải Dương cao hơn mức trung bình của cả nước. Đời sống của người dân trên thành phố ngày càng được cải thiện. Các khu công nghiệp đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng và thu hút hơn 300 dự án đầu tư sản xuất. Dân số thành phố Hải Dương năm 2016 là 231.662 người với mật độ dân số 3.188 người/km2, trong đó dân số nông thôn chiếm 9,76% và dân thành thị chiếm 90,24%. STT Đơn vị hành chính Dân số Page 94 9.125
21.619
16.734
7.215
13.163
11.782
12.198
5.661
6.920
19.364
13.974
8.395
15.284
14.176
8.964
14.049
3.929
2.789
8.406
10.425
7.495
231.662 Phường Cẩm Thượng
Phường Bình Hàn
Phường Ngọc Châu
Phường Nhị Châu
Phường Quang Trung
Phường Nguyễn Trãi
Phường Phạm Ngũ Lão
Phường Trần Hưng Đạo
Phường Trần Phú
Phường Thanh Bình
Phường Tân Bình
Phường Lê Thanh Nghị
Phường Hải Tân
Phường Tứ Minh
Phường Việt Hòa
Phường Ái Quốc
Xã An Châu
Xã Thượng Đạt
Xã Nam Đồng
Phường Thạch Khôi
Xã Tân Hưng
Tổng cộng 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 232,000 230,191 230,000 228,231 228,000 226,000 Dân số
(người) 225,363 224,000 222,000 2013 2014 2015 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động đạt nhiều kết quả, đã
có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đơn vị đào tạo nghề và giới thiệu việc làm. Bình
quân mỗi năm giai đoạn 2011-2015 đã đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho 7.054 lao
động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 71,0%. Nhờ tăng cường và đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, phối hợp với các Công ty
có chức năng xuất khẩu lao động tổ chức nhiều hoạt động tư vấn về việc làm và xuất khẩu lao
động cho những người có những nhu cầu đi lao động tại nước ngoài, trong 4 năm 2011-2015,
đã tuyển và đưa đi xuất khẩu lao động khoảng 1.200 người, nhờ đó tỷ lệ thất nghiệp của lao
động trong độ tuổi đến năm 2015 giảm còn 4,3%. Trình độ văn hoá của lực lượng lao động thành phố đạt mức khá. Năm 2014, số lao
động có trình độ từ tốt nghiệp cấp II trở lên chiếm 93,1% (trong đó số tốt nghiệp cấp III
chiếm 76%) - cao hơn mức trung bình của tỉnh Hải Dương (81% và 74,3%). Chất lượng của lực lượng lao động thành phố chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
đã có những chuyển biến tích cực. Giai đoạn 2001-2005, trung bình mỗi năm, số lao động qua
đào tạo (từ sơ cấp học nghề trở lên) tăng 13%/năm (trong đó từ công nhân kỹ thuật có bằng
trở lên tăng 11,9%/năm). Cùng với những chương trình đào tạo nghề tỷ lệ lao động qua đào
tạo (cao đẳng trở lên) của thành phố. Kết quả khảo sát về nghề nghiệp của chủ hộ cho thấy nghề nghiệp của các chủ hộ khá
ổn định với 3 nghề nghiệp chính sau: Hưu trí (46,3%), làm thuê, công việc tự do (25,6%),
Cán bộ công chức, viên chức nhà nước (12,2%). Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình bị ảnh hưởng chủ yếu là làm thuê
(21,3%), cán bộ công chức, viên chức nhà nước (17,1%). Một bộ phận nhỏ là cán bộ nhà
nước và hưu trí, có thu nhập ổn định hàng tháng (2,1%). Số các thành viên hộ bị ảnh hưởng
làm nghề buôn bán (chủ yếu là bán tạp hóa tại nhà) là 3,7%. Một tỷ lệ khá lớn là học sinh sinh
viên 25,2%. Kết quả này cho thấy, số lượng người ăn theo trung bình trong các gia đình hiện
khá lớn bao gồm những người không có việc làm tạo thu nhập (cả nội trợ), già yếu (không có
lương hưu), còn nhỏ và học sinh sinh viên; tỷ lệ của nhóm này khá lớn chiếm trên 30%. Page 95 Tỷ lệ đói nghèo được xác định theo mức thu nhập trung bình tính theo đầu người của
hộ gia đình. Theo thống kê mới nhất của UBND thành phố Hải Dương năm 2016, số hộ
nghèo của thành phố là 1.914 hộ chiếm 3,26% tổng số hộ toàn thành phố, số hộ cận nghèo là
1.221 hộ chiếm 2,08% số hộ toàn thành phố. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương P. Nguyễn Trãi 2238 P. Hải Tân 4119 90 43 2,18 1,04 P. Trần Phú 1721 41 9 2,38 0,52 P. Thanh Bình 3967 114 70 2,87 1,76 P. Bình Hàn 5062 97 7 1,92 0,14 P. Tân Bình 3535 80 42 2,26 1,19 P. Lê Thanh Nghị 2067 54 29 2,61 1,40 P. Ngọc Châu 4513 184 216 4,08 4,79 P. Nhị Châu 1739 83 27 4,77 1,55 P. Tứ Minh 3086 150 132 4,86 4,28 P. Việt Hòa 2586 110 67 4,25 2,59 P. Phạm Ngũ Lão 2930 86 37 2,94 1,26 P. Quang Trung 3442 68 36 1,98 1,05 P. Cẩm Thượng 2300 45 15 1,96 0,65 P. Trần Hưng Đạo 1285 43 15 3,35 1,17 P. Thạch Khôi 2665 124 21 4,65 0,79 P. Ái Quốc 4276 194 116 4,54 2,71 Xã Tân Hưng 2321 73 112 3,15 4,83 Xã Thượng Đạt 768 54 50 7,03 6,51 Xã Nam Đồng 2653 125 141 4,71 5,31 Xã An Châu 1373 55 31 4,01 2,26 4,31 Thu nhập: gần 60% các hộ có nguồn thu nhập chính là từ lương. Thu nhập trung bình
của các hộ bị ảnh hưởng theo khảo sát là khoảng 8,9 triệu vnđ/tháng. Tuy nhiên mức thu nhập
phổ biến là khoảng 4,7 triệu vnđ/hộ/tháng. Mức thu nhập cao nhất là 20 triệu vnđ/hộ/tháng,
mức thấp nhất là 2,2 triệu vnđ/hộ/tháng. Page 96 (Nguồn: UBND thành phố Hải Dương, 2017) Chi tiêu: chi tiêu trung bình năm ghi nhận được là khoảng 8,3 triệu vnđ/hộ/tháng,
nhưng mức chi tiêu phổ biến nhất của các hộ là khoảng 6 triệu vnđ/hộ/tháng, cao hơn so với
mức chi tiêu trung bình tháng. Tích lũy: với mức thu nhập và chi tiêu này cho phép lượng hóa mức tích lũy trung bình
của hộ trong một năm là khoảng 600 nghìn đồng/hộ/tháng. Nhưng đáng lưu ý, xét về mức tích
lũy phổ biến, hầu hết các hộ đều không có giá trị tích lũy và bị thiếu hụt tài chính, mức thiếu
hụt trung bình là khoảng 1 triệu vnđ/hộ/tháng. Nhóm dế bị tổn thương: nhóm dễ bị tổn thương trong khu vực dự án bao gồm: (i)
Nhóm hộ nghèo; (ii) Nhóm phụ nữ đơn thân có người phụ thuộc làm chủ hộ; (iii) Nhóm hộ
chính sách; Kết quả sàng lọc về nhóm hộ dễ bị tổn cho thấy không có hộ dân tộc thiểu số sinh
sống trong khu vực dự án, có 01% số hộ nghèo (theo tiêu chí nghèo đa chiều), và 1 hộ gia
đình có công với cách mạng. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Trên địa phận Tp. Hải Dương có 11 di tích đã xếp hạng Quốc gia, 19 di tích xếp hạng cấp Tỉnh cụ thể như bảng sau: TT Tên Di tích Xã huyện hiện nay Số QĐ, ngày tháng
năm QĐ Đât đai, diện
tích (m2) I Di tích, cụm di tích cấp Quốc gia 1 Khu di tích Đinh Văn Tả 68 ngày 29/01/1993 2.158 2 68 ngày 29/01/1993 4.191 Đình – Đền – chùa Bảo
Sài 3 Đền – Đình Sượt 68 ngày 29/01/1993 3.663 4 Đình chùa Đông Niên 226 ngày 05/02/1994 4.894 5 Đình Ngọc Uyên 226 ngày 05/02/1994 797,4 6 Đình Tự Đông 141 ngày 23/01/1997 1.705 7 Đình Liễu Tràng 97 ngày 21/01/1992 3.609 8 Đình – Chùa Vũ Thượng 1460 ngày 28/06/1996 6.43 9 Đình – Chùa Văn Xá 04 ngày 19/01/2001 1.666 10 Đình Vũ Xá 04 ngày 19/01/2001 953 11 Đình Khánh Hội 04 ngày 19/01/2001 1.376 P. Quang Trung – T.p
Hải Dương
P. Phạm Ngũ Lão – T.p
Hải Dương
P. Thanh Bình – T.p
Hải Dương
Xã Việt Hòa – Thị xã
Hải Dương
P. Ngọc Châu T.p hải
Dương
P. Cẩm Thượng T.p hải
Dương
Xã Tân Hưng – Gia
Lộc
Xã Ái Quốc – Nam
Sách
Xã Ái Quốc – Nam
Sách
Xã Ái Quốc – Nam
Sách
Xã Nam Đồng – Nam
Sách II Di tích, cụm di tích cấp Tỉnh Page 97 629/QĐ-UBND 1 Đình Phương Độ Số
ngày 07/02/2005 P. Cẩm Thượng T.p
Hải Dương TS = 2.205,
K1 = 810,
K2= 1405 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên Di tích Xã huyện hiện nay Số QĐ, ngày tháng
năm QĐ 629/QĐ-UBND 2 Miếu – Chùa Phúc Duyên Số
ngày 07/02/2005 P. Hải Tân – T.p Hải
Dương 3 Đình – Chùa Nhị Châu Số 4981/QĐ-UBND
ngày 01/11/2005 Thôn Nhị Châu – P.
Ngọc Châu – T.p Hải
Dương 4 Chùa – Đình Cẩm Khê Số 4764/QĐ-UBND
ngày 28/12/2006 Thôn Cẩm Khê – X. Tứ
Minh – T.p Hải Dương 5 Nghè Nhội Số 4533/QĐ-UBND
ngày 19/12/2009 Khu 5 – P. Thanh Bình
– T.p Hải Dương Đât đai, diện
tích (m2)
TS = 4.485,
K1 = 1505,
K2= 2.980
TS = 12.885,
K1 = 914,
K2= 11.971
TS = 3.044,
K1 = 620,
K2= 2.424
TS = 1.301,
K1 = 180,
K2= 1.121 6 Đinh – Chùa Vũ La Số 3717/QĐ-UBND
ngày 21/10/2009 X. Nam Đồng – T.p
Hải Dương 629/QĐ-UBND 7 Đình Phú Thọ Số
ngày 07/02/2005 Thôn Phú Thọ - X.
Thạch Khôi 8 Đình Khuê Chiền Số 4537/QĐ-UBND
ngày 19/12/2007 T. Khuê Chiền – X.
Tân Hưng – Gia Lộc 629/QĐ-UBND 9 Đền thờ và lăng mộ Trần
Xuân Yến Số
ngày 07/02/2005 Thôn Tiền – Xã An
Châu 10 Đình Bá Liễu Số 3716/QĐ-UBND
ngày 2/11/2010 Hải Tân – T.p Hải
Dương 11 Đình Lễ Quán Số 3716/QĐ-UBND
ngày 2/11/2010 Thạch Khôi – T.p Hải
Dương 12 Miếu Thanh Liễu Số 3409/QĐ-UBND
ngày 14/12/2011 Tân Hưng – T.p Hải
Dương 13 Đình Lộ Cương Số 3410/QĐ-UBND
ngày 14/12/2011 Tứ Minh – T.p Hải
Dương 420/QĐ-UBND 14 Nghè – Đình Đàm Lộc Số
ngày 07/02/2013 P. Tân Bình – T.p Hải
Dương 429/QĐ-UBND 15 Chùa Hương Hải Số
ngày 07/02/2013 Ái Quốc – T.p Hải
Dương 440/QĐ-UBND 16 Đình Cả Số
ngày 07/02/2013 P. Việt Hòa – T.p Hải
Dương 426/QĐ-UBND 17 Đền – Chùa Ba Xã Số
ngày 07/02/2013 Xã Thượng Đạt – T.p
Hải Dương 433/QĐ-UBND 18 Đình Đông Quan Số
ngày 07/02/2013 Xã Tân Hưng – T.p Hải
Dương Page 98 196/QĐ-UBND 19 Đình Đô Xá Số
ngày 20/01/2015 P. Tứ Minh – T.p Hải
Dương TS = 1.254,
K1 = 1.018,
K2= 236
TS = 3.721,
K1 = 500,
K2= 3.221
TS = 579, K1
= 579,
TS = 3.088,
K1 = 1.384,
K2= 1.704
TS = 2.480,
K1 = 1.200,
K2= 1.280
TS = 6.904,
K1 = 2.017,
K2= 4.887
TS = 3.331,
K1 = 1.272,
K2= 2.059
TS = 932, K1
= 715, K2=
217
TS = 21.197,
K1 = 16.097,
K2= 5.100
TS = 3.264,
K1 = 1.690,
K2= 1.574
TS = 4.932,
K1 = 4.932,
TS = 4.907,
K1 = 2.527,
K2= 2.380
TS = 1.863,
K1 = 1.863, (Nguồn: Báo cáo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải dương đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050). Trong khu vực dự án có Đình Lộ Cương thuộc phường Tứ Minh; Chùa Hàn thuộc phường Cẩm Thượng, Chùa Kim Chi thuộc phường Thanh Bình. Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) được xây dựng vào thời Hậu Lê, khoảng năm 1477 thuộc
xã Hàn Thượng, tổng Hàn Giang, phủ Thượng Hồng nay thuộc phường Cẩm Thượng, thành
phố Hải Dương. Chùa Kim Chi được xây dựng vào thời nhà Lý, khoảng thế kỷ 13 nay thuộc phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương. Chùa Hàn và chùa Kim Chi tuy chưa được xếp hạng di tích Quốc Gia và di tích cấp
tỉnh nhưng là trung tâm sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng của phật tử và nhân dân trong vùng.
Ngoài những giá trị tôn giáo, tinh thần, chùa cũng có ý nghĩa lịch sử nhất định và là căn cứ,
nơi nuôi dưỡng, che dấu bộ đội trong kháng chiến. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Giáo dục Hệ thống trường lớp từ bậc mầm non tới PTTH ngày càng mở rộng, khang trang và đa
dạng theo hướng xã hội hoá. Mạng lưới cơ sở giáo dục phát triển rộng khắp vơi nhiều loại
hình đã mở rộng cơ hội học tập cho mọi người, bước đầu xây dựng xã hội học tập. Để nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, việc xây dựng hệ thống trường chuẩn đã được thành phố
đặc biệt quan tâm. Năm học 2016 - 2017 thành phố có 107 trường (công lập và tư thục), 115
nhóm trẻ độc lập tư thục với 1.658 nhóm lớp, tổng số 48.390 học sinh. Năm 2016, số trẻ em ở độ tuổi đi học được đến trường đạt tỷ lệ 95,8%, trong đó trẻ em
ở độ tuổi đi học tiểu học đạt 100% (tỷ lệ trẻ em gái ở độ tuổi đi học đạt 100%). Tỷ lệ học sinh
trung học đạt 99,5% số trẻ trong độ tuổi (số học sinh nữ đạt 99,9%). Trong thời gian này, tỷ lệ
học sinh ở độ tuổi học trung học giảm đi đáng kể xuống còn 88% (tỷ lệ học sinh nữ là
89,7%). Ngành giáo dục đào tạo của thành phố Hải Dương đã quan tâm, tăng cường bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy, đổi mới
kiểm tra đánh giá theo hướng tăng cường ra đề tập trung, đánh giá “đầu vào, đầu ra”, tăng
cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tổ chức hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên. Chất lượng đội ngũ giáo viên luôn được bồi dưỡng nâng cao về
chất lượng, 100% đạt chuẩn, tỷ lệ trên chuẩn chung của cả ba cấp học là 80% (cao nhất của
tỉnh hiện nay). Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tăng nhanh về số lượng, đã khắc phục cơ
bản sự bất hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục và phát triển các cấp học, bậc
học; toàn thành phố hiện có 2.679 cán bộ giáo viên, nhân viên với tỷ lệ giáo trên chuẩn ở bậc
mầm non là 67,1%, tiểu học là 93%, THCS là 75%. Page 99 Trình độ học vấn của người dân trong khu vực dự án Nói chung trình độ học vấn của người bị ảnh hưởng trực tiếp của dự án khá cao. Tỷ lệ
phần trăm thành viên hộ bị ảnh hưởng bị mù chữ/không đi học là 5,5%, đa số là người già và
trẻ em chưa đến tuổi đi học. 14,6% số thành viên trong gia đình có trình độ cấp 1, phần lớn
thành viên gia đình có trình độ cấp hai (25,6%) và trung học (42,2%); đại học 8,7%) và bằng
sau đại học (0,7%).
Về Y tế: Mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố Hải Dương gồm cả hệ thống tuyến tỉnh và
huyện. Tuyến tỉnh gồm 9 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, 5 trung tâm y tế dự phòng, năm
2014 thành lập thêm 2 trung tâm (trung tâm Tim mạch quy mô 70 giường và Trung tâm Ung
bướu quy mô 70 giường) trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh. Ngoài ra, còn có Trường Trung
học y tế và Công ty Dược - Vật tư Y tế; trường cao đẳng Y; trường trung cấp dược của TW;
Viện quân y 7. Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hải Dương, nhất là các
bệnh viện tuyến tỉnh đã thu hút được đông đảo người dân, bệnh nhân từ các huyện trong tỉnh
và từ các huyện của các tỉnh lân cận đến khám, chữa bệnh. Tuyến thành phố có bốn đơn vị
gồm: Phòng y tế, Bệnh viện đa khoa thành phố, Trung tâm y tế thành phố, Trung tâm tư vấn
dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Kết quả khảo sát vùng dự án cho thấy: 39% hộ gia đình mắc bệnh về đường hô hấp;
19,4% hộ gia đình có thành viên mắc bệnh liên quan đến nước (kiết lỵ, tiêu chảy,…); 16,9%
số hộ gia đình có thành viên mắc các bệnh khác do môi trường gây ra. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Kết quả khảo sát các vấn đề về giới tại thành phố Hải Dương cho thấy: o Hơn 60% số người được khảo sát cho biết phụ nữ là người chịu trách nhiệm chính về việc mua sắm nhà cửa, nội trợ, mua sắm các đồ dùng thiết yếu trong gia đình. o Có sự bình đẳng giới trong việc chăm sóc trẻ em và người cao tuổi trong gia đình. Chỉ có 45,7% người được hỏi cho biết rằng đây là trách nhiệm của phụ nữ. o 60,7% số người được hỏi cho biết là trách nhiệm sửa chữa nhà cửa là của đàn ông. o Khảo sát về sự tham gia vào các hoạt động cộng đồng và tham gia vào các tổ chức địa
phương cho thấy không có nhiều khác biệt về giới. 56,1% số người được hỏi cho biết cả phụ
nữ và nam giới tham gia các cuộc họp cộng đồng và địa phương. Page 100 o Đối với các quyết định gia đình, kết quả cho thấy ở hầu hết các hộ khảo sát, nam và
nữ cùng tham gia thảo luận và đưa ra quyết định. Đối với những quyết định chi tiêu gia đình,
đầu tư, thay đổi nghề nghiệp và các quyết định lớn khác, tỷ lệ này là 58,4%, 65,8% và 61%
tương ứng. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hải Dương là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều tuyến giao thông quan trọng
chạy qua như Quốc lộ 5, QL18, QL10, QL37, QL38, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Hà
Nội – Hạ Long – Móng Cái (quy hoạch), đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, đường sắt Kép – Hạ
Long, có nhiều tuyến sông trung ương chạy qua, đây là điều kiện thuận lợi để Hải Dương có
thể giao lưu và trao đổi thuận lợi với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các tỉnh phát triển
kinh tế của khu vực trọng điểm Bắc Bộ và cả nước. Thành phố Hải Dương có hệ thống giao thông đường bộ tương đối thuận lợi với tổng
chiều dài đường bộ gần 314 km, phân bố đều khắp các phường, xã và kết nối với các địa
phương khác thông qua hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua địa bàn Khu vực thành phố
Hải Dương. ❖ Giao thông đối ngoại - Quốc lộ: Thành phố Hải Dương có 2 tuyến quốc lộ chạy qua đó là quốc lộ 5 và quốc lộ 37: + Quốc lộ 5: Kết nối thành phố Hải Dương với Hưng Yên, thành phố Hà Nội,
Hải Phòng và một số địa phương khác trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Đoạn đi qua
thành phố Hải Dương có chiều dài 10 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng, một số đoạn
qua thành phố Hải Dương có tiêu chuẩn đường đô thị. Kết cấu mặt đường là bê tông nhựa,
riêng đoạn đường gom đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường bê tông nhựa. Hệ thống cầu
cống trên tuyến được thiết kế vĩnh cửu, tải trọng lớn (H30-XB80) theo đúng tiêu chuẩn cấp
hạng kỹ thuật đường. + Quốc lộ 37: kết nối thành phố Hải Dương với các huyện trong tình, đoạn đi
qua thành phố Hải Dương dài 5,37km. Toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III – đồng bằng,
mặt đường bê tông nhựa và đá nhựa. -
+ Tỉnh lộ: Thành phố Hải Dương còn có 2 tuyến đường tỉnh lộ chạy qua:
Tỉnh lộ 390: Tuyến có tổng chiều dài 38,9km, bắt đầu từ chân bắt đầu từ chân
đê bến Nẩu Khê, Nam Sách, Hải Dương, tuyến đi xuống phía Nam đi qua thị trấn Nam Sách,
rồi cắt qua QL5, tuyến tiếp tục đi vòng xuống phía Đông - Nam, qua thị trấn Thanh Hà và kết
thúc tại phả Quang Thanh, Thanh Hà, thành phố Hải Dương. + Tỉnh lộ 391: Tuyến có tổng chiều dài khoảng 40Km, chạy theo hưóng Bắc -
Nam, bắt đầu tại điểm giao QL5 tại Ngã tư bến Hàn, thành phố Hải Dương, tuyến đi xuống
phía Nam, qua thị trấn Tứ Kỳ đến sát ranh giới giữa tỉnh Hải Dương và Hải Phòng, tuyến
chuyển hướng đi sang phía Tây và kết thúc tại điểm giao QL37 tại bến Chanh - thị trấn Ninh
Giang, Hải Dương. Page 101 ❖ Giao thông đô thị + Mạng lưới giao thông đô thị của thành phố Hải Dương được hình thành khá sớm. Mật độ đường khá dày tại khu vực trung tâm. + Đến nay Thành phố Hải Dương có tổng sổ 284 các tuyến đại lộ, đường, quảng
trường, phố (trong đó có 3 quảng trường, 5 đại lộ, 30 đường và 246 phố) được đặt tên ngoài
ra còn hàng trăm tuyến đường nội bộ của các phường xã, khối xóm bê tông hỏa chưa được đặt
tên. Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị 207 km với mật độ đường đô thị đạt tỷ lệ 5,87
km/km2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hệ thống giao thông đường sắt trên địa bàn thành phố Hải Dương hiện chỉ có tuyến
đường sắt Hà Nội – Hải Phòng với chiều dài toàn tuyến là 102 km, đoạn qua thành phố Hải
Dương có chiều dài khoảng 10 km. Hệ thống đường sắt không có sự thay đổi nhiều so với khi
xây dựng cách đây 100 năm. Khổ đường sắt của tuyến là 1 m, tương đối lạc hậu so với thế
giới. Hải Dương là một trong những tỉnh thuộc vùng ĐBSH- một vùng có lợi thế về vận tải
đường thuỷ nội địa ở nước ta. Mật độ sông ngòi khá dày đặc (xếp thứ 2 so với các vùng khác
trong cả nước), điều kiện giao thông thủy tương đối thuận lợi. Hiện nay đa số tuyến sông đạt
tiêu chuẩn cấp 3, cấp 4, một số tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2, cho phép tầu/ sà lan từ 200-1000
tấn hoạt động vận tải. Trên địa bàn thành phố Hải Dương có hai hệ thống sông là sông Hồng
và sông Thái Bình đều có hoạt động vận tải thủy nội địa. Tỉnh Hải Dương hiện nay đang quản
lý hoạt động vận tải thủy trên sông Sặt. Lưu lượng phương tiện vận tải tương đối lớn: 5000 -
7000 lượt phương tiện/năm. Hiện tại chưa có mốc chỉ giới giao thông đường thuỷ nên tình
trạng lấn chiếm lòng sông để xây dựng công trình trang trại, nuôi trồng thuỷ sản làm hạn chế
tầm nhìn của người điều khiển phương tiện, hành lang báo hiệu bị che khuất gây ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động và ATGT đường thuỷ. Thành phố Hải Dương hiện nay được cấp nước bởi 3 nhà máy nước Cẩm Thượng,
Oret, Việt Hòa với tổng công suất 65.200 m3/ngđ. Các nhà máy này đều tập trung ở phía Bắc
thành phố khai thác nước từ sông Thái Bình. Hiện nay mạng lưới cấp nước đã bao phủ tới hầu hết các phường, xã của thành phố
Hải Dương với tỉ lệ cấp nước sạch đạt 95%. Hiện nay 3 nhà máy cấp nước tại thành phố Hải
Dương phục vụ cấp nước cho 6427 hộ gia đình và 991 đơn vị cơ quan. Tỉ lệ thất thoát trên
toàn mạng lưới cấp nước thành phố là 13%, lượng nước trung bình một người dân được sử
dụng đạt 165 l/người.ngày đêm. Mạng lưới đường ống chính hầu hết được xây dựng từ những năm 1978 và được cải
tạo lắp đặt mới vào những năm 1999, 2000. Hiện nay hệ thống các tuyến đường ống hoạt
động tương đối tốt, công suất của các nhà máy nước đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sinh Page 102 hoạt cho dân cư thành phố. Trong tương lại dự kiến hệ thống cấp nước của thành phố sẽ mở
rộng tới các huyện Gia Lộc, Bình Giang và Nam Sách. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thành phố Hải Dương được cấp điện từ lưới điện Quốc gia 110kV thông qua 2 trạm:
110kV Đồng Niên công suất(3x40+25)MVA và trạm 110kV Đại An công suất (1x63)MVA.
Nguồn điện lấy từ đường dây 110kV Phả Lại – Đồng Niên - Phố Cao, đường dây Phả Lại –
Đồng Niên mạch kép, dây dẫn AC185 dài 28,8 km (nạp tải 175, 176 Phả Lại). Hiện tại thành phố đang sử dụng hệ thống thoát nước chung gồm 5 lưu vực thoát nước chính và chia thành các cấp gồm: + Lưu vực I-Khu bờ nam sông Sặt: • Hệ thống thoát nước chưa hoàn chỉnh
• Dọc theo TL 19 và một số đường chính đã xây dựng cống thoát nước
• Còn lại thoát ra kênh mương thủy lợi rồi ra sông Sặt
• Tại phường Thanh Bình công tác thoát nước khá tốt, phường Hải Tân chưa có hệ thống cống thoát nước thành phố. + Lưu vực II- Khu vực nội thành: • Hiện đang sử dụng hệ thống thoát nước chung và chia thành các cấp:
• Hệ thống thoát nước cấp I: gồm Hào Thành, hồ Bình Minh, hồ Bạch Đằng và
sông Bạch Đằng. Là nơi nhận nước xả của khu vực nội thành và các khu vực
phụ cận khác từ hệ thống cấp II, III, sau đó tiêu thoát ra sông Thái Bình, sông
Sặt. • Hệ thống thoát nước cấp II : gồm các cống ngầm, cống hộp, mương có nắp đan
chạy dọc các tuyến đường và các hồ ao nhỏ rải rác xen kẽ các cụm dân cư. Là hệ
thống chính tiếp nhận nước mưa, nước thải từ đường, từ các hộ dân, công sở,
nhà máy sau đó đổ vào hệ thống cấp I. Tuy những năm gần đây công tác thoát
nước đã được quan tâm, song hệ thống cống cấp II vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu tiêu thoát nước của khu vực nội thành. • Hệ thống thoát nước cấp III: gồm các hố ga của các hộ gia đình, các cống kích
thước nhỏ dẫn nước từ các hố ga hay từ nguồn thải của các hộ gia đình đổ vào
hệ thống cấp I hoặc cấp II. Hệ thống này đa phần do các hộ gia đình tự xây
dựng. + Lưu vực III – vùng bờ nam sông Thái Bình • Khu vực nằm giữa QL5 và đê sông Thái Bình: Nước mưa, nước thải tập trung
vào một tuyến mương hở chạy song song với đường đi bến đò Hàn rồii đổ vào
hệ thống thoát nước chung của thành phố. • Khu phía bắc đường sắt thoát về trạm bơm Bình Hàn, khu phía nam đường sắt được hệ thống cống cấp II thu gom rồi đổ về hệ thống Hào Thành. + Lưu vực IV – vùng ngoại thành phía Bắc sông Thái Bình Page 103 • Chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước mưa thoát theo địa hình tự
nhiên. Nước thải thoát trực tiếp vào kênh mương thủy lợi, hồ đầm, sau đó ra
cánh đồng. + Lưu vực V – vùng bờ đông sông Thái Bình Page 104 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Không có hệ thống thoát nước. Toàn bộ nước mưa, nước thải đều đổ vào các mương thủy lợi , sau đó ra sông Bạch Đằng. Dưới đây là bản đồ 5 lưu vực thoát nước. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Khu vực nội thị có hướng thoát nước chính ra sông Thái Bình và sông Sặt. Do thành
phố có nền cao độ thấp hơn so với mực nước cao nhất và mực nước trung bình của 2 tuyến
sông nên xung quanh thành phố có hệ thống đê bao để ngăn nước chống ngập lụt. Khu vực nội thành đang sử dụng hệ thống bơm tiêu úng, bơm cưỡng bức nước ra sông
Thái Bình, sông Sặt. Hệ thống bơm tiêu úng cho khu vực thành phố tổng cộng có 9 trạm bơm
tham gia công tác tiêu, trong đó: 4 trạm bơm tưới tiêu kết hợp; 4 trạm bơm tiêu cho cả đô thị
và thủy lợi; chỉ duy nhất trạm bơm Ngọc Châu CS Q=40.000m3/h là trạm bơm tiêu riêng cho
đô thị. Một số trạm bơm đã xuống cấp như trạm bơm Lộ Cương, trạm bơm Bình Lâu… ảnh
hưởng đến thoát nước lưu vực. Khu vực nội thị và các khu công nghiệp mới đã có hệ thống thoát nước tổng chiều dài
cống trên hệ thống là khoảng 300km đường cống tiêu thoát, 40 km mương hở với kết cấu hỗn
hợp (cống tròn BTCT, cống hộp, mương có nắp đan) và kích thước từ D400 đến D2500; từ
BxH=1,0m x 1,0m đến 4,2m x 2,0m. Các tuyến cống thu gom xả ra các tuyến cống và kênh
chính như tuyến kênh T1 dẫn nước ra trạm bơm Lộ Cương; tuyến kênh T2 dẫn nước ra trạm
bơm Bình Lâu, tuyến cống trên đường Nguyễn Thanh Bình dẫn nước ra trạm bơm Thanh
Bình B. Thành phố Hải Dương có diện tích nội thành 37,26 km2, với các khu vực đất ở đô thị,
đất xây dựng các khu, cụm công nghiệp, đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội… Trong những năm gần đây, do điều kiện về kinh phí nên việc đầu tư xây dựng, cải Page 105 tạo cho đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn gặp nhiều khó khăn, còn một số khu vực vẫn bị
ngập úng nghiêm trọng. Trong những năm qua, do hiện trượng thời tiết thay đổi bất thường
nên hàng năm vào mùa mưa bão thành phố Hải Dương xuất hiện những điểm ngập trên diện
rộng với độ ngập sâu từ 30-40cm, một số khu lên đến 60cm, thời gian ngập úng có thể kéo dài
đến 1-2 ngày. Đặc biệt trong năm 2016, qua trận mưa vào ngày 28/8/2016, lượng mưa đo được lên tới
158,8mm, đây là trận mưa rất lớn và ít khi xảy ra, với thực trạng hệ thống thoát nước thành
phố hiện nay không đủ khả năng đáp ứng được do vậy đã gây ngập úng trên 900ha hầu hết
các tuyến đường, các khu dân cư trên địa bàn các phường của thành phố. Trong đó có các khu
vực ngập rất sâu (Nguyễn Lương Bằng, Ngô Quyền, Cẩm Thượng: 60cm; Toàn bộ khu Đông
Ngô Quyền: 30÷60cm; Khu đô thị mới phía Đông nhiều tuyến ngập từ 20÷40cm; Nguyễn Thị
Duệ, Vũ Hựu: 50cm; Đền Thánh: 30÷50cm; Rặng Nhãn: 20÷30cm). Nhiều khu dân cư thuộc
các phường Cẩm Thượng, Tân Bình, Thanh Bình, Bình Hàn bị ngập nặng. Thời gian ngập
úng lâu nhất là 48h ở các khu dân cư cũ phường Tân Bình. Qua thống kê hàng năm của UBND thành phố Hải Dương và Công ty cổ phần quản lý công trình, trong thành phố Hải Dương có 3 khu vực ngập chủ yếu đó là: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Khu vực 1: nằm ở phía Tây thành phố, có diện tích khoảng 600 ha.Khu vực này đang
được phát triển. Mức độ đô thị hóa cao làm giảm khả năng tiêu thoát tự nhiên của thành phố
(thiếu các hồ chứa). Khu vực phía Tây TP không có hồ ao để chứa nước mưa. Có hai dạng
úng ngập có thể được xác định là: Page 106 + Úng ngập tại các khu dân cư: trong khu vực này có các khu đô thị mới và khu dân
cư cũ. Cao độ tại các khu đô thị mới cao hơn các khu dân cư cũ. Do vậy nước từ các khu này
không chảy vào được hệ thống thoát xung quanh. Tại một số khu vực trạm bơm chưa đủ công
suất nên vẫn xảy ra úng ngập (trạm bơm Lộ Cương, trạm bơm Bình Lâu…); + Úng ngập trên các tuyến giao thông: Mạng lưới thoát nước dọc các tuyến giao thông
có công suất không đủ đáp ứng yêu cầu. Mạng lưới này cũng đã cũ và tình trạng kém. Các xy
phông hiện có không hoạt động tốt và do tuyến cống quá dài nên các họng xả ra kênh T1 bị
hạ xuống quá thấp. Một phần mạng thoát nước còn chưa được xây dựng. Đô thị hóa dẫn tới
suy giảm khả năng tiêu thoát tự nhiên (không có khả năng ngấm vào nền đất). Khu vực này
cũng không có hồ ao có thể chứa nước mưa tạm thời. Các tuyến đường tụ thủy chính cho khu
vực như (Nguyễn Lương Bằng, Thanh Bình…) thoát nước bằng hệ thống mương B800 không
đủ tiết diện để thoát cho lưu vực. - Khu vực 2: nằm tại phía Bắc TP, giữa đường sắt và QL5, rộng khoảng 300ha. Thoát
nước về phía Bắc và ra sông Thái Bình thông qua 2 trạm bơm Đồng Niên và Bình Hàn. Do số
lượng ít các cống ngầm qua QL5 cũng như cao độ nền thấp hơn 2 tuyến giao thông lớn là
Quốc lộ 5 và đường sắt Hà Nội-Hải Phòng nên việc thoát nước của khu vực này gặp nhiều
khó khăn. Ngoài ra công suất các trạm bơm cũng không đủ và vị trí trạm bơm đặt quá xa cũng
như không có hồ chứa phía trước trạm bơm cũng là nguyên nhân gây ngập úng. - Khu vực 3 nằm ở phường Tứ Minh. Khu vực này gồm các khu đô thị mới xen lẫn
với khu dân cư cũ.Khu đô thị mới có cao độ nền cao hơn khu dân cư cũ. Do vậy nước từ khu
dân cư cũ không thoát ra được dẫn tới úng ngập. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Thành phố Hải Dương đang sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước mưa và nước
thải đổ chung vào cùng một tuyến cống. Nước thải từ bể tự hoại hộ gia đình thoát nước ra hệ
thống cống chung đường phố. Khu vực nội thành thành thố gồm phường Nguyễn Trãi, Phạm Ngũ Lão, Trần Phú, Lê
Thanh Nghị, Trần Hưng Đạo, Quang Trung đã được thu gom xử lý nước thải trong Dự án thu
gom và xử lý nước thải thành phố Hải Dương sử dụng vốn KFW, diện tích thu gom khoảng
4.03 km2 phục vụ 50.600 người. Tỷ lệ đấu nối trong khu vực thu gom của hệ thống xử lý
nước của KfW là 100%. Loại hình thu gom sử dụng các tuyến cống bao và giếng tách dẫn
nước về nhà máy nước Ngọc Châu công suất thiết kế Q=13.340 m3/ngđ. Công suất nhà máy
hiện tại hoạt động với công suất Q=6.000 m3/ngđ tuy nhiên dây chuyền xử lý nước của nhà
máy là dây chuyền xử lý cơ học, nước thải chưa được xử lý sinh học trước khi xả ra sông
Thái Bình. Ngoài ra, trạm xử lý còn có bể xử lý bùn tiếp nhận bùn từ bể tự hoại. Khu vực các phường còn lại và ngoại thị chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải
nào được xây dựng, nước thải hộ dân xả ra hệ thống cống chung hoặc xả tự nhiên ra môi
trường gây ô nhiễm môi trường và mất mỹ quan đô thị. Đặc biệt tại khu vực phía Tây thành
phố Hải Dương là khu vực đô thị mới với số dân hiện sinh sống lên đến 9 vạn người và diện
tích khoảng 1.900 ha cùng với nhiều nhà máy, xí nghiệp, cụm công nghiệp…nước thải không
được thu gom nên được xả trực tiếp vào các kênh tự nhiên và hệ thống mương dẫn nước về
trạm bơm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Page 107 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Khu công nghiệp và cụm công nghiệp lớn trong địa bàn thành phố đã có hệ thống xử lý nước thải riêng đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn trước khi xả nguồn tiếp nhận. Nước thải y tế của các bệnh viện đã được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn của Bộ y tế trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Tình trạng hiện tại của hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại thành phố Hải Dương Hiện tại, có tới 90,9% hộ gia đình ở thành phố Hải Dương sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ
sinh. Trong đó, 81,8% hộ gia đình đang sử dụng nhà vệ sinh có bể tự hoại và 9,1% số hộ gia
đình đang sử dụng nhà vệ sinh hai ngăn. Ngoài ra, 100% trường học các cấp đang sử dụng
nhà vệ sinh hợp vệ sinh. Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn của thành phố do công ty TNHH Môi
trường đô thị Hải Dương xử lý. Toàn thành phố có 10 điểm tập kết rác tập trung, trong đó có
4 điểm được xây dựng có cổng và tường bao quanh, số còn lại phải tập kết rác trên các tuyến
phố. Khối lượng chất thải rắn phát sinh từ mỗi hộ gia đình trên địa bàn Thành phố dao
động từ 4,8-8,3kg/hộ/ngày, tương đương khoảng 170 tấn. Tỷ lệ thu gom đạt 80-85% lượng
rác thải sinh hoạt phát sinh. Toàn bộ rác thải sẽ được xử lý tại khu liên hiệp xử lý chất thải rắn
Seraphin với công suất xử lý là 175 tấn/ngày. Chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn thành phố hiện nay hầu hết đều được các chủ
doanh nghiệp ký kết hợp đồng với các đơn vị chuyên xử lý môi trường theo đúng quy định.
Chất thải rắn xây dựng được xí nghiệp Giao thông vận tải thành phố Hải Dương thu gom và
vận chuyển tới bãi chứa tại phường Tứ Minh. Page 108 Chất thải rắn y tế được phân loại tại chỗ để có cách xử lý thích hợp. Chất thải thải y tế
được thu gom và xử lý 100%. Các chất thải rắn khác được tập kết để xử lý cùng với chất thải
sinh hoạt. Nghĩa trang tập trung của thành phố đã được xây dựng, đã có phương thức hỏa táng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Mạng lưới bưu chính viễn thông trong khu vực được phủ kín và đảm bảo chất
lượng dịch vụ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin, liên lạc. Các dịch vụ khác như: xuất nhập
khẩu, văn phòng đại diện cũng phát triển. Bảng dưới đây trình bầy hiện trạng môi trường kinh tế xã hội đặc thù khu vực dự án. Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm 1. Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình trên
phận Cống hai bên đường có kích thước
nhỏ và không được nạo vét thường
xuyên và trên tuyến ko còn diện
tích mặt nước để chứa nước. Do
vậy, tuyến thường xuyên ngập úng
khi mưa 1.1. Hoàn
thiện
hệ
thống cống
nước
thoát
trên đường
Nguyễn
Lương Bằng
(L=4,46 km) Ngập úng trên đường Nguyễn
Lương Bằng _ TP Hải Dương,
năm 2016 Nằm
địa
phường
Thanh
Bình, đây là
đoạn đường
trục chính
của Tp Hải
Dương nối
với
QL5
vực
khu
tâm
trung
thành phố Hai bên đường tập trung đông dân
cư sinh sống và buôn bán với đủ
loại hình thức kinh doanh từ quán
cóc vỉa hè đến nhà hàng, cửa
hàng… Page 109 Km1+500 Đường vào trường Trường Cao
đẳng Y tế Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Km 1+600 Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương Km0+000 -
Km1+000 Hai bên đường tập trung đông dân
cư sinh sống và hoạt động buôn
bán. 1.2. Hoàn
thiện hạ tầng
thuật
kỹ
đường
Thanh Bình
(L=3,12km) Km0+000 Tuyến đi qua bệnh viện Lao và
bệnh phổi Km1+000 -
Km1+550 Khu biệt thự mới với nhiều nhà
đang xây dựng và nhiều lô đất
trống. Km 1+550-
Km 3+120 Cống lâu ngày không nạo vét và do
cao độ cống quá thấp so với cao độ
cống 2 bên đổ về không thể gom
nước mưa và nước thải khu vực
phía đông đường sắt và đẩy vào hệ
thống thu gom phía tây đường sắt
dẫn tới hiện tượng úng ngập thường
xuyên. Page 110 2. Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Khu vực hồ
điều hòa 2.1 Cải tạo
hồ điều hòa
Nghè F=2,4
ha Nằm trên địa bàn phường Cẩm
Thượng. Nước hồ có dấu hiệu ô
nhiễm nước thải sinh hoạt. Khu vực
phía tây giáp với đường đất có
nhiều rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi.
Mặt hồ được phủ kín bởi bèo tây và
cây dọc mùng. Phía bắc Giáp với mương đất và đường Đê
phía Nam sông Thái Bình Phía đông Giáp xưởng gạch và tường sau của
Chùa Hàn và một khu mộ. Phía Nam Giáp với phía sau các hộ dân cư
trên đường Phan Đình Phùng. Các
hộ trồng chuối và cây ăn quả dọc
sát hồ Nghè Page 111 Phía Tây Giáp đường đất và vườn Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Đoạn 1: Chạy dọc theo đường Phan
Đình Phùng, khu vực có dân cư
đông đúc Mương dẫn
nước từ Hồ
Nghè
về
bơm
trạm
Đồng Niên: 2.2. Cải tạo
hệ
thống
mương dẫn
phía
nước
Bắc đường
Quốc lộ 5 về
hồ Nghè và
bơm
trạm
Bình
Lâu
(L=4,6 km) Đoạn 2 : tiếp nối với đoạn 1 chạy
dọc theo hàng rào Xí nghiệp sản
xuất nước Cẩm Thượng, song song
với đường Đê Sông Thái Bình Đoạn 3 : Tiếp nối với đoạn 2 chạy
song song với đường Đê tới trạm
bơm Đồng Niên. Đất hai bên bên
bờ mương được người dân khu vực
lân cận sử dụng để chồng rau, chuối
và 1 số cây ăn quả khác + Là tuyến mương hở chạy xen kẽ
và tiếp giáp với nhà của người dân
phường Bình Hàn. Mương dẫn
nước từ khu
dân
cư
phường
Bình Hàn
trạm
về
bơm Bình
Hàn: Các cống qua đường lâu ngày
không đựoc nạo vét, các cống qua
QL 5 đang chảy dạng xiphon gây ra
tình trạng thoát chậm, hoạt động
không hiệu quả 2.3. Cải tạo
thống
hệ
nước
thoát
phía
Bắc
sắt
đường
(L =2,3 km) Page 112 3. Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Km0+000 Kè Kênh T1
(L=1,58) Hộ kinh doanh nhỏ đầu tuyến kênh
T1 Km0+000 –
Km1+300 Khu vực đường đôi Phạm Hùng và
vỉa hè kênh T1 Km1+300 –
Km1+600 Phơi mì, bánh đa trên đường đất và
đường bê tông nhỏ cuối tuyến bơm trí đặt Trạm
Lộ Cương Vị
trạm bơm Trạm bơm Lộ Cường nằm ở điểm
cuối phía đông của kênh T1 tiếp
giáp với đình Lộ Cương. Khu vực có hoạt động nuôi cá bè Page 113 Trạm bơm
được
xây
dựng tại vị
trí gần sông
Sặt- Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Khu vực có hoạt động giao thông
vận tải thủy cấp V. Hoạt động làng nghề phơi mì, bánh
đa ven kênh T1 4. Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang về đến Âu thuyền)- kè dài 1,4 km nằm trên
địa phận 2 phường Ngọc Châu và Trần Hưng Đạo Dân cư sống san sát dọc hai bên bờ
sông Bạch Đằng Điểm đầu
từ cầu Tam
Giang
(K0+00) Km1+200 -
Km1+300 Cách điểm cuối khoảng 200m có
cầu dân sinh nối từ đường Chương
Dương qua đường Cầu Cổn. Tại
cầu này có lắp đặt lưới chẳn rác, rác
thu gom được tập kết tạm thời ở
đầu cầu có mùi hôi thối khó chịu,
nước sông có dấu hiệu bị ô nhiễm
do nước thải và chất thải sinh hoạt Page 114 Bên bờ phải của kè sông bạch đằng
đã có đường vận hành bằng bê
tông. Km 1+300
–
Km
1+500 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tranh Mô tả Hạng mục
công trình Lý trình/
Địa điểm Điểm cuối
sát với Âu
thuyền Khu vực âu thuyền cuối tuyến có
khoảng hơn chục hộ dân sống trên
thuyền và mưu sinh đánh bắt cua ốc
và cá tại đây. 5. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố Vị trí Nằm trên bãi đất trống thuộc địa
phận phường Tứ Minh, tiếp giáp
với sông Sặt, nằm cách khu dân cư
gần nhất khoảng 200m, cách đường
Vũ Công Đán khoảng 500m. tiếp Nguồn
nước
nhận Sông Sặt- Nơi tiếp nhận nước thải
sau xử lý của Nhà máy. Nơi tiếp
nhận nước thải sau xử lý của Nhà
máy là khu vực có hoạt động đánh
bắt và nuôi thủy sản của người dân
nơi đây. Đường vào Đường vào là đường bê tông nhựa.
Do vị trí xây dựng nhà máy xử lý
nước thải hiện đang được quy
hoạch là bãi đổ vật liệu xây dựng vì
vậy dọc đường có nhiều bãi thải vật
liệu xây dựng, đường rất bẩn và
nhiều bụi, không có dân cư sinh
sống hai bên tuyến đường. Vùng đệm Khu vực xây dựng nhà máy xử lý
nước thải nằm trong khu vực quy
hoạch bãi đổ thải vật liệu xây dựng
do đó khu vực xung quanh hầu như
không có dân cư sinh sống. Các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án có (1) Đình Lộ Cương, (2) Trường ĐH
Thành Đông và (3) Trạm y tế phường Tứ Minh thuộc phường Tứ Minh; (4) Chùa Hàn thuộc Page 115 phường Cẩm Thượng, (5) Chùa Kim Chi, (6) Bệnh viên Lao & Bệnh Phổi, (7) Trường Cao
đẳng Y tế Hải Dương và (8) Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương thuộc phường
Thanh Bình. Ngoài ra còn có các đối tượng chịu tác động khác như các hộ kinh doanh, hộ gia
đình, cơ quan, v.v.. dọc theo tuyến đường và kênh dự án Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách
tới công
trường (m) Đình Lộ Cương Trạm bơm Lộ
Cường; Cách
kè kênh T1
khoảng 30 m 1 Tiếp giáp với
khu vực dự
án trạm bơm
Lộ Cường ;
Cách kè kênh
T1 khoảng
30 m Đình Lộ Cương thuộc
phường Tứ Minh nằm
bên bờ sông Sặt quay
mặt ra sông Sặt, phía
sau giáp đường bê tông
phố Vũ Mạnh Hùng.
Khu vực này có mật độ
giao thông thấp. Trường ĐH Thành Đông Kè kênh T1 ;
Tuyến đổ phế
thải xây dựng 2 Cách khu vực
dự án kè
kênh T1
khoảng
300m, và
cách bãi đổ
phế thải xây
dựng khoảng
150m. Trường ĐH Thành
Đông nằm
trên mặt
đường Vũ Công Đán là
đường vận chuyển phế
thải xây dựng chính có
mật độ giao thông thấp.
Trường có khuôn viên
rộng trồng nhiều cây
xanh, khu nhà chính của
trường
đường
cách
khoảng 60m. Khu vực
xung quanh trường là
đồng ruộng. Trạm y tế phường Tứ Minh Kè kênh T1 ;
Tuyến đổ phế
thải xây dựng 3 Trạm y tế phường Tứ
Minh nằm cách mặt
đường Vũ Công Đán
khoảng 50m, phía trước
có trồng nhiều cây xanh.
Khu vực xung quanh
trạm y tế là đồng ruộng. Cách khu vực
dự án kè
kênh T1
khoảng
300m, và
cách bãi đổ
phế thải xây
dựng khoảng
350m. Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) tạo hồ
hòa Tiếp giáp với
hồ Nghè Cải
điều
Nghè 4 Page 116 Chùa Hàn phía trước
giáp với đường Bê tông
phố Ngô Thì Nhậm và
đường nhỏ nối đường
Đê phía Nam sống Thái
Bình với QL5 có mật độ
giao thông thấp. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách
tới công
trường (m) Chùa Kim Chi 400 m Đường Thanh
Bình 5 Chùa Kim Chi nằm trên
mặt đường Nguyễn Văn
Linh có mật độ giao
trung bình và
thông
cũng
tuyến vận
là
chuyển vật liệu và đổ
thải của dự án Đường
Thanh Bình. Bệnh viên Lao & Bệnh phổi Đường Thanh
Bình Tiếp giáp
đường Thanh
Bình 6 Bệnh viện Lao & Bệnh
trên mặt
phổi nằm
đường Thanh Bình là
một trong các đường
chính của Thành phố, có
mật độ giao thông trung
bình. tế Hải Trường Cao đẳng Y
Dương Lối vào
trường Đường
Nguyễn
Lương Bằng là 7 trường
vào
Đường
Trường Cao đẳng Y tế
Hải Dương nằm trên
mặt
đường Nguyễn
trục
Lương Bằng
đường chính nối trung
tâm Thành phố với
QL5, có mật độ giao
thông cao. Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương Đường
Nguyễn
Lương Bằng Tiếp giáp
đường
Nguyễn
Lương Bằng 8 Bệnh viện Đại học Kỹ
thuật Y tế Hải Dương
trên mặt đường
nằm
Nguyễn Lương Băng là
trục đường chính nối
trung tâm Thành phố
với QL5, có mật độ giao
thông cao. Trường mầm non Nhị Châu 50 Page 117 9 Trạm bơm số
trên
1, nằm
đường Phan
Chu Chinh Khu vực đông dân cư.
Nhiều hộ dân 2 bên
đường bày bán các sạp
hàng rau củ quả, thực
phẩm… Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách
tới công
trường (m) Đình Đồng Niên 35 Vị trí đặt trạm bơm trên
vỉa hè sát 1 ao nhỏ tại
khu vực đông dân cư. 10 Trạm bơm số
5, nằm
trên
đường Đồng
Niên Trường mầm non Việt Hòa 10 Vị trí đặt trạm bơm trên
vỉa hè sát 1 ao nhỏ tại
khu vực đông dân cư Trạm bơm số
trên
5, nằm
đường Đồng
Niên 11 Đình Cô Hoài 30 thống cống Trạm bơm số
10, nằm trên
đường Trần
Cảnh Khu vực đông dân cư,
tại khu vực đang cải tạo
hệ
thoát
nước. 12 Chợ Thanh Bình 20 13 Vị trí đặt trạm bơm trên
vỉa rộng tại đường Vũ
hựu, mặt trước đối diện
chợ Thanh Bình, mặt
sau đất trống không có
dân cư. Trạm bơm số
14, nằm ở ngã
tư nút giao
Vũ
đường
Hựu và đường
Nguyễn Văn
Linh Trường Mầm non Tân Bình 1 Trạm bơm số
16,
nằm
trong ngõ 253
Ngô Quyền 14 Vị trí đặt trạm bơm dự
kiến tại vỉa hè ngay sát
tường rào của trường
mầm non Tân Bình.
Khu vực đông dân cư. Trường Mầm Non Tứ Minh 20 15 Page 118 Trạm bơm 21,
nằm
trên
đường
Nguyễn Ư Dĩ Khu vực đông dân cư,
một số hộ dân bày bán
rau của quả và thực
phẩm. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tên/Ảnh Hạng mục Mô tả riêng Khoảng cách
tới công
trường (m) Chùa Cẩm Khúc 2 Khu vực đông dân cư,
cách
áp
trạm biến
khoảng 3m. 16 Trạm bơm số
tại phố
22,
Thạch
Lam
giao với phố
Phạm Luận 15 Trạm bơm số
24, tại phố Vũ
Công Đán Vị trí dự kiến xây dựng
tại trên vỉa hè phố Vũ
Công Đán khu vực đông
dân cư. 17 Các điều kiện tự nhiên trong vùng địa lý của Dự án đã được Dự án nghiên cứu kỹ để
từ đó lựa chọn vị trí thực hiện các công trình của dự án phù hợp với các đặc điểm này, hạn
chế tối đa phát sinh các vấn đề về môi trường. Việc xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh
hoạt được đề xuất qua quá trình khảo sát, thăm dò ý kiến người dân, cho thấy hiện tại khu vực
dự án chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thải của hộ dân thải trực tiếp ra môi trường, gây
mất mỹ quan đô thị và ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân. Tỷ lệ
đăng ký đấu nối của người dân đối với dự án là khá cao chiếm tới 99,4%. Ngoài các hộ gia
đình tham gia đăng kí đấu nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung của thị xã,
trên địa bàn 7 phường còn rất nhiều cơ quan, đơn vị hành chính đặc biệt các đơn vị sự nghiệp:
trường học, trạm y tế… đều đã đăng ký đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập
trung của thành phố Hải Dương. Nước thải y tế của các bệnh viện đã được thu gom và xử lý
đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế trước khi thoát nước vào hệ thống thoát nước chung của thành
phố. Do vậy, dự án không đề xuất xử lý cục bộ trước khi đấu nối. Tương tự như với điều kiện tự nhiên, các điều kiện xã hội cũng được Dự án nghiên
cứu để từ đó lựa chọn vị trí thực hiện Dự án phù hợp với các đặc điểm này, hạn chế tối đa
phát sinh các vấn đề về kinh tế xã hội. Các công trình thoát nước được cải tạo, xây dựng mới
sẽ tạo điều kiện cho người dân địa phương có cuộc sống an toàn hơn, giảm thiểu tác động của
ô nhiễm do xả nước thải trực tiếp ra sông hồ, và theo đó giảm các bệnh tật liên quan đến
nước. Các công trình thu gom và xử lý nước thải được cải thiện sẽ giúp cải thiện mức sống
của người dân địa phương, do giảm thiểu chi phí ngập úng và chi phí cải thiện vệ sinh môi
trường hàng năm. Vị trí đặt trạm xử lý nước thải, tại khu vực đất trống tại thôn Xuân Dương, Page 119 Tứ Minh. Đây là vị trí thuận lợi để xây dựng trạm xử lý nước thải do gần nguồn tiếp nhận
cách sông Sặt khoảng 200 m; giải phóng mặt bằng thuận tiện, phạm vi xây dựng trạm nằm
trên một phần đất công cũng như đất nông nghiệp; vị trí đặt trạm xử lý nước thải hoàn toàn
phù hợp với quy hoạch của thành phố, đáp ứng yêu cầu của QCVN 07 :2010/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Rà soát quy hiện trạng khai
thác nước cũng như hoạch cấp nước thành phố Dương, nguồn nước sông sông Sặt (về phía hạ
lưu điểm xả dự kiến của nhà máy xử lý nước thải) không có công trình khai thác nước phục
vụ mục đích sinh hoạt. Do vậy, dự án sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế của các địa phương,
của huyện và của các tính, góp phần giao thoa các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội; kết nối
các quy hoạch của các tỉnh, của vùng. Page 120 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Việc đánh giá tác động môi trường do hoạt động của Dự án Phát triển tổng hợp các đô
thị động lực - Dự án Thành phố Hải Dương trong giai đoạn chuẩn bị, triển khai thi công các
hạng mục và giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng, nhằm định tính và định lượng các tác
động có thể gây ra tới môi trường và sức khoẻ con người trong quá trình thực hiện dự án,
đồng thời trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực một cách thích
hợp cho loại hình dự án này. Dự án bao gồm hai hợp phần chính: (i) Hợp phần 1: Cải thiện điều kiện thoát nước và
vệ sinh môi trường; (ii) Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện. Hợp phần 2 không có các
hoạt động xây dựng nên không gây ra các tác động xấu đến môi trường. Dựa trên phân tích số
liệu môi trường nền, khảo sát hiện trường và thảo luận với các bên liên quan, các tác động
tiêu cực có thể xảy ra đối với môi trường vật lý, sinh học và kinh tế xã hội bởi dự án đã được
nhận dạng cho hợp phần 1 trong cả ba giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án. ▪ Việc thực hiện dự án sẽ mang lại các tác động tích cực như sau: Giúp phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng
cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thu hút nhà đầu tư, thúc đẩy thành phố Hải
Dương trở thành hạt nhân cho sự phát triển của tỉnh Hải Dương và vùng thủ đô. Đồng thời,
góp phần vào mục tiêu đưa thành phố Hải Dương trở thành đô thị loại 1 trước năm 2020; Cơ sở hạ tầng được cải thiện, tăng trưởng kinh tế của thành phố tăng trưởng ổn định,
chi phí an sinh xã hội sẽ được gia tăng, điều kiện sống của người dân trong thành phố được
nâng cao; Dự án cũng giúp gia tăng việc làm trong khu vực dự án, giúp người dân tăng thu nhập từ đó đóng góp vào công cuộc xóa đỏi giảm nghèo tại địa phương; Dự án thực hiện các hạng mục như Kè sông, xây dựng hệ thống thoát nước mưa, hệ
thống thu thu gom và xử lý nước thải có tác dụng cải tạo điều kiện môi trường, giảm thiểu các
bệnh tật liên quan đến vệ sinh môi trường. Giúp cho người dân đặc biệt là phụ nữ có thêm
thời gia và tài chính nâng cao chất lượng cuộc sống; Dự án cũng giúp nâng cao năng lực thể thể quản lý nhà nước về đô thị, cải cách hành
chính, giao thông, đất đai và ứng phó với biến đổi khí hậu sẽ tác động tích cực đến sự phát
triển các ngành nghề lĩnh vực khác nhau của thành phố như công nghiệp, dịch vụ, thương
mại, du lịch. Cụ thể: + Cải thiện tình trạng úng ngập tại các khu dân cư và úng ngập trên các tuyến đường giao thông phía Tây thành phố thông qua: Page 121 -Hoàn thiện hệ thống cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng và đường
Thanh Bình thông qua lắp đặt hệ thống ống thoát nước thải, nước mưa hai bên đường giúp thu
gom triệt để nước thải từ các hộ và kết nối với hệ thống xử lý của thành phố. + Cải thiện tình trạng úng ngập tại các khu dân cư và úng ngập trên các tuyến đường giao thông khu vực phía Bắc đường sắt của thành phố thông qua: - Xây dựng hệ thống mương dẫn nước dọc QL 5 và khơi thông 7 vị trí cống dọc QL 5 - Xây dựng trạm bơm Lộ Cương với công suất 36.000 m3 + Cải thiện ô nhiễm môi trường, tăng cường năng lực thoát nước và chống sạt lở tại
các kênh rạch thoát nước chính của thành phố như kênh T1, hồ Nghè và sông Bạch Đằng: - Làm kè và nạo vét sông Bạch Đằng, kênh T1 và hồ Nghè: cải tạo môi trường, khơi thông và đảm bảo dòng chảy, kết nối, nâng cao năng lực thoát nước và chống sạt lở. - Giải quyết triệt để việc lấn chiếm lòng kênh rạch và vứt rác , xả thải trực tiếp của người dân hai bên bờ kênh - Trồng cây xanh: tạo cảnh quan và cải thiện môi trường không khí, gia tăng độ bao phủ của cây xanh trong thành phố. + Cải thiện điều kiện vệ sinh cho cộng đồng dân cư, giảm thiểu nguy cơ các bệnh có
liên quan đến nước để cải thiện sức khoẻ và nâng cao điều kiện sống của bằng việc hoàn
thiện hệ thống thoát nước thải phía Tây thành phố và xây dựng trạm xử lý nước thải 12.000
m3 + Tăng cường tính thích ứng với biến đổi khí hậu do nâng cao năng lực thoát nước,
gia cố nền đất tại các khu vực xây dựng, tuân theo các thiết kế và tiêu chuẩn thích tứng với
BĐKH, gia tăng diện tích cây xanh trong thành phố. Như vậy, với sự đầu tư đồng bộ của dự án, thành phố Hải Dương sẽ có những thay đổi
rõ nét, mỹ quan đô thị được nâng cao, điều kiện môi trường đảm bảo bền vững; góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế qua đó sẽ là động lực để thành phố phát triển toàn diện về mọi mặt từ
kinh tế, văn hóa đến giáo dục, mức sống của người dân được cải thiện. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện dự án sẽ có những tác động tiêu cực do hoạt động thi công xây dựng và vận
hành dự án. Các tác động sẽ được giảm nhẹ thông qua các biện pháp giảm thiểu được đề xuất
trong chương 4 của báo cáo này. ▪ Những tác động tiêu cực Báo cáo đánh giá tác động môi trường có sử dụng bảng ma trận tác động để sàng lọc
các tác động theo thể loại riêng (vật lý, sinh học, xã hội...) và theo đặc điểm của các hạng mục
công trình. Các tác động này sẽ được xác định mức độ quy định như sau (bảng 3.1): - Không (N) - không có tác động;
- Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, địa phương, đảo ngược, tạm thời;
- Trung bình (M) - các công trình nhỏ ở các khu vực đô thị / nhạy cảm, quy mô trung bình với tác động vừa phải, đảo ngược, địa phương, tạm thời; Page 122 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Cao (H) - công trình quy mô ở khu vực thành thị / nhạy cảm, các công trình quy mô lớn có ảnh hưởng đáng kể (xã hội và / hoặc môi trường), không thể đảo ngược và phải
bồi thường. Nhìn chung, tất cả các hoạt động của dự án đều liên quan các công trình xây dựng quy
mô vừa và nhỏ, trong đó đa số các tác động môi trường tiêu cực là tạm thời, cục bộ và có thể
giảm thiểu được thông qua việc áp dụng các biện pháp quản lý xây dựng và công nghệ phù
hợp. Tuy nhiên loại và tính chất của tác động phụ thuộc tính chất và quy mô của hoạt động, vị
trí, điều kiện môi trường và xã hội, thói quen của con người và các yếu tố về thời gian. Việc
đánh giá tác động của từng nhóm công trình được thực hiện cho các giai đoạn: - Giai đoạn chuẩn bị xây dựng
- Giai đoạn xây dựng
- Giai đoạn vận hành. Page 123 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hoàn thiện hệ thống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng với chiều dài L = 5,01 km với hệ thống cống tròn có đường kính D600 tới D1500 cm.
Hoàn thiện hệ thống thoát nước trên đường Thanh Bình với chiều dài L = 3,84 km với hệ thống cống tròn có đường kính D1,000 tới D2,000
Tác động xã hội: Không có hộ gia đình nào bị ảnh hưởng và bị di dời.
Điểm nhạy cảm: Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương (70 m từ đường Nguyễn Lương Bằng), Bệnh viện Lao và Phổi (nằm trên đường Thanh Bình) and Bệnh viện Đại học kỹ Chuẩn bị
Xây dựng
Hoạt động N
M
L N
M
L N
M
L N
N
N N
L
N N
L
N N
N
N N
L
N M
L
N N
M
L N
M
N Lưu ý - Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây)
- Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như:
- Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO;
- Xây dựng: (i) Ngập úng cục bộ; (ii) Tác động đến giao thông và các hoạt động kinh doanh; (iii) Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm nhạy cảm - Hoạt động: (i) Rủi ro ngập úng cục bộ do thiếu hoạt động duy tu và bảo dưỡng phù hợp. - Xây dựng hồ điều hòa Nghè với diện tích F=2,4 ha
- Lắp đặt hệ thống cống BxH =600x600 – BxH = 1000 x4000 để thoát nước (L = 4.09km);
- Lắp đặt hệ thống cống thoát nước phía Bắc đường Sắt: Xây dựng kênh hở BxH = 800x80 – BxH =2000x2000 dọc theo 7 cống thoát nước trên QL5, L = 3,6 km, và xây dựng hai trạm bơm cưỡng bức dọc NH5 với công suất Q1=2,7m3/s and Q2 =1,28m3/s. - Tác động xã hội: Có 02 hộ gia đình bị ảnh hưởng, nhưng họ không phải di dời nhà ở và chiếm dụng 49,93 m2 đất ở N
N
N N
L
N L
L
N N
N
N N
M
N M
M
N N
M
L N
M
L N
M
L Chuẩn bị
Xây dựng
Hoạt động N
M
L N
M
N Lưu ý - Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây)
- Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như:
- Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư
- Xây dựng: (i) Ngập úng cục bộ; (ii) Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm nhạy cảm Page 124 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Hoạt động: (i) Rủi ro ngập úng cục bộ do thiếu hoạt động duy tu và bảo dưỡng phù hợp. (ii) Rủi ro do sụt lún kè Sẽ có 10 hộ gia đình bị ảnh hưởng và 1 tổ chức bị ảnh hưởng. Không có hộ gia đình nào bị di dời, chiếm dụng 455 m2 đất ao và 1.545 m2 đất kênh - Nạo vét và kè kênh T1 (Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến sông Sặt với L = 1,58km);
- Xây dựng trạm bơm Lộ Cương với công suất Q = 11m3;
-
- Tác động đến PCRs: Đình Lộ Cương (Cách kênh T1 30 m); Chuẩn bị
Xây dựng
Hoạt động N
M
L N
M
L N
M
L N
N
N N
L
N L
L
N N
N
N N
M
N N
M
L N
M
N M
M
N Lưu ý - Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây)
- Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như:
- Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư
- Xây dựng (i) Tác động đến giao thông thủy (ii) Tác động đến sản lượng nuôi trồng thủy sản; (iii) Tác động đến đất nông nghiệp và đất trồng cây ăn quả; (iv) Rủi ro do Sạt lở, ảnh hưởng đến nhà cửa trong quá trình thi công kè (v) Tác động đến PCRs và các điểm nhạy cảm. - Giai đoạn hoạt động (i) Mùi hôi do quá trình duy tu và bảo dưỡng; (ii) Rủi ro ảnh hưởng sụt đổ kè khi vận hành kè kênh T1. - Kè hai bên sông Bạch Đằng từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền (L =1,4km), xây dựng đường quản lý vận hành hai bên với chiều rộng từ 2-4 m
- Có khoảng 78 hộ gia đình bị ảnh hưởng, trong đó 02 hộ gia đình dễ bị tổn thương; chiếm dụng 23,81 m2 đất ao và 618,17 m2 đất thổ cư N
M
L N
N
N N
L
N M
L
N N
N
N N
M
N N
M
L N
M
N Chuẩn bị
Xây dựng
Hoạt động N
M
L N
M
L M
M
N Lưu ý - Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây)
- Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như:
- Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư
- Xây dựng (i); Tác động đến hệ sinh thái và thu nhập từ nhuyễn thể (ii) Sụt lún kè hai bên sông Bạch Đằng; (iii) Ảnh hưởng đến cầu dân sinh (iv) Gián đoạn hoạt
động buôn bán
- Hoạt động: (i) Sụt đổ kè khi vận hành - Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn tách riêng nước mưa và nước thải với tổng chiều dài đường ống thu gom có đường kính D300-D600 =127.1km (2) Xây dựng
24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q= 238 m3/ngày đến Q=12,000 m3/ngày cùng với hệ thống áp lực D300-D600 với chiều dài L= 1,53 km; (3) Xây dựng nhà máy xử lý
nước thải với công suất Q=12,000 m3/ngày tính đến năm 2025. - Khoảng 5000 m2 đất khu vực đổ thải bị thu hồi Page 125 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Tác động đến PCRs: Chùa Đồng Niên (35m từ trạm bơm tăng áp số 5); Đình Cô Hoài (30 m từ trạm bơm tăng áp số 10); Chùa Cấm Khúc (22 m từ trạm bơm tăng áp số . 22); - Điểm nhạy cảm: Trường Đại học Thành Đông (150 m từ WWTP); Trường mẫu giáo Nhị Châu (50 m từ trạm bơm tăng áp số 1); Trường mẫu giáo Việt Hòa (10 m từ trạm bơm tăng áp số 5); trường mẫu giáo Tân Bình (1 m từ trạm bơm tăng áp số 16); Trường mầm non Tứ Minh (20 m từ trạm bơm tăng áp số 21);
Chợ dân sinh (15 m từ trạm bơm tăng áp số 24). -
Chuẩn bị
Xây dựng
Hoạt động N
M
L N
M
L N
M
L N
N
N N
L
N H
L
N N
N
N N
M
N M
M
N N
M
L N
M
N Lưu ý - Các tác động thấp hoặc trung bình trong quá trình xây dựng có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trong ECOPs (xem ghi chú 2 dưới đây)
- Một số tác động, rủi ro cần lưu ý trong các giai đoạn như:
- Chuẩn bị: (i) Rủi ro do UXO; (ii) Giải phóng mặt bằng tái định cư
- Xây dựng (i); Tác động đến hệ sinh thái và sản lượng cá (ii) Tác động đến PCRs và các điểm nhạy cảm; (iii) Tác động đến cơ sở hạ tầng hiện hữu
- Hoạt động: (i) Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và trạm bơm;(ii)Tác động đến nguồn nước tiếp nhận sông Sặt; (iii) Sol khí từ nhà máy xử lý nước thải; (iv) Chất thải rắn, bùn thải và chất thải nguy hại từ WWTP, trạm bơm; (v) Tiếng ồn từ trạm bơm; (vi) An toàn giao thông. Ghi chú:
(1) Các tiêu chí sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ tác động: Không (N) -không có tác động; Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, cục bộ, có khả năng phục hồi, tạm thời;
Trung bình (M) – các công trình nhỏ trong các khu vực đô thị/nhạy cảm, các công trình quy mô trung bình với tác động vừa phải trong đó hầu hết có thể phục hồi, giảm thiểu, và dễ
quản lý, cục bộ, tạm thời; Cao (H) - các công trình quy mô trung bình trong khu vực đô thị nhỏ/nhạy cảm, quy mô công trình lớn với các tác động đáng kể (về mặt xã hội và/hoặc
môi trường) trong đó nhiều tác động là không thể phục hồi và yêu cầu bồi thường; Cả M và H cần giám sát và thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như năng lực thể chế đầy đủ
để đảm bảo an toàn.
(2) Các công trình quy mô vừa và nhỏ, hầu hết các tác động là cục bộ, tạm thời, và có thể được giảm nhẹ thông qua việc áp dụng các kỹ thuật và quản lý xây dựng tốt cùng với việc
giám sát chặt chẽ và theo dõi và tham vấn chặt chẽ với các cộng đồng địa phương. Page 126 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương STT Tác động Nguồn gây
tác động Quy mô, phạm vi
tác động Đối tượng bị
tác động A- Nguồn tác động không liên quan đến chất thải Lớn, lâu dài, có thể kiểm
soát được Dân cư 10 phường
khu vực dự án 1 Thu hồi đất Tác động đối với điều
kiện kinh tế - xã hội của
các hộ bị ảnh hưởng, cơ
sở hạ tầng công cộng Di dời cơ sở hạ tầng Trung bình, tạm thời, có
thể kiểm soát được Dân cư 10 phường
khu vực dự án Nhỏ, tạm thời, có thể kiểm
soát được Gián đoạn cuộc sống
hàng ngày, các hộ sản
xuất kinh doanh 2 Dân cư 10 phường
khu vực dự án Giải phóng
mặt bằng Nhỏ, tạm thời, có thể kiểm
soát được Xung đột giữa người
dân trong khu vực thi
công và nhà đầu tư Công nhân và dân cư vùng dự án Tắc nghẽn giao thông, Nhỏ, tạm thời, có thể 3 ồn và rung chấn kiểm soát được Quá trình bố
trại,
lán
trí
công trường
và mặt bằng
thi công Các tác động xây dựng trước khi thi công bao gồm (1) thu hồi đất và (2) Các vật liệu
nổ còn sót lại. Tác động gây ra từ phá dỡ và giải phóng mặt bằng để chuẩn bị khu vực tiểu dự
án sẽ được đánh giá trong quá trình xây dựng. 4 Rủi ro UXO Trung bình, dài hạn, có thể
kiểm soát được Công nhân và Dân
cư 10 phường khu
vực dự án Page 127 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Hạng mục Hộ bị tái
định cư Hộ bị ảnh
hưởng Hộ gia
đình dễ bị
tổn
thương Cơ
quan/tổ
chức bị
ảnh
hưởng Hộ ảnh
hưởng
nặng đất
nông
nghiệp 0 0 0 0 0 1 2 0 0 0 0 2 0 0 0 1 3 10 78 0 0 2 0 4 0 0 0 0 1 5 Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
đường Nguyễn
Lương Bằng và đường
Thanh Bình
Cải thiện điều kiện thoát
nước phía Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và Trạm bơm
Lộ Cương
Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng
Cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường Tổng 90 0 0 2 3 TT Hạng mục Đất ở
(m2) Đất
ao/hồ Đất
kênh/mương Đất bãi
rác Tổng số
(m2) 0 0 0 0 0 1 49,93 0 49,93 0 0 2 0 455 1.545 0 2.000 3 618,17 23,81 0 641,98 0 4 (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017) 0 5.000 5.000 0 5 Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
đường Nguyễn
Lương Bằng và đường
Thanh Bình
Cải thiện điều kiện thoát
nước phía Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và trạm bơm
Lộ Cương
Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng
Cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường Tổng cộng 668,1 478.81 1.545 5.000 7.691,91 Page 128 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục TT 1 Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương
2 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Nhà ở
(m2)
0
3.510
3.510 Chuồng trại
(m2)
85
0
85 Sân
(m2)
0
960
960 Hàng rào
(m2)
0
1.560
1.560 Tổng cộng (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017) Hạng mục TT
1 Kè kênh T1 và Trạm bơm Lộ Cương
2 Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng Cây ăn quả (cây)
450
750 Cây lấy gỗ (cây)
520
1.500 Thu hồi đất trong dự án này được xem là có tác động tiêu cực lớn đến các hộ gia đình
bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, để tối ưu hóa các mục tiêu của dự án, dự án phải tuân thủ các chính
sách tái định cư của Chính phủ Việt Nam, tỉnh Hải Dương và Nhà tài trợ Ngân hàng thế giới
(WB). Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) được lập cho Dự án phát triển các đô tị
động lực thành phố Hải Dương- tỉnh Hải Dương và được thông qua bởi Ngân hàng thế giới
(WB) và UBND tỉnh Hải Dương. Mặc dù vậy, tác động do việc thu hồi đất và tài sản trên đất của dự án sẽ ảnh hưởng tới các hộ dân: - Việc thay đổi nơi ở: Dự án không có hộ bị di dời và tái định cư do vậy, các tác động do việc di dời nơi ở sẽ được loại trừ. - Việc ảnh hưởng tới sinh kế, mất đất canh tác: Trong thời gian đầu các hộ gia đình bị
ảnh hưởng bởi việc triển khai dự án sẽ gặp khó khăn về thu nhập do diện tích đất canh tác bị
thu hẹp, thậm chí có thể mất đất canh tác. Tuy nhiên, tác động này không lớn do các hộ gia
đình bị ảnh hưởng sẽ được dự án hỗ trợ các khoản kinh phí nhằm đảm bảo các hộ gia đình bắt
tay ngay vào việc tham gia sản xuất và tìm kiếm một ngành nghề sản xuất mới phù hợp, đảm
bảo ổn định về kinh tế và chất lượng cuộc sống của các hộ dân. - Bên cạnh đó việc giải toả và đền bù, hỗ trợ cho các hộ dân bị ảnh hưởng cũng là một
vấn đề nhạy cảm, phức tạp. Nếu đền bù không thoả đáng sẽ dễ xảy ra tranh chấp, kiện tụng
giữa các hộ với nhau và giữa các hộ với Chủ đầu tư, từ đó dễ xảy ra xung đột. Nhằm đảm bảo
quyền lợi các hộ dân bị ảnh hưởng, UBND thành phố Hải Dương sẽ thực hiện theo đúng
chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của Chính phủ và quy định hiện hành UBND tỉnh
Hải Dương và Khung chính sách tái định cư của dự án (chi tiết được trình bày tại chương 4
của báo cáo). Page 129 Tổng cộng 1.200 2.020 (Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017) Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Việc rà phá bom mìn là quan trọng để tránh mối đe dọa có thể xảy ra với các công
trình và sự an toàn của người dân cũng như công nhân. Đối với các dự án thành phần, bom
mìn cần được xem xét và rà phá cẩn thận trước khi bắt đầu các hoạt động thi công. Những tác
động do vật liệu nổ còn sót lại có tác động tiêu cực đáng kể nếu không có các biện pháp giảm
nhẹ, với rủi ro cao tới sức khỏe, tính mạng, và cơ sở hạ tầng. Rà phá bom mìn phải được hoàn
thành trước khi bắt đầu các công việc thi công. ❖ Tập trung công nhân Trong giai đoạn chuẩn bị, các hoạt động chủ yếu là thu dọn mặt bằng, chuẩn bị lán trại
để thi công, lượng nhân công tập trung không nhiều (mỗi công trường có khoảng 10 công
nhân), tổng số có khoảng 50 công nhân. Lượng công nhân này tập trung rải rác và phần lớn
đều là lực lượng công nhân địa phương, do đó tác động do tập trung công nhân được đánh giá
ở mức không đáng kể, không gây xáo trộn tới cộng đồng địa phương. ❖ Tắc nghẽn giao thông Trong giai đoạn chuẩn bị, tác động này được đánh giá ở mức không đáng kể do lưu
lượng cũng như số lượng thiết bị thi công nhỏ (máy đào, máy ủi, ô tô) để phục vụ san ủi mặt
bằng, tật kết nguyên vật liệu, xây dựng lán trại. Hơn nữa, các phương tiện thi công chưa tập
trung ngay tại các vị trí xây dựng (tập trung ở các khu vực lán trại), do vậy không ảnh hưởng
tới các hoạt động giao thông tại khu vực công trình. ❖ Tiếng ồn và rung chấn Tác động của tiếng ồn và rung chấn trong quá giải phóng mặt bằng là điều không
tránh khỏi. Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới dân cư tại các khu vực :
đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; đoạn Quốc Lộ 5 từ nút giao đường
Nguyễn Thị Duệ đến nút giao đường Thanh Niên; đường Phan Đình Phùng, Ngô Thì Nhậm;
khu vực kênh T1 từ đoạn giao với Quốc Lộ 5 đến sông Sặt (Đình Lộ Cương); đoạn đường Vũ
Công Đán khu vực gần trường Đại Học Thành Đông; hai bên bờ sông Bạch Đằng đường
Chương Dương, đường Cầu Cốn... Căn cứ hiện trạng các loại máy dùng trong giai đoạn chuẩn
bị mặt bằng là máy ủi, máy xúc, xe tải và so sánh với mức ồn gây ra bởi các loại máy dùng
trong tháo dỡ, giải phóng mặt bằng. Các thiết bị này có khả năng phát sinh tiếng ồn không
vượt QCVN 26 :2010/BTNMT về mức ồn tối đa cho phép trong khoảng 6 - 21h đối với khu
dân cư (70dBA). Mức ồn chỉ ảnh hưởng nhẹ đến đời sống của người dân khu vực trong thời
gian ngắn. Tuy nhiên, quá trình giải phóng mặt bằng sẽ tiến hành nhanh và gọn, hạn chế được
các tác động của tiếng ồn và rung chấn tới khu vực xung quanh. Dự án sẽ thực hiện triển khai các hoạt động như: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường
Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình; Cải tạo hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt
(gồm cải tạo hồ điều hòa Nghè; cải tạo hệ thống mương dẫn nước phía Bắc đường QL 5 về hồ
Nghè; cải tạo kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương; Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (Từ Page 130 cầu Tam Giang về Âu Thuyền); Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây
thành phố. Các hoạt động bao gồm: - Lắp đặt hệ thống cống tròn thoát nước và thoát nước thải
- Xây dựng các hố ga thăm và hoàn trả mặt đường
- Nạo vét, xây kè hồ bằng viên bê tông đúc sẵn với mái nghiêng 1:1, xây dựng đường quản lý vận hành hai bên hồ - Xây dựng hệ thống thoát nước riêng
- Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp
- Xây dựng trạm xử lý nước thải
- Hoạt động của các phương tiện vận tải chuyên chở vật liệu, máy móc thi công.
- và hoạt động của công nhân. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 1 Nạo vét và đào
hữu cơ Thấp, ngắn hạn, có thể
kiểm soát Vật liệu đào hệ thống
cống, xây dựng các hố ga,
giếng tách, cửa xả, điểm
đấu nối và trạm bơm Dân cư vùng dự án,
Chất lượng môi trường
không khí và nước khu
vực dự án 2 Bụi, khí thải phát sinh
trong quá trình vận chuyển
và sử dụng máy móc. Trung bình, tạm thời, có
thể giảm thiểu thông qua
thực hiện thi công và
quản lý tốt Dân cư vùng dự án
Chất lượng môi trường
không khí và nước khu
vực dự án Vận chuyển vật
liệu
lắp đặt đường
ống, giếng thăm,
hố ga và trạm
bơm nước thải;
xây dựng nhà
máy xử lý nước
thải Nước thải sinh hoạt 3 Hoạt động của
công nhân Dân cư vùng dự án
Chất lượng nước mặt tại
sông Sặt, sông Bạch
Đằng Chất thải rắn sinh hoạt Thấp, tạm thời, có thể
giảm thiểu thông thông
qua nghiêm túc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu
Thấp, tạm thời, có thể
giảm thiểu thông thông
qua nghiêm túc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu Dầu thải 4 Thấp, tạm thời, có thể
kiểm soát Nước thải sinh hoạt 5 Dài, trong suốt thời gian
thi công, có thể kiểm
soát Bảo dưỡng
phương tiện vận
chuyển
Nước thải sinh
hoạt của các hộ
dân thuộc khu
vực dự án Chất lượng nước mặt tại
sông Sặt, sông Bạch
Đằng
Dân cư vùng dự án
Chất lượng nước mặt tại
sông Sặt, sông Bạch
Đằng Dân cư vùng dự án 1 Phương tiện, máy
móc Tiếng ồn, rung từ máy
móc, phương tiện Thấp, tạm thời, có thể
giảm thiểu thông qua
thực hiện thi công và
quản lý tốt
Thấp, ngắn hạn, có thể Tập trung nhân Tác động đến điều kiện Dân cư vùng dự án 2 Page 131 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương kiểm soát công tại công
trường dự án Thấp, ngắn hạn, có thể
kiểm soát kinh tế xã hội khu vực.
Khả năng phát sinh một số
bệnh tật và tệ nạn xã hội
do hoạt động tập trung của
công nhân. 3 Dân cư vùng dự án Các hoạt động thi
công Gây xáo trộn cho người
dân địa phương, tác động
tới các điểm nhạy cảm 4 Giao thông Tắc nghẽn và gián đoạn do
các hoạt động xây dựng Dân cư vùng dự án
Người tham gia giao
thông khu vực dự án 5 Nguy cơ Nguy cơ ngập lụt cục bộ Công trình cảnh quan
khu vực
Dân cư vùng dự án Trung bình, ngắn hạn, có
thể giảm thiểu thông qua
các biện pháp điều phối,
quản lý
Trung bình, ngắn hạn, có
thể kiểm soát thông qua
các kế hoạch quản lý
giao thông
Ngắn hạn, có thể giảm
thiểu thông qua giải pháp
thiết kế và biện pháp thi
công 3.1.2.1.1. Suy giảm chất lượng môi trường không khí Các tác động đến môi trường không khí gồm bụi và khí thải như NOx, SO2, CO, VOC
từ các hoạt động đào đắp, san nền, làm sạch mặt bằng; bụi và khí thải do hoạt động của các
phương tiện vận chuyển, hoạt động của các thiết bị máy móc thi công. Bên cạnh đó, ô nhiễm
môi trường không khí còn do mùi hôi từ một lượng bùn thải phát sinh trong quá trình nạo vét
các kênh T1, nạo vét hồ Nghè. (i) Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp xây dựng các công trình Trong quá trình thi công có công đoạn bóc tách phần hữu cơ của đất và đào đất thi
công hệ thống thoát nước, lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm. Quá trình này sẽ sử
dụng một số loại máy móc, thiết bị như: máy đào, máy lu, cuốc, xẻng,… làm phát sinh bụi và
khí thải. Dựa vào công thức tính toán hệ số phát thải ô nhiễm bụi xác định theo tài liệu hướng
dẫn Đánh giá tác động môi trường của Ngân hàng thế giới (Environment assessment
sourcebook, volume II, sectoral guidelines, environment, World Bank, Washington D.C,
8/1991) và AP 42, Fifth Edition Compilation of Air Pollutant Emission Factors, Volume 1:
Stationary Point and Area Sources như sau: E = k x 0,0016 x (U/2,2)1,4 ÷ (M/2)1,3, kg/tấn Trong đó: E: Hệ số ô nhiễm (kg/tấn); k: Cấu trúc hạt có giá trị trung bình (k = 0,35 với bụi có kích thước <10m –
Bảng cấu trúc hạt (k) trang 13.2.4-4 AP 42, Fifth Edition Compilation of Air Pollutant
Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources); U: Tốc độ gió trung bình (m/s) (Lấy tốc độ gió là 2,4m/s); Page 132 a. Bụi và khí thải: M: Độ ẩm trung bình của vật liệu phá dỡ, đất đào, đất đắp (%) (Chọn độ ẩm trung bình 11% - Bảng 13.2.4-1 AP 42, Fifth Edition Compilation of Air
Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources). Xác định hệ số
phát thải ô nhiễm bụi, tính được hệ số ô nhiễm bụi trong giai đoạn thi công xây dựng Hợp
phần 1 là E = 0.02745 kg/tấn. Từ đó tính được tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp
từ khu dự án được trình bầy trong bảng sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục công trình Khối
lượng đào,
đắp (m3) Khối lượng
bụi phát
sinh (kg) Thời gian
dự kiến
(tháng) Khối
lượng bụi
phát sinh
(kg/ngày) Khối
lượng bụi
phát
sinh(mg/s
) 54.040 2.441 18 4,52 157 Đường Nguyễn Lương
Bằng và đường Thanh Bình 201.921 6.641 18 12,3 427 Cải tạo hệ thống thoát nước
mưa phía Bắc đường sắt 49.600 2.135 18 3,95 137 Kè kênh T1 và xây mới
trạm bơm Lộ Cường 61.740 2.822 18 5,23 181 Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng Bụi phát sinh từ hoạt động phá dỡ, hoạt động đào, đắp, san lấp nền phát tán trên diện
tích rộng nên có thể áp dụng mô hình khuyếch tán nguồn mặt để tính toán nồng độ khí thải.
Với tốc độ gió trung bình 2,4 m/s; khoảng cách từ nguồn phát sinh bụi từ 10-15 m và chiều
cao từ 1.5-9.0, nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp như bảng sau: 24 581.135 28.719 39,89 1.385 Xây dựng hệ thống thu gom
nước thải phía Tây thành
phố Nồng độ bụi (mg/m3) Hạng mục
công trình L(m)=
W (m) H=1,5 H=3 H=6 H=9 H=15 H=1
2 H=1
8 QCVN
05:2013/BTN
MT
(Trung bình
1h)
(mg/m3) 0,3 10
50
100 4,36
0,87
0,44 2,18
0,44
0,22 1,09
0,22
0,11 0,73
0,15
0,07 0,44
0,09
0,04 0,55
0,11
0,05 0,36
0,07
0,04 150 0,29 0,15 0,07 0,05 0,04 0,03 0,02 0,3 10
50
100 11,86
2,37
1,19 5,93
1,19
0,59 2,97
0,59
0,30 1,98
0,40
0,20 1,48
0,30
0,15 1,19
0,24
0,12 0,99
0,20
0,10 Page 133 150 0,79 0,40 0,20 0,13 0,10 0,08 0,07 Đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình
Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nồng độ bụi (mg/m3) Hạng mục
công trình L(m)=
W (m) H=1,5 H=3 H=6 H=9 H=15 H=1
2 H=1
8 QCVN
05:2013/BTN
MT
(Trung bình
1h)
(mg/m3) 0,3 Kè kênh T1
và xây mới
trạm bơm Lộ
Cường 0,38
0,08
0,04
0,03 3,81
0,76
0,38
0,25 0,3 Kè hai bên
bờ sông
Bạch Đằng 0,48
0,10
0,05
0,03
0,63
0,13
0,06
0,04 0,95
0,19
0,10
0,06
1,26
0,25
0,13
0,08 0,64
0,13
0,06
0,04
0,84
0,17
0,08
0,06 0,32
0,06
0,03
0,02
0,42
0,08
0,04
0,03 0,50
0,10
0,05
0,03 10
50
100
150
10
50
100
150 5,04
1,01
0,50
0,34 9,62 6,41 4,81 3,85 3,21 10 38,47 0,3 1,92
0,96 1,28
0,64 0,96
0,48 0,64
0,32 0,77
0,38 50
100 7,69
3,85 1,91
0,38
0,19
0,13
2,52
0,50
0,25
0,17
19,2
4
3,85
1,92 Nhận xét: - Đối với đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Nồng độ bụi thay đổi từ 3,39 đến 0,23 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Nồng độ bụi thay đổi từ 8,90 đến 1,48 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Nồng độ bụi thay đổi từ 3,81 đến 0,64 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Nồng độ bụi thay đổi từ 5,04 đến 0,84 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Nồng độ bụi thay đổi từ 38,4 đến 6,41 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). Từ số liệu phân tích trong bảng trên cho thấy, trong khoảng cách 10 m và độ cao 1,5m
tính từ vị trí thi công nồng độ bụi phát sinh vượt GHCP (giới hạn cho phép) từ 5-100 lần.
Lượng bụi này hầu hết đều là bụi lắng, có trọng lượng lớn nên chúng nhanh chóng bị lắng
đọng xuống mặt đất. Hàm lượng bụi trong không khí sẽ giảm nhanh chóng theo khoảng cách
tính từ vị trí thi công, trong khoảng cách 50 m tính từ vị trí thi công nồng độ bụi phát sinh
vượt GHCP chỉ còn khoảng 3 - 10 lần QCVN 05:2013/BTNMT. Do hầu hết các khu vực thi
công gần với các khu dân cư vì vậy lượng bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến những
người dân khu vực dự án và công nhân thi công xây dựng tại công trường, người tham gia lưu
thông trên tuyến đường gần khu vực xây dựng. Vào mùa mưa, nồng đội bụi sẽ giảm xuống từ
1,5 đến 2 lần so với mùa khô do độ ẩm cao sẽ làm tăng sự lắng đọng của bụi. Các hộ gia đình,
các vị trí nhạy cảm như trường học, bệnh viện, đình và chùa được đặt trong bán kính từ 1-150
m sẽ bị ảnh hưởng do ô nhiễm bụi phát sinh từ quá trình đào đắp và phá dỡ như bảng 3.10
sau: Page 134 0,64 0,43 0,32 0,21 0,26 150 2,56 1,28 Xây dựng hệ
thống thu
gom nước
thải phía
Tây thành
phố Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đối tượng chịu tác động STT Các thành phần dự án Khoảng cách đến công
trình Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương 50 m Giáp với khu vực thi công Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương 1 Bệnh viên Lao & Bệnh phổi Giáp với khu vực thi công Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật đường Nguyễn
Lương Bằng và đường
Thanh Bình 10 m Dân cư hai bên tuyến và lưu thông
trên đường Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) Giáp với khu vực thi công 2 150 m Cải tạo hệ thống thoát
nước mưa phía Bắc đường
sắt Dân cư gần khu vực thi công và
lưu thông trên đường Đình Lộ Cương Giáp với khu vực thi công 3 Kè kênh T1 và xây mới
trạm bơm Lộ Cường 100 m Dân cư gần khu vực thi công và
lưu thông trên đường 4 150 m Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng Dân cư gần khu vực thi công và
lưu thông trên đường Trường Đại học Thành Đông 5 150 m Xây dựng hệ thống thu
gom nước thải phía Tây
thành phố Theo tiêu chuẩn đã được thiết lập của tổ chức y tế thế giới (WHO) (Assessment of
Sources of Air, Water and Land Pollution –Part 1: Rapid Inventory Techniques in
Environmental Pollution, WHO, 1993), xe tải 15 tấn chạy diesel sẽ phát sinh tải lượng bụi và
các khí CO, SO2, NO2 và HC như sau: bụi: 1,6 g/km/xe; khí CO: 3,7 g/km/xe; SO2: 7,43
g/km/xe; NOx: 24,1 g/km/xe và HC: 3 g/km/xe (Hàm lượng lưu huỳnh trong diesel khoảng
0,05% S). Dự án sẽ sử dụng xe tải 15 tấn cho vận chuyển. Khoảng cách trung bình khoảng
dao động từ 18-23 km, theo địa điểm công trình. Dựa theo công thức của Air Chief, Cục môi
trường Mỹ, 1995, tính được tải lượng bụi phát sinh do vận chuyển đổ thải, đắp đất và vật liệu
thải bỏ như bảng sau: a2. Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu và đổ thải Tên công trình Thời gian
vận chuyển
(tháng) Khoảng
cách
(km) Tải lượng bụi
phát sinh
(kg/km.ngày) Số lượng
xe vận
chuyển
(lượt/ngày) Tải lượng
bụi phát
sinh
(mg/m.s) Page 135 18 20 20 14,14 0,491 Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật đường Nguyễn Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tên công trình Thời gian
vận chuyển
(tháng) Khoảng
cách
(km) Tải lượng bụi
phát sinh
(kg/km.ngày) Số lượng
xe vận
chuyển
(lượt/ngày) Tải lượng
bụi phát
sinh
(mg/m.s) 24 28 18 19,79 0,687 18 12 23 8,48 0,294 18 14 15 9.89 0.344 Để tính toán nồng độ bụi phát sinh do các phương tiện vận chuyển theo các khoảng
cách và độ cao khác nhau, áp dụng mô hình khuyếch tán về ô nhiễm nguồn đường theo mô
hình cải biên của Sutton. Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải theo
khoảng cách được thể hiện ở bảng sau 3.12: 24 21 18 14,84 0,515 Lương Bằng và đường
Thanh Bình
Cải tạo hệ thống thoát
nước mưa phía Bắc đường
sắt
Kè kênh T1 và xây mới
trạm bơm Lộ Cường
Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng
Xây dựng hệ thống thu
gom nước thải phía Tây
thành phố Nồng độ Bụi (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/BTNM
T (Trung bình
1h)
(mg/m3) 0,156
0,107
0,067 0,098
0,089
0,063 0,045
0,066
0,056 0,015
0,043
0,048 0,004
0,025
0,040 5
10
20 0,3 0,058 0,055 0,051 0,045 0,039 25 5 0,219
0,149 0,137
0,125 0,063
0,092 0,021
0,061 0,005
0,035 10 0,3 Hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật
đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình
Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt 20
25
5
10 0,3 0,094
0,081
0,094
0,064
0,040 0,088
0,077
0,059
0,053
0,038 0,079
0,071
0,027
0,040
0,034 0,068
0,064
0,009
0,026
0,029 0,055
0,055
0,002
0,015
0,024 20 Kè kênh T1
và xây mới
trạm bơm Lộ
Cường 0,035 0,033 0,030 0,027 0,024 25 0,110 0,069 0,031 0,010 0,003 5 0,075 0,062 0,046 0,030 0,018 10 0,3 0,047 0,044 0,040 0,034 0,028 20 Kè hai bên bờ
sông Bạch
Đằng 0,040 0,039 0,036 0,032 0,027 25 Page 136 0,164 0,103 0,047 0,016 0,004 5 Xây dựng hệ 0,3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nồng độ Bụi (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/BTNM
T (Trung bình
1h)
(mg/m3) 0,112 0,094 0,069 0,046 0,027 10 0,071 0,066 0,059 0,051 0,042 20 Nhận xét: - Đối với đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,156 đến 0,004 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,219 đến 0,005 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,094 đến 0,015 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,094 đến 0,002 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). - Đối với Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Nồng độ bụi thay đổi từ 0,164 đến 0,004 mg/m3 (so sánh với giới hạn cho phép 0,3 mg/m3). Như vậy, nồng độ bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển đất đào đắp không bao gồm
nồng độ môi trường nền đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Tuyến đường đổ thải dự
kiến sẽ theo các trục đường chính như đường Quốc lộ 5, Trường Chinh, Ngô Quyền, Thanh
Niên, Bùi Thị Xuân và Thượng Đạt. Như vậy, các đối tượng sẽ bị ảnh hưởng do bụi sẽ là
những người dân sống, các hàng quán và các dịch vụ dọc theo tuyến đường giao thông. Tuy
nhiên, các tác động này có thể kiểm soát hoàn toàn và được giảm tối thiểu nếu các biện pháp
giảm thiểu được thực hiện đầy đủ trong suốt quá trình thi công. Do vậy, các tác động do bụi
trong quá trình vận chuyển được đánh giá ở mức độ trung bình và chỉ trong thời gian thi công. 0,061 0,058 0,053 0,048 0,041 25 thống thu
gom nước
thải phía Tây
thành phố Phương tiện vận chuyển cũng như máy móc, thiết bị phục vụ thi công sử dụng nhiên
liệu chủ yếu là dầu DO nên sẽ phát sinh các khí ô nhiễm chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên
liệu của động cơ đốt trong như NOx, SO2, CO. Trên cơ sở các số liệu: Loại xe vận chuyển đất
đắp và đất đổ có trọng tải 10 m3 và suất tiêu hao nhiên liệu là 0,4 lít dầu/xe.km. (1 lít dầu
diesel =0,832 kg), ta tính được tải lượng của các loại khí NOx, SO2 và CO như sau: a3. Khí thải từ hoạt động của phương tiện vận tải Page 137 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục công trình Tiêu hao
nhiên liệu
(kg/ngay) Tải lượng
SO2 phát
sinh
(mg/m.s) Tải lượng
NO2 phát
sinh
(mg/m.s) Tải lượng
CO phát
sinh
(mg/m.s) 133,12 0,000647 0,002843 0,000012 167,73 0,000906 0,003980 0,000016 91,85 0,000388 0,001706 0,000007 69,89 0,000453 0,001990 0,000008 Dựa vào tải lượng các khí SO2, NO2, CO từ kết quả trên và áp dụng công thức Sutton,
tính được nồng độ các khí SO2, NO2, CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu như bảng sau: 125,80 0,000679 0,002985 0,000012 Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường
Nguyễn Lương Bằng và đường
Thanh Bình
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía
Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ
Cường
Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng
Xây dựng hệ thống thu gom nước
thải phía Tây thành phố Nồng độ SO2 (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/
BTNMT
(Trung
bình
1h)(mg/m
3) 5 0,000206 0,000129 0,000059 0,000020 0,000005 10 0,000141 0,000117 0,000087 0,000057 0,000033 20 0,000089 0,000083 0,000074 0,000064 0,000052 0,35 25 0,000076 0,000073 0,000067 0,000060 0,000052 Hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật
đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình 5 0,000289 0,000181 0,000083 0,000028 0,000007 10 0,000197 0,000164 0,000122 0,000080 0,000047 0,35 20 0,000124 0,000116 0,000104 0,000089 0,000073 Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt 25 0,000107 0,000102 0,000094 0,000084 0,000072 5 0,000124 0,000078 0,000036 0,000012 0,000003 10 0,000084 0,000070 0,000052 0,000034 0,000020 0,35 20 0,000053 0,000050 0,000045 0,000038 0,000031 Kè kênh T1
và xây mới
trạm bơm Lộ
Cường 25 0,000046 0,000044 0,000040 0,000036 0,000031 5 0,000144 0,000090 0,000041 0,000014 0,000003 10 0,000098 0,000082 0,000061 0,000040 0,000023 0,35 20 0,000062 0,000058 0,000052 0,000045 0,000037 Kè hai bên bờ
sông Bạch
Đằng 25 0,000053 0,000051 0,000047 0,000042 0,000036 Page 138 5 Xây dựng hệ 0,000217 0,000136 0,000062 0,000021 0,000005 0,35 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nồng độ SO2 (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/
BTNMT
(Trung
bình
1h)(mg/m
3) 10 0,000148 0,000123 0,000091 0,000060 0,000035 Page 139 20 0,000093 0,000087 0,000078 0,000067 0,000055 thống thu gom
nước thải phía
Tây thành phố 25 0,000080 0,000076 0,000070 0,000063 0,000054 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nồng độ NO2 (mg/m3) Tên công
trình L(m)
=W
(m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/
BTNMT
(Trung
bình 1h)
(mg/m3) 5
10
20 0,000906
0,000618
0,000390 0,000568
0,000516
0,000365 0,000260
0,000383
0,000327 0,000087
0,000252
0,000280 0,000021
0,000147
0,000229 0,20 25 0,000334 0,000319 0,000294 0,000263 0,000227 Hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật
đường Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình 5 0,001269 0,000795 0,000364 0,000121 0,000029 10 0,000865 0,000723 0,000536 0,000352 0,000206 0,20 Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa phía
Bắc đường sắt 20
25
5
10 0,000547
0,000468
0,000544
0,000371 0,000511
0,000446
0,000341
0,000310 0,000458
0,000412
0,000156
0,000230 0,000392
0,000368
0,000052
0,000151 0,000321
0,000318
0,000013
0,000088 0,20 20 0,000234 0,000219 0,000196 0,000168 0,000138 Kè kênh T1 và
xây mới trạm
bơm Lộ
Cường 25 0,000201 0,000191 0,000176 0,000158 0,000136 5 0,000634 0,000398 0,000182 0,000061 0,000015 10 0,000432 0,000361 0,000268 0,000176 0,000103 0,20 20 0,000273 0,000256 0,000229 0,000196 0,000160 Kè hai bên bờ
sông Bạch
Đằng 25 0,000234 0,000223 0,000206 0,000184 0,000159 5 0,000951 0,000596 0,000273 0,000091 0,000022 10 0,000648 0,000542 0,000402 0,000264 0,000154 0,20 20 0,000410 0,000384 0,000343 0,000294 0,000241 Xây dựng hệ
thống thu gom
nước thải phía
Tây thành phố 25 0,000351 0,000334 0,000309 0,000276 0,000239 Nồng độ CO (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/
BTNMT
(Trung
bình 1h)
(mg/m3) 5 0,0000037 0,0000023 0,0000011 0,0000004 0,0000001 10 0,0000025 0,0000021 0,0000016 0,0000010 0,0000006 30 20 0,0000016 0,0000015 0,0000013 0,0000011 0,0000009 25 0,0000014 0,0000013 0,0000012 0,0000011 0,0000009 Page 140 30 Hoàn thiện
hạ tầng kỹ
thuật đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình
Cải tạo hệ
thống thoát 5
10 0,0000052
0,0000035 0,0000032
0,0000029 0,0000015
0,0000022 0,0000005 0,0000001
0,0000014 0,0000008 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nồng độ CO (mg/m3) Tên công
trình L(m)=
W (m) H=1 H=2 H=3 H=4 H=5 QCVN
05:2013/
BTNMT
(Trung
bình 1h)
(mg/m3) 20 0,0000022 0,0000021 0,0000019 0,0000016 0,0000013 25 0,0000019 0,0000018 0,0000017 0,0000015 0,0000013 nước mưa
phía Bắc
đường sắt 30 Kè kênh T1
và xây mới
trạm bơm Lộ
Cường 30 Kè hai bên
bờ sông Bạch
Đằng 30 Nhận xét: Kết quả cho thấy nồng độ các khí SO2, NO2, CO2 tại phát sinh từ quá trình
vận chuyển đất đào và đất đắp có tính đến môi trường nền đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nồng độ các khí CO, NO2 và SO2 có thể tăng do việc huy
động máy móc và xe cộ trên công trường. Do vậy, cần có kế hoạch huy động các loại máy
móc và thiết bị phù hợp. 5
10
20
25
5
10
20
25
5
10
20
25 0,0000022
0,0000015
0,0000010
0,0000008
0,0000026
0,0000018
0,0000011
0,0000010
0,0000039
0,0000026
0,0000017
0,0000014 0,0000014
0,0000013
0,0000009
0,0000008
0,0000016
0,0000015
0,0000010
0,0000009
0,0000024
0,0000022
0,0000016
0,0000014 0,0000006
0,0000009
0,0000008
0,0000007
0,0000007
0,0000011
0,0000009
0,0000008
0,0000011
0,0000016
0,0000014
0,0000013 0,0000002 0,0000001
0,0000006 0,0000004
0,0000007 0,0000006
0,0000006 0,0000006
0,0000002 0,0000001
0,0000007 0,0000004
0,0000008 0,0000007
0,0000007 0,0000006
0,0000004 0,0000001
0,0000011 0,0000006
0,0000012 0,0000010
0,0000011 0,0000010 Xây dựng hệ
thống thu
gom nước
thải phía Tây
thành phố Việc nạo vét sông Bạch Đằng, kênh T1 và nạo vét hệ thống thoát nước phía Bắc
đường sắt lần lượt phát sinh khoảng 4640 m3; 6400 m3; 67,531 m3 vật liệu nạo vét. Vật liệu
nạo vét chỉ được lưu trữ tại khu vực dự án trong khoảng thời gian từ 24-48 h trước khi được
vận chuyển bằng xe tải đến nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Sapharie. Kết quả phân tích về
các mẫu trầm tích tại sông Bạch Đằng, kênh T1, hồ Nghè và tại hệ thống thoát nước phía Bắc
đường sắt cho thấy, hàm lượng kim loại nặng thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN
07:2009/BTNMT. Tuy nhiên, vật liệu nạo vét có hàm lượng hữu cơ cao, được tích đọng lâu
ngày trong điều kiện ngập nước. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ sẽ sản sinh ra mùi hôi và
các khí độc như CH4, H2S… nên khi các vật liệu này được nạo vét sẽ tạo cơ hội giải phóng
các khí gây mùi hôi và khó chịu cho người dân xung quanh. Người dân và công nhân sẽ bị
ảnh hưởng do mùi trong thời gian ngắn và theo từng phân đoạn 50-100 m. Do việc thi công
nạo vét khô theo từng phân đoạn 50-100 m. Bên cạnh đó, quá trình chuyên chở vật liệu nạo
vét sẽ gây mùi hôi, khó chịu cũng như rò rỉ trong quá trình chuyên chở đi đổ thải. Do khối
lượng bùn thải ở mức độ trung bình; việc lưu trữ và chuyên chở vật liệu nạo vét trong khoảng
thời gian ngắn. Do vậy, các tác động do mùi hôi đến cộng đồng khu vực dự án là ngắn và có Page 141 tính chất tạm thời. Trong quá trình thi công, đặc biệt chú trọng đến khu vực thi công gần chùa
Hàn (Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt); Đình Lộ Cương (kè Kênh T1) và
các khu dân cư thuộc phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Việt Hòa, Tứ Minh, Ngọc Châu, Phạm
Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo để tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt cũng như hoạt động tín ngưỡng ở
các khu vực này. 3.1.2.1.2. Tác động đến môi trường nước Trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình, có 5 nguồn tác động chính đến
môi trường nước, bao gồm: (1) Nước mưa chảy ra tại công trường; (2) Nước thải của công
nhân xây dựng; (3) Nước thải xây dựng; (4) Suy giảm chất lượng nước do hoạt động nạo vét
và rỉ bùn và (5) Nước thải chứa dầu. (i) Nước mưa chảy tràn Nước mưa được xem là nước sạch nếu không tiếp xúc với các nguồn ô nhiễm như:
nước thải, khí thải, đất/bùn bị ô nhiễm,… Trong quá trình thi công, nước mưa chảy tràn trên
công trường xây dựng sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của công nhân, xà bần,… và gây
ra các nguy cơ như: - Nguy cơ gây tắc nghẽn nguồn nước, úng ngập cục bộ do nước mưa chảy tràn cuốn trôi các vật liệu, đất đá của dự án xuống các cống thoát nước làm tắc nghẽn nguồn nước. - Nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước mặt trên lưu vực của dự án do các chất thải từ việc thi công dự án theo nước mưa chảy tràn xuống nguồn nước mặt. - Nguy cơ gây mất vệ sinh cảnh quan do nước mưa cuốn trôi rác thải bề mặt dự án xuống các nguồn nước mặt Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình thi công xây dựng được ước tính theo công thức sau: Q = x q x S Trong đó: S : Tổng diện tích khu vực dự án (m2). : hệ số dòng chảy của các loại mặt phủ (diện tích phủ hầu hết là đất thì = 0,2, diện tích phủ hầu hết là đá dăm (không có vật liệu kết dính) thì = 0,4 diện tích phủ hầu hết là
nhựa đường, bê tông thì = 0,6). q : là cường độ mưa (l/s.ha), q = 166,7 x i 166,7 : là môduyn chuyển từ cường độ mưa tính theo lớp nước sang cường độ mưa tính theo
thể tích. q
: là cường độ mưa = 166,7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng có
lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ – 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì lượng
mưa trung bình vào mùa mưa là 290 mm/tháng (Chương 2) đặt giả thiết số ngày mưa là 25
ngày mưa và mỗi ngày mưa 3 giờ (giả thiết), suy ra i = 0,064 mm/phút. q = 10,743 (l/s.ha). Page 142 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục Diện tích thoát
nước mưa (m2) Hệ số dòng
chảy Lưu lượng nước
mưa chảy (l/s) 62.400 0,6 40,22 102.400 0,6 66,00 12.840 0,2 2,76 14.000 0,2 3,01 Nhận xét : Do địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn rộng, lượng nước mưa chảy ra từ các công
trình không đáng kể. Nước mưa chảy tràn sẽ chảy xuống các con sông và kênh trên địa bàn
khu vực dự án như kênh T1, sông Bạch Đằng, Sông Sặt. Do lưu lượng nước chảy tràn thấp
thấp (Bảng 3.17) cùng với các biện pháp kiểm soát nguồn phát thải phát sinh. Các đơn vị thi
công tuân thủ việc thu gom triệt để các vật liệu rơi vãi và dầu mỡ thải của xe máy trong quá
trình thi công, khi đó nước mưa sẽ không cuốn trôi chất gây ô nhiễm vào nguồn nước xung
quanh. Do đó, không có ảnh hưởng đáng kể đến nước mặt ở khu vực xung quanh. (ii) Nước thải thải ra của công nhân xây dựng Sẽ có khoảng 230 công nhân được huy động đến tất cả các công trình trong đó mỗi
công trình có số công nhân giao động từ 40 – 50 người. Nhu cầu dùng nước cho mỗi công
nhân được nêu rõ trong QCXDVN 01:2008/BXD là 100lít/người/ngày bao gồm nước cho tắm
giặt, nấu ăn và vệ sinh cá nhân. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh được tính bằng 100%
lượng nước sử dụng hàng ngày. Do đó, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh vào khoảng 4,0
đến 5,0 m3/ngày/công trình. Thành phần nước thải bao gồm cặn cơ lửng, dầu, mỡ, hàm lượng
chất hữu cơ cao, cặn, các chất hữu cơ hòa tan (như BOD5, COD), chất dinh dưỡng (Nitơ, Phốt
Pho) và vi sinh vật. Căn cứ theo hệ số phát thải chất ô nhiễm của Tổ chức Y Tế Thế Giới
(WHO) cho các nước đang phát triển (bảng 3.18). nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt trước khi được xử lý bằng bể tự hoại được ước tính như sau: 142.200 0,6 91,66 Đường Nguyễn Lương Bằng và
đường Thanh Bình
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía
Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ
Cường
Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý
nước thải phía Tây thành phố Hệ số ô nhiễm (mg/l) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm
(g/người/ngày) Trước xử lý QCVN 14:2008
Cột B Page 143 45 – 54
72 – 102
70 – 145
10 – 30
6 – 12
2.4 – 4.8 1000 - 1200
1600 – 2666
1555 – 3222
222 - 666
133 - 266
53 - 107 50
-
100
20
50
10 BOD5
COD
Tổng chất rắn lơ lửng
Dầu mỡ
Tổng Nitơ
N-NH4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hệ số ô nhiễm (mg/l) Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm
(g/người/ngày) Trước xử lý QCVN 14:2008
Cột B Bảng 3.18 trên cho thấy, nước thải sinh hoạt không được xử lý có nồng độ các chất ô
nhiễm cao hơn nhiều so với quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT (cột B). Nếu không xây
dựng, lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý hàng ngày sẽ có một lượng chất ô nhiễm thải ra môi
trường. Đây là nguồn ô nhiễm đáng kể, tác động trực tiếp tới môi trường sống của công nhân
và nhân dân quanh khu vực dự án, gây dịch bệnh và ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường nước
dưới đất và nước mặt. Do vậy, các nhà thầu thi công cần thực hiện các biện pháp thu gom và
xử lý nước thải. (ii) Nước thải xây dựng Nước thải phát sinh trong quá trình thi công tại dự án do rửa nguyên liệu, thiết bị, máy móc, … Đặc tính của loại nước thải này có hàm lượng chất rắn lơ lửng và các chất hữu cơ
cao, thành phần nước thải này được thống kê ở bảng 3.19 sau: Phốtpho
Tổng Coliforms 0.8 – 4.0
106 – 109 17,8 – 88,9
22x106 – 22x109 10
5000 (MNP/100ml) (Nguồn: WHO, 1993) TT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải thi công QCVN 40:2011/BTNMT pH - 6,99 1 5,5 - 9 SS mg/l 663,0 2 100 COD mg/l 640,9 3 100 + mg/l 429,26 4 50 BOD5 mg/l 9,6 5 10 NH4 Tổng N mg/l 49,27 6 30 Tổng P mg/l 4,25 7 6 Fe mg/l 0,72 8 5 Zn mg/l 0,004 9 3 Pb mg/l 0,055 10 0,5 As 0,305 11 100 mg/l Dầu mỡ mg/l 0,02 12 5 Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công nghiệp - ĐH Xây dựng Hà Nội Kết quả trong bảng trên cho thấy, một số chỉ tiêu chất lượng nước thải thi công dự án
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT. Riêng các chỉ tiêu như chất rắn lơ
lửng lớn hơn giới hạn cho phép 6,6 lần; COD gấp 8 lần; BOD5 gấp 8,6 lần và Coliform gấp
106 lần. Lượng nước này tuy không nhiều nhưng nếu không được thu gom, xử lý mà xả thẳng Page 144 13 5.000 Coliform MPN/100ml 53 x 104 ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất cũng như sức khỏe của công
nhân thực hiện dự án. (iv) Suy giảm chất lượng nước do hoạt động nạo vét và rỉ bùn Chất lượng nước có thể suy giảm do thực hiện công tác nạo vét sông Bạch Đằng và
Kênh T1. Việc nạo vét sông làm gia tăng độ đục trong nước gây suy giảm chất lượng nước tại
khu vực nạo vét. Bùn nạo vét dọc sông Bạch Đằng, Kênh T1 sau khi được nạo vét sẽ được tập
kết dọc dọc kênh nhằm giảm thể tích, độ ẩm trước khi vận chuyển đi đổ bỏ. Lúc này, bùn ở
trạng thái sệt lỏng nên quá trình tập kết sẽ phát sinh lược nước rỉ từ bùn. Theo kinh nghiệm
các dự án tương tự, nước rỉ bùn có tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) khoảng 800-1400
mg/l, F. Colifom từ 90-200 MPN/100ml. Do vậy, cần quản lý nước rỉ bùn này. Như vậy, các
tác động từ hoạt động dự án đến chất lượng nước khu vực dự án ở mức độ trung bình trong
thời gian ngắn. Các nhà thầu cần tuân thủ các biện pháp giảm thiểu nhằm ảnh hưởng đến chất
lượng môi trường nước. (v) Nước thải chứa dầu Nước bảo dưỡng các thiết bị máy móc thi công: Hoạt động bảo dưỡng thiết bị máy
móc thi công diễn ra tại bãi tập kết máy móc đặt trong các công trường cũng thải ra 11m3/
ngày nước thải chứa dầu (bảng 3.20). Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Lưu lượng Nồng độ các chất gây ô nhiễm Loại nước thải (m3/ ngày) COD (mg/l) Dầu (mg/l) SS (mg/l) Từ bảo dưỡng máy móc 2 20 30 – 50 80 Từ vệ sinh máy móc 5 50 80 1,0 2,0 150 200 Từ làm mát máy 4 10 20 0,5 1,0 10 50 Tổng hợp 11 30 ÷ 49 0,6 ÷ 1,3 81 ÷ 124 QCVN 40:2011/BTNMT, cột A C=50 C=5 C=50 QCVN 40:2011/BTNMT, cột B C=100 C=10 C=100 Hàm lượng dầu nằm trong GHCP theo QCVN 40/2011/BTNMT, cột B khi đổ vào
nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt tại ao hồ khu vực dự án. Cũng theo quy
chuẩn này, Cmax- Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước tiếp nhận= C x Kq x Kf. Áp dụng cho khu vực dự án, tính
toán: - Cmax dầu sông Sặt= C x Kq x Kf = 10 x 1,0 x 1,2 =12 mg/l,
- Cmax dầu sông Bạch Đằng = C x Kq x Kf =10 x 1,0 x 1,2 = 12 mg/l Như vậy, nước thải chứa dầu sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước Page 145 Ghi chú: cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào
nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; cột B quy định giá
trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận là các nguồn
nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. sông Sặt và sông Bạch Đằng. Tuy nhiên, mỗi hợp phần được chia nhỏ thành các gói
thầu khác nhau. Do vậy, các tác động là không đáng kể. 3.1.2.1.3. Tác động từ chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn xây dựng của hợp phần 1 bao gồm 3 loại chính
như sau: (1) Chất thải rắn xây dựng (mảnh vụn); (2) Chất thải rắn sinh hoạt; (3) chất thải rắn
nguy hại. Khối lượng phát sinh được đánh giá như sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Chất thải rắn xây dựng chủ yếu là các mảnh vụn từ việc phá dỡ các công trình cũ, các
nhà máy bị rò rỉ, đất đào, vật liệu nạo vét, vật liệu đóng gói, miếng sắt, thép ... tại địa điểm.
Lượng chất thải rắn xây dựng được tính và thể hiện trong bảng dưới đây: (i) Chất thải rắn xây dựng Hạng mục công trình Khối
lượng
đào
m3
3,000
76,884
24,000
10,700 Khối
lượng
đắp
m3
46,400
57,506
19,200
46,400 Khối
lượng
nạo vét
m3
-
67,531
6,400
4,640 Tổng
khối
lượng
m3
59,400
201,921
49,600
61,740 520,822 60,313 - 581,135 Với thành phần bao gồm các loại chất thải rắn thông thường, phế thải sẽ không tạo ra
tình trạng ô nhiễm gây suy thoái môi trường trầm trọng. Tuy nhiên, việc lưu trữ và vận
chuyển có thể ảnh hưởng đến cộng đồng khu vực dự án như việc: - Phát tán bụi trong quá trình lưu giữ, vận chuyển; - Ảnh hưởng đến dân cư và giao thông khi xảy ra xói và tràn đổ tại các vị trí lưu giữ gần khu vực dân cư và các tuyến đường hiện hữu; - Gia tăng hàm lượng TSS trong trường hợp bị thải hay tràn đổ xuống nguồn nước.
Hơn nữa địa hình khu vực dự án gần sông Bạch Đằng, sông Sặt… vì vậy, nếu không được thu
gom nhanh chóng và xử lý phù hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực dự án. (ii) Chất thải rắn sinh hoạt Vào thời điểm thi công cao điểm, ước tính mỗi ngày tại khu vực dự án có 40 - 50 công
nhân làm việc. Mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra khoảng 0.9 kg rác thải sinh
hoạt mỗi ngày (QCXDVN 01: 2008/BXD). Do đó, tổng khối lượng rác thải sinh hoạt hàng
ngày ước tính từ 36-45 kg/ngày tại từng khu vực thi công. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công nhân có thành phần chủ yếu là túi nilông, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa...
Loại chất thải này chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác, và có thể chứa
nhiều vi khuẩn, mầm bệnh. Lượng rác thải này nếu không được quản lý, thu gom hiệu quả sẽ
gây tác động đến nguồn nước mặt, gây nên mùi hôi thối khó chịu tại khu vực dự án do quá Page 146 Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường
Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía
Tây thành phố
Tổng 635,406 229,819 78,571 trình phân hủy và cuốn trôi của nước mưa. Như vậy, các tác động phát sinh do chất thải rắn ở
mức độ trung bình, trong thời gian ngắn và có thể kiểm soát. (iii) Chất thải rắn nguy hại Chất thải nguy hại phát sinh trong dự án gồm dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu, hộp đựng
dầu mỡ. Dầu mỡ thải theo quy chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy
hại. Dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong
khu vực dự án là không thể tránh khỏi. Lượng dầu mỡ thải phát sinh trong quá trình thi công
xây dựng phụ thuộc và các yếu tố sau: - Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công trên công trường - Lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công - Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị Trung bình lượng dầu mỡ thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới là 7 lít/lần thay. Chu kỳ thay dầu và bảo dưỡng máy móc, thiết bị lớn nhất là 3 tháng/lần. Như
vậy, lượng dầu mỡ phát sinh trên công trường từng hạng mục như sau : Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương STT Các hạng mục thi công Số lượng tối đa máy móc
thi công trên công trường Số lượng dầu nhớt thải
bỏ/ tháng (kg) 1 40 93 2 29 68 3 38 89 4 34 79 Vậy lượng dầu mỡ thải phát sinh trên công trường trung bình từ 68 – 93 kg/tháng.
Lượng dầu nhớt này sẽ được thu gom vào các thùng có dung tích 150-200l được đặt tại khu
vực bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trên công trường, thuê các đơn vị có chức năng thu mua
xử lý để tái chế. Ngoài ra, dự án còn phát sinh giẻ lau dính dầu mỡ thải và vỏ hộp đựng dầu
mỡ ước tính khoảng 50kg/tháng. Dầu thải có thể thâm nhập vào môi trường dưới nhiều hình
thức tràn đổ hoặc bị rửa trôi do mưa. Lượng dầu phát sinh từ tràn đổ hoặc rửa trôi phụ thuộc
vào vị trí lưu giữ chất thải và năng lực quản lý của Dự án. Do khu vực dự án gần các nguồn
nước kênh rạch nên dầu thải từ dự án có thể thâm nhập vào các nguồn nước mặt tại khu vực
dự án sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm tại các nguồn nước này. Do vậy, lượng dầu mỡ này cần
được quản lý tốt tránh tình trạng để công nhân thải đổ bừa bãi gây ô nhiễm đến chất lượng
nước mặt xung quanh. Mức độ tác động được đánh giá ở mức trung bình. Page 147 5 40 93 Đường Nguyễn Lương Bằng
và đường Thanh Bình
Cải tạo hệ thống thoát nước
mưa phía Bắc đường sắt
Kè kênh T1 và xây mới trạm
bơm Lộ Cường
Kè hai bên bờ sông Bạch
Đằng
Xây dựng hệ thống thu gom
và xử lý nước thải phía Tây
thành phố Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 3.1.2.2.1. Tiếng ồn Tiếng ồn trong giai đoạn thi công chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận
chuyển, máy ủi, máy đào, máy nén khí….Nhìn chung, về quy mô và tính chất của công trình
xây dựng, mức độ tiếng ồn do máy tạo ra từ khoảng 77-106 dBA (Nguồn: Mackernize 1985). Mức ồn cộng hưởng phát sinh từ thi công công trình được tính theo công thức Trong đó: : là mức ồn tổng số li : là mức ồn nguồn i n : tổng số nguồn ồn Khi lan truyền trong không gian, cường độ tiếng ồn sẽ giảm dần theo độ tăng của
khoảng cách. Độ giảm của tiếng ồn theo khoảng cách được tính toán theo công thức sau: L = 20.lg (dBA) Trong đó: L - Mức chênh lệch độ ồn; r1 - Khoảng cách dùng để xác định mức âm đặc trưng của nguồn gây ồn, thường lấy bằng 1m đối với nguồn điểm.; r2 - Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn tính từ nguồn gây ồn, (m); a - hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (đối với mặt đất có trồng cỏ thì a = 0,1). Dựa trên số lượng máy móc được huy động theo từng hạng mục công trình, ta tính được mức ồn cộng hưởng theo khoảng cách của một số máy móc theo bảng sau: Khoảng cách đến nguồn tiếng ồn (m) Tên máy thi công Tên công
trình 15 30 60 90 120 Mức ồn tổng cộng 73 67 60 56 54 Máy ủi 70 64 57 53 50 Hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật
đường Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa phía
Bắc đường sắt Máy đào
Xe tải
Máy phát điện
Mức ồn tổng cộng
Máy ủi
Máy đào
Xe tải
Máy phát điện Page 148 Kè kênh T1 và Mức ồn tổng cộng 67
68
54
72
70
64
67
51
72 60
62
48
66
64
57
60
45
65 53
55
41
59
57
50
54
38
59 50
51
37
55
53
47
50
34
55 47
48
35
53
50
44
47
32
52 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Khoảng cách đến nguồn tiếng ồn (m) Tên máy thi công Tên công
trình xây mới trạm
bơm Lộ
Cường Kè hai bên bờ
sông Bạch
Đằng Xây dựng hệ
thống thu gom
nước thải phía
Tây thành phố Máy ủi
Máy đào
Xe tải
Máy phát điện
Mức ồn tổng cộng
Máy ủi
Máy đào
Xe tải
Máy phát điện
Mức ồn tổng cộng
Máy ủi
Máy đào
Xe tải
Máy phát điện 15
70
64
65
54
73
70
64
68
51
73
70
64
68
54 30
64
57
59
48
66
64
57
62
45
66
64
57
62
48 60
57
50
52
41
60
57
50
55
38
60
57
50
55
41 90
53
47
48
37
56
53
47
51
34
56
53
47
51
37 120
50
44
45
35
53
50
44
48
32
53
50
44
48
35 70 Nhận xét : Kết quả cho thấy tiếng ồn của các phương tiện hoạt động trong phạm vi lớn hơn 15 m
(ban ngày) và lớn hơn 90 m (ban đêm) đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (70 dBA đối với khu vực thông
thường từ 6h – 21h, 55 dBA đối với khu vực thông thường từ 21h – 6h). Cụ thể: 55 QCVN 26:2010/BTNMT (từ 6h-21h)
– Khu vực thông thường
QCVN 26:2010/BTNMT (từ 21h-6h)
– Khu vực thông thường - Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3dBA). - Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 74 dBA (cao hơn GHCP là 4 dBA). - Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 72 dBA (cao hơn GHCP là 2 dBA). - Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3 dBA). - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 3 dBA). Page 149 - Đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18dBA). - Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 74 dBA (cao hơn GHCP là 19 dBA). - Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 72 dBA (cao hơn GHCP là 17 dBA). - Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18 dBA). - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố: Cách khu vực thi công 15 m, nồng độ ồn đươc tính toán là 73 dBA (cao hơn GHCP là 18 dBA). Như vậy có thể thấy tiếng ồn do hoạt động thi công ảnh hưởng khu vực nhỏ vào ban
ngày và lớn hơn vào ban đêm. Tuy nhiên, có thể nói mức ồn được tính toán trong trường hợp
khi tất cả các loại máy móc được huy động hoạt động ở cùng một thời điểm. Tuy nhiên, trên
thực tế, các hạng mục xây dựng được chia nhỏ thành các gói thầu. Do vậy, các thiết bị, máy
móc sẽ được huy động cho từng gói khác nhau và hoạt động của máy móc và thiết bị sẽ
không quá 8 giờ/ngày, mức ồn tổng cộng sẽ không phát sinh liên tục và không kéo dài. Do
vậy, những tác động do ồn được đánh giá ở mức độ trung bình. Các đối tượng chịu tác động
và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công tại các khu vực như sau : Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ảnh hưởng ồn STT Đối tượng chịu tác động Các thành
phần dự án Khoảng cách
đến cống trình Ban ngày Ban đêm 50 m x x x 1 x x Đường
Nguyễn
Lương Bằng
và đường
Thanh Bình Giáp với khu
vực thi công
Giáp với khu
vực thi công
< 15 m x Trường Cao đẳng Y tế Hải
Dương
Bệnh viện Đại học Kỹ thuật
Y tế Hải Dương
Bệnh viện Đại học Kỹ thuật
Y tế Hải Dương
Dân cư hai bên tuyến và lưu
thông trên đường
Dân cư khu vực lân cận x Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) x x 15m - 90 m
Giáp với khu
vực thi công
< 15 m 2 x Cải tạo hệ
thống thoát
nước mưa
phía Bắc
đường sắt 15m - 90 m x Dân cư gần khu vực thi
công và lưu thông trên
đường
Dân cư gần khu vực thi
công Đình Lộ Cương x x Giáp với khu
vực thi công
< 15 m 3 x x Kè kênh T1
và xây mới
trạm bơm Lộ
Cường Page 150 4 Kè hai bên Dân cư gần khu vực thi
công và lưu thông trên
đường
Dân cư khu vực lân cận
Dân cư gần khu vực thi 15m - 90 m
< 15 m x x Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ảnh hưởng ồn STT Đối tượng chịu tác động Các thành
phần dự án Khoảng cách
đến cống trình Ban ngày Ban đêm bờ sông
Bạch Đằng 15m - 90 m x 3.1.2.2.2. Độ rung Việc hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng, Đường Thanh Bình, kè
Kênh T1, kè Sông Bạch Đằng và hồ Nghè đều sử dụng công nghệ đóng cọc cừ ván thép. Các
tác động do rung của việc ép cọc chỉ trong phạm vi 05 m đối với các công trình này. Xem xét
các hạng mục công trình cho thấy, chỉ khi xây dựng kè và xây dựng đường vận hành hai bên
hồ Nghè sẽ gây ra tác động rung ảnh hưởng đến dân cư khu vực phía Nam của Hồ Nghè và
khu vực Chùa Hàn. Tuy nhiên, các công trình nhà cửa phía Nam hồ Nghè không sát với công
trình xây dựng đường vận hành và ven hồ Nghè. Thường là vườn cây ăn quả trước nhà. Do
vậy tác động rung do hoạt động thi công kè đến các hộ sẽ là thấp. Khu vực chùa Hàn có tường sau của hậu viên chùa cũng chính là ranh giới giữa hồ
Nghè và chùa, bên cạnh đó công trình phía sau hậu viện cũng chỉ cách tường này khoảng 1-
2m vì vậy có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tác động rung do hoạt động thi công kè. Vì vậy khi
thực hiện thi công kè và xây đường vận hành phía sau chùa Hàn nên có biện pháp thi công
hợp lý nhằm tránh ảnh hưởng đến kiến trúc chùa hoặc trong giải pháp thiết kế nên bồi đắp thu
hẹp lòng hồ khu vực phía sau chùa Hàn. Tường bao tiếp ngăn cách
chùa Hàn và hồ Nghè Page 151 < 15 m x 5 15m - 90 m x Xây dựng hệ
thống thu
gom nước
thải phía Tây
thành phố công và lưu thông trên
đường
Dân cư gần khu vực thi
công
Dân cư gần khu vực thi
công và lưu thông trên
đường
Dân cư gần khu vực thi
công Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Khu vực đình Lộ Cương cách vị trí thi công kè T1 khoảng
35m và cách vị trí xây dựng trạm bơm khoảng 10m đây là
khoảng cách an toàn vì vậy kiến trúc đình Lộ Cương sẽ
không bị ảnh hưởng bởi rung do hoạt động thi công kè
kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam
Giang về đến Âu thuyền): Mặt bằng hai bên bờ
sông Bạch đằng sẽ được giải phóng trước khi thi
công vì vậy tác động rung do hoạt động thi công
kè tại khu vực này là thấp. Việc xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố: nhà máy xử
lý nước thải sẽ được xây dựng trên khu vực đất trống vì vậy sẽ không loại trừ ảnh hưởng của
độ rung tới người dân và công trình khu vực này. 3.1.2.2.3. Xáo trộn giao thông, tăng rủi ro về an toàn giao thông Việc thi công lắp đặt cống thoát nước trên đường Nguyễn Lương Bằng và đường
Thanh Bình hay lắp đặt hệ thống thoát nước thải phía Tây thành phố sẽ thực hiện đào mương
lắp đặt hệ thống cống thoát nước/ ống thu gom nước thải dọc theo các tuyến đường hiện hữu
sẽ gây cản trở giao thông, tăng rủi ro tai nạn giao thông và cản trở lối vào nhà của các hộ dân
cư sinh sống dọc theo tuyến đường. Dự án sẽ thi công theo từng phân đoạn và một bên làn
đường, giao thông sẽ được bố trí làn đường còn lại. Như vậy, việc thi công đào, đắp , lắp đặt
đường ống thu gom sẽ chiếm dụng một phần lòng đường hiện tại, gây cản trở giao thông và
tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông. Các hoạt động đào đắp có thể gây tràn đổ đất, bùn trên
đường khi gặp trời mưa sẽ gây trơn trượt làm mất an toàn giao thông. Tuy nhiên, các hoạt
động này sẽ được thi công cuốn chiếu và thực hiện trong thời gian ngắn. Do vậy, các tác động
mang tính chất tạm thời và ngắn hạn. Việc xây dựng các trạm bơm và nhà máy xử lý nước thải cũng gây cản trở giao
thông nhưng phạm vi ảnh hưởng ở phạm vi hẹp hơn. Do nhà máy xử lý nước thải đặt tại khu
vực phường Tứ Minh, khu vực bãi đổ thải. Các tuyến chuyên chở vật liệu dân cư sống thưa
thớt. Page 152 STT Đối tượng giao thông Nội dung thi công Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương STT Đối tượng giao thông Nội dung thi công Đường giao thông và khu dân cư dọc theo tuyến đường Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500 1 Tuyến đường Nguyễn Lương
Bằng Tuyến đường Thanh Bình Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 2 Các vị trí nhạy cảm 1 Trường Cao đẳng Y tế Hải
Dương Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500
trên đường Nguyễn Lương Bằng 2 Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương Thi công các tuyến cống có đường kính D1000-1500
trên đường Nguyễn Lương Bằng Bệnh viên Lao & Bệnh phổi 3 Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 trên
đường Thanh Bình Chùa Kim Chi 3 Thi công các tuyến cống có đường kính D1500 trên
đường Thanh Bình Trạm y tế phường Tứ Minh Tuyến đổ phế thải xây dựng 4 3.1.2.2.4. Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng hiện có Thi công các tuyến cống thu gom nước thải, nhiều tuyến đường sẽ bị đào hoặc bị ảnh
hưởng bởi hoạt động tập kết, vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải thi công. Theo báo cáo
tái định cư, trong quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống thoát nước thải, dự án có làm ảnh
hưởng đến 127,14km đường nhựa và bê tông trong khu vực dân cư của 7 phường Cẩm
Thượng, Bình Hàn, Nhị Châu, Thanh Bình, Tân Bình, Tứ Minh và Việt Hòa. Tuy nhiên, tác
động này được đánh giá ở mức độ không đáng kể do trước khi thi công, vị trí, bố trí phương
án thi công đã được thực hiện chi tiết nhằm giảm thiểu tối đa tác động bất lợi do việc thi công
công trình. Để tránh không ảnh hưởng đến hệ thống đường điện và đường viễn thông, việc lắp
đặt hệ thống cống sẽ được đặt dưới lòng đường (do vỉa hè đã bố trí hết diện tích cho hạ tầng
kỹ thuật như đường điện và đường viễn thông) 3.1.2.2.5. Ngập úng cục bộ Hiện nay các khu vực xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành phố,
đường Thanh Bình, đường Nguyễn Lương Bằng và khu vực phía Bắc đường sắt... thường
xuyên ngập úng cục bộ khi mưa. Trong khu vực này có các khu đô thị mới và khu dân cư cũ.
Cao độ của khu đô thị mới cao hơn khu dân cư cũ. Mạng lưới thoát nước dọc các tuyến đường
giao thông không đủ công suất. Do vậy, thường xuyên ngập úng khi mưa. Hơn nữa, trong
mấy năm gần đây, do hiện tượng thời tiết bất thường nên hàng năm vào mùa mưa bão các khu
vực này bị ngập nặng. Do đó, quá trình thi công cần chuẩn bị phương án thoát nước. Mưa có
thể gây ngập trên công trường ảnh hưởng đến quá trình thi công. Mưa lớn cũng có thể cuốn
theo các chất thải rắn, chất thải xây dựng xuống cống hiện trạng gây ứ tắc hệ thống thoát
nước, làm giảm khả năng thoát nước, có thể làm cho tình trạng ngập úng kéo dài hơn. Do đó
đơn vị thi công cần chủ động chuẩn bị các biện pháp phòng chống úng ngập trên công trường Page 153 Trường ĐH Thành Đông Tuyến đổ thải xây dựng, 5 khi mưa lớn. Ngoài ra, khả năng úng ngập do nước ngầm tầng nông (xuất hiện ở độ sâu 0.2-
1.5 m) khi đào hố móng, mương đặt ống cũng cần phải lưu ý, đặc biệt là ở khu vực khu vực
nhà máy xử lý nước thải, trạm bơm nước mưa. Điều này có thể gây khó khăn cho quá trình thi
công, chậm tiến độ thi công. Mức độ tác động được đánh giá ở mức trung bình. Hơn nữa, trong những năm gần đây, dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, điển hình
năm 2016, trận mưa ngày 28/08/2016, lượng mưa của thành phố Hải Dương đo được lên tới
158,8mm. Khu vực đường Nguyễn Lương Bằng ngập sâu lên tới 60 cm. Thời gian ngập kéo
dài 1-2 ngày. Việc thi công lắp đặt hệ thống cống bê tông cốt thép có thể tạm thời ảnh hưởng
đến hưởng đến hệ thống thoát nước tự nhiên trên mặt đường. Khả năng xẩy ra tác động là
trung bình có thể giảm thiểu bằng các hoạt động quản lý thi công tốt. Do vây, việc hoàn thiện
hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình cần lưu ý, thi công nhanh
và tránh việc thực hiện thi công vào mùa mưa đảm bảo không gây ngập úng cục bộ. 3.1.2.2.6. Ảnh hưởng đến công việc kinh doanh, buôn bản nhỏ lẻ Nhằm đảm bảo hệ thống thoát nước cho tuyến đường Nguyễn Lương Bằng và đường
Thanh Bình, Dự án xây dựng hệ thống cống BTCT mới bênh cạnh hệ thống cũ, nằm dưới
lòng đường. Do vậy sẽ làm ảnh hưởng đến giao thông đi lại trên 02 tuyến phố này. Hơn nữa
hai bên tuyến đường dân cư sinh sống đông đúc với các loại hình buôn bán từ quán cóc đến
nhà hàng và cửa hàng. Cũng theo báo cáo tái định cư, có khoảng 15 hộ hoạt động kinh doanh
bị ảnh hưởng tại hạng mục Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng. Do vậy, các nhà thầu thi công cần
phải có các biện pháp phân làn giao thông và thực hiện thi công từng bên một. Tuy nhiên việc
thi công trong thời gian ngắn, các tác động là tạm thời và ngắn hạn. 3.1.2.2.7. Ảnh hưởng đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs) và các điểm nhạy cảm
trường học, bệnh viện ❖ Đường Thanh Bình và Nguyễn Lương Bằng Tác động đến trường Cao Đẳng Y tế Hải Dương (70 m từ đường Nguyễn Lương Bằng): Ngõ vào trường Cao Đẳng Y tế Hải Dương nằm trên đường Nguyễn Lương Bằng.
Khoảng cách từ trường đến đường Nguyễn Lương Bằng khoảng 50-70 m. Hơn nữa hoạt động
đào và lắp đặt cống bê tông cốt thép nằm trên mặt đường Nguyễn Lương Bằng do vậy sẽ
không ảnh hưởng đến hoạt động hoạt động giảng dạy của giáo viên hay gián đoạn bài học của
sinh viên. Tuy nhiên, hoạt động thi công có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động ra vào trường
của sinh viên và giáo viên như: (i) cản trở việc tiếp cận trường học; (ii) tắc nghẽn giao thông
tại các điểm giao cắt trường học; (iii) nguy cơ an toàn cho giáo viên và học sinh. Tuy nhiên,
do oạt động thi công cuốn chiếu và ngắn do vậy, các tác động đến hoạt động của trường Cao
Đẳng Y tế Hải Dương là không đáng kể. Tác động đến bệnh viện Lao & bệnh phổi Hải Dương (giáp với đường Thanh Bình) và Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Giáp với đường Nguyễn Lương Bằng) Bệnh viện Lao và phổi Hải Đường và bệnh viện Đại học kỹ thuật Hải Dương lần lượt
nằm trên tuyến đường Thanh Bình và đường Nguyễn Lương Bằng. Tuy nhiên, do các buồng
bệnh và phòng khám nằm ở khoảng cách khoảng 100 m so với tuyến đường. Do vậy, hoạt Page 154 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương động đào và lắp đặt cống bê tông cốt thép có thể ảnh hưởng đến người ra vào viện như bệnh
nhân, người nhà bệnh nhân và y bác sỹ như: (i) cản trở việc tiếp cận bệnh viện; (ii) tắc nghẽn
giao thông tại điểm giao cắt với bệnh viện; (iii) nguy cơ an toàn cho người ra vào viện. Tuy
nhiên, do hoạt động thi công cuốn chiếu và ngắn do vậy, các tác động đến hoạt động của hai
bệnh viện này là không đáng kể. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách
tới công
trường (m) Bệnh viên Lao & Bệnh
phổi Đường
Thanh
Bình Tiếp
giáp
đường Thanh
Bình i) Cản trở việc tiếp cận bệnh viện;
(ii) tắc nghẽn giao thông tại điểm
giao cắt với bệnh viện; (iii) Rủi
ro an toàn giao thông 1 Trường Cao đẳng Y tế Hải
Dương Đường
Nguyễn
Lương
Bằng Lối vào trường
trên
đường
Nguyễn Lương
Bằng 2 i) cản trở việc tiếp cận trường
học; (ii) tắc nghẽn giao thông tại
các điểm giao cắt trường học; (iii)
nguy cơ an toàn cho giáo viên và
học sinh.
Lưu ý: Giờ học sinh đến trường
và rời trường hàng ngày trong
tuần: 7h-7h30; 11h-11h30; 13h-
13h30; 16h30 - 17h30 Bệnh viện Đại học Kỹ
thuật Y tế Hải Dương Tiếp
giáp
đường Nguyễn
Lương Bằng Đường
Nguyễn
Lương
Bằng i) Cản trở việc tiếp cận bệnh viện;
(ii) tắc nghẽn giao thông tại điểm
giao cắt với bệnh viện; (iii) Rủi
ro an toàn giao thông 3 Page 155 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách
tới công trường
(m) Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc) Cải tạo hồ
điều
hòa
Nghè Tiếp giáp với hồ
Nghè ở phía
Nam 1 - Ảnh hưởn bụi, ồn, rung do thi
công công trình
- Giảm số lượng du khách,
- Rủi ro tai nạn giao thông và
an toàn, và
- Mâu thuẫn giữa công nhân và
du khách viếng thăm Chùa Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương - Cần lưu ý, ngày Rằm và
Mồng Một Âm lịch hàng tháng
là ngày có lượng du khách
viếng thăm Chùa đông hơn
ngày thường Đình Lộ Cương nằm trên bờ sông Sặt và cách vị trí xây dựng trạm Bơm Lộ Cương
khoảng 30 m. Do vậy, việc xây dựng trạm bơm và kè kênh T1 có thể có tác động như: (i)
Ảnh hưởng bụi, ồn, rung do thi công công trình; (2) ô nhiễm bụi, không khí; (iii) Gia tăng rủi
ro do tai nạn giao thông; (iv) mâu thuẫn giữa công nhân và du khách đến viếng Đình Lộ
Cương. Trường Đại học Thành Đồng cách khu vực nạo vét và kè kênh T1 khoảng 300 m. Tuy
nhiên trường nằm trên tuyến đường vận chuyển vật liệu và đổ thải của Kênh T1. Do vậy,
trong quá trình vận chuyển có thể làm ảnh hưởng (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do lượng
xe tải huy động chuyên chở vật liệu; (ii) Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh viên và (iii)
Rủi ro an toàn giao thông. Tuy nhiên, việc chuyên chở vật liệu chỉ trong khoảng thời gian
ngắn hạn, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung bình và có thể kiểm soát. Trạm Y tế Phường Tứ Minh cách khu vực nạo vét và kè kênh T1 khoảng 300 m. Tuy
nhiên trường nằm trên tuyến đường vận chuyển vật liệu và đổ thải của Kênh T1. Do vậy,
trong quá trình vận chuyển có thể làm ảnh hưởng: (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu; (ii) Tác động đến cán bộ và người đến khám bệnh;
(iii) Rủi ro an toàn giao thông.Tuy nhiên, việc chuyên chở vật liệu chỉ trong khoảng thời gian
ngắn hạn, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung bình và có thể kiểm soát. Page 156 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Tác động Khoảng cách
tới công trường
(m) Trạm bơm Lộ
Cường; Cách
kè kênh T1
khoảng 30 m Tiếp giáp với
khu vực dự án
trạm bơm Lộ
Cường ; Cách kè
kênh T1 khoảng
30 m 1 - Hạn chế đường tiếp cận vào
thăm tham quan Đình Lộ
Cương
- Giảm số lượng du khách,
- Rủi ro tai nạn giao thông và
an toàn, và
- Mâu thuẫn giữa công nhân
và du khách viếng thăm Đình Đình Lộ Cương - Cần lưu ý, ngày Rằm và
Mồng Một Âm lịch hàng
tháng là ngày có lượng du
khách viếng thăm đình đông
hơn ngày thường Trường ĐH Thành
Đông Kè kênh T1 ;
Tuyến đổ phế
thải xây dựng 2 Cách khu vực
dự án kè kênh
T1 khoảng
300m, và cách
bãi đổ phế thải
xây dựng
khoảng 150m,
nằm trên tuyến
đường đổ thải. Bụi, tiếng ồn và lượng phát
thải do lượng xe tải huy động
chuyên chở vật liệu
Tác động đến cán bộ sinh
hoạt và sinh viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến
trường và rời trường hàng
ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30;
13h-13h30;
16h30 - 17h30 Trạm y tế phường Tứ
Minh Kè kênh T1 ;
Tuyến đổ phế
thải xây dựng 3 Bụi, tiếng ồn và lượng phát
thải do lượng xe tải huy động
chuyên chở vật liệu
Tác động đến cán bộ và
người đến khám bệnh
Rủi ro an toàn giao thông Cách khu vực
dự án kè kênh
T1
khoảng
300m, và cách
bãi đổ phế thải
dựng
xây
khoảng
350m,
nằm trên tuyến
đường đổ thải Trường Đại học Thành Đồng khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải khoảng 150 m.
Do vậy, trong quá trình xây dựng có thể làm ảnh hưởng (i) Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật liệu, hoạt động xây dựng; (ii) Tác động đến cán bộ sinh
hoạt và sinh viên và (iii) Rủi ro an toàn giao thông. Do vậy, các nhà thầu cần tuân thủ nghiêm
ngặt các biện pháp giảm thiểu bụi, ồn, rung, nên các tác động được đánh giá ở mức độ trung
bình và có thể kiểm soát. Page 157 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tác động TT Đối tượng nhạy cảm Hạng mục Khoảng cách
tới công
trường (m) 1 150 Xây dựng trạm
xử lý nước thải Trường ĐH Thành Đông Xây dựng 24 trạm bơm tăng áp Việc xây dựng 24 trạm bơm tăng áp với công suất từ Q=238 m3/ngày đến Q=12.000
m3/ngày có thể ảnh hưởng đến các vị trí nhạy cảm như trường học, chùa/đình và chợ dân sinh.
Tuy nhiên, các hoạt động xây dựng thực hiện nhanh và trong thời gian ngắn, nên các tác
động đến các giá trị văn hóa phi vật thể và các điểm nhạy cảm là thấp. Bảng dưới đây trình
bầy các vị trí nhạy cảm và các tác động có thể xẩy ra trong quá trình xây dựng các trạm bơm
tăng áp. Page 158 Bụi, tiếng ồn và lượng phát
thải do lượng xe tải huy động
chuyên chở vật liệu
Tác động đến cán bộ sinh
hoạt và sinh viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến
trường và rời trường hàng
ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30;
13h-13h30;
16h30 - 17h30 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tác động Vị trí nhạy cảm/Công
trình văn hóa phi vật thể Hạng
mục thi
công Khoảng
cách đến
công
trình xây
dựng (m) Mầm non Nhị Châu Trạm
bơm tăng
áp số 1 50 1 Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật
liệu
Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh
viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời
trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30 Mầm non Việt Hòa Trạm
bơm tăng
áp số 5 10 2 Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật
liệu
Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh
viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời
trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30 Mầm non Tân Bình Trạm
bơm tăng
áp số 16 1 3 Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật
liệu
Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh
viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời
trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30 Mầm non Tứ Minh Trạm
bơm tăng
áp số 21 20 4 Bụi, tiếng ồn và lượng phát thải do
lượng xe tải huy động chuyên chở vật
liệu
Tác động đến cán bộ sinh hoạt và sinh
viên
Rủi ro an toàn giao thông
-Lưu ý: Giờ học sinh đến trường và rời
trường hàng ngày trong tuần: 7h-7h30;
11h-11h30; 13h-13h30; 16h30 - 17h30 Chùa Đồng Niên Trạm
bơm tăng
áp số 5 35 5 Page 159 - Hạn chế đường tiếp cận vào thăm
tham quan chùa Đồng Niên
- Giảm số lượng du khách,
- Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn,
và Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Tác động Vị trí nhạy cảm/Công
trình văn hóa phi vật thể Hạng
mục thi
công Khoảng
cách đến
công
trình xây
dựng (m) - Mâu thuẫn giữa công nhân và du
khách viếng thăm Đình
- Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một
Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng
du khách viếng thăm đình đông hơn
ngày thường Đình Cô Hoài Trạm
bơm tăng
áp số 10 30 6 Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham
quan Đình
- Giảm số lượng du khách,
- Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn,
và
- Mâu thuẫn giữa công nhân và du
khách viếng thăm Đình
- Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một
Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng
du khách viếng thăm đình đông hơn
ngày thường Chùa Cẩm Khúc Trạm
bơm tăng
áp số 22 22 7 Chợ dân sinh Trạm
bơm tăng
áp số 24 15 8 Chợ Thanh Bình Trạm
bơm tăng
áp số 14 20 9 Page 160 Hạn chế đường tiếp cận vào thăm tham
quan Chùa
- Giảm số lượng du khách,
- Rủi ro tai nạn giao thông và an toàn,
và
- Mâu thuẫn giữa công nhân và du
khách viếng thăm Đình
- Cần lưu ý, ngày Rằm và Mồng Một
Âm lịch hàng tháng là ngày có lượng
du khách viếng thăm đình đông hơn
ngày thường
Hạn chế vận chuyển vật liệu/chất thải
qua chợ vào giờ cao điểm (buổi sáng:
5-9 giờ, trưa: 11-12 giờ, buổi chiều và
tối: 16 - 19 giờ), không tạo trở ngại
cho hoạt động kinh doanh/đi lại của
người cư trú.
Phun đủ nước nhiều nhất hai lần một
ngày trên đường dọc theo khu vực chợ
để dập bụi trong những ngày khô và
gió
Thông báo cho các hộ kinh doanh hộ
gia đình/đơn vị quản lý thị trường về
các hoạt động xây dựng, vận chuyển
và những tác động tiềm ẩn như chất
thải, bụi, tiếng ồn, giao thông và thời
gian xây dựng ít nhất 02 tuần trước khi
bắt đầu xây dựng. 3.1.2.2.8. Ảnh hưởng tác động đến hệ thống giao thông thủy Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương Tác động đến hệ thống giao thông thủy: Tuyến sông Sặt cũng là một tuyến vận tải thuỷ của thành phố. Tuyến chủ yếu vận
chuyển than, vật liệu xây dựng. Tàu thuyền lưu thông trên tuyến chủ yếu là loại có tải trọng
nhỏ dưới 100 tấn. Tuy nhiên, việc xây dựng trạm bơm Lộ Cương, ở quy mô nhỏ và phía trên
bờ. Do vậy, hầu như không có tác động đến hệ thống giao thông thủy. Bên cạnh đó kênh T1
lại không có hoạt động giao thông thủy. Do vậy, các tác động của dự án đến hoạt động giao
thông thủy thấp. 3.1.2.2.9. Tác động đến hệ sinh thái, hoạt động nuôi trồng thủy sản và hoạt động đánh bắt
nhuyễn thể Trạm Bơm Lộ Cương có vị trí tiếp giáp với sông Sặt. Hai bên bờ sông Sặt có các hoạt
động nuôi cá lồng như cá chim, cá trắm cỏ, cá chép và cá rô phi. Do vậy, các hoạt động thi
công, tránh rò rỉ nước thải xây dựng xuống các khu vực này, làm ảnh hưởng đến sản lượng cá
của các hộ gia đình. Trong trường hợp gây tác động đến hoạt động nuôi trồng này, các nhà
thầu thi công phải đền bù theo đúng giá trị của họ. Hiện nay, trên sông Bạch Đằng, có các loài nhuyễn thể như tôm, cua và ốc. Người dân
xung quanh khu vực này hiện nay, vẫn đang thực hiện đánh bắt. Đặc biệt là hàng ngày, các hộ
dân sống trên bè (đoạn cuối kè sông Bạch Đằng- khu vực tiếp giáp với Âu Thuyền), thường
xuyên đánh bắt các loài nhuyễn thể này. Sản lượng mỗi người kiếm được khoảng 50 -100
nghìn/ngày. Tuy nhiên, các hoạt động đánh bắt nhuyễn thể chỉ là nguồn thu nhập bổ trợ cho
hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở vị trí khác của họ. Việc nạo vét tiến
hành nhanh, do đó các tác động mang tính chất tạm thời và trong thời gian ngắn và không tác
động đến nguồn sinh kế của các hộ gia đình này. Nhà máy xử lý nước thải phía Tây thành phố cũng tiếp giáp với sông Sặt. Hai bên bờ
sông Sặt có các hoạt động nuôi cá lồng như cá chim, cá trắm cỏ, cá chép và cá rô phi. Do vậy,
các hoạt động thi công, tránh rò rỉ nước thải xây dựng xuống các khu vực này, làm ảnh hưởng
đến sản lượng cá của các hộ gia đình. Trong trường hợp gây tác động đến hoạt động nuôi
trồng này, các nhà thầu thi công phải đền bù theo đúng giá trị của họ. Việc thi công hệ thống
thoát nước chủ yếu là đất đô thị, các đường ống thoát nước chính chủ yếu sẽ được đặt ở lề
đường, vỉa hè, do đó, không có bất kỳ tác động đến hệ sinh thái. 3.1.2.2.10. Tác động đến đất nông nghiệp và đất trồng cây ăn quả Kênh T1 phía Tây chủ yếu là ruộng và vườn cây ăn quả, do vậy, việc huy động máy
móc thiết bị cũng như quá trình nạo vét có thể tập kết vật liệu xây dựng, vật liệu nạo vét có
thể làm tràn đổ lên ruộng và vườn của các hộ gia đình. Các tác động này xẩy ra trong giai
đoạn thi công, ngắn hạn và được giảm thiểu bằng các phương pháp quản lý thi công tốt. Page 161 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Trong trường hợp có những tác động đến các loại cây trên đất, các nhà thầu có trách nhiệm
đền bù thiệt hại cho người dân. 3.1.2.2.11. Rủi do sạt lở đất, sụt lún kè và thiệt hại nhà cửa trong quá trình thi công kè Trong quá trình nạo vét và kè kênh T1, có nguy cơ xói lở bờ kênh và lún, có thể do
nhiều lý do: (i) xây dựng trên cấu trúc đất yếu; (ii) Thu thập các máy móc, thiết bị nặng trên
bờ kênh; (iii) quá trình nạo vét bất ngờ gặp mặt nước ngầm; (iv) rung động trong quá trình
đóng cọc. Sạt lở bờ kênh và lún có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống con người và mất tài sản
trong các khu vực thực hiện dự án. Qua khảo sát kênh T1 cho thấy một bên kênh với chiều dài
là 1,3 km là đường đôi Vũ Mạnh Hùng là đường nhựa 2 làn xe và khoảng 0,28 km cuối là
đường bê tông có bề rộng 3 m. Phía bờ bên kia của kênh T1 chủ yếu là ruộng và cây ăn quả.
Kè kênh T1 liên quan đến việc đóng cọc bê tông, có thể ảnh hưởng đến cấu trúc nhà địa
phương trong bán kính 05 m. Tuy nhiên, phía đầu tuyến kênh T1 có một hộ kinh doanh nhỏ,
cách kênh khoảng 05 m. Do vậy, các tác động do việc nạo vét và kè ở mức độ nhỏ. Sạt lở hai bên sông Bạch Đằng: Như đã phân tích đối với kênh T1, quá trình nạo vét
và kè, có nguy cơ xói lở bờ kênh và lún, có thể do nhiều lý do: (i) xây dựng trên cấu trúc đất
yếu – khu vực kè sông Bạch Đằng thường xuyên bị sạt lở bờ (ii) Thu thập các máy móc, thiết
bị nặng trên bờ kênh; (iii) quá trình nạo vét bất ngờ gặp mặt nước ngầm; (iv) rung động trong
quá trình đóng cọc. Sạt lở bờ kênh và lún có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống con người và
mất tài sản trong các khu vực thực hiện dự án.Những người tiếp nhận nhạy cảm bao gồm cơ
sở hạ tầng, công nhân và cư dân địa phương sống xung quanh kênh, đặc biệt là những người ở
những khu vực đông dân, đặc biệt là ở hai bên kênh bờ sông Bạch Đằng. Những tác động này
được địa phương hóa, ngắn hạn trong thời gian xây dựng, và tránh được nếu khảo sát địa chất
và được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình thiết kế chi tiết và thông qua việc áp dụng phương
pháp thi công tốt. 3.1.2.2.12. Ảnh hưởng đến cầu dân sinh: Cách điểm cuối sông Bạch Đằng, khoảng 200m có cầu dân sinh nối từ đường Chương
Dương qua đường Cầu Cổn. Cầu hẹp khoảng 10 m bằng sắt, chỉ phục vụ cho xe lưu hành nội
bộ, thường là xe máy và xe đạp, không có ô tô. Việc kè kênh Bạch Đằng có thể gây ra một số
rủi ro như làm đổ cầu, hỏng cầu bởi vậy sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận đến nhà ở của
người dân địa phương. Khả năng xẩy ra là nhỏ và có thể tránh bằng việc áp dụng các biện
pháp giảm thiểu thích hợp. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Nguồn gây tác động Tác động/Chất thải Mức độ tác động Đối tượng tác động A – Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải Page 162 1 Bùn thu gom từ hệ
thống cống thu gom - Ô nhiễm mùi từ hoạt
động vận chuyển và tại - Trung bình, dài
hạn, có thể kiểm Dân cư các phường
khu vực dự án Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Nguồn gây tác động Tác động/Chất thải Mức độ tác động Đối tượng tác động khu vực xử lý soát nước thải, cống thoát
nước mưa và nhà máy
xử lý nước thải phía
Tây thành phố Dân cư các phường
khu vực dự án - Mùi hôi, Sol khí
phát tán từ nhà máy
xử lý nước thải; -Bùn, rác thải Dân cư các phường
khu vực dự án 3 Hoạt động của nhà máy
xử lý nước thải Dân cư các phường
khu vực dự án - Chất thải nguy hại:
dầu mỡ thải;
Nước thải sau xử lý,
nước thải sinh hoạt của
cán bộ, công nhân viên Trung bình, dài
hạn, có thể kiểm
soát
Trung bình, dài
hạn, có thể kiểm
soát
Trung bình, dài
hạn, có thể kiểm
soát
Trung bình, dài
hạn, có thể kiểm
soát Chất lượng nước
sông Sặt B – Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 1 Phương tiện, máy móc
thu gom bùn - Gia tăng lưu lượng
giao thông - Thấp, dài hạn, có
thể kiểm soát 2 Hoạt động duy tu và
bảo dưỡng - Trung bình, ngắn
hạn và có thể
kiểm soát được Dân cư các phường
khu vực dự án
Người tham gia
giao thông trong
khu vực dự án
Dân cư các phường
khu vực dự án
Người tham gia
giao thông trong
khu vực dự án - Ngập úng cục bộ
- Sự cố mất điện và
hỏng hệ thống xử lý
nước thải của trạm xử
lý
- Nguy cơ sụt lún kè -Tiếng ồn 3 Hoạt động của các trạm
bơm tăng áp - Thấp, dài hạn, có
thể kiểm soát Dân cư các phường
khu vực dự án
Người tham gia
giao thông trong
khu vực dự án ❖ Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 3.1.2.3.1 Mùi hôi Trong quá trình nạo vét, bùn sẽ bị phá hủy cấu trúc cân bằng, những hợp chất hữu cơ
khó phân hữu sẽ bị phân hủy và một vài hợp chất hữu cơ khác sẽ bay hơi. Mùi từ bùn nạo vét
sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư vì các hợp chất hữu cơ bị phân hủy sinh học trong điều
kiện kị khí và giải phóng các chất gây mùi. Các loại khí gây mùi tạo ra bởi quá trình phân hủy
kị khí gồm H2S, mercaptan, các amin, axit hữu cơ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
(VOCs)…Theo kết quả nghiên cứu của Tổ chức nghiên cứu môi trường Cambridge về mùi
dựa theo cường độ nhận thức thì: Page 163 - Phát hiện mùi: 1 Ou/m3 - Mùi nhẹ: 5 Ou/m3 - Mùi riêng biệt, nồng: 10 Ou/m3 Mùi hôi phát sinh từ hoạt động nạo vét sẽ tác động đến môi trường xung quanh. Tuy
nhiên, hoạt động nạo vét diễn ra trong thời gian ngắn và thực hiện theo phương pháp "cuốn
chiếu" nên chỉ tác động đến một khu vực nhỏ trong thời gian ngắn. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và các trạm bơm phát sinh chủ yếu từ các đơn
nguyên mà tại đó có xảy ra quá trình phân hủy kỵ khí. Quá trình phân hủy hiếu khí cũng phát
sinh mùi hôi nhưng ở mức độ thấp. Các sản phẩm dạng khí chính từ quá trình phân hủy kỵ khí
gồm H2S, Mercaptane, CO2, CH4… Trong đó, H2S và Mercaptane là các chất gây mùi hôi
chính, còn CH4 là chất gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định. Các hợp chất Công thức Mùi đặc trưng Ngưỡng phát
hiện (ppm) Allyl mercaptan Mùi tỏi, cà phê mạnh 0,00005 CH2=CH-CH2-SH Amyl mercaptan Khó chịu, hôi thối 0,0003 CH3-(CH2)3-CH2-SH Benzyl mercaptan Khó chịu, mạnh 0,00019 C6H5CH2-SH Crotyl mercaptan Mùi chồn 0,000029 CH3-CH=CH-CH2-SH Dimethyl sulfide Thực vật thối rữa 0,0001 CH3-S-CH3 Ethyl mercaptan Bắp cải thối 0,00019 CH3CH2-SH Hydrogen sulfide Trứng thối 0,00047 H2S Methyl mercaptan Bắp cải thối 0,0011 CH3SH Propyl mercaptan Khó chịu 0,000075 CH3-CH2-CH2-SH Sulfur dioxide Hăng, gây dị ứng 0,009 SO2 Tert‐butyl Mercaptan Mùi chồn, khó chịu 0,00008 (CH3)3C-SH (Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Odor emission in a small wastewater treatment plant, 2001) Có sự khác nhau cơ bản về các hợp chất chứa lưu huỳnh trong nhà máy xử lý nước
thải qua từng công đoạn xử lý. Quá trình phân hủy hiếu khí phát sinh mùi hôi nhưng ở mức
độ thấp, hầu như không đáng kể. Ngoài ra, các trạm bơm của hệ thống thu gom nước thải
được xây dựng kín nên giảm thiểu tối đa mùi hôi. 3.1.2.3.2. Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận Dự án mang lại ảnh hưởng tích cực đối với chất lượng nguồn tiếp nhận thông qua việc
thi gom nước thải sinh hoạt và xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải vào sông Sặt. Chất Page 164 Thiophenol Thối, mùi tỏi 0,000062 C6H5SH lượng nước thải được xử lý sẽ đáp ứng loại A, QCVN 14: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương QCVN 14:2008/BTNMT Đơn vị Thông số ❖ Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của sông Sặt Bằng phương pháp bảo toàn khối lượng theo Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19
tháng 03 năm 2009, thông tư quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước,
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước của sông Sặt theo phương trình sau: ≈ - Khả năng tiếp nhận
của nguồn nước đối
với chất ô nhiễm Tải lượng ô
nhiễm tối đa của
chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm sẵn
có trong nguồn nước
của chất ô nhiễm Do trạm xử lý nước thải với chức năng xử lý nước thải sinh hoạt cho nên, trong báo
cáo chỉ thực hiện đánh giá tải lượng ô nhiễm tối đa của các chất gây ô nhiễm điển hình của
nguồn nước này, bao gồm BOD5, TSS, Coliform, Tổng phốt pho và NH4. -
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml Loại A
5,0 – 9,0
30
50
6
30
3.000 Loại B
5,0 – 9,0
50
100
10
50
5.000 pH
BOD5
TSS
Tổng P
+
NH4
Coliform Tải lượng tối đa chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm cụ thể được tính theo công thức: xem xét; tiếp nhận nước thải, (m3/s), Sông Sặt (Giá trị quan trắc hiện trường) Page 165 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Áp dụng các công thức tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa: Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4,
ta có: tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm trên lần
lượt như sau: Thông số BOD5
1,13888 TSS
1,13888 Coliform
1,13888 Tổng phốt pho
1,13888 NH4
1,13888 40,5 81 4050 8,1 8,1 3.985,17 7,970.34 398.516,89 797,03 797,03 (Qs + Qt) m3/s
Giá trị giới hạn = Ctc
(mg/l)
Ltđ (kg/ngày) Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm cụ thể được tính theo công thức: tiếp nhận nước thải. nhận nước thải. Thông số TSS Coliform BOD5 Tổng phốt pho
1 NH4
1 (Qs ) m3/s 1 1 1 19,87 39 3900 0,67 1,32 1.717 3.370 336.960 58 114 Giá trị giới hạn = Cs
(mg/l)
Ln (kg/ngày) Tải lượng ô nhiễm của một chất ô nhiễm cụ thể từ nguồn xả thải đưa vào nguồn nước tiếp nhận được tính theo công thức: Trong đó: Thông số TSS Coliform NH4 BOD5 Page 166 0,13888 0,13888 0,13888 Tổng phốt
pho
0,13888 0,13888 (Qt ) m3/s Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 50 100 5000 10 10 599,96 1.199,92 59.996,16 119,99 119,99 Giá trị giới hạn
= Ct (mg/l)
Lt (kg/ngày) Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể từ một điểm xả thải đơn lẻ được tính theo công thức: Trong đó: 3.985,17 7.970,34 398.516,89 797,03 797,03 1.717 3.370 336.960 58 114 599,96 1.199,92 59.996,16 119,99 119,99 667,38 1.360,33 624,29 247,66 225,20 Như vậy, nguồn nước sông Sặt vẫn có khả năng tiếp nhận các nguồn thải BOD5, TSS
và Coliform, Tổng phốt pho và NH4. Do vậy, sẽ không có những tác động do nước thải sau
khi được xử lý đến nước sông Sặt hiện tại. Việc xây dựng nhà máy sẽ cải thiện hoàn toàn chất
lượng nước sông Sắt, do hệ thống nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình được xử lý đạt tiêu
chuẩn loại A- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, trong tình
huống không thuận lợi nhất, sông Sắt vẫn có thể nhận được nguồn thải cho các thông số của
BOD5, TSS, Coliform, Total P và NH4. Năng lực tiếp nhận của sông Sắt trong thời gian xảy
ra sự cố được tính như sau: NH4 667,38
599,96 1.360,33
1.199,92 624,29
59.996,16 Tổng phốt
pho
247,66
119,99 225,20
119,99 Dựa trên số liệu về lượng chất ô nhiễm từ nước thải vào nguồn thải và khả năng tiếp
nhận của Sông Sặt, có thể tính được số ngày xảy ra mà Sông Sặt vẫn có thể nhận được các
thông số ô nhiễm nói trên, như sau: BOD5 trong 0,9 ngày, TSS trong 0,9 ngày, tổng P trong
0,5 ngày và NH4 trong 0,5 ngày. 3.1.2.3.3. Sol khí phát tán từ nhà máy xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải được phát hiện là nơi sinh ra các Sol khí sinh học có thể phát
tán theo gió trong không khí trong khoảng vài chục mét đến vài trăm mét. Trong Sol khí
người ta thường bắt gặp các vi khuẩn, nấm mốc… và chúng có thể là những mầm gây bệnh
hay nguyên nhân gây những dị ứng qua đường hô hấp. Sự hình thành các Sol khí sinh học ảnh
hưởng đến chất lượng không khí xung quanh khu vực nhà máy xử lý nước thải. Page 167 0,9 0,9 96,1 0,5 0,5 Ltn(kg/d)
Lt (kg/d)
Số ngày tiếp nhận nước thải
từ nhà máy khi xẩy ra sự cố Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Giá trị (CFU/m3)
0 – 1290
0 – 240
0 – 1160 Trung bình (CFU/m3)
168
24
145 ( Ghi chú: CFU/m3 = Đơn vị khuẩn lạc (Colony Forming Units)/m3
(Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol
formation near wastewater treatment facilities ) Lượng vi khuẩn phát sinh từ nhà máy xử lý nước thải khác nhau đáng kể ở từng vị trí, cao nhất ở tại nhà máy xử lý nước thải nhưng lại thấp khi ở khoảng cách xa. Nhóm Vi khuẩn
Tổng vi khuẩn
E.coli
Vi khuẩn đường ruột và các
loại khác
Nấm 0 – 60 16 Lượng vi khuẩn /1 m3 không khí >500m (Nguồn: 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis. Bioaerosol
formation near wastewater treatment facilities, 2001) Tác động này chỉ ảnh hưởng trong phạm vi khu vực của nhà máy xử lý nước thải, mức
độ thấp, không thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm soát được. Hơn nữa, gần khu vực nhà máy
không có khu dân cư. 3.1.2.3.4. Chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại Chất thải sinh hoạt: hoạt động của công nhận vận hành nhà máy xử lý nước thải phát
sinh chất thải sinh hoạt. Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tính toán được là
khoảng 18 kg/ngày và lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 2,4 m3/ngày với các giả thiết:
Hệ số phát sinh chất thải rắn: 1,5 kg/người/ngày; Hệ số phát sinh nước thải: 200
lít/người/ngày; Số công nhân vận hành: 12 người Dầu mỡ, nhiên liệu từ các trạm bơm Trong quá trình vận hành, hệ thống trạm bơm nước thải phát sinh rất ít các chất thải. Chất thải của các trạm bơm chủ yếu là chất thải nguy hại. - Lượng dầu mỡ, nhiên liệu rò rỉ trong quá trình bảo dưỡng trang thiết bị - Dẻ lau dính dầu mỡ trong quá trình bảo dưỡng. Lượng chất thải này không lớn và diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời lượng chất
thải này được công nhân sửa chữa, bảo dưỡng thu gom đến khu vực lưu chứa để vận chuyển
và xử lý đúng quy định. Bùn thải: Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, mỗi năm khoảng 976.403 kg bùn khô sẽ phát sinh từ
hệ thống thu gom nước thải và nhà máy xử lý nước thải ở phía Tây thành phố. Lượng bùn
này sẽ được đóng thành từng bánh, được vận chuyển và xử lý tại nhà máy xử lý rác thải sinh
hoạt Hải Dương Sapharin. Page 168 Khoảng cách
Cuối hướng gió
Đầu hướng gió 0 m
100 -650
100 – 650 50 m
50 -200
10 – 20 100 m
5 -10 - ❖ Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 3.1.2.3.5. Tiếng ồn từ các trạm bơm Nguồn phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các thiết bị như: bơm nước thải và máy
phát điện dự phòng. Trong đó đáng quan tâm nhất là máy phát điện dự phòng. Máy phát điện
khi hoạt động sẽ tạo ra tiếng ồn với mức ồn cách nguồn 1m khoảng 90 – 100 dBA trong
trường hợp không áp dụng biện pháp giảm thiểu. Trong khi đó, tiêu chuẩn của Bộ Y tế chỉ
cho phép tiếng ồn trong môi trường sản xuất khoảng 85 dBA (thời gian tiếp xúc là 8 giờ) và
QCVN 26:2010/BTNMT là 70 dBA trong khu dân cư. Tuy nhiên, như mô tả ở chương 2, các
máy bơm được đặt sâu dưới lòng đất. Các máy bơm được điều khiển tự động nên khả năng có
người ở trong khu vực có tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn là rất thấp, nếu có thì cũng chỉ trong
một giới hạn thời gian nhất định. 3.1.2.3.6. An toàn giao thông Mật độ xe tải phục vụ cho việc vận chuyển bùn cũng là tăng áp lực giao thông trong
khu vực và ảnh hưởng đến hoạt động của cộng đồng khu vực xung quanh khu vực đặt trạm xử
lý nước thải. Tuy nhiên, do khu vực xử lý nước thải, ít các hộ dân sinh sống chỉ có gần trường
Đại học Thành Đồng. Do vậy, sẽ có tác động sinh viên và giáo viên ra vào trường. Trong giai
đoạn hoạt động, cần chú ý đảm bảo an toàn giao thông tránh những rủi ro do tai nạn đến sinh
viên và giáo viên cung như khách ra vào trường. 3.1.2.3.7. Ngập úng cục bộ Vận hành và duy trì hệ thống thoát nước mưa trên đường Nguyễn Lương Bằng, đường
Thanh Bình hay hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt và hệ thống thu gom và xử lý
nước thải phía Tây thành phố nếu không được vận hành tốt có thể gây ảnh hưởng đến năng
lực thoát nước, đặc biệt là những ngày mưa, gây ngập lụt cục bộ. Tuy nhiên, các tác động này
xẩy ra thấp nếu thành phố có kế hoạch duy tu và bảo dưỡng phù hợp. 3.1.2.3.8. Sụt lún kè hai bên hồ Nghè, kênh T1 và kênh Bạch Đằng Trong giai đoạn vận hành, sẽ có các các rủi ro như: (i) Mưa lớn, lũ lớn, nền móng yếu
dẫn đến xói mòn; (ii) Nứt kè, lún trong giai đoạn vận hành do các hiện tượng thiên nhiên hoặc
vượt quá tham số thiết kế; (iii) Sụt lún cũng ảnh hưởng đến chất lượng kè và cảnh quan.Bất
cứ sự cố nào gây thiệt hại cho kè sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân địa
phương, môi trường cảnh quan và chất lượng của cơ sở hạ tầng nằm trong khu vực được bảo
vệ bởi hệ thống kè. Do vậy, cần có các kế hoạch nhằm giảm các rủi ro. 3.1.2.3.9. Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh và dòng chảy của các con sông khi hình thành
các bờ kè Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh: Qua khảo sát cho thấy thảm thực vật thủy sinh
như bèo tây phát triển mạnh, phủ kín cả kênh T1 và hồ Nghè. Cũng theo báo cáo hiện trạng
môi trường của thành phố Hải Dương, giai đoạn 2011- 2015, cho thấy khu vực không có loài
sinh vật thủy sinh nào cần được bảo vệ. Các thành phần loài phù hợp với môi trường có giàu
chất hữu cơ với mật độ cao. Do vậy, việc hình thành các bờ kè, nạo vét các lòng sông, sẽ đảm Page 169 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương bảo chất lượng nước khu vực được cải thiện rõ rệt. Do vậy, khi đi vào hoạt động dự án sẽ
không có những tác động đến hệ sinh thái thủy sinh. Dòng chảy của các con sông: Mực nước của hồ nghè và kênh T1 chịu ảnh hưởng của
lượng mưa trong khu vực. Sự giao động của dòng chảy sông Bạch Đằng tương đối ổn định,
do vậy, khi dự án đi vào hoạt động cũng sẽ không có những tác động đến dòng chảy khi hình
thành các đoạn kè hai bên. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ❖ Rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công Với khối lượng thi công lớn, thời gian thi công kéo dài, vấn đề tai nạn lao động rất dễ
xảy ra. Các rủi ro tai nạn lao động khi thi công xây dựng có thể xảy ra thường liên quan tới
việc không trang bị thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ (nón, găng tay, áo bảo hộ,…), các máy
móc có tải trọng lớn, cần cẩu (gầu ngoạm), máy cạp đất, hoặc do bất cẩn khi đứng gần hố đào. Tai nạn lao động xảy ra do việc không vận hành đúng quy trình kỹ thuật máy móc thiết
bị, bất cẩn trong lao động, không thực hiện các biện pháp an toàn khi thi công xây dựng, vận
hành máy móc. Các sự cố về cẩu (gầu ngoạm) có thể xảy ra trong quá trình thi công đào đắp khi công
nhân vận hành máy chưa kiểm tra kỹ các thiết bị máy móc khi tiến hành khởi động máy. Khi
sự cố về cẩu xảy ra ngoài ảnh hưởng mạnh về kinh tế, nó còn ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính
mạng của cán bộ công nhân viên trong khu vực dự án và xe cộ qua lại trong khu vực. Tai nạn lao động còn có thể xảy ra tại dự án do sự bất cẩn về điện hay các thiết bị chạy
xăng dầu hay do sự không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc. Xác
suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động
của công nhân. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng người lao
động. Ngoài ra, nguyên nhân còn có thể do làm việc quá sức, gây choáng váng, mệt mỏi,
thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời. Giai đoạn đào đắp sẽ cần một số lượng xe vận chuyển vật liệu, đất đào đắp dư thừa cho
công nhân cũng như hoạt động đi lại của người công nhân khiến cho mật độ giao thông tại
khu vực tăng lên có thể xảy ra tai nạn bất cứ lúc nào. Trong quá trình thi công, có sử dụng các loại nguyên liệu dễ cháy: xăng dầu cho các
thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển, nếu không được bảo quản tốt dễ gây ra cháy nổ
rất nguy hiểm. Ngoài ra, có thể có các máy móc thiết bị sử dụng điện năng, nếu không có hệ
thống dẫn điện và quản lý tốt thì có thể gây chập điện. Ngoài ra, do sự bất cẩn trong sử dụng
lửa như hút thuốc cũng dẫn đến những nguy cơ cháy nổ. Mặc dù xác xuất xảy ra cháy không Page 170 lớn, nhưng nếu để xảy ra các sự cố này có thể gây thiệt hại lớn đến tài sản và tính mạng con
người, do vậy chủ dự án cần quan tâm tới các biện pháp phòng chống cháy nổ. Sự cố sét đánh: hi hữu, ít xảy ra, tuy nhiên khi xảy ra có thể gây chết người do đó chủ dự án
cũng phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt trong mùa mưa. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các tình huống cháy nổ nghiêm trọng có thể xảy ra khi lưu kho nhiên liệu, sử dụng điện
không an toàn. Hậu quả là cực kỳ nghiêm trọng, có thể gây thương tích, khuyết tật và thiệt hại
về người. Nguyên nhân cháy nổ là: Hệ thống chữa cháy và quản lý không an toàn và không thích hợp tại các khu vực lưu kho nhiên liệu có thể gây nguy cơ cháy nổ. Máy phát điện cung cấp điện cho máy móc, thiết bị có thể gây các sự cố về điện dẫn đến cháy Việc sử dụng các thiết bị sưởi có thể gây cháy, tai nạn nghề nghiệp như bỏng Do các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào vì vậy cần có kế hoạch cụ thể
về ứng phó khẩn cấp trên công trường và cần có các trang thiết bị thích hợp để giảm thiểu xác
suất xảy ra các tình huống khẩn cấp Hợp phần này của dự án sẽ chịu ảnh hưởng bởi lũ lụt gây nên do bão, mưa lớn và thủy
triều. Trong 10 năm gần đây, tại trung tâm thành phố, tình trạng ngập lụt xảy ra khi có thủy
triều ngày càng trở nên nghiêm trọng cả về số lượng và phạm vi. Hầu hết các đợt lũ nghiêm
trọng trên diện tích lớn đều xảy ra vào các thời điểm tương tự khi mức độ ngập lụt trên sông
đạt đỉnh và khi triều lên vào các tháng 9, 10 và 11 trong năm. Do vậy, cần bố trí thời gian thi
công sao cho hợp lý, đặc biệt là không tiến hành đào, đắp, phủ bề mặt trong mùa mưa để giảm
xói mòn, rửa trôi. Trước khi khởi công, cần chuẩn bị kế hoạch ứng phó khẩn cấp trong trường
hợp xảy ra lũ lụt, trình Ban QLDA phê duyệt nhằm tránh các rủi ro. ❖ Giai đoạn vận hành Các rủi ro, sự cố có thể gặp phải trên các tuyến đường ống thu gom nước thải, trạm bơm và tại nhà máy xử lý nước thải như: Nguy cơ vỡ đường ống thoát nước,..do xử lý chưa đúng kỹ thuật hoặc do phương tiện chở quá tải và công tác bảo trì không được thực hiện thường xuyên. Rủi ro, sự cố của trạm xử lý nước thải: Trong quá trình vận hành, trạm xử lý nước thải có thể gặp phải các rủi ro, sự cố sau: + Tắc nghẽn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải do lượng rác thải trong hệ thống không sàng lọc triệt để, do lưu lượng đầu vào vượt khả năng xử lý của trạm. + Rò rỉ lượng nước thải trong quá trình thu gom hoặc do công trình bị xuống cấp. + Chập điện, nổ khí gas, hư hỏng các thiết bị vận hành của nhà máy. Page 171 + Sự cố mất điện trạm xử lý nước thải + Sự cố hỏng hệ thống xử lý nước thải của trạm xử lý Các sự cố trên sẽ gây hậu quả đáng kể nếu không có biện pháp phòng tránh và giảm thiểu cũng như kế hoạch ứng phó với các sự cố, rủi ro có thể xảy ra. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án được lập dựa theo hướng dẫn của
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong báo cáo này, các kỹ thuật, công nghệ áp dụng, đánh giá
môi trường được thể hiện ở các đánh giá về: - Hiện trạng môi trường nền: được đánh giá cụ thể dựa trên các đo đạc môi trường tại các vị trí cụ thể trong khu vực thực hiện dự án; - Tài liệu về môi trường sinh học, khí tượng, thuỷ văn, địa chất, địa hình, đất đai đã
được tham khảo tại báo cáo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050 ; Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2010-
2015. Nguồn số liệu là đáng tin cậy và chính thức; - Lựa chọn Phương án thiết kế cho từng hạng mục công trình được trình bày chi tiết và rõ ràng; - Các tác động được đánh giá khi thực thi dự án trong các giai đoạn chuẩn bị dự án, thi
công và vận hành lần lượt được đánh giá các nguyên nhân gây tác động, nguyên nhân hình
thành, tính chất ảnh hưởng, khả năng phát thải, ước tính định lượng,… - So sánh với hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành về môi trường không khí, nước, đất… Độ tin cậy của báo cáo được đánh giá trên các dữ liệu, thông tin, số liệu… cung cấp và tính toán. Khả năng, mức độ tin cậy của đánh giá thể hiện: Tính hiện thực và phổ dụng: các ý kiến thu thập thực tế phỏng vấn, điều tra người dân tại khu vực dự án; Tính chính xác, đặc trưng, đồng bộ của số liệu: các số liệu về hiện trạng môi trường nền và thông tin về khu vực dự án; Tính trung thực và chính xác: Phương pháp lấy mẫu hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm tuân thủ theo các quy định về lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu trong bộ
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành; Tính tin cậy: So sánh theo các thông số môi trường trong bộ tiêu chuẩn về môi trường
quy định (QCVN 05: 2013/BTNMT; QCVN 06: 2009/BTNMT; QCVN 08:2008/BTNMT;
QCVN 09:2008/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT; QCVN 03:2008/BTNMT; QCVN
26:2010/BTNMT); một số các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác của Việt Nam. Page 172 Tính hợp lệ: Tuân thủ theo các quy định chung về ĐTM cho dự án theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường trong báo cáo này nhìn
chung đã đáp ứng được yêu cầu của báo cáo là phản ánh được hiện trạng cũng như những tác
động chính đến môi trường của dự án. Phương pháp thống kê, liệt kê hay nghiên cứu, khảo sát thực địa đã mô tả được hiện
trạng môi trường vùng dự án một cách định lượng, Hệ thống thông tin địa lý cho ta thấy được
bức tranh hiện trạng cũng như những tác động tiềm ẩn trong vùng khi thực hiện dự án, Bằng
phương pháp chuyên gia cũng cho ta thấy được những tác động tiềm ẩn không lượng hoá hay
thống kê được qua kinh nghiệm của các dự án tương tự... Tuy nhiên trong phần đánh giá tác động này, các kết quả tính toán tải lượng phát thải
chỉ có ý nghĩa dự báo do các mô hình, phương pháp tính toán ở mức độ tổng quát, ước tính
theo thống kê, kinh nghiệm và khi áp dụng vào từng hạng mục thì chỉ cho kết quả gần đúng. Trong quá trình thực hiện giám sát môi trường của dự án ở từng giai đoạn dự án, dự án
sẽ tiếp tục xác định cụ thể và chi tiết các tác động xấu, đồng thời sẽ vào áp dụng các biện
pháp giảm thiểu thích hợp các tác động này. Vậy có thể đánh giá báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho Dự án phát triển các
đô thị động lực – thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương là đầy đủ, đặc trưng, chính xác về số
liệu, thông tin liên quan và phương pháp đánh giá. Do vậy, báo cáo có độ tin cậy cao và hợp
lệ về mặt pháp lý. Đây là cơ sở để Chủ đầu tư, Cơ quan Quản lý Môi trường ở địa phương
điều chỉnh và quản lý khi thực thi dự án theo đúng các quy định về môi trường, giảm thiểu tối
đa tác động xấu đến môi trường xung quanh và con người. Page 173 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường đồng thời tạo sự
thích nghi do sự xuất hiện của dự án đối với môi trường thì các biện pháp giảm thiểu các tác
động được coi trọng hàng đầu. Các biện pháp giảm thiểu cũng phát huy những vai trò tích cực
của dự án nhằm mục tiêu cuối cùng là dự án sẽ mang lại những hiệu quả hữu ích và hạn chế
tối đa các tác động tiêu cực không mong muốn. Như vậy, việc giảm thiểu sẽ ý thức suốt quá
trình thi công cũng như khi khai thác dự án sau này nhằm loại bỏ gần như hoàn toàn các tác
động tiềm ẩn gây hậu quả xấu cho môi trường trước mắt cũng như lâu dài. Dựa trên cơ sở đánh giá các tác động môi trường đã được trình bày trong CHƯƠNG
3, phạm vi CHƯƠNG 4 của báo cáo sẽ trình bày cụ thể các biện pháp kỹ thuật mang tính khả
thi nhằm phòng ngừa, giảm thiểu tới mức tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường do việc
thực hiện Dự án gây ra. Những biện pháp sẽ được tích hợp trong thiết kế kỹ thuật chi tiết của các hạng mục công trình trong quá trình thực hiện tiểu dự án. (1) Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trên đường Nguyễn Lương Bằng và Thanh Bình - Thiết kế hệ thống thoát nước bằng bê tông cốt thép đã được tính toán dựa trên cơ sở
số liệu khảo sát về chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và
địa chất của khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống thoát
nước dọc theo đường Nguyễn Lương Bằng và Thanh Bình. - Lựa chọn thiết kế cống bê tông cốt thép dưới lòng đường cho đường Nguyễn Lương
Bằng và đường Thanh Bình với chiều dài L tương ứng là 5.01km và 3.84km dựa trên điều
kiện thực tế là vỉa hè không có đủ không gian để bố trí thêm hệ thống do công trình hạ tầng
hiện có quá nhiều. (2) Cải tạo hệ thống thoát nước mưa của tuyến đường sắt phía Bắc - Thiết kế kè cho hồ Nghè được tính toán dựa trên các khảo sát các chế độ thuỷ văn
(mực nước, chế độ dòng chảy ...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an toàn
và hiệu quả hoạt động của kè. - Thiết kế hệ thống thoát nước được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế
độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất của khu
vực để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống thoát nước mưa đường sắt phía
Bắc. - Hệ thống cây xanh sẽ được trồng dọc theo hồ Nghè nhằm cải thiện không gian cảnh quan xung quanh (10m/cây). (3) Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương Page 174 - Thiết kế kè được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế độ thuỷ văn
(mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an
toàn và hiệu quả hoạt động của kè. - Hai bên kênh T1 sẽ xây dựng các con đường rộng 3m bằng xi măng phục vụ cho quá
trình quản lý vận hành. Những làn đường có vỉa hè sẽ được cải tạo nhằm tạo sự thoải mái,
thuận tiện cho hoạt động giao thông đi lại cho công dân. - Hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng sẽ được lắp đặt nhằm đảm bảo an toàn cho
người dân khi di chuyển trong đêm và tăng vẻ đẹp cảnh quan, thẩm mỹ của khu vực xung
quanh. (4) Kè trên hai bờ sông Bạch Đằng (từ cầu Tam Giang đến bến tàu) - Thiết kế kè được tính toán dựa trên cơ sở số liệu điều tra về các chế độ thuỷ văn
(mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo an
toàn và hiệu quả hoạt động của kè. (5) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố - Thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải được tính toán trên cơ sở điều tra, khảo
sát nhu cầu xử lý nước thải, chế độ thuỷ văn (mực nước lũ, các chế độ dòng chảy...), đặc điểm
địa hình và địa chất khu vực để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả hoạt động của hệ thống. - Chất lượng nước sau xử lý phải phù hợp với loại A theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14/2008/BTNMT. - Phương pháp xử lý Công nghệ chuỗi thức ăn( FCR) sẽ được áp dụng cho hệ thống
xử lý nước thải. Ưu điểm của công nghệ FCR là yêu cầu khoảng cách giữa khu dân cư và hệ
thống xử lý nước thải ngắn (L = 50m); gây mùi ít hơn so với các công nghệ xử lý khác; chi
phí quản lý thấp (sử dụng ít điện và lượng bùn sinh ra giảm khoảng 60% so với công nghệ xử
lý truyền thống). Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Việc thu hồi đất và tái định cư sẽ phải tuân thủ theo Khung Chính sách tái định cư
(RPF- Resettlement Policy Framework) của Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực.
Khung chính sách này gồm việc thiết lập các nguyên tắc về tái định cư, các yêu cầu cần thiết
cho việc xét bồi thường và các phương pháp định giá; mô tả khung pháp lý và thể chế, các cơ
cấu tổ chức, cơ chế tài trợ và sự tham vấn cũng như tham gia của cộng đồng và cơ chế giải
quyết khiếu nại được áp dụng cho dự án trong suốt quá trình thực hiện. Khung Chính sách Tái
định cư đã được soản thảo phù hợp với luật pháp và quy định của Nhà nước Việt Nam. Khung
chính sách về tái định cư sẽ được áp dụng trong tất cả các dự án thành phần của Dự án mà dẫn
tới sự tái định cư không tự nguyện liên quan đến vấn đề nguồn tài chính. Đồng thời cũng sẽ
được áp dụng với các hoạt động khác dẫn đến tái định cư không tự nguyện như: - Có liên quan trực tiếp và quan trọng tới Dự án được tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới; Page 175 - Cần thiết để đạt được các mục tiêu của dự án như trong các văn kiện dự án đã nêu rõ;
- Được tiến hành và lên kế hoạch để thực hiện cùng với dự án;
- Khung Chính sách Tái định cư sẽ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và trở thành
kim chỉ nam cho sự chuẩn bị của Kế hoạch hành động tái định cư đối với bất kì công
tác xây dựng đặc thù nào trong Dự án có yêu cầu thu hồi đất. - Khung Chính sách Tái định cư này phù hợp với các Luật, Nghị định và Thông tư quy
định về thu hồi đất đai, bồi thường và tái định cư ở Việt Nam cũng như Chính sách
hành động về Tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới. - Mục tiêu chính của Kế hoạch Tái định cư là để thay thế và bồi thường các tài sản bị
mất dựa trên nguyên tắc của giá thay thế. Bồi thường và các hỗ trợ khác sẽ được đưa
ra và chương trình phục hồi thu nhập sẽ được áp dụng trước khi hộ bị ảnh hưởng di
dời nhà cửa, đất và các tài sản khác nhằm đảm bảo phục hồi lại mức sống của họ ít
nhất như trước khi có dự án hoặc tốt hơn; và nhóm hộ gia đình dễ bị tổn thương (như
hộ nghèo, dân tộc thiểu số, hộ phụ nữ chủ hộ đơn thân, người già neo đơn…) sẽ được
hỗ trợ để cải thiện tình hình kinh tế xã hội của họ. - Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất đủ điều kiện bồi thường hoặc diện
tích còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để cấp phép xây dựng nếu không có đất ở
khác trên địa bàn phường nơi bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ được: (i) bố trí tái định cư; và
(ii) trong trường hợp tiền bồi thường đất thấp hơn giá trị của suất đất tối thiểu tại khu
tái định cư sẽ được nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch, nhưng số tiền hỗ trợ không vượt
quá số tiền chênh lệch giữa tiền bồi thường đất và suất tái định cư tối thiểu được quy
định tại địa phương. - Đối với các trường hợp hộ BAH đất ở không đủ điều kiện bồi thường (bao gồm cả hộ
lấn chiếm đất kênh) nếu không còn nơi ở nào khác trên địa bàn phường nơi bị ảnh
hưởng bởi dự án thì sẽ được bố trí suất tái định cư tối thiểu tại khu tái định cư và hộ
BAH phải đóng tiền sử dụng đất. Trong trường hợp hộ BAH không đủ khả năng trang
trải, sẽ được xem xét ghi nợ tiền sử dụng đất. Các văn bản pháp luật liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của DCIDP Hải Dương: - Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Nghị định số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 trong Luật đất đai 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bổi thường, hỗ trợ và tái định cư khi có lệnh thu hồi đất đai từ Nhà nước. - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 chỉ rõ các phương pháp chi tiết để
định giá đất đai, xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể và dịch vụ tư vấn
định giá đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 cung cấp quy định chi tiết về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Page 176 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 17/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt kế hoạch tổng thể về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về các chính sách hỗ trợ giải quyết
việc làm và đào tạo nghề cho những người nông dân mà Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp. Các Quyết định UBND tỉnh Hải Dương về thu hồi đất và tái định cư bao gồm: - Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải
Dương về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. - Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải - Dương về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Hải
Dương về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào đắp ao
nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyên mộ
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉn Hải Dương” - Quyết định 2829/2007/QĐ- UBND ngày 06 tháng 8 năm 207 của UBND tỉnh Hải
Dương về việc ban hành đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bôi thường giải
phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hai Dương. - Quyết định 04/2017/QĐ- UBDN ngày 21 tháng 03 năm 2017 về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017. - Quyết định 06/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc điều chỉnh Đơn
giá nhà cửa, công trình, các công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Chi phí ước tính cho Kế hoạch Hành động Tái định cư của tiểu dự án là khoảng
58.958.000.000 VND (tương đương với 2.591.577 USD theo tỷ giá 22.750 VNĐ = 1 USD).
Trong đó: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục Số lượng 668.1
478.81
5.000 3.510
1.560
960
85 Page 177 I. Đất
1. Đất dân cư
2. Đất nuôi trồng thủy sản
3. Bãi chôn lấp
II. Cấu trúc
1. Nhà ở
2. Hàng rào
3. Sân
4. Cơ sở chăn nuôi
5. Bồi thường về hệ thống điện dưới ngầm (5%)
6. Bồi thường về nước sinh hoạt (2%)
III. Cây trồng
1. Cây ăn quả 1.200 Amount (VNĐ)
19.822.792.900
19.329.700.000
43.092.900
450.000.000
28.730.954.858
24.611.909.400
2.161.692.000
4.800
234.515.000
1.230.595.470
492.238.188
1.184.000.000
780.000.000 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục Số lượng
2.020 90
15
2
90
18 Amount (VNĐ)
404.000.000
49.737.747.758
2.000.120.000
861.120.000
150.000.000
6.000.000
900.000.000
63.000.000
51.737.867.758 (Nguồn: Báo cáo Kê hoạch Tái định cư, tháng 10/ 2017) 2. Cây gỗ
Tổng I và II
IV. Hỗ trợ
1. Chi phí hỗ trợ cho sinh hoạt
2. Chi phí hỗ trợ cho cơ sở kinh doanh
3. Chi phí hỗ trợ cho các hộ gia đình dễ bị tổn thương
4. Tiền thưởng
5. Chi phí hỗ trợ di chuyển
Tổng III và IV
V. Chi phí khác
1. Thực hiện (2%)
2. Giám sát độc lập (2%)
3. Dự phòng (10%)
VII. Tổng cộng
Làm tròn
Đối sang đô la Mỹ 22.750 1.034.757.355
1.034.757.355
5.173.786.776
58.958.369.244
58.958.000.000
2.591.577 - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát. Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi
chở những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt. - Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển. - Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường làm việc thường xuyên
hoặc ở tại công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc thực hiện các biện pháp giảm
thiểu. - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều khiển giao thông tại các vị trí thi công - Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển giao thông tại công trường khi có phương tiện
vận tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra công trường - Bố trí phân luồng giao thông hợp Quản lý công nhân: Dự án cung cấp các điều kiện ở như lán trại, nước, điện sẽ đảm
bảo cho công nhân sống trong các lán trại tại công trường được chăm sóc về sức khoẻ trong
khi thi công. Đăng ký tạm trú cho công nhân và nghiêm cấm uống rượu khi thực hiện thi Page 178 công, nghiêm cấm đánh bạc tại công trường và lập thời gian biểu (giờ làm và giờ nghỉ) cho
công nhân. Giáo dục công nhân: Chủ Dự án yêu cầu các nhà thầu đào tạo giáo dục công nhân nhận thức về môi trường và giáo dục về việc tôn trọng văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng địa phương; Phối hợp với địa phương: Đặt bảng thông tin về dự án tại công trường, thông báo rõ họ
tên và số điện thoại liên hệ của Chỉ huy trưởng công trường để người dân có thể liên lạc trong
trường hợp có các kiến nghị hay khiếu nại về các vấn đề an toàn, môi trường hay sức khỏe
liên quan đến hoạt động thi công. Hồ sơ về những phàn nàn, khiếu kiện và cách giải quyết
những phàn nàn, khiến kiện đó phải được giữ lại và luôn có sẵn để Kỹ sư Giám sát và Ban
Quản lý dự án xem xét. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân cũng chính là các quy định
về công tác an toàn và vệ sinh môi trường của Dự án trong quá trình thi công nên sẽ được đưa
vào hợp đồng thầu. Sự ràng buộc pháp lý này tạo điều kiện để thực thi đầy đủ biện pháp đề
xuất. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Bom mìn, vật liệu nổ phải được rà phá trước khi tiến hành các hoạt động xây dựng.
Trình tự các bước ra phá bom mìn, vật liệu nổ phải được thực hiện đúng quy định. Chủ dự án
sẽ ký hợp đồng với đơn vị chức năng để rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong phạm vi dự án.
Việc rà phá bom mìn, vật nổ được thực hiện bằng máy dò theo các bước sau: - Dò tìm trên cạn
- Khoanh khu vực dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ;
- Phát dọn mặt bằng;
- Dò tìm đến độ sâu 0,3m;
- Đánh dấu, đào kiểm tra và xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,3m;
- Dò tìm đến độ sâu 5m (đặt máy ở nấc có độ nhạy cao);
- Đào đất, kiểm tra và xử lý tín hiện đến độ sâu 5m.
- Dò tìm dưới nước: đối với hoạt động nạo vét mương Xương Rồng và mương Mỏ Bạch: - Dò tìm ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước.
- Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước.
- Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5m tính từ đáy nước.
- Dò tìm ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước.
- Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu từ 0,5m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước.
- Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 0,5 m đến 1m tính từ đáy nước.
- Lập phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ lớn hơn 1m đến 3m hoặc đến 5m tính từ đáy nước. - Ở dưới ruộng nước, đầm ao có độ sâu <0,5m phải đắp bờ hút cạn nước mới tiền hành
dò tìm, xử lý bom mìn, vật nổ để tránh sót bom mìn. Khi dò bom mìn trên cạn phải
cắm biển báo nguy hiểm, bố trí lực lượng cảnh giới, ngăn người, súc vật, phương tiện
đi qua khu vực thi công để tránh xảy ra tại nạn. Page 179 - Thu gom, phân loại, quản lý vận chuyển và hủy bom mìn, vật nổ dò tìm được theo
đúng tiêu chuẩn an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ QCVN
02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử
dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, điều lệ công tác nổ do Bộ Tư lệnh Công
binh quy định, và các quy định hiện hành khác. - Đơn vị thi công rà phá bom mìn có trách nhiệm thông báo với Bộ Chỉ huy quân sự
trên địa bàn về tình hình thực hiện nhiệm vụ các vấn đề cần thiết: vị trí hủy nổ, kế
hoạch thi công của đơn vị và thời gian đóng quân trên địa bàn. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ❖ Tác động liên quan đến chất thải Chất lượng môi trường không khí ở khu vực thi công phải cố gắng duy trì trong giới hạn cho
phép theo QCVN05: 2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.Do vậy, các nhà thầu thi công cần thực hiện các biện pháp sau: • Chỉ được sử dụng các phương tiện vận chuyển còn thời hạn đăng kiểm đáp ứng Giới hạn
tối đa cho phép về phát thải khí của TCVN 6438-2005: Các phương tiện đường bộ. Giới
hạn tối đa cho phép về phát thải khí và QĐ số 35/2005/QD-BGTVT về kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; dựng, chất thải vào chỗ quy định mỗi cuối ngày hoặc cuối ca làm việc; • Tập kết vật liệu và chất thải gọn gàng. Bố trí công nhân thu gom và tập trung vật liệu xây 25oC hoặc có gió. • Tưới nước tối thiểu 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng, chiều khi thời tiết khô, nhiệt độ trên • Không chất vật liệu/đất đá lên xe tải quá cao làm vật liệu dễ rơi vãi trong quá trình vận
chuyển. Che phủ kín xe chở chất thải, vật liệu rời trước khi ra khỏi công trường hoặc mỏ
vật liệu để hạn chế rơi vãi dọc đường vận chuyển; khoảng 20m3 để tránh phát tán bụi; • Quây chắn, che phủ các đống nguyên vật liệu và chất thải tập kết tạm thời có thể tích từ trong thời gian sớm nhất có thể; • Vận chuyển chất thải ra khỏi công trường, đưa về nơi tập kết để tái sử dụng hoặc bãi thải • Không đốt chất thải trên công trường; • Không để xe, máy hoạt động không tải quá 2 phút. cảm khác như chùa, cổng trường học, cơ sở y tế hay công sở • Tránh chuẩn bị vật liệu thi công như trộn bê tông gần nhà dân hoặc những công trình nhạy Page 180 • Rửa xe chở vật liệu, chất thải theo định kỳ • Tránh thực hiện những hoạt động thi công phát ra tiếng ồn, rung chấn lớn trong khoảng
thời gian từ sau 18h đến 7h sáng hôm sau khi thi công ở gần khu dân cư hoặc cơ sở y tế.
Nếu thi công vào ban đêm, phải thông báo trước với cộng đồng ít nhất 2 ngày; Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương bảo hộ đầy đủ. • Công nhân thảm thiểu đối với tác động do thảm bê tông nhựa cần được trang bị quần áo • Hoạt động thảm bê tông nhựa nên tiến hành vào ban đêm đối với các khu vực gần trường
học, chùa và nhà thờ. Do ban ngày, học sinh và giáo viên sẽ đến lớp học tập và giảng dạy ;
những người viếng thăm chùa và nhà thờ cũng sẽ diễn ra vào ban ngày. Do vậy, để tránh
ảnh hưởng đến người dân viếng thăm chùa và nhà thờ, ảnh hưởng đến hoạt động giảng
dạy của giáo viên và học sinh, các hoạt động thảm bê tông nên tiến hành vào ban đêm. • Lập hàng rào chắn tạm thời khi thực hiện thảm nhựa bê tông nhằm giảm bụi đến nhà dân. • Không tiến hành thảm nhựa đường vào những ngày khô, gió to. Để giảm thiểu việc gây ô nhiễm môi trường nước xung quanh và ảnh hưởng đến người dân
khu vực dự án, các nhà thầu cần tuân thủ các yêu cầu về quản lý nước thải sinh hoạt, nước
thải xây dựng và nước mưa chảy tràn như sau: Nước thải sinh hoạt: • Sử dụng lao động địa phương để hạn chế lượng nước thải sinh hoạt phát sinh công trình sẽ bố trí khoảng 4 nhà vệ sinh lưu động. • Cung cấp nhà vệ sinh di động cho công nhân thi công trên công trường. Mỗi hạng mục bằng rãnh thoát bố trí hố lằng. • Nước thải từ nhà bếp, khu tắm giặt ở lán trại phải được xử lý trước khi thải ra môi trường Nước thải xây dựng: • Khơi thông mương rãnh quanh lán trại định kỳ hàng tuần. hố móng phải được lắng trước khi đi vào nguồn nước • Nước thải xây dựng, nước rửa xe, dụng cụ thi công, nước mưa chảy tràn từ công trường, • Bố trí mương, hố sơ lắng nước mưa chảy tràn trong các công trường lớn. • Tránh tiến hành các hoạt động đào đắp khi có mưa. khỏi công trường về vị trí đổ thải được phê duyệt trong thời gian sớm nhất. • Tập kết, thu gom và vận chuyển vật liệu, chất thải phát sinh trong quá trình đào đắp đi sông suối hoặc các nguồn nước khác. Page 181 • Không tập kết tạm vật liệu xây dựng rời, trộn bê tông trong phạm vi 50 m kể từ ao hồ, • Lưu giữ xăng dầu đã hoặc chưa qua sử dụng trên nền không thấm, có mái che, gờ bao để
kiểm soát và dễ thu gom khi có rò rỉ. Khu vực lưu giữ xăng dầu không được nằm trong
phạm vi 25 m kể từ sông/kênh/rạch. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 24 giờ; • Thu gom và vận chuyển đất đào thi công cống và mương đi khỏi công trường trong vòng Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn Để hạn chế sự ứ đọng nước mưa gây ngập úng cục bộ tại khu vực công trường, giảm
thiểu khả năng nước mưa mang theo các chất ô nhiễm trên mặt đất gây tác động tiêu cực cho
nguồn tiếp nhận, các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu như sau: - Không bố trí các bãi chứa tạm thời ở vùng đất gần ao hồ, kênh, mương vùng tập trung
vật liệu phải được che chắn kĩ càng bằng vải địa kỹ thuật hoặc sử dụng các vách ngăn
tạm thời bằng bùn nếu cần thiết để giảm thiểu trầm tích chảy tràn vào ao hồ, kênh,
mương. - Dọn sạch khu vực công trường thi công, thu gom triệt để các vật liệu rơi vãi và dầu mỡ thải của các thiết bị trong quá trình thi công; - Hạn chế hoặc không thực hiện các hoạt động đào đắp vào những ngày mưa để tránh
hiện tượng rửa trôi chất ô nhiễm trên bề mặt, ảnh hưởng đến môi trường nước và gây
mất mỹ quan khu vực. Trên tuyến thoát nước tạm thời sẽ bố trí các hố lắng cặn, sau đó tái sử dụng để tưới sân
bãi, đường vận chuyển. Đồng thời, định kỳ nạo vét hố lắng (01 tuần/ 1 lần hoặc khi cần thiết),
không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước, gây tắc nghẽn, ngập úng khu vực. Quy hoạch tuyến thoát nước mưa dọc đường song hành với tuyến đường giao thông
nội bộ. Duy trì khả năng thoát nước hiện hữu của khu vực dự án; đồng thời lắp đặt hệ thống
máy bơm tạm để bơm nước vào các điểm xả khác khi cần thiết. • Các hoạt động bảo dưỡng xe máy, thiết bị, kể cả việc thay dầu hay tra mỡ chỉ được thực
hiện trong khu vực quy định. Dùng khay đựng để giữ giẻ lau, vật tư sử dụng cho việc bảo
dưỡng. Chất thải phải được thu gom và thải bỏ theo quy định về quản lý chất thải nguy hại • Hạn chế tối đa việc phát thải chất thải bằng cách tránh để rơi vãi vật liệu. • Bố trí đặt thùng rác ở khu vực lán trại. • Thùng rác đựng chất thải sinh hoạt phải có nắp đậy, kín nước. Chất thải sinh hoạt phải
được các nhà thầu thu gom định kỳ và được vận chuyển thông hợp đồng với đơn vị có
chức năng xử lý rác thải sinh hoạt (Nhà thầu có thể hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi
trường đô thị Hải Dương). Page 182 • Việc trộn bê tông phải được thực hiện trên nền không thấm, chất thải và nước thải chứa xi
măng cần được thu gom qua rãnh thoát nước có bố trí các hố lắng trên công trường trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận. • Với chất thải xây dựng, tách riêng các phần có thể tái sử dụng hoặc tái chế trước khi vận
chuyển về bãi đổ thải theo hợp đồng đổ thải với cơ quan có chức năng xử lý theo đúng hồ
sơ thiết kế và được Kỹ sư giám sát chấp thuận. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương • Tái sử dụng đất phong hóa, gỗ, gạch cho các mục đích hữu ích như san lấp mặt bằng, có
thể tận dụng gỗ vụn để đun, nấu,... Đưa tôn, sắt thép, bao bì và các vật liệu khác có thể tái
chế về các cơ sở thu mua. • Dọn dẹp, thu gom toàn bộ chất thải vào cuối ngày/ca làm việc và vận chuyển chất thải đi
khỏi công trường trong thời gian sớm nhất. Nếu vật liệu nạo vét được trữ tạm thì phải áp
dụng các biện pháp cần thiết để kiểm soát ô nhiễm như quây, che phủ, làm gờ bao vv và
phải cắm biển cảnh báo. • Nhà thầu ký hợp đồng với đơn vị có chức năng (Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hải
Dương để thu gom chất thải rắn, tuân thủ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 về
Quản lý chất thải và phế liệu. dầu,...) được thu gom, lưu giữ tại vị trí : • Toàn bộ chất thải nguy hại (nhựa đường, dầu mỡ thải, dung môi hữu cơ, hóa chất, sơn • Cách xa nguồn nước ; có khả năng chịu được nước; iii) bao quanh khu vực lưu trữ; • Lưu trữ các chất thải nguy hại phải ở những nơi được trang bị: i) mái; ii) nền bê tông và • Cách xa những nơi có nguy cơ cháy cao; • Toàn bộ chất thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển,
xử lý theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại. Đằng và hồ Nghè sẽ được chuẩn bị. • Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt động nạo vét tại các kênh T1, Sông Bạch • Toàn bộ vật liệu nạo vét sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị có chức năng vận
chuyển xử lý hoặc có thể sử dụng cho canh tác nông nghiệp hoặc trồng cây dựa trên nhu
cầu thực tế của người dân địa phương. • Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch
quản lý vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất lượng trầm tích, các thông tin cụ thể
về tổng khối lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về phương pháp nạo vét, hoạt
động vận chuyển và thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo
vét sẽ được lồng ghép vào trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Page 183 • Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ
thể dựa trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật. Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét
cụ thể phải đệ trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước khi khởi công. • Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học
và sinh học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ vật liệu tạm thời nạo vét,và
kiểm soát vật liệu nạo vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận chuyển, kiểm soát
ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ thải. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử lý một cách thích hợp theo Kế hoạch
quản lý vật liệu nạo vét đã được phê duyệt. • • Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để
hạn chế nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo vét sẽ được vận chuyển để xử lý
ngay trong ngày. Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được chuẩn bị để hướng
dẫn các nhà thầu thực hiện quản lý các nguồn thải. • Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát của Ban Quản lý Dự án Hải Dương • Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được
trang bị mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi mùi do quá trình nạo vét. năng. • Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo hợp đồngvới đơn vị có chức được che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng cho phép. ❖ Tác động không liên quan đến chất thải • Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; ❖ Đối với việc xử lý vận chuyển vật liệu và rác thải Xe tải được phép đi qua khu vực nhạy cảm từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều và với vận tốc
không quá 30km/giờ khi qua vùng đô thị, đặc biệt tại các điểm nhạy cảm được báo cáo đề cập
trong bảng 1.5. Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án Tài xế xe tải phải hạn chế tuýt còi khi gần khu vực dân cư , các điểm nhạy cảm được báo cáo trình bầy trong bảng 1.5. Danh sách các điểm nhạy cảm trong khu vực dự án. Đối với các hoạt động của máy móc xây dựng Chủ đầu tư - Ban QL dự án yêu cầu nhà thầu phải nộp các tài liệu công trình chứng
minh rằng tất cả các phương tiện, thiết bị và máy móc xây dựng đều đã được kiểm tra và đáp
ứng yêu cầu liên quan đến việc tạo ra tiếng ồn và độ rung theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt
Nam QCVN 26:2010/BTNMT về cấp độ ồn và QCVN 27:2010/BTNMT về độ rung được tạo
ra bởi hoạt động xây dựng; Ưu tiên huy động máy móc và thiết bị có tiếng ồn thấp hơn hoặc cung cấp các thiết bị giảm tiếng ồn và bảo dưỡng thiết bị đúng cách. Tắt máy móc bất cứ khi nào để không tránh gây ra cộng hưởng tiếng ồn. Page 184 Cấm sử dụng máy móc tạo tiếng ồn lớn hơn 55 dBA vào ban đêm (từ 22:00 đến 6:00)
và các hoạt động gây ồn khác bao gồm việc vận chuyển xe tải hạng nặng, bốc/dỡ hàng, nâng
xà dầm và dự trữ vật liệu sẽ được thực hiện vào ban ngày. Trong trường hợp mà thiết bị tạo ra tiếng ồn cần hoạt động suốt ban đêm ở gần khu
dân cư thì cần phải xem xét lịch trình chi tiết và được Tư vấn GS đồng ý trước khi thực hiện
và thông báo cho người dân địa phương biết về hoạt động sắp tới này của công trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Nhà thầu phải nộp các tài liệu công trình chứng minh rằng tất cả các phương tiện,
thiết bị và máy móc xây dựng đều đã được kiểm tra và đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc tạo
ra độ rung theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam QCVN27:2010/BTNMT về độ rung được
tạo ra bởi hoạt động xây dựng; - Nhà thầu phải cung cấp các bằng chứng chứng minh tất cả các thiết bị và máy móc sử
dụng trong dự án đã được kiểm tra và tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam về rung
động từ các hoạt động xây dựng theo quy định QCVN 27:2010/BTNMT - Phương pháp xây dựng cần bao gồm các biện pháp bảo vệ hàng rào, cổng của chùa như sử dụng trụ đỡ hoặc khung thép để tránh nguy cơ sập/hư hỏng cơ sở hạ tầng. - Nhà thầu nên chụp ảnh trước khi bắt đầu xây dựng. Trong trường hợp xảy ra thiệt
hại, nhà thầu phải có trách nhiệm bồi thường và sửa chữa lại các hạ tầng bị hư hỏng theo như
thỏa thuận với chùa. Nhà thầu sẽ phải tuân thủ các quy định trong Thông tư số 22/2010/TT-BXD của Bộ
Xây dựng về An toàn trong xây dựng. Các biện pháp cần thực hiện bao gồm, nhưng không
giới hạn bởi những hoạt động sau: - Các phương tiện vận chuyển không được di chuyển quá tốc độ, che chắn vật liệu
trong quá trình vận chuyển tránh làm rơi vãi xuống đường, vệ sinh-làm sạch vật liệu rơi vãi,
bảo đảm không trơn trượt cho các phương tiện giao thông; - Không tập kết các phương tiện máy móc thi công, nguyên vật liệu trên các tuyến
đường hiện hữu. Khi thi công ở khu vực gần trường học, nhà thầu phải bố trí cán bộ chỉ dẫn
giao thông trong giờ đi học/tan trường. - Lắp đặt, duy trì các biển báo hướng dẫn giao thông đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện giao thông trong quá trình thi công. - Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy trên công trường thi công nhà máy nước thải và khu vực lán trại. - Cắm biển hạn chế tốc độ trong phạm vi 200 m kể từ công trường. - Che chắn kín, không chất vật liệu cao quá 10 cm so với thành xe trước khi vận chuyển. Thu gom đất, vật liệu rơi vãi hàng ngày tại khu vực thi công; Page 185 - Tránh dừng đỗ xe trên đường lâu hơn mức cần thiết. Tránh để phương tiện máy móc thi công, nguyên vật liệu lấn chiếm lòng đường. - Khi thi công ở gần trường học, bố trí cán bộ chỉ dẫn giao thông trong giờ đi học/tan
trường; tưới nước ngăn bụi, hạn chế tốc độ phương tiện vận chuyển vật liệu, không dùng còi ô
tô, không xả rác, nước thải gần trường học. - Đảm bảo chiếu sáng cho tất cả các công trường vào ban đêm Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Hạng mục Trục đường vận chuyển chính Chiều dài dự
kiến (Km) 20 30/10 Trường Chinh Thanh Bình
Nguyễn Lương Bằng Ngô Quyền
Quốc Lộ 5 Hạng mục 1: Hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật đường Nguyễn Lương
Bằng và đường Thanh Bình 18 Phan Đình Phùng Quốc Lộ 5 Hạng mục 2: Cải tạo hệ thống
thoát nước mưa phía Bắc đường
sắt 23 Vũ Mạnh Hùng Tứ Minh Quốc Lộ
5 Hạng mục 3: Kè kênh T1 và xây
mới trạm bơm Lộ Cương 15 Cầu Cốn Tam Giang Thanh Niên,
Trần Hưng Đạo Quốc Lộ 5 Hạng mục 4 : Kè hai bên bờ sông
Bạch Đằng 18 Vũ Công Đán Tứ Minh, Thượng Đạt
Quốc Lộ 5 Hạng mục 5 : Xây dựng hệ thống
thu gom và xử lý nước thải phía
Tây thành phố phép của các tuyến đường mà phương tiện đi qua • Nhà thầu chỉ được sử dụng các loại phương tiện có kích cỡ, tải trọng trong giới hạn cho máy xúc • Khi thi công dưới đường dây điện, bố trí người quan sát và chỉ dẫn cho tài xế cần cẩu, Page 186 • Dừng thi công khi xảy ra hư hỏng công trình hiện hữu, đánh giá nguyên nhân và đưa ra
phương án giải quyết. Nếu hư hỏng do lỗi của Nhà thầu thì Nhà thầu phải tiến hành sửa
chữa, khôi phục, đền bù cho mọi hư hỏng, thiệt hại đã gây ra bằng kinh phí của nhà thầu.
Kết quả khắc phục những hư hỏng đó phải được Kỹ sư giám sát chấp thuận. • Mặt đường và vỉa hè ở những khu vực thi công sẽ được tái lập sau khi lắp đặt xong tuyến
cống, kinh phí hoàn trả mặt bằng cho các tuyến đường giao thông cần được bao gồm trong
giá trị gói thầu. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương • Đăng ký với chính quyền địa phương danh sách công nhân tạm trú ở lán trại, nhà thuê • Thông báo cho cộng đồng ít nhất 2 tuần trước khi tiến hành khởi công. Nếu phải cắt điện,
nước... để phục vụ thi công, Ban Quản lý dự án sẽ phải thông báo trước cho những hộ bị
ảnh hưởng trước ít nhất 2 ngày. • Hạn chế các hoạt động xây dựng vào ban đêm. Nếu không thể tránh việc thi công vào ban
đêm hoặc gây gián đoạn dịch vụ (cấp điện, nước...) thì phải thông báo trước cho cộng
đồng ít nhất 2 ngày và nhắc lại 1 ngày. để đảm bảo lưu thông cho các hộ dọc tuyến đường thi công. • Dùng các tấm ván đặt lên phía trên những đoan mương đã thi công nhưng chưa kịp tái lập • Sử dụng lao động địa phương để thực hiện các công việc đơn giản. Tổ chức tập huấn về
môi trường, an toàn và sức khỏe cho công nhân trước khi giao việc. Nên giới thiệu cho lao
động nhập cư những phong tục, tập quán, thói quen tại địa phương để tránh xung đột với
người dân địa phương + Sử dụng đầy đủ dụng cụ, quần áo bảo hộ lao động được phát khi làm việc + Chỉ được hút thuốc tại khu vực quy định • Xây dựng quy tắc ứng xử, yêu cầu công nhân tuân thủ những nguyên tắc sau: + Tàng trữ và sử dụng vũ khí, chất độc + Đốn chặt cây, ở ngoài khu vực thi công, đốt lửa, đốt chất thải, thực vật sau khi phát
quang (trừ thực vật xâm lấn, nhưng phải có sự thống nhất của Chuyên viên môi trường
trong đội tư vấn giám sát và Ban QLDA). + Sử dụng đồ uống có cồn trong giờ làm việc + Cãi lộn, đánh nhau + Tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm + Xả rác bừa bãi + Tự ý điều khiển xe, máy hoặc phương tiện thi công mà không phải nhiệm vụ. + Bảo dưỡng xe, máy thi công và thiết bị ở ngoài khu vực cho phép • Cấm những hành vi sau: Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho vực hai bên tuyến đường Nguyễn Lương Bằng,
đường Thanh Bình, khu vực cải thiện hệ thống thoát nước phía Bắc đường sắt. Ban QLDA Page 187 cần đảm bảo thiết kế chi tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để
tránh úng ngập cục bộ trong quá trình xây dựng + Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập
trong thời gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển dòng để đảm bảo thoát nước
kịp thời cho khu vực. + Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước tạm thời tại công trường xây dựng và
đảm bảo rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản.Dự phòng máy bơm nước khi
có mưa lớn để sử dụng, để tránh ngập cục bộ + Các nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước thủ công như đào mương nhỏ
thoát nước đấu ra hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện sinh sống của
người dân. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt đường về các hoạt động thi công xây
dựng và các tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như bụi, tiếng ồn, an toàn giao
thông, chất thải và kế hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt đầu thực hiện xây dựng. - Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh báo tại khu vực xây dựng - Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các kênh hở. - Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng. -Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và độ rung cao gần các khu vực kinh doanh. -Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần/ngày - Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro. - Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo tiến độ thi công xây dựng - Làm sạch khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là khu vực thi công đối diện với khu vực cửa hàng - Cung cấp hệ thống đèn chiếu sáng với các hàng rào được sơn phản quang -Quản lý công nhân để tránh xung đột với người dân địa phương và những người kinh doanh buôn bán. - Đền bù hàng hóa và các sản phẩm bị thiệt hại do các hoạt động xây dựng - Ngay lập tức giải quyết các vấn đề gây ra bởi các hoạt động xây dựng theo phản ảnh của người dân địa phương và các hộ kinh doanh. ▪ Đình Lộ Cương, Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc), Chùa Kim Chi, Chùa Cẩm Khúc, Page 188 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương -Thông báo cho chùa / Đình về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về,
chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây
dựng. -Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể. -Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m ở phía trước của ngôi chùa / đình -Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu vực nhạy cảm như chùa, đình. -Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống
chiếu sáng nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông cũng như nguy cơ khác cho người
dân địa phương và những người đi chùa. -Phun nước để bụi, đặc biệt trong những ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại khu vực gần chùa và nhà thờ. -Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần chùa và đình. -Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của chùa và đình -Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây dựng và các tác động tiềm năng về,
chất thải, bụi và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01 tháng trước khi bắt đầu xây
dựng. -Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để ngăn chặn học sinh và những người trái phép xâm nhập vào. - Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong thời gian xây dựng - Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn trong thời gian học của học sinh - Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và gió tối thiểu 3 lần - Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời gian xây dựng, tại các khu vực chuyên chở vật liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học sinh rời trường và đến trường. - Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán kính 20 m và phải thực hiện nhanh gọn và dứt điểm. - Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công Page 189 - Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do các hoạt động xây dựng và nhà trường. ▪ Tác động đến hoạt động của Chợ dân sinh cách trạm bơm số 24, 15 m, tại phố Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Hạn chế vận chuyển vật liệu/ và chất thải cho các hoạt động xây dựng trạm bơm khi
đi ngang qua chợ dân sinh, trên phố Vũ Công Đán trong giờ cao điểm (sáng: 5-9 h; chiều và
tối: 16-19 h và không gây ra bất kỳ trở ngại nào cho việc đi lại và buôn bán của người dân
trong khu vực này. -Tưới nước giảm bụi, đặc biệt trong những ngày khô và có gió tối thiểu 2 lần/ngày trên các tuyến đường dọc khu vực chợ. -Thông báo với các gia đình có hoạt động kinh doanh, buôn bán về hoạt động xây
dựng và vân chuyển chất đổ thải và vật liệu, các tác động tiềm tàng của các hoạt động này
gồm bụi, ồn, rác thải ít nhát 02 tuần trước khi công trình xây dựng. ▪ Tác động đến hoạt động của bệnh nhân và người bệnh tại bệnh viện Lao Phổi, Thông báo đến bệnh viện về các hoạt động xây dựng và những tác động tiềm ẩn bao
gồm chất thải, bụi, tiếng ồn, giao thông và thời gian xây dựng ít nhất 01 tháng trước khi bắt
đầu xây dựng Khu vực thi công được đánh dấu có biển báo nhằm ngăn không cho học sinh và người không có thẩm quyền vào Nghiêm cấm sử dụng phương pháp xây dựng gây ồn vào ban đêm Phun đủ nước ít nhất ba lần một ngày tại khu vực xây dựng nhằm giảm bụi trong những ngày khô và gió Thường xuyên thu gom rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng xung quanh trường và đưa vào khu vực được chỉ định Sắp xếp nhân viên hướng dẫn giao thông trong quá trình xây dựng, vận chuyển, bốc xếp vật liệu xây dựng và chất thải khi bác sĩ, y tá, bệnh nhân đến và rời khỏi bệnh viện Không được vận chuyển vật liệu xây dựng trong phạm vi 20m từ bệnh viện và vật liệu xây dựng cần được sắp xếp gọn gàng và đưa kho dự trữ mỗi lần làm việc Che phủ các khu vực đường hầm đang được hoàn thiện vào cuối ngày làm việc Giải quyết kịp thời mọi vấn đề gây ra do hoạt động xây dựng và bệnh viện. Page 190 Quá trình thu gom bùn thải từ quá trình nạo vét tại các cống, hố ga: Bùn từ các cống và hố ga được thu gom 2-3 lần/1 năm như sau: - Phụ thuộc vào địa hình của tuyến đường, bùn thải sẽ được thu gom bằng tay hoặc
bằng máy. Phương pháp cơ giới hóa: Bùn thải được thu thập trực tiếp từ hố ga bằng xe tải
chuyên dụng. Phương pháp thủ công: người công nhân sử dụng giỏ chuyên dụng để thu thập
bùn thải tích tụ trong hố ga và đổ vào trong xe tải. Tiến trình vận chuyển đảm bảo các yêu
cầu về bảo vệ môi trường, tránh rò rỉ bùn. Xe tải chở bùn phải được che chắn kĩ. Tất cả các xe
tải chở bùn không nên vượt quá trọng tải và phải phù hợp với thùng xe; - Quá trình xử lý bùn thải: Trước khi bùn thải được đổ vào bãi chứa. Rác thải được
loại bỏ hoặc ngăn cách bởi khung lưới bằng sắt B40. Rác thải được thu gom bởi công ty Cổ
phần Đô thị Hải Dương và xử lý bởi Nhà máy xử lý rác thải Sapharin. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương -Phun sản phẩm sinh học 02 lần mỗi ngày với 195ml sản phẩm sinh học pha loãng với 75 lít nước mỗi lần và sau đó phun đều lên bề mặt của bùn thải. -Sử dụng vôi rắc đều lên bề mặt bùn thải: 02 lần mỗi ngày với 39kg vôi bột một lần
rắc. Sau khi bãi chứa đầy bùn thải đã được xử lí thì phủ một lớp cát dày 20cm để tránh mùi
hôi. Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị ép bùn. Hóa chất sử dụng là dung
dịch polymer 0.1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn. Bùn sau khi ép đạt 20% hàm lượng
chất rắn được chuyển vào thùng chứa bùn. Bùn sẽ được công ty môi trường đến vận chuyển
đi chôn lấp định kỳ. Bên cạnh đó để giảm thiểu mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ
do Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực
hiện các biện pháp sau đây: • Trồng cây xanh cách ly có tán xung quanh nhà máy xử lý nước thải dày khoảng 50m. • Mật độ cây trồng cách ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải là 5m. • Duy trì kinh phí hàng năm dành cho công tác trồng và chăm sóc cây xanh cách ly xung quanh nhà máy xử lý nước thải. • Đảm bảo hệ thống xử lý đảm bảo, tuần hoàn. • Thực hiện giám sát chất lượng thải ra Sặt thường xuyên Page 191 • Xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp
ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ thống quan trắc nước thải tự
động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với
internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh trong
vòng 3 tháng gần nhất. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của công nhân vận hành nhà máy xử lý nước
thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt
động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây: • Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được tiền xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. • Nước thải sau nhà vệ sinh và các nguồn nước thải khác sau đó được đấu nối chung vào
dòng nước thải đầu vào của nhà máy xử lý nước thải để xử lý đạt qui chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT-Cột A: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt. • Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom vào thùng chứa thích hợp. Tại vị trí nhà máy xử lý nước thải trang bị 2 thùng rác sinh hoạt loại 100 lít. Chất thải nguy hại phát sinh do quá trình duy tu và bảo dưỡng hệ thống máy bơm và
trong nhà máy xử lý nước thải sẽ được ký hợp đồng với công ty có giấy phép xử lý chất thải
nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại.
Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải
Dương lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau đây: • Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015. • Thu gom chất thải nguy hại vào các thùng chứa / nhà chứa có dán nhãn theo các qui định hiện hành. Bảo trì các thiết bị kịp thời và giữ mặt bằng sạch sẽ. Xây dựng khu vực vùng đệm vành đai trồng nhiều cây xanh để giảm tiếng ồn và mùi hôi thối. Úng ngập cục bộ sẽ xẩy ra khi công tác duy tu bảo dưỡng không thường xuyên, các hệ Page 192 - Thực hiện duy tu và bảo dưỡng định kỳ của hệ thống thoát nước và hệ thống thu gom nước thải. - Quét và làm sạch các vỉa hè phải bao gồm việc dọn sạch rác và giải phóng các vật
cản trở dòng chảy/đầu cống; thoát nước thải có thể bị ách tắc do cây trôi, bùn động, gây ra sự
cố vỡ đường ống, gây sự cố ngập lụt, gây ô nhiễm môi trường khu vực xẩy ra sự cố. Đối với trạm bơm cưỡng bức - Phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho các trạm bơm: Các trạm bơm đã được lựa
chọn xây dựng ở vị trí tương đối độc lập so với khu vực; đặt tại khu đất cây xanh hoặc vỉa hè.
Các trạm bơm đã được xây dựng kiểu chìm dưới đất, giảm sự ô nhiễm và tiếng ồn mang lại
mỹ quan cho thành phố và đã được lắp đặt các thiết bị vệ sinh chuyên dụng. Trong quá trình
vận hành để đảm bảo an toàn cần rút ngắn chu kỳ thu gom rác thải tại song chắn rác; rút ngắn
chu kỳ vệ sinh công nghiệp - Phương án bảo dưỡng để duy trì các trạm bơm hoạt động ổn định liên tục: Do nước
thải có chứa các thành phần hạt như cát, cặn vô cơm các muối ăn mòn… nên bánh xe công tác
của máy bơm chóng bị mài và ăn mòn làm giảm cột áp, giảm lưu lượng và hiệu suất bơm. Khi
giảm lưu lượng từ 5 đến 8% trở lên so với bình thường, cần dừng máy để kiểm tra, sửa chữa
và làm sạch bánh xe công tác và ống đẩy. Sau nữa là cặn lắng đọng lại trong bể chứa dễ lên
men gây mùi hôi thối, ít nhất 2-3 ngày phải rửa bể chứa của trạm bơm một lần. Máy bơm
được kiểm tra thương xuyên ít nhất một ngày một lần. Hằng năm cần tiến hành bảo dưỡng
định kỳ theo quy đinh 1-2 lần. - Phương án dự phòng trong trường hợp máy bơm cưỡng bức bị hỏng: Trong trạm
bơm nước thải bao giờ cũng có ít nhất 01 bơm dự phòng, khi 01 bơm hỏng thì sẽ có bơm thay
thế. Trong trường hợp cả 02 bơm đều hỏng thì nước thải tạm thời sẽ được xả chung với hệ
thống thoát nước mưa qua hệ thống xả sự cố. ❖ Đối với mạng lưới thoát nước thải: + Kiểm tra thường xuyên: gồm có kiểm tra biên ngoài và kiểm tra kỹ thuật. Kiểm tra bên ngoài: là kiểm tra trạng thái của các giếng thăm, nắp đậy, mực nước thải
ở trong cống, rác bẩn vướng mắc trong các giếng thăm, đất lún dọc theo tuyến cống, các chỗ
cống nhánh nối với cống chính không đúng quy cách, đất sụt lở vào giếng, nước mặt chui vào
cống.v.v… việc kiểm tra thực hiện một tháng một lần. Kiểm tra kỹ thuật: Là để phát hiện trạng thái kỹ thuật và điều kiện thủy lực của mạng
lưới. Công nhân quản lý xuống các giếng thăm để xem xét và xác định những hư hỏng trong
mạng lưới và trong các giếng thăm, độ đầy của cống, sự cần thiết phải thau rửa mạng lưới, sự
xâm nhập của nước mặt và nước ngầm vào cống. Việc tiến hành kiểm tra kỹ thuật cần thực
hiện mỗi năm hai lần. Sau khi kiểm tra xong thì lập bảng thống kê những chỗ hư hỏng và các
hồ sư kỹ thuật để tiến hành sửa chữa kỹ thuật hay sửa chữa lớn. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 193 - Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn định. - Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như nguồn ngân sách cần thiết. - Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt động của kè theo chu kỳ - Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc kè. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Lắp đặt biển báo, đèn tín hiệu, thường xuyên kiểm tra chất lượng mặt đường và gia cố khi cần thiết. - Thường xuyên kiểm tra chất lượng công trình trong mùa mưa bão để có biện pháp xử lý kịp thời khi công trình bị ảnh hưởng do mưa bão. - Nhanh chóng tu sửa các vị trí sụt lún, sạt lở trong quá trình vận hành công trình. - Tuyên tuyền, nâng cao ý thức của người dân trong quá trình tham gia giao thông. - Phối hợp với chính quyền địa phương, công an để xử lý các lỗi vi phạm liên quan đến phóng nhanh vượt ẩu, không tuân thủ tín hiệu giao thông. ❖ Giai đoạn chuẩn bị Hoạt động giải phóng mặt bằng, khoan khảo sát địa chất, có thể xảy ra một số rủi ro và
sự cố như: điện giật, dân khiếu kiện. Do vậy, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp phòng
ngừa sau: - Thực hiện tốt việc giải phóng mặt bằng để không gây khiếu kiện.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp tốt với chính quyền, y tế địa phương và các cơ quan hữu quan để ứng phó kịp thời khi có sự cố xảy ra. - Về mặt tổ chức, chủ đầu tư sẽ thành lập Ban ứng phó và xử lý các tình huống, sự cố có thể xảy ra. - Có phương án giải quyết trong trường hợp có sự cố không thể đền bù, giải phóng mặt bằng: - Ban QLDA Hải Dương sẽ phối hợp chặt chẽ với UBND Thành phố Hải Dương, và các sở ban ngành liên quan để thực hiện tốt việc đền bù, giải phóng mặt bằng. - Cần thực hiện công tác tuyên truyền, vận động từ trước khi triển khai dự án và không
ngừng tham vấn các hộ bị ảnh hưởng và các bên liên quan trong quá trình thực hiện.
- Phổ biến thông tin, tham vấn cộng đồng địa phương trước, trong quá trình thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng. Page 194 - Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng chính sách của Dự án, đảm bảo hộ bị ảnh hưởng được đến bù thoả đáng. - Bố trí ngân sách chi trả phải luôn sẵn sàng, không chi trả nhỏ giọt cho các hộ bị ảnh hưởng. - Cần thiết phải có biện pháp cưỡng chế trong quá trình giải phóng mặt bằng (nếu có).
❖ Giai đoạn thi công xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Quy tắc cơ bản và tổ chức kiểm soát an toàn lao động trên công trường
- Công tác an toàn lao động sẽ được Chủ Dự án và đơn vị thi công quan tâm ngay từ
đầu. Các đơn vị thi công sẽ thành lập ban an toàn lao động trước khi công trình khởi
công. Ban an toàn sẽ tổ chức cho công nhân học lại quy định về an toàn lao động,
kiểm tra sức khỏe để bố trí công nhân phù hợp với tính chất công việc trên công
trường. Các quá trình thi công như đào đất, nạo vét, lắp đặt thiết bị v.v... đều rất dễ
xảy ra tai nạn. Do vậy, tất cả mọi người trên công trường phải tuyệt đối tuân thủ các
quy trình công tác cũng như các quy định về an toàn lao động. - Công tác tuyên truyền giáo dục tất cả các nội quy trên công trường, đặc biệt là nội quy
về an toàn lao động cho công nhân như quy định về sử dụng dây an toàn khi làm việc
ở trên cao, quy định về sử dụng điện, sử dụng máy móc...đều phải được phổ biến đến
từng công nhân đang làm việc trên công trường. Ban an toàn lao động của công trường
thường xuyên kiểm tra, giám sát các biện pháp về bảo vệ an toàn lao động trên công
trường, xem xét định kỳ, điểm tốt thì nhân rộng, điểm thiếu sót thì nhắc nhở, đề ra
biện pháp khắc phục. - Các khu vực nguy hiểm phải được cắm biển báo, biển cấm và barie an toàn, ban đêm
phải có đèn đỏ báo hiệu. Phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị,.v..v.
trước khi sử dụng. - Trên nguyên tắc phòng ngừa tai nạn lao động là chính, nhưng thực tế trong trường hợp
có xảy ra tai nạn lao động, nhà thầu xây dựng cũng phải có các biện pháp cấp cứu kịp
thời. Khi xảy ra tai nạn, tổ chức sơ cứu tại hiện trường, sau đó phải nhanh chóng đưa
người bị tai nạn đến bệnh viện điều trị, phải lưu giữ số điện thoại bệnh viện gần nhất
để gọi xe cứu thương. Ngoài ra, phải trang bị tủ thuốc cá nhân để sơ cứu. - Kế hoạch đối phó tình huống khẩn cấp: Các nhà thầu cũng cần phải xây dựng kế
hoạch đối phó với tình huống khẩn cấp như ứng cứu với các trường hợp tại nạn lao
động, sập công trình… - Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy khi thiết kế các công trình tạm. Bố trí, xây dựng kho hợp lý, đúng yêu cầu kỹ thuật, thuận tiện cho công tác chữa cháy. - Trang bị các phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2). Tập huấn nâng cao ý thức cho công nhân trong việc phòng cháy, chữa cháy tại công trường Page 195 - Áp dụng đầy đủ các yêu cầu về PCCC trong quá trình thi công xây lắp. Có các nội
quy, các biển báo nghiêm cấm dùng lửa ở những nơi cấm lửa, hoặc gần chất dễ cháy.
Nhiên liệu sẽ được cung cấp theo nhu cầu sử dụng, không lưu trữ xăng, dầu trong
TBA. Cấm sử dụng điện để đun nấu không đúng quy định. - Nhà thầu xây dựng Dự án phải xây dựng nội qui phòng cháy chữa cháy và trang bị các thiết bị cần thiết để chữa cháy theo yêu cầu của công an PCCC. - Lập hàng rào cách ly các khu vực nguy hiểm như khu vật liệu dễ cháy nổ và khu vực hàng cắt thép... - Tuyên truyền, giáo dục, vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy an toàn PCCC, các pháp lệnh phòng cháy, chữa cháy của Nhà nước. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân tại công trường trong thời gian thi công công trình cần áp dụng một số biện pháp: - Cung cấp nước sạch hàng ngày cho công nhân;
- Có tủ thuốc lưu động và cán bộ phụ trách phục vụ cho công nhân khi cần;
- Tập huấn cho công nhân xây dựng các biện pháp an toàn lao động và phòng chống dịch bệnh thông thường; - Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết tại từng khâu xây dựng riêng, kiểm tra
kỹ dụng cụ lao động mang theo trước khi thi công, dụng cụ mang theo phải gọn nhẹ dễ
thao tác; - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng, phát thuốc phòng chống dịch bệnh cho
công nhân xây dựng. Nên theo dõi các nguồn phát sinh dịch bệnh để có biện pháp dập
tắt kịp thời. - Khi có biểu hiện ngập lụt (mưa lớn, nước dâng nhanh), nhanh chóng di dời toàn bộ
phương tiện thi công ra khỏi công trường. Trước hết vận chuyển các loại nhiên liệu
xăn dầu, hoá chất sau đó vận chuyển máy móc thiết bị. Có phương án ứng phó khi
ngập lụt. Cụ thể sẽ bố trí trước các nơi tập kết tài sản, hàng hoá, vật tư khi phải di
chuyển. Theo dõi thông tin khí tượng thuỷ văn thường xuyên để có kế hoạch ứng phó
kịp thời. Thường xuyên liên hệ với các đơn vị có khả năng ứng cứu là bộ đội, công an
và phối hợp với các địa phương. - Khi có dấu hiệu cho thấy có nguy cơ bùng phát dịch bệnh như: bệnh tiêu chảy, bệnh
đau mắt đỏ, bệnh sốt virus, sốt xuất huyết... cần cách ly các nguồn phát sinh bệnh,
nhanh chóng đưa các đối tượng nhiễm bệnh đến cơ sở y tế gần nhất. Các biện pháp
giảm thiểu cụ thể: - Lập ban an toàn, sức khoẻ tại từng khu vực công trường
- Bố trí thuốc, vật tư y tế tại từng khu vực công trường
- Tập huấn cho công nhân về các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh
- Bố trí cán bộ, công nhân thường xuyên kiển tra khu vực công trường để hạn chế các nguồn phát sinh dịch bệnh - Thường xuyên bố trí công nhân thu dọn vệ sinh trên công trường
- Phối hợp với đơn vị y tế dự phòng tại địa phương để kiểm soát dịch bệnh Page 196 ❖ Giai đoạn vận hành
- Khi các công trình đi vào vận hành thì sẽ góp phần quan trọng trong việc cải thiện
điều kiện cơ sở hạ tầng, điều kiện vệ sinh môi trường và ứng phó với BĐKH cho Tp.
Hải Dương. Tuy nhiên, có một số rủi ro có thể gây ra các tác động tiêu cực lên môi
trường địa phương và/hoặc dân cư địa phương. Các rủi ro chủ yếu bao gồm sự xuống
cấp của công trình khi vận hành không hiệu quả của kè, các cống bao, hệ thống thoát
nước, các trạm bơm, tai nạn giao thông khi vận hành đường; các sự cố do cháy nổ và
sự cố do mưa bão. Để giải quyết các rủi ro trên, thành phố sẽ thực hiện các biện pháp
sau: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Công tác duy tu và bảo trì hệ thống cống thoát nước mưa và nước thải dọc các tuyến
đường, tuyến kè, … cần được thực hiện theo định kỳ. Kịp thời khắc phục, sửa chữa
khi phát hiện công trình có dấu hiệu xuống cấp. Cần giám sát chặt chẽ trong giai đoạn
thi công công trình để đảm bảo công trình được xây dựng, nâng cấp theo đúng thiết
kế. - Tuyên truyền để người dân có ý thức bảo vệ các công trình đảm bảo an toàn giao tông
(hệ thống chiếu sáng, biển báo,…). Xử lý nghiêm các trường hợp xe chở quá tải đi vào
các tuyến đường, phá hoại các công trình trên tuyến. Để phòng tránh sự cố do bão lũ, thiên tai và biến đổi khí hậu, các hạng mục công trình đảm
bảo các yêu cầu sau đây: - Thiết kế nâng cấp đảm bảo với cao độ hiện trạng nhằm tránh ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước mưa chảy tràn và không gây rủi ro khác. - Đối với cống: Phải khơi thông hố tụ, lòng cống, kể cả nước trong mùa mưa bão.
- Lập đội xung kích thường trực phòng chống bão lũ để kịp thời ứng cứu khi sự cố xảy
ra. Các đội xung kích của các phường xã tại thành phố Hải Dương vẫn thường được
huy động trong mỗi đợt có mưa bão trên địa bàn. - Nhanh chóng báo cho Công ty Cổ phần công trình công cộng Hải Dương về các sự cố
như ngập úng, vỡ, tắc nghẽn hoặc thông thoát cho hệ thống thoát nước hoặc các sự cố
khác một cách nhanh nhất. - Kết hợp cùng chính quyền để cùng phối hợp xử lý hiệu quả các tình huống xấu do mưa bão gây ra. - Ngoài ra, dự án sẽ xây dựng quy hoạch trung tâm cảnh bảo sớm nhằm mục đích cảnh
báo sớm về ngập lụt, thiên tai và các tác động của biến đổi khí hậu, cũng như quan
trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường do nước thải. - Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian duy tu và bảo trì hệ thống xử lý nước thải của trạm xử
lý. Kịp thời khắc phục, sửa chữa khi phát hiện công trình có dấu hiệu xuống cấp. Cần
giám sát chặt chẽ trong giai đoạn thi công công trình để đảm bảo công trình được xây
dựng, nâng cấp theo đúng thiết kế. - Bố trí thêm các máy phát điện tại trạm xử lý đề phòng sự cố mất điện. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ với bốn tiêu
chí HSET sau: Sức khỏe cho cộng đồng (Health); An toàn công trường (Safe); Vệ sinh môi
trường (Environment) và Quản lý Giao thông (Transportation). Chi phí cho công tác tổ chức, Page 197 đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết bị, nhân công để thực hiện các biện
pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường phù hợp với các yêu cầu của Kế hoạch quản lý
môi trường và các tài liệu hợp đồng và đấu thầu đã được lồng ghép trong giá trị gói thầu xây
lắp (được quy định tại mục 3.1, khoản 3 điều 6 của Thông tư số: 04/2010/TT-BXD, ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng). Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và
đưa ra mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh
giá năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của
nhà thầu. Trong trường hợp vi phạm, Chủ đầu tư có thể áp dụng hình phạt hoặc thuê một đơn
vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Việc giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (quản lý và giám sát sự tuân thủ
các biện pháp bảo vệ môi trường) của nhà thầu sẽ do Cán bộ giám sát môi trường (ES) đảm
nhiệm. Chi phí này được lồng ghép trong giá trị gói thầu với Tư vấn giám sát thi công. Nhà
thầu tiềm năng cho gói thầu này sẽ có trách nhiệm nghiên cứu các yêu cầu quản lý môi trường
của KHQLMT để chuẩn bị và đề xuất chi phí giám sát cho việc thực hiện EMP trong thi công.
Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của Tư vấn giám sát thi công
tiềm năng trong việc giám sát thực hiện KHQLMT. Kế hoạch quản lý môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và thi công phải có sự tham gia của các tổ chức và các bên liên quan, với vai trò và trách nhiệm khác nhau bao gồm: - Ngân hàng Thế giới (WB): Nhà tài trợ; - Chủ Dự án: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hải Dương - Đại diện chủ dự án: UBND thành phố Hải Dương/ Ban Quản lý Dự án - Cơ quan phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Bộ TN và MT - Tư vấn giám sát thi công (CSC)/ Cán bộ giám sát môi trường (ES); - Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC); - Nhà thầu thi công xây dựng; và - Cộng đồng địa phương; Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong công tác quản lý môi trường của dự án được trình bày trong hình sau: Page 198 Ngân hàng Thế giới
(WB) UBND tỉnh Hải Dương
UBND Thành phố Hải Dương/
Ban QLDA Cán bộ phụ trách môi trường
ECO - (Thuộc BQL) Báo cáo Chỉ đạo Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo Giám sát các vấn
đề môi trường Nhà thầu thi công Cán bộ an toàn và môi
trường (SEO) Tư vấn giám sát môi
trường độc lập
(IEMC) Quan trắc, giám sát định kỳ
các vấn đề môi trường Các biện pháp giảm thiểu/
hành động cần thiết Công trường thi công Trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan được trình bày trong Bảng 4.1 dưới đây: Page 199 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đơn vị Trách nhiệm theo khía cạnh môi trường UBND
thành phó
Hải Dương/Ban quản
lý Đại diện Chủ Dự
án Ban QL DA là cơ quan thực hiện Dự án, sẽ có trách nhiệm giám sát việc
thực hiện Dự án, chịu trách nhiệm giám sát tổng thể việc thực hiện Dự án,
bao gồm sự tuân thủ về môi trường của Dự án và chịu trách nhiệm chính đối
với hoạt động môi trường trong các giai đoạn của Dự án. Bảo đảm rằng hệ
thống quản lý môi trường được chỉ ra trong Hình 4.2 được thiết lập và trách
nhiệm của các bên liên quan là phù hợp. Cán bộ phụ
trách
môi trường ECO -
(thuộc Ban QLDA) Ban QLDA sẽ cử các Cán bộ phụ trách môi trường, giúp giải quyết các vấn
đề về môi trường của Dự án, giám sát việc thực hiện các chính sách an toàn
môi trường của WB và các quy định của việt nam trong các giai đoạn của
Dự án.
Tư vấn cho lãnh đạo Ban QLDA về các giải pháp cho các vấn đề môi trường
nhằm đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của các chính sách an toàn môi
trường của WB và các yêu cầu theo các quy định của Việt Nam. Tư vấn giám sát thi
công (CSC)/ cán bộ
giám sát môi trường
(ES) Chịu trách nhiệm giám sát chung các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà
thầu thực hiện các yêu cầu trong hợp đồng và chỉ dẫn kỹ thuật. Cán bộ giám
sát môi trường (ES) thuộc nhóm Tư vấn giám sát thi công (CSC), sẽ chịu
trách nhiệm cho việc giám sát và theo dõi các hoạt động xây dựng và đảm
bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu đã được nêu trong hợp đồng với Chủ Dự
án, trong báo cáo ĐTM được phê duyệt và trong EMP.
Báo cáo định kỳ kết quả giám sát môi trường với Ban quản lý. độc Tư vấn giám sát môi
trường
lập
(IEMC) Hỗ trợ cho Ban QLDA nhằm thiết lập và vận hành hệ thống quản lý môi
trường, IEMC cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ PMU chuẩn bị các báo cáo
giám sát về việc thực hiện KHQLMT.
Giám sát tuân thủ các chính sách, thủ tục môi trường của các bên, giám sát
định kỳ và đột xuất trên công trường về thực hiện tuân thủ môi trường của
các bên liên quan.
Tiến hành quan trắc môi trường định kỳ; báo cáo định kỳ kết quả quan trắc
lên Ban quản lý và thực hiện các đo đạc bổ sung khi được yêu cầu.
Đưa ra các chỉ dẫn chuyên môn, khách quan và độc lập đối cho các hoạt
động liên quan đến môi trường của dự án. Nhà thầu thi công Trên cơ sở KHQLMT được phê duyệt, Nhà thầu có trách nhiệm xây dựng
EMP cho từng khu vực công trường thi công, đệ trình kế hoạch cho Ban
quản lý và ES xem xét và phê duyệt trước khi khởi công.
Cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo
ĐTM đã được phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thi công.
Chịu sự quản lý của Cán bộ giám sát môi trường và điều chỉnh hoặc tăng
cường các biện pháp khi được yêu cầu. tỉnh Hải UBND
Dương Page 200 Thực hiện hoặc có thể giao cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường
trực thuộc tổ chức thực hiện các hoạt động theo quy định tại Nghịđịnh
18/2015/NĐ-CP, dự án thuộc đối tượng không xác nhận việc thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường
Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng của dự án trong trường hợp
cần thiết. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đơn vị Trách nhiệm theo khía cạnh môi trường đồng địa
Cộng
(chính
phương
quyền, các tổ chức
phi chính phủ…) Giám sát đầu tư của cộng đồng là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống
trên địa bàn xã/phường theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg và các quy
định pháp luật khác có liên quan, nhằm:
Theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các
nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá trình đầu tư (bao gồm cả khía
cạnh môi trường);
Phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các việc
làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư (bao gồm cả khía cạnh môi
trường); để kịp thời ngăn chặn và xử lý các việc làm sai quy định, gây lãng
phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, xâm hại lợi ích của cộng đồng. Nhà thầu trước tiên cần thực hiện giảm thiểu các tác động có thể gây ra từ các hoạt
động thi công dự án, tiếp đó áp dụng các biện pháp giảm thiểu trong KHQLMT nhằm ngăn
ngừa các tác động trong giai đoạn thi công và vận hành tới cộng đồng địa phương và môi
trường. Khi các biện pháp khắc phục không thể thực hiện một cách hiệu quả trong quá trình thi
công thì cần được thực hiện trong giai đoạn hoàn thành công trình (trước khi phát hành
nghiệm thu hoàn thành công trình). Trách nhiệm của Nhà thầu bao gồm (nhưng không giới hạn): - Tuân thủ các yêu cầu về luật pháp liên quan về môi trường, an toàn và sức khỏe cộng đồng; - Thi công trong phạm vi các yêu cầu theo hợp đồng và các điều kiện nhận thầu khác; - Cử đại diện của đội xây dựng tham gia vào giám sát hiện trường do ES tổ chức; - Thực thi các hoạt động sửa chữa dưới chỉ dẫn của ECO và ES; - Trong trường hợp có sự từ chối/không nhất quán, tiến hành nghiên cứu và trình các đề
xuất về các giải pháp giảm thiểu, áp dụng các biện pháp sửa chữa để giảm các tác
động môi trường; - Ngừng các hoạt động thi công khi các hoạt động này phát sinh những tác động xấu
vượt quá chỉ dẫn nhận được từ ECO và ES. Đề xuất và thực hiện các hoạt động sửa
chữa, áp dụng phương án thi công thay thế nếu cần thiết để giảm thiểu các tác động
môi trường; Việc Nhà thầu không tuân thủ các yêu cầu có thể khiến việc thi công phải
tạm ngừng hoặc nhận một số hình phạt khác cho tới khi vấn đề này được giải quyết
thỏa mãn yêu cầu của ECO và ES. Cán bộ An toàn và Môi trường của Nhà thầu xây dựng: Nhà thầu được yêu cầu bổ
nhiệm cá nhân có chuyên môn làm Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) tại hiện trường.
SEO phải được đào tạo về quản lý môi trường và có các kỹ năng cần thiết kể truyền tải kiến Page 201 thức quản lý môi trường đến tất cả cán bộ nhân viên liên quan trong hợp đồng. SEO sẽ chịu
trách nhiệm giám sát sự tuân thủ các yêu cầu trong KHQLMT của nhà thầu và các chỉ dẫn kỹ
thuật về môi trường. Trách nhiệm của SEO bao gồm: - Thực hiện giám sát môi trường tại hiện trường để đánh giá và kiểm toán thực tiễn tại
hiện trường của Nhà thầu, dụng cụ và các phương pháp thi công liên quan đến kiểm
soát ô nhiễm và tính đầy đủ của việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường; - Giám sát sự tuân thủ các giải pháp bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm, các phương pháp kiểm soát và các yêu cầu trong hợp đồng; - Giám sát việc thực thi các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường; - Chuẩn bị báo cáo kiểm toán cho dữ liệu quan trắc môi trường và các điều kiện môi trường tại hiện trường; - Điều tra các khiếu nại và đề xuất các phương án sửa chữa yêu cầu; - Tham mưu cho Nhà thầu trong vấn đề cải thiện môi trường, nhận thức và thực hiện tiên phong các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm; - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu phù hợp cho Nhà thầu trong trường hợp vi phạm. Tiến hành giám sát bổ sung trường hợp vi phạm, theo hướng dẫn của ECO/ES; - Thông báo tới Nhà thầu, ECO/ES về các vấn đề môi trường, đệ trình báo cáo Kế hoạch thực hiện KHQLMT của Nhà thầu tới ECO/ES, cơ quan liên quan, nếu cần; - Giữ các ghi chép chi tiết về các hoạt động hiện trường có liên quan đến môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương IEMC chịu trách nhiệm hỗ trợ Ban QLDA trong việc thực hiện ĐTM. Điều này cũng
bao gồm cả công tác tham mưu cho CSC, các nhà thầu và cộng đồng về việc tuân thủ môi
trường và việc thực hiện các chương trình giám sát phù hợp với các quy định và quy trình của
Chính phủ và Ngân hàng Thế giới (WB). Sau khi Ban QLDA và ADB đã thảo luận xong việc
thực hiện hoạt động chi tiết của chương trình giám sát môi trường, IEMC chịu trách nhiệm
kiểm tra hàng quý và hỗ trợ các nhân viên BQLDA giám sát các hoạt động chung của dự án
để đảm bảo rằng các chính sách bảo vệ môi trường đồng bộ của Chính phủ và Ngân hàng thế
giới (WB) được áp dụng và giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án. IEMC có trách
nhiệm: (1) cung cấp chương trình đào tạo và năng lực xây dựng trong quản lý thi công cho
các cán bộ Ban QLDA/ESU, kể cả các kỹ sư hiện trường và/hoặc chuyên gia tư vấn (CSC)
trong việc giám sát việc thực hiện ĐTM của nhà thầu; (2) đảm bảo sự tham gia tích cực của
cộng đồng địa phương và nhà trường trong khu vực dự án, (3) giám sát các thông số môi
trường để đánh giá các tác động tổng thể của dự án, và (4) xây dựng các chương trình đào tạo
môi trường. Cụ thể, trách nhiệm của IEMC bao gồm: - Đảm bảo rằng ĐTM được phê duyệt và các thỏa thuận vay vốn dự án liên quan đến các Page 202 biện pháp bảo vệ môi trường được áp dụng triệt để và được tuân thủ nghiêm chỉnh
trong quá trình thực hiện dự án. - Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu do nhà thầu và CSC cung cấp trong
quá trình thực hiện; cung cấp các đề xuất và kiến nghị với Ban QLDA về các biện
pháp cải thiện và bổ sung cần thiết để đáp ứng các yêu cầu bảo vệ. - Báo cáo định kỳ (3 tháng) cho Ban QLDA về hiệu suất thực hiện ESMP trong quá trình thực hiện dự án. - Thiết lập các quy trình tiêu chuẩn, phương pháp và hình thức để hỗ trợ Ban QLDA và
CSC đánh giá tiến độ thi công của nhà thầu trong việc thực hiện các biện pháp giám
sát và giảm thiểu. - Hỗ trợ các nhân viên của Ban QLDA trong việc đánh giá và kiểm tra các bộ phận liên
quan trong các tài liệu Hợp đồng của gói thầu thi công các hạng mục công trình của
dự án để đảm bảo sự tuân thủ các chính sách bảo vệ môi trường và các yêu cầu giảm
nhẹ và giám sát tác động môi trường. - Định kỳ đo đạc, lấy mẫu và giám sát các thông số môi trường (một lần mỗi 3 tháng) trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng giám sát môi trường. - Hỗ trợ chuẩn bị tài liệu và thực hiện các chương trình đào tạo về giám sát môi trường
cho các nhà thầu, CSC và các nhân viên liên quan của Ban QLDA (cán bộ môi trường
và các điều phối viên của gói thầu). - Thông qua Ban QLDA, thảo luận với các doanh nghiệp liên quan (nếu cần) để tìm ra giải pháp thích hợp cho các rủi ro bất ngờ liên quan đến vệ sinh môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương CSC chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện an toàn của nhà thầu trong quá trình giải
phóng mặt bằng và xây dựng, kể cả giám sát việc tự giám sát của nhà thầu. Đối với các biện
pháp bảo vệ, trách nhiệm chính của CSC bao gồm, nhưng không giới hạn, những nội dung
sau: - Hỗ trợ IEMC thiết lập, thu thập và cung cấp thông tin về cả hai chỉ số môi trường cần thiết, trên công trường và công trình xây dựng. - Đảm bảo rằng công tác thi công xây dựng phù hợp với ĐTM đã được phê duyệt, các
chỉ số liên quan và các hoạt động tiêu chuẩn trong các tài liệu đánh giá và giảm thiểu
tác động môi trường. - Giám sát việc thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu, đề xuất và triển khai các
biện pháp bổ sung kịp thời để hoàn tất các biện pháp giảm thiểu và đáp ứng các yêu
cầu quản lý an toàn môi trường của dự án. - Lập kế hoạch hành động/giải pháp khẩn cấp để đối phó với các vấn đề môi trường, tình trạng khẩn cấp và thiệt hại xảy ra trong xây dựng. - Đề nghị Ban QLDA đình chỉ một phần hoặc hoàn toàn công trình xây dựng nếu các Page 203 yêu cầu về an toàn lao động và bảo vệ môi trường của hợp đồng không được tuân thủ. - Tổ chức thường xuyên các cuộc thảo luận với các doanh nghiệp và các bên liên quan
khác để cung cấp thông tin về các kế hoạch thực hiện và chương trình làm việc cần
thiết nhằm nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường trong quá trình
xây dựng. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các hoạt động thi công sẽ tuân thủ không chỉ các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường trong hợp đồng mà còn tuân thủ các luật về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tất cả các báo cáo về biện pháp thi công được Nhà thầu đệ trình đến ECO để phê
duyệt cũng sẽ được gửi tới ES để xem xét liệu các giải pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường đã bao gồm đầy đủ chưa. ES cũng sẽ xem xét tiến độ thực hiện của các hạng mục để kiểm tra liệu có sự vi phạm
các luật môi trường liên quan hay không, do đó các nguy cơ vi phạm luật có thể được ngăn
ngừa. Nhà thầu sẽ định kỳ sao chép các văn bản liên quan gửi cho SEO và ES. Những văn
bản này ít nhất bao gồm các Báo cáo tiến độ thi công, Biện pháp thi công được cập nhật, đơn
xin cấp giấy phép/đăng ký dưới luật bảo vệ môi trường, và tất cả các giấy phép/ đăng ký có
hiệu lực. SEO và ES cũng sẽ được quyền sử dụng Nhật ký hiện trường, khi có yêu cầu. Sau khi nhận được các tài liệu này, SEO và ES sẽ tham mưu cho ECO và Nhà thầu cho
các trường hợp không tuân thủ theo luật và các yêu cầu trong hợp đồng bảo vệ môi trường và
kiểm soát ô nhiễm, để định hướng các hoạt động tiếp theo. Nếu SEO và ES kết luận đơn xin
cấp giấy phép/ đăng ký hoặc bất cứ công việc chuẩn bị cho việc kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường có thể không tuân thủ theo biện pháp thi công, hoặc có thể dẫn tới khả năng vi
phạm các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, tham mưu cho Nhà thầu và ECO. Trong khung tuân thủ, trong khi giám sát hiện trường nếu ECO/CSC/ES/IEMC phát
thiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về môi trường thì 2% giá trị thanh toán tạm thời
của nhà thầu trong tháng này sẽ được giữ lại. Nhà thầu sẽ được gia hạn thêm một thời gian
(do CSC/ES quy định) để sửa chữa sự vi phạm này. Nếu nhà thầu thực hiện việc sửa chữa
trong thời gian gia hạn (do CSC/ES quy định) thì sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu nhà thầu
không thực hiện tốt những sửa chữa cần thiết trong thời gian gia hạn, Nhà thầu sẽ phải trả chi
phí cho một bên thứ ba để sửa chữa những thiệt hại (chi phí này lấy từ tiền giữ lại). Trong trường hợp IEMC/CSC/ES phát hiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về
môi trường của nhà thầu thì nhà thầu phải có trách nhiệm thanh toán chi phí để sửa chữa các
vi phạm. Sẽ có những khiếu nại và mối lo ngại liên quan đến một số vấn đề thực hiện về môi
trường của Nhà thầu. Cơ chế giải quyết khiếu nại đưa ra một phương thức để giải quyết
những mối lo ngại và khiếu nại nhanh chóng thông qua một quy trình mở đảm bảo những Page 204 người và cộng đồng bị ảnh hưởng có thể trao đổi những điểm không thỏa mãn của họ về các
hoạt động của Dự án và được giải quyết kịp thời. Cơ chế giải quyết khiếu nại là một phần của EMP và gói thầu mà được nhà Thầu thực hiện. Tính năng chính của cơ chế giải quyết khiếu nại là để: - Bảo đảm phổ biến thông tin về Dự án kịp thời - Cung cấp một cơ chế rõ ràng và minh bạch cho các bên - Bảo đảm giải quyết nhanh chóng những mối lo ngại và những vấn đề ngay ở cấp thấp nhất có thể - Bồi thường kịp thời cho những thiệt hại vả tổn thất chính đáng - Bảo đảm tin cậy cho cộng đồng và người lãnh đạo có liên quan - Giải quyết những khiếu nại về Dự án miễn phí và không phạt người khiếu nại. Mục đích của cơ chế giải quyết khiếu nại là để giải quyết một vấn đề một cách nhanh
chóng bằng cách đơn giản nhất, liên quan đến ít người nhất, và ở cấp thấp nhất có thể. Chỉ khi
một vấn đề không thể giải quyết ở cấp thấp nhất và/hoặc trong vòng 15 ngày thì các cơ quan
khác mới can thiệp. Tình huống như vậy có thể nảy sinh, chẳng hạn khi có khiếu nại yêu cầu
bồi thường thiệt hại và số tiền phải bồi thường không được giải quyết, hoặc khi nguyên nhân
gây thiệt hại không được xác định. Nhà thầu sẽ (thông quan cán bộ môi trường của mình): - Thực hiện cơ chế giải quyết khiếu nại với sự giám sát của Ban QL ODA - Thông báo cho cộng đồng bị ảnh hưởng về cơ chế giải quyết khiếu nại (để xử lý những khiếu nại và mối quan tâm về Dự án) - Xác định rõ địa điểm có thể đến để khiếu nại (ví dụ: Văn phòng Dự án) - Duy trì một sổ ghi chép khiếu nại bao gồm những biểu mẫu khiếu nại (bao gồm ngày
giờ khiếu nại, địa điểm hay vị trí liên quan đến khiếu nại, loại hình khiếu nại, một bản
sao đơn khiếu nại gốc, và hình thức mà khiếu nại được gửi đến) - Liên lạc thường xuyên với các cộng đồng bị ảnh hưởng và chính quyền có liên quan
(tổ chức các cuộc họp ít nhất là hàng quý, phát hành những thông báo, trang thông tin
về những hoạt động dự kiến sắp tới, v.v…). Ban QLDA sẽ thành lập một Ủy ban giải quyết khiếu nại của Dự án, bao gồm: Cán bộ
môi trường của ban QLDA , trưởng thôn nơi xảy ra khiếu nại, Tư vấn giám sát thi công, cán
bộ môi trường của nhà thầu. Những khiếu nại và yêu cầu bồi thường có thể được trình bày dưới những dạng sau: - Bằng miệng: trực tiếp với cán bộ môi trường của nhà thầu hay đại diện của ban QLDA - Bằng văn bản: nộp hoặc gửi đơn khiếu nại đến địa chỉ quy định - Bằng điện thoại, fax, thư điện tử: đến cán bộ môi trường của nhà thầu. Những thắc mắc nhỏ sẽ được xử lý trong vòng 1 tuần và sau đó: - Trong vòng 2 tuần (và sau đó hàng tuần) sẽ gửi văn bản trả lời cho người khiếu nại
(trực tiếp, fax, hay thư điện tử) nêu rõ thủ tục được thực hiện và tiến độ tại thời điểm
đó. - Nếu không được giải quyết trong vòng 3 tuần thì các vấn đề sẽ được gửi lên Ủy ban giải quyết khiếu nại của Dự án. Page 205 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Khi không thỏa mãn với quyết định cuối cùng của Ủy ban giải quyết khiếu nại Dự án,
người khiếu nại có quyền tiếp cận với cơ quan tư pháp hoặc các biện pháp giải quyết
khác. Page 206 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường của Dự án là đề ra một chương trình
nhằm quản lý các vấn đề về bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công
trình và trong quá trình Dự án đi vào vận hành; bao gồm: - Đưa ra một kế hoạch quản lý việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt và được chuyển hoá thành các
điều khoản trong chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án; - Đảm bảo quản lý đúng các chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và sự cố môi trường và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường; - Thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi trường trong
quá trình thực hiện Dự án, để kịp thời phát hiện bổ sung những tác động xấu đến môi
trường và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Các thông tin thu được trong quá trình quản lý môi trường của Dự án đảm bảo được các thuộc tính cơ bản sau đây: Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu quan trắc được đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế; Tính đặc trưng của số liệu: Số liệu thu được tại một điểm quan trắc là đại diện cho một không gian nhất định; Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu thu thập được tại các địa điểm khác
nhau vào những thời điểm khác nhau của khu vực Dự án có khả năng so sánh
được với nhau. Khả năng so sánh của các số liệu được gọi là tính đồng nhất của
các số liệu; Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian: Được thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường đã xác định trong suốt thời gian thực hiện Dự án; Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu bao gồm đủ lớn các thông tin về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan. Page 207 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Hạng mục 1: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đường Nguyễn Lương Bằng và đường Thanh Bình (1) Giai đoạn chuẩn bị: Hợp phần này, dự án không thực hiện thu hồi đất cũng như không ảnh hưởng đến kiến trúc nhà cửa thành Tiếng ồn và
rung chấn Kinh phí đầu
tư dự án UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Nhà
thi
thầu
công được quy
định trong hợp
đồng xây dựng - Tác động từ
bố trí lán trại
thi công và hoạt
động thi công
giải phóng mặt
bằng - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công. - Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc
thực hiện các biện pháp giảm thiểu. nghẽn thành Tắc
giao thông Kinh phí đầu
tư dự án UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Nhà
thi
thầu
công được quy
định trong hợp
đồng xây dựng Page 208 - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt
- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều
khiển giao thông tại các vị trí thi công
- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
- Bố trí phân luồng giao thông hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát trung thành Tập
công nhân Kinh phí đầu
tư dự án UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục thi
thầu
Nhà
công được quy
định trong hợp
đồng xây dựng i) Quản lý công nhân: Dự án cung cấp các điều
kiện ở như lán trại, nước, điện sẽ đảm bảo cho
công nhân sống trong các lán trại tại công trường
được chăm sóc về sức khoẻ trong khi thi công.
Đăng ký tạm trú cho công nhân và nghiêm cấm
uống rượu khi thực hiện thi công, nghiêm cấm
đánh bạc tại công trường và lập thời gian biểu
(giờ làm và giờ nghỉ) cho công nhân. ii) Giáo dục công nhân: Chủ Dự án yêu cầu các
nhà thầu đào tạo giáo dục công nhân nhận thức về
môi trường và giáo dục về việc tôn trọng văn hóa,
tôn giáo, tín ngưỡng địa phương; iii) Phối hợp với địa phương: Đặt bảng thông tin
về dự án tại công trường, thông báo rõ họ tên và
số điện thoại liên hệ của Chỉ huy trưởng công
trường để người dân có thể liên lạc trong trường
hợp có các kiến nghị hay khiếu nại về các vấn đề
an toàn, môi trường hay sức khỏe liên quan đến
hoạt động thi công. Hồ sơ về những phàn nàn,
khiếu kiện và cách giải quyết những phàn nàn,
khiến kiện đó phải được giữ lại và luôn có sẵn để
Kỹ sư Giám sát và Ban Quản lý dự án xem xét. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung
công nhân cũng chính là các quy định về công tác
an toàn và vệ sinh môi trường của Dự án trong
quá trình thi công nên sẽ được đưa vào hợp đồng
thầu. Sự ràng buộc pháp lý này tạo điều kiện để
thực thi đầy đủ biện pháp đề xuất. Page 209 UBND thành -Rà phá bom Các rủi ro do
hoạt động rà -Chủ dự án sẽ ký một hợp đồng với cơ quan xây
dựng công trình dân dụng quân sự hoặc sở chỉ Kinh phí đầu Thực hiện xong
trước khi thi công, Cơ quan xây
dựng công trình Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí
thực hiện Các hoạt động
của dự án tư dự án Trách nhiệm
giám sát
phố Hải Dương mìn Các tác động
môi trường
phá bom mìn Thời gian thực
hiện và hoàn thành
tiến độ
theo
tùy
từng hạng mục Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
dân dụng quân
sự hoặc Sở chỉ
huy quân sự tỉnh
Hải Dương huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá bom mìn
mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom mìn sẽ
được thực hiện ngay sau khi hoàn thành đền bù
giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom mìn ước
tính khoảng 50 triệu đồng /ha.
-Không có hoạt động xây dựng được phép thực
hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn
thành. (2) Giai đoạn xây dựng thành Trong thời gian thi
công UBND
phố Hải Dương Khí thải, bụi,
tiếng ồn và
rung chấn Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng tính
Được
chung
vào
chi phí thực
hiện dự án,
do nhà thầu
thi công chi
trả; - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công.
- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc
thực hiện các biện pháp giảm thiểu. thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 210 Nước thải trên
công
trường,
nước thải sinh
nước
hoạt,
mưa chảy tràn
trên
công
trường. - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách
hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên
tuyển dụng công nhân trong khu vực
- Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động
tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng
4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng
công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm
tự hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn
đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
- Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực
gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ
- Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng
các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ
thống cống
- Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công
- Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự
cố mưa lớn, ngập úng cục bộ
- Điều người phụ trách thường xuyên giám sát
tiến độ và chất lượng công trình thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Chất thải rắn
hoạt,
sinh
Chất thải rắn
xây
dựng,
Chất thải rắn
nguy hại trên
công trường - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề
mặt để trồng cây xanh
- Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi
công tại công trường và trên tuyến đường lưu
thông
- Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường
trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ
phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác
thải sinh hoạt hàng ngày Page 211 - Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít,
đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các
chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền
láng xi măng chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp
đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất
thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại Trong suốt quá trình
thi công UBND
thành
phố Hải Dương, Ngập úng cục
bộ Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên
tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi
tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát
nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá
trình xây dựng Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây
dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời
gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển
dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực. Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước
tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo
rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản. Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn
hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng
để thoát nước nhanh. Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp
thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra
hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện
sinh sống của người dân. Page 212 thành Trong suốt quá trình
thicông UBND
phố Hải Dương Sức khỏe, an
toàn-nơi công
cộng và nơi Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây Thi công xây
dựng
- Vận chuyển, Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán
trại, hiện trường
Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
dựng Các tác động
môi trường
làm việc Các hoạt động
của dự án
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ
thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân
Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an
toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý
để hỗ trợ sơ cứu
Không được để nước tù đọng ở những hố nước,
công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường
nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi
vi khuẩn gây bệnh sinh sống.
Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại
những nơi thi công để đảm bảo an toàn.
Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà
vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và
cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm
bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng
nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện,
cháy nổ.
Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ
thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với
khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương
nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC)
chấp thuận. Trong suốt quá trình
thi công UBND
thành
phố Hải Dương, giao An toàn giao
thông/tắc
nghẽn
thông Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 213 Thi công xây
- Vận
dựng
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt
Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều
khiển giao thông tại các vị trí thi công
Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
Bố trí phân luồng giao thông hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng ảnh
Các
hưởng xã hội
khác trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
tông, máy
bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. - Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại
UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết
kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường
khi thi công.
- Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền
địa phương trước khi triển khai thực hiện.
- Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư
thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được
gia đình đồng ý.
- Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực.
- Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng
do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết
thúc thi công
-Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng
để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng
- Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ
cộng đồng hoạt động 24 giờ thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các hộ kinh
doanh hai bên
đường
Nguyễn
Lương Bằng,
đường Thanh
Bình Page 214 - Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt
đường về các hoạt động thi công xây dựng và các
tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như
bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế
hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt
đầu thực hiện xây dựng.
- Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh
báo tại khu vực xây dựng
- Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và
tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các
miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các
kênh hở. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát - Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m
từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng.
-Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và
độ rung cao gần các khu vực kinh doanh.
-Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và
gió tối thiểu 3 lần/ngày
- Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi
xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm
bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro.
- Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo
tiến độ thi công xây dựng thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Tác động đến
các công trình
nhạy cảm như
Chùa Kim Chi Thi công xây
dựng
- Vận
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
thiết bị
trên
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
tông, máy
bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Page 215 Chùa Kim Chi
+ Thông báo cho chùa/đình về các hoạt động xây
dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi
và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01
tháng trước khi bắt đầu xây dựng.
+ Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện
tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm
lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể.
+ Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m
ở phía trước của ngôi chùa /đình.
+ Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử
khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu
vực nhạy cảm như chùa.
+ Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn
như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng
nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông
cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương
và những người đi chùa.
+ Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Page 216 ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại
khu vực gần chùa/đình
+Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần nhờ thờ
và chùa
+Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt
động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của
chùa/đình Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Tác động đến
trường
Trường Cao
đẳng y tế Hải
Dương Page 217 -Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây
dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi
và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01
tháng trước khi bắt đầu xây dựng.
-Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh
dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để ngăn chặn
học sinh và những người trái phép xâm nhập vào.
- Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây
dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong thời gian xây
dựng
- Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn
trong thời gian học của học sinh
- Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những
ngày khô và gió tối thiểu 3 lần
- Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời
gian xây dựng, tại các khu vực chuyên chở vật
liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học
sinh rời trường và đến trường.
- Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán
kính 20 m và phải thực hiện nhanh gọn và dứt
điểm.
- Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công
- Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do
các hoạt động xây dựng và nhà trường. (3) Giai đoạn vận hành Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm
giám sát Thời gian thực
hiện và hoàn thành
Toàn tuyến thành Các tác động
môi trường
Ngập úng cục
bộ UBND
phố Hải Dương Các hoạt động
của dự án
Hoạt động vận
hành,
bảo
dưỡng và duy
tu Kinh phí
thực hiện
Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định sau
khi dự án đi vào
hoạt động -Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh
hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở
những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị
chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực
bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành
ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng
của hệ thống thoát nước.
-Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa
cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến
cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do
đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý
với người dân xung quanh. Hạng mục 2: Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt thành đền - Thực hiện
công tác thu hồi
đất UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Thuộc kinh
bồi
phí
hỗ
thường,
trợ và
tái
định cư được
trong
tính
tổng
mức
đầu tư bù
Ban
GPMB
hoặc
Trung tâm phát
triển Quỹ đất
UBND tỉnh Hải
Dương, UBND
các phường, xã
liên quan - Chiếm dụng
đất của một số
hộ gia đình.
- Tác động
đến đời sống,
kinh tế - xã
hội của các hộ
bị ảnh hưởng Page 218 Thực hiện theo Khung chính sách tái định cư của
dự án
xây dựng dựa trên Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và Chính sách tái định cư tự
nguyện OP 4.12 của Ngân hàng thế giới và các
quy định của địa phương tại thời điểm thực hiện
cụ thể đối với từng loại đối tượng:
- Các phương án bồi thường đối với chiếm dụng
đất nông nghiệp
- Chính sách đền bù đối với các hộ dân mất đất
nông nghiệp
- Chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, tổn thất thu
thập của các hộ gia đình bị ảnh hưởng;
- Chính sách về hỗ trợ cho các hộ gia đình chính
sách... Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát - Các hoạt động đền bù và tái định cư phải được
thực hiện một cách công khai dân chủ và theo các
quy định, hướng dẫn của chính phủ Việt Nam. thành Như hạng mục 1 Tiếng ồn và
rung chấn Kinh phí đầu
tư dự án UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy theo tiến độ
từng hạng mục thành - Tác động từ
bố trí lán trại
thi công và hoạt
động thi công
giải phóng mặt
bằng Như hạng mục 1 Tắc nghẽn
giao thông Kinh phí đầu
tư dự án UBND
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy theo tiến độ
từng hạng mục UBND thành
phố Hải Dương Tập trung
công nhân Kinh phí đầu
tư dự án Như hạng mục 1 Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy theo tiến độ
từng hạng mục Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương -Rà phá bom
mìn Kinh phí đầu
tư dự án Các rủi ro do
hoạt động rà
phá bom mìn Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Cơ quan xây
dựng công trình
dân dụng quân
sự hoặc Sở chỉ
huy quân sự tỉnh
Hải Dương (2) Giai đoạn xây dựng thành Trong thời gian thi
công Khí thải, bụi,
tiếng ồn và
rung chấn UBND
phố Hải Dương Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 219 - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của tính
Được
chung
vào
chi phí thực
hiện dự án,
do nhà thầu
thi công chi
trả; Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thiết
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công.
- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc
thực hiện các biện pháp giảm thiểu. thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Các hoạt động
của dự án
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Nước thải trên
công
trường,
nước thải sinh
hoạt,
nước
mưa chảy tràn
trên
công
trường. - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách
hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên
tuyển dụng công nhân trong khu vực
- Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động
tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng
4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng
công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm
tự hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn
đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
- Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực
gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ
- Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng
các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ
thống cống
- Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công
- Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự
cố mưa lớn, ngập úng cục bộ
- Điều người phụ trách thường xuyên giám sát
tiến độ và chất lượng công trình Page 220 thành Chất thải rắn
hoạt,
sinh Nằm
trong
kinh phí xây Nhà thầu được
quy định trong - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề
mặt để trồng cây xanh Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát công dựng
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
hợp đồng xây
dựng Các tác động
môi trường
Chất thải rắn
xây
dựng,
Chất thải rắn
nguy hại trên
công trường - Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi
công tại công trường và trên tuyến đường lưu
thông
- Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường
trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ
phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác
thải sinh hoạt hàng ngày
- Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít,
đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các
chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền
láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp
đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách
xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất
thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại thành Trong suốt quá trình
thi công Ngập úng cục
bộ UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên
tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi
tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát
nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá
trình xây dựng Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây
dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời
gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển
dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực. Page 221 Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo
rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản. Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn
hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng
để thoát nước nhanh. Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp
thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra
hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện
sinh sống của người dân. thành Trong suốtquátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Sức khỏe, an
toàn-nơi công
cộng và nơi
làm việc Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
thiết bị
trên
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
tông, máy
bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công Page 222 Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán
trại, hiện trường
Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như
giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ
thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân
Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an
toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý
để hỗ trợ sơ cứu
Không được để nước tù đọng ở những hố nước,
công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường
nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi
vi khuẩn gây bệnh sinh sống.
Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại
những nơi thi công để đảm bảo an toàn.
Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà
vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và
cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm
bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng
nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện,
cháy nổ.
Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với
khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương
nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC)
chấp thuận. Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét: Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt
động nạo vét tại hồ Nghè. Toàn bộ vật liệu nạo
vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo
hợp đồng với đơn vị có chức năng và được ban
QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và
phê duyệt vị trí đổ thải. thành Hoạt động nạo
vét hồ Nghè Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt
động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý
vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất
lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối
lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về
phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và
thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch
quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào
trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị
một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa
trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật.
Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ
trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước
khi khởi công. Ô nhiễm mùi
và quản lý vật
liêu nạo vét
hồ
Nghè:
67.531 m3;
Tác động đến
dân
người
xung
quanh
khu vực dự án
gồm Phường
Cẩm Thượng,
Bình
Hàn,
Việt Hòa.
Tác động đến
người
tham
gia gia thông
tại khu vực
Phường Cẩm
Thượng, Bình
Hàn, Việt Hòa Page 223 -Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể
tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh
học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ
vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận
chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ
thải. - Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử
lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật
liệu nạo vét đã được phê duyệt. Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo
vét: - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi
công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế
nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo
vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày.
Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được
chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện
quản lý các nguồn thải. - Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát
của Ban Quản lý Dự án Hải Dương. - Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do
quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị
mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công
việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do
quá trình nạo vét - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và
xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng
và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường
chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải. Page 224 - Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được
che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thành Trong suốt quá trình
thi công giao UBND
phố Hải Dương An toàn giao
thông/tắc
nghẽn
thông Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng cho phép.
- Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt
- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều
khiển giao thông tại các vị trí thi công
- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
- Bố trí phân luồng giao thông hợp thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các
ảnh
hưởng xã hội
khác Thi công xây
dựng
- Vận
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Page 225 - Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại
UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết
kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường
khi thi công.
- Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền
địa phương trước khi triển khai thực hiện.
- Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư
thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được
gia đình đồng ý.
- Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực.
- Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng
do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết
thúc thi công
-Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng
để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng
- Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ
cộng đồng hoạt động 24 giờ Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Tác động đến
các công trình
nhạy cảm như
Đình Lộ
Cương Thi công xây
dựng
- Vận
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
thiết bị
trên
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
tông, máy
bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Page 226 Đình Lộ Cương
+ Thông báo cho đình về các hoạt động xây dựng
và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi và
tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01
tháng trước khi bắt đầu xây dựng.
+ Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện
tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm
lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể.
+ Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m
ở phía trước cửa đình.
+ Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử
khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu
vực nhạy cảm.
+ Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn
như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng
nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông
cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương
và những người đi lễ đình.
+ Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những
ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại
khu vực gần đình
+Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần Đình
+Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt
động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của
đình (3) Giai đoạn vận hành Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm
giám sát Thời gian thực
hiện và hoàn thành
Toàn tuyến thành Các tác động
môi trường
Ngập úng cục
bộ UBND
phố Hải Dương Kinh phí
thực hiện
Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định Các hoạt động
của dự án
Hoạt động vận
hành hệ thống
thoát nước mưa
phía Bắc đường
sắt -Hoạt động vận hành và quản lý không sẽ gây
ngập úng cục bộ do hệ thống đường ống không
được sửa chữa kịp thời. Do đó, thành phố cần
dành ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo
dưỡng của hệ thống thoát nước.
-Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa
cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến
cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do
đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý
với người dân xung quanh. Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định Rủi ro sụt lún
kè trong quá
trình
hoạt
động của hồ
điều hòa Nghè -Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần
xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và
địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn
định.
-Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế
hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như
nguồn ngân sách cần thiết.
-Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành
phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công
việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt
động của kè theo chu kỳ
-Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ
tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng
đến cấu trúc kè. Hạng mục 3: Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cường Page 227 đền Như hạng mục 2 UBND thành
phố Hải Dương - Thực hiện
công tác thu hồi
đất Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Thuộc kinh
bồi
phí
hỗ
thường,
trợ và
tái
định cư được bù
Ban
hoặc
GPMB
Trung tâm phát
triển Quỹ đất
UBND tỉnh Hải - Chiếm dụng
đất của một số
hộ gia đình.
- Tác động
đến đời sống, Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát Các hoạt động
của dự án trong
mức Các tác động
môi trường
kinh tế - xã
hội của các hộ
bị ảnh hưởng tính
tổng
đầu tư Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương Tiếng ồn và
rung chấn Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Như hạng mục 1 - Tác động từ
bố trí lán trại
thi công và hoạt
động thi công
giải phóng mặt
bằng UBND thành
phố Hải Dương Tắc nghẽn
giao thông Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương Tập trung
công nhân Kinh phí đầu
tư dự án Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Dương, UBND
các phường, xã
liên quan
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương -Rà phá bom
mìn Kinh phí đầu
tư dự án Các rủi ro do
hoạt động rà
phá bom mìn Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Cơ quan xây
dựng công trình
dân dụng quân
sự hoặc Sở chỉ
huy quân sự tỉnh
Hải Dương (2) Giai đoạn xây dựng UBND thành
phố Hải Dương Trong thời gian thi
công Khí thải, bụi,
tiếng ồn và
rung chấn Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 228 tính
Được
chung
vào
chi phí thực
hiện dự án,
do nhà thầu
thi công chi
trả; - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công.
- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc
thực hiện các biện pháp giảm thiểu. UBND thành
phố Hải Dương Trong suốt quátrình
thicông trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Nước thải trên
công
trường,
nước thải sinh
hoạt,
nước
mưa chảy tràn
công
trên
trường. - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách
hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên
tuyển dụng công nhân trong khu vực
- Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động
tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng
4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng
công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm
tự hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn
đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
- Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực
gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ
- Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng
các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ
thống cống
- Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công
- Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự
cố mưa lớn, ngập úng cục bộ
- Điều người phụ trách thường xuyên giám sát
tiến độ và chất lượng công trình Page 229 UBND thành
phố Hải Dương Trong suốt quátrình
thicông Chất thải rắn
sinh
hoạt,
Chất thải rắn Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề
mặt để trồng cây xanh
- Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
dựng Các tác động
môi trường
dựng,
xây
Chất thải rắn
nguy hại trên
công trường công tại công trường và trên tuyến đường lưu
thông
- Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường
trên công trường.
- Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít,
đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các
chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền
láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp
đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý.
- Ký kết hợp đồng với Công ty Cổ phần công
trình công cộng thành phố Hải Dương thu gom
rác thải sinh hoạt hàng ngày UBND thành
phố Hải Dương Trong suốt quá trình
thi công Ngập úng cục
bộ Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên
tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi
tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát
nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá
trình xây dựng Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây
dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời
gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển
dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực. Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước
tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo
rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản. Page 230 Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn
hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng
để thoát nước nhanh. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp
thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra
hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện
sinh sống của người dân. thành Trong suốtquátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Sức khỏe, an
toàn-nơi công
cộng và nơi
làm việc Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công Page 231 Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán
trại, hiện trường
Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như
giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ
thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân
Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an
toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý
để hỗ trợ sơ cứu
Không được để nước tù đọng ở những hố nước,
công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường
nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi
vi khuẩn gây bệnh sinh sống.
Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại
những nơi thi công để đảm bảo an toàn.
Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà
vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và
cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm
bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng
nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện,
cháy nổ.
Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ
thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với
khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương
nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC)
chấp thuận. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét: Trách nhiệm
giám sát
UBND thành
phố Hải Dương Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt
động nạo vét tại Kênh T1. Toàn bộ vật liệu nạo
vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý theo
hợp đồng với đơn vị có chức năng và được ban
QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận và
phê duyệt vị trí đổ thải. Hoạt động nạo
vét kênh T1 Trong suốt quá trình
thi công Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt
động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý
vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất
lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối
lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về
phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và
thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch
quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào
trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị
một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa
trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật.
Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ
trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước
khi khởi công. Ô nhiễm mùi
và quản lý vật
liêu nạo vét
Kênh
T1:
6.400 m3 Tác
đến
động
dân
người
quanh
xung
Phường
Tứ
Minh
Tác động đến
người
tham
gia gia thông
tại khu vực
Phường Cẩm
Thượng, Bình
Việt
Hàn,
Hòa, Phường
Ngọc Châu,
Ngũ
Phạm
Trần
Lão,
Hưng Đạo,
Phường
Tứ
Minh Page 232 -Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể
tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh
học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ
vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo
vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận
chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ
thải. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát - Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử
lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật
liệu nạo vét đã được phê duyệt. Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo
vét: - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi
công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế
nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo
vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày.
Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được
chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện
quản lý các nguồn thải. - Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát
của Ban Quản lý Dự án Hải Dương. - Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do
quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị
mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công
việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do
quá trình nạo vét - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và
xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng
và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường
chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải. Page 233 UBND thành
phố Hải Dương Thi công xây
- Vận
dựng An toàn giao
thông/tắc Nằm
trong
kinh phí xây Nhà thầu được
quy định trong Trong suốt quá trình
thi công - Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được
che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng
cho phép.
- Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt
- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát công Các tác động
môi trường
giao
nghẽn
thông Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
hợp đồng xây
dựng dựng
trình khiển giao thông tại các vị trí thi công
- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
- Bố trí phân luồng giao thông hợp thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các
ảnh
hưởng xã hội
khác Các hoạt động
của dự án
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. - Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại
UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết
kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường
khi thi công.
- Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền
địa phương trước khi triển khai thực hiện.
- Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư
thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được
gia đình đồng ý.
- Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực.
- Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng
do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết
thúc thi công
-Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng
để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng
- Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ
cộng đồng hoạt động 24 giờ Page 234 (3) Giai đoạn vận hành Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Trách nhiệm
giám sát Thời gian thực
hiện và hoàn thành
Toàn tuyến thành Các tác động
môi trường
Ngập úng cục
bộ UBND
phố Hải Dương Các hoạt động
của dự án
Hoạt động của
kè kênh T1 và
trạm bơm Lộ
Cương Kinh phí
thực hiện
Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định -Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh
hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở
những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị
chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực
bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành
ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng
của hệ thống thoát nước.
-Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa
cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến
cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do
đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý
với người dân xung quanh. Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định Rủi ro sụt lún
kè trong quá
trình
hoạt
động của kè
kênh T1 -Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần
xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và
địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn
định.
-Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế
hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như
nguồn ngân sách cần thiết.
-Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành
phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công
việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt
động của kè theo chu kỳ
-Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ
tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng
đến cấu trúc kè. Page 235 đền Như hạng mục 2 UBND thành
phố Hải Dương Hạng mục 4: Kè hai bên sông Bạch Đằng (Từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền)
- Thực hiện
công tác thu hồi
đất Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục - Chiếm dụng
đất của một số
hộ gia đình.
- Tác động Thuộc kinh
bồi
phí
hỗ
thường,
trợ và
tái
định cư được bù
Ban
GPMB
hoặc
Trung tâm phát
triển Quỹ đất
UBND tỉnh Hải Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm
giám sát trong
mức tính
tổng
đầu tư Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Dương, UBND
các phường, xã
liên quan Các tác động
môi trường
đến đời sống,
kinh tế - xã
hội của các hộ
bị ảnh hưởng Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương Tiếng ồn và
rung chấn Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục nghẽn Như hạng mục 1 - Tác động từ
bố trí lán trại
thi công và hoạt
động thi công
giải phóng mặt
bằng UBND thành
phố Hải Dương Tắc
giao thông Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục trung UBND thành
phố Hải Dương Tập
công nhân Kinh phí đầu
tư dự án Như hạng mục 1. Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục UBND thành
phố Hải Dương -Rà phá bom
mìn Kinh phí đầu
tư dự án Các rủi ro do
hoạt động rà
phá bom mìn Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Cơ quan xây
dựng công trình
dân dụng quân
sự hoặc Sở chỉ
huy quân sự tỉnh
Hải Dương Page 236 -Chủ dự án (PMU) sẽ ký một hợp đồng với cơ
quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc
sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá
bom mìn mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom
mìn sẽ được thực hiện ngay sau khi hoàn thành
đền bù giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom
mìn ước tính khoảng 50 triệu đồng /ha.
-Không có hoạt động xây dựng được phép thực
hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát thành. (2) Giai đoạn xây dựng thành Trong thời gian thi
công Khí thải, bụi,
tiếng ồn và
rung chấn UBND
phố Hải Dương Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng tính
Được
vào
chung
chi phí thực
hiện dự án,
do nhà thầu
thi công chi
trả; - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công.
- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc
thực hiện các biện pháp giảm thiểu. thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
thiết bị
trên
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
tông, máy
bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Nước thải trên
công
trường,
nước thải sinh
hoạt,
nước
mưa chảy tràn
trên
công
trường. Page 237 - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách
hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên
tuyển dụng công nhân trong khu vực
- Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động
tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng
4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng
công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm
tự hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn
đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
- Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực
gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ
- Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ
thống cống
- Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công
- Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự
cố mưa lớn, ngập úng cục bộ
- Điều người phụ trách thường xuyên giám sát
tiến độ và chất lượng công trình thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Chất thải rắn
sinh
hoạt,
Chất thải rắn
xây
dựng,
Chất thải rắn
nguy hại trên
công trường - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề
mặt để trồng cây xanh
- Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi
công tại công trường và trên tuyến đường lưu
thông
- Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường
trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ
phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác
thải sinh hoạt hàng ngày - Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít,
đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các
chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền
láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp
đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách
xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất
thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại Page 238 trong Trong suốt quá trình Nhà thầu được UBND thành Ngập úng cục Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên Nằm Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Thời gian thực
hiện và hoàn thành
thi công Các tác động
môi trường
bộ Trách nhiệm
giám sát
phố Hải Dương Kinh phí
thực hiện
kinh phí xây
dựng
công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
quy định trong
hợp đồng xây
dựng tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi
tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát
nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá
trình xây dựng Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây
dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời
gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển
dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực. Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước
tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo
rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản. Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn
hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng
để thoát nước nhanh. Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp
thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra
hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện
sinh sống của người dân. thành Trong suốtquátrình
thicông UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Sức khỏe, an
toàn-nơi công
cộng và nơi
làm việc Page 239 Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán
trại, hiện trường
Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như
giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ
thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân
Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an
toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý
để hỗ trợ sơ cứu
Không được để nước tù đọng ở những hố nước,
công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường
nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Các hoạt động
của dự án
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công vi khuẩn gây bệnh sinh sống.
Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại
những nơi thi công để đảm bảo an toàn.
Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà
vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và
cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm
bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng
nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện,
cháy nổ.
Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ
thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với
khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương
nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC)
chấp thuận. Kiểm soát tác động của vật liệu nạo vét: Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cho các hoạt
động nạo vét tại sông Bạch Đằng. Toàn bộ vật
liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và xử lý
theo hợp đồng với đơn vị có chức năng và được
ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường chấp thuận
và phê duyệt vị trí đổ thải. thành Trong suốt quá trình
thi công Hoạt động nạo
vét sông Bạch
Đằng UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 240 Đảm bảo rằng phạm vi thiết kế chi tiết cho hoạt
động nạo vét sẽ gồm cập nhật kế hoạch quản lý
vật liệu nạo vét với việc phân tích thêm chất
lượng trầm tích, các thông tin cụ thể về tổng khối
lượng nạo vét, các yêu cầu cho các nhà thầu về
phương pháp nạo vét, hoạt động vận chuyển và
thải bỏ cũng cần phù hợp và hiệu quả. Kế hoạch
quản lý vật liệu nạo vét sẽ được lồng ghép vào
trong hồ sơ mời thầu và các hợp đồng xây dựng. Ô nhiễm mùi
và quản lý vật
liêu nạo vét
khoảng 4.640
m3
từ sông
Bạch Đằng
Tác động đến
dân
người
xung
quanh
khu vực dự án
gồm, Phường
Ngọc Châu,
Phạm
Ngũ
Trần
Lão,
Hưng Đạo,
Phường Hải
Tân Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Trước khi xây dựng các nhà thầu phải chuẩn bị
một kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể dựa
trên kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cập nhật.
Kế hoạch quản lý vật liệu nạo vét cụ thể phải đệ
trình tới Tư vấn Giám sát (CSC) phê duyệt trước
khi khởi công. -Các kế hoạch quản lý vật nạo vét sẽ chỉ ra thể
tích/khối lượng, thành phần vật lý-hóa học và sinh
học của vật liệu nạo vét, quy trình nạo vét, lưu trữ
vật liệu tạm thời nạo vét,và kiểm soát vật liệu nạo
vét ô nhiễm trong quá trình lưu trữ tạm thời, vận
chuyển, kiểm soát ô nhiễm, và rủi ro tại các bãi đổ
thải. Tác động đến
người
tham
gia gia thông
tại khu vực
Phường Cẩm
Thượng, Bình
Hàn,
Việt
Hòa, Phường
Ngọc Châu,
Ngũ
Phạm
Lão,
Trần
Hưng Đạo,
Phường
Tứ
Minh - Quản lý để đảm bảo vật liệu nạo vét sẽ được xử
lý một cách thích hợp theo Kế hoạch quản lý vật
liệu nạo vét đã được phê duyệt. Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo
vét: - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom dọc vị trí thi
công và được bao phủ bởi vải kỹ thuật để hạn chế
nước bùn bị rò rỉ vào trong đất. Các vật liệu nạo
vét sẽ được vận chuyển để xử lý ngay trong ngày.
Kế hoạch quản lý trên các vật liệu nạo vét sẽ được
chuẩn bị để hướng dẫn các nhà thầu thực hiện
quản lý các nguồn thải. - Các nguồn thải sẽ được quản lý dưới sự giám sát
của Ban Quản lý Dự án Hải Dương. Page 241 - Để giới hạn các tác động do mùi phát sinh do
quá trình nạo vét, các công nhân sẽ được trang bị Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát mặt nạ, găng tay và ủng khi thực hiện các công
việc nạo vét /sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mùi do
quá trình nạo vét - Vật liệu nạo vét sẽ được thu gom, vận chuyển và
xử lý theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng
và được ban QLDA và Tư vấn GS Môi trường
chấp thuận và phê duyệt vị trí đổ thải. UBND thành
phố Hải Dương Trong suốt quá trình
thi công giao An toàn giao
thông/tắc
nghẽn
thông trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng - Vận chuyển vật liệu nạo vét phải đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường và tránh rò rỉ; được
che đậy kín và xe không được chở quá tải trọng
cho phép.
- Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt
- Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều
khiển giao thông tại các vị trí thi công
- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
- Bố trí phân luồng giao thông hợp UBND thành
phố Hải Dương Trong suốtquátrình
thicông Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các
ảnh
hưởng xã hội
khác Thi công xây
dựng
- Vận
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Page 242 - Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại
UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết
kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường
khi thi công.
- Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền
địa phương trước khi triển khai thực hiện.
- Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư
thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được
gia đình đồng ý.
- Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát - Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng
do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết
thúc thi công
-Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng
để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng
- Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ
cộng đồng hoạt động 24 giờ thành Trong suốt quátrình
thicông UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các hộ kinh
doanh hai bên
đường
Nguyễn
Lương Bằng,
đường Thanh
Bình và 13 hộ
hai bên kè
Bạch
sông
Đằng Page 243 - Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt
đường về các hoạt động thi công xây dựng và các
tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như
bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế
hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt
đầu thực hiện xây dựng.
- Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh
báo tại khu vực xây dựng
- Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và
tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các
miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các
kênh hở.
- Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m
từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng.
-Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và
độ rung cao gần các khu vực kinh doanh.
-Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và
gió tối thiểu 3 lần/ngày
- Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi
xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm
bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro.
- Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo
tiến độ thi công xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương (3) Giai đoạn vận hành
Hoạt động vận
hành,
bảo
dưỡng và duy
trì Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
quyết định Rủi ro sụt lún
kè trong quá
trình
hoạt
động kè sông
Bạch Đằng -Để tránh rủi ro nứt và sụt lún, thiết kế chi tiết cần
xem xét và khảo sát đến các yếu tố về thủy văn và
địa chất nhằm đảm bảo thiết kế bền vững và ổn
định.
-Thành phố sẽ phê duyệt và bố trí cung cấp Kế
hoạch vận hành và bảo trì (O&M) cũng như
nguồn ngân sách cần thiết.
-Đảm bảo kế hoạch hoạt động và bảo trì của thành
phố, nguồn ngân sách liên quan, bao gồm công
việc và nguồn lực cần thiết nhằm duy trì hoạt
động của kè theo chu kỳ
-Theo dõi chặt chẽ việc xây dựng các cơ sở hạ
tầng khác trong khu vực có khả năng ảnh hưởng
đến cấu trúc kè. Hạng mục 5: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố đền Như hạng mục 2 UBND thành
phố Hải Dương - Thực hiện
công tác thu hồi
đất Thực hiện xong
trước khi thi công,
tiến độ
theo
tùy
từng hạng mục Thuộc kinh
bồi
phí
hỗ
thường,
trợ và
tái
định cư được
trong
tính
mức
tổng
đầu tư bù
Ban
GPMB
hoặc
Trung tâm phát
triển Quỹ đất
UBND tỉnh Hải
Dương, UBND
các phường, xã
liên quan - Chiếm dụng
đất của một số
hộ gia đình.
- Tác động
đến đời sống,
kinh tế - xã
hội của các hộ
bị ảnh hưởng Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương Tiếng ồn và
rung chấn Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tiến độ
theo
tùy
từng hạng mục Page 244 nghẽn Như hạng mục 1 - Tác động từ
bố trí lán trại
thi công và hoạt
động thi công
giải phóng mặt
bằng Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong UBND thành
phố Hải Dương Thực hiện xong
trước khi thi công, Tắc
giao thông Kinh phí đầu
tư dự án Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Trách nhiệm
giám sát Thời gian thực
hiện và hoàn thành
tiến độ
theo
tùy
từng hạng mục trung Như hạng mục 1 UBND thành
phố Hải Dương Tập
công nhân Kinh phí đầu
tư dự án Thực hiện xong
trước khi thi công,
tiến độ
theo
tùy
từng hạng mục Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
hợp đồng xây
dựng
Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng UBND thành
phố Hải Dương -Rà phá bom
mìn Kinh phí đầu
tư dự án Các rủi ro do
hoạt động rà
phá bom mìn Thực hiện xong
trước khi thi công,
tùy
tiến độ
theo
từng hạng mục Cơ quan xây
dựng công trình
dân dụng quân
sự hoặc Sở chỉ
huy quân sự tỉnh
Hải Dương -Chủ dự án (PMU) sẽ ký một hợp đồng với cơ
quan xây dựng công trình dân dụng quân sự hoặc
sở chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương để rà phá
bom mìn mìn tại địa điểm xây dựng. Rà phá bom
mìn sẽ được thực hiện ngay sau khi hoàn thành
đền bù giải phóng mặt bằng. Chi phí rà phá bom
mìn ước tính khoảng 50 triệu đồng /ha.
-Không có hoạt động xây dựng được phép thực
hiện cho đến khi rà phá bom mìn được hoàn
thành. (2) Giai đoạn xây dựng thành Trong thời gian thi
công Khí thải, bụi,
tiếng ồn và
rung chấn UBND
phố Hải Dương Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 245 tính
Được
vào
chung
chi phí thực
hiện dự án,
do nhà thầu
thi công chi
trả; Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
thiết bị
trên
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn - Sử dụng xe có nắp để chở đất, đá hoặc cát.
Trong trường hợp không có đủ xe có nắp, khi chở
những loại vật liệu này các xe phải được phủ bạt.
- Bảo dưỡng định kỳ phương tiện thi công và
phương tiện vận chuyển.
- Tắt máy móc thiết bị không tham gia thi công
hoặc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi
công.
- Bố trí một cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ
sinh môi trường làm việc thường xuyên hoặc ở tại
công trường để cùng điều phối và kiểm soát việc Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát tông, máy thực hiện các biện pháp giảm thiểu. thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Nước thải trên
công
trường,
nước thải sinh
nước
hoạt,
mưa chảy tràn
trên
công
trường. - Hạn chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách
hạn chế số công nhân sinh hoạt tại lán trại, ưu tiên
tuyển dụng công nhân trong khu vực
- Lắp đặt khoảng 01 nhà vệ sinh tự hoại di động
tại khu lán trại. Mỗi công trình sẽ lắp đặt khoảng
4 nhà vệ sinh lưu động tùy thuộc vào số lượng
công nhân huy động và hợp đồng với đơn vị chức
năng trên địa bàn thành phố về hút bùn trong hầm
tự hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn
đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
- Không bố trí các bãi chứa đất tạm tại khu vực
gần các sông, suốt, kênh mương thủy lợi, và ao hồ
- Nước thải phát sinh khu vận hành và bảo dưỡng
các máy móc thiết bị không thải trực tiếp qua hệ
thống cống
- Dọn dẹp công trường sau mỗi đợt thi công
- Lắp đặt các máy bơm tiêu thoát nước khi có sự
cố mưa lớn, ngập úng cục bộ
- Điều người phụ trách thường xuyên giám sát
tiến độ và chất lượng công trình thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Chất thải rắn
sinh
hoạt,
Chất thải rắn
xây
dựng,
Chất thải rắn
nguy hại trên
công trường Page 246 - Cân đối đào đắp, tái sử dụng lớp bùn và lớp bề
mặt để trồng cây xanh
- Hạn chế tập kết quá nhiều nguyên vật liệu thi
công tại công trường và trên tuyến đường lưu
thông
- Bố trí các thùng rác, phân loại và thu gom chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường
trên công trường. Ký kết hợp đồng với Công ty cổ Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát phần môi trường đô thị Hải Dương thu gom rác
thải sinh hoạt hàng ngày
- Bố trí 01 thùng hoặc phi thể tích khoảng 200 lít,
đựng dầu thải và 01 thùng 200 lít để thu gom các
chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng/túi đựng dầu mỡ, đặt trong kho chứa nền
láng xi mang chống thấm, mái lợp và định kỳ hợp
đồng với đơn vị đủ năng lực thu gom, xử lý. Cách
xa những nơi có nguy cơ cháy cao; Toàn bộ chất
thải nguy hại, Nhà thầu sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định tại
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại. thành Trong suốt quá trình
thi công Ngập úng cục
bộ UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Để giảm thiểu úng ngập cục bộ cho khu vực trên
tuyến đường, Ban QLDA cần đảm bảo thiết kế chi
tiết quan tâm đến việc xây dựng hệ thống thoát
nước tạm thời để tránh úng ngập cục bộ trong quá
trình xây dựng Nhà thầu cần sử dụng các biện pháp thi công xây
dựng cụ thể và ngăn chặn úng ngập trong thời
gian xây dựng hoặc các các phương án chuyển
dòng để đảm bảo thoát nước kịp thời cho khu vực. Nhà thầu phải thiết lập một hệ thống thoát nước
tạm thời tại công trường xây dựng và đảm bảo
rằng nó luôn được làm sạch bùn và các vật cản. Page 247 Dự phòng máy bơm để trong trường hợp mưa lớn
hoặc các sự kiện thời tiết cực đoan, có thể sử dụng
để thoát nước nhanh. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Các nhà thầu thi công sẽ áp dụng các biện pháp
thủ công như đào mương nhỏ thoát nước đấu ra
hệ thống thoát nước chung để đảm bảo điều kiện
sinh sống của người dân. thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Sức khỏe, an
toàn-nơi công
cộng và nơi
làm việc Thi công xây
dựng
- Vận chuyển,
tập kết nguyên
vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công Trang bị dụng cụ, tủ thuốc sơ cứu ban đầu ở lán
trại, hiện trường
Cung cấp thiết bị an toàn cá nhân phù hợp như
giầy bảo hộ, mũ cứng, găng tay, áo bảo hộ, mặt nạ
thở, kính hàn và bảo vệ tai cho công nhân
Cán bộ, nhân viên về môi trường, sức khỏe và an
toàn (EHS) của nhà thầu sẽ được tập huấn hợp lý
để hỗ trợ sơ cứu
Không được để nước tù đọng ở những hố nước,
công trình thoát nước tạm thời hoặc dọc lề đường
nhằm ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở của muỗi, nơi
vi khuẩn gây bệnh sinh sống.
Đặt biển báo, hàng rào, rào cản và đèn sáng tại
những nơi thi công để đảm bảo an toàn.
Lán trại phải được trang bị thiết bị cứu hỏa, nhà
vệ sinh cũng như nhà tắm riêng cho nam và nữ và
cần phải duy trì vệ sinh sạch sẽ tại lán trạn để đảm
bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Có bảng
nội qui, qui định an toàn vệ sinh, an toàn điện,
cháy nổ.
Lán trại công nhân sẽ được dựng ở địa điểm có hệ
thống thoát nước tự nhiên, và phải cách biệt với
khu dân cư và phải được cộng đồng địa phương
nhất trí cũng như được tư vấn thi công (CSC)
chấp thuận. Page 248 Thi công xây An toàn giao Nằm trong Trong suốt quá trình Nhà thầu được UBND thành - Có kế hoạch quản lý giao thông được duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Thời gian thực
hiện và hoàn thành
thi công giao Trách nhiệm
giám sát
phố Hải Dương Kinh phí
thực hiện
kinh phí xây
dựng
công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các tác động
môi trường
thông/tắc
nghẽn
thông - Có bố trí đầy đủ rào chắn, biển báo, người điều
khiển giao thông tại các vị trí thi công
- Có người chịu trách nhiệm cầm cờ điều khiển
giao thông tại công trường khi có phương tiện vận
tải xây dựng đang hoạt động đi vào hoặc đi ra
công trường
- Bố trí phân luồng giao thông hợp thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng ảnh
Các
hưởng xã hội
khác - Vận
dựng
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
công
trường
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn
bê
tông, máy
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. - Niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại
UBND phường nơi thực hiện dự án, để dân biết
kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường
khi thi công.
- Thông báo kế hoạch thi công cho chính quyền
địa phương trước khi triển khai thực hiện.
- Trong quá trình thi công nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng mặt bằng của hộ gia đình, chủ đầu tư
thực hiện thỏa thuận và chỉ thực hiện khi được
gia đình đồng ý.
- Luôn có thái độ tôn trọng, giao tiếp đúng mực.
- Khôi phục lại các công trình công cộng hư hỏng
do hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng sau khi kết
thúc thi công
-Khôi phục tạm thời các phương tiện bị hư hỏng
để không làm gián đoạn hoạt động của cộng đồng
- Cung cấp đường dây nóng nhận các phản ánh từ
cộng đồng hoạt động 24 giờ Page 249 thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Các hộ kinh
doanh hai bên
đường
Nguyễn
Lương Bằng, - Thông báo cho các hộ kinh doanh trên mặt
đường về các hoạt động thi công xây dựng và các
tác động tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến họ như
bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông, chất thải và kế
hoạch xây dựng tối thiểu 1 tháng trước khi bắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường
đường Thanh
Bình và 13 hộ
hai bên kè
sông
Bạch
Đằng đầu thực hiện xây dựng.
- Thiết lập khu vực xây dựng và đặt các biển cảnh
báo tại khu vực xây dựng
- Cung cấp đường vào nhà/đường dẫn an toàn và
tiện lợi vào các hộ kinh doanh bằng cách đặt các
miếng ván dầy bằng gỗ hoặc bằng sắt bắt qua các
kênh hở.
- Không để vật liệu và chất thải trong vòng 20m
từ các hộ kinh doanh và các cửa hàng.
-Sử dụng các phương tiện không phát sinh ồn và
độ rung cao gần các khu vực kinh doanh.
-Tưới nước để giảm bụi trong những ngày khô và
gió tối thiểu 3 lần/ngày
- Cử nhân viên để điều kiển giao thông trong khi
xây dựng, vận chuyển vật liệu/chất thải để đảm
bảo an toàn và tránh nguy cơ rủi ro.
- Bốc dỡ vật liệu một cách tuần tự và trật tự theo
tiến độ thi công xây dựng thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Page 250 Tác động đến
các công trình
nhạy cảm như
Chùa Hàn
(Chùa Cực
Lạc), Chùa
Kim Chi,
Chùa Cẩm
Khúc, Đình
Cô Hoài,
Đình Đông
Niên Thi công xây
dựng
- Vận
chuyển, tập kết
nguyên vật
liệu
- Hoạt động của
các máy móc
trên
thiết bị
trường
công
như: xe lu, máy
đóng cọc, máy
san ủi, máy trộn Chùa Hàn (Chùa Cực Lạc)Chùa Cẩm Khúc,
Đình Cô Hoài, Đình Đông Niên
+ Thông báo cho chùa/đình về các hoạt động xây
dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi
và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01
tháng trước khi bắt đầu xây dựng.
+ Tránh các hoạt động xây dựng trong các sự kiện
tôn giáo vào ngày rằm và mồng 1 của tháng âm
lịch và trong những ngày lễ hội nếu có thể.
+ Cấm lưu trữ vật liệu xây dựng trong vòng 100m
ở phía trước của ngôi chùa /đình.
+ Đào tạo cho người lao động các quy tắc ứng xử Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát tông, máy bê
đầm rung…
- Hoạt động của
cán bộ, công
nhân thi công. khi làm việc trong khu vực công cộng và các khu
vực nhạy cảm như chùa.
+ Nhà thầu phải cung cấp các biện pháp an toàn
như hàng rào, biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng
nhằm giảm nguy cơ xẩy ra tai nạn giao thông
cũng như nguy cơ khác cho người dân địa phương
và những người đi chùa.
+ Phun nước để giảm bụi, đặc biệt trong những
ngày khô và nhiều gió ít nhất ba lần một ngày tại
khu vực gần chùa/đình
+Hạn chế bấm còi xe trong khu vực gần nhờ thờ
và chùa
+Lập tức giải quyết các vấn đề gây ra do các hoạt
động xây dựng và ảnh hưởng đến hoạt động của
chùa/đình thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương trong
Nằm
kinh phí xây
dựng
công
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Tác động đến
Đại
trường
học
Thành
Đông, Trường
Cao đẳng y tế
Hải Dương,
Trường mầm
non
Nhị
Châu, mầm
non Việt Hòa,
mầm non Tân
Bình, mầm
non Tứ Minh Page 251 -Thông báo đến nhà trường về các hoạt động xây
dựng và các tác động tiềm năng về, chất thải, bụi
và tiếng ồn, giao thông và xây dựng ít nhất là 01
tháng trước khi bắt đầu xây dựng.
-Khu vực xây dựng được rào chắn và được đánh
dấu bằng những dấu hiệu cảnh báo để ngăn chặn
học sinh và những người trái phép xâm nhập vào.
- Giáo viên được thông báo về các hoạt động xây
dựng để giữ học sinh ở tại chỗ trong thời gian xây
dựng
- Cấm sử dụng các phương pháp thi công gây ồn
trong thời gian học của học sinh
- Tưới nước để giảm bụi, đặc biệt trong những
ngày khô và gió tối thiểu 3 lần
- Bố trí cán bộ hướng dẫn giao thông trong thời Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát gian xây dựng, tại các khu vực chuyên chở vật
liệu có tải và không tải đặc biệt tại thời điểm học
sinh rời trường và đến trường.
- Xe không được bốc dỡ vật liệu trong vòng bán
kính 20 m và phải thực hiện nhanh gọn và dứt
điểm.
- Dọn sạch công trường vào cuối ngày thi công
- Giải quyết ngay lập tức các vấn đề phát sinh do
các hoạt động xây dựng và nhà trường. thành Trong suốt quá trình
thi công UBND
phố Hải Dương Nằm
trong
kinh phí xây
công
dựng
trình Nhà thầu được
quy định trong
hợp đồng xây
dựng Tác động đến
hoạt động của
Chợ dân sinh
cách trạm
bơm số 24, 15
m tại phố Vũ
Công Đán + Hạn chế vận chuyển vật liệu/ và chất thải cho
các hoạt động xây dựng trạm bơm khi đi ngang
qua chợ dân sinh, trên phố Vũ Công Đán trong
giờ cao điểm (sáng: 5-9 h; chiều và tối: 16-19 h
và không gây ra bất kỳ trở ngại nào cho việc đi lại
và buôn bán của người dân trong khu vực này.
+Tưới nước giảm bụi, đặc biệt trong những ngày
khô và có gió tối thiểu 2 lần/ngày trên các tuyến
đường dọc khu vực chợ.
+Thông báo với các gia đình có hoạt động kinh
doanh, buôn bán về hoạt động xây dựng và vân
chuyển chất đổ thải và vật liệu, các tác động tiềm
tàng của các hoạt động này gồm bụi, ồn, rác thải
ít nhát 02 tuần trước khi công trình xây dựng. Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương (3) Giai đoạn vận hành
Hoạt động vận
hành,
bảo
dưỡng và duy
trì Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn Page 252 Mùi hôi và
Bùn phát sinh
hệ thống thu
gom nước thải
nước thải phía
Tây thành phố Thu gom bùn định kỳ:
Quá trình thu gom bùn thải từ quá trình nạo vét
tại các cống, hố ga: Bùn từ các cống và hố ga
được thu gom 2-3 lần/1 năm như sau:
- Phụ thuộc vào địa hình của tuyến đường, bùn
thải sẽ được thu gom bằng tay hoặc bằng máy.
Phương pháp cơ giới hóa: Bùn thải được thu thập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Page 253 trực tiếp từ hố ga bằng xe tải chuyên dụng.
Phương pháp thủ công: người công nhân sử dụng
giỏ chuyên dụng để thu thập bùn thải tích tụ trong
hố ga và đổ vào trong xe tải. Tiến trình vận
chuyển đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, tránh rò rỉ bùn. Xe tải chở bùn phải được
che chắn kĩ. Tất cả các xe tải chở bùn không nên
vượt quá trọng tải và phải phù hợp với thùng xe;
Quá trình xử lý bùn thải: Trước khi bùn thải
được đổ vào bãi chứa. Rác thải được loại bỏ hoặc
ngăn cách bởi khung lưới bằng sắt B40. Rác thải
được thu gom bởi công ty Cổ phần Đô thị Hải
Dương và xử lý bởi Nhà máy xử lý rác thải
Sapharin.
Bùn thải sau khi thu gom được xử lý như sau:
-Phun sản phẩm sinh học 02 lần mỗi ngày với
195ml sản phẩm sinh học pha loãng với 75 lít
nước mỗi lần và sau đó phun đều lên bề mặt của
bùn thải.
-Sử dụng vôi rắc đều lên bề mặt bùn thải: 02 lần
mỗi ngày với 39kg vôi bột một lần rắc. Sau khi
bãi chứa đầy bùn thải đã được xử lí thì phủ một
lớp cát dày 20cm để tránh mùi hôi.
(i) Kiểm soát mùi và bùn thải từ vận hành nhà
máy xử lý nước thải
- Các biện pháp sau đây được yêu cầu để ngăn
chặn, giảm thiểu và kiểm soát khí thải, mùi hôi
không khí trong quá trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải
- Bùn đi ra từ bể chứa bùn sẽ được bơm vào thiết bị
ép bùn. Hóa chất sử dụng là dung dịch polymer
0.1% có tác dụng tối ưu hóa quá tách bùn. Bùn sau Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Toàn tuyến thành lượng
nước Chất
nguồn
tiếp nhận UBND
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn Page 254 khi ép đạt 20% hàm lượng chất rắn được chuyển
vào thùng chứa bùn. Bùn sẽ được công ty môi
trường đến vận chuyển đi chôn lấp định kỳ.
- Bên cạnh đó để giảm thiểu mùi hôi từ nhà máy xử
lý nước thải, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban Nhân
dân thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án
đi vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau
đây:
Trồng cây xanh cách ly có tán xung quanh nhà
máy xử lý nước thải dày khoảng 50m.
Mật độ cây trồng cách ly xung quanh nhà máy xử
lý nước thải là 5m.
Duy trì kinh phí hàng năm dành cho công tác
trồng và chăm sóc cây xanh cách ly xung quanh
nhà máy xử lý nước thải.
Đảm bảo hệ thống xử lý đảm bảo, tuần hoàn.
Thực hiện giám sát chất lượng thải ra Sặt thường
xuyên
Xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm
giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo
yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ
thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm
thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và
quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải
Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết nối với
internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý
nước thải và lưu giữ hình ảnh trong vòng 3 tháng
gần nhất. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Trách nhiệm
giám sát Thời gian thực
hiện và hoàn thành
Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương Các tác động
môi trường
Giảm thiểu ô
nhiễm do chất
thải sinh hoạt Kinh phí
thực hiện
Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt của
công nhân vận hành nhà máy xử lý nước thải, Đơn
vị vận hành (sẽ do Ủy ban thành phố Hải Dương
lựa chọn sau khi dự án đi vào hoạt động) sẽ thực
hiện các biện pháp sau đây: • Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được tiền xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. • Nước thải sau nhà vệ sinh và các nguồn
nước thải khác sau đó được đấu nối chung
vào dòng nước thải đầu vào của nhà máy
xử lý nước thải để xử lý đạt qui chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT-Cột A: Quy
chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.
• Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom
vào thùng chứa thích hợp. Tại vị trí nhà
máy xử lý nước thải trang bị 2 thùng rác
sinh hoạt loại 100 lít. Toàn tuyến thành UBND
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn (5)-
Giảm
thiểu ô nhiễm
thải
do chất
nguy hại phát
sinh trong nhà
máy xử
lý
nước thải và
tại các
trạm
bơm: 36/2015/TT-BTNMT số Page 255 Chất thải nguy hại phát sinh do quá trình duy tu và
bảo dưỡng hệ thống máy bơm và trong nhà máy xử
lý nước thải sẽ được ký hợp đồng với công ty có
giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý
chất thải nguy hại. Để giảm thiểu ô nhiễm do chất
thải nguy hại, Đơn vị vận hành (sẽ do Ủy ban
thành phố Hải Dương lựa chọn sau khi dự án đi
vào hoạt động) sẽ thực hiện các biện pháp sau
đây:
Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo
Thông
ngày
tư
30/06/2015.
Thu gom chất thải nguy hại vào các thùng chứa / Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Các hoạt động
của dự án Các tác động
môi trường Kinh phí
thực hiện Thời gian thực
hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Trách nhiệm
giám sát Tiếng ồn Toàn tuyến UBND thành
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn Toàn tuyến Ngập úng cục
bộ UBND thành
phố Hải Dương Kinh phí duy
tu và bảo
dưỡng công
trình Đơn vị khai thác
do UBND thành
phố Hải Dương
lựa chọn Page 256 nhà chứa có dán nhãn theo các qui định hiện
hành.
-Bảo trì các thiết bị kịp thời và giữ mặt bằng sạch
sẽ.
-Xây dựng khu vực vùng đệm vành đai trồng
nhiều cây xanh để giảm tiếng ồn và mùi hôi thối.
-Úng ngập cục bộ sẽ xẩy ra khi công tác duy tu
bảo dưỡng không thường xuyên, các hệ
-Hoạt động vận hành và quản lý không tốt sẽ ảnh
hưởng đến nguồn nước và làm ô nhiễm đất ở
những nơi mà các hệ thống thoát nước thải bị
chặn hoặc bị phá vỡ, nước thải quá tải ở khu vực
bị chặn hoặc bị hỏng. Do đó, thành phố cần dành
ngân sách thích đáng cho duy tu và bảo dưỡng
của hệ thống thoát nước.
-Nguy cơ khí thải bốc mùi tạm thời ở các cửa
cống, hố ga sẽ xả ra các chất và mùi độc hại khiến
cho người dân sinh sống xung quanh khó chịu. Do
đó quá trình duy tu và bảo dưỡng cần phải lưu ý
với người dân xung quanh. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đối với giai đoạn thi công (Thực hiện quan trắc tại mỗi tuyến căn cứ vào thời điểm bắt
đầu thi công, quan trắc lần đầu tại mỗi tuyến thực hiện không chậm hơn 03 tháng kể từ ngày có
lệnh khởi công). Chỉ tiêu 1.1 Tần suất Tiêu chuẩn áp dụng Tiếng ồn, độ rung
GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công
GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công
QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT 1.2 Vị trí O/R1: Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Vũ Hữu
O/R2: Ngã tư Nguyễn Lương Bằng – Thanh Bình
O/R3: Cuối đường Thanh Bình (giáp sông Sặt)
O/R4: Hồ Nghè (cạnh khu dân cư)
O/R5: Ngã tư Điện Biên Phủ - QL5
O/R6: Ngã 3 Trương Hán Siêu – QL5
O/R7: Đường Đinh Văn Tả gần nhà máy nội thất Việt Á
O/R8: Ngã 3 Nguyễn Khuyến – Phan Đình Phùng
O/R9: Đầu Kênh T1 – Đường Tân Dân
O/R10: Ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán
O/R11: Trạm bơm Lộ Cương mới – Đình làng Lộ Cương
O/R12: Cầu Tam Giang
O/R13: Cầu Chương Dương
O/R14: Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học
Thành Đông
O/R 15: Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn
O/R16: Ngã tư Nguyễn Văn Linh – Ngô Quyền +, Cl-, T-N, T-P, Fe, As, 2.1 Chỉ tiêu 2.2 Tần suất pH, nhiệt độ, TSS, BOD5, NH4
Mn, Tổng Dầu mỡ, coliform
GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công
GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công 2.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 08-MT:2015/BTNMT 2.4 Vị trí NM1: Hồ Nghè Page 257 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương NM2: Mương Thoát nước giao đường Đinh văn Tả
NM3: Kênh T1 đầu đường Tân Dân
NM4: Kênh T1 ngã tư Vũ Mạnh Hùng – Vũ Công Đán
NM5: Sông Sặt vị trí trạm bơm Lộ Cương
NM6: Sông Bạch Đằng – cầu Tam Giang
NM7: Sông Bạch Đằng – Cầu Chương Dương
NM8: Khu vực XD trạm XLNT
NM9: Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải As, Hg,Cd, Cr, Cu, Pb, Zn 3.1 Chỉ tiêu 3.2 Tần suất GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công
GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công 3.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 03-MT :2015/BTNMT 3.4 Vị trí D1: Hồ Nghè
D2: Vị trí xây dựng trạm bơm Lộ Cương
D3: Vị trí xây dựng nhà máy xử lý nước thải 4.1 Chỉ tiêu As, Hg,Cd, Cr, Cu, Pb, Zn 4.2 Tần suất GĐ chuẩn bị: 1 lần trước khi khởi công
GĐ xây dựng: 3 tháng 1 lần trong toàn bộ giai đoạn thi công 4.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 03-MT :2015/BTNMT 4.4 Vị trí TT1: Hồ Nghè
TT2: Mương thoát nước giao đường Đinh Văn Tả
TT3: Kênh T1 đầu đường Tân Dân
TT4: Kênh T1- Giao đường Vũ Công Đán
TT5: Sông Bạch Đằng- Cầu Tam Giang
TT6: Sông Bạch Đằng- Cầu Chương Dương
TT7: Sông Sặt khu vực trạm xử lý nước thải V Giám sát sụt lún kè Trong suốt quá trình thi công kè VI Giam sát khối lượng rác thải và bùn thải phát sinh VII Giám sát cách thu gom, quản lý và vị trí để chất thải nguy hại Giám sát rác thải phát sinh
và bùn thải
Giám sát chất thải nguy
hại 1.1 Chỉ tiêu Ồn, Rung Page 258 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 1.2 Tần suất Hàng Quý 1.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT 1.4 Vị trí KK14: Vị trí xây dựng trạm XLNT (sau trường địa học
Thành Đông)-
KK15: Ngã tư Điện Biên Phủ - Nguyễn Thượng Mẫn 2.1 Chỉ tiêu pH, T, độ đục, DO, COD, BOD5, TSS, Cu, Zn, Fe, Cd, AS,
Pb, Dầu mỡ, coliform 2.2 Tần suất Hàng Quý 2.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 08-MT:2015/BTNMT 2.4 Vị trí NM8: Khu vực XD trạm XLNT
NM9: Sông Sặt vị trí dự kiến xả thải 3.1 Chỉ tiêu 3-, oil and Coliforms pH, TDS, TSS, BOD5, NH4+, NO3-, PO4 3.2 Tần suất Hàng Quý 3.3 Tiêu chuẩn áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT) 3.4 Vị trí NT1: Đầu vào nhà máy xử lý nước thải Bên cạnh đó nhà máy sẽ lắp đặt một trạm quan trắc tự động thông số đảm bảo xây dựng
trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự động đáp ứng theo yêu cầu của
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục, tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu tại bảng sau: Lưu lượng
Nhiệt độ
Độ màu
pH
TSS
COD
BOD
+
N-NH4
Tổng P 1
2
3
4
5
6
7
8
10 m3/h
oC
Pt-Co
-
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L ± 5%
± 0,5%
± 5%
± 0,2 pH
± 5%
± 5%
± 5%
± 5%
± 3% -
0,1
-
0,1
0,1
0,5
0,5
0,2
0,1 ≤ 5 phút
≤ 5 giây
≤ 5 giây
≤ 5 giây
≤ 10 giây
≤ 15 phút
≤ 15 phút
≤ 30 phút
≤ 30 phút Page 259 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 11 Tổng N mg/L ± 3% 0,1 ≤ 30 phút Chú thích: “-” không quy định. Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm
phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera
được kết nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh
trong vòng 3 tháng gần nhất, đảm bảo nước thải đẩu ra đạt tiêu chuẩn loại A của QCVN
14:2008/BTNMT, không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực sông Sặt. TT Giám sát cấp một Giám sát cấp ba Các vấn đề
cần báo cáo Giám sát cấp hai
(Một bản sao sẽ được
gửi cho Sở TN&MT
tỉnh Hải Dương) I Giai đoạn xây dựng 1 Đơn vị thực hiện: nhà thầu
Tần suất báo cáo: Hàng tháng
Nộp báo cáo cho: Ban quản lý Đơn vị thực hiện: Cán bộ
giám sát môi trường (ES)
Tần suất báo cáo: 01
tháng một lần
Nộp báo cáo cho: BQL
ODA thực
Đơn vị
hiện: Ban quản lý
Tần suất báo
cáo: 01 tháng một
lần
Nộp báo cáo
cho: WB hiện
Thực
các biện pháp
thiểu
giảm
trên
công
phù
trường
hợp với EMP
và các điều
khoản HĐ 2 Đơn vị thực hiện: Ban
quản lý
Tần suất báo cáo: 01
tháng một lần
Nộp báo cáo cho: WB Theo dõi và
giám sát sự
tuân thủ EMP
theo các điều
khoản
hợp
đồng Đơn vị thực hiện: Cán bộ giám
sát môi trường (ES)/ Tư vấn
giám sát thi công (CSC)
Tần suất báo cáo: 01 tháng một
lần
Nộp báo cáo cho: Ban quản lý 3 Đơn vị thực hiện: Ban
quản lý ODA
Tần suất báo cáo:
03 tháng một lần
Nộp báo cáo cho: WB Giám sát độc
lập tuân thủ
môi
trường
và chất lượng
thành
phần
môi trường Đơn vị thực hiện: Tư vấn
giám sát môi trường độc lập-
IEMC
Tần suất báo cáo:
03 tháng 1 lần
Nộp báo cáo cho: Ban quản lý 4 Page 260 sát
Giám
cộng
đồng
cho việc thực
hiện EMP Đơn vị thực hiện: Chính
quyền địa phương cấp
xã/phường
Tần suất báo cáo: Bất kỳ
khi nào có vấn đề cần Đơn vị thực hiện: Ban giám sát
đầu tư của cộng đồng
Tần suất báo cáo: Bất kỳ khi
nào có vấn đề cần phản ánh/
khiếu nại. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Giám sát cấp một Giám sát cấp ba Các vấn đề
cần báo cáo Giám sát cấp hai
(Một bản sao sẽ được
gửi cho Sở TN&MT
tỉnh Hải Dương) Nộp báo cáo cho: Chính quyền
địa phương cấp xã/phường phản ánh/ khiếu nại.
Nộp báo cáo cho: Ban
quản lý, các cơ quan có
thẩm quyền. II Giai đoạn vận hành (trong giai đoạn bảo hành công trình) 1 Theo dõi và
giám sát sự
tuân thủ EMP
theo các điều
khoản
hợp
đồng Đơn vị thực hiện: Cán bộ giám
sát môi trường (ES)/ Tư vấn
giám sát thi công (CSC)
Tần suất báo cáo: 03 tháng một
lần
Nộp báo cáo cho: Ban quản lý thực 2 Giám sát môi
địa
trường
phương Đơn vị thực hiện: Chính quyền
địa phương cấp xã/phường
Tần suất báo cáo: 06 tháng/lần
Nộp báo cáo cho: Chính quyền
địa phương cấp quận/ huyện báo cáo cho: Đơn vị thực hiện: Chính
quyền địa phương cấp
quận/huyện
Tần suất báo cáo: 06
tháng/lần
Nộp
DONRE Đơn vị
hiện: DONRE
Tần suất báo cáo:
hàng năm
Nộp báo cáo
cho: UBND Tỉnh
Hải Dương Các định mức, đơn giá, chế độ chính sách được áp dụng để dự toán sơ bộ kinh phí đầu tư xây dựng và vận hành các công trình xử lý môi trường, công tác quản lý môi trường bao gồm: - TT số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 - TT số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 - QĐ 2075/QĐ-BTC ngày 25/8/2014 ❖ Dự kiến chi phí giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường Việc giám sát thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (quản lý và giám sát sự tuân thủ các
biện pháp BVMT của Nhà thầu thi công) của nhà thầu sẽ do Cán bộ giám sát môi trường (ES)
đảm nhiệm. Chi phí này được lồng ghép trong giá trị gói thầu với Tư vấn giám sát thi công. Chi phí cho công tác giám sát sự tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường của các nhà bao
gồm chi phí cho công tác giám sát chất thải (Giám sát tổng lượng đất đá thải phát sinh; Giám sát
việc thu gom nước thải, phế thải từ hoạt động thi công của Dự án; Giám sát việc thu gom rác thải
sinh hoạt, rác thải nguy hại trong công trường thi công) và giám sát khác (giám sát việc thu gom,
vận chuyển và xử lý vật liệu tháo dỡ; Giám sát bãi chứa vật liệu xây dựng, vật liệu thải bỏ; giám Page 261 sát và quản lý bảo vệ môi trường tại các bãi đổ đất đá loại; Giám sát bảo vệ môi trường của công
trường thi công...). Nhà thầu tiềm năng cho gói thầu này sẽ có trách nhiệm nghiên cứu các yêu
cầu quản lý môi trường của ĐTM và KHQLMT để chuẩn bị và đề xuất chi phí giám sát cho việc
thực hiện KHQLMT trong các giai đoạn của Dự án. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đơn vị tính: đồng STT Nội dung Ghi chú Số
người Số
ngày Thành tiền
(đồng) Lương chuyên
gia Đơn giá
(Ngày/
Người) I Giai đoạn xây dựng (Dự kiến 02 năm) 2.104.615.800 1.384.615.800 Cán bộ giám sát môi trường (ES): 06 người, thực hiện nhiệm vụ quản lý và giám sát sự tuân thủ các
biện pháp bảo vệ môi trường . 1 Tiền lương 6 300 769.231 tế Khoản 2 Điều 3
của
số
TT
02/2015/TT-
BLĐTBXH ngày
12/01/2015 Trong
đó
300 ngày là
ngày
300
thực
tại
hiện trường 270.000.000 2 Công tác phí 6 300 150.000 tế Mục a Khoản 3
Điều 2 của TT số
97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010 Trong
đó
300 ngày là
ngày
300
thực
tại
hiện trường 450.000.000 ❖ Dự kiến chi phí quan trắc môi trường được thực hiện bởi Tư vấn giám sát môi 3 Tiền nghỉ 6 300 250.000 tế Mục a Khoản 4
Điều 2 của TT số
97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010 đó
Trong
300 ngày là
ngày
300
thực
tại
hiện trường Ban quản lý sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị Tư vấn môi trường độc lập (IEMC) làm công tác quan trắc môi trường định kỳ trong các giai đoạn của dự án. Trên cơ sở chương trình quan trắc dự kiến nêu trên, khoản kinh phí dự trù cho công tác triển khai quan trắc sẽ được trình bày trong bảng dưới đây. Page 262 Đơn vị tính: đồng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Đơn giá Tổng số TT Nội dung Đơn
vị Vị
trí Số lượng
mẫu (VNĐ) (VNĐ) (USD) 1 Ồn 26,376,000 1,158.88 1.1 LAeq Mẫu 16 336 78,500 26,376,000 1,158.88 2 Rung Mẫu 16 336 78,500 26,376,000 1,158.88 3 766,546,200 33,679.53 Chất lượng nước
mặt 3.1 SS Mẫu 9 189 148,800 28,123,200 1,235.64 3.2 COD Mẫu 9 189 258,400 48,837,600 2,145.76 3.3 Mẫu 9 189 218,500 41,296,500 1,814.43 BOD5 3.4 Mẫu 9 189 256,700 48,516,300 2,131.65 NH4+ 3.5 Mẫu 9 189 306,300 57,890,700 2,543.53 NO2- 3.6 Mẫu 9 189 226,100 42,732,900 1,877.54 NO3- 3- 3.7 Mẫu 9 189 243,500 46,021,500 2,022.03 PO4 Cl- Mẫu 9 189 252,000 47,628,000 2,092.62 Fe Mẫu 9 189 362,700 68,550,300 3,011.88 3.8
3.1
0 9 Chất hoạt động bề mặt Mẫu 189 842,300 159,194,700 6,994.49 3.1
1 Oils Mẫu 9 189 842,300 159,194,700 6,994.49 Coliform Mẫu 9 189 98,200 18,559,800 815.46 3.1
2
3.1
3
4 Trầm tích 137,144,700 6,025.69 4.1 As Mẫu 7 77 826,700 63,655,900 2,796.83 4.2 Cu, Zn Mẫu 7 77 477,200 36,744,400 1,614.43 4.3 Pb, Cd Mẫu 7 77 477,200 36,744,400 1,614.43 5 Đất 82,618,800 3,630.00 5.1 As Mẫu 3 33 591,600 19,522,800 857.77 5.2 Cu Mẫu 3 33 426,500 14,074,500 618.39 5.3 Zn Mẫu 3 33 426,500 14,074,500 618.39 5.4 Cd Mẫu 3 33 529,500 17,473,500 767.73 5.5 Pb Mẫu 3 33 529,500 17,473,500 767.73 45,653 Tổng kinh phí 1,039,061,700 Page 263 Tổng kinh phí TT Nội dung Đơn vị Vị trí Số lượng mẫu Đơn giá
(VNĐ) (VNĐ) (USD) Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tổng kinh phí TT Nội dung Đơn vị Vị trí Số lượng mẫu (VNĐ) (USD) Đơn giá
(VNĐ) 2
2 78,500
78,500 12
12 Rung
Nước mặt
SS Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu 2
2
2
2
2
2 148,800
258,400
218.500
256.700
306.300
226.100 12
12
12
12
12
12 942,000
942,000
942,000
48,669,600
1,785,600
3,100,800
2.622.000
3.080.400
3.675.600
2.713.200 41.55
41.55
41.55
2,146.87
78.76
136.78
115,66
135,88
162,13
119,68 1 Ồn
1.1 LAeq
2
3
3.1
3.2 COD
3.3 BOD5
3.4 NH4+
3.5 NO2-
3.6 NO3-
3- 3.7 Mẫu 2 243.500 12 2.922.000 128,89 Mẫu
Mẫu 2
2 252.000
362.700 12
12 3.024.000
4.352.400 133,39
191,99 3.10 Mẫu 2 12 842.300 10.107.600 445,86 PO4
3.8 Cl-
Fe
3.9
Chất hoạt
đọng bề
mặt
3.11 Dầu
3.12 Coliform 2
2 12
12 842.300
98.200 Nước thải
pH Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu 1
1
1
1
1
1 6
6
6
6
6
6 50.400
148.800
148.800
218.500
306.300
256.700 10.107.600
1.178.400
13.291.800
302.400
892.800
892.800
1.311.000
1.837.800
1.540.200 445,86
51,98
586,32
13,34
39,38
39,38
57,83
81,07
67,94 4
4.1
4.2 TDS
4.3 TSS
4.4 BOD5
4.5 NO3-
4.6 NH4+
3- 4.7 Mẫu 1 6 243.500 1.461.000 64,45 PO4 4.8 Oil
Mẫu
4.9 Coliforms Mẫu 6
6 842.300
98.200 ❖ Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường Ngoài các khoản chi phí đã được tính trong các gói thầu/hợp đồng liên quan, công tác vận
hành kế hoạch quản lý môi trường sẽ cần phải có một khoản kinh phí tổng hợp như bảng dưới
đây: 1
1
Tổng kinh phí 5.053.800
589.200
63.845.400 222,93
25,99
2.816 Page 264 TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế
(VNĐ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế
(VNĐ) 1 2.104.615.800 210.461.580 2.315.077.380 Tư vấn giám sát môi trường
độc lập 1.102.907.100 110.290.710 1.213.197.810 2 Chi phí triển khai chương
trình quan trắc Page 265 Tổng cộng 3.528.275.190 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Mục đích của tham vấn cộng đồng là tìm hiểu mối quan tâm của cộng đồng về dự án, đặc
biệt là những người bị ảnh hưởng trực tiếp do việc triển khai và vận hành dự án. Các mục tiêu
của tham vấn cộng đồng bao gồm: - Chia sẻ thông tin về các hạng mục, hoạt động dự kiến của dự án với các bên liên quan, đặc biệt là đối với người bị ảnh hưởng; - Giúp các tổ chức, cá nhân ý thức được sự cần thiết của dự án, phát triển dự án cũng như các yêu cầu và mục đích của việc đánh giá tác động môi trường cho dự án; - Các hoạt động phổ biến thông tin, tham vấn về môi trường và các chính sách đền bù, giải phóng mặt bằng cũng như các hoạt động liên quan khác sẽ được thực hiện đồng thời; - Lắng nghe ý kiến của cộng đồng và mối quan tâm của họ tới dự án, đặc biệt là các tác động trực tiếp đến đời sống của cộng đồng để có giải pháp phù hợp. Trong quá trình đánh giá tác động môi trường của dự án, tham vấn cộng đồng và công bố
thông tin về môi trường nhằm đảm bảo sự đồng thuận của chính quyền địa phương, các tổ chức
và cộng đồng địa phương chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Thông qua tham vấn cộng đồng,
những tác động bất lợi về môi trường không xác định và những biện pháp giảm thiểu có thể được
ghi nhận và đưa vào báo cáo đánh giá tác động môi trường. Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường, Chủ dự án cần phải tham vấn để nhận được những ý kiến góp ý của cơ quan
chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư tại khu vực dự án. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM đã phối hợp Chủ dự án tổ chức tham vấn chính quyền
địa phương bằng hình thức họp tại UBND các phường và gửi công văn (kèm Đề cương tóm tắt
dự án) tới các phường, xã. Đến nay, Chủ dự án đã nhận được các công văn phản hồi của các
phường bị ảnh hưởng bởi dự án (xem Phụ lục của báo cáo). Các cuộc họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu ảnh hưởng bởi dự án cũng được tiến hành sau khi dự thảo của báo cáo ĐTM được
hoàn thành. Để tiến hành thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” Đơn vị tư vấn đã tiến hành tổ chức
các cuộc họp lấy ý kiến tham vấn của UBND và UBMTTQ của 10 phường/xã trên địa bàn thành
phố. Page 266 Sau khi có bản dự thảo báo cáo Đánh giá tác động môi trường, Ban Quản lý tiến hành
tham vấn tại mỗi phường về nội dung bản dự thảo. Đồng thời Ban Quản lý cũng gửi công văn
xin ý kiến tham vấn các cơ quan liên quan. Lịch trình đã tham vấn UBND các phường thuộc khu
vực dự án được triển khai như trong bảng dưới đây. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương TT Thời gian Phường Xin ý kiến UBND và
UBMTTQ UBND trả
lời UBMTTQ
trả lời Phường Thanh Bình Công văn Công văn Công văn 1 Phường Tân Bình Công văn Công văn Công văn 2 Phường Nhị Châu Công văn Công văn Công văn 3 Phường Tứ Minh Công văn Công văn Công văn 4 Phường Trần Hưng Đạo Công văn Công văn Công văn 5 Phường Trần Phú Công văn Công văn Công văn 6 Phường Cẩm Thượng Công văn Công văn Công văn 7 Phường Bình Hàn Công văn Công văn Công văn 8 Phường Việt Hòa Công văn Công văn Công văn 9 10 Phường Ngọc Châu Công văn Công văn Công văn Tham vấn cộng đồng dân cư được tiến hành sau khi hoàn thành dự thảo báo cáo ĐTM
của dự án. Chủ dự án đã phối hợp với UBND các phường trong việc đồng chủ trì các cuộc họp
tham vấn cộng đồng dân cư. Lần tham vấn này được thực hiện từ ngày 22/11 - 24/11 tại 10
phường thuộc thành phố Hải Dương. Việc tham vấn ý kiến từ các tổ chức hội phụ nữ, hội cựu
chiến binh, đoàn thanh niên, hội nông dân UB MTTQ là để xác định các tác động bổ sung cũng
như tìm kiếm các thông tin phản hồi về các biện pháp giảm nhẹ. Nội dung của tham vấn cộng
đồng bao gồm bản tóm tắt báo cáo ĐTM với các tác động chính và các đối tượng bị ảnh hưởng
cũng như các biện pháp giảm thiểu được thực hiện ở từng phường để cộng đồng và các đại diện
của chính quyền địa phương, công đoàn và hiệp hội có thể cung cấp thông tin phản hồi. Page 267 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Các ý kiến góp ý của UBND và UBMTTQ các phường chịu tác động trực tiếp về các nội dung
của báo cáo ĐTM được tổng hợp ở bảng dưới đây: Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Trần Phú đồng ý với các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
đã nêu trong tóm tắt. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
và UBMTTQ
UBND Phường
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. - Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công
phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
giữ gìn an ninh trật tự tại công trường.
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết
các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu các tác động xấu đến môi trường. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Trần Hưng Đạo đồng ý
với các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường đã nêu trong tóm tắt.
- Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện biện pháp đã
nêu trong báo cáo và giám sát thực hiện các
biện pháp giảm thiểu môi trường chặt chẽ. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Bình Hàn đồng ý với các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
đã nêu trong tóm tắt. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
và UBMTTQ
UBND Phường
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. - Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công
phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường như đã nêu
trong báo cáo tóm tắt. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: Page 268 + UBND phường Ngọc Châu đồng ý với
các biện pháp giảm thiểu tác động môi Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
và UBMTTQ
UBND Phường
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương trường đã nêu trong tóm tắt.
- Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết
các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu các tác động xấu đến môi trường.
+ Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công
phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
thực hiện việc che chắn công trình. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Nhị Châu đồng ý với các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
đã nêu trong tóm tắt. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. - Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công
phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
giữ gìn an ninh trật tự tại công trường.
+ Đề nghị chủ đầu tư cần chú ý việc tác động
môi trường trong quá trình xây dựng gồm: rác
sinh hoạt của công nhân, rác thải nguy hại của
công trình đang thi công và có biện pháp xử
lý khói, bụi, tiếng ồn... Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. + UBND phường Cẩm Thượng đồng ý với
các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường đã nêu trong tóm tắt.
- Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi
công không để tràn lan vật liệu xây dựng lấn
chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua
lại của người dân trong khu vực. Sử dụng
máy móc phù hợp nhằm giảm tiếng ồn và độ
rung.
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết
các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu các tác động xấu đến môi trường. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: Page 269 Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM. + UBND phường Quang Trung đồng ý với
các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường đã nêu trong tóm tắt.
- Kiến nghị đối với Chủ dự án: Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. + UBND phường Thanh Bình đồng ý với
các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường đã nêu trong tóm tắt.
- Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị đơn vị chủ đầu tư, đơn vị thi công
tính toán lượng mưa, nước thải để làm hệ
thống tiêu thoát nước phù hợp không gây
ngập úng.
+ Đề nghị chủ dự án thực hiện đúng nhwunxg
cam kết nêu trong báo cáo để đảm bảo môi
trường khu vực dự án. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Tân Bình đồng ý với các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
đã nêu trong tóm tắt. - Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Đề nghị chủ đầu tư trong quá trình thi công
phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
giữ gìn an ninh trật tự tại công trường. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
và UBMTTQ
UBND Phường
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của Dự án: + UBND phường Việt Hòa đồng ý với các
biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
đã nêu trong tóm tắt. Ban QLDA tiếp thu ý kiến của
UBND Phường
và UBMTTQ
Phường
- Các tác động và biện pháp giảm
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu. Page 270 - Kiến nghị đối với Chủ dự án:
+ Trong quá trình thi công dự án, đề nghị đơn
vị thi công che chắn công trình nhằm giảm
bụi, tiếng ồn.
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện đúng cam kết
các biện pháp xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu các tác động xấu đến môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Tham vấn với ủy ban nhân dân các phường/xã bị ảnh hưởng được thực hiện từ ngày 22 – 24/07/2017, bao gồm các nội dung chính: - Giới thiệu tổng quan về dự án, xác định khu/tổ dân phố nằm trong vùng dự án. - Giới thiệu các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới về môi trường và tái định cư. - Hiện trạng vệ sinh môi trường các công trình thuộc địa bàn các phường và các vấn đề tồn đọng. - Các giải pháp đóng góp từ cộng đồng nhằm hạn chế các tác động môi trường và các hội trong quá trình thi công thực hiện dự án. - Ý kiến đóng góp cho việc xây dựng công trình. Tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 10 phường/xã trên địa bàn thành phố Hải Dương. Nội dung, thời gian và địa điểm tham vấn được trình bày trong bảng dưới: Page 271 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người
tham dự Số người nữ
tham dự Phản hồi của chủ
đầu tư 48 7 UBND
Phường
Thanh Bình thủ Dự án ghi nhận các ý
kiến và sẽ có những
đánh giá cụ thể thực
trạng tình hình tại địa
phương để có các
phương án thiết kế,
thi công; các chính
sách, giải pháp hợp
lý, hiệu quả.
- Tuân
theo
các nội dung đã cam
kết tổ chức các cuộc
họp và thông báo
thông tin chi tiết về
dự án cho người dân
khi dự án được phê
duyệt 41 11 UBND
Phường
Ngọc Châu 49 7 UBND xã
Nhị Châu Page 272 Địa phương hoàn toàn đồng ý với dự án:
- Trong địa bàn có 1 số hộ thuê nhà ở, dân số trong khu vưc thường
xuyên dao động khó khăn trong quá trình thống kê, điều tra.
- Hiện nay, người dân đã chịu chi phí thoát nước thải, nếu sau khi dự án
đi vào hoạt động, mong muốn chi phí thoát nước thay đổi không đáng kể.
- Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công không để tràn lan vật
liệu xây dựng lấn chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua lại của
người dân trong khu vực.
Dự án sẽ mang lại những tác động tích cực và cải thiện vệ sinh môi
trường cho người dân địa phương
- Các kế hoạch đền bù phải là hợp lý và thỏa đáng cho những người có
đất bị dự án thu hồi.
- Cần ưu tiên tuyển dụng người dân để thực hiện dự án.
- Các biện pháp giảm thiểu phải được thực hiện trong giai đoạn xây
dựng.
- Đồng ý với các tác động và biện pháp giảm thiểu đã nêu.
- Trong quá trình thi công dự án đề nghị chủ dự án và đơn vị thi công có
những biện pháp khắc phục để giảm ảnh hưởng tối đa những tác động bởi
khói bụi, tiếng ồn tới môi trường và cuộc sống của người dân trong khu
vực.
- Các công trình bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng của dự án
phải được khôi phục.
- Giá đền bù phải là giá thị trường.
- Địa phương đồng ý với chủ trương dự án, nhưng cần làm rõ hơn về
phương thức xử lý/hoạt động của trạm xử lý. Các vấn đề tái định cư, giải
phóng mặt bằng cần được công khai, làm rõ.
- Các kiến nghị đới với chủ dự án:
- Hoàn trả mặt bằng sau thi công cho người dân.
- Hạn chế thu hồi đất với các hạng mục trên địa bàn.
- Thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, đấp ứng các tiêu chuẩn về Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người
tham dự Số người nữ
tham dự Phản hồi của chủ
đầu tư 60 17 UBND
Phường
Tân Bình 43 14 UBND
Phường
Trần Hưng
Đạo Page 273 môi trường.
- Kiến nghị đối với chủ dự án:
+ Hoàn trả mặt bằng sau khi thi công tuyến ống thoát nước.
+ Hạn chế thu hồi đất đối với tất cả các hạng mục trên địa bàn xã.
+ Ngoài ra, phải thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường
trong suốt giai đoạn xây dựng để tránh những tác động tiêu cực đến sức
khoẻ và đời sống của nhân dân, đường xá, hoạt động kinh doanh của hộ
gia đình sống gần các công trình đường xá, cầu, PS, cống rãnh.
- Tuyển dụng người dân làm công nhân trong quá trình thực hiện dự án.
- Địa phương thống nhất với các hạng mục thi công trên địa bàn.
- Hạng mục thu gom nước thải sẽ gặp nhiều khó khăn khi triển khai vì
các hộ dân đã xây dựng kiên cố và do tập quán cố hữu, cần khảo sát kỹ
trước khi triển khai.
- Kiến nghị đối với chủ dự án:
+ Đơn vị tư vấn cũng như ban quản lý dự án cần phối hợp với địa
phương để tránh chồng chéo trong việc phân vùng phạm vi dự án.
+ Hoàn thành công tác đền bù trước khi thi công.
+ Đề bù theo giá thị trường.
+ Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường để tránh tác động
tiêu cực đến người dân địa phương.
+ Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt áp lực về người nhập
cư.
Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Chủ đầu tư cần chú ý đến tác động môi trường trong quá trình xây
dựng gồm: rác thải sinh hoạt của công nhân, rác thải nguy hại của công
trình đang thi công và có biện pháp xử lý khói, bụi, tiếng ồn.
- Chủ đầu tư cần thực hiện đúng cam kết các biện pháp xử lý nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
- Các hình thức đền bù, hỗ trợ phải thỏa đáng cho người bị ảnh hưởng.
- Nhà thầu thi công cần quản lý tốt nhân công, tránh gây ra các trường
hợp mất trật tự an ninh công cộng.
- Đề nghị chủ dự án nghiên cứu kỹ các phương án thực hiện và phạm
vi dự án: mở rộng phạm vi kè sông trí về phía đạp tràn, hỗ trợ địa phương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người
tham dự Số người nữ
tham dự Phản hồi của chủ
đầu tư 61 13 UBND
Phường
Bình Hàn 43 14 UBND
Phường
Cẩm
Thượng 53 7 UBND
Phường Tứ
Minh Page 274 cải tạo cảnh quan phía hồ đập tràn, hỗ trợ xây dựng hệ thống đấu nối từ hộ
gia đình đến hệ thống chung.
- Địa phương sẽ hết sức hỗ trợ các hoạt động của dự án như giải phóng
mặt bằng, tuyên truyền thông tin dự án đến nhân dân.
- Trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động,
thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
như đã nêu trong báo cáo dự thảo.
- Phun nước để hạn chế bụi phát sinh
- Chú ý việc xây dựng hệ thống cống tiêu thoát nước tránh gây tình
trạng ngập úng cục bộ tại khu vực 3 và khu vực 4 trên địa bàn phường.
Tránh tập kết vật liệu dọc theo đường giao thông, hoàn thành công trình
theo thứ tự quy định.
Cần ưu tiên tuyển dụng người dân để thực hiện dự án.
- Các biện pháp giảm thiểu phải được thực hiện trong giai đoạn xây
dựng.
- Các hộ bị mất sinh kế muốn nhận được hỗ trợ thay đổi sinh kế và được
tuyển dụng cho giai đoạn vận hành dự án.
- Cải thiện cảnh quan ở nghĩa trang để có một cái nhìn thẩm mỹ tốt hơn
về toàn bộ khu vực.
- Đề nghị đơn vị chủ đầu tư, đơn vị thi công tính toán lượng nước mưa,
nước thải để làm hệ thống cống tiêu thoát nước phù hợp không gây ngập
úng. Xây dựng hệ thống thu gom rác thải cho người dân trong khu vực
Trong quá trình thi công phải đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động, thực
hiện việc che chắn công trình
Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công không để tràn lan vật liệu
xây dựng lấn chiếm lòng đường ảnh hưởng giao thông qua lại của người
dân trong khu vực.
- Sử dụng máy móc phù hợp nhằm giảm tiếng ồn và độ rung
- Triển khai thực hiện dự án một cách nhanh chóng
Công tác bồi thường phải rõ ràng và thực hiện kịp thời để ổn định cuộc
sống của người dân. Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Địa điểm Ý kiến của đại biểu Số người
tham dự Số người nữ
tham dự Phản hồi của chủ
đầu tư 20 8 UBND
Phường
Trần Phú 47 15 UBND
Phường
Việt Hòa Page 275 - Trong khi thi công xây dựng, đảm bảo nguồn nước sạch; hạn chế sản
sinh chất thải tại nguồn.
- Địa phương đồng ý với chủ trương dự án, nhưng cần làm rõ hơn về
phương thức xử lý/hoạt động của trạm xử lý. Các vấn đề tái định cư, giải
phóng mặt bằng cần được công khai, làm rõ.
- Các kiến nghị đới với chủ dự án:
- Cần có chính sách hỗ trợ và công bố thông tin cho các hộ gia đình bị
ảnh hưởng nếu dự án xây dựng kéo dài
- Tiến hành xây dựng theo thứ tự quy định tránh ảnh hưởng đến cuộc
sống hàng ngày của người dân
- Nhà thầu thi công cần quản lý tốt nhân công, tránh gây ra các trường
hợp mất trật tự an ninh công cộng.
- Nhất trí với các biện pháp giảm thiểu được đưa ra. Đề nghị chủ dự án
nghiêm túc thực hiện để giảm thiểu các tác động môi trường đến cuộc
sống của người dân.
Phải cung cấp lịch trình xây dựng chi tiết cho cống và trạm bơm cho
người dân địa phương.
- Hạn chế đối với các cơ sở hiện có như đường dây điện, vỉa hè, cây cối,
...;
- Ưu tiên tuyển dụng người dân;
- Các cơ sở hiện có phải được phục hồi trong trường hợp có thiệt hại.
- Giải phóng mặt bằng và giải phóng mặt bằng phải được hoàn thành
trước khi khởi công xây dựng;
- Giá đền bù phải phản ánh giá thị trường; Nhìn chung cộng đồng dân cư đã có những góp ý tích cực đối với dự án. Họ nhận thức được
các tác động tích cực cũng như tiêu cực mà dự án mang lại và mong muốn dự án sẽ sớm được
thực hiện. Tuy nhiên, người dân cũng mong muốn trong thời gian thực hiện dự án, đặc biệt là
trong thời gian xây dựng, chủ sở hữu và nhà thầu nên chú ý đến các vấn đề sau đây: - Phổ biến thông tin về tiến độ thi công ở địa phương cho người dân biết để họ sắp xếp
công việc và cuộc sống hàng ngày nhằm hạn chế tối đa sự bất tiện trong quá trình xây
dựng. Cần phải đưa ra một phương pháp thi công gia tăng để tránh xây dựng tràn lan
trên toàn bộ diện tích thi công và để thu hẹp bán kính ảnh hưởng - Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết cho các hộ gia đình làm kinh doanh, những người trực tiếp hoặc gián tiếp bị ảnh hưởng bởi quá trình thi công - Giảm thiểu mọi sự chậm trễ trong tiến độ xây dựng để tránh các tác động trực tiếp đến thu nhập và đời sống hàng ngày của các hộ gia đình. - Giảm thiểu bụi và tiếng ồn khi vận chuyển các nguyên vật liệu được thu gom từ công trường xây dựng - Việc hoàn trả mặt đường cần phải đảm bảo mỹ quan như trước khi thi công và hạn chế tối đa việc lặp lại đào đắp đất ở cùng một tuyến đường. - Chủ dự án phải có mặt tại công trường xây dựng để quản lý chặt chẽ các hoạt động
của nhà thầu xây dựng và đảm bảo các điểm liên lạc sao cho người dân có thể liên hệ
trong trường hợp khẩn cấp. Dưới đây là một số hình ảnh tham vấn tại các phường
trong khu vực dự án. Họp tham vấn phường Thanh Bình Họp tham vấn phường Tân Bình Page 276 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Họp tham vấn phường Việt Hòa Họp tham vấn phường Bình Hàn Họp tham vấn phường Ngọc Châu Họp tham vấn phường Nhị Châu Page 277 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 1. Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực- thành phố Hải Dương- tỉnh Hải
Dương góp tằng cường khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị được cải thiện;
tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các đô thị của dự án bằng việc hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật cho các trục đường chính tại khu vực phía tây thành phố tạo điều kiện
đi lại thuận lợi hơn cho người dân; cải tạo hệ thống thoát nước phòng chống ngập lụt cho
thành phố; cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
dân; hỗ trợ phát triển đô thị bền vững, đô thị xanh và đô thị thông minh, thích ứng với biến
đổi khí hậu. 2. Đây là dự án có tính khả thi và hiệu quả kinh tế xã hội cao phù hợp với chủ trương
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của Nhà nước Việt Nam nói chung và tỉnh Hải Dương nói
riêng. 3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án về cơ bản đã xác định và định
lượng được hầu hết các nguồn thải; đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường có
tính thực tế và khả thi cao, đảm bảo xử lý các nguồn thải hiệu quả. Báo cáo đã xây dựng được
chương trình quản lý và quan trắc môi trường với tổng kinh phí giám sát là 3.528.275.190
VNĐ phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của dự án và chú trọng đặc biệt đối với các sự cố
môi trường, trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án. 4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án cho thấy rõ một số vấn đề phải được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình hoạt động với tính chất đặc thù như sau: - Đảm bảo bồi thường và hỗ trợ ổn định đời sống cho các hộ bị ảnh hưởng hợp lý theo các chính sách bồi thường hiện hành của Việt Nam và Ngân hàng Thế giới. - Chất thải sinh hoạt và chất rắn xây dựng được tập kết, thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định hiện hành; - Kiểm soát chặt chẽ các dấu hiệu gây ô nhiễm môi trường từ việc kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và môi trường xung quanh; - Đảo bảo các tiêu chí về an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
- Đảm bảo an toàn giao thông khu vực. 5. Kế hoạch quản lý môi trường sẽ được thực hiện nghiêm túc bởi Chủ dự án, Đơn vị
thiết kế, Nhà thầu thi công, Đơn vị quản lý vận hành cùng với sự hợp tác và hướng dẫn của
Cơ quan quản lý môi trường địa phương. Mục tiêu của kế hoạch quản lý môi trường là: Quản
lý chặt chẽ và hạn chế sự thay đổi môi trường theo chiều hướng xấu; phát huy tối đa những
tác động tích cực của dự án. 6. Với sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành về môi trường và các
đề xuất giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong báo cáo ĐTM này, chắc chắn dự án sẽ hoạt động
tốt, đem lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã hội - môi trường. Page 278 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương 1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương hỗ trợ Chủ dự án tập huấn
nâng cao năng lực, trình độ của độ ngũ cán bộ, đào tạo cán bộ công nhân viên vận hành quản
lý dự án; tổ chức các buổi giáo dục cộng đồng để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của nhân
dân địa phương. 2. Chủ dự án cần phải nêu và phải có kế hoạch soạn thảo các chế tài đi kèm trong quá trình thực hiện dự án để trình UBND tỉnh Hải Dương xem xét và phê duyệt. 3. Đề nghị chính quyền địa phương và các đơn vị bảo vệ an ninh trật tự, an toàn giao thông phối hợp với Chủ dự án đảm bảo trật tự an ninh và an toàn giao thông khu vực. 4. Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải
Dương thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn cụ thể việc quan trắc định kì môi trường khu vực
dự án và việc thực hiện các cam kết về môi trường. Trên cơ sở những tác động môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án
và các điều khoản trong Luật Bảo vệ môi trường, các Nghị định, Thông tư, Quyết định, Pháp
lệnh về bảo vệ môi trường của Việt Nam, Chủ dự án và Đơn vị quản lý vận hành cam kết thực
hiện: 1. Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường Cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường như đã nêu trong chương 5. Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định, chất thải phải đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường. 2. Cam kết với cộng đồng Thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu trong Chương 6 của báo cáo này. 3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án - Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình thực hiện dự án và cam kết tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn môi trường, cụ thể: - Khí thải: Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động theo nội dung trình bày
tại Chương 4. Các chất gây ô nhiễm không khí phát sinh của dự án khi phát tán ra
môi trường bảo đảm đạt QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT;
- Tiếng ồn: Đảm bảo tiếng ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy chuẩn
Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư theo QCVN
26:2010/BTMT; - Độ rung: Đảm bảo độ rung sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy chuẩn
Giới hạn tối đa cho phép độ rung khu vực công cộng và dân cư theo QCVN
27:2010/BTMT; Page 279 - Nước thải sinh hoạt: Toàn bộ nước thải của dự án sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo loại A, QCVN 14: 2008/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận; - Nước thải thi công: Toàn bộ nước thải thi công của dự án sẽ được thu gom và xử lý
đạt tiêu chuẩn theo loại B, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận;
- Nước mưa chảy tràn: Xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước có độ dốc, đảm bảo
tiêu thoát nước kịp thời, không úng ngập. Nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ
thống rãnh thoát có bố trí các hố ga lắng cặn trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận;
Thường xuyên thực hiện vệ sinh khu vực công trường, đảm bảo không để nước mưa
chảy tràn bị xâm nhập bởi các tác nhân ô nhiễm; - Đảm bảo xây dựng trạm quan trắc nước tự động nhằm giám sát, quan trắc nước tự
động đáp ứng theo yêu cầu của Thông tư 31/2016/TT-BTNMT. Hệ thống quan trắc
nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý
bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Lắp đặt hệ thống camera được kết
nối với internet để giám sát cửa sả của hệ thống xử lý nước thải và lưu giữ hình ảnh
trong vòng 3 tháng gần nhất, đảm bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A của
QCVN 14:2008/BTNMT, không ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực sông
Sặt. - Bùn thải phát sinh trong quá trình hoạt động phải đảm bảo QCVN 50:2013: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại đối với bùn thải trong quá trình
xử lý nước thải. - Chất thải rắn xây dựng: Các loại đất đạt tiêu chuẩn đất đắp của dự án sử dụng để đắp nền cho các dự án hợp phần hoặc đổ thải thông qua hợp đồng xây dựng. - Bùn thải: Bùn thải từ kênh T1, hồ Nghè và sông Bạch Đằng được đổ thải thông qua hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý. - Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chủ đầu tư hợp đồng thuê đội vệ sinh môi trường tại
địa phương thu gom, vận chuyển, chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi rác của địa phương;
- Định kỳ thuê đội vệ sinh môi trường tại địa phương hút bể tự hoại đem xử lý đúng nơi quy định như đã nêu tại Chương 4; - Đối với chất thải nguy hại trên công trường: Cam kết thu gom và bảo quản đúng theo
quy định của pháp luật BVMT và Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ TNMT về quản lý chất thải nguy hại; - Đối với các sự cố môi trường: Lập kế hoạch và đảm bảo các phương tiện cần thiết để
phòng ngưa, ứng cứu sự cố môi trường trong quá trình hoạt động dự án. Cam kết chịu
trách nhiệm đến cùng đối với các sự cố do Chủ đầu tư gây ra trong quá trình thi công
dự án; đền bù thiệt hại cho người dân và thực hiện các giải pháp khắc phục ô nhiễm
nếu xảy ra sự cố; - Cam kết không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước Quốc tế mà Việt Nam tham gia; - Thực hiện các biện pháp, các quy định vận chuyển đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo vệ các công trình giao thông; - Thực hiện định kỳ chế độ quan trắc môi trường nhằm mục đích xác định được các thông số ô nhiễm trên cơ sở đó lập các kế hoạch xử lý kịp thời. Page 280 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương - Cam kết thực hiện các biện pháp quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Các hoạt động quản lý môi trường, giám sát môi trường và an toàn lao động sẽ được ưu tiên hàng đầu trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án; - Cam kết thực hiện nghiêm túc quá trình giám sát môi trường, đảm bảo an toàn lao
động; chịu sự kiểm tra và giám sát của cơ quan chức năng về hoạt động của Dự án về
mặt môi trường theo Luật Bảo vệ Môi trường; - Cam kết phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường; - Cam kết sẽ có trách nhiệm báo cáo kịp thời với các cơ quan chức năng để có biện
pháp giải quyết, xử lý trong trường hợp hoạt động của dự án xảy ra sự cố môi trường; - Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh về nộp thuế tài nguyên. Các cam kết khác - Tuân thủ các yêu cầu về tiêu thoát nước, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng
chống cháy nổ, an toàn hóa chất trong quá trình thực hiện dự án theo các quy định của
pháp luật hiện hành; - Tuân thủ yêu cầu giám sát chất lượng công trình, sửa chữa kịp thời những khu vực bị sụt lún, sạt lở trong quá trình thực hiện dự án. Page 281 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Môi trường - Hà Nội, 1999. Hướng dẫn lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường Dự án công trình giao thông. Bộ xây dựng - Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội , Nhà xuất bản xây dựng, 1993. Giáo trình
cấp thoát nước. Cao Trọng Hiền và cộng sự, 2007. Môi trường giao thông. Nhà xuất bản giao thông vận tải,
Hà Nội Cục thống kê Thành phố Bến Tre, 2016. Niên giám thống kê TP. Bến Tre năm 2015, TP. Bến
Tre. Lê Huy Bá Duy, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Thị Kim Xuyến, Ngô Thị Thanh, 2010. Ảnh
hưởng của bức xạ ion lên cơ thể người, TP.HCM. Hoàng Huệ, 2010. Xử lý nước thải, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2002. Xử lý nước thải đô thị và
công nghiệp, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM, TP.HCM. Nguyễn Quốc Bình, 2005. Giáo trình xử lý ô nhiễm không khí, Nhà xuất bản Đại Học Quốc
Gia TP.HCM. Phạm Ngọc Đăng, 1997. Xử lý ô nhiễm không khí và tiếng ồn, Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội. Trần Ngọc Chấn, 2002. Xử lý không khí và khí thải, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội. Trần Hiếu Nhuệ, Trần Đức Hạ, Đỗ Hải, 2007. Cấp thoát nước, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội. Trịnh Xuân Lai, 2000. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây dựng, Hà
Nội. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, 1999. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. Sở Khoa học Công nghệ Môi trường Tp.HCM, 1999. Quy chế quản lý chất thải nguy hại. Vũ Tam Huề - Nguyễn Phương Tùng, 2000. Hướng dẫn sử dụng nhiên liệu - dầu - mỡ. Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường. Federal Transit Administration, 2006. Transit Noise And Vibration Impact Assessment, USA. U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1971. Noise from construction equipment
and operation, building equipment, and home appliances, USA. Environmetal Assessment U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1991.
Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, USA. U.S Environmental Protection Angence (USEPA), 1995. AP 42, Fifth Edition, Compilation of
Air Pollutant Emission Factors, Volume 1: Stationary Point and Area Sources. World health organization, 1993. Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution. Page 282 Clark và đồng nghiệp,2000. Đặc tính hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường. Tạp chí
CIWEM. Page 283 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 284 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 285 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 286 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 287 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 288 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 289 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 290 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 291 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 292 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 293 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển các đô r
động lực
– Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Page 294Công tác nạo vét bùn cát và đào đất hố móng
Công tác đắp bù nền hố móng
Thi công bê tông cho các tuyến mương
Công tác xây đá
Thi công hệ thống rãnh thu gom nước
Thi công gia cố nền
Thi công ép cừ Larsen gia cố thành hố đào
1.4.3.3. Biện pháp thi công trạm xử lý nước thải
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Bảng 1.12: Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến huy động thực hiện
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
1.4.6.1.Nhu cầu sử dụng lao động
Bảng 1.13: Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho dự án
1.4.6.2. Nhu cầu nguyên vật liệu và nguồn đất đắp
Bảng 1.14: Dự kiến các mỏ nguyên liệu sử dụng
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.16: Kế hoạch thực hiện dự án
1.4.8. Vốn đầu tư
Bảng 1.15: Tổng mức đầu tư của dự án (1 USD =22,800 VNĐ)
1.4.9. Tổ chức thực quản lý và thực hiện dự án
Cơ quan Chủ quản của Dự án
Cơ quan thực hiện Dự án/Chủ đầu tư
Ban Quản lý dự án
Chính phủ
Việt Nam
Ngân hàng Thế
giới
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
-Bộ Kế hoạch và Đầu tư
UBND
Tỉnh Hải Dương
(Chủ quản đầu tư)
Các sở ban ngành có liên
quan.
Nhóm hỗ trợ thực hiện
Dự án.
UBND thành phố
Hải Dương
(Chủ đầu tư)
PMU
Các Nhà thầu Tư
vân, xây lắp
Hình 1.20: Sơ đồ tổ chức và quản lý dự án
Bảng 1.17: Bảng tóm tắt các thông tin chính của Dự án
Các giai
đoạn của
dự án
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất
Địa hình
Địa chất và kiến tạo khu vực
2.1.2.Điều kiện về khí hậu
2.1.3.Điều kiện thủy văn/hải văn
a. Đặc điểm thủy văn sông Thái Bình
Mùa lũ: Thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm
hơn). Mùa này nước lên xuống tùy theo lượng lũ từ thượng nguồn đổ về nhiều hay ít và vẫn
chịu ảnh hưởng của thủy triều. Biên độ triều trong ngày mùa này nhỏ hơn từ 0m80 – 1m20.
Độ cao đỉnh lũ: Mùa này trên các sông ở Hải Dương nói chung, trung bình có từ 5
đến 6 con lũ. Trong đó có 1 con lũ có đỉnh cao nhất (đỉnh lũ lớn nhất năm). Sông Thái Bình
tại trạm thủy văn Phả Lại và tại Phú Lương lớn nhất năm thường xuất hiện từ tháng 7 đến
tháng 9, có một vài năm lũ lớn nhất năm rơi vào tháng 6. Những năm này thường là năm nước
nhỏ hoặc trung bình. Theo số liệu đo đạc nhiều năm, tần suất xuất hiện đỉnh lũ lớn nhất năm
rơi vào các tháng như sau:
b. Đặc điểm thủy văn của sông Sặt
Sông Sặt: còn gọi là sông Kim Sơn, bắt nguồn từ cửa sông Hồng qua cống Xuân
Quan đến Âu Thuyền - Hải Dương với tổng chiều dài khoảng 62km. Sông Sặt nằm trong hệ
thống Đại thủy nông Bắc- Hưng - Hải, phục vụ tưới tiêu nước cho 3 tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên
và Hải Dương. Đoạn cuối của sông Sặt chảy qua thành phố Hải Dương (đoạn qua thành phố
Hải Dương khoảng 9,2km) và nối ra sông Thái Bình. Do quá trình phát triển đô thị của thành
phố Hải Dương, chức năng chính của đoạn sông Sặt qua Thành phố hiện nay là tuyến sông
cảnh quan, điều hòa và tiêu thoát nước..., không còn vai trò phục vụ sản xuất nông nghiệp như
trước kia.
2.1.4.Tài nguyên thiên nhiên
2.1.4.1.Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất thành phố Hải Dương năm 2017
2.1.4.2.Tài nguyên nước
2.1.5.Thiên tai và sự cố môi trường
Bảng 2.2: Tần suất xuất hiện đỉnh lũ các tháng trong năm trên sông Thái Bình tại trạm
thủy văn Phú Lương TP Hải Dương
2.1.6.Hiện trạng chất lượng môi trường nền khu vực dự án
Bảng 2.3: Tổng hợp thành phần môi trường, vị trí quan trắc và thông số quan trắc trong
vùng dự án
2.1.6.1.Chất lượng không khí và tiếng ồn
Bảng 2.3a. Vị trí lấy mẫu
Bảng 2.3b: Chất lượng môi trường không khí khu vực dự án
2.1.6.2. Chất lượng nước mặt
Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu nước mặt
Bảng 2.6: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Stt
Thông số
Phương pháp
phân tích
Đơn
vị
NM1 NM2
NM3
NM4
NM5 NM6 NM7 NM8
NM9
A2
6-8,5
≥ 5
6
15
30
0,3
5
0,05
0,2
350
B1
6-8,5
≥ 4
15
30
50
0,3
10
0,05
0,3
350
B2
5,5-9
≥2
25
50
100
0,9
15
0,05
0,5
-
1
1,5
2
0,5
1
1
0,2
0,4
0,5
50
100
200
5000
7500
10000
Quy chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
2.1.6.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt
Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước sinh hoạt
2.1.6.3.Chất lượng đất
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng đất
+ Đ1: Hồ Nghè
+ Đ3: Khu vực xây dựng trạm XLNT
-Quy chuẩn so sánh:
2.1.6.4. Chất lượng trầm tích
Bảng 2.10: Vị trí lấy mẫu trầm tích
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích
2.1.7.Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hệ sinh thái và sinh vật trên cạn
Hệ sinh thái thủy vực gồm hệ sinh thái sông, hệ sinh thái hồ tự nhiên và hồ chứa
Hệ sinh thái dưới nước
-Thực vật nổi:
- Động vật nổi:
- Động vật đáy:
Hệ sinh thái trên cạn
Hệ sinh thái dưới nước :
Hệ sinh thái thủy sinh
Bảng 2.12: Vị trí lấy mẫu động thực vật thủy sinh
Bảng 2.13: Cấu trúc thành phần loài Tảo khu vực dự án
Họ
Giống
Loài
STT Tên khoa học
Tên tiếng Việt
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
12,50
Số
lượng
1
Tỷ lệ
(%)
9,09
Tỷ lệ
(%)
7,69
Họ
Giống
Loài
STT Tên khoa học
Tên tiếng Việt
Số lượng
Số lượng
Tổng
8
Tỷ lệ
(%)
100
Số
lượng
11
Tỷ lệ
(%)
100
13
Tỷ lệ
(%)
100
Bảng 2.14: Cấu trúc thành phần loài ĐVN tại khu vực dự án
Bộ
Họ
Giống
Loài
Lớp
STT
Ngành
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1 Rotifera
2 Arthropoda
2
100
4
100
11
100
14
100
18
100
Tổng
Bảng 2.15: Cấu trúc thành phần loài ĐVĐ tại khu vực dự án
Sự phong phú về số lượng loài ĐVĐ ở nước khu vực nghiên cứu trong các họ: Họ
Ampullaridae, Thiaridae, Viviparidae, Palaemonidae và Atyidae là các họ có số lượng loài
nhiều nhất với 3 loài (chiếm 15,00% tổng số loài); tiếp theo là các họ Pachychilidae và
Mytilidae với 2 loài (chiếm 10,00% tổng số loài); còn lại là họ Lymnaeidae có 1 loài chỉ
chiếm 5% tổng số loài.
Bảng 2.15: Thành phần và số lượng loại động vật nổi khu vực dự án
Bảng 2.16: Thành phần và số lượng loài động vật đáy khu vực dự án
Bảng 2.17: Thành phần và số lượng loài thực vật thủy sinh khu vực dự án
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1.Điều kiện kinh tế
Hình 2.1: Cơ cấu chuyển đổi kinh tế và GDP TP Hải Dương giai đoạn 2012-2016
2.2.2.Điều kiện xã hội
Bảng 2.18: Dân số trên địa bàn thành phố Hải Dương
Hình 2.2: Tỷ lệ cơ cấu dân số thành phố
Hải Dương năm 2016 (%)
Hình 2.3: Dân số thành phố Hải Dương qua
các năm (người)
b.2. Lao động và việc làm
b.3. Nghèo và cận nghèo
Bảng 2.19: Thống kê số hộ nghèo và cận nghèo tại thành phố Hải Dương năm 2016
Số hộ nghèo
Số hộ cận nghèo cuối năm
STT
Tên phường, xã
Tổng số hộ
dân cư
Số hộ
44
Tỷ lệ
1,97
Số hộ
5
Tỷ lệ
0,22
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
887
3,12
Khu vực thành thị
51531
1607
1,72
18
19
20
21
Khu vực nông thôn
7115
307
334
4,69
3,26
Tổng cộng
58646
1914
1221
2,08
2.2.3.Tài nguyên văn hóa vật thể
Bảng 2.20: Tổng quan cụm di tích và di tích trên địa phận Tp. Hải Dương
2.3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ
2.3.1.Giáo dục, Y tế
2.3.2.Vấn đề giới
Giáo dục: Kết quả điều tra cho thấy, phụ nữ trong vùng dự án không bị hạn chế về
giáo dục. Hiện nay, tất cả trẻ em ở độ tuổi đi học đều được đến trường bất kể giới tính, điều
kiện kinh tế gia đình và tôn giáo.
Phân công lao động:
Tham gia các cuộc họp cộng đồng:
Ra quyết định các vấn đề gia đình:
2.3.3.Giao thông vận tải
2.3.3.1. Giao thông đường bộ
2.3.3.2. Đường sắt
2.3.3.3. Đường thủy
2.3.4.Cấp nước và cấp điện
Cấp nước
Cấp điện
2.3.5.Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải
Hiện trạng thoát nước mưa
Hình 2.4: Bản đồ 5 lưu vực thoát nước
Hiện trạng ngập úng:
Hình 2.5: Bản đồ ngập úng khu vực dự án
Hiện trạng thoát nước thải:
Nước thải được xả ra các kênh mương tự nhiên tại khu vực phía Tây thành phố
2.3.6.Hiện trạng thu gom chất thải rắn
2.3.7.Hiện trạng viễn thông
2.4. Đặc thù về môi trường, xã hội tại các hạng mục thi công của dự án
Bảng 2.21: Đặc thù về môi trường và xã hội tại các hạng mục thi công khu vực dự án
Các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án
Bảng 2.22: Danh sách các vị trí nhạy cảm trong khu vực dự án
2.5. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với điều kiện tự nhiên, kinh tế và
xã hội khu vực dự án
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
3.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường
Bảng 3.1: Mức độ tác động tiêu cực tiềm tàng của Dự án
Vật lý
Sinh học
Xã hội
Khác
Thành phần
Người bản địa
PCR
Khí, tiếng
ồn, rung
Đất đai, đất,
nước
Chất thải
rắn, bùn
Thu hồi đất,
tái định cư
Sinh kế, xáo trộn
cộng đồng
Rừng, môi
trường sống
tự nhiên
Các loài cá và
động vật thủy
sinh
Lũ lụt cục bộ,
giao thông, an
toàn
Tác động
ngoài
công
trường
Hợp phần 1.1: Thoát nước và phòng chống ngập lụt
-
-
-
-
thuật Y tế Hải Dương (trên đường Thanh Bình)
Hợp phần 1.2: Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt
Vật lý
Sinh học
Xã hội
Khác
Thành phần
Người bản địa
PCR
Khí, tiếng
ồn, rung
Đất đai, đất,
nước
Chất thải
rắn, bùn
Thu hồi đất,
tái định cư
Sinh kế, xáo trộn
cộng đồng
Rừng, môi
trường sống
tự nhiên
Các loài cá và
động vật thủy
sinh
Lũ lụt cục bộ,
giao thông, an
toàn
Tác động
ngoài
công
trường
Hợp phần 1.3: Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương
Hợp phần 1.4: Kè hai bên sông Bạch Đằng (Từ cầu Tam Giang về Âu Thuyền)
Hợp phần 1.5: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố
Vật lý
Sinh học
Xã hội
Khác
Thành phần
Người bản địa
PCR
Khí, tiếng
ồn, rung
Đất đai, đất,
nước
Chất thải
rắn, bùn
Thu hồi đất,
tái định cư
Sinh kế, xáo trộn
cộng đồng
Rừng, môi
trường sống
tự nhiên
Các loài cá và
động vật thủy
sinh
Lũ lụt cục bộ,
giao thông, an
toàn
Tác động
ngoài
công
trường
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG
Bảng 3.2: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị
B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
3.1.1.1. Tác động về thu hồi đất, tái định cư
Số hộ bị ảnh hưởng: Kết quả của kiểm đếm thiệt hại cho thấy có tổng cộng 90 hộ gia
đình bị ảnh hưởng bởi dị dự án, trong đó có 35 hộ bị ảnh hưởng đến nhà cửa, kiến trúc (gồm
chuồng trại chăn nuôi, sân, hàng rào), không có hộ nào phải tái định cư. Có 2 hộ dễ bị tổn
thương (1 hộ gia đình chính sách và 1 hộ nghèo). Có 15 hộ hoạt động kinh doanh bị ảnh
hưởng tại hạng mục Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng. Không có hộ thuộc nhóm dân tộc thiểu
số bị ảnh hưởng. Bảng 3.3 dưới đây là tóm tắt phân loại hộ bị ảnh hưởng của dự án:
Bảng 3.3: Tóm tắt và phân loại hộ bị ảnh hưởng (BAH)
(Nguồn: Kiểm đến thiệt hại, 2017)
Tác động về đất: Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng là 7.691,91 m2 đất, trong đó đất ở
là 668,1m2, đất ao hồ là 478,81m2, đất kênh mương do UBND phường quản lý là 1.545m2 và
5.000m2 đất bãi rác do xí nghiệp giao thông thành phố Hải Dương quản lý.
Bảng 3.4: Phạm vi ảnh hưởng đất
Ảnh hưởng nhà/vật kiến trúc và tài sản khác: Có 35 hộ bị ảnh hưởng đến nhà cửa,
kiến trúc, tuy nhiên không có hộ nào phải di dời tái định cư. Tổng diện tích nhà bị ảnh hưởng
là 3.510m2, chuồng trại là 85m2, diện tích sân bị ảnh hưởng là 960m2 và diện tích hàng rào bị
ảnh hưởng là 1.560m2.
Bảng 3.5: Ảnh hưởng kiến trúc tại mỗi hạng mục
Ảnh hưởng cây cối và hoa màu: Dự án sẽ có ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu. Các
loại ảnh hưởng bao gồm: (i) cây ăn quả: 1.200 cây (ii) cây lấy gỗ: 2.020 cây. Các ảnh hưởng
chính được tóm tắt tại bảng 3.6.
Bảng 3.6: Ảnh hưởng cây cối, hoa màu
3.1.1.2. Vật liệu nổ còn sót lại (UXO)
3.1.1.3. Tác động từ bố trí lán trại thi công và hoạt động thi công giải phóng mặt bằng
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công
A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG
Bảng 3.7: Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công
TT Nguồn tác động
Tác động/Chất thải
Mức độ tác động
Đối tượng tác động
A - Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
B - Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
TT Nguồn tác động
Tác động/Chất thải
Mức độ tác động
Đối tượng tác động
B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
3.1.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải
Bảng 3.8: Tải lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp cho các hạng mục
Bảng 3.9: Nồng độ bụi phát tán từ các hạng mục do hoạt động đào, đắp cho các hạng
mục
Bảng 3.10 : Đối tượng và phạm vi chịu tác động do bụi từ hoạt động phá dỡ, đào và đắp
cho các hạng mục thi công của dự án
Bảng 3.11: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu đào, đắp ở các hạng
mục thi công
Bảng 3.12: Nồng độ bụi do hoạt động vận chuyển vật liệu đào, đắp của các hạng mục thi
công
Bảng 3.13: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao và tải lượng các khí ô nhiễm do vận chuyển
đất đào, đất đắp của các hạng mục
Bảng 3.14: Nồng độ SO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp của các
hạng mục
Bảng 3.15: Nồng độ NO2 trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các
hạng mục
Bảng 3.16: Nồng độ CO trong khí thải do vận chuyển vật liệu đào, đắp, phá dỡ của các
hạng mục
b. Mùi hôi:
Bảng 3.17: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong quá trình xây dựng
Bảng 3.18: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (trước xử lý)
Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
Bảng 3.20: Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc
Bảng 3.21: Khối lượng chất thải rắn xây dựng trong quá trình thi công
Bảng 3.22: Chất thải nguy hại phát sinh
3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Bảng 3.23: Mức độ tiếng ồn theo khoảng cách của máy móc các hạng mục
Ban ngày:
Ban đêm:
Bảng 3.24: Đối tượng và phạm vi chịu tác động của tiếng ồn do các phương tiện thi công
Hình 3.1: Mô phỏng vị trí khu vực Chùa Hàn so với vị trí thi công Hồ Nghè
Hình 3.2: Mô phỏng vị trí thi công kênh T1, trạm Bơm Lộ Cương, kè sông Bạch Đằng
với các vị trí nhạy cảm không bị ảnh hưởng bởi rung của công trình
Bảng 3.25: Đối tượng nhạy cảm chịu ảnh hưởng lớn về giao thông và rủi ro về an toàn
giao thông
Bảng 3.26: Các tác động đến đối tượng nhạy cảm trên đường Thanh Bình và Nguyễn
Lương Bằng
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường sắt: gồm cải tạo hồ điều hòa
Nghè, cải tạo hệ thống mương dẫn phía Bắc đường quốc lộ 5 về hồ Nghè và trạm
bơm Bình Lâu
Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể (PCRs): Chùa Hàn (chùa Cực Lạc) tiếp
giáp với hồ điều hòa Nghè ở phía Nam. Khu vực thi công sát tường rào hồ Nghè và cách hậu
viên chùa khoảng 1-2 m. Do vậy, việc nạo vét và kè hồ Nghè có thể có tác động như: (i) Ảnh
hưởng bụi, ồn, rung do thi công công trình; (2) ô nhiễm bụi, không khí; (iii) Gia tăng rủi ro do
tai nạn giao thông; (iv) mâu thuẫn giữa công nhân và du khách đến viếng Chùa.
Bảng 3.27: Các tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể
Tác động đến Đình Lộ Cương (cách Trạm Bơm lộ cương và Kênh T1 khoảng 30 m)
Tác động đến trường đại học Thành Đông (cách kênh T1 khoảng 300 m)
Tác động đến Trạm y tế Phường Tứ Minh (cách kênh T1 khoảng 300 m)
Bảng 3.28: Các tác động đến PCR trong xây dựng Trạm bơm Lộ Cương và Kênh T1
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phía Tây thành phố
Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể
Bảng 3.29: Tác động đến tài nguyên văn hóa phi vật thể và các vị trí nhạy cảm trong
quá trình xây dựng 24 trạm bơm tăng áp
3.1.3. Giai đoạn hoạt động
A- NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG
Bảng 3.30: Nguồn tác động và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành
B- ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
(i) Mùi hôi từ quá trình nạo vét định kỳ hệ thống thoát nước trên đường Thanh Bình,
Nguyễn Lương Bằng và hệ thống thu gom nước thải phía Tây và phía Bắc đường sắt
(ii) Mùi hôi từ nhà máy xử lý nước thải và trạm bơm
Bảng 3.31: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải
Bảng 3.32: Chất lượng nước sau xử lý
(1) Tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm trong sông Sặt
Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86,4;
Trong đó:
Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm đang
Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá trước khi
Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất
Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm của nguồn nước đang đánh giá tại
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày).
(2) Tính toán tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận – sông Sặt
Ln = Qs * Cs * 86,4
Trong đó:
Ln (kg/ngày) là tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận;
Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá trước khi
Cs (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)
(3) Tính toán tải lượng ô nhiễm của chất ô nhiễm đưa vào nguồn nước tiếp nhận
Lt = Qt * Ct * 86,4
Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải;
Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất
Ct (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải
(4) Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải
Ltn = (Ltđ - Ln - Lt) * Fs
Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước;
Fs là hệ số an toàn =0,4 (Áp dụng các nguồn nước tiếp nhận là hồ, đầm)
Thông số
BOD5
TSS
Coliform
Tổng phốt pho
NH4
Ltd
Ln
Lt
Ltn
Thông số
BOD5
TSS
Coliform
Bảng 3.33: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại nhà máy xử lý nước thải
Bảng 3.34: Lượng vi khuẩn phát tán từ nhà máy xử lý nước thải
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
1. Sự cố do an toàn lao động
2. Sự cố do tai nạn giao thông
3. Rủi ro do sét đánh và cháy nổ
5. Trường hợp khẩn cấp khi xảy ra cháy nổ
6. Lũ lụt khẩn cấp
3.2. Mức độ chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo
3.2.1.Mức độ chi tiết của các đánh giá
3.2.2.Mức độ tin cậy của các đánh giá
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
4.1.1.Giai đoạn chuẩn bị
4.1.1.1.Thu hồi đất
4.1.1.2.Tiếng ồn và rung chấn
4.1.1.3.Tắc nghẽn giao thông
4.1.1.4. Tập trung công nhân
4.1.1.5.Biện pháp giảm thiểu tác động do rà phá bom mìn
4.1.2.Giai đoạn thi công xây dựng
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
Biện pháp giảm thiểu đối với tác động do thảm nhựa đường:
b.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải
c.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
d. Chất thải nguy hại
e. Bùn thải- kiểm soát tác động từ đất nạo vét và vật liệu nạo vét
Để kiểm soát tác động bởi mùi từ quá trình nạo vét:
a. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
b. Biện pháp giảm thiểu tác động do rung
c. Quản lý giao thông (đảm bảo an toàn giao thông) và các tiện tích cộng đồng
Bảng 4.1: Các tuyến đường dự kiến chuyên chở vật liệu đổ thải và nguyên vật liệu
Tiện ích cộng đồng, hạ tầng và dịch vụ hiện hữu
e. Ảnh hưởng xã hội
g. Úng ngập cục bộ
h. Biện pháp giảm thiểu tác động đến các hộ kinh doanh
i. Các tác động đến các hoạt động của Đình, Chùa, Trường học, Bệnh Viện
Đình Cô Hoài, Đình Đông Niên
▪ Tác động đến trường Đại học Thành Đông, Trường Cao đẳng y tế Hải Dương,
Trường mầm non Nhị Châu, mầm non Việt Hòa, mầm non Tân Bình, mầm non
Tứ Minh
Vũ Công Đán
bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
4.1.3. Giai đoạn vận hành
(1) Giảm thiểu ô nhiễm do bùn dư từ hệ thống thu gom nước thải nước thải phía Tây
thành phố
Thu gom bùn định kỳ:
Bùn thải sau khi thu gom được xử lý như sau:
(2) Kiểm soát mùi và bùn thải từ vận hành nhà máy xử lý nước thải
(3)- Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
(4)-Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải sinh hoạt
(5)- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại phát sinh trong nhà máy xử lý nước thải và
tại các trạm bơm:
(6)-Tiếng ồn
(7) Các biện pháp giảm nhẹ đối với rủi ro ngập lụt địa phương do hoạt động kém hiệu quả
và bảo trì không tốt
(8) Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro sụt lún kè trong quá trình hoạt động của hồ điều hòa
Nghè, kè kênh T1 và kè sông Bạch Đằng
(9) Các biện pháp giảm thiểu tác động do tai nạn giao thông giai đoạn vận hành các tuyến
đường vận hành hai bên kè kênh T1 và kè sông Bạch Đằng:
4.2.Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố rủi ro, sự cố của dự án
Các biện pháp an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho công nhân
Công tác cứu chữa khi xảy ra tai nạn
Biện pháp an toàn cháy nổ tại kho bãi, công trường
Biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công nhân
Lũ lụt khẩn cấp
Sự cố lây lan dịch bệnh
Công trình xuống cấp
Sự cố do mưa bão, thiên tai và biến đổi khí hậu
Sự cố hỏng trạm, sự cố mất điện
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
4.3.1.Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu
4.3.2. Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) của
Nhà thầu
4.3.3.Tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
4.3.3.1.Thể chế của các bên liên quan
Tư vấn giám sát thi công
(CSC)
Cán bộ giám sát môi trường
(ES)
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường của dự án
Bảng 4.1: Vai trò và trách nhiệm của các tổ chức quản lý môi trường trong giai đoạn
chuẩn bị và xây dựng của Dự án
4.3.3.2.Khung tuân thủ môi trường
1. Trách nhiệm môi trường của nhà thầu
2. Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC)
3. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công
4. Tuân thủ luật và các yêu cầu trong hợp đồng
5. Hệ thống xử phạt
6. Cơ chế giải quyết khiếu nại
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các chương trình quản lý môi trường
5.2. Chương trình giám sát môi trường
5.2.1.Các nội dung giám sát môi trường
Bảng 5.2: Vị trí, thông số và tần suất giám sát môi trường
TT Thông số giám sát
Nội dung
Giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công
I Tiếng ồn, độ rung
II Chất lượng nước mặt
TT Thông số giám sát
Nội dung
III Chất lượng đất
IV Chất lượng trầm tích
Giai đoạn hoạt động
I
Ồn, rung
TT Thông số giám sát
Nội dung
II Chất lượng nước mặt
III Nước thải
Bảng 5.3: Các thông số quan trắc của trạm quan trắc tự động tại nhà máy xử lý nước thải
Độ chính xác
STT
Đơn vị đo
Độ phân giải
Thông số quan
trắc
Thời gian đáp
ứng
(% giá trị đọc)
Độ chính xác
STT
Đơn vị đo
Độ phân giải
Thông số quan
trắc
Thời gian đáp
ứng
(% giá trị đọc)
Bảng 5.4: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường
5.2.2. Dự kiến chi phí cho việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường
Căn cứ lập dự toán chi phí
Bảng 5.5: Dự kiến chi phí giám sát việc thực hiện KHQLMT
trường độc lập (IEMC)
Bảng 5.6: Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn chuẩn bị và thi
công
Bảng 5.7 : Dự kiến chi phí triển khai chương trình quan trắc trong giai đoạn hoạt động
Bảng 5.8. Tổng hợp chi phí dự kiến cho việc thực hiện KHQL môi trường
CHƯƠNG 6.THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Bảng 6.1: Tham vấn UBND các phường về đánh giá tác động môi trường
6.1.2.Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1.Ý kiến của UBND các phường chịu tác động trực tiếp bởi dự án
TT Phường
Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và
UBMTTQ Phường
Phản hồi và cam kết của
chủ dự án
1
Phường
Trần
Phú
2
Phường
Trần
Hưng
Đạo
3
Phường
Bình
Hàn
4
Phường
Ngọc
Châu
TT Phường
Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và
UBMTTQ Phường
Phản hồi và cam kết của
chủ dự án
thiểu đã được bổ sung trong báo cáo
ĐTM.
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu.
5
Phường
Nhị
Châu
6
Phường
Cẩm
Thượng
7
Phường
Quang
Trung
TT Phường
Phản hồi và cam kết của
chủ dự án
- Trong quá trình thi công cùng các
bên liên quan thực hiện giám sát các
biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường của nhà thầu.
Ý kiến trả lời tham vấn của UBND và
UBMTTQ Phường
+ Đề nghị chủ đầu tư cần chú ý tác động tiêu
cực tới môi trường trong quá trình xây dựng
như: rác sinh hoạt của công nhân, rác thải
nguy hại của công trỉnh đang thi công và có
biện pháp xử lý khói bụi.
+ Đề nghị chủ đầu tư thực hiện biện pháp đã
nêu trong báo cáo và giám sát thực hiện các
biện pháp giảm thiểu môi trường chặt chẽ.
8
Phường
Thanh
Bình
9
Phường
Tân
Bình
10
Phường
Việt
Hòa
6.2.2.Ý kiến của cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Bảng 6.2: Kết quả tham vấn cộng đồng
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
Kết luận
Kiến nghị
Cam kết
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 3: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
PHỤ LỤC 3.1: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
LẦN 1
PHỤ LỤC 3.2: VĂN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
LẦN 2
PHỤ LỤC 4. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BỐ TRÍ LÁN TRẠI CHO CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
1. Cải tạo hạ tầng đường Nguyễn Lương Bằng và đường
Thanh Bình
2. Cải tạo hệ thống thoát nước mưa phía Bắc đường Sắt
3. Kè kênh T1 và xây mới trạm bơm Lộ Cương
4. Kè hai bên bờ sông Bạch Đằng
5. Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phía Tây thành
phố