o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT
- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng
BOD
- Nhu cầu ô xy sinh hoá
BTNMT
- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BVMT - Bảo vệ môi trƣờng
BNNPTNT - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CBCNV
- Cán bộ công nhân viên
CHXHCN
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
COD
- Nhu cầu ô xy hoá học
CTNH - Chất thải nguy hại
DO
- Hàm lƣợng oxy trong nƣớc
ĐTM
- Đánh giá tác động môi trƣờng
KHCN
- Khoa học công nghệ
KHKT
- Khoa học kỹ thuật
MTTQ
- Mặt trận tổ quốc
NĐ-CP
- Nghị định – Chính phủ
N-P
- Nitơ -Photpho
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
TCMT
- Tiêu chuẩn môi trƣờng
TCVN
- Tiêu chuẩn Việt Nam
TCCP - Tiêu chuẩn cho phép
THC
- Tổng hydrocacbon
TSS
- Tổng hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
TT - Thông tƣ
UBND
- Ủy ban Nhân dân
XLNT
- Xử lý nƣớc thải
VLXD - Vật liệu xây dựng
WB
- Ngân hàng Thế giới
WHO
- Tổ chức Y tế Thế giới
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
1
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án. Trong những n m gần đây ngành công nghiệp ch n nuôi heo phát triển c tốc độ phát triển khá mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng, trở thành một ngành sản xuất mang tính hàng hoá quan trọng trong ngành ch n nuôi của cả nƣớc n i chung và t nh Bà Rịa - V ng Tàu n i riêng Nhiều trang trại ch n nuôi heo theo hƣớng trang trại phát triển nhanh, nhiều kết quả nghiên cứu về giống c ng nhƣ kỹ thuật ch n nuôi heo nƣớc ta g p phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành ch n nuôi heo Do đ , trang trại ch n nuôi heo nái với quy mô công nghiệp, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, con giống chất lƣợng cao của Công ty TNHH ch n nuôi CP Việt Nam - Công ty ch n nuôi hàng đầu của Việt Nam h trợ và cung cấp Chắc chắn s mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời ch n nuôi g p phần cải tạo đàn heo địa phƣơng, tạo con giống tốt cho bà con trong và ngoài nƣớc Đồng thời tạo công n việc làm ổn định cho lao động địa phƣơng, g p phần t ng thu nhập, cải thiện đời sống của ngƣời lao động
Đƣợc sự h trợ về kỹ thuật và tƣ vấn ch n nuôi của tập đoàn C.P – một tập đoàn hiện đang rất thành công trên toàn thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông nghiệp và ch n nuôi Công ty Cổ phần ch n nuôi C P Việt Nam c nhiều kinh nghiệm trong hoạt động ch n nuôi heo, bò, gà với quy mô lớn và vừa Địa bàn hoạt động của Công ty rất thuận lợi cho tổ chức các hoạt động ch n nuôi gia súc, gia cầm Đặc biệt trong những n m gần đây sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và g p phần định hƣớng ngành ch n nuôi Việt Nam dần phát triển theo hƣớng hiện đại hoá. Công ty TNHH MTV Đức Toàn đã nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng và đầu tƣ xây dựng Trang trại ch n nuôi heo nái tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa – V ng Tàu
C n cứ v n bản số 1439 UBND-VP ngày 08/06/2016 của U ban nhân dân t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng Dự án trại ch n nuôi tại huyện Xuyên Mộc và nuôi trồng thu sản tại huyện Đất Đ Công ty TNHH Ch n nuôi Việt Thành đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tƣ xây dựng Tr n tr n nu o n v on o n tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc.
Theo hƣớng dẫn tại Nghị định số 18/2015 NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ v v quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 quy định tại mục a,d, khoản 2, điều 25 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng: ―a) Qu ết địn c ủ tr ơn đầu t d n đố vớ c c đố t ợn qu địn t u 18 của Luật n tron tr ờn ợp p p luật qu địn d n p qu ết địn c ủ tr ơn đầu t ; d) Cấp đ u c ỉn ấ p ép d n đố vớ d n có n mục d n c n trìn t u c đố t ợn p có ấ p ép d n ‖ Do đ , Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn môi trƣờng - Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án đầu tƣ xây dựng “Tr n nu o n s n sản” (sau đây gọi tắt là dự án) tại xã Bƣng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
2
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa - V ng Tàu để trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh Bà Rịa - V ng Tàu thẩm định và UBND T nh phê duyệt trƣớc khi tiến hành xin giấy phép xây dựng công trình [ p dụn o n m dự n n nu v n t n n nu qu m u n tr từ 1 m2 trở lên đượ qu địn t P ụ lụ II - N ị địn số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 ủ C ín p ủ qu địn về qu o ảo vệ m trườn , đ n m trườn n lượ , đ n t độn m trườn v k o ảo vệ m trườn ].
Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện báo cáo ĐTM đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng Báo cáo ĐTM s là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động c lợi, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án Qua đ lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ng n ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo xử lý các chất thải phát sinh từ các hoạt động của dự án đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định 1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tƣ Thông tin chung về dự án:
- Loại dự án: Đầu tƣ mới
- Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tƣ: UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu
- Cơ quan tổ chức thẩm định ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh Bà Rịa -
V ng Tàu
- Cơ quan phê duyệt ĐTM: UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy ho ch phát triển Dự án đầu tƣ xây dựng Tr n tr nu o nái của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đƣợc thành lập theo V n bản số 1439 UBND-VP ngày 8 tháng 6 n m 2 6 của U ban nhân dân t nh Bà Rịa - V ng Tàu V v chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng các Dự án Trại ch n nuôi tại huyện Xuyên Mộc, Quyết định số 258 QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển ch n nuôi t nh Bà Rịa - V ng Tàu đến n m 2 2 ; Quyết định số 46 QĐ-UBND ngày 03/03/2011 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc điều ch nh quy mô trang trại và loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch các trang trại ch n nuôi trên địa bàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu; 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho việc thực hiện ĐTM: Báo cáo ĐTM cho dự án đầu tƣ xây dựng ―Tr n nu o n Đ To n Tâm” tại xã Bừng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa - V ng Tàu đƣợc thực hiện trên cơ sở những v n bản pháp lý sau đây:
- Luật bảo vệ môi trƣờng số 55 2 4 QH 3 ngày 23 6 2 4 của Quốc hội Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, c hiệu lực thi hành ngày 2 5
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
3
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Luật Tài nguyên nƣớc đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 2 tháng 6 n m 2 2 và có hiệu lực từ ngày 2 3.
- Luật H a chất của Quốc hội kh a XII, kỳ họp thứ 2, số 6 2 7 QH 2 ngày
21/11/2007;
- Luật Phòng cháy chữa cháy n m 2 đƣợc Quốc hội ban hành ngày
29/6/2001;
- Luật số 4 2 3 QH 3 ngày 22 2 3 về sửa đổi bổ sung một số điều của
luật phòng cháy và chữa cháy
- Luật xây dựng số 5 2 4 QH 3 ngày 8 6 2 14 của Quốc Hội. - Luật Đất đai số 45 2 3 QH 3 ngày 29 2 3 của Quốc Hội;
- Luật thú y số 79 2 5 QH 3 ngày 9 6 2 5 của Quốc Hội
- Nghị định số 33 2 5 NĐ-CP ngày 5 3 2 5 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của pháp lệnh thú y
- Nghị định số 9 2 8 NĐ-CP ngày 28 2 8 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33 2 5 NĐ-CP ngày 5 3 2 5 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh thú y
- Nghị định số 8 2 5 NĐ-CP ngày 4 2 2 5 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 9 2 5 NĐ—CP ngày 4 2 2 5 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng
- Nghị định số 35 2 3 NĐ-CP ngày 4 4 2 3 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định số 27 2 7 NĐ-CP ngày 8 2 7 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 25 2 3 NĐ-CP ngày 29 3 2 3 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trƣờng đối với nƣớc thải
- Nghị định số 155/2016 NĐ-CP ngày 18/5/2016 của Chính phủ Quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định số 8 2 NĐ-CP ngày 5 2 2 của Chính phủ về việc Quản
lý thức n ch n nuôi
- Thông tƣ số 66 2 TT-BNNPTNT ngày 2 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 8 2 NĐ-CP ngày 5 2 2 của Chính Phủ về việc Quản lý thức n ch n nuôi
- Thông tƣ số 5 2 4 TT-BNNPTNT ngày 24 2 2 4 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tƣ số 66 2 TT-BNNPTNT ngày 2 về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 8 2 NĐ-CP ngày 5 2 2 của Chính phủ về việc Quản lý thức n ch n nuôi
- Thông tƣ số 28 2 4 TT-BNNPTNT ngày 4 92 4 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cầm
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
4
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức n ch n nuôi gia súc, gia cầm ở Việt Nam
- Thông tƣ số 39 2 TT-BTNMT ngày 6 2 2 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tƣ số 27 2 5 TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 n m 2 5 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng – Quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
- Thông tƣ số 22 2 9 TT-BNNPTNT ngày 28 4 2 9 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển ch n nuôi
- Thông tƣ số 4 2 TT-BNNPTNT ngày 5 2 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại ch n nuôi lợn, trại ch n nuôi gia cầm an toàn sinh học
- Thông tƣ 23 2 5 TT-BNNPTNT ngày 22 6 2 5 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trƣờng d ng trong ch n nuôi và nuôi trồng thu sản
- Quyết định số 3733 2 2 QĐ-BYT ngày 2 2 của Bộ Y tế về việc Ban hành 2 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 4 2 8 QĐ-BTNMT ngày 8 7 2 8 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 6 2 8 QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 2 n m 2 8 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 45 2 5 QĐ-BNN ngày 25 7 2 5 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục đối tƣợng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch
- Quyết định số 63 2 5 QĐ-BNN PTNT ngày 3 2 5 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm
- Quyết định số 37 QĐ-TTg ngày 5 8 2 7 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
h trợ kinh phí dự phòng, chống dịch tai xanh ở lợn.
- Quyết định số 43 2 QĐ-UBND ngày 23 8 2 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu Quyết định ban hành Quy định về phân v ng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu
b). Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng:
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
5
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- QCVN 08: 2015 BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt; - QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải ngầm; - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung - QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải
ch n nuôi.
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngƣ ng nguy hại
đối với b n thải từ quá trình xử lý nƣớc
- Quyết định số 3733 2 2 QĐ-BYT ngày 2 2 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hành 2 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động
- QCVN 01 - 14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
ch n nuôi lợn an toàn sinh học
- QCVN 01-79:2011/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở ch n nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y - QCVN - 99:2 2 BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
vệ sinh thú y, khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật
2.2. Các văn bản liên quan đến dự án
- V n bản số 439 UBND-VP ngày 8 6 2 6 của U ban nhân dân t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng Dự án trại ch n nuôi tại huyện Xuyên Mộc và nuôi trồng thu sản tại huyện Đất Đ
- Quyết định số 258 QĐ-UBND ngày 25/1/2010 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển ch n nuôi t nh Bà Rịa - V ng Tàu đến n m 2 2 ;
- Quyết định số 46 QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu V v điều ch nh quy mô trang trại và loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch các trang trại ch n nuôi trên địa bàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu;
- Công v n số 11704/UBND-VP ngày 29 tháng 2 n m 2 6 về việc đầu tƣ xây
dựng trại ch n nuôi heo nái sinh sản của Công ty TNHH Đức Toàn Tâm.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự t o lập: Các số liệu khảo sát môi trƣờng khu vực Dự án vào tháng 5/2016 do Trung tấm tƣ vấn môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động thực hiện theo hợp đồng với đơn vị tƣ vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á, bao gồm:
- Không khí xung quanh lấy 3 mẫu không khí với các ch tiêu: Cacbon monoxit
(CO), Nitơ oxit (NOx), Sunfurơ (SO2), bụi lơ lửng, H2S, NH3, tiếng ồn
- Nƣớc ngầm lấy 1 mẫu nƣớc ngầm khu đất dự án.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
6
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Các bản v kỹ thuật do Công ty Cổ phần ch n nuôi C P Việt Nam cung cấp; - Các số liệu khảo sát chi tiết đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp quy định bởi các chuyên gia c kinh nghiệm Do thời gian khảo sát, đo đạc phục vụ báo cáo ĐTM của Dự án tr ng với thời gian xem xét đầu tƣ và quyết định đầu tƣ của Dự án, nên các số liệu cập nhật là số liệu cơ sở
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH IÁ TÁC Đ N M I TRƢỜN 3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án Đầu tƣ xây dựng “Tr n nu heo n Đ To n Tâm” tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc do Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm chủ trì thực hiện. Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm thuê Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tƣ vấn lập báo cáo ĐTM cho dự án. Trong quá trình thực hiện, Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đã nhận đƣợc sự giúp đ của các cơ quan chức n ng sau: - UBND huyện Xuyên Mộc. - UBND và Ủy ban MTTQVN xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc.
* Địa chỉ liên hệ đơn vị tƣ vấn ĐTM:
Fax: 064.359 27 19.
- CÔNG TY TNHH TM DV KT THÀNH NAM Á - Địa ch liên hệ: 2 3 Lê Phụng Hiểu, Phƣờng 8, tp V ng Tàu, t nh BR – VT. - Điện thoại: 643 5927 9 - Đại diện: Ông Trần V n Toản Chức vụ: Giám đốc
B ng 0.1: Danh sách các thành viên tham gia lập b o c o TM của D án
Chữ Ký
TT
Họ và Tên
Chức vụ, trình độ chuyên môn
Số năm kinh nghiệm
Chủ dự án
I 1 II 1 2
Đào Hữu Tý
3
05 05 06
Công Ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm (Chủ dự án) Hà Huy Dƣơng Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á (đơn vị tƣ vấn) 10 P Giám đốc Lâm V n Hiền 06 Kỹ sƣ MT – Đội trƣởng Phạm Thị yến 09 Thạc sỹ CNMT – Cộng tác viên Kỹ sƣ MT Chuyên viên CNMT Kỹ sƣ MT
Nguyễn V n Hòa Nguyễn Thị Trang Nguyễn V n Tâm
4 5 6
[
3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau: Trên cơ sở yêu cầu của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm, đơn vị tƣ vấn thực hiện lập báo cáo ĐTM theo các bƣớc nhƣ sau:
- Đo đạc, lấy mẫu phân tích phòng môi trƣờng;
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
7
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hôi khu vực Dự án; - Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy v n; - Lấy ý kiến cộng đồng; - Viết báo cáo và báo cáo trƣớc hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM t nh Bà Rịa – V ng Tàu;
- Chính sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
4. PHƢƠN PHÁP ÁP DỤN TRON QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau Lý do sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: Mặc d c rất nhiều phƣơng pháp khác nhau, m i phƣơng pháp đều c ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng Vì vậy, để nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động c thể xảy ra Cụ thể, các phƣơng pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phƣơng pháp ĐTM:
P ơn p p n ận d n :
- Mô tả hệ thống môi trƣờng;
- Xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng;
- Mục đích: Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết
P ơn p p p n tíc t ốn :
- Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng khá phổ biến trong môi trƣờng;
- Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải;
- Mục đích: Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tƣợng bị tác động…nhƣ các phần tử trong một hệ thống c mối quan hệ mật thiết với nhau, từ đ , xác định, phân tích và đánh giá các tác động
P ơn p p l t k :
- Đƣợc sử dụng khá phổ biến (kể từ khi c Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Quốc gia ra đời ở một số nƣớc - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do c nhiều ƣu điểm nhƣ trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống;
- Bao gồm 2 loại chính:
+ Bảng liệt kê mô tả: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng cần nghiên cứu c ng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
+ Bảng liệt kê đơn giản: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi
trƣờng cần nghiên cứu c khả n ng bị tác động
P ơn p p so s n :
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
8
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, đƣợc sử dụng rộng
rãi trên thế giới;
- Thông thƣờng, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng theo 2 cách tiếp cận:
+ So sánh với giá trị quy định trong Quy chuẩn quy định;
+ So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tƣơng tự
P ơn p p đ n n an :
- Đây là phƣơng pháp phổ biến trong công tác ĐTM;
- Phƣơng pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lƣợng và tải lƣợng các chất ô nhiễm (không khí, nƣớc…) dựa trên các số liệu c đƣợc từ Dự án;
- Mục đích: Phƣơng pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã đƣợc thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chƣơng trình c uy tín lớn trên thế giới nhƣ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (USEPA), chƣơng trình kiểm kê chất thải của Úc (National Polutant Inventory-NPI).
4.2. Các phƣơng pháp khác
P ơn p p đ u tra k o s t n tr ờn : Khảo sát hiện trƣờng là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích c ng nhƣ làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chƣơng trình quản lý môi trƣờng, giám sát môi trƣờng…Do vậy, quá trình khảo sát hiện trƣờng càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tƣợng bị tác động c ng nhƣ đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi
P ơn p p đo đ c t u mẫu v p n tíc mẫu:
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trƣờng là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nền tại khu vực triển khai Dự án;
- Sau khi khảo sát hiện trƣờng, chƣơng trình lấy mẫu và phân tích mẫu s đƣợc lập ra với nội dung chính nhƣ: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…;
- Các phƣơng pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành phần môi trƣờng (nƣớc, không khí) đƣợc trình bày rõ trong Phụ lục của báo cáo.
P ơn p p k c đ ợc p dụn l P ơn p p kế t ừa v tổn ợp t l u:
- Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi
trƣờng n i riêng và công tác nghiên cứu khoa học n i chung;
- Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã c là thực sự cần thiết vì khi đ s kế thừa đƣợc các kết quả đã đạt trƣớc đ , đồng thời, phát triển tiếp những mặt càng hạn chế và tránh những sai lầm;
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
9
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án, c vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của Dự án
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
10
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
ơ
CHƢƠN 1 M TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
TR U Á ĐỨ T À TÂM G SUẤT 2.400
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH MTV ĐỨC TOÀN TÂM
Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm hoạt động theo Giấy chứng nhận đ ng ký kinh doanh số 35030236089 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ t nh Bà Rịa - V ng Tàu cấp đ ng ký lần đầu ngày 12/12/2014 với các chức n ng chính nhƣ sau:
- Ch n nuôi lợn; - Ch n nuôi gia cầm; - Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ g , tre, nứa) và động vật sống - Trồng cây n quả, cây cao su, cây lâu n m khác - Trồng rừng và ch m s c rừng - Cho thuê máy m c thiết bị và đồ d ng hữu hình khác; - Chuẩn bị mặt bằng,…
Thông tin về chủ đầu tƣ:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV ĐỨC TOÀN TÂM - Địa ch trụ sở chính: lầu , KP 3, Phƣờng Hố Nai, TP Biên Hòa, t nh Đồng
Nai, Việt Nam
- Điện thoại: 0613880217 Fax: 0613883596 - Ngƣời đại diện: (Ông) HÀ HUY DƢƠNG
; Chức danh: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất dự án c vị trí tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc khu đất giáp với đất bà Nga
- Phía Nam khu đất giáp với đất nông trƣờng cao su
- Phía Tây khu đất giáp với đƣờng dân sinh
- Phía Đông khu đất giáp với đất ông B i V n Hòa
Tổng diện tích thực tế khu đất của dự án là 128.631 m2 Còn diện tích đất xin thoả thuận địa điểm khoảng 61.681 m2 tƣơng đƣơng 6,2 ha. Dự án c ng đã đƣợc UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu chấp thuận chủ trƣơng tại v n bản số 1439/UBND- VP ngày 08/06/2016. Hiện tại toàn bộ khu đất dự án do Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm quản lý và sử dụng (đã mua toàn bộ của các hộ dân) Đến nay, Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đang tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của dự án theo đúng quy định pháp luật đất đai trƣớc khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xây dựng cho trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm Công ty đã thực hiện công
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
11
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
tác bồi thƣờng giải ph ng mặt bằng đối với diện tích đất của dự án thông qua việc mua lại đất của các hộ dân
Sơ đồ vị trí đƣợc trình bày tại Hình
Hình Sơ đồ vị trí thực hiện dự án Bảng 1.1. Bảng kê toạ độ khu đất
X (m) 1169699.58 1169699.30 1169724.99 1169714.18 1169809.31 1169818.13 1169873.21 1169893.56 1169901.56 1169896.63 1169886.54 1169886.65 1169831.54 1169830.18 1169808.44 1169807.57 1169806.59 1169810.63 1169817.11 1169770.80 1169748.58 1169691.59 1169681.77 1169654.90
Y (m) 469738.60 469758.63 469762.83 469772.40 469782.43 469838.68 469841.22 469842.93 469866.26 469876.86 469882.56 469888.12 469973.94 469974.77 469998.63 469997.72 470000.38 470056.26 470111.79 470158.44 470262.01 470338.50 470226.52 470057.55
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Nguồn: Bản v thoả thuận địa điểm
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
12
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
1.3.1. Mối tương quan của vị trí dự án đối với các đối tượng khu vực xung quanh Mố tươn qu n ủ dự n đố v ệ t ốn o t n tron k u vự
Vị trí thực hiện dự án thuộc ấp 2, xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa – V ng Tàu, khu vực này hệ thống giao thông liên ấp đã đƣợc trải nhựa rộng từ 2,5 -3m Vị trí dự án cách đƣờng t nh lộ Bình Châu – Xuyên Mộc QL55 khoảng 2,7 Km.
Tuy nhiên, đƣờng giao thông dẫn từ đƣờng liên ấp vào khu đất thực hiện dự án khoảng 8 m hiện vẫn là đƣờng đất, s gây kh kh n cho quá trình vận chuyển nguyên vật liệu ra vào công trình, c ng nhƣ trong quá trình hoạt động của dự án Do đ , để thuận tiện cho các hoạt động giao thông vận chuyển thuận tiện ra vào dự án thì trƣớc khi xây dựng dự án, chủ dự án s cải tạo, nâng cấp 800m đƣờng giao thông dẫn từ đƣờng liên ấp vào khu vực dự án
b. Mố tươn qu n ủ dự n đố v ệ t ốn ấp, t o t nư ủ k u vự
Qua khảo sát thực tế, xung quanh khu vực dự án chƣa c đƣờng ống cấp, thoát
nƣớc
Hiện tại nƣớc đƣợc sử dụng sinh hoạt và sản xuất tại khu vực này là nƣớc giếng
khoan.
Hiện trạng thoát nƣớc tại khu vực là thoát nƣớc mặt theo độ dốc địa hình theo
các khe, rãnh tự nhiên chảy ra hồ thu lợi Hồ Sông Hoả
Khi dự án thực hiện nƣớc cấp cho dự án c ng đƣợc sử dụng là nƣớc giếng khoan, Chủ dự án s xin cấp phép khai thác nƣớc ngầm phục vụ cho giai đoạn thi công và hoạt động của dự án
c. Mố tươn qu n ủa dự n đối v i hệ thống cấp đ ện, thông tin liên l c
Xung quanh khu vực dự án đã c hệ thống đƣờng cấp điện. Khi thực hiện dự
án, Chủ dự án s liên hệ với đơn vị quản lý lƣới điện để đấu nối sử dụng cho dự án.
d) Mố tươn qu n ủ dự n đố v ệ t ốn s n , suố , o …
Vị trí thực hiện dự án cách Kênh thu lợi Hồ Sông Hoả thuộc xã Trang Bông, huyện Xuyên Mộc khoảng 400 m về phía Tây. Hồ Sông Hoả có diện tích khoảng 152ha, sức chứa khoản 2,22 triệu m3 nƣớc thuộc hạ lƣu Sông Ray Đây là kênh thu lợi cấp nƣớc tƣới tiêu chủ yếu cho xã Bông Trang.
1.3.1.2. Mối tƣơng quan của vị trí dự án đối với các đối tƣợng kinh tế - xã hội
Mố tươn qu n ủ dự n đố v dân ư tron k u vự
Vị trí khu đất triển khai dự án cách khu dân cƣ tập trung xã Bƣng Riềng khoảng ,5 km Khu vực này dân cƣ khá thƣa thớt Dân cƣ chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
b. Mố tươn qu n ủa dự n đối v n trìn v n o , d tí lịch sử.
Qua khảo sát khu vực dự án không c các công trình v n hoá, di tích lịch sử
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
13
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Hình 2: Mối quan hệ giữa vị trí dự án với các đối tƣợng xung quanh
1.3.2. Hiện tr ng cơ sở h tầng kỹ thuật:
) H ện tr n k u đất dự n:
Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cƣ tập trung, cách công trình công cộng khoảng 1,5km, Khu đất dự án c độ cao chênh lệch không nhiều, tƣơng đối bằng phẳng, do đ việc san gạt mặt bằng không nhiều, không phải vận chuyển vật liệu san lấp ở nơi khác đến, xây dựng tƣờng bao xung quanh. Toàn bộ khu đất dự án hiện đang thuộc quyền quản lý và sử dụng hợp pháp của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm. Mặt khác dự án đã xây dựng đến % công trình đầu tƣ ) H ện tr n tần kỹ t uật:
- Di tích lịch sử: không c - Công trình công cộng: không c - Công trình tôn giáo: Trong khu đất xây dựng dự án không c các công trình
kiến trúc tôn giáo
) H ện tr n ệ t ốn t o t nư mư : Trong khu vực chƣa c hệ thống thoát nƣớc, nƣớc thoát theo địa hình tự nhiên về mƣơng tự tạo chảy ra ngoài môi trƣờng tự nhiên. Hƣớng thoát nƣớc mƣa hiện tại dốc dần về phía hồ sông H a. Hiện tại trong khu vực dự án đã xây dựng xong đƣờng thu gom nƣớc mƣa và nƣớc thải về hồ chứa của dự án d) H ện tr n ấp nư : Chƣa c hệ thống cấp nƣớc sạch vào khu đất dự án, do vị trí triển khai xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cƣ, do đ trƣớc khi đi vào hoạt động ch n nuôi, Chủ đầu tƣ s lập hồ sơ nộp trình Sở Tài nguyên và Môi
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
14
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
trƣờng xin phép khai thác nƣớc ngầm để phục vụ cho ch n nuôi và sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trong trại heo. e) H ện tr n ấp đ ện: Hiện trạng khu đất dự án chƣa c hệ thống cấp điện, giáp khu đất dự án đã c đƣờng lƣới điện, trong quá trình thi công và khi dự án đi vào hoạt động, hiện tại hệ thống cấp điện tại dự án đã lắp đặt hoàn thiện Chủ dự án hoàn thành xong việc đấu nối điện vào dự án 1.3.3. Đánh giá về sự ph hợp vị trí của dự án ) T uận lợ :
Vị trí xây dựng Tr n nu o n Đ To n Tâm c những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng trong quá trình hoạt động:
- Về nguồn nguyên liệu: Vị trí xây dựng Trang trại ch n nuôi heo nái rất thuận tiện cho việc vận chuyển nguồn nguyên liệu Không c bất lợi về thú y, môi trƣờng xây dựng trang trại
- Về điều kiện kinh tế xã hội: Tr n nu o nái hoạt động g p phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, cung cấp con giống cho ch n nuôi Mặt khác, góp phần tạo công n việc làm cho địa phƣơng c nguồn lao động làm việc tại Trang trại.
- Về môi trƣờng: Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa các nguồn nƣớc, khu vực dân cƣ tập trung, không nằm trong khu vực danh lam thắng cảnh, di tích, bảo tồn lịch sử nên không làm ảnh hƣởng đến đời sống, sinh hoạt xã hội, phong tục tập quán của dân cƣ, không làm ảnh hƣởng tới an ninh quốc phòng, giao thông và đảm bảo môi trƣờng sinh thái Ph hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của t nh Bà Rịa - V ng Tàu
b). N ững k k n:
- Dự án gần hồ Sông H a cung cấp nƣớc sinh hoạt cho toàn t nh vì vậy mức độ ảnh hƣởng và nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm rất cao nếu chúng ta không kiểm soát và đƣa ra các biện pháp khả thi cho dự án Để đánh giá đƣợc hết các nguy cơ tiềm ẩn và biện pháp phòng ngừa chúng tôi xin phép đƣợc trình bày chi tiết tại Chƣơng 3 và Chƣơng 4 của báo cáo
1.4. N I DUN CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án:
Huyện Xuyên Mộc là một trong những địa phƣơng c thế mạnh nông nghiệp và trang trại của t nh và cả nƣớc thông qua những nhu cầu của xã hội, tình hình kinh tế chung của thị trƣờng c sự điều tiết của Nhà nƣớc thông qua việc đầu tƣ trại ch n nuôi heo nái. Dự án đầu tƣ xây dựng Trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm thoả mãn các mục tiêu sau:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
15
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Cung cấp heo con cho các trang trại ch n nuôi. - Mục đích c heo nái đạt đƣợc tuổi thành thục sinh dục sớm để chuẩn bị cho
thời kì mang thai lần đầu
- Tạo điều kiện phát triển tốt ngành nông nghiệp của địa phƣơng - Công nghệ máy m c thiết bị dây chuyền ch n nuôi - mô hình sạch và lạnh c thông số kỹ thuật cao ứng dụng công nghệ hiện đại vào ch n nuôi tạo sản phẩm c quy mô lớn
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các h ng mục công trình của dự án:
- Công suất nuôi: 2.400 con heo nái. - Hình thức ch n nuôi: nuôi gia công theo mô hình công nghiệp sạch - lạnh cho Công ty Cổ phần ch n nuôi C.P Việt Nam, đảm bảo về vệ sinh môi trƣờng.
1.4.2.1. Các h ng mục công trình đƣợc triển khai t i dự án
1/. Các h ng mục công trình chính dự án: C n cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng các hạng mục của dự án bao gồm nhƣ sau:
- Khu nhà nuôi heo chính: Gồm dãy nhà nuôi heo chính, trong các dãy nhà
c lắp đặt các quạt thông gi
- Khu nhà quản lý và sinh hoạt công nhân và các công trình phụ trợ bao gồm: nhà điều hành, nhà phơi đồ, nhà kỹ thuật, nhà chứa máy phát điện, kho chứa cám, nhà cách ly, nhà xuất heo, nhà chứa thức n cho heo, nhà để xe, khu nhà ở của công nhân, khu hà n, nhà vệ sinh
- Khu xử lý chất thải: Bể biogas, nhà chứa phân, nhà chứa rác thải, Lò thiêu
hủy, ao sinh học
- Khu trồng các loại cây: 82.911 m2
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất của dự án
Chức năng sử dụng
Diện tích (m2) 128.631 95.097
Mật độ
STT I 01 -
61.681
100%
Tổng diện tích thực tế Tổng diện tích trên giấy QSDĐ Tổng diện tích đƣợc phê duyệt theo chủ trƣơng
Diện tích đất xây dựng Hầm biogas + hồ chứa nƣớc Đất sân đƣờng nội bộ
15.500 18.420 11.800
25% 12% 19%
Đất trống trồng cây xanh
82.911
43%
02 Đất mua thêm (bằng giấy viết tay)
33.534
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình chính, phụ trợ tại dự án
H ng mục công trình Kích thƣớc (m) Số lƣợng Chiều cao Đơn vị Số TT
15,5 x 61,2 6 I 1 1 1 H ng mục công trình chính Nhà heo nái đẻ Nhà heo mang thai m2 m2 27,6 x 50 4 2
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
16
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
1 Nhà heo nọc m2 3
Nhà heo cách ly số m2 9 x 45 15 x40 1 1 1 4
Nhà heo cách ly số 2 m2 7,5 x 45 1 5 1 H ng mục công trình phụ trợ II
Nhà bảo vệ 1 4,5 x4,5 1
Nhà kỹ thuật 2 7 x 30 1
Nhà để xe 3 5 x 15 1
Nhà công nhân 4 8,5 x66 1
Nhà n 5 7 x 20 1
Nhà chờ xuất heo con 7x 20 1
Nhà ngh trƣa 6 7 7 x 15 1
Nhà phơi đồ 8 4 x 8 1
Nhà điều hành 9 7 x 31 1
Nhà sát trùng xe 10 7 x16 1
Kho để dụng cụ và kho vôi 11 7 x 7 1
Kho cám heo con 12 7 x10 1
Nhà máy phát điện 5 x 10 1 13 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 5 x10 1
III
1 60 x 50 x 5 1 m2 m2 2 30 x 55 x 5 1
Nhà xuất heo loại H ng mục công trình bảo vệ môi trƣờng Hầm biogas (15.000 m3) Hồ chứa nƣớc thải ( từ biogas 9.200 m3) Hồ chứa nƣớc mƣa 3 30 x 55 x 5 2
Hồ chứa nƣớc thải sau xử lý 4 30 x 55 x 5 2
Trạm xử lý nƣớc thải 5 250 1
Nhà để phân 6 7 x 15 1
Sân phơi phân 7 15 x 34 1
Lò đốt xác 8 2 x 4 1 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 9 4 x 6 x 12 1
m2 4 x 5 1 Hố hủy xác Nhà chứa rác thải nguy hại, sinh hoạt
10 IV Diện tích sân đƣờng 11.800
Đƣờng nội bộ 3m 1 524m
Đƣờng dẫn heo 2 480m
Đƣờng nội bộ 2m m2 m2 m2 3 167m
Cây xanh V
[ [ ơ
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
1 m2 Cây xanh cảnh quan + thảm c 82.911
17
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nguồn: Chủ dự án và Công ty ch n nuôi CP
Bảng 1.4. Giải pháp kiến trúc các hạng mục công trình
H ng mục công trình Ghi chú
Số TT 1 Nhà nái đẻ
- Ô chuồng nái đẻ: 128 ô - Nhà nái đẻ: 15,5 x 61,2 m - Quạt hút gió: 8 quạt - Tấm làm mát Cooling Pad: 72 tấm - Cửa ra vào (1x 2m) = 02 cửa - Cửa số ( 1 x2m) = 23 cửa - Tất cả các ống dẫn nƣớc bằng ống nhựa bình minh. Ống cấp nƣớc chính phi 4 đi ngầm trƣớc hành lang dẫn heo. Ống nƣớc xả gầm phi 90. Ống nƣớc xịt rửa chuồng phi 27.
Nhà bảo vệ 2
Nhà sát trùng 3
- Bê tông l t m ng đá 4x6 mac dày 8 - Bê tông m ng đá x2 mác 2 - Bê tông đà kiềng đá x2 mac 2 - Bê tông đà giằng đá x2 mac 200 - Nền lát gạch men - Bàn làm việc cao 850, rộng 500x3000 lát gạch men - Cửa: khung nhôm, cửa kính - Tƣờng xây gạch, tô 2 mặt, sơn nƣớc - Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem - Trần lợp laphong nhựa - Nền lát gạch men chông trƣợt - Tƣờng xây gạch, lát gạch men cao 2m - Mái lợp tôn màu - Trần lợp laphong nhựa - Trƣớc cửa có hố dẫn ống sát trùng - Có 6 núm phun sát trùng - Nền: đất đầm chặt, đá 4x6 dày cm, bê tông đá x2 dày Nhà để xe 4 15cm
Nhà kỹ thuật 5
6 Nhà công nhân, nhà n - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc - Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem - Nền lát gạch men - Tƣờng xây gạch trát 2 mặt, sơn nƣớc - Phòng WC tƣờng lát gạch men màu trắng cao 2,2m - Trần thạch cao - Mái thái: lợp tôn màu - Cửa ra vào, cửa sổ: khung nhôm cửa kính - Nền lát gạch men - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc - Bó v a xung quanh rộng 1m - Phòng WC, phòng tắm tƣờng lát gạch men màu trắng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
cao 2,2m, khu giặt đồ lát gạch men cao 1m
18
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Trần lợp laphong nhựa - Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem - Cửa ra vào, cửa sổ, cửa WC: khung nhôm, cửa kính chìu
lực 15mm
- Móng bê tông cốt thép - Nền bê tông mác 200 dày 20 cm - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt cao 2m, phía trên d ng lƣới 7 Nhà đặt máy phát điện B40 khung sắt v3
8 Nhà phơi đồ
9 Nhà kho cám
10
Nhà ngh trƣa, kho dụng cụ
11 Bể chứa nƣớc
- Mái vì kèo sắt V5, lợp tôn màu ( 2 mái ) dày 4,2 zem - Cửa: khung sắt, lƣới B40, cửa lùa 2 cánh - Móng bê tông cốt thép - Nền bê tông - Cột bê tông cốt thép - Mái tôn lợp màu dày 4,2 zem - Nền: lát gạch men - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, quét vôi - Cột: bê tông cốt thép - Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem - Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem - Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt - Nền: lát gạch men - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc - Cột: bê tông cốt thép - Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem - Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem - Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt - Bể chứa nƣớc số 1: 4mx4,5mx10m = 180m3 - Bể chứa nƣớc số 2: 4mx4,5mx10m = 180m3 - Bể chứa nƣớc xả máng: 2mx4,5mx20m = 180m3 - Đáy bể: bê tông cốt thép - Cột, đà giằng: bê tông cốt thép - Tƣờng bê tông, cốt thép dày 20cm, trát 2 mặt, quét hồ
dầu chống thấm
- Thang lên xuống làm bằng sắt đặt 20 - Lan can tháp nƣớc làm bằng sắt đặc 18, khung bao sắt
20
12 Nhà sát trùng xe
- Nền: bê tông cốt thép ( sắt gân 18, a 20 ) dày 20 cm - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, quét vôi - Kèo V4, xà gồ C50 x 100 - Trần lợp laphong bằng tôn lạnh dày 3,2 zem - Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem - Nền sát tr ng, nhà WC tƣờng lát gạch men màu trắng
cao 2m
13 Khu nhà điều hành
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc - Tƣờng ng n cách phòng làm việc kỹ thuật, kho thuốc, xây tƣờng cao m, phía trên tƣờng làm khung nhôm kính
19
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
14 Hệ thống cấp nƣớc uống
- Mái lợp tole màu dày 4,2 zem - Trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem - Tất cả các ống dẫn nƣớc dùng ống nhựa bình minh - Hệ thống nƣớc xịt rửa: ống dẫn chính 4 đi ngầm trƣớc hành lang dẫn heo, van xả máng 60, hệ thống ống rửa xịt 27.
- Ống cấp nƣớc cho nhà heo nái đẻ 9 đi ngầm giữa hai
nhà.
- Ống cấp nƣớc cho từng nhà 6 đi trên sàn - Ống cấp nƣớc đi theo hai dãy chuồng 34, cao 1,6m so
15 Nhà xuất heo con
với mặt chuồng heo. - Nền: bê tông mác 250 - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt quét vôi - Cột: bê tông cốt thép - Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem - Cửa ra vào: sắt đặc 16,a 100 - Sân để tấm đan xung quanh bể:
+ Lớp đất đàm chặt + Lớp đá 4-6 đầm chặt dày cm + Lớp bê tông dày 5cm
- Bể ngâm rửa đan 2m*2,5m* ,8m ( lọt lòng ): 16 Bể ngâm rửa đan
+ Lớp đất đầm chặt + Lớp đá 4-6 đầm chặt dày cm + Lớp bê tông dày 5cm + Lớp vữa dày 2cm, quét hồ dầu chống thấm + Tƣờng xây gạch thẻ, tô 2 mặt, quét hồ dầu chống
thấm
+ Ống thoát nƣớc: ống nhựa 60
17 Lò đốt
Chủ đầu tƣ đã xây dựng lò đốt xác bằng BTCT có kích thƣớc L x W x H = 2m x 2m x ,5m, xây tƣờng 20cm, phía trên có l thông gi Lò đốt xác có ống khói cao 3,5m, đƣờng kính ,8m, đƣợc đốt bằng gas ( khí từ biogas). Xác heo bệnh sau khi qua lò đốt xác s đƣợc đƣa vào hố hủy xác (nếu đốt không hết). - Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 - Rãnh lấp chân bạt: 1m:1m - Ống dẫn nƣớc thải sang ao xử lý, sân phơi phân: ống 18 Bể bigogas nhựa bình minh 220mm
- Ống cống dẫn nƣớc thải tới hầm biogas: ống bê tông cốt thép đƣờng kính lòng ống 400mm tạo độ dốc 1% về phía hầm biogas
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
- Hố gas: 1m:1m: xây gạch tô 2 mặt, có nắp bằng bê tông cốt thép, các điểm giao nhau có một hố gas, các đƣờng dẫn 15m một hồ
20
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Đáy hồ, bờ hồ, mặt trên phủ bạt KPI dày 1mm - ống cấp nƣớc thải vào hồ biogas, dẫn nƣớc thải sang ao xử lý, ống lấy phân, ống gom nƣớc thải từ sân phơi phân sang hồ xử lý số 1 dùng ống nhựa bình minh 220mm
19
Nhà để phân
20 Sân phơi b n
- Nền: đổ bê tông và dải lớp HDPE chống thấm - Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc - Cột: bê tông cốt thép - Tràn: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem - Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem - Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt - Tƣờng ng n xây gạch thẻ , tô 2 mặt, chiều cao: 60cm. - Tâm đan - Đá 2 dày mm Bê tông dày mm, độ dốc 0,5%
về hai rãnh thu nƣớc phân Đất tự nhiên đầm chặt.
21 Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
22 Nhà chứa rác thải sinh hoạt và nguy hại
- Toàn bộ các bể đƣợc đào sâu 3m - Các bể xử lý đƣợc bê tông cốt thép mac 250. Nhà kho chứa rác thải chia làm 2 ng n: Rác thải sinh hoạt và rác thải thông thƣờng có diện tích 10m2, chất thải nguy hại ( chất thải nguy hại + v thuốc thú y) 10m2, tƣờng và nền xây gạch, mái tôn, bên trong có bố trí các thùng chứa rác Đảm bảo khả n ng chứa rác thải tới 20 ngày.
2/. Các h ng mục h tầng kỹ thuật dự án:
- Hệ thống thu gom và thoát nƣớc mƣa: Xây dựng hệ thống thu gom và thoát nƣớc mƣa riêng với hệ thống thoát nƣớc thải, hệ thống thu gom nƣớc mƣa chạy xung quanh các công trình bởi hệ thống cống D400 đảm bảo tiêu thoát nƣớc Nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc mƣa trên mái đƣợc gom xuống các hố ga c song chắn rác, sau đ theo đƣờng cống chảy thu gom về 2 hồ chứa nƣớc mƣa ở cuối khu đất
- Hệ thống thu gom và thoát nƣớc thải từ các dãy chuồng: Toàn bộ heo đƣợc nằm trên sàn, phía dƣới sàn là nền bê tông dốc về bên rãnh đƣợc nhân viên phun nƣớc ngày 2 lần để rửa, nƣớc rửa đƣợc dẫn theo rãnh rộng m, sát tƣờng c rãnh rộng , m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nƣớc thải theo độ dốc đều từ đầu chuồng đến cuối chuồng với tổng độ dốc là 45cm về hầm chứa nƣớc thải tập trung trƣớc khi dẫn sang hầm biogas.
3/. Các h ng mục bảo vệ môi trƣờng
Do dự án nằm cách hồ sông H a 4 m vì vậy trong quá trình đi vào hoạt động của dự án vấn đề môi trƣờng đặt lên hàng đầu Các công trình thu gom và xử lý nƣớc, lƣu trữ nƣớc phải đạt chuẩn tránh ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm của khu vực Chủ dự án xin trình bày rõ chi tiết kỹ thuật đã đƣợc xây dựng ở các hạng mục bảo vệ môi trƣờng nhƣ sau:
a. Hầm Biogas : Dài x rộng x sâu: (6 x5 x5) m
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
21
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Đào hầm L t bạt chứa h n hợp nƣớc thải Cho nƣớc thải vào đầy hầm chứa Lắp hệ thống phao nổi đ tấm bạt phủ trên và hàn lại Cố định bạt phủ trên xung quanh miệng hầm
Bờ hầm tạo độ dốc :
Rãnh lấp chân bạt: m : m
Ống cống dẫn nƣớc thải sang ao xử lý, sân phơi phơi phân: Ống nhựa Bình Minh 220mm
Ống cống dẫn nƣớc tới hầm biogas: ống cống bê tông cốt thép đƣờng kính ống 4 mm tạo độ dốc % về phía hầm biogas
Đáy hồ, bờ hồ, mặt trên bờ hồ phủ bạt HDPE dày mm, ống cấp nƣớc thải vào hồ biogas, dẫn nƣớc thải từ sân phơi phân sang hồ chứa nƣớc thải, ống lấy phân, ống gom nƣớc thải từ sân phơi sang hồ chứa d ng nhựa bình minh phi 22 mm
Cho toàn bộ nƣớc thải vào đầy hầm chứa Biogas theo mức chứa đƣợc thiết kế tƣơng đƣơng 8 % thể tích hầm để thả phao đ lắp bạt nắp thu gas
Thả phao phi nhựa để đ bạt HDPE nắp khi kéo lắp đặt và tạo mặt bằng đở bạt khi c sự cố phải hàn, sửa chữa Hàn bạt đáy và mặt với nhau sau đ lắp chặt rãnh định vị cố định bạt
b. Hồ chứa nƣớc thải đầu ra từ Hồ biogas
Đặc tính kỹ thuật của hồ chứa: Hồ c độ sâu 4m, bờ hồ cao m Toàn bộ nền sau khi đào đƣợc ly nền đất sét và lu xung quanh thành ao hồ Chiều rộng bờ hồ 6m Toàn bộ hồ đƣợc trải lớp địa kỹ thuật HDPE từ bờ xuống đến đáy hồ
Kích thƣớc hồ: (34 x 7 x 4) m = 9 2 m3
c. Ao hồ chứa nƣớc thải sau xử lý và nƣớc mƣa ( 2 hồ chứa nƣớc mƣa, 2 hồ chứa nƣớc thải sau xử lý)
Đặc tính kỹ thuật của hồ chứa: Hồ c độ sâu 4m, bờ hồ cao m Toàn bộ nền sau khi đào đƣợc ly nền đất sét và lu xung quanh thành ao hồ Chiều rộng bờ hồ 6m Toàn bộ hồ đƣợc trải lớp địa kỹ thuật HDPE từ bờ xuống đến đáy hồ
+ Dài x rộng x sâu: (3 x 55 x 4) m = 6 25 m3 hồ x 2 hồ chứa nƣớc thải=
12.500 m3
+ Dài x rộng x sâu: (3 x 55 x 4) m = 6 25 m3 hồ x 2 hồ chứa nƣớc mƣa =
12.500 m3
c. Hố hủy xác
Hố hủy xác c kích thƣớc 4x 6 x 2 = 288 m3 Đƣợc thiết kế làm 4 ng n xây dựng bằng BTCT# 5 , c sơn chống thấm, c nắp đậy kín bằng bê tông, ống thoát khí cao m c co hƣớng xuống dƣới Ø42, để giảm thiểu tác động đến môi trƣờng trong quá trình xử lý xác heo cần sử dụng vôi bột và các Enzim giúp cho quá trình phân hủy nhanh, không phát sinh m i, không cho mầm bệnh phát triển lây lan
d. Sân phơi phân:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
22
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Sân phơi phân c diện tích 34m x 5mx ,5m = 25 m2, toàn bộ đƣợc bê tông chống thấm, đƣợc chia làm ng n và hố hút phân ( m x2m x 5m = m3), giữa m i ng n c cá rãnh thu nƣớc vào rãnh chung sau đ chảy theo đƣờng ông PVC 4 chảy về hố gom nƣớc thải để xử lý Xung quanh sân c bờ bao xây gạch trát vữa xi m ng cao ,5m, tƣờng M , độ dốc ,5% Toàn bộ sân phơi c mái che bằng nhựa để tránh ảnh hƣởng của nƣớc mƣa trực tiếp vào sân phơi làm cho quá trình phơi lâu hơn nhất là vào m a mƣa
e. Nhà chứa phân
Nhà chứa phân c kích thƣớc 7 x 5m = 5m2 Chiều sâu đào nhà chứa phân 4m, đất dƣ s đƣợc san gạt đắp bờ Ao Sau đ tiến hành công tác thi công sắt thép, đổ bê tông chống thấm, dải lớp vải địa kỹ thuật chờ đổ phân nhằm chống thấm Nhà chứa phân c tƣờng bao quanh, mái lợp Proxim ng
f. Kho chứa chất thải
+ Kho chứa chất thải sinh ho t: Công ty bố trí các thùng rác nh kích thƣớc 50 x 30 x 30cm có nắp đậy kín, bố trí dọc theo khu vực v n phòng làm việc, nhà n, nhà vệ sinh và phân bố rải rác trong khuôn viên công ty… Hằng ngày công nhân vệ sinh s thu gom lƣợng chất thải rắn sinh hoạt từ các thùng chứa nh này trong các thùng nhựa dung tích 240 lít có nắp đậy và c bánh xe để di chuyển dễ dàng. Toàn bộ chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại ch n nuôi heo hậu bị s đƣợc thu gom vào các th ng chứa vận chuyển về nhà kho chứa rác thải sinh hoạt c diện tích 10m2, xây gạch tƣờng cm, c mái che và lắp đặt biển báo kho chứa chất thải sinh hoạt để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho Công ty công trình đô thị huyện Xuyên Mộc thu gom hàng ngày đến nơi xử lý theo đúng quy định + Kho chứa chất thải nguy h i: Chất thải nguy hại s đƣợc thu gom về nhà kho chứa CTNH c diện tích 15m2, trong kho đƣợc trang bị các th ng chứa c nắp đậy, m i th ng chứa c dán mã số CTNH, phía trong nhà kho c rãnh nh để thu gom CTNH l ng vào hầm chứa c dung tích ,5m3 trong trƣờng hợp rò r hoặc đổ tràn Nhà chứa CTNH đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép c mái che, phía cửa ra vào c gờ cao để tránh nƣớc mƣa tràn vào và bảng hiệu gắn phía ngoài ghi kho chứa chất thải nguy hại để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho đơn vị c chức n ng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định g/. Lò đốt xác Chủ đầu tƣ đã xây dựng lò đốt xác bằng BTCT c kích thƣớc L x W = 2m x 4m, xây tƣờng 20cm, phía trên có l thông gi Lò đốt xác có ống kh i cao 3,5m, đƣờng kính ,8m, đƣợc đốt bằng gas. Xác heo bệnh sau khi qua lò đốt xác s đƣợc đƣa vào hố hủy xác (nếu đốt không hết). k. Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung: Diện tích để xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải 25 m3, c chiều sâu 3,5m Đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép * Cơ sở lựa chọn phƣơng pháp xử lý nƣớc thải chăn nuôi.
- Thông số nƣớc thải đầu vào:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
23
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
TT
Thông số
Đơn vị
Kết quả nƣớc thải đầu vào
-
1
5,5 7,1
mg/l
1010
2
pH BOD5
mg/l
2564
COD
3
mg/l
515
SS
4
mg/l
Tổng N
5
319 46x108
Coliform
(MPN/100ml)
6
N uồn: Trun t m quan trắc tỉn Rịa Vũn T u ( n m 2016)
Sơ đồ quy trình xử lý.
Nƣớc thải Hầm Biogas
Quạt thổi khí Tháp đuổi khí Hồ điều hòa
Bể khử Anoxic
B n dƣ Bể lắng 1
B n tuần hoàn Máy Cấp khí Bể hiếu khí
Bể chứa b n Bể lắng 2
PAC Bể trộn
Polymer Bể t o bông
B n thải Bể lắng 3
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Clorine Bể khử tr ng
24
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nguồn tiếp nhận QCVN 40:2011/BTNMT
* Thuyết minh kỹ thuật các bể xử lý
+ Hầm Biogas
Kích thƣớc: LxRxC = 35 x 5 x 4, m ( hầm) Thời gian lƣu nƣớc: Khoảng 2 ngày Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất của trang trại theo cống thoát nƣớc chảy vào bể tách phân, nƣớc thải đƣớc tách phân theo đƣờng ống chảy vào hầm Biogas Tại đây s diễn ra quá trình lên men kỵ khí phân hủy chất hữu cơ và thức n thừa trong nƣớc thải Sản phẩm sinh ra của quá trình này là khí CH4, s đƣợc thu để d ng làm nhiên liệu nấu thức n và chạy máy phát điện cung cấp điện cho trại ch n nuôi
Khi qua bể Biogas khoảng 5 - 60% COD, 70 - 8 % cặn lơ lững đƣợc phân
hủy trƣớc khi vào trạm xử lý nƣớc thải tập trung
Nƣớc thải sau khi qua hầm Biogas đƣợc dẫn qua hồ điệu hòa c trải bạt chống
thấm
+ Hồ điều hòa trải b t chống thấm
Kích thƣớc: LxRxC = 3 x 7 x4, m ( hồ ) Thời gian lƣu nƣớc: khoảng 30 ngày Hồ điều hòa đƣợc thiết kế nhằm điều ch nh lƣu lƣợng, nồng độ các chất ô nhiễm trong suốt qua trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nƣớc thải đi vào các công đoạn phía sau Trong suốt giờ cao điểm, lƣu lƣợng dƣ s đuợc giữ lại trong bể điều hòa Những ƣu điểm và tính n ng của Bể Điều Hòa:
Chứa nƣớc thải Cân bằng lƣu lƣợng để sự biến động lƣu lƣợng nh nhất Cân bằng tải lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống Kiểm soát các chất c độc tính cao Giảm một phần hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải Nƣớc thải từ hồ điều hòa đƣợc bơm lên bể khử nito của trạm xử lý nƣớc thải tập trung + Bể khử Nitơ (Anoxic)
Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử
Trên đƣờng ống cấp khí đƣợc lắp đặt hệ thống van điều tiết lƣu lƣợng khí giúp điều ch nh lƣợng khí thích hợp tạo môi trƣờng thiếu khí khử Nito ở bể Anoxic nhƣ mong muốn lý N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosonas và –)
–) theo chu i chuyển h a:
Nitrobacter Trong môi trƣờng thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3 và Nitrit (NO2
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
25
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
NO3
– → NO2
– → N2O → N2↑
Vi khuẩn Nitrisomonas:
Vi khuẩn Nitrobacter:
Lƣợng oxy O2 cần thiết để oxy h a hoàn toàn ammonia NH4+ là 4,57g O2 g
Trên cơ sở đ , ta c phƣơng trình tổng hợp sau:
2NH4+ + 3O2 -> 2NO2- + 4H+ + 2H2O 2NO2- + O2 -> 2 NO3- Tổng hợp 2 phƣơng trình trên: NH4+ + 2O2 -> NO3- + 2H+ + H2O N với 3,43g O2 g đƣợc d ng cho quá trình nitrite và , 4g O2 g NO2 bị oxy h a NH4+ + 1,731O2 + 1,962HCO3- -> 0,038C5H7O2N + 0,962NO3- + 1,077H2O + 1,769H+ Phƣơng trình trên cho thấy rằng m i một ( )g nitơ ammonia (N-NH3) đƣợc chuyển h a s sử dụng 3,96g oxy O2, và c ,3 g tế bào mới (C5H7O2N) đƣợc hình thành, 7, g kiềm CaCO3 đƣợc tách ra và , 6g carbon vô cơ đƣợc sử dụng để tạo thành tế bào mới Quá trình khử nitơ (denitrification) từ nitrate NO3- thành nitơ dạng khí N2 đảm bảo nồng độ nitơ trong nƣớc đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trƣờng Quá trình sinh học khử Nitơ liên quan đến quá trình oxy h a sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nƣớc thải sử dụng Nitrate hoặc nitrite nhƣ chất nhận điện tử thay vì d ng oxy Trong điều kiện không c DO hoặc dƣới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O2 L (điều kiện thiếu khí) C10H19O3N + 10NO3- -> 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 100H+
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành s thoát kh i nƣớc và ra ngoài Nhƣ vậy là nitơ
đã đƣợc xử lý
Sau đ , nƣớc thải đƣợc dẫn qua bể lắng
+ Bể lắng 1
H n hợp b n vi sinh s đƣợc tách ra và tuần hoàn về bể khử Nito để duy trì quá trình khử Nito, nƣớc thải tách b n s chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí tiếp tục giai đoạn xử lý tiếp theo + Bể xử lý hiếu khí
Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ s bị phân hủy bởi quần thể vi sinh vật lơ lững trong nƣớc thải Các chất hữu cơ c trong nƣớc thải s bị hấp phụ và phân hủy bởi vi sinh vật hiếu khí Khi vi sinh vật sinh trƣởng và phát triển, sinh khối s t ng lên Khí oxy đƣợc cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong nƣớc thải > 2mg l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau :
- Oxy h a các chất hữu cơ:
Enzyme
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
26
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H
- Tổng hợp tế bào mới:
Enzyme
CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vi khuẩn (C5H7NO2) + CO2 + H2O – H - Phân hủy nội bào:
Enzyme
Nƣớc sau khi ra kh i công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm
C5H7O2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3 H Bể sinh học hiếu khí b n hoạt tính lơ lững c giá thể chịu đƣợc độ dao động lƣu lƣợng và nồng độ nhờ lƣu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiêu quả 80-95%, đồng thời lƣợng b n sinh ra c ng không nhiều + Bể lắng 2
Sản phẩm b n sinh học sinh ra trong quá trình trên s đƣợc lắng tại đây B n lắng này đƣợc gọi là b n hoạt tính tuần hoàn Nƣớc trong s chảy qua máng thu nƣớc và dẫn qua bể khử tr ng Khi quần thể vi sinh vật đang phát triển, một phần b n đƣợc gọi là b n hoạt tính tuần hoàn, tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì sinh khối, phần b n dƣ dƣợc gọi là b n hoạt tính dƣ s đƣợc loại b kh i bể lắng đến hệ bể chứa b n + Bể trộn
Nƣớc thải từ bể lắng chảy qua bể phản ứng, tại đây nƣớc thải đƣợc trộn điều với h a chất keo tụ PAC Quá trình này đƣợc thực hiện nhờ thiết bị đảo trộn là motơ khuấy H a chất đƣợc bơm lên bằng hệ thống bơm định lƣợng tự động Nƣớc thải đƣợc trộn điều với h a chất s tạo ra những bông cặn li ti và chảy tràn qua bể tạo bông. + Bể t o bông
Tại đây bông cặn lớn s đƣợc tạo ra nhờ h a chất trợ lắng là Polymer Các bông cặn li ti s kết lại với nhau tạo ra nhựng bông cặn lớn hơn và c thể lắng đƣợc Quá trình tạo bông náy diễn ra trong vòng 5phut và nƣớc thải đƣợc dẫn qua bể lắng + Bể lắng 3
Tại đây bông c n trong nƣớc thải mang theo hàm lƣợng lớn chất ô nhiễm còn lại s đƣợc tách ra nhờ quá trình lắng trọng lực Bông cặn trong nƣớc thải s lắng lại ở đáy bể và đƣợc xả định kỳ về sân phơi b n Nƣớc thải au lắng chảy tràn qua bể khử trùng.
+ Bể khử tr ng
Tại bể khử tr ng, nƣớc thải đƣợc trộn với chất khử tr ng Clorin đƣợc cung cấp bởi hệ thống châm chất khử tr ng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt QCVN trƣớc khi thải vào môi trƣờng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
27
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ Bể chứa b n
B n dƣ trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và b n lắng từ bể lắng s đƣợc bơm về bể chứa b n H n hợp b n này c hàm lƣợng chất rắn trung bình là ,2% Khí đƣợc cấp vào bể chứa b n bằng máy thổi khí để khử m i B n đáy s đƣợc hút định kỳ đem tƣới cây hoặc đƣợc quản lý bởi cơ quan c chức n ng * Hiệu quả xử lý nƣớc thải qua các công đo n
Lƣu lƣợng 2 (m3/ngày)
Hàm lƣợng (mg l)
Thông số đặc trƣng
BOD5 =1010 COD = 2564 SS = 515 T-N = 319
Song chắn rác
BOD5 = 959 COD =2435 SS = 489 T-N = 319
HBOD = 5% HCOD = 5% HSS = 5% HN = 0%
Hồ điều hòa
BOD5 = 911 COD =2313 SS = 464 T-N = 303
HBOD = 5% HCOD = 5% HSS = 5% HN = 5%
Hồ điều hòa 2
BOD5 =865 COD = 2197 SS = 464 T-N = 287
HBOD = 5% HCOD = 5% HSS = 0% HN = 5%
Bể Anoxic
BOD5 =346 COD = 878 SS =185 T-N = 57
HBOD =60% HCOD = 60% HSS = 40% HN = 80%
Bể lắng I
BOD5 =294 COD = 790 SS =74 T-N = 54
HBOD =15% HCOD = 10% HSS = 60% HN = 5%
Bể AEROTANK
BOD5 = 30 COD = 118 SS = 96 T-N = 21
HBOD = 90% HCOD =85% HSS = -30% HN = 60%
Bể lắng II
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
28
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
HBOD = 30% HCOD = 30% HSS = 60% HN = 30%
BOD5 = 21 COD = 82 SS = 38 T-N =14
Bể xử lý h a lý, lắng 3
HBOD = 50% HCOD = 50% HSS = 60% HN = 40%
BOD5 =11 COD = 41 SS = 15 T-N = 8
Bể khử tr ng
HBOD = 5% HCOD = 5% HSS = 5% HN = 5%
BOD5 = 10 COD = 40 SS = 14 T-N = 7.5
Nguồn tiếp nhận
QCVN –MT 26:2016/BTNMT
HBOD = 0% HCOD = 0% HSS = 0% HN = 0%
BOD5 = 10 COD = 40 SS = 14 T-N =7.5
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các h ng mục
công trình của dự án
Hiện tại các công trình đầu tƣ xây dựng của dự án tại trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm đã xây dựng xong hết phần cơ sở hạ tầng, thi công xong các hạng mục công trình: Các chuồng trại, khu nhà ở nhân viên, kho chứa thức n, bể chứa nƣớc, hầm biogas, cây xanh t lệ xây dựng % Vì vậy trong phần biện pháp tổ chức thi công và công nghệ thi công xây dựng chúng tôi s không đề cập trong nội dung phạm vi báo cáo. 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 1.4.4.1 Quy trình chăn nuôi:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
29
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Heo nái giống
Nuôi dƣ ng ch m s c
N ớc t : (n ớc t ểu n ớc tắm eo v s n dụn cụ… ) C ất t rắn: t c n t ừa p n eo eo c ết n au eo eo n ễm dịc b n p t u ủ vỏ c a lọ t uốc t ú ý k m t m …
Heo sinh sản
K í t : c ủ ếu l mù t ố p t s n từ k u v c c uồn tr
Thức n Nƣớc uống Nƣớc rửa Thuốc thú y,… Heo con
t ến ồn t n
từ vận
Nuôi dƣ ng, ch m s c đến 2 ngày tuổi
ụ p ơn c u ển …
Sơ đồ:1.1 Sơ đồ quy trình ch n nuôi của Trang trại ch n nuôi heo nái
Xuất chuồng
Thức ăn cho heo nái mang thai chia làm 3 giai đo n: iai đo n đầu: phối - mang thai 21 ngày: Heo mang thai: 3 tháng 3 tuần 3 ngày Sau khi phối 8-25 ngày mà nái không động dục lại là nái đã đậu thai, sau phối nên hạn chế thức n từ 3-4 tuần để phôi bám chắc vào thành dạ con, trong giai đoạn này thức n để duy trì cơ thể heo mẹ, một phần nuôi thai, nên hạn chế n ng lƣợng để tránh mập m , cho n 2 -2,5 kg/ngày/con iai đo n giữa: Mang thai 22 - 84 ngày: giai đoạn phát triển sợi cơ, t ng t lệ protein để bào thai phát triển mạnh, cho n 2 -2,5 kg/ngày/con. iai đo n cuối: 85 ngày - đẻ: Một tháng trƣớc khi đẻ, bào thai t ng trọng 6 %, đặc biệt ở ngày cuối giai đoạn mang thai, bào thai s phát triển rất nhanh, t ng khẩu phần thức n giai đoạn này ảnh hƣởng trực tiếp đến trọng lƣợng sơ sinh, t lệ sống của heo con, ảnh hƣởng đến sự phát triển bầu vú trƣớc khi sinh, cho nái n 3,5-4 kg/ ngày/ con, thêm dầu m % khẩu phần tuần trƣớc lúc sinh.
- Một tuần trƣớc lúc sinh chuyển từ thức n nái mang thai sang thức n nái nuôi
con.
- 3 ngày trƣớc khi sinh, giảm còn -1,5 kg cám 10B / ngày và cho thêm rau
xanh.
- 3-6 tuần trƣớc khi sinh, ngừa : Giả dại, thƣơng hàn, tiêu chảy do E coli - 2 tuần trƣớc khi sinh, xổ lãi và diệt ký sinh tr ng ngoài da Tắm nái, sát trùng chuồng 5- 7 ngày trƣớc khi sinh, để trống chuồng 5-7 ngày trƣớc khi đƣa nái vào.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
30
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Trƣớc khi đẻ 7 ngày phải chuyển heo nái lên chuồng heo đẻ để heo làm quen với môi trƣờng, dụng cụ mới, cần giữ chuồng khô sạch, không ẩm ƣớt, nếu phần cuối chuồng đẻ quá bẩn thì heo nái dễ bị viêm, chảy mủ và heo con bị tiêu chảy sau khi sinh Heo cần nhiều nƣớc để sản xuất sữa, hàng ngày cung cấp 3 – 40 lít. Nuôi heo con theo mẹ: Sau khi heo nái sinh, heo con đƣợc cắt rốn, bẻ r ng lanh,… sau đ đƣợc chuyển đ ến quầy úm đảm bảo heo con đƣợc bú sữa mẹ đầy đủ, thời gian úm và nhiệt độ úm ph hợp là yếu tố quan trọng quyết định đàn heo con tốt Nhiệt độ thích hợp là 33 0C - 350C và giảm dần ,50C - 10C tuần cho đến điểm trung hòa nhiệt
Tập ăn cho heo con:
Cho heo con n dậm lúc 5-7 ngày tuổi, thức n phải mới, thơm và không ẩm ƣớt s kích thích heo con n nhiều hơn, khi heo con n tốt s t ng số lần cho n trong ngày Nuôi heo con với thức n thế sữa và ghép bầy nên thực hiện sớm: trộn lít sữa bò tƣơi hoặc sữa bột pha nƣớc + 3 ml mật ong + 3 ml dầu đậu nành + hâm n ng+ để nguội + cho n với t lệ % so với trọng lƣợng heo con Cho n 4 -5 lần trong tuần lễ đầu và sau đ giảm dần còn 2-3 lần ngày và tập cho heo con n cám 35 Hà Lan có 20% protein hay cám 55 hiệu Austar Sau 2 ngày tuổi, Công ty Cổ phần Thái Lan (CP) s xuống bắt vận chuyển ra kh i trang trại N uồn: H ớn dẫn kỹ T uật c n nu eo của C n t Cổ p ần C n nu CP V t Nam. Về phòng và trị bệnh: Ngoài việc vệ sinh chuồng trại, vật nuôi để phòng bệnh, chủ động tiêm thuốc tẩy giun và tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm cho heo với lịch tiêm phòng sau:
Thuốc vacxin
Bảng 5 Lịch tiêm phòng Lợn nái hậu bị
Lợn nái chửa Lợn nái nuôi con
Số TT 1
Fetran-B12
2 ADE Bcomplex 4-5 tháng tuổi Ngày chửa 84-100 Từ ngày tác con
3 Pharm –cox phòng cầu tr ng
4 Vacxin phó thƣơng hàn Lơn con, lợn lỡ 1-3 ngày tuổi tiêm lần 2 sau 2 tuần 1-3 ngày tuổi tiêm lần 2 sau 2 tuần 1 ml/con. 3-4 ngày tuổi Lần : 2 ngày Lần 2: 7 ngày
Nếu c dịch xảy ra tiêm cho nái trƣớc lúc đẻ ít nhất 5 ngày 5 Vacxin dịch tả lợn 30-45 ngày tuổi 4-5 tháng tuổi
6 Vác xin tạ huyết 55-6 ngày tuổi trùng 3-4 tuần trƣớc khi đẻ 3-4 tuần trƣớc khi để trên 5 ngày
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
45-5 ngày tuổi 6-2 tuần trƣớc khi phối giống 2 tuần trƣớc phối 7 Vacxin lepto, thai g , đ ng dấu 8 Vacxin lở mồn, long móng, tai 7-15 ngày sau đẻ Trƣớc đẻ trên 2 ngày
31
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
xanh 9 Vac xin rối loạn sinh sản và hô hấp 4 tháng tiêm lần
Theo số liệu đƣợc cung cấp bởi Công ty Cổ phần CP Việt Nam với số lƣợng 2 4 con heo nái sinh sản ra 4 8 con lứa. M i heo sinh sản 2 lứa n m, vậy n m heo sinh sản tại trại: 4 8 con lứa n m x 2 = 9 6 con n m tức 8 heo con tháng T lệ heo chết do ngạt và bị loại chiếm 5% tức khoảng 4 heo con tháng T lệ heo đạt chuẩn còn lại: 8 – 4 = 76 heo con tháng tƣơng đƣơng 26 heo con ngày ra đời (lƣợng heo sinh ra bằng tƣơng đƣơng với số lƣợng heo xuất kh i chuồng) Từ đ tính đƣợc số lƣợng heo con thƣờng xuyên trong trại là 26 con x 21 ngày = 546con.
Trong quá trình ch n nuôi heo làm phát sinh các chất thải nhƣ:
+ Nƣớc thải: nƣớc tiểu của heo, nƣớc rửa vệ sinh chuồng nuôi, nƣớc tắm heo,
nƣớc rửa dụng cụ cho heo n
+ Chất thải rắn: thức n thừa, phân heo, heo chết, nhau heo, heo nhiễm dịch
bệnh phải tiêu hủy,
+ Khí thải: chủ yếu là m i hôi thối phát sinh từ khu vực chuồng trại nếu không
c biện pháp quản lý và xử lý
Lần : 4 ngày tuổi Lần 2: sau 28 ngày tuổi
Công nghệ mô hình nuôi heo trong phòng l nh:
Khu chuồng trại với dãy chuồng, m i dãy đƣợc chia làm 2 ng n ở giữa là nối đi để ch m s c cho heo Trại đƣợc xây dựng theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Ch n Nuôi C P Việt Nam đề xuất theo mô hình phòng lạnh, phía đầu dãy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nƣớc nhằm đƣa không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định từ 25 0C-260C giúp cho heo mau n ch ng lớn và hạn chế dịch bệnh
Toàn bộ heo đƣợc nằm trên sàn (phân đƣợc nhân viên vệ sinh hốt khô vào bao tải chứa mang về nhà chứa phân hoặc chuyển giao ngay cho các đơn vị thu mua làm phân b n), phía dƣới sàn là nền bê tông dốc về bên rãnh đƣợc nhân viên phun nƣớc hàng ngày để rửa, nƣớc rửa đƣợc dẫn theo rãnh rộng m (m i dãy chuồng c 2 mƣơng) sát tƣờng c rãnh rộng , m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nƣớc thải khi xả nƣớc chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm Ngày lần công nhân s tiến hành vệ sinh, rửa sàn và rửa nền dƣới sàn, toàn bộ nƣớc rửa s chảy xuống rãnh thoát về hầm biogas
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
32
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Cọc chống sàn Cọc chống sàn
Hình 1.3 Mô tả mặt bằng dãy chuồng nuôi heo nái trong tổng số 0 dãy chuồng của Dự án và mặt cắt thu nƣớc thải
Nền bê tông
Trong suốt thời gian nuôi hầu nhƣ rất ít khi tắm cho heo là vì với việc nuôi heo trong phòng lạnh, nếu tắm heo s dễ bị bệnh, đồng thời heo ở trên sàn nên nƣớc tiểu heo s rơi xuống nền bê tông và phân đƣợc hốt ngày 2-3 lần nên ít ảnh hƣởng đến heo Ch sử dụng nƣớc xối rửa sàn, nền bê tông dƣới sàn, rãnh thu nƣớc thải ngày lần 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến của dự án Tổng hợp trang thiết bị cụ thể đầu tƣ cho dự án đƣợc đƣa ra trong bảng 6.
Bảng 1.6. Danh mục các thiết bị của dự án.
Danh mục Xuất xứ Số bộ
Số TT I- Hệ thống thiết bị 1 Hệ thống thiết bị chuồng trại 3 Hệ thống thiết bị chuồng heo nái loại TrungQuốc, Đan Mạch TrungQuốc, Đan Mạch 5 4 Tình tr ng Mới Mới nh 4 Hệ thống thiết bị chuồng loại lớn 4 Mới
5 Hệ thống điện 1 Mới TrungQuốc, Đan Mạch Việt Nam, TQ, Đài loan,…
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
33
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
II- Trang thiết bị 1 Điện thoại Fax 2 3 Máy m c v n phòng 4 Máy tính 5 Máy in 6 Xe tải III Trang bị nội thất TV 21 inch 1 Tủ 2 Salon 3 Bàn ghế phòng họp 4 Bàn nghế v n phòng 5 Bàn nghế nhà n 6 Trang bị bếp n 7 Nhật Nhật Nhật Nhật Hàn quốc Nhật VN VN VN VN VN VN 10 2 5 2 2 3 6 1 10 4 15 3 Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
1.4.6.1. Nhu cầu nguyên liệu:
Nguyên liệu cần thiết cho sản xuất dự án là heo con giống từ 4 - 2 ngày tuổi Nguồn này hiện nay đã sẵn c từ nguồn cung cấp của Công ty Cổ phần ch n nuôi C P Việt Nam Tất cả heo con, heo giống, các vật dụng nhƣ thức n, bao tải, bao đựng thức n, thuốc sát tr ng, kháng sinh, vaccine, chuyên gia kỹ thuật và các nhu cầu khác đảm bảo cho quá trình ch n nuôi do phía đối tác cung cấp Trong thời gian ch n nuôi phía đối tác s cử cán bộ kỹ thuật để hƣớng dẫn nhƣ: chuẩn bị chuồng, cách làm vệ sinh chuồng, kỹ thuật nuôi, cách tổ chức sắp xếp, phƣơng pháp phòng bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình ch n nuôi 1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng điện, nƣớc và nhiên liệu: 1.4.6 1 N u ầu sử dụn đ ện
Điện đƣợc d ng cho dự án đƣợc lấy từ nguồn điện lƣới quốc gia qua hệ thống đƣờng dây do tƣ nhân kéo vào gần khu vực dự án Dự kiến nhu cầu sử dụng điện của dự án vào khoảng 3 KW tháng Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dự án s d ng khí biogas để chạy máy phát điện cho các hoạt động của Trang trại ch n nuôi heo Việt Thành để giảm thiểu ô nhiễm, tiết kiệm chi phí. Mặt khác, sử dụng làm nhiên liệu cho lò đốt xác heo bệnh 1.4.6 N u ầu sử dụn nư
Nguồn cung cấp nƣớc: Dự án sử dụng nƣớc giếng khoan do chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực này khá tốt Trữ lƣợng nƣớc đảm bảo cho hoạt động ch n nuôi Nhu cầu sử dụng nƣớc:
- C n cứ vào mục 5 4 2 điều 5 4 QCXDVN 2 8 BXD và TCXDVN 33:2 6 Cấp nƣớc - mạng lƣới đƣờng ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kết làm cơ sở tính toán nhu cầu nƣớc cấp cho dự án
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
34
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- C n cứ tài liệu Công ty Cổ phần CP cung cấp: Cung cấp nƣớc uống cho heo
theo trọng lƣợng cơ thể
- C n cứ vào quyết định: 59 BXD ngày 3 tháng 5 n m 2 4 về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh nhƣ vậy lƣợng nƣớc cần sử dụng tƣới cây
Bảng 1.7 : Nhu cầu cấp nƣớc cho toàn dự án STT (1)
H ng mục (2)
Nhu cầu cần nƣớc (4)
Số lƣợng m2 (3)
Tổng nƣớc sử dụng m3 (5) = (3) x(4)
01
40
lít ngƣời
4
Nƣớc cấp sinh hoạt của công nhân viên
2.400
30 lít/con/ngày
72
03
546
5 lít/ngày
2,73 m3
04
0,01 m3/m2
125 m3/ngày
12.595
I II
82.911
7 lít/m2
204 m3/ngày 580m3/ngày
III
8 lít đám cháy
02 Nƣớc cấp cho heo nái uống Nƣớc cấp cho heo con (tính trung bình heo con từ lúc sinh đến khi xuất chuồng 2 ngày tuổi) Nƣớc rửa chuồng trại (nhà heo nái đẻ, nhà heo mang thai, nhà heo cách ly, nhà xuất heo) Tổng Qsh (1+2+3+4) Nƣớc sử dụng tƣới cây Nƣớc sử dụng cho phòng cháy
* Nƣớc thải phát sinh và phƣơng án quản lý nƣớc thải sau xử lý - Nƣớc thải sinh hoạt thải khu vực nhà điều hành, từ các khu vệ sinh, nhà ở công nhân: khoảng 4 m3 ngày (lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính bằng % lƣợng nƣớc cấp)
- Nƣớc thải ch n nuôi phát sinh trong quá trình hoạt động của Trại cụ thể nhƣ sau:
+ Nƣớc tiểu của heo nái trung bình 5 lít con ngày: 2 4 con x 5
lít/con/ngày = 36 m³/ngày.
+ Nƣớc tiểu của heo con: 546 con x 0,5 lít/con/ngày = 2,73m3/ngày. + Nƣớc rửa chuồng trại (nhà heo nái đẻ, nhà heo mang thai, nhà heo nọc, nhà heo cách ly, nhà xuất heo) dự án sử dụng máy bơn phun áp lực nhằm rửa sạch nền chuồng nhanh hơn và tiết kiệm nƣớc hơn, theo tính toán lƣợng nƣớc cao nhất sử dụng cho phun rửa nền chuồng là lít m2: 12.595m2 x 0,01 m3/m2 = 126m3.
- Tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 69 m3 ngày đêm - Trạm xử lý nƣớc thải tập trung của dự án: 2 m3 ngày đêm * Phƣơng án quản lý nƣớc thải sau xử lý: Toàn bộ nƣớc thải sau xử lý chứa trong 2 hồ m i hồ sức chứa: 6 5 m3 x 2 hồ = 3 m3 ( Chứa đƣợc 77 ngày (2 tháng) với lƣợng nƣớc thải 69 m3 ngày đêm ) Nƣớc sau xử lý sử dụng vào mục đích tƣới cây:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
35
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ Nhu cầu sử dụng nƣớc tƣới cây: 82.911 m2 x 7 lít ngày đêm = 58 m3 ngày đêm Nhƣ vậy với nhu cầu lớn lƣợng nƣớc thải cây, nƣớc thải sau xử lý không đủ đáp ứng tƣới cây ngày cho dự án Toàn bộ nƣớc thải sau xử lý s đƣợc tái tuần hoàn liên tục để tƣới cây, không cho xả thải ra ngoài phạm vi dự án 1.4.6 3 N u ầu sử dụn n ên l ệu
Dự án không sử dụng nhiều nhiên liệu (x ng dầu) cho sản xuất mà ch sử dụng ít để cho phƣơng tiện vận chuyển và các máy m c không chuyên dụng khác
Khí gas thu từ hầm biogas:
Tính toán nhu cầu:
- Để phát điện với công suất 5KW ngày đêm, cần c chất thải của 2 con heo
thịt
- Để phát điện với công suất KW ngày đêm, cần c chất thải của 4 con heo
thịt
- Để phát điện với công suất 2 KW ngày đêm, cần c chất thải của 2 con
heo thịt
Tính toán số lƣợng khí biogas c thể thu hồi:
- Bình quân: chất thải của con heo thịt cung cấp khoảng ,2 – 0,3m3 khí. - Nếu sử dụng máy phát 2KW trong vòng 2 giờ, cần c chất thải của 25 – 30
con heo thịt, tƣơng đƣơng khoảng m3 khí.
Nhƣ vậy: lƣợng khí s sử dụng để chạy máy phát điện và làm nhiên liệu đốt cho lò đốt xác Phần khí dƣ còn lại s đƣợc đốt theo đƣờng ống đốt khí cao 5m lắp đặt gần khu vực hầm biogas đã đƣợc chủ dự án thi công lắp đặt xong 1.4.6 N u ầu về t n
Theo tính toán của C P, số lƣợng heo nái trong chuồng thƣờng xuyên khoảng 2.400 con, với khối lƣợng thức n trung bình 2,5 kg ngày Khi đ , tổng khối lƣợng thức n cho heo nái của trại vào khoảng : 6.000 kg ngày tức khoảng 6 tấn ngày Để cung cấp đầy đủ thức n cho heo, hàng ngày C P s cho xe vận chuyển cám từ nhà máy cám C.P Biên Hòa bằng xe tải với số lƣợng 5 - 7 chuyến tuần, m i chuyến khoảng 0 tấn. Đối với thức n cho heo con:
- Sữa bột cho heo con: 6 tấn tháng
- Dầu đậu lành: tấn tháng
- Cám cho heo con: 2 tấn tháng
Thƣờng thức n đƣợc chế biến sẵn và đ ng vào bao sau đ xe vận chuyển bằng xe tải về kho chứa thức n của trại, tuy nhiên trong trƣờng hợp khi lƣợng thức n cho heo cần nhiều cần phải trữ thêm cám cho heo, ngoài việc vận chuyển bằng bao, cám heo còn đƣợc chuyên chở bằng xe bồn với các silo chứa vận chuyển về trại nuôi heo, tại đây các silo đƣợc xe nâng vận chuyển vào nhà kho để lƣu chứa thức n cho heo Cám, sữa bột cho heo đƣợc để trong nhà kho với diện tích 70m2 đảm bảo chứa thức n cho heo trong con thời gian 5- ngày, c mái che, c hệ thống hút ẩm, chống n ng đảm bảo cho việc bảo quản thức n không bị mốc hoặc thay đổi thành phần
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
36
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Đối với cám cho heo nái đƣợc vận chuyển chủ yếu bằng xe bồn sau đ đổ vào 8 silo đầu các dãy chuồng thuận tiện việc cho n C cán bộ chuyên trách quản lý, kiểm tra chất lƣợng thức n trƣớc khi cho heo n Tất cả đều đƣợc cung cấp từ Công ty Cổ phần ch n nuôi CP Việt Nam 1.4.6 5 N u ầu về t uố
- Thuốc sát tr ng khoảng kg tháng - Thuốc kháng sinh khoảng 5 hộp, kim tiêm , bông gạc… - Đƣợc bảo quản trong tủ thuốc, một số loại thuốc đƣợc bảo quản lạnh
Thuốc thú y trong ch n nuôi c một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn sinh học trên đàn heo Một số loại kháng sinh điều trị thông thƣờng: Pecilin, Ampicillin và một số loại kháng sinh kết hợp trên thị trƣờng của một vài công ty nhƣ: Bayer, Bio Sử dụng vacxin phòng bệnh thông thƣờng: + Vaccine FMD: Phòng chống bệnh lở mồm long m ng + Vaccinne PPV: Phòng bệnh xảy thai, thai khô + Vaccine Hog Cholera: Phòng bệnh dịch tả heo + Vaccine BSK: Phòng chống bệnh giả dại + Vaccine Mpac: Phòng bệnh viêm phổi, viêm khớp do Mycoplasma gây ra + Vaccine Ecoli: Phòng bệnh tiêu chảy do Ecoli 1.4.6.2.6. N u ầu về p ẩm v s n
Trong quá trình ch n nuôi, Chủ đầu tƣ s sử dụng hai loại chế phẩm vi sinh là: Chế phẩm vi sinh BIMA và chế phẩm vi sinh EM nhằm hạn chế m i hôi
a) Chế phẩm BIMA c tên khoa học là Trichoderma: 1,6 tấn tháng Là loại chế phẩm do Trung tâm Công nghệ sinh học TP HCM đã nghiên cứu và sản xuất thành công chế phẩm sinh học BIMA c chứa vi nấm Trichoderma là loại nấm đối kháng c tác dụng cao trong việc thúc đẩy quá trình phân hu chất hữu cơ và c nhiều tác dụng, đƣợc d ng cho các loại cây trồng
Nguồn http://www.hcmbiotech.com.vn/production_business_detail.php?id=9
b) Chế phẩm EM c tên khoa học là Effective Microorganisms: 300 kg/tháng. Là loại chế phẩm tổng hợp các loại vi sinh vật c ích (vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, xạ khuẩn, nấm mốc) sống cộng sinh trong c ng môi trƣờng Trong chế phẩm EM c khoảng 8 loài vi khuẩn cả kỵ khí và yếm khí thuộc chi khác nhau Chúng bao gồm các khuẩn quang hợp (tổng hợp ra chất hữu cơ từ CO2 và H2O), vi khuẩn cố định Nitơ (sử dụng chất hữu cơ của vi khuẩn quang hợp để chuyển N2 trong không khí thành các chất Nitơ), xạ khuẩn (sản sinh chất kháng sinh ức chế vi khuẩn sinh vật gây bệnh và phân giải chất hữu cơ), vi khuẩn lactic (chuyển h a thức n kh tiêu thành thức n dễ tiêu), nấm men (sinh sản Vitamin và các axit amin) Các vi khuẩn sinh vật trong phế phẩm EM tạo ra một hệ thống sinh thái, h trợ lẫn nhau, c ng sinh trƣởng và phát triển EM là chế phẩm đƣợc nuôi cấy từ các h hợp gồm n m nh m sinh vật c ích: vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn, nấm sợi Chế phẩm gốc c tên gọi là EM Cách thức sử dụng EM trong chăn nuôi:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
37
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ Bổ sung vào nƣớc uống + Bổ sung vào thức n + Phun chuồng trại để khử m i hôi, cho vào nƣớc thải để xử lý sinh học + Xử lý phân động vật thành phân b n hữu cơ c chất lƣợng
Nguồn: Trang tin Xúc tiến Thƣơng mại – Bộ Nông nghiệp và PTNT http://xttm.agroviet.gov.vn/Site/vi-VN/76/tapchi/141/145/873/Default.aspx 1.4.7. TIẾN Đ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Tiến độ đầu tƣ dự án đƣợc thực hiện trong vòng 8-9 tháng, tiến độ cụ thể nhƣ sau:
- Soạn thảo và thông qua dự án
:
10 ngày
- Thiết kế và thông qua thiết kế
:
20 ngày
- Tiến hành đấu thầu san lấp mặt bằng, xây lắp và thiết bị:
90 ngày
- Xây dựng và lắp đặt thiết bị chạy thử
:
3 tháng
Dự kiến bắt đầu triển khai vào cuối quý II/2016 Đến cuối quý IV/2017 s hoàn tất xây dựng các hạng mục công trình của dự án và đƣa vào kinh doanh khai thác 1.4.8. VỐN ĐẦU TƢ:
Tổng vốn đầu tƣ của dự án: 3 t đồng Trong đ 25 t đồng là vốn tự c và vốn khác, 5 t đồng là vốn vay từ các tổ chức tín dụng Vốn đầu tƣ cho các hạng mục công trình bảo vệ môi trƣờng khoảng 4 t đồng 1.4.9. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH MTV Đức Toàn Tâm
GIÁM ĐỐC
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành dự án
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
ĐỘI SẢN XUẤT PHÒNG THÚ Y PHÒNG KẾ TOÁN ĐỘI VỆ SINH MÔI TRƢỜNG PHÒNG KỸ THUẬT
38
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Bảng 8 Bảng thống kê số lƣợng cán bộ công nhân viên dự án
Bộ phận Số lƣợng (ngƣời)
Ph giám đốc
Nguồn: Chủ dự án
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã đƣợc trình bày ở phần trên Các giai đoạn thực hiện chính đƣợc thể hiện ở bảng 9:
Bảng 9 Bảng t m tắt các giai đoạn thực hiện dự án
Phòng kỹ thuật Số TT 1 Giám đốc 2 3 Đội sản xuất Phòng thú y 4 5 Phòng kế toán 6 Đội vệ sinh môi trƣờng 7 8 Bảo vệ Tổng 01 01 20 03 03 05 05 02 40
Các ho t động Tiến độ thực hiện Công nghệ thực hiện Các giai đo n của dự án - Phát quang thảm thực vật - San
lấp mặt bằng khu vực thực hiện dự án Chuẩn bị 10 ngày
tiếng ồn phát từ các phƣơng liệu tố môi Các yếu trƣờng có khả năng phát sinh - Bụi phát sinh từ các hoạt động san lấp - Chất thải, nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân lao động - Bụi, sinh tiện giao thông - Tập kết nguyên vật liệu để chuẩn bị xây dựng hoạt là điện - Hoạt động của công - Sử dụng thiết bị máy m c, san ủi mặt bằng - Sử các dụng phƣơng tiện để vận chuyển vật liệu. - Nhiên động chính và nƣớc sinh hoạt nhân - San gạt mặt bằng, tập kết vật liệu - Xây dựng
- Xây
tƣờng bao quanh khu vực truồng dựng trại, các khu nhà ở…
Xây dựng 130 ngày - Xây dựng các hệ lý nƣớc sinh ao hồ
thống xử thải, học… - Lắp các thiết bị
- Bụi phát sinh từ các hoạt động xây dựng. - Bụi, tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các thiết bị máy m c - Chất thải và nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động của công nhân xây dựng - Chất thải nguy hại phát sinh từ các công tác vệ sinh máy, bảo trì máy nhƣ giẻ lau, can th ng đựng dầu… phục vụ cho dự án. - Hoạt động của công thi công xây nhân dựng - Sử dụng các thiết bị máy ủi, máy trộn bê nâng, máy tông,… thiết bị phục vụ cho công tác xây dựng - Các phƣơng tiện vận chuyển vật liệu, thiết bị máy m c - Các hoạt động của công nhân xây dựng dự án. - Nhiên hoạt liệu động điện, chính: nƣớc sinh hoạt, x ng dầu
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
- Các hoạt động xuất Vận hành nhập heo - Các hoạt động vận - Sử dụng công nghệ của Công ty ch n nuôi CP Việt Nam - Bụi, tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động máy m c, các phƣơng
39
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
chuyển thức n cho heo.
- Nhiên liệu hoạt động chính: điện, nƣớc, thức n cho heo, thuốc, chế phẩm vi sinh
- Các hoạt động ch m s c heo, hoạt động xử lý chất thải, nƣớc thải sản xuất, nƣớc thải sinh hoạt…
- Các hoạt động của trong nhân công trang trại
dụng
- Các hoạt động phá d các khu nhà ở, truồng trại liệu chính: hoạt điện, - Sử các phƣơng tiện máy m c, các hoạt động của các công nhân - Nhiên động nƣớc Đ ng cửa 3 ngày
- Các hoạt động tháo d các thiết bị máy m c … - Hoạt động của công nhân tháo d
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
tiện vận chuyển - M i hôi từ các khu trại ch n nuôi heo - Chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất - Nƣớc thải sản xuất, nƣớc thải sinh hoạt từ các hoạt động của trang trại - Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động - Bụi, tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động của các loại máy m c, các phƣơng tiện vận chuyển - Chất thải phát sinh từ các hoạt động phá d - Nƣớc thải sinh hoạt từ các hoạt động của công nhân. - Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình tháo d
40
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CHƢƠN 2 ĐIỀU KIỆN M I TRƢỜN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ H I KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN M I TRƢỜN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện địa hình - địa chất khu vực dự án: a Địa hình khu vực dự án Khu vực thực hiện dự án c địa hình tƣơng đối bằng phẳng, với độ dốc phổ biến - 3o Hƣớng dốc chung từ Đông sang Tây dốc dần về phía tây của hồ sông h a Khu đất dự án hiện tại là đất trồng cây n quả lẫn trồng keo lá tràm b Địa chất khu vực dự án Theo tài liệu của phân viện Quy hoạch thiết kế Nông nghiệp ( 2 2 6) đánh giá đất của huyện Xuyên Mộc và khu vực lân cận gồm những nh m đất: đất cát, đất ph sa, đất xám, đất đen ất c t: cát ở đây khá xốp, dễ thoát nƣớc, thuận lợi cho làm đất và thích nghi với nhiều loại cây trồng Tuy nhiên, t lệ quá cao m n, đạm và các chất dinh dƣ ng thấp, khả n ng giữ nƣớc kém ất p ù sa: đất ph sa c thành phần cơ giới rất thay đổi, nhƣng nhìn chung lại c sa cấu nhẹ, cát pha, thịt nhẹ đến thịt trung bình ất m: thành phần đất xám nghèo chất dinh dƣ ng, khả n ng giữ nƣớc kém, một số diện tích đất xám c tầng m ng Tầng đất thƣờng dày, cơ giới nhẹ, dễ thoát nƣớc, thuận lợi cho cơ giới h a ất đen: tầng đất thƣờng rất m ng lẫn nhiều đá và nhiền kết von, nhiều đá lộ đầu, c cấu trúc đoàn lạp tơi xốp Theo tài liệu khảo sát địa chất, kết quả khảo sát thực địa khu vực dự kiến xây dựng công trình: Địa chất công trình tƣơng đối ổn định
- Lớp : Đất trên c ng khoảng ,4m là đất sét Bazan;
- Lớp 2: Là lớp đất sét Bazan, màu đ nâu, nửa cứng đến cứng;
- Lớp 3: Sạn Laterit lẫn sét màu nâu đ , cứng
Cƣờng độ khoảng từ ,4 kg cm2 đến ,8 kg ph hợp để xây dựng công trình kết cấu BTCT từ đến 2 tầng không phải gia cố nền m ng 2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng 2.1.2.1. Điều kiện về khí tƣợng
C n cứ vào kết quả quan trắc hàng n m của Trạm Khí tƣợng Thủy v n V ng Tàu và Đài Khí tƣợng Thủy v n khu vực Nam bộ, Niên giám thống kê t nh Bà Rịa - V ng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
41
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tàu n m 2 5 xuất bản tháng 6 2 6, điều kiện khí hậu của t nh Bà Rịa - V ng Tàu đƣợc xác định nhƣ sau:
Khu vực Dự án chịu ảnh hƣởng của khí hậu nhiệt đới gi m a cận xích đạo với chế độ nhiệt tƣơng đối ổn định, khí hậu trong n m đƣợc chia thành 2 m a rõ rệt: M a mƣa từ tháng 5 đến tháng và m a khô từ tháng 2 đến tháng 4 n m sau c các đặc điểm chung nhƣ sau: a). Nhiệt độ không khí:
Nhìn chung nhiệt độ tại t nh Bà Rịa - V ng Tàu dao động tƣơng đối lớn Nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 29, 0C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25,000C (tháng 2) Khí hậu Bà Rịa - V ng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất ph hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày Nhiệt độ trung bình n m: 27,5 0C.
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong n m (đơn vị tính: 0C)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
26,5 25,4 26,30 25,80 26.20 Tháng 1
26,3 26,7 27,10 26,00 25,00 Tháng 2
26,9 28,7 28,30 27,30 28,30 Tháng 3
29,1 29,3 29,50 27,70 27,70 Tháng 4
28,3 28,3 30,80 29,00 29,10 Tháng 5
28,6 28,9 29,50 28,30 27,60 Tháng 6
28,3 27,7 28,40 27,80 28,00 Tháng 7
27,9 28,7 27,90 28,20 28,60 Tháng 8
27,8 27,8 28,60 27,80 26,30 Tháng 9
28,4 27,5 27,30 27,80 28,00 Tháng 10
27,3 27,6 27,30 27,70 27,40 Tháng 11
26,8 26,5 26,70 26,30 27,90 Tháng 12
28,14 27,48 27,51 27,68 27,76 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê t nh BR-VT xuất bản tháng 6 2 6.
b). Độ ẩm:
Độ ẩm không khí thay đổi theo m a và v ng Độ ẩm trung bình n m là 78,7 %, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 83,9 % (tháng 9) và tháng c độ ẩm thấp nhất là 72,50% (tháng 12).
Bảng 2.2 Độ ẩm tƣơng đối bình quân các tháng trong n m (đơn vị tính: %)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
76,00 74,00 78,00 78,00 78,00 Tháng 1
72,00 78,00 80,00 76,00 78,40 Tháng 2
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
75,00 75,00 75,00 76,00 77,00 Tháng 3
42
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
75,00 78,00 76,00 78,00 79,30 Tháng 4
80,00 84,00 75,00 80,00 79,00 Tháng 5
79,00 81,00 79,00 82,00 78,90 Tháng 6
78,00 83,00 81,00 83,00 80,90 Tháng 7
80,00 81,00 83,00 82,00 79,60 Tháng 8
80,00 85,00 81,00 82,00 83,90 Tháng 9
80,00 84,00 85,00 83,00 78,80 Tháng 10
80,00 79,00 83,00 80,00 78,20 Tháng 11
76,00 77,00 79,00 79,00 72,50 Tháng 12
77,58 79,75 79,58 79,92 78,71 Cả năm
Nguồn: Niên giám thống kê t nh BR-VT xuất bản tháng 6 2 6.
Độ ẩm trung bình n m tại t nh Bà Rịa - V ng Tàu đƣợc thống kê: 79,11%.
c). Gió:
C 3 chế độ gi điển hình tại khu vực nghiên cứu:
- Gi Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu m a khô c tốc độ - 5m/s;
- Gi chƣớng xuất hiện vào m a khô c tốc độ 4 - 5m/s;
- Gi Tây và Tây Nam c tốc độ 3 - 4 m s thƣờng xuất hiện vào m a mƣa
Khu vực nghiên cứu c ng nhƣ toàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu ít bị ảnh hƣởng của bão lớn nhƣng chịu ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới Tần suất bão là 5- % (2 n m c một trận bão vừa và n m c một trận bão lớn)
d). Nắng:
Chế độ nắng trong khu vực này đƣợc phân chia theo hai m a rõ rệt, tổng số giờ nắng vào m a khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong m a mƣa Số giờ nắng trung bình trong n m 2 2 là 2 586 giờ, tháng c số giờ nắng cao nhất là tháng 4 (265 giờ) và tháng c số giờ nắng thấp nhất là 32 giờ (tháng )
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong n m (Đơn vị tính: giờ)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
209 205 138 158 132 Tháng 1
211 209 274 244 250 Tháng 2
286 303 289 203 256 Tháng 3
249 231 308 250 265 Tháng 4
203 171 257 222 250 Tháng 5
223 215 234 194 196 Tháng 6
240 196 206 203 199 Tháng 7
196 232 174 238 243 Tháng 8
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
152 158 211 151 139 Tháng 9
43
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
207 216 124 221 217 Tháng 10
164 186 169 200 214 Tháng 11
168 252 142 150 225 Tháng 12
Nguồn: Niên giám thống kê t nh BR-VT xuất bản tháng 6 2 6.
2.508,0 2.580 2.526 2.434 2.586 Cả năm
e). Mƣa:
Khu vực dự án nằm trong v ng khí hậu nhiệt đới gi m a Khí hậu chia thành hai m a rõ rệt là m a mƣa và m a khô M a mƣa kéo dài từ tháng 5 đến Mƣa nhiều tập trung vào 7 tháng m a mƣa, chiếm 9 % tổng lƣợng mƣa cả n m và % tổng lƣợng mƣa tập trung vào m a khô là các tháng còn lại trong n m Khu vực Dự án nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc v ng c lƣợng mƣa và số ngày mƣa thấp nhất trong toàn t nh Lƣợng mƣa trung bình n m: 98,7 mm n m 2 4.
Trong n m lƣợng mƣa trong m a mƣa là chủ yếu, chiếm khoảng 9 % lƣợng mƣa hàng n m và tập trung từ tháng 5 đến tháng với lƣợng mƣa trung bình là 57-258 mm/tháng.
Bảng 2.4 Lƣợng mƣa các tháng trong n m (Đơn vị tính: mm)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tháng Tháng Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng Tháng Tháng 2 Cả năm 1,2 - 1,5 80,10 193,00 120,40 258,40 144,30 234,20 143,20 171,50 35,50 1.383,30 0,20 35,90 30,60 236,90 74,20 141,50 198,10 161,70 190,00 97,70 11,10 20,80 1.198,70 - 8 1,6 70,2 276,9 96,7 203,3 71,7 165,9 244,7 22,7 0,2 1.161,9
52,60 4,2 - 1,2 5,20 - - 44,8 57,20 199,4 240,30 285,2 155,90 201,7 258,90 201,8 119,60 133,7 473,30 194,8 57,50 121,5 1,40 0,2 1.389,5 1.421,9 Nguồn: Niên giám thống kê t nh BR-VT xuất bản tháng 6 2 6.
f). Độ bền vững khí quyển:
Độ bền vững khí quyển đƣợc xác định theo tốc độ gi và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm Theo bảng phân loại của Passquill (bảng 2 5), đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gi nh là: A, B; ngày c mây là C, D; ban đêm độ bền vững khí quyển thuộc loại E, F
Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961)
Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ gi tại độ cao (m s)
Biên độ mạnh > 60 Biên độ vừa 35 – 60 Biên độ yếu 15 – 35 Nhiều mây < 4/8 Ít mây > 3/8
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
< 2 A A – B B E F
44
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
C 2 A - B B D E
C 4 B B – C D D
D 6 C C – D D D
D > 6 C D D D
Ghi chú:
A - Rất không bền vững
D - Trung hòa
B - Không bền vững vừa
E - Bền vững
C - Không bền vững yếu
F - Rất bền vững
Độ bền vững khí quyển A, B, C hạn chế khả n ng phát tán chất ô nhiễm lên cao và đi xa Khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải cần tính cho điều kiện phát tán bất lợi nhất (loại A) và tốc độ gi nguy hiểm
Ở khu vực Bà Rịa - V ng Tàu, biên độ mặt trời trung bình tháng thay đổi từ 56 đến 9 độ Từ tháng 2 đến tháng , biên độ mặt trời lớn hơn 6 độ Độ dài ban ngày từ giờ 2 phút đến 2 giờ 4 phút Tốc độ gi trung bình 3,2 m s nên khí quyển thuộc loại không bền vững vào ban ngày Vào m a khô, ban đêm trời thƣờng ít mây nên khí quyển thuộc loại bền vững E - F, vào m a mƣa nhiều mây, độ bền vững khí quyển thuộc loại E hoặc D
g). Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt khác:
o v p t ấp n t đớ : Ở Nam Bộ n i chung và t nh Bà Rịa - V ng Tàu n i riêng rất ít khi c bão và áp thấp nhiệt đới Nếu c bão c ng ch c gi đạt cấp 9 - Thời kỳ c bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 - tháng Hƣớng di chuyển của bão ảnh hƣởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi c cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền N m 2 6, t nh Bà Rịa - V ng Tàu chịu ảnh hƣởng nặng nề của cơn bão số 9 (bão Durian) gi giật trên cấp làm 47 ngƣời chết, 6 2 c n nhà bị sập, 4 c n nhà bị tốc mái, 3 ghe tàu bị chìm, 7 ngƣời bị mất tích,
G n tố: Trong những n m gần đây, Bà Rịa - V ng Tàu c khoảng 35 - 40 ngày có giông tố Trong đ từ tháng 5 - (thời kỳ m a mƣa) là giai đoạn c nhiều giông tố nhất Các cơn giông thƣờng gây gi giật mạnh, mƣa lớn và hay kèm theo hiện tƣợng ph ng điện trong khí quyển (sấm chớp)
2.1.3. Điều kiện về địa chất thủy văn a. Các tầng chứa nƣớc a.1. Các tầng chứa nƣớc lỗ hổng T nh Bà Rịa - V ng Tàu tồn tại 5 tầng chứa nƣớc l hổng sau:
Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Holocen (qh)
Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3) Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Pleistocen giữa-trên (qp2-3) Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Pleistocen dƣới (qp1) Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Pliocen (n2)
Trong đ , khu vực xã Bƣng Riềng - huyện Xuyên Mộc bao gồm các tầng:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
45
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Holocen (qh) Tầng chứa nƣớc l hổng các trầm tích Holocen phân bố thành một dải kéo dài dọc theo bờ biển phía đông nam từ TP Bà Rịa qua Long Điền, Đất Đ đến Xuyên Mộc và một phần phía nam thành phố V ng Tàu Tầng chứa nƣớc lộ trực tiếp trên mặt và phủ lên trên các thành tạo rất nghèo nƣớc Pleistocen, thành phần chủ yếu là cát, cát pha xen kẹp sét nguồn gốc biển, sông biển, gi , chiều dày từ 35m, c nơi đến 25m. Tầng chứa nƣớc c mức độ chứa nƣớc từ trung bình đến nghèo Kết quả hút nƣớc từ l khoan quan trắc cho lƣu lƣợng từ ,2 l s đến ,25l s, hạ thấp từ ,63m đến 7,39m Hệ số dẫn nƣớc của tầng chứa nƣớc thay đổi từ ,7m2 ngày đến 102m2/ngày. Đây là tầng chứa nƣớc không áp, mực nƣớc tĩnh thay đổi theo m a và một vài nơi ảnh hƣởng theo thủy triều Biển Đông Mực nƣớc tĩnh thay đổi từ ,5m (VT 3B) đến 8,9m (VT B) Biên độ dao động mực nƣớc từ ,39m đến 3,22m
Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3) Tầng chứa nƣớc Pleistocen trên phân bố thành một dải dài từ tây sang đông dọc theo ranh giới phía nam của t nh từ Tân Thành xuống Bà Rịa, V ng Tàu qua Long Điền, Đất Đ đến Xuyên Mộc, đôi ch bị gián đoạn bởi các núi s t nằm rải rác hoặc bị bào mòn Phần lớn bị phủ bởi thành tạo rất nghèo nƣớc Holocen (Q2) và Pleistocen 3), một vài nơi lộ trực tiếp trên mặt Các trầm tích này phủ trực tiếp lên trên trên (Q1 2-3) và bề mặt phong h a của các thành tạo rất nghèo nƣớc Pleistocen giữa-trên (Q1 đá Mesozoi. Chiều sâu gặp mái của tầng từ 25m, chiều dày biến đổi từ vài mét đến 5m, c xu hƣớng vát nhọn về phía núi Thành phần thạch học gồm chủ yếu là cát hạt mịn đến trung thô chứa sạn s i, c nơi lẫn sét bột hoặc xen kẹp các thấu kính m ng sét bột, bột cát mịn Tầng chứa nƣớc c mức độ chứa nƣớc từ trung bình đến nghèo Kết quả hút nƣớc từ l khoan quan trắc cho lƣu lƣợng từ , l s đến 2,86l s, hạ thấp từ 3,35m đến 6, 2m Hệ số dẫn nƣớc của tầng chứa nƣớc thay đổi từ 3,86m2 ngày đến 52 m2/ngày.
1) và bề mặt phong h a của các đá Mesozoi
Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa-trên (qp2-3) Tầng chứa nƣớc Pleistocen giữa-trên c diện phân bố rộng từ tây sang đông dọc theo ranh giới phía nam của t nh, đôi ch bị gián đoạn bởi các núi s t nằm rải rác, diện phân bố lớn hơn tầng chứa nƣớc Pleistocen trên Tầng chứa nƣớc này lộ rải rác trên mặt ở huyện Xuyên Mộc, phần còn lại bị phủ trực tiếp bởi các thành tạo rất 2-3) và phủ trực tiếp lên thành tạo rất nghèo nghèo nƣớc Pleistocen giữa-trên (Q1 nƣớc Pleistocen dƣới (Q1 Chiều sâu gặp mái của tầng từ 44m, chiều dày của biến đổi từ vài mét đến trên 5m, khu vực trung tâm huyện Tân Thành c chiều dày lớn nhất (đạt đến 24m tại LK QT7A), c xu hƣớng vát nhọn và bị bào mòn về phía núi Thành phần thạch học gồm chủ yếu là cát hạt mịn đến trung thô chứa sạn s i, c nơi lẫn sét bột hoặc xen kẹp các thấu kính m ng sét bột, bột cát mịn
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
46
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tầng chứa nƣớc c mức độ chứa nƣớc từ giàu đến nghèo Kết quả hút nƣớc từ l khoan quan trắc cho lƣu lƣợng từ , 3l s đến 2, 2l s, hạ thấp từ ,88m đến 4,7 m Hệ số dẫn nƣớc của tầng chứa nƣớc thay đổi từ ,2m2 ngày đến 28 m2/ngày. Ngoài ra số liệu khai thác cho thấy tầng chứa nƣớc đƣợc khai thác với lƣu lƣợng lớn hơn 5 l s (nguồn từ hiện trạng khai thác của đế án qui hoạch tài nguyên nƣớc dƣới đất t nh Bà Rịa – V ng Tàu n m 2 9)
Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Pliocen (n2) Tầng chứa nƣớc Pliocen phân bố thành 2 khu vực tại thành phố V ng Tàu và bắc huyện Xuyên Mộc - đông bắc Châu Đức, các khu vực khác của t nh không tồn tại tầng chứa nƣớc này Tầng chứa nƣớc này lộ trực tiếp trên mặt hoặc bị phủ bởi các thành tạo rất nghèo nƣớc Pliocen (N2) hoặc các đá phun trào bazan c tuổi trẻ hơn, quan hệ dƣới phủ trực tiếp lên bề mặt phong h a các đá Mesozoi Tầng chứa nƣớc phân bố từ m đến trên 3 m ở huyện Xuyên Mộc và Châu Đức, và từ 9 m trở lên ở thành phố V ng Tàu Thành phần đất đá chứa nƣớc gồm cát bột, cát hạt mịn đến thô Theo mặt cắt hàm lƣợng hạt thô t ng dần từ trên xuống, một số nơi trong cát c lẫn sạn s i thạch anh màu trắng, đôi nơi lẫn ít sét, thƣờng xen kẹp các lớp hoặc thấu kính m ng sét, sét bột Tầng chứa nƣớc c mức độ chứa nƣớc từ giàu đến nghèo Kết quả hút nƣớc từ 5 l khoan quan trắc cho lƣu lƣợng từ ,3l s đến , 7l s, hạ thấp từ 3,62m đến 3,58m Hệ số dẫn nƣớc của tầng chứa nƣớc thay đổi từ 2,44m2 ngày đến 38,8 m2/ngày. Ngoài ra số liệu khai thác cho thấy tầng chứa nƣớc đƣợc khai thác với lƣu lƣợng lớn hơn 5l s (nguồn từ hiện trạng khai thác của đế án qui hoạch tài nguyên nƣớc dƣới đất t nh Bà Rịa - V ng Tàu n m 2 9) Nguồn cung cấp chính cho tầng là nƣớc mƣa và nƣớc mặt thấm trực tiếp tại những v ng lộ (khả n ng cung cấp của mƣa từ 67mm n m đến 234mm n m) hoặc thấm xuyên qua thành tạo rất nghèo nƣớc Pliocen, miền thoát là các sông rạch tr ng thấp Hƣớng vận động của nƣớc khá phức tạp, phụ thuộc vào dạng địa hình nhƣng nhìn chung nƣớc vận động từ đ nh phân thủy xuống các thung l ng sông suối, từ nơi c địa hình cao xuống nơi c địa hình thấp
a.2. Các tầng chứa nƣớc khe nứt Các tầng chứa nƣớc khe nứt bao gồm
Tầng chứa nƣớc khe nứt các đá bazan Pleistocen trên (qp3)
Tầng chứa nƣớc khe nứt các đá bazan Pleistocen giữa (qp2)
Tầng chứa nƣớc khe nứt các đá bazan Pliocen - Pleistocen dƣới (n2-qp1) Tầng chứa nƣớc khe nứt các đá trầm tích lục nguyen Jura (j2)
Trong đ , khu vực xã Bƣng Riềng - Huyện Xuyên Mộc bao gồm các tầng:
Tầng chứa khe nứt các đá bazan Pleistocen trên (qp3) Tầng chứa nƣớc khe nứt các đá bazan Pleistocen trên phát triển trong đá bazan l hổng nứt nẻ thuộc hệ tầng Phƣớc Tân, phân bố thành 2 khu vực tại xã Phƣớc Long, Láng Dài huyện Đất Đ (l khoan quan trắc VT 4C và VT 5C) và ở xã Xuyên
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
47
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Mộc, Bông Trang, Bƣng Riềng huyện Xuyên Mộc, các khu vực khác của t nh không tồn tại tầng chứa nƣớc này Tầng chứa nƣớc phân bố từ m đến trên 4,5m ÷ 7,2m ở huyện Đất Đ và Xuyên Mộc Thành phần đất đá chứa nƣớc là đá phun trào núi lửa bazan nứt nẻ - l r ng thuộc hệ tầng Phƣớc Tân Tầng chứa nƣớc c mức độ chứa nƣớc nghèo Kết quả hút nƣớc từ 2 l khoan quan trắc cho lƣu lƣợng từ , 9l s đến , l s, hạ thấp từ ,8m đến 2, m Hệ số dẫn nƣớc của tầng chứa nƣớc thay đổi từ ,25m2 ngày đến 4, 2m2/ngày.
N u n: B o o vận n m n lư qu n trắ nư dư đất tỉn B Rị – Vũn T u n m 1
b. Hiện tr ng trữ lƣợng nƣớc ngầm khu vực triển khai dự án.
Hu ện Xu ên Mộ : Trữ lƣợng khai thác tiềm n ng nƣớc dƣới đất tổng cộng là 179.068m3 ngày, bao gồm 7 tầng chứa nƣớc qh, qp3, Bqp2, qp2-3, Bn-qp, n2 2 và ms. Trữ lƣợng khai thác tiềm n ng của các tầng chứa nƣớc không chênh lệch nhiều Cao nhất là tầng chứa nƣớc qp2-3 c trữ lƣợng 4 835m3 ngày (chiếm t lệ 2 ,39%) và thấp nhất là tầng chứa nƣớc Bqp3 c trữ lƣợng 6 327m3 ngày (chiếm t lệ 3,3 %) Nếu xét nguồn hình thành trữ lƣợng, thì trữ lƣợng khai thác tiềm n ng nƣớc dƣới đất ở huyện Xuyên Mộc gồm hai thành phần chính: trữ lƣợng tĩnh 84 44 m3/ngày (chiếm t lệ 5 ,48%) và trữ lƣợng động 82 584m3 ngày (chiếm t lệ 49,37%) Nhƣ vậy, mật độ khai thác nƣớc dƣới đất s là 279,39m3/ngày/km2. Nhìn chung các tầng chứa nƣớc ở Xuyên Mộc không c khả n ng khai thác tập trung hoặc quy mô công nghiệp vì bề dày nh và nguồn hình thành trữ lƣợng chủ yếu là trữ lƣợng động (N uồn: o c o kết qu đ n N n c u đ u tra bổ sun qu o c qu n lý k a t c b o v b n vữn t n u n n ớc d ớ đất tỉn Rịa – Vũn T u của Sở T n u n v M tr ờn n m 2010) Do đ , với lƣợng nƣớc khai thác khoảng 200-250m3 ngày đảm bảo cho hoạt động của trang trại và nguồn nƣớc ngầm đáp ứng khả n ng cung cấp nƣớc Về các thủ tục th m dò, khai thác nƣớc dƣới đất Chủ dự án s liên hệ với cơ quan chức n ng cấp phép theo đúng quy định trƣớc khi đƣa dự án đi vào hoạt động ch n nuôi c. Hiện tr ng trữ lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án Theo bảng II- : Các trạm quan trắc trên t nh Bà Rịa – V ng Tàu trong nội dung Báo cáo vận hành mạng lƣới quan trắc nƣớc dƣới đất t nh Bà Rịa – V ng Tàu n m 2 4 Đối với Công trình quan trắc VT 9 - tại Ấp 2, Bƣng Riềng, H Xuyên Mộc c tầng chứa nƣớc qp2-3. Tọa độ điểm quan trắc VN 2000 KT 107 45’:
ơ
X: 1169660.93 và Y: 469757.56 Trên đồ thị hình 2 (Tài liệu hình IV 47) cho thấy mực nƣớc quan trắc vào ngày 3 tháng 5 n m 2 4 ở cao trình 3 , 7m và dao động giảm đến 3 ,97m vào 2 5 2 4 Từ đây mực nƣớc dao động t ng đến 34,7 m vào 2 2 4 Vào m a khô, mực nƣớc giảm dần theo qui luật và đạt giá trị 29, 5m vào 30/4/2015.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
48
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Xu hƣớng mực nƣớc thay đổi giảm dần từ n m 2 7 đến 2 5 theo phƣơng trình y=- , 6x+34,86 Ở giai đoạn quan trắc 2 4-2 5, mực nƣớc trung bình thấp hơn ,7 m so với giai đoạn quan trắc 2 2-2013.
Hình 2 : Đồ thị dao động mực nƣớc tại công trình VT 9 - H Xuyên Mộc (tài liệu Hình IV.47)
Bảng 2 6 Quy hoạch khai thác sử dụng các tầng nƣớc nhạt huyện Xuyên Mộc
Tầng chứa nƣớc Trữ lƣợng (m3/ngày) Tổng Diện tích (km2) Phân bố Chiều sâu khai thác (m) Mật độ khai thác (m3/ngày/km2)
125,95 71,26 136,0 116,53 30.544 18.352 6.327 40.835
- - - - 242,5 0,25 - 15,0 2,0 -14,5 257,5 4,2 - 17,5 46,5 1.5 - 22.5 350,4 - - - -
183,6 12,6 - 45,0 8,5 - 26,8 444,3 5,0 - 45,0 419,6 38.212 23.561 33.117
- Lƣợng nƣớc cấp cho sinh hoạt và ch n nuôi: 78m3/ngày. - Lƣợng nƣớc rửa chuồng trại: 26m3/ngày.
qh qp3 Bqp3 qp2-3 Bqp2 qp1 208,12 Bn-qp 2 53,02 n2 ms 78,93 (N uồn: o c o kết qu đ n N n c u đ u tra bổ sun qu o c qu n lý k a t c b o v b n vữn t n u n n ớc d ớ đất tỉn Rịa – Vũn T u của Sở T n u n v M tr ờn n m 2010) c mật độ Nhƣ vậy, khu vực dự án thuộc xã Bƣng Riềng thuộc tầng chứa nƣớc qp2-3 khai thác 116,53m3/km2 Theo tính toán lƣợng nƣớc sử dụng cho hoạt động của dự án khoảng 204m3 ngày đêm Trong đ :
Qua khảo sát cho thấy ở khoảng cách 2km xung quanh dự án không c trại heo , không c hoạt động nào khác ch c đất trồng cây lâm nghiệp Từ đ cho thấy trữ lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nƣớc cho sinh hoạt,
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
49
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
ch nuôi và rửa chuồng cho trại heo Mặt khác, để tiết kiệm tài nguyên nƣớc, hạn chế khai thác nƣớc ngầm c ng nhƣ việc hạn chế nƣớc thải lƣu chứa trong các hồ sinh học sau xử lý, Chủ dự án s tái sử dụng nƣớc thải sau xử lý để rửa nền chuồng sau khi đã sử dụng nƣớc sạch rửa sàn (với thiết kế heo ở trên sàn cách nền chuồng khoảng m) d/. M ng lƣới sông suối Xung quanh gần khu vực dự án với phạm vi bán kính 3km không c mạng lƣới sông suối dày đặc, ch c các rãnh và khe nh để tiêu thoát nƣớc mƣa tự nhiên Cách dự án 4 m c hồ sông H a, toàn bộ khu vực này nƣớc mƣa đƣợc tiêu thoát về hồ Sông H a
Hồ sông H a thuộc phía hạ lƣu của Sông Ray c chiều dài 4Km đã đƣợc cải tạo bằng đập Cầu Mới, dự trữ bổ sung cho nguồn nƣớc tự nhiên đã giảm sút do việc khai thác rừng thiếu quy hoạch Còn đối với Hồ Bà Tô nằm giữa trung tâm thị trấn c ng là một nguồn dự trữ nƣớc đáng kể cho đời sống và sản xuất Ngoài hệ thống sông suối, Xuyên Mộc c nhiều bƣng bàu nhƣ Bàu Nhám, Bàu Sấu, Bàu Ngứa, Bàu Ma, Bàu X t, Bàu Non, Bƣng Kè… cung cấp nƣớc cho những cánh ruộng Những khu vực này nằm cách rất xa dự án.
2.1.4. Hiện tr ng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng, nƣớc, không khí : Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực triển khai dự án là một trong những nội dung rất quan trọng và bắt buộc khi lập báo cáo ĐTM, đồng thời là c n cứ khoa học và pháp lý để xác định mức độ ô nhiễm môi trƣờng (nếu xảy ra) khi dự án đi vào hoạt động Để đánh giá hiện trƣờng môi trƣờng và sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án, Đơn vị tƣ vấn đã phối hợp với các cán bộ phòng thí nghiệm của Trung tâm tƣ vấn công nghệ môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động ( ợc T n u n v M tr ờn cấp c n n ận đủ đ u k n o t đ n dịc vụ quan trắc m tr ờn t Vimserts 026 ) tiến hành khảo sát và đo đạc chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh, nƣớc mặt tại khu vực dự án vào tháng 05/2016.
2.1.4.1. Lựa chọn các thông số đánh giá: Để đánh giá hiện trƣờng môi trƣờng và sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án, Trung tâm đã tiến hành đo đạc và khảo sát chất lƣợng môi trƣờng tại những v ng, đối tƣợng s bị tác động trực tiếp từ dự án Sau đây là các thông số đƣợc lựa chọn để đánh giá:
2.1.4.2. Số lƣợng mẫu và vị trí lấy mẫu: Không khí xung quanh: 03 mẫu
- KK1 - Khu vực đầu khu đất dự án .
- KK2 - Khu vực giữa khu đất dự án.
- KK3 - Khu vực cuối khu đất dự án.
Nƣớc mặt, nƣớc ngầm:
NM1: Tại Hồ sông H a.
NN 2: Nƣớc Ngầm
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
50
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
2.1.4.3. Đánh giá chất lƣợng hiện tr ng môi trƣờng:
a). Chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh:
Hiện trạng chất lƣợng không khí khu vực dự án đƣợc thực hiện vào tháng 05/2016 thể hiện tại bảng 2 7.
Bảng 2.7. Chất lƣợng không khí xung quanh khu vực dự án
Kết quả đo đ c, phân tích
Vị trí đo Bụi (mg/m3) SO2 (mg/m3) CO (mg/m3) NO2 (mg/m3) H2S (mg/m3) NH3 (mg/m3)
0,16 0,19 0,17 0,030 0,027 0,032 5,10 5,02 5,16 0,018 0,012 0,021 KPH KPH KPH KPH KPH KPH Độ ồn (*) dBA 55 50 51
0,3 0,35 30 0,2 - - -
- - - - 0,042 0,2 -
- - - - - - 70 KK1 KK2 KK3 QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 06:2009/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT
Nguồn: Trung tâm tƣ vấn công nghệ môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động
Ghi chú:
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh. QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
-
Nhận xét: C n cứ kết quả phân tích chất lƣợng không khí khu vực dự án tại bảng 2 8 đối chiếu và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT) cho thấy các thông số đo đạc đều nằm trong giới hạn cho phép Các thông số ô nhiễm gây m i hôi nhƣ H2S, NH3 không phát hiện trong các mẫu phân tích Qua đ cho thấy, hiện trạng môi trƣờng khá sạch do chƣa bị tác động bởi các hoạt động sản xuất, kinh doanh. b). Chất lƣợng nƣớc mặt
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt khu vực dự án
KẾT QUẢ QCVN 08:2015/BTNMT STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ
NM1 B1 B2
7,2
5,5-9 5,5-9 1 pH (*) -
5,25
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
≥4 ≥2 2 mg/L Oxy hòa tan (DO)(*)
51
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
46,2
3 TSS (*) mg/L 50 100
35
4 COD (*) mg/L 30 50
22
5 mg/L 15 25 BOD5 (*)
0,40
6 mg/L 0,5 1
0,025
-)(**)
7 mg/L 0,04 0,05
6,12
3-)
8 mg/L 10 15
0,09
+) Amoni (NH4 (tính theo N)(*) -) Nitrit (NO2 (tính theo N) Nitrat (NO3 (tính theo N) (tính theo N) Phosphat (PO4 (tính theo P)(*)
9 mg/L 0,3 0,5
46,3
10 Clorua (Cl-)(*) mg/L 600 -
0,002
11 mg/L 0,01 0,02 Tổng phenol (**)
0,1
12 Dầu m 0,1 0,3 mg/L
30
Ecoli 100 200 13 MPN/100mL
7.500
14 Coliform 7.500 10.000 MPN/100mL
Nguồn: Trung tâm tƣ vấn công nghệ môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động
Ghi chú:
- QCVN 08:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc
mặt
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tại bảng 2 9 cho thấy chất lƣợng nƣớc tại Hồ sông H a c chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt, các ch tiêu phân tích đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
52
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Sơ đồ lấy mẫu hiện trạng môi trƣờng tại dự án
b). Chất lƣợng nƣớc ngầm Để đánh giá chất lƣợng nƣớc ngầm, chủ dự án phối hợp với đơn vị lấy mẫu mẫu giếng khoan của hộ dân giáp khu đất dự án để phân tích Kết quả phân tích nhƣ sau:
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án
STT Thông số Đơn vị Kết quả phân tích (NN1) QCVN 09:2015/BTNMT
6,7 205 439 5,5 – 8,5 500 1500 1 2 3 4 pH Độ cứng TDS COD - mg/l mg/l mg/l 2,1
KPH 122 0,07 0,024 4 1 250 1,0 1,0 5 6 7 8 9 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l 4,21
Amoni Cl- F- NO2- NO3- 2- SO4 Phenol
15 400 0,001 0,5
59,7 KPH 0,42 2,43
10 11 12 Mn Fe 13 Ecoli 14 mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml KPH
5 Không thấy phát hiện 3 15 Tổng Coliform MPN/100ml 6
Nguồn: Trung tâm tƣ vấn công nghệ môi trƣờng và an toàn vệ sinh lao động
Ghi chú:
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ngầm
Nhận xét:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
53
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Qua kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tại bảng 2. cho thấy chất lƣợng ngầm khu vực dự án tƣơng đối tốt do không bị ảnh hƣởng của các hoạt động công nghiệp, ch c ch tiêu Coliform là vƣợt quy chuẩn cho phép là do hộ dân không che chắn giếng khoan nên nƣớc mƣa chảy tràn chảy xuống giếng làm t ng hàm lƣợng vi sinh trong nƣớc ngầm
trong giới hạn cho phép
c). Đánh giá sự ph hợp của khu vực dự án với các đặc điểm môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án: Khu vực triển khai dự án nằm cách xa khu dân cƣ, các nguồn nƣớc mặt, địa hình cao ráo, không có dân cƣ sinh sống. Khu đất triển khai dự án chủ yếu là những cây lấy g nh , c dại Do đ , việc triển khai dự án ph hợp của khu vực dự án với các đặc điểm môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án. . Môi trƣờng không khí: Khu vực dự án c không gian thoáng, cách xa khu dân cƣ Qua kết quả đánh giá chất lƣợng hiện trạng môi trƣờng không khí khu vực dự án cho thấy các ch tiêu phân tích đều nằm theo QCVN 5:2 3/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT. Hoạt động của dự án s phát sinh khí thải từ họat động của các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu, m i hôi từ khu vực chuồng nuôi phát tán ra môi trƣờng xung quanh, m i hôi từ hệ thống xử lý nƣớc thải của dự án Đây là nguồn ô nhiễm không tập trung, c thể kiểm soát đƣợc Do đ , môi trƣờng khu vực hoàn toàn c thể tiếp nhận nguồn khí thải của dự án trong trƣờng hợp nguồn khí thải này đƣợc khống chế đạt quy chuẩn môi trƣờng cho phép. . Môi trƣờng nƣớc: Khu đất thực hiện dự án cách sông H a 400, toàn bộ nƣớc mƣa của khu vực dự án phần lớn s thu gom về hồ chứa nƣớc mƣa theo rãnh thoát nƣớc mƣa, một phần s thấm xuống đất khi dự án đi vào hoạt động Nƣớc thải từ hoạt động của Trang trại ch n nuôi heo nái s đƣợc xử lý đạt quy chuẩn cho phép QCVN 26–MT :2016/BTNMT và QCVN 08:2015/BTNMT, toàn bộ nƣớc mƣa, nƣớc thải sau xử lý đƣợc chứa vào hồ và tái sử dụng tƣới cây Không đƣợc phép xả thải ra ngoài môi trƣờng tự nhiên . Môi trƣờng đất – nƣớc dƣới đất. Khu vực dự án là đất nông lâm nghiệp và đất trồng trọt n ng suất thấp Đặc trƣng của loại hình ch n nuôi là phát sinh rất ít CTNH từ quá trình bảo dƣ ng, sửa chữa máy m c thiết bị, các bao bì thuốc sát tr ng, thuốc kháng sinh, thuốc thú y, s đƣợc thu gom, xử lý đúng quy định của Thông tƣ 36/2015/TT-BTNMT, do đ không ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất 2.1.5. Hiện tr ng tài nguyên sinh vật: 2.1.5.1. Hiện tr ng tài nguyên thực vật Qua khảo sát thực tế vào thời điểm đầu tháng 4 n m 2 6. Trong khu đất dự án thuộc đất trồng cây lâm nghiệp chủ yếu là keo tràm, ngoài ra còn c cây điều, cây cao su của các hộ dân trồng giáp khu đất dự án và cây bụi, mức độ đa dạng sinh học không cao.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
54
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
2.1.5.2. Hiện tr ng tài nguyên động vật Trong khu đất dự án chủ yếu là kiến mối, các loài chim, s c nh . Không có các loài động vật quý hiếm, nguy cấp 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ H I XÃ BƢN RIỀN
2.2.1. Điều kiện Kinh tế 1/. Ngành nông nghiệp
Về tr n trọt:
Trong 9 tháng đầu n m 2 5, tình hình dịch bệnh rầy nâu không xảy ra trên cây lúa, tuy nhiên do phân b n, thuốc và vật tƣ t ng cho nên việc sản xuất của bà con nông dân còn gặp nhiều kh kh n, hơn nữa mỳ đang c khả n ng bệnh ảnh hƣởng đến n ng suất trên cây mỳ Tổng diện tích trồng trọt 5 ,7 ha, đạt 5% NQ HĐND, trong đ : cây hàng n m 698,6 ha, t ng 3,2% so c ng kỳ, (gồm: cây lƣơng thực 87,5 ha ƣớc sản lƣợng lƣơng thực 929,3 tấn, cây lƣơng thực 39,8 ha, ƣớc sản lƣợng thu hoạch 96,78 tấn, cây công nghiệp ngắn ngày 469,4 ha, ƣớc sản lƣợng thu hoạch 7929,6 tấn, cây cô ng nghiệp ngắn ngày khác ,9 ha, ƣớc sản lƣợng thu hoạch 3,3 tấn) Diện tích cây lâu n m: 8 2, 2ha, t ng 8,4% so c ng kỳ (gồm: cây công nghiệp 424,4 ha, ƣớc tổng sản lƣợng thu hoạch 584,79 tấn, cây n trái 377,72 ha, ƣớc sản lƣợng thu hoạch 3 665, tấn) Tổng sản lƣợng ngành trồng trọt 3 3 8,8 tấn, đạt 33% NQ HĐND, tƣơng đƣơng 44,63 t đồng, đạt 86% so kế hoạch Về n nu : nhìn chung, tình hình dịch bệnh chƣa thấy xảy ra Tổng đàn trâu, bò: 72 con, đạt 67,8% kế hoạch huyện, t ng % so c ng kỳ, tổng đàn heo 3 973 con, đạt 87,5% kế hoạch, t ng 39,4% so c ng kỳ, tổng đàn gia cầm: 43 3 7 con, đạt 24,4 kế hoạch, t ng 7,4% so c ng kỳ, dê, cừu 79 con Tổng sản phẩm thịt xuất chuồng 72 tấn, đạt 7 % kế hoạch, trong đ : thịt trâu, bò 46 tấn, đạt 63% so với kế hoạch, t ng 9% so c ng kỳ, thịt heo hơi 648 tấn, đạt 7 ,3% kế hoạch, giảm 4,5% so c ng kỳ, thịt gia cầm 2 ,5 tấn, đạt 6 ,7% kế hoạch, t ng 35% so c ng kỳ, trứng quả đạt 4% kế hoạch Ƣớc tổng giá trị ngành ch n nuôi đạt 5,964 t đạt 72% so kế hoạch, so c ng kỳ ổn định Về k u n n n – k u n n ư: phối hợp trung tâm khuyến nông, khuyến ngƣ t nh, sở NN&PTNT, Chi cục khai thác bảo vệ nguồn lợi thu sản t nh mở 2 lớp tập huấn c khoảng ngƣời tham gia với nội dung: chuyển giao kỹ thuật về nuôi tôm thẻ chân trắng, chuẩn bị các loại thuốc thiết yếu phòng bị trên tàu thuyền khi đi đánh bắt hải sản
d. Công tác PCLB-TKCN:
Bám sát phƣơng châm 4 tại ch , xây dựng kế hoạch PCLB-TKCN n m 2 5, đã triển khai đến các ban ngành liên quan và BND các ấp Triển khai tổ chức cho các hộ dân ký cam kết về PCLB-TKCN (tự chằng chống nhà cửa, neo đậu tàu thuyền, bảo vệ tài sản và tính mạng)
2/ Thủy sản
- Đánh bắt hải sản: tổng số tàu thuyền trong địa phƣơng là: 625 chiếc đạt 3,4% so với NQ HĐND, t ng ,6% (65 chiếc) so với c ng kỳ n m 2 2 do tàu thuyền mua ngoài t nh về mới thực hiện đ ng ký, đ ng kiểm Tổng công suất: 33 8 2 cv đạt 4,5% so NQ HĐND, t ng 4, % so với c ng kỳ n m 2 2 Tổng sản lƣợng khai
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
55
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
thác 9 tháng đầu n m ƣớc là: 8 966 tấn đạt 86,7% kế hoạch và NQ HĐND, so c ng kỳ t ng 48,6% Tổng giá trị 94 t đồng (theo giá cố định 94) đạt 76,4% kế hoạch và NQ HĐND, t ng 26% so c ng kỳ - Nuôi trồng thu sản: tổng diện tích nuôi trồng thu sản 93, 94 ha đạt 95,7 % kế hoạch huyện, tổng sản lƣợng thu hoạch 36,8 tấn đạt 4 ,84% so với kế hoạch huyện, t ng 4% so với c ng kỳ (sản lƣợng nuôi trồng thu sản không đạt so kế hoạch, nguyên nhân do nguồn nƣớc nuôi trồng thu sản thiếu, nhiễm mặn, từ đ đã dẫn đến sản lƣợng đạt thấp) tƣơng đƣợng ,8 t đồng đạt 55% kế hoạch, t ng 8% so c ng kỳ
3/ Lâm nghiệp
- 9 tháng đầu n m c 99 hộ hợp đồng nhận khoán trên diện tích 2 84 , ha, trồng rừng mới ,2 ha, diện tích rừng đƣợc ch m s c 4 324,27 ha, diện tích rừng đƣợc bảo vệ 4 662,52 ha, khai thác 253 ha, sản lƣợng khai thác 5 8 ster với tổng giá trị khai thác 2, 2 t đồng Việc ch m s c, bảo quản rừng đƣợc giao cho nhân dân đang thực hiện đúng quy định ngành lâm nghiêp
4/ Ngành Công nghịêp
Trong 9 tháng đầu n m đ ng mới và hạ thu đƣợc 6 chiếc tàu thuyền với tổng công suất 54 cv, đạt 5 % kế hoạch, và nghị quyết hội đồng nhân dân, c 3 cơ sở sản xuất nƣớc đá phục vụ hải ản, ƣớc sản xuất đƣợc 46 8 tấn, đạt 4% kế hoạch, giảm 2 % so c ng kỳ C 23 cơ sở chế biến hải sản, ƣớc tính khoảng 666 tấn, t ng 46,4% so c ng kỳ, đạt 23% so kế hoạch
5/ Ngành thƣơng m i - dịch vụ và du lịch
Trong 9 tháng đầu n m, tổng doanh thu thƣơng mại ƣớc khoảng 3 5 t đồng theo giá hiện hành) đạt 82,4% kế hoạch, t ng 27,3% so c ng kỳ Phối hợp, đội liên ngành huyện kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ, bình ổn giá cả trƣớc, trong và sau tết Nguyên Đán, Trung thu,
2.2.2. Điều kiện xã hội
1/ Diện tích. Xã Bƣng Riềng c diện tích là 643,42 km2 (kiểm kê đất đai n m 2 5), gần bằng 32,34 % diện tích toàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu
2/ Dân số
Theo số liệu của phòng Thống kê, n m 2 5 dân số xã Bƣng Riềng trung bình là 4 454 ngƣời, mật độ dân số là 2 8 ngƣời km2 T lệ t ng dân số tự nhięn của toŕn t nh lŕ lŕ 8,4 0/00 Trong đ tổng dân số của huyện Xuyên Mộc c 26 644 ngƣời sống ở nông thôn và 3 8 ngƣời ở đô thị
3/ Ngành giáo dục, đào t o
- Đã tổ chức tổng kết n m học 2 4-2 5 c 4 lớp và 4 58 học sinh, t ng 3 lớp, giảm 9 em so c ng kỳ n m học 2 3-2 4, riêng trƣờng THCS c 47 em b học chiếm t lệ 3,3% Kết quả xét tuyển học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS đạt 94,4%, đạt 96,3% nghị quyết hội đồng nhân dân, 82% học sinh cấp 2 lên lớp đạt 86,3 % nghị quyết hội đồng nhân dân, 98,2% học sinh tiểu học đƣợc lên lớp đạt 99,2% nghị quyết hội đồng nhân dân
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
56
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Tổ chức khai giảng n m học 2 4- 2 5 với chủ đề ―N m học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lƣợng giáo dục‖ Toàn x hiện c trƣờng THCS, 4 trƣờng tiểu học và trƣờng mẫu giáo Tổng số học sinh toàn xã hiện nay 4 22 học sinh 4 lớp, so với c ng kỳ t ng 3 lớp, t ng 86 học sinh
4/ Y tế
- Trong 9 tháng đầu n m, tổng số bệnh nhân khám chữa bệnh tại trạm là 73 lƣợt, đạt 89,7% kế hoạch giao Đang quản lý và điều trị 7 ca bệnh lao, trong đ phát hiện mới 7 trƣờng hợp, sốt rét 2 trƣờng hợp, sốt xuất huyết 25 trƣờng hợp, tay chân miệng 2 trƣờng hợp - Ngành y tế đã tổ chức triển khai các kế hoạch đảm bảo các chƣơng trình nhý: chiến dịch diệt lãng quãng, phòng chống sốt xuất huyết, dịch tay chân miệng Truyền thông thýờng xuyên các hình thức trên loa đài, n i chuyện lồng ghép và phát tờ rơi tranh ảnh về công tác phòng dịch bệnh cho nhân dân kịp thời nắm bắt chủ động phòng tránh. - Công tác ch m s c sức khoẻ bà mẹ: khám và điều trị cho phụ nữ đƣợc 2 467 lƣợt Số ngƣời sinh 24 trƣờng hợp, giảm 8% so c ng kỳ, trong đ sinh con thứ 3 trở lên 29 ngƣời chiếm t lệ 2% tổng số sinh, giảm 2, % so c ng kỳ C 2 6 trƣờng hợp sử dụng các biện pháp tránh thai các loại, t ng 9,3% so c ng kỳ, tiêm chủng mở rộng cho phụ nữ đƣợc 677 lƣợt
5/ An ninh - quốc phòng
C n t c quốc p òn : Công tác chuẩn bị các bƣớc theo quy trình đảm bảo thực hiện tốt công tác tuyển quân n m 2 5, thực hiện tốt công tác huấn luyện, kiện toàn lực lƣợng dân quân tự vệ luân phiên, thƣờng trực, cơ động Xây dựng kế hoạch giáo dục kiến thức quốc phòng cho cán bộ thành phố V ng Tàu, phƣờng, xã và ấp; xây dựng kế hoạch phòng tránh bão lụt, tìm kiếm cứu nạn, phối hợp tốt với các lực lƣợng công an đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các dịp lễ, tết, ngày bầu cử quốc hội
Công tác an ninh: Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, thƣờng xuyên t ng cƣờng công tác tuần tra, kiểm soát; thực hiện tốt đề án 4 giảm, t ng cƣờng phòng chống các loại tội phạm
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
57
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CHƢƠN 3
ĐÁNH IÁ, DỰ BÁO TÁC Đ N M I TRƢỜN CỦA DỰ ÁN
3.1. ĐÁNH IÁ, DỰ BÁO TÁC Đ N
Dựa trên địa hình khu vực lựa chọn xây dựng dự án, loại hình hoạt động của Tr n nu o Đ To n Tâm, các nguồn gây tác động môi trƣờng chính c thể xảy ra trong 4 giai đoạn khác nhau của dự án bao gồm: iai đọan I: Giai đoạn chuẩn bị của dự án (Giai đoạn này đã thiện hiện xong nên chúng tôi không đánh giá và dự báo tác động trong nội dung báo cáo) iai đọan II: Giai đoạn thi công xây dựng dự án (Giai đoạn này đã thiện hiện xong nên chúng tôi không đánh giá và dự báo tác động trong nội dung báo cáo) iai đo n III: Giai đoạn hoạt động của dự án
- Hoạt động của trại ch n nuôi; - Bảo trì máy m c; - Xuất nhập heo qua đƣờng bộ; - Vận hành và bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật; - Thải chất thải;
iai đo n IV: iai đo n ngừng ho t động của dự án
- Hoạt động tháo d thiết bị - Phá d các khu ch n nuôi, nhà ở…
Nhìn chung, các tác động môi trƣờng phát sinh trong giai đoạn xây dựng thƣờng ngắn và cục bộ Ngƣợc lại, các tác động môi trƣờng phát sinh trong giai đoạn hoạt động thƣờng kéo dài
Các tác động đến môi trƣờng đƣợc nhận diện tại bảng 3
Bảng 3.1. Nhận dạng và phân loại các tác động
Tác nhân Mức độ tác động Đối tƣợng chịu tác động Số TT I. iai đo n ho t động của dự án Môi trƣờng vật lý thể Trung bình, dài hạn, c kiểm soát
tiện Thấp, dài hạn, c thể kiểm soát
Không khí 3.1. thể Trung bình, dài hạn, c kiểm soát
thể Trung bình, dài hạn, c kiểm soát
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Cao, dài hạn, c thể kiểm soát Nƣớc mặt Bụi và m i hôi từ hoạt động của trại heo Bụi và khí thải của các phƣơng vận chuyển M i hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nƣớc thải và bãi tập kết chất thải rắn Tiếng ồn và độ rung từ hoạt động của trại heo Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải ch n nuôi
58
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
Thấp, c thể kiểm soát
Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
Chất thải rắn sinh hoạt và ch n nuôi Chất thải nguy hại Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải ch n nuôi Chất thải rắn sinh hoạt và ch n nuôi Chất thải nguy hại
Đất và nƣớc ngầm Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
Thấp, c thể kiểm soát Môi trƣờng sinh học
Cao, dài hạn, c thể kiểm soát 3.2. Hệ thủy sinh Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
Cao, dài hạn, c thể kiểm soát Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải ch n nuôi Chất thải rắn sinh hoạt và ch n nuôi Ch ở và sinh hoạt của công nhân thể Vi khí hậu
thể 3.3. V n h a – xã hội Bệnh nghề nghiệp Trung bình, dài hạn, c kiểm soát Trung bình, dài hạn, c kiểm soát
Nguồn cấp điện Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
Nguồn cấp nƣớc Cao, dài hạn, c thể kiểm soát
3.4. Sự cố môi trƣờng Sự cố cháy nổ, B ng phát dịch bệnh, … Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát
II iai đo n ngừng ho t động Môi trƣờng vật lý
Cao, ngắn hạn, c thể kiểm soát
Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát Không khí
Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát Bụi từ hoạt động phá d các công trình của trại thải phát Bụi và khí sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển Tiếng ồn, độ rung từ tiện máy các phƣơng m c, phƣơng tiện vận chuyển
Nƣớc thải sinh hoạt 4.1
Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát Nƣớc mặt
Cao, ngắn hạn, c thể kiểm soát
Chất thải sinh hoạt và chất thải ch n nuôi Chất thải xây dựng ( xà bần) Chất thải nguy hại
Nƣớc thải sản xuất
Đất và nƣớc ngầm
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Chất thải sinh hoạt và chất thải ch n nuôi Chất thải nguy hai 4.2 Sự cố môi trƣờng Tai nạn lao động Thấp, c thể kiểm soát Trung binh, ngắn hạn, c thể kiểm soát Trung bình, ngắn hạn, c thể kiểm soát Thấp, c thể kiểm soát Thấp, ngắn hạn, c thể kiểm soát
59
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Trong quá trình triển khai dự án, các hoạt động trong giai đoạn xây dựng và vận hành của Tr n nu o n Đ To n Tâm s gây nên những tác động c liên quan đến chất thải và những tác động không liên quan đến chất thải
Các nguồn gây ra các tác động môi trƣờng s đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau: 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đo n chuẩn bị của dự án
3.1.1.1. Đánh giá tính ph hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án
Khu vực thực hiện dự án nằm cách khu dân cƣ tập trung, các công trình công cộng khoảng ,5-2km Với khoảng cách này đáp ứng điều kiện về khoảng cách theo QCVN - 4:2 BNNPTNT - Khoảng cách từ trang trại đến trƣờng học, bệnh viện, khu dân cƣ, nơi thƣờng xuyên tập trung đông ngƣời, đƣờng giao thông chính, nguồn nƣớc mặt tối thiểu m; cách nhà máy chế biến, giết mổ lợn, chợ buôn bán lợn tối thiểu km Với điều kiện trên khu đất thực hiện dự án ph hợp với việc xây dựng trang trại ch n nuôi heo
Khu vực dự án thực hiện phù hợp với vị trí dự án theo đúng báo cáo thẩm định số 43 BC-SKHĐT ngày 3 tháng 5 n m 2 6 và quyết định số 439 QĐ-UBND ngày 8 tháng 6 n m 2 6 của UBND t nh về chủ trƣơng đầu tƣ dự án trang trại nuôi heo nái sinh sản
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ
Toàn bộ đất dự án đã đƣợc chủ dự án mua lại hết của các hộ dân, chủ yếu mục đích sử dụng đất là đất trồng cây lâu n m nên trong quá trình chuẩn bị dự án không phát sinh các hoạt động di dời, bồi thƣờng, giải t a mặt bằng
3.1.1.3. Đánh giá tác động của ho t động giải phóng mặt bằng
Do dự án đã xây dựng hoàn thiện 100% các hạng mục công trình dự án vì vậy chúng tôi không đánh giá tác động môi trƣờng do hoạt động giải phóng mặt bằng trong nội dung phạm vi báo cáo.
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đo n thi công xây dựng dự án
Do dự án đã xây dựng hoàn thiện 100% các hạng mục công trình dự án vì vậy chúng tôi không đánh giá tác động môi trƣờng do hoạt động thi công xây dựng trong nội dung phạm vi báo cáo.
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đo n ho t động của dự án 3.1.3.1. Đánh giá, dự áo các ngu n tác động đến môi trường có liên quan đến chất thải
Nguồn gây tác động liên quan đến khí thải, nƣớc thải, chất thải rắn do hoạt động của Dự án đƣợc trình bày t m tắt trong bảng 3 2.
Bảng 3.2. Nguồn tác động liên quan đến chất thải
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Nguồn gây tác động Các chất ô nhiễm chính Số TT Các yếu tố môi trƣờng bị tác động
60
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
trƣờng Hoạt động xuất nhập heo của các phƣơng tiện giao thông Bụi, khí CO, CO2, SO2, tiếng ồn 1
Ô nhiễm môi không khí Sức kh e và an toàn của con ngƣời
2 Nƣớc thải, chất thải rắn Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất
Hoạt động sinh hoạt của các tại cán bộ công nhân viên trang trại ch n nuôi heo nái Hoạt động của máy phát điện dự phòng 3 Ô nhiễm môi trƣờng không khí Tiếng ồn thải chứa các khí Khí axít: CO, NOx, SOx, nhiệt
trƣờng 4 H2S, mùi hôi M i hôi phát sinh từ hoạt động của trại heo Ô nhiễm môi nƣớc, không khí
trƣờng 5 H2S, mùi hôi Ô nhiễm môi không khí
6 SS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Photpho, dầu m , Coliform, Ecoli, Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc M i hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nƣớc thải Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của trại heo (nƣớc tiểu heo, rửa xối phân, nƣớc thải sinh hoạt, )
Phân từ hoạt động ch n nuôi 7 Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất và không khí SS, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Photpho, dầu m , Coliform, Ecoli,
trƣờng 8 Hệ thống thu gom nƣớc mƣa B n thải, rác thải Ô nhiễm môi đất, nƣớc
trƣờng
9 Sự cố cháy nổ Bụi, kh i, khí thải kh e của con Ô nhiễm môi không khí. Sức ngƣời
3.1.3.2. Đánh giá, dự báo các nguồn tác động đến môi trƣờng không liên quan đến chất thải:
Các tác động không liên quan đến chất thải bao gồm các hoạt động c gây tác động đến môi trƣờng nhƣng không phải do chất thải Các nguồn gây tác động đến môi trƣờng đƣợc trình bày t m tắt nhƣ trong bảng 3.3 nhƣ sau:
Bảng 3.3. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Nguồn gây tác động Đối tƣợng bị tác động
- Hoạt động của phƣơng tiện vận tải ra vào
trại heo; Môi trƣờng không khí - Hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm Tiếng ồn và độ rung - Hoạt động giao thông của công nhân trại heo.
Các hoạt động duy tu trại heo hàng n m
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Môi trƣờng nƣớc Môi trƣờng đất
61
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nguồn gây tác động Đối tƣợng bị tác động
Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải Môi trƣờng sinh học
- Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải - Hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm,… Kinh tế - xã hội - Hoạt động giao thông của công nhân trại heo.
3.1.3.3. Đối tƣợng, quy mô bị tác động: T m tắt các đối tƣợng và quy mô bị tác động đƣợc thể hiện trong bảng 3 4 dƣới đây:
Bảng 3.4 Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động
Quy mô bị tác động Số TT Đối tƣợng bị tác động
Thời gian Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án 1 Cƣ dân địa phƣơng
2 Hệ thống giao thông Không gian Các công trình, nhà dân xung quanh s chịu tác động của các hoạt động của trại ch n nuôi heo nái Tuyến đƣờng gần khu vực đi vào trại nuôi heo Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án
3 Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án Bầu khí quyển xung quanh dự án
4 Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án Nguồn tiếp nhận nƣớc thải
5 Hệ thống thu gom và vận chuyển rác
6 Kinh tế - xã hội Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án Lâu dài: trong suốt quá trình hoạt động của dự án
Trong khu dự án và khu vực xung quanh nhƣ khu dân cƣ gần khu vực dự án. Tƣới cây trong khuôn viên dự án tác động đến môi trƣờng đất. Tiếp nhận tối đa 5-20kg rác/ngày. G p phần giải quyết công n việc làm cho một số lao động tại địa phƣơng Góp phần thúc đẩy kinh tế của địa phƣơng
3.1.3.4. Đánh giá, dự báo các đối tƣợng bị tác động có liên quan đến chất thải a). Đối tƣợng tự nhiên
M tr ờn tr n c n
Khí thải từ các loại phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thức n sử dụng cho trại ch n nuôi s gây ảnh hƣởng đến hệ sinh thái trên cạn M i hôi phát ra từ cơ thể và phân heo s ảnh hƣởng đến không khí khu vực xung quanh nếu không đƣợc xử lý đúng cách
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
62
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Đối với chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sản xuất ch n nuôi, lƣợng chất thải này s đƣợc quản lý và thu gom hợp lý nên khu vực chịu ảnh hƣởng ch mang tính chất cục bộ trong phạm vi Trại ch n nuôi heo nái. Tuy nhiên, n s làm t ng đáng kể lƣợng chất thải cần phải xử lý và c thể tác động đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm nếu không c biện pháp xử lý thích hợp M tr ờn t uỷ s n
Dự án xây dựng Trang trại ch n nuôi heo nái s tái sử dụng nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT: 2016/BTNMT và QCVN 39:2 BTNMT vào việc tƣới cây, rửa sàn chuồng trại trong khuôn viên dự án.
b). Đối tƣợng là con ngƣời
Khí thải phát sinh từ Trại ch n nuôi heo nái do các phƣơng tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu nhìn chung s gây tác động trực tiếp đến công nhân trong trại heo nếu không c các biện pháp xử lý cục bộ Nếu không c biện pháp xử lý đạt tiêu chuẩn trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng s ảnh hƣởng đến dân cƣ xung quanh C ng giống nhƣ giai đoạn xây dựng, đối tƣợng chịu tác động do nƣớc thải và rác thải sinh hoạt không đƣợc thu gom vẫn là ngƣời lao động trực tiếp tại trại heo Tuy nhiên, trong giai đoạn hoạt động, các đối tƣợng này còn chịu tác động của các chất thải phát sinh từ các hoạt động ch n nuôi nếu không c biện pháp thu gom và xử lý thích hợp
3.1.3.5. Đánh giá, dự báo các đối tƣợng bị tác động không liên quan đến chất thải a). Đối tƣợng tự nhiên
Hệ thực vật:
Trang trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm nằm trong quy hoạch tập trung các trang trại ch n nuôi heo đã đƣợc UBND t nh phê duyệt tại v n bản số 1439/QĐ- UBND ngày 8 6 2 6; Quyết định số 258 QĐ-UBND ngày 25/01/2010 và Quyết định số 46 QĐ-UBND ngày 3 3 2 Bên cạnh đ , trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của trại heo, chủ dự án s trồng một số loại cây xanh đ ể tạo b ng mát và cải thiện điều kiện vi khí hậu tại khu vực dự án nên s g p phần vào sự đa dạng hệ thực vật của khu vực
Hệ động vật: Hoạt động của dự án hầu nhƣ không tác động đến hệ động vật khu vực
Hồ Sông Hỏa:
Dự án cách hồ Sông H a 4 m đây là khu vực cấp nƣớc toàn t nh, hệ thủy sinh phát triển tƣơng đối ổn định Nếu nguồn nƣớc thải ch n nuôi sau xử lý mà không kiểm soát tốt, thất thoát ra hồ s gây ra ô nhiễm rất cao cho hồ Chính vì vậy chủ dự án đã đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung, toàn bộ nƣớc thải sau khi xử lý đạt cho phép QCVN 62-MT: 2016/BTNMT và QCVN 08:2015/BTNMT s đƣợc chứa trong hồ Toàn bộ đƣợc tái sử dụng tƣới cây %, tuyệt đối không cho thải ra ngoài môi trƣờng tự nhiên
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
63
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Ngoài ra nƣớc mƣa chảy tràn trong khuôn viên trại đƣợc thu gom triệt để chứa trong hồ chứa nƣớc mƣa Nƣớc mƣa s đƣợc tái sử dụng % cho việc rửa chuồng, heo tắm
b). Đối tƣợng là con ngƣời
- Tạo việc làm lâu dài cho dân cƣ trong khu vực;
Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây:
Bảng 3.5. Tóm tắt mức độ tác động đến môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động
Tác động
Ho t động Số TT Nƣớc Đất Không khí TN sinh học Sức khoẻ
+++ + + + ++ 1
+ ++ + + + 2
+++ ++ ++ +++ +++ 3
++ +++ +++ +++ +++ 4 Hoạt động xuất nhập heo của các phƣơng tiện giao thông Sinh hoạt của cán bộ, nhân viên trại ch n nuôi heo Các sự cố môi trƣờng nhân tạo nhƣ chập điện, cháy nổ,… Các sự cố môi trƣờng do tự nhiên nhƣ bão, sét,…
N u n: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổn ợp n m 2016
Ít tác động Tác động trung bình
+ ++ +++ Tác động mạnh
Ghi chú:
3.1.4. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng
3.1.4.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải
. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng không khí:
.1. Nguồn phát sinh khí thải và m i hôi ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng không khí:
N u n p t s n k í t ả , mù : Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí do hoạt động của Trang trại ch n nuôi heo nái bao gồm:
- Quá trình vận chuyển nguyên liệu, thức n, sản phẩm từ ch n nuôi và các hoạt động giao thông khác s thải ra bụi, khí thải nhƣ SO2, NOx, CO, VOCs và tiếng ồn
- M i đặc trƣng của quá trình ch n nuôi Quá trình này s sinh ra các khí gây m i nhƣ H2S, NH3, các mêcaptan (R-HS) và các amin hữu cơ, anđehyt hữu cơ,
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
64
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
axit béo dễ bay hơi,… Các khí sinh ra trong chuồng nuôi gia súc và bãi chứa chất thải ch n nuôi là do quá trình phân hu kỵ khí và hiếu khí chất thải gia súc (chủ yếu là phân và nƣớc tiểu) c ng nhƣ là quá trình hô hấp của chúng - Bụi sinh ra trong quá trình cho vật nuôi n trong chuồng trại, các loại bụi này
là các hạt mịn thức n
- Ô nhiễm m i hôi từ các khu vực vệ sinh công cộng, hố chứa rác sinh hoạt… - Ô nhiễm m i hôi từ các khu vực xử lý nƣớc thải, các hố biogas phân hủy kỵ
khí phân.
Do vị trí của Trang trại ch n nuôi heo nái nằm cách xa khu dân cƣ ( Dự án cách 1,5km), nên bụi ch gây ảnh hƣởng trực tiếp đến sức kh e của công nhân lao động tại Trang trại, không ảnh hƣởng nhiều đến các khu dân cƣ lân cận Tả lượn ất n ễm tron k í t ả : a). nhiễm không khí tại khu vực sân phơi, nhà chứa phân, trạm xử lý nước thải: Tại các khu vực chuồng nuôi, nhà chứa phân, hầm biogas, sân phơi phân, khu xử lý nƣớc thải (hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung) đều phát sinh m i hôi đặc trƣng của loại hình ch n nuôi trong đ c ch n nuôi heo Các khí sinh ra trong chuồng nuôi gia súc và khu chứa chất thải ch n nuôi là do quá trình phân hu kỵ khí và hiếu khí chất thải gia súc (chủ yếu là phân và nƣớc tiểu) c ng nhƣ là quá trình hô hấp của chúng nhƣ đã đƣợc nêu ở trên Các khí này c nồng độ khác nhau t y thuộc vào điều kiện môi trƣờng bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ,…) c ng phƣơng thức thu gom, lƣu trữ, vận chuyển, xử lý chất thải Thành phần hoá học của chất thải ch n nuôi thay đổi một cách nhanh ch ng trong quá trình lƣu trữ Trong quá trình lƣu trữ chất thải ch n nuôi, một lƣợng lớn chất khí tạo thành bởi hoạt động của vi sinh vật, trong đ thì NH3, CH4, H2S, CO2, indol, skatol,… là các khí ảnh hƣởng rất lớn đến sự sinh trƣởng, kháng bệnh của gia súc đồng thời ảnh hƣởng không nh đến sức khoẻ của công nhân Những khí này c thể đƣợc tạo thành với sản lƣợng tƣơng đối lớn đặc biệt là ở những khu vực chuồng trại thiếu thông thoáng Nhiều nghiên cứu cho thấy các khí độc trong ch n nuôi c khả n ng gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp Trong quá trình sản xuất ch n nuôi của trại, ch n nuôi heo là nguồn phát sinh ra chất thải nhiều nhất (chủ yếu là chất thải rắn nhƣ phân, thức n thừa và nƣớc thải vệ sinh, tắm rửa chuồng trại) Theo tài liệu Ohio State University, U S A (do Dƣơng Tú Trinh, dịch - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) đặc điểm của quá trình phân hủy kỵ khí của phân heo s thải ra các khí gây tác hại đến môi trƣờng và con ngƣời nhƣ bảng 3 6.
Bảng 3.6 Đặc điểm và tác hại của các khí sinh ra từ quá trình phân hu phân heo
Khí Mùi Đặc điểm Tác h i Số TT iới h n tiếp xúc (ppm)
H ng, xốc 20 1 NH3 Kích thích mắt và đƣờng hô hấp trên, gây ngạt ở nồng độ cao, dẫn đến tử vong
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Nhẹ hơn không khí, sinh ra từ hoạt động của vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí, tan trong nƣớc hơn không Không mùi Nặng 1.000 Gây uể oải, nhức 2 CO2
65
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
tốt tan
đầu, c thể gây ngạt, dẫn đến tử vong ở nồng độ cao
hơn ngƣ ng Trứng thối 10 3 H2S không nhận tan thấp, Là khí độc, gây nhức đầu, buồn nôn, ch ng mặt, bất t nh, tử vong
khí, trong nƣớc, sinh ra từ hoạt động của vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí Nặng khí, biết m i trong nƣớc Nhẹ hơn không khí rất nhiều, không tan trong nƣớc nhiều, sản phẩm của hoạt động phân hu kỵ khí
Nguồn: Dịch thuật - Dƣơng Tú Trinh, Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM + P m v m tr ờn k n k í bị n ởn : Trong phạm vi khu vực dự án với diện tích 128.361 m2 và khu vực xung quanh dự án với bán kính 200m.
+ ố t ợn bị t c đ n :
Tác động đến sức kh e của cán bộ công nhân viên và khu vực dân cƣ xung quanh: Trong vòng bán kính 2 m không c các hộ dân sinh sống, ch c cây cối, và một số hộ nuôi ong vì vậy các chất ô nhiễm không ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ xung quanh Các chất ô nhiễm không khí ch c thể tác động lên sức kh e các bộ công nhân viên làm việc trực tiếp tại những khu vực ô nhiễm Các tác hại đối với sức kh e phụ thuộc vào các chất ô nhiễm cụ thể nhƣ sau:
+ Tác hại của khí methane (CH4) : Tính độc hại của khí methane này không đáng kể, mức độ ảnh hƣởng là không lớn nếu nồng độ của n không đạt tới nồng độ c thể cháy (5- %) trong không khí Khí methane c ng với CO2 là những khí c tác động gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ trái đất ấm dần lên
+ Khí CO: đây là một chất gây ngạt, do n c ái lực với Hemoglobin trong máu mạnh hơn Oxy nên n chiểm ch của Oxy trong máu, làm cho việc cung cấp oxy cho cơ thể bị giảm Ở nồng độ thấp CO c thể gây đao đầu, ch ng mặt Với nồng độ bằng ppm c thể gây gia t ng các bệnh tim Tiếp xúc lâu dài c thể gây viêm phế quản thƣờng xuyên, phá hủy r ng, gây kích thích niêm mạc
Tác động đối với động, thực vật và công trình
ố vớ đ n vật: n i chung các chất ô nhiễm c tác hại đối với con ngƣời trong khu vực trang trại và động vật trực tiếp qua đƣờng hô hấp hoặc gián tiếp qua nƣớc uống hoặc cây c bị nhiễm bởi các chất ô nhiễm không khí Các nghiên cứu về vấn đề này chƣa nhiều nhƣng c thể khẳng định là các khí SO2, NO2, các axit, kiềm… đều gây tác hại cho động vật và vật nuôi ố vớ t c vật: Qua các nghiên cứu cho thấy rõ hơn ảnh hƣởng của các chất ô nhiễm ô nhiễm không khí đối với thực vật cụ thể:
+ SO2: làm ảnh hƣởng tới sự phát triển của cây cối khi c nồng độ trong không khí bằng 3ppm Ở nồng độ cao hơn c thể gây rụng lá và gây chết cây
+ Tác hại khí Sulphua hydro ( H2S): Khí H2S là loại khí không màu, không m a, c độc tính cao, c m i hôi kh chịu đặc trƣng là m i trứng thối Nếu ở nồng độ thấp thì
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Không mùi 1.000 4 CH4 Gây nhức đầu, ngạt C thể gây nổ ở nồng độ 5 - 15% trong không khí.
66
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
n gần nhƣ vô hại, tuy nhiên khí c mặt khí H2S s gây cảm giác kh chịu cho công nhân làm việc trực tiếp bởi m i thối đặc trƣng Khi nồng độ cao nguy hiểm khá lớn Ở một nồng độ đủ n c thể làm tổn thƣơng thảm thực vật, làm rụng lá và yếu tố kìm hãm sự khả n ng phát triển cây trồng
T c đ n l n c n trìn v t s n: Kh i thải chứa các chất NO2; SO2 khi gặp khí trời ẩm ƣớt tạo nên các axit tƣơng ứng gây n mòn các kết cấu công trình, thiết bị máy m c, làm giảm tuổi thọ của chúng Khí CO2 khi tác dụng với hơi ẩm tại nên H2CO3 c thể n mòn cả da Phần trên phân tích các tác hại của ô nhiễm không khí từ dự án c thể gây ra cho con ngƣời, động thực vật và công trình Ảnh hƣởng này c thể giảm bớt nếu nhƣ các trang trại c biện pháp giám sát và khống chế ô nhiễm không khí
b). nhiễm do bụi sinh ra trong quá trình cho vật nuôi ăn:
Trong chuồng nuôi bụi phát sinh từ thức n, phân, cơ thể gia súc Hàm lƣợng các bụi này phát sinh trong thời gian cho n là rất lớn, (c thể nồng độ từ – 15 mg/m³) tuy nhiên sau đ các loại bụi này s bị lắng xuống và c thể thu gom lại hoặc trôi theo nƣớc thải ch n nuôi Việc phát sinh bụi do quá trình cho n s gây một số ảnh hƣởng lên chính động vật nuôi và ngƣời lao động trong chuồng trại N c tác hại trực tiếp đến sức khoẻ công nhân và gia súc do bản chất của n , ngoài ra bụi còn là phƣơng tiện vận chuyển vi sinh vật gây bệnh, endotoxin hấp phụ các khí độc, các chất hoá học Bụi c tác hại chủ yếu lên hệ hô hấp rồi đến mắt, da, từ đ theo tính chất của bụi tác động đến các cơ quan khác của cơ thể đặc biệt là khi chúng đi vào đƣờng hô hấp s gây dị ứng, xáo trộn hô hấp, nguy hiểm nhất là bụi c kích thƣớc nh hơn 5m (vì c thể đi vào phế nang của ngƣời) Bụi c ng gây dị ứng kích thích tiết dịch và ho, làm t ng sinh các tế bào biểu mô c lông, các tế bào goblet Nếu kích thích kéo dài màng nhầy c thể bị teo, các tuyến nhờn suy kiệt, bụi không đƣợc đồng h a gây kích ứng mãn tính, tổn thƣơng phổi, gây bệnh đƣờng hô hấp mãn tính trên ngƣời và vật nuôi Các kích thích và tổn thƣơng s làm giảm sức đề kháng của niêm mạc, mở đầu cho việc nhiễm vi sinh vật gây bệnh hoặc tạo điều kiện cho vi sinh vật cơ hội gây bệnh Do đ tác hại của bụi phụ thuộc nhiều yếu tố nhƣ nhiệt độ và ẩm độ không khí, sự di chuyển không khí, sự thông thoáng, mật độ nhốt vận nuôi và tình trạng vệ sinh nền chuồng Nguồn: Theo Nguyễn Ngọc Tuân, Trần Thị Dân (2 ) nồng độ bụi trong chuồng nuôi khuyến cáo không đƣợc quá mg m3.
c). nhiễm không khí do sol khí sinh học trong khí chuồng nuôi:
Nồng độ sol khí sinh học trong chuồng nuôi phụ thuộc vào mức độ thông thoáng, vệ sinh chuồng trại, điều kiện môi trƣờng bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, ) Nội độc tố là thành phần gây hại bám vào các hạt bụi trong không khí trong chuồng nuôi mật độ lớn N đƣợc tạo thành từ sự phân hu vách tế bào của vi khuẩn và c mặt khắp nơi trong các v ng c hoạt động nông nghiệp Nội độc tố là tác nhân gây kích động mạnh tạo ra các tác động toàn phần và gây tắc phổi, thậm chí khi ch tiếp xúc với nồng độ thấp
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
67
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Ngoài ra, trong thành phần sol khí sinh học thì còn c vi sinh vật Bao gồm vi khuẩn tổng, vi khuẩn đƣờng ruột và nấm (phần lớn là liên cầu khuẩn Streptococcus) lan truyền bệnh cho ngƣời và vật nuôi Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2 ) ở Hoa Kỳ trong m3 không khí chuồng nuôi c khoảng 8 5 – 37 tế bào vi khuẩn, nếu chuồng đƣợc mở thoáng thì số vi khuẩn còn từ 3 7 – 85 trong khi trong không khí ngoài trời c số lƣợng vi khuẩn khoảng 37 tế bào m3. P m v bị n ởn tr c t ếp: là các công nhân làm việc tại trại heo và các khu vực xung quanh Tuy nhiên, dự án cách xa khu dân cƣ và đƣợc bao bọc bởi các dải cây xanh xung quanh s g p phần giảm thiểu sự phát tán của sol khí tránh ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ
d). nhiễm do quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu, thức ăn sản phẩm từ chăn nuôi và các quá trình giao thông khác:
Bụi còn phát sinh do quá trình vận chuyển, giao thông xuất phát từ các khu vực chuồng trại, các kho chứa thức n,… Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển Thành phần khí thải chủ yếu là CO, NOx, SO2, VOCs, bụi Nguồn ô nhiễm này ch phát sinh rất ít và phân tán nên rất kh mà khống chế đƣợc một cách tốt nhất Tuy nhiên, chúng ta c thể dự báo đƣợc tải lƣợng và nồng độ các chất một cách tƣơng đối trong khí thải của xe cơ giới giao thông trong khu vực bằng hệ thống đánh giá ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 993).
Bảng 3.7. Thông số xả thải từ phƣơng tiện vận chuyển, giao thông vào không khí
Tải lƣợng (kg/tấn nhiên liệu)
Số TT Phƣơng tiện và nhiên liệu sử dụng Bụi CO VOCs Pb SO2 NOx
1 Xe tải động cơ diesel trọng tải: từ 3,5 tới 6T
-Chạy trong thành phố 4,3 20S 55 2 12
- Chạy ở ngoại ô 4,3 20S 70 14 4
- Trên xa lộ 4,3 20S 70 14 4
2 Xe con 1400 – 2000 cc
- Chạy trong thành phố 0,86 20S 22,02 194,7 27,55 1,35p
- Chạy ở ngoại ô 1,03 20S 47,62 144,3 26,68 1,35p
S : t lệ lƣu huỳnh trong nhiên liệu, p: t lệ chì trong nhiên liệu g l
- Trên xa lộ 0,93 20S 7,21 65,85 12,71 1,35p
Ghi chú:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
68
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tuy nhiên, hiện nay lƣợng x ng pha chì không còn đƣợc sử dụng tại Việt Nam, hàm lƣợng lƣu huỳnh trong x ng và dầu cho các loại xe 4 bánh là ,5%, xe tải nặng là 1%. Theo thống kê thì định mức sử dụng nhiên liệu của một số loại xe lƣu thông trên đƣờng nhƣ trong bảng 3 8.
Bảng 3.8 Định mức sử dụng nhiên liệu một số phƣơng tiện giao thông.
Định mức Định mức Lo i phƣơng tiện Lo i nhiên liệu Số TT (lít/100km) (kg/100km)
1 Xe con X ng 5,5 – 8 4,51 – 6,56
Nguồn: WHO 993
Theo tính toán m i ngày c lƣợt xe con 4 - 7 ch ( 4 – 2 cc), 5 lƣợt xe từ 3,5 đến 6 tấn Đoạn đƣờng chịu ảnh hƣởng là 3km Lƣợng phát thải các chất khí trong khí thải phƣơng tiện giao thông đƣợc tính trong bảng 3 9.
Bảng 3.9 Lƣợng phát thải các khí ô nhiễm trong khí thải phƣơng tiện giao thông.
2 Xe tải Dầu Diesel 13 – 14 10,66 – 11,48
Tải lƣợng (kg/ngày)
Số TT Bụi VOCs SO2 NOx CO Phƣơng tiện và nhiên liệu sử dụng Nhiên liệu tiêu hao trên đo n đƣờng trong 1 ngày (kgxăng, dầu/ngày)
1 Xe con 1,96 0,002 0,02 0,093 0,283 0,052
Nguồn: WHO 993
Với lƣợng không khí dƣ của động cơ đốt trong là 3 % và nhiệt độ khí đốt thải là 200oC, thì lƣu lƣợng khí thải sinh ra trong khi đốt kg dầu, x ng là 38 m³ Nhƣ vậy, lƣu lƣợng khí thải và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đƣợc tính trong bảng 3.10.
Bảng 3.10 Lƣu lƣợng khí thải và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải
2 Xe từ 3,5 - 6 tấn 17,22 0,074 0,34 1,205 0,241 0,069
Số Lƣu lƣợng Nồng độ (mg/Nm³)
TT (m³/ngày) Bụi CO VOCs SO2 NOx Phƣơng tiện và nhiên liệu sử dụng
1 Xe tải 654,4 0,11 0,52 1,84 0,37 0,1
2 Xe con 74,48 0,03 0,27 1,25 3,8 0,7
Nguồn: WHO 993
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
QCVN 19:2009/BTNMT (B) 200 500 850 1.000 -
69
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Ghi chú:
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
N ận ét: Khí thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển là không cao, không vƣợt tiêu chuẩn cho phép Tuy nhiên, chúng tôi ch đánh giá một cách tƣơng đối nguồn phát thải vì chất lƣợng khí thải ra còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ loại xe, nhiên liệu sử dụng, chất lƣợng đƣờng xá, do vậy, khi dự án đi vào hoạt động s c những phát sinh về sự cố xe cộ và đƣờng xá c thể gây nên những nguồn phát thải c nồng độ cao hơn tiêu chuẩn cho phép * Đánh giá, dự báo các tác h i của các chất ô nhiễm không khí, tiếng ồn và vi khí hậu tới sức khỏe: Nhƣ đã phân tích ở trên cho thấy: tác nhân ô nhiễm chính gây ô nhiễm môi trƣờng không khí của Trang trại ch n nuôi heo nái là kh i thải, bụi và tiếng ồn Các tác nhân ô nhiễm gồm: SO2, NOx, CO, VOC, các yếu tố vật lý (toC, độ ẩm) Để nâng cao nhận thức và trách nhiệm về công tác bảo vệ môi trƣờng, phòng chống sự cố và vệ sinh an toàn lao động cho cán bộ, công nhân của Trang trại s đƣợc phổ biến đầy đủ những tác hại của các chất gây ô nhiễm môi trƣờng không khí đƣợc sinh ra từ hoạt động của Trang trại đối với môi trƣờng xung quanh và sức kh e của con ngƣời, để từ đ c những biện pháp phòng chống hữu hiệu Đánh giá, dự báo các tác h i của các yếu tố vật lý
Tiếng ồn: Tiếng ồn c nhiều ảnh hƣởng xấu tới sức kh e của con ngƣời Độ ồn làm giảm n ng suất lao động, gây nên trạng thái mệt m i, kh chịu, làm giảm khả n ng tập trung Mức tiếng ồn từ 58 - 63 dBA ở trong nhà làm giảm sức nghe Các nhà nghiên cứu cho thấy tiếng ồn ở mức 8 dBA không đƣợc phép c ở nơi đông ngƣời Các thƣơng tổn do tiếng ồn cần phải đƣợc điều trị lâu dài, qua nhiều giai đoạn và kh phục hồi Để bảo vệ thính giác, ngƣời ta quy định thời gian tối đa tác động của tiềng ồn trong m i ngày phụ thuộc vào mức ồn khác nhau:
Mức ồn ( dB )
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Thời gian tác động (số giờ trong ngày ) 8 6 4 3 2 1,5 1 0,5 0,25 90 92 95 97 100 102 105 110 115
70
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nhiệt độ : Nhiệt độ cao, độ ẩm cao dẫn đến quá trình trao đổi nhiệt của con ngƣời kém đi, khả n ng đào thải các chất độc hại qua da thấp, làm t ng cao thân nhiệt dẫn đến thay đổi tiêu cực cho một số quá trình trao đổi chất trong cơ thể dẫn đến sự mệt m i, kh chịu Tác hại của môi trƣờng nhiệt độ cao c thể ảnh hƣởng tới sức kh e của con ngƣời nhƣ sau:
- Gây mất nƣớc khi ra mồ hôi kéo dài Khi mất nƣớc mà không đƣợc b đắp (tới 5-8% thể trọng) s dẫn tới các triệu chứng đặc trƣng về lâm sàng là mệt m i, buồn ngủ, khát, lƣ i khô, chán n, mạch và thân nhiệt t ng C thể gây tử vong nếu mất nƣớc trên 5% thể trọng
- Chuột rút do giãn cơ, xuất hiện khi mất nƣớc kèm theo mất muối C các triệu chứng nhƣ: buồn nôn, nôn, nhức đầu, mệt m i, yếu cơ, ch ng mặt, rối loạn khứu giác và vị giác, đặc biệt là chuột rút cơ
- Say n ng trong môi trƣờng lao động n ng, ẩm kết hợp với vận động mạnh Nguy cơ bệnh càng t ng khi c bệnh về tim mạch C các triệu chứng nhƣ: mạch nhanh, không đều, huyết áp giảm
Trong cơ thể, để giảm nhiệt chủ yếu bằng cách mất nhiệt qua da khi tiếp xúc với không khí mát Nếu nhiệt độ bên ngoài gần bằng nhiệt độ cơ thể, sự mất nhiệt bằng bức xạ và đối lƣu giảm thì cơ thể s chống đ bằng cách ra mồ hôi và xung huyết ngoại biên Sự giãn mạch ngoại biên c thể làm tụt huyết áp, thiếu máu não,… Ra mồ hôi nhiều, gây khát dữ dội, nếu uống nhiều nƣớc mà không thêm muối s gây giảm Clo trong huyết tƣơng Lƣợng muối mất c thể lên rất cao, tới - 20g trong 24 giờ, nếu không đƣợc điều trị b đắp s gây các tai biến do giảm Clo nhƣ: nhức đầu, mệt m i, nôn và đặc biệt là co rút cơ ngoài ý muốn (chuột rút) hoặc gây các cơn kích thích não (nổi n ng không c lý do)
Tác h i của bụi:
Tác hại của bụi lên cơ thể con ngƣời phụ thuộc trƣớc tiên vào kích thƣớc của chúng Nếu hạt bụi > mk, s rơi vào đƣờng thở trên m i, họng, đƣợc giữ lại ở đ và thải ra ngoài c ng đờm, rãi, ch một phần vào đƣợc khí quản Bụi nh hơn mk c thể lọt sâu vào phế nang trong phổ, kh thoát ra ngoài, gây ra các bệnh phổi
Bảng 3.11. Phân loại kích thƣớc bụi
Lo i bụi Đơn vị Giá trị
Làm việc thƣờng xuyên trong một môi trƣờng c nhiều bụi, sau một thời gian dài ngƣời lao động c thể bị các bệnh gọi là bệnh bụi phổi Bệnh bụi silic là loại bệnh nguy hiểm và phổ biến nhất, n không ch ảnh hƣởng đến tế bào phổi mà còn đến toàn cơ thể gây ra sự phá hủy nội tâm và trung ƣơng thần kinh Các hạt bụi cứng, cạnh sắc c thể gây chấn thƣơng mắt Bụi bám vào da làm sƣng l chân lông dẫn đến bệnh viêm da.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Số TT 1 Kích thƣớc lớn 2 Kích thƣớc trung bình 3 Kích thƣớc nh mk mk mk >10 10 - 0,25 < 0,25
71
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tác h i của khí SOx, NOx:
- Đối với sức kh e: SOx, NOx là các chất khí kích thích, khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ƣớt tạo thành các axit SOx, NOx vào cơ thể qua đƣờng hô hấp hoặc hòa tan vào nƣớc bọt rồi vào đƣờng tiêu h a, sau đ phân tán vào máu tuần hoàn SOx, NOx kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axít lơ lửng, nếu kích thƣớc nh hơn 2-3 m s vào tới phế nang, đại thực bào bị phá hủy hoặc đƣa đến hệ thống bạch huyết SOx c thể bị nhiễm độc qua da gây sự chuyển h a và làm giảm dự trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac qua nƣớc tiểu và kiềm đƣa ra nƣớc bọt Độc tính chung của SOx c khả n ng gây bệnh cho hệ tạo huyết và tạo ra methemoglobin t ng cƣờng quá trình ôxy h a Fe 2+ thành Fe3+.
- Đối với thực vật: Các khí SOx, NOx khi bị ôxy h a trong không khí và kết hợp với nƣớc mƣa tạo nên mƣa axít gây ảnh hƣởng tới sự phát triển của cây trồng và thảm thực vật Khi nồng độ SO2 trong không khí khoảng -2 ppm c thể gây chấn thƣơng đối với lá cây sau vài giờ tiếp xúc Đối với các loại thực vật nhạy cảm giới hạn gây độc kinh niên khoảng , 5 – ,3 ppm Nhạy cảm nhất đối với SO2 là động vật bậc thấp nhƣ rêu, địa y - Đối với vật liệu: Sự c mặt của SOx, NOx trong không khí n ng ẩm s làm t ng cƣờng quá trình n mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình xây dựng Tác h i của khí CO2, CO: Khí CO2 gây rối loạn hô hấp phổi và tế bào do chiếm mất ch của oxy Một số đặc trƣng gây độc của CO2 nhƣ sau:
Biểu hiện độc tính
Nồng độc CO2 , ppm (%)
50.000 ppm (%) 100.000 ppm (%)
Kh thở, nhức đầu Ngất, ngạt thở
Nồng độ CO2 trong khí sạch chiếm , 3 – , 5% Nồng độ CO2 là 0,1%. Khí CO2 còn gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho bầu khí quyển n ng lên Khí CO là một chất gây ngất, ở nồng độ thấp CO c thể gây đau đầu, ch ng mặt Với nồng độ ppm c thể gây gia t ng các bệnh tim Ở nồng độ 25 ppm c thể gây tử vong Ngƣời tiếp xúc nhiều với CO thƣờng c vẻ xanh xao, gầy yếu CO ở nồng độ 100 - ppm làm rụng lá cây, gây bệnh xoắn lá, chết cây non . Đánh giá, dự báo các tác động do nƣớc thải: Nguồn phát sinh nƣớc thải:
- Nƣớc thải sinh hoạt thải khu vực nhà điều hành, từ các khu vệ sinh, nhà ở công nhân: khoảng 4 m3 ngày (lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính bằng 10 % lƣợng nƣớc cấp)
- Nƣớc thải ch n nuôi phát sinh trong quá trình hoạt động của Trại cụ thể nhƣ
sau:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
72
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ Nƣớc tiểu của heo nái trung bình 15 lít con ngày: 2.400 con x 15
lít/con/ngày = 36 m³/ngày.
+ Nƣớc tiểu của heo con: 546 con x 0,5 lít/con/ngày = 2,73m3/ngày. + Nƣớc rửa chuồng trại (nhà heo nái đẻ, nhà heo mang thai, nhà heo nọc, nhà heo cách ly, nhà xuất heo) dự án sử dụng máy bơn phun áp lực nhằm rửa sạch nền chuồng nhanh hơn và tiết kiệm nƣớc hơn, theo tính toán lƣợng nƣớc cao nhất sử dụng cho phun rửa nền chuồng là 10 lít/m2: 12.595m2 x 0,01 m3/m2 = 126m3.
Tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 169 m3 ngày đêm Lƣợng nƣớc thải phát sinh c hàm lƣợng chất hữu cơ (BOD COD), chất dinh dƣ ng (N P) rất cao do trong thành phần c chứa phân của vật nuôi và thức n thừa
Đánh giá, dự báo mức độ ô nhiễm nƣớc thải:
a). Đánh giá, dự báo mức độ ô nhiễm đối với nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải ch n nuôi phát sinh từ các hoạt động của dự án: Nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD COD), các chất dinh dƣ ng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh Theo tính toán thống kê, đối với những Quốc gia đang phát triển, khối lƣợng chất ô nhiễm do m i ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng (nếu không xử lý) đƣợc nêu trong bảng sau: Bảng 3.12. Khối lƣợng chất ô nhiễm do m i ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng
Chất ô nhiễm
BOD5 COD (Dicromate) Chất rắn lơ lửng (SS)
Tổng Nitơ
STT 1 2 3 4 Dầu m 5 6 Amôni 7 8 Tổng Phốt Pho Tổng Coliform (MPN/100ml) Khối lƣợng (g/ngƣời.ngày) 45 – 54 72 – 102 70 – 145 10 – 30 6 – 12 2,4 – 4,8 0,8 – 4,0 106 – 109
Nguồn: WHO, 1993
Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt trong quá trình thi công dự án đƣợc trình bày trong bảng 3 13.
Bảng 3.13. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
STT 1 2 3 4 5 6 7 Tải lƣợng chất ô nhiễm (kg/ngày) 1,8 – 2,16 2,88 – 4,08 2,8 – 5,8 0,4 – 1,2 0,6 – 1,2 0,096-0,192 0,032-0,16
Nguồn: WHO, 993
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
BOD5 COD SS Dầu m Tổng N Amôni Tổng Phospho
73
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tổng lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của 4 công nhân m i ngày s là 4 m3 (khoảng 100% khối lƣợng nƣớc đƣợc sử dụng) Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc đƣa ra trong bảng 3 14.
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt
Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) Số TT Chất ô nhiễm Không xử lý Có hệ thống bể tự ho i QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
1 562 - 675 100 - 200 50 BOD5
TSS 2 875 -1812 80 - 160 100
3 Dầu m 125 - 375 - 20
4 Amôni 30 - 60 5 - 15 10
Nguồn: WHO, 993
5 106 - 108 104 5.000 Tổng Coliform (MPN/100ml)
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý bằng bể tự hoại với quy chuẩn nƣớc thải sinh hoạt (QCVN 4:2 8 BTNMT, cột B) cho thấy: Nƣớc thải sinh hoạt trƣớc xử lý c hàm lƣợng BOD5 cao gấp - 14 lần tiêu chuẩn, TSS cao gấp 9 - 9 lần tiêu chuẩn Sau khi qua hệ thống xử lý bể tự hoại, các chất gây ô nhiễm trong nƣớc thải đã giảm đáng kể ở mức gần đạt tiêu chuẩn cho phép Sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, nƣớc thải đƣợc dẫn đến hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý đạt tiêu chuẩn trƣớc khi xả ra hồ. b). Đánh giá, dự báo mƣớc độ ô nhiễm đối với nƣớc thải chăn nuôi: Nƣớc thải ch n nuôi nếu không đƣợc xử lý hợp lý, mà thải trực tiếp vào môi trƣờng nƣớc s làm suy giảm lƣợng ôxy hoà tan do cơ chế tự làm sạch nhờ vi sinh vật hiếu khí, các vi sinh vật này sử dụng khí ôxy để phân hu các hợp chất hữu cơ từ phân và nƣớc thải ch n nuôi Thêm vào đ , do trong chất thải ch n nuôi hàm lƣợng chất dinh dƣ ng cao do thức n chƣa tiêu hết và thức n thừa lại giàu Nitơ, Phospho nên dễ dàng tạo điều kiện cho tảo phát triển, gây ra hiện tƣợng phú dƣ ng hoá ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống sinh vật thu sinh trong nguồn tiếp nhận Đồng thời, nƣớc là môi trƣờng đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sôi phát triển các vi sinh vật gây bệnh vốn hiện diện trong phân heo rất nhiều Đặc biệt nghiêm trọng hơn, nếu các chất thải thấm xuống đất đi vào mạch nƣớc ngầm s gây ô nhiễm nƣớc ngầm, nhất là các giếng mạch nông gần chuồng nuôi gia súc hay gần hố chứa chất thải không c hệ thống thoát nƣớc an toàn Theo tính toán, m i ngày lƣợng nƣớc thải của trại thải vào khoảng 169m³ ngày đêm (bao gồm nƣớc thải sản xuất và nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân của trại) Để đảm bảo an toàn và hiệu quả xử lý nƣớc thải, Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm s đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải bằng Biogas, hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung với công suất là 200m³/ngày ( hệ số an toàn K = 2). Nƣớc thải này c thành phần ô nhiễm nhƣ bảng 3 15.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
74
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Bảng 3.15. Thành phần và tính chất nƣớc thải ch n nuôi heo
Thông số Đơn vị Nồng độ QCVN 62-MT : 2016 /BTNMT, Cột B Số TT
7,23 ± 8,07 5,5 – 9,0 1 pH -
2 Cặn lơ lửng (SS) mg/l 1.700 ± 3.218 150
3 mg/l 1.664 ± 3.268 100 BOD5
4 mg/l 2.561 ± 5.028 300
5 COD + mg/l 304 ± 471 - NH4
6 Tổng Nitơ mg/l 512 ± 594 150
7 Tổng Photpho mg/l 13,8 ± 62 -
N uồn: Kỹ t uật ử lý c ất t c n n p N u ễn V n P ớc N ọc Quốc a TP HCM 2010. Ghi chú :
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
ch n nuôi heo
C thể thấy rằng hàm lƣợng các ch tiêu ô nhiễm trong nƣớc thải ch n nuôi heo là rất cao, cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép (QCVN 62-MT:2016/BTNMT, loại B) Nhƣ vậy, dự án s tiến hành đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải ch n nuôi bằng hệ thống biogas để phân hủy kỵ khí phân, hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung với công suất 200 m3 ngày đêm trƣớc khi thải ra hồ sau đ tái sử dụng lại tƣới cây, rửa chuồng trại c). Đánh giá, dự báo mức độ đến chất lƣợng nƣớc ngầm
Việc khai thác chất lƣợng nƣớc ngầm s làm giảm trữ lƣợng nƣớc ngầm của khu vực nhất là vào m a khô Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế cần phải c những tác động đến việc khai thác nguồn tài nguyên, trong đ c tài nguyên nƣớc Mặt khác, lƣợng nƣớc ngầm s đƣợc bổ sung từ nƣớc mƣa Lƣợng cung cấp từ nƣớc mƣa cho nƣớc dƣới đất đƣợc tính toán và thể hiện trong Bảng ) cho khu vực Bƣng Riềng:
Bảng 3.16. Khả n ng cung cấp của nƣớc mƣa cho nƣớc dƣới đất
LK ST T
6 VT19 Cung cấp trung bình (mm n m) 228 Cung cấp (mm n m) 2009-2010 204 Cung cấp (mm n m) 2 4- 2015 258
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Cung cấp (mm n m) 2 2- 2013 222 Nguồn: Báo cáo vận hành mạng lƣới quan trắc nƣớc dƣới đất t nh Bà Rịa – V ng Tàu n m 2 4 bảng IV- 3 Đối với Công trình quan trắc VT 9 - tại Ấp , Bƣng Riềng, H Xuyên Mộc Với lƣợng nƣớc bổ sung cho nguồn nƣớc ngầm đã nêu bảng 3 16 cho thấy s cung cấp đủ cho dự án công suất: 2 4 m3 ngày đêm trong vòng 4 tháng m a khô Nếu nắng hạn kéo dài thì khả n ng cấp nƣớc s giảm sút một cách đáng kể Hiện nay trên địa bàn huyện Xuyên Mộc theo khảo sát cho thấy nắng hạn kéo dài n m 2 5 làm giảm mức nƣớc ngầm rất lớn một số khu du lịch, một số trại heo không đủ nƣớc để
75
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- , PO4
sử dụng Vì vậy chủ dự án s phải c các biện pháp kỹ thuật để tiết kiệm việc sử dụng nƣớc Ch khai thác nƣớc ngầm để sử dụng cho mục đích cần thiết nhƣ: cho heo uống, tắm cho heo Còn việc rửa chuồng s tận dụng nƣớc thải sau xử lý để tƣới cây hoặc sử dụng nƣớc mƣa chứa trong hồ để tắm và rửa chuồng Mặt khác trong quá trình hoạt động ch n nuôi nếu quản lý vận hành các giếng khoan không tốt s làm cho chất thải, vi sinh theo đƣờng nƣớc mƣa chảy tràn vào miệng giếng khoan xâm nhập vào nƣớc ngầm gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm Các hạng mục ao, hồ chứa nƣớc mƣa và nƣớc thải sau xử lý nếu không c hệ thống lớp bảo vệ phía đáy ao, hồ s thấm xuống đất ảnh hƣởng đến tầng nƣớc ngầm trong +; toàn khu vực Hầu nhƣ trong tầng nƣớc ngầm s bị ô nhiễm cao do ch tiêu NH4 + quá cao, điều này gây ra ô nhiễm trầm trọng cho nguồn nƣớc ngầm, đặ NO3 - c tính độc hại cao đối với con ngƣời và động vật Vì vậy chủ dự biệt là ch tiêu NO2 án phải c những biện pháp xử lý triệt để tất cả các khâu trong trại hạn chế mức tối đa việc gây ô nhiễm cho tầng nƣớc ngầm Biện pháp quản lý, kỹ thuật để giảm thiểu tiêu cực này s đƣợc trình bày chƣơng 4 báo cáo d). Đánh giá, dự báo mức độ đến chất lƣợng mặt
Xung quanh dự án trong vòng bán kính 2 m không c hồ, sông suối Cách dự án 4 m c hồ Sông h a nhƣ đã nêu ở phân trên hồ Sông H a là v ng hạ lƣu Sông Ray, toàn bộ khu vực hồ Sông h a đƣợc quy hoạch là khu vực cấp nƣớc sinh hoạt cho toàn t nh
+ và PO4
Mặt khác theo cao trình địa hình của khu vực c độc dốc 3 o, dốc dần về phía hồ vì vậy toàn bộ nƣớc tại khu vực đƣợc tiêu thoát về phía hồ Sông h a Dự án trại heo đức toàn tâm đƣợc triển khai xây dựng cách hồ Sông h a 4 m đây là khoảng cách khá nhạy cảm về mặt môi trƣờng, quá trình ch n nuôi heo phát sinh ra phân heo, nƣớc tiểu, nƣớc rửa chuồng Hầu nhƣ chất lƣợng nƣớc mặt khi bị nhiễm bẩn từ các trạng ch n nuôi s c hàn lƣợng oxy hòa tan thấp (< 5mg l), trong khi đ hàm 3- đều ở mức cao, các chất bẩn tích tụ lâu ngày trong lƣợng chất COD, NH4 hồ s bị phân hủy bốc hôi thối, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi tr ng phát triển nhanh ch ng, ruồi mu i c ng phát triển nhanh theo khi đ hậu quả là rất dễ đƣa các dịch bệnh lan truyền Trong trƣờng hợp nƣớc thải xử lý không đạt quy chuẩn thì khi xả vào môi trƣờng nƣớc khu vực s bị ô nhiễm cao theo thời gian Việc khống chế tác động tiêu cực này hoàn toàn c thể khống chế thực hiện bằng các biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trƣờng nƣớc e). Đánh giá, dự báo mức độ đến môi trƣờng đất Quá trình lƣu giữ trong đất và ngấm qua những lớp đất bề mặt của nƣớc thải với trữ lƣợng lớn c thể làm ức chế sự t ng trƣởng và khả n ng hoạt động của các loại vi khuẩn trong đất, các chất dinh dƣ ng trong đất d rất cần thiết cho cây trồng những với hàm lƣợng quá lớn chúng c thể dễ dàng trở thành độc chất cho cây trồng, gián tiếp làm giảm sự phát triển của cây trồng c ng nhƣ n ng suất của n g). Đánh giá, dự báo mức độ ô nhiễm đối với nƣớc mƣa chảy tràn:
Vào m a mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn qua mặt bằng Trang trại ch n nuôi heo nái s cuốn theo đất cát, rác, dầu m và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nƣớc Nếu lƣợng nƣớc mƣa này không đƣợc quản lý tốt c ng s gây tác động tiêu cực đến nguồn nƣớc bề mặt, nƣớc ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
76
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Trong quá trình hoạt động của dự án, lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trung bình trên diện tích những khu vực nhạy cảm ( Khu xuất heo, khu vực kho chứa thức n, nhà để phân, đƣờng dẫn và trở heo ) ƣớc tính đạt: 875 m2 x 3 mm n m = 155.681 m3 ngày Đây là lƣu lƣợng mƣa đáng kể trong m a bão, l , nhất toàn bộ lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên khu vực nhảy cảm đƣợc thu gom về các hồ chứa để tái sử dụng tƣới cây Nguồn nƣớc này không sử dụng cho mục đích gì khác Do hồ đƣợc thiết kế l t bạt chống thấm dƣới đáy hồ vì vậy mức độ gây ra ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm, môi trƣờng đất khu vực này khả n ng rất thấp.
Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn nhƣ sau:
: 0,5 - 1,5 mg/l : 0,004 - 0,03 mg/l : 10 - 20 mg/l : 10 - 20 mg/l
Tổng Nitơ Phospho Nhu cầu oxi hoá học (COD) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Do đặc th của dự án là trại ch n nuôi heo vì vậy khu vực bốc d thức n, khu vực xuất nhập heo, đƣờng dẫn và trở heo s là những khu vực gây ô nhiễm vào m a mƣa Khi mƣa xuống kéo theo các chất ô nhiễm chảy tràn ra khu vực xung quanh Nếu không c biện pháp thu gom triệt thì toàn bộ nƣớc mƣa nhiễm bẩn chảy ra ngoài môi trƣờng tự nhiên và thoát về hồ Sông h a Vì vậy trong quá trình thi công và lên phƣơng án thiết kế kỹ thuật chủ dự án rất chú trọng khu vực này phải c mái che và toàn bộ đƣợc làm rãnh thu gom nƣớc nƣớc xung quanh, thu gom triệt để chứa trong hồ chứa nƣớc mƣa của dự án Biện pháp kỹ thuật đƣợc rõ tại chƣơng 4
Mặt khác trong quá trình hoạt động khả n ng nƣớc mƣa chảy tràn từ khu vực bên ngoài chảy vào dự án với lƣợng nƣớc mƣa lớn cộng hƣởng với lƣợng nƣớc mƣa từ bên trong khu vực s gây ra chảy tràn trên bề mặt đƣờng gom Điều này rất nguy hiểm bởi lúc này chúng ta không thể kiểm soát và thu gom hết đƣợc, phần nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt theo đ chảy ra bên ngoài ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc mặt Do nắm trƣớc đƣợc điều này chủ dự án đã lên kế hoạch trong quá trình xây dựng đã nâng cao cốt nền dự án cao hơn so với cốt nền đƣờng bên ngoài khoảng ,5m, để đảm bảo an toàn tối đa cho dự án
* Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải : Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải đƣợc thể hiện trong bảng 3 17.
Bảng 3.17 Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
Thông số Tác động Số TT
1 Nhiệt độ
2 Các chất hữu cơ
3
dinh 4
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
5 Chất rắn lơ lửng Các chất dƣ ng (N,P) Các vi khuẩn - Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc, nồng độ ôxy hoà tan trong nƣớc (DO) - Ảnh hƣởng đến sự đa dạng sinh học - Ảnh hƣởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nƣớc - Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nƣớc - Ảnh hƣởng đến tài nguyên thủy sinh - Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc, tài nguyên thủy sinh - Gây hiện tƣợng phú dƣ ng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc, sự sống thủy sinh - Nƣớc c lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các
77
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
. Đánh giá, dự báo các tác động do chất thải rắn:
N uồn ốc c ất t rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất ch n nuôi là nguồn ô nhiễm quan trọng đối với môi trƣờng sống của ngƣời và gia súc, vì ngoài các thành phần gây ô nhiễm trong chất thải thì khi các hợp chất hữu cơ trong chất thải đƣợc phân giải tạo những khí bốc m i kh chịu, tụ tập ruồi nhặng đến làm mất vệ sinh môi trƣờng, đặc biệt khi c gia súc mắc bệnh thì đây là nguồn lan truyền dịch bệnh và giun sán nguy hiểm cho ngƣời và gia súc Chất thải ch n nuôi đƣợc đặc trƣng về khối lƣợng và thành phần, hiểu biết về đặc tính chất thải giúp ta xác định hệ thống xử lý thích hợp và hiệu quả Chúng ta c thể nhận thấy một số nguồn phát sinh chất thải rắn trong quá trình hoạt động của trại ch n nuôi heo nhƣ sau :
Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên: Bao gồm các loại
bao bì, giấy loại, túi nilông, thủy tinh, thức n thừa,…
Chất thải rắn sản xuất ch n nuôi bao gồm phân heo, thức n thừa Lƣợng này phát sinh rất nhiều trong ngành ch n nuôi và rất giàu chất hữu cơ và chất dinh dƣ ng
Chất thải là heo chết ngạt c ng xảy ra thƣờng xuyên Chất thải là heo mắc bệnh đƣợc tiêu hủy, khối lƣợng phát sinh không thƣờng xuyên, tuy nhiên khi xảy ra đại dịch thì khối lƣợng là rất lớn thậm chí toàn bộ heo trong trại phải tiêu hủy
Chất thải phát sinh từ hệ thống hố biogas, hệ thống xử lý nƣớc thải sau quá
trình phân hủy kỵ khí
Chất thải từ các nguồn khác nhƣ thực vật, cây trồng, cành cây, đất đá c ng
chiếm một lƣợng lớn trong quá trình hoạt động của trại ch n nuôi
(Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nh m dịch bệnh thƣơng hàn, ph thƣơng hàn, lỵ, tả - Coliform là nh m vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột - E Coli Coliform, ch thị ô nhiễm do phân ngƣời
Khối lƣợng chất thải rắn: ) R t ả s n o t:
Rác thải từ sinh hoạt của cán bộ, nhân viên m i ngày thải ra c hàm lƣợng hữu cơ cao, dễ phân hủy nhƣ thức n thừa, các loại rác thải từ việc sinh hoạt khác nhƣ: bao nilon, th ng carton M i ngày lƣợng rác thải do cán bộ, nhân viên thải ra vào khoảng 15 - 2 kg Lƣợng rác này s đƣợc thu gom trong các th ng đựng rác thải sinh hoạt, ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý với Công ty công trình đô thị huyện Xuyên Mộc để xử lý đúng nơi quy định ) C ất t ả rắn n nu :
Khối lƣợng chất thải trong ch n nuôi rất lớn Theo nhƣ số liệu của Công ty C P cung cấp, lƣợng thức n cho heo với khối lƣợng thức n trung bình 2 kg con ngày (heo lớn
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
78
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
khoảng 2,5 kg ngày, heo nh khoảng ,5kg ngày, heo nh khoảng kg ngày), khi đ lƣợng phân s nh hơn lƣợng thức n Theo Ioehr, 97 Sản phẩm của chất thải gia súc lớn hơn ngƣời theo t lệ sau: BOD 5 , N tổng 7 , TSS Khối lƣợng chất thải phát sinh trong hoạt động ch n nuôi đƣợc đƣa ra trong bảng 3 18.
Bảng 3.18. Khối lƣợng phân phát sinh từ ch n nuôi
Lo i gia súc
Khối lƣợng chất thải ch n nuôi thải ra tuỳ thuộc vào giống, tuổi, khẩu phần thức n (nhiều xơ hay tinh bột) và thể trọng Riêng với heo, lƣợng phân và nƣớc tiểu t ng theo thể trọng Nhƣ vậy, lƣợng chất thải do vật nuôi thải ra m i ngày là tƣơng đối lớn Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, công suất của dự án là 2.400 heo nái Nhƣ vậy tổng lƣợng phân thải ra m i ngày lớn nhất của trại vào khoảng 2.400con x 1,5kg phân/con/ngày = 3.600kg phân/ngày.
Ngoài ra, còn phát sinh từ heo nh : 546 con x 0,3 kg/con = 163kg phân/ngày. Nhƣ vậy, tổng lƣợng phân heo phát sinh toàn trại vào khoảng = 3.763kg/ngày. Nguồn [Sách Kỹ T uật n nu H o, xuất bản tháng 8 2 , tác giả: Võ V n Ninh, Nxb Đà Nẵng S Kỹ t uật n nu lợn n s n sản, xuất bản n m 2 6, tác giả Ts Trần V n H ng, Nhà xuất bản Lao động – xã hội] Đối với phân heo khô đƣợc thu gom ngay trên sàn cho vào các bao chứa chuyển giao cho các cơ sở thu mua làm nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ, trong trƣờng hợp thu mua không kịp thì toàn bộ phân thu gom trên sàn, phân tại bể chứa nƣớc thải tập trung đƣợc b ng tải đƣa đến máy ép phân đƣa ra sân phơi dáo nƣớc trƣớc khi cho vào nhà ủ phân và phần nƣớc thải đƣợc dẫn vào hầm biogas để xử lý yếm khí.
Bảng. 3.19. Khả n ng cho phân và thành phần hóa học của phân gia súc, gia cầm Vật nuôi
Heo < 10kg Heo 15-45 kg Heo 45-100 kg Lƣợng phân (kg/ngày) 0,2 – 0,4 0,5 – 1 1 – 2
Khả n ng cho phân của 5 vật nuôi/ngày Thành phần h a học (% khối lƣợng phân tƣơi) Nitơ Photpho Trọng lƣợng phân tƣơi (kg) Chất tan dễ tiêu T lệ C/N
Thể tích chứa phân (m3) 0,038 0,038 38,5 41,7 7,98 9,33 0,38 0,70 0,10 0,20 20-25 20-25
0,028 28,4 7,02 0,83 0,47 20-25 Bò sữa Bò thịt Lợn (heo)
Nguồn B T NIJAGUNA, Biogas Technology, New Age International Pubisher
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
- 0,028 Trâu Gia cầm 6,78 31,3 10,2 16,8 0,31 1,2 - 1,2 - 7-15
79
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Từ bảng 3.19 cho thấy 28,4 kg phân heo tƣơng ứng với thể tích là , 28m3. Theo tính toán thì lƣợng phân heo phát sinh từ Trại ch n nuôi heo nái khoảng 3.763 kg phân/ngày tƣơng ứng với thể tích khoảng 3,7m3 ngày, đây là thông số để tính toán nhà ủ phân của dự án Tuy nhiên, trên thực tế lƣợng phân đƣợc thu gom ngay trên sàn và đ ng bao sau đ chuyển giao cho đơn vị thu mua làm phân b n, ch trong trƣờng hợp không lấy kịp mới tồn chứa tại nhà chứa phân. Tác động đến môi trƣờng đối với khu vực sân phơi phân: Thƣờng toàn bộ phân đƣợc thu gom trên sàn heo vận động đ ng vào bao sau đ chuyển giao cho đơn vị thu mua, do đ lƣợng phân đi vào hố gom nƣớc thải là phân xối rửa sàn chuồng hoặc phân l ng không thể thu gom Để tách lƣợng phân, tại hố thu gom tập trung nƣớc thải Phân từ hố gom đƣợc b ng tải kéo lên đổ vào xe rác sau đ đƣợc công nhân vận chuyển đến sân phơi phân Tại sân phơi phân s phát sinh các tác động đến môi trƣờng:
- Nƣớc thải ch n nuôi tách ra từ phân: lƣợng nƣớc thải không nhiều tuy nhiên nếu không đƣợc thu gom s làm cho thời gian phơi phân kéo dài, nhất là trong m a mƣa s làm quá tải sân phơi, làm phân tràn ra kh i bờ bao, khi mƣa xuống s kéo theo phân ảnh hƣởng đến nguồn tiếp nhận Mặt khác nếu sân phơi không đƣợc chống thấm, nƣớc thải từ phân heo s đi vào đất ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm
- Nƣớc mƣa hắt vào sân phơi do xung quanh không c bờ bao: với việc lắp đặt mái che cho sân phơi phân s giảm thiểu tối đa lƣợng nƣớc mƣa xâm nhập vào sân phơi, tuy nhiên thực tế nƣớc mƣa s hắt vào khi mƣa kèm theo gi , khi đ s làm phát sinh nƣớc thải Nếu không đƣợc thoát nƣớc trong sân phơi, trong trƣờng hợp mƣa kéo dài, lƣợng nƣớc mƣa c thể làm tràn bờ bao.
- M i hôi từ sân phơi phân: Do phân chƣa đƣợc ủ nên s phát sinh m i hôi thối ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời lao động, khi lƣợng phân lớn nồng độ ô nhiễm không khí t ng s ảnh hƣởng đến trại heo và các khu vực xung quanh Do dự án nằm cách xa khu dân cƣ và c nhiều lớp cây xanh xung quanh nên khả n ng phát tán m i hôi đến khu dân cƣ xã Bƣng Riềng là hầu nhƣ không xảy ra. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp gi to s làm m i hôi phát tán đi xa ảnh hƣởng đến sức kh e của ngƣời dân trong khu vực
- Sân phơi phân là môi trƣờng cho các loài ruồi mu i,… phát triển, ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong trại và khu vực xung quanh Nhất là khi lƣợng ruồi mu i phát triển mạnh mang các mầm bệnh ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của ngƣời dân khu vực
Tác động đến môi trƣờng đối với nhà chứa và ủ phân:
Trong trƣờng hợp phân chứa tại nhà ủ phân s gây ra các tác động đến môi trƣờng bao gồm:
- Phát sinh nƣớc thải tách ra từ phân tƣơi ngấm xuống đất kéo theo các chất ô nhiễm ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm nếu không c các biện pháp chống thấm
- Phân rơi vãi hoặc không c mái che khi mƣa s cuốn theo phân đi vào nguồn
tiếp nhận là sông H a ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
80
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Phân ủ không đúng quy cách s làm phát sinh m i hôi với tác động đến môi
trƣờng và sức kh e con ngƣời giống nhƣ khu sân phơi phân
- Nhà chứa phân là môi trƣờng cho các loài ruồi mu i,… phát triển, ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong trại và khu vực xung quanh giống nhƣ đã trình bày ở trên đối với sân phơi phân.
Từ các tác động đến môi trƣờng đối với nhà chứa phân, Chủ dự án s áp dụng các biện pháp giảm thiểu khả thi đƣợc đề cập ở chƣơng 4 của báo cáo
c). Khối lƣợng chất thải rắn là xác heo chết do ng t, nhau thai và bệnh
Chuồng trại tại Trang trại ch n nuôi heo nái đƣợc Công ty Cổ phần Ch n nuôi C P Việt Nam thiết kế theo mô hình khép kín đƣợc lựa chọn là những heo khoẻ mạnh, tuy nhiên trong quá trình ch n nuôi c ng xảy ra tình trạng heo bị ngạt tuy nhiên t lệ này không cao, xảy ra không thƣờng xuyên Khối lƣợng chất thải rắn nhƣ sau: - T lệ heo chết con chết ngạt chiếm t lệ 5%: 4 heo con ngày - Nhau thai do quá trình sinh sản ( ,5kg nhau thai/heo nái) = 600kg/ngày - Heo chết do bệnh: T lệ khối lƣợng heo chết do bệnh phụ thuộc vào thời điểm dịch bênh và khả n ng phòng dịch bệnh trại Chất thải là heo mắc bệnh phải hủy xác, khối lƣợng phát sinh không thƣờng xuyên, tuy nhiên khi xảy ra đại dịch thì khối lƣợng là rất lớn thậm chí cả đàn heo phải tiêu hủy, khi đ chủ đầu tƣ phối hợp với cơ quan chức n ng và chính quyền địa phƣơng đƣa ra các phƣơng án xử lý thích hợp d). Chất thải nguy h i
Bảng 3.20. Danh mục CTNH phát sinh khi trại đi vào hoạt động ch n nuôi heo
CTNH Mã CTNH
17 06 01 18 01 01 Khối lƣợng (kg/tháng) 20 5 Số TT 1 2 3 13 01 01 25
4 thải (thuốc sát 13 02 02 45
5 13 02 04 35
Dầu m thải theo quy định về quản lý chất thải nguy hại đƣợc xếp vào loại chất thải nguy hại Dầu m phát sinh chủ yếu từ quá trình bảo dƣ ng, sửa chữa các phƣơng tiện vận chuyển trong trại heo Lƣợng dầu m thải phát sinh nhiều hay ít t y thuộc vào phƣơng tiện vận chuyển, chu kỳ thay nhớt vào bảo dƣ ng thiết bị, máy m c Ƣớc tính lƣợng dầu nhớt thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển trung bình khoảng 7 lít lần thay Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣ ng thƣờng vào khoảng 3 - 6 tháng t y thuộc vào cƣờng độ hoạt động của phƣơng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
6 14 02 01 15 Dầu nhớt thải Giẻ lau nhiễm dầu Chất thải c chứa các tác nhân lây nhiễm nhƣ kim tiêm, bông, gạc,… H a chất tr ng, thuốc kháng sinh, và các vật dụng, bao bì chứa thuốc) Các loại thuốc thú y khác c chứa các thành phần nguy hại xác heo bệnh bị phân hủy – không thƣờng xuyên Tổng 145
81
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
tiện, tuy nhiên việc sửa chữa bảo dƣ ng đƣợc tiến hành tại các Garage ngoài khu vực Trang trại, tại khu vực Trang trại ch n nuôi heo ch diễn ra các hoạt động sửa chữa nếu máy m c xảy ra sự cố h ng h c tại trang trại Đối với h a chất sử dụng (thuốc sát tr ng, thuốc kháng sinh,… v bao bì đựng các chất này) phụ thuộc vào số lƣợng heo phải tiêm phòng, tần suất phát sinh dịch bệnh,… Do đ , khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh tại khu vực dự án khoảng 45kg/tháng.
Ngoài các loại chất thải nguy hại đƣợc đề cập ở bảng 3 2 , khi Trại ch n nuôi heo nái đi vào hoạt động c thể phát sinh thêm một số loại chất thải nguy hại khác, do đ khi đi vào hoạt động Chủ đầu tƣ s thống kê đầy đủ về chủng loại và khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của dự án theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 36/2015/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để đƣợc cấp Sổ đ ng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại Đánh giá sơ bộ sức chịu tải của môi trƣờng
- Về nguyên tắc, việc đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng s do Cơ quan quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng hoặc các Viện, Trung tâm về bảo vệ môi trƣờng nghiên cứu, thực hiện vì trong một khu vực, một v ng s tiếp nhận rất nhiều nguồn chất thải từ các cơ sở sản xuất, khu dân cƣ,…khác nhau, trong khả n ng của dự án s không đủ n ng lực để thực hiện việc này
- Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ 8 2 6 TT-BTNMT ngày 8 9 2 6 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Chủ dự án s phải thực hiện việc đánh giá sơ bộ sức chịu tải của môi trƣờng khu vực tiếp nhận chất thải của dự án khi đi vào hoạt động
- Trên cơ sở phân tích hiện trạng và những tác động môi trƣờng khi triển khai dự án, sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng tại khu vực triển khai dự án nhƣ sau:
ố vớ m tr ờn k n k í: Khi dự án đi vào hoạt động thì việc ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí bao gồm các hoạt động ch n nuôi, nhiệt thừa từ máy điều hòa nhiệt độ, khí phân hủy từ chất thải rắn (rác thải sinh hoạt và phân heo) và máy phát điện dự phòng Những chất thải này c thể gây ô nhiễm cho môi trƣờng không khí, đặc biệt là khi c sự cố về ô nhiễm Tuy nhiên, do dự án xa khu dân cƣ, hành lang xung quanh dự án toàn cây xanh che chắn vì vậy mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí đƣợc giảm thiểu rất nhiều ơ ố vớ m tr ờn n ớc: Hoạt động của dự án phát thải với một lƣợng chất thải gồm chất thải rắn khoảng 3.763 kg ngày, nƣớc thải là 169m³/ngày với khối lƣợng chất thải rắn, nƣớc thải từ hoạt động ch n nuôi và sinh hoạt nhƣ nêu trên mà xả trực tiếp ra ngoài môi trƣờng thì s ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng nƣớc mặt hồ Sông H a, ảnh hƣởng nguồn nƣớc ngầm của khu vực, môi trƣờng không khí ảnh hƣởng nặng nề sinh ra bệnh tật Với khả n ng môi trƣờng tiếp nhận hiện nay tại khu vực dự án s vƣợt quá chức chịu tải, về lâu dài s ảnh hƣởng rất lớn đến nguồn tài nguyên nƣớc Nhƣ vậy, khi dự án đi vào hoạt động khả n ng tác động đến môi trƣờng là cao vì vậy yêu cầu chủ dự án phải c các biện pháp xử lý nƣớc, xử lý chất thải rắn triệt để, tái
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
82
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
tuần hoàn các chất thải trong khu vực dự án để không gây ra ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng 3.1.4.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải
. Đánh giá, dự báo các tác động do tiếng ồn
Quá trình sản xuất ch n nuôi của trại không phát sinh tiếng ồn và rung động lớn nhƣ những đơn vị sản xuất hoặc loại hình công nghiệp khác Theo đánh giá của chúng tôi độ ồn của trại vào lúc cao điểm khoảng 7 dBA, đ là tiếng kêu của vật nuôi lúc đ i và khi vận chuyển sản phẩm ch n nuôi đi Hoạt động từ các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm Đ là tiếng ồn phát sinh từ động cơ và sự rung động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả kh i… . Đánh giá, dự báo các tác động đến giao thông vận tải
Hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu, sản phẩm, hoạt động giao thông của con ngƣời,…s làm t ng mật độ giao thông đáng kể tại khu vực triển khai dự án do sự vận hành của các loại phƣơng tiện chuyên chở Mặt khác, tuyến đƣờng giao thông đến khu vực dự án s đi qua nhiều khu vực c mật độ dân cƣ và mật độ giao thông cao. Khi dự án đi vào hoạt động, việc vận chuyển nguyên vật liệu c ng nhƣ sản phẩm của trang trại ch n nuôi heo công nghiệp s gây ra những tác động đến giao thông nhƣ sau:
ơ
- G p phần làm cho hệ thống đƣờng giao thông mau xuống cấp; - T ng lƣợng khí độc thải vào môi trƣờng nhƣ: SO2, NO2, CO,… gây ảnh hƣởng đến sức kh e của ngƣời dân xung quanh c ng nhƣ công nhân viên làm việc tại trại heo;
- T ng mật độ giao thông làm gia t ng tai nạn lao động; - T ng tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển gây ra
ơ
Tác động đến giao thông khi xuất hiện trại ch n nuôi heo công nghiệp ở khu vực này đƣợc đánh giá ở mức trung bình trong quá trình hoạt động của n . Đánh giá dự báo các tác động đến Kinh tế - Xã hội
- T n mật đ d n c
Khi dự án đi vào hoạt động, s c một lực lƣợng lao động nhập cƣ từ nơi khác tới làm t ng mật độ dân cƣ trong khu vực Theo kết quả khảo sát thực địa cho thấy, nhìn chung hiện nay tại khu vực dự án mật độ dân cƣ không lớn nên việc xây dựng các lán trại cho lực lƣợng lao động của dự án tại công trƣờng trong thời gian xây dựng s không ảnh hƣởng tới quỹ đất của địa phƣơng
- Ản ởn đến s c k ỏe c n đồn
Hoạt động của trang trại ch n nuôi heo s sản sinh ra m i hôi s ảnh hƣởng trực tiếp lên sức kh e con ngƣời Vì vậy, Chủ dự án nghiêm túc thực hiện các biện pháp quản lý c ng nhƣ kỹ thuật nhằm hạn chế sự phát thải và phát tán gây ô nhiễm không khí ra môi trƣờng xung quanh Tác động đến sức kh e cộng đồng đƣợc đánh giá ở mức nh
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
83
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển phục vụ cho trang trại ch n nuôi heo s sản sinh ra bụi, khí thải s ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ con ngƣời Vì vậy, cần c phải c các biện pháp hạn chế lƣợng bụi, khí thải của các loại phƣơng tiện Tuy nhiên lƣợng hoạt động của các phƣơng tiện giao thông không đáng kể, tác động đến sức khoẻ cộng đồng đƣợc đánh giá ở mức độ nh
- P a tr n n n v n óa mớ
Trong giai đoạn thực hiện dự án, lực lƣợng lao động nhập cƣ của dự án c thể s gây ra những xáo trộn nhất định tới nếp sống của ngƣời dân địa phƣơng Những ảnh hƣởng này c thể mang tính chất tích cực, tạo thêm sự đa dạng phong phú cho v n h a khu vực, nhƣng nếu chính quyền địa phƣơng không c biện pháp quản lý thích hợp, c thể phát sinh các tệ nạn xã hội, gây xáo trộn mạnh tới cuộc sống của ngƣời dân địa phƣơng do những khác biệt về lối sống, th i quen, và tập tục giữa cƣ dân địa phƣơng và lực lƣợng lao động mới Tuy nhiên, việc thực thi dự án c ng mang đến những tác động tích cực đến cộng đồng dân cƣ địa phƣơng nhƣ:
Tạo công n việc làm, nâng cao đời sống v n h a của một lƣợng lao động
trong khu vực
T ng tốc độ đô thị h a, g p phần nâng cao dân trí và v n minh đô thị
Đẩy nhanh tốc độ t ng trƣởng kinh tế toàn t nh theo định hƣớng phát triển
nông nghiệp và các dịch vụ khác
T ng khối lƣợng sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu d ng,
g p phần t ng nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nƣớc
Cải thiện đời sống v n h a, tinh thần, ý thức về v n minh xã hội của ngƣời
dân trong vùng.
. Đánh giá, dự báo các ảnh hƣởng đến các điều kiện văn hóa mỹ thuật của dự án Hoạt động của dự án c ng g p phần đẩy nhanh tốc độ phát triển chung của khu vực, kéo theo các điều kiện v n h a tinh thần c ng đƣợc cải thiện trong m i ngƣời dân Ý thức về sự v n minh xã hội c ng đƣợc nâng cao trong m i ngƣời dân Trong khu vực đất quy hoạch hiện nay không c các di tích lịch sử hoặc các công trình v n hoá, mỹ thuật nên không ảnh hƣởng đến các điều kiện v n h a tinh thần của nhân dân . Đánh giá, dự báo các tác động từ hình thức tiêu diệt côn tr ng, gặm nhấm trong khuôn viên dự án. Trong quá trình ch n nuôi làm phát sinh chất thải tạo môi trƣờng cho các loài côn tr ng sinh trƣởng và phát triển, kéo theo đ là các loài gặm nhấm n thức n thừa nhƣ chuột,… Việc xuất hiện nhiều loài côn tr ng, gặm nhấm s làm t ng khả n ng phát sinh dịch bệnh cho heo trong quá trình ch n nuôi Do đ chủ dự án s tiến hành phun thuốc sát tr ng, thuốc diệt côn tr ng, đặt bẫy hoặc bả các loài gặm nhấm, khi đ s tác động đến môi trƣờng bao gồm:
- Tiêu diệt các loài côn tr ng c ích
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
84
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Phát sinh chai lọ, túi nilon đựng thuốc
- Loài gặm nhấm chết mà không đƣợc thu gom s làm phát sinh m i hôi thối
Tuy nhiên, đây là các tác động không thể thiếu trong quá trình ch n nuôi để đảm bảo cho môi trƣờng sạch s không c côn tr ng, các loài gặm nhấm gây bệnh ảnh hƣởng đến đàn heo Để giảm thiểu các tác động này, dự án mô tả cụ thể tại nội dung chƣơng 4 của báo cáo 3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đo n ngừng ho t động của dự án. Theo tính toán thì hoạt động của trang trại ch n nuôi heo s kéo dài trong khoảng 5 n m, nên việc đánh giá, dự báo các tác động của Trang trại ch n nuôi heo trong giai đoạn ngừng hoạt động ch xác định ở mức độ định tính Các nguồn tác động chính liên quan chủ yếu đến chất thải tồn lƣu sau giai đoạn vận hành và những tác động môi trƣờng liên quan đến hoạt động phá d công trình và di chuyển các thiết bị và các thiết bị phục vụ cho quá trình tháo d Các hoạt động tháo d s phát sinh một lƣợng chất thải độc hại và không độc hại bao gồm: dầu thiên nhiên, dầu thải, cặn b n thải, nƣớc thải và các phế liệu từ thiết bị đã sử dụng v v… và các chất thải sinh hoạt Sau thời gian hoạt động của Trang trại ch n nuôi thì giai đoạn ngừng hoạt động c thể c 2 phƣơng án tháo d đƣợc lựa chọn bao gồm:
- Phƣơng án : Tháo d và di chuyển toàn bộ
- Phƣơng án 2: Tháo d và di chuyển một phần, phần còn lại đƣợc giữ nguyên
hoặc để tái sử dụng cho các mục đích khác
Nhìn chung, các tác động trong giai đoạn này tƣơng tự nhƣ trong giai đoạn xây dựng và giai đoạn hoạt động nhƣng ch diễn ra trong khoảng thời gian ngắn
Các tác động môi trƣờng chính do thực hiện một ( ) trong hai (2) phƣơng án trên đ là:
- Xáo trộn môi trƣờng đất khu vực dự án;
- Thải các chất thải khí, l ng và rắn trong quá trình tháo d gây ô nhiễm môi
trƣờng không khí, đất và nƣớc;
- Gây cản trở giao thông tại khu vực tháo d và trên các tuyến đƣờng vận chuyển
T c đ n đến c ất l ợn k n k í
Quá trình tháo d các thiết bị và s phát sinh một lƣợng khí hydrocarbon và bụi gây ô nhiễm môi trƣờng không khí Tuy nhiên, các hoạt động tháo d này s diễn ra trong một thời gian ngắn, nên các tác động trên đƣợc đánh giá ở mức nh và tạm thời
T c đ n đến c ất l ợn n ớc
Quá trình tháo d các thiết bị, kho chứa, nhà xƣởng, tƣờng rào,… c thể gây rò r nhiên liệu và các chất ô nhiễm khác và mức độ ảnh hƣởng đƣợc đánh giá là không đáng kể đến nh Ngoài ra, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn khoảng 2m3 ngày (nƣớc thải tính cho 2 công nhân lao động), nƣớc thải ch n nuôi
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
85
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
còn trong các bể chứa c ng c thể gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc do gia t ng hàm lƣợng các chất hữu cơ c trong nƣớc thải
T c đ n đến c ất l ợn đất
Khối lƣợng chất thải rắn khoảng 500 – 1.000 kg ngày, một số chất thải s còn lại sau khi tháo d Nếu quản lý không tốt các chất thải này s gây ô nhiễm từ mức nh đến mức lớn trong khu vực của dự án Tuy nhiên, ch là các chất thải tƣơng tự trong giai đoạn thi công và hoạt động nên biện pháp thu gom, chuyển giao cho đơn vị c chức n ng vẫn đƣợc thực hiện theo đúng quy định 3.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đo n ho t động.
3.2.1. iai đo n ngừng ho t động Phân tích quy trình ch n nuôi của Trang trại ch n nuôi heo Đức Toàn Tâm cho thấy: Sự cố tiềm ẩn trong hoạt động của Trang trại ch n nuôi heo là cháy nổ, tai nạn lao động là không cao Tuy nhiên, khi xảy ra sự cố về dịch bệnh s tác động mạnh đến môi trƣờng nhƣ các bệnh: dịch tả, tai xanh, lở mồm long móng,… Do vậy, khi xảy ra dịch bệnh chủ đầu tƣ s phối hợp với cán bộ thú y của Công ty Cổ phần ch n nuôi C.P Việt Nam, Cục thú ý, Sở NN và PT Nông thôn, chính quyền địa phƣơng trong việc phòng chống và dập dịch
a). Sự cố cháy, nổ và an toàn trong quá trình vận hành hệ thống biogas
Trong quá trình ch n nuôi sử dụng điện n ng, xử lý nƣớc thải bằng hầm biogas, sử dụng gas từ hầm biogas làm chất đốt c thể xảy ra các sự cố nhƣ sau:
- Sự cố rò r khí gas từ hầm biogas ra bên ngoài môi trƣờng do thừa gas
- Sự cố cháy nổ hầm biogas
- Gây ngạt khí hầm biogas.
- Rò r gas do hƣ h ng đƣờng ống dẫn khí gas c thể gây cháy nổ
Mặc d xác suất xảy ra cháy nổ của Trang trại ch n nuôi không lớn do toàn bộ hầm biogas đƣợc phủ bạt HDPE, khí gas đƣợc dẫn theo đƣờng ống về khu vực ống đốt khí dƣ hằng ngày, tuy nhiên nếu để xảy ra các sự cố này c thể gây thiệt hại lớn tới tài sản và tính mạng con ngƣời, nên Chủ dự án s quan tâm tới các biện pháp phòng chống cháy nổ
b). Tai n n lao động
Tai nạn lao động c thể xảy ra tại Trang trại ch n nuôi heo nái do sự bất cẩn về điện hay do sự không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quy trình ch n nuôi Xác suất xảy ra các sự cố này t y thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động của công nhân Mức độ tác động c thể gây ra thƣơng tật hay thiệt hại tính mạng ngƣời lao động c). Sự cố về dịch bệnh
ơ
Khi xảy ra dịch bệnh không ch là nguồn gây lây lan cho các cá thể heo khác trong trại heo mà còn là nguồn phát tán đến các khu vực xung quanh nếu không c các biện pháp phòng, chống dịch Khả n ng lây lan và b ng phát dịch rất lớn (dịch tai xanh, giả dại, thƣơng hàn, tiêu chảy,…), nhất là dịch bệnh tai xanh đã b ng phát ở nhiều
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
86
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
địa phƣơng trong cả nƣớc trong đ c t nh Bà Rịa – V ng Tàu và thời gian dập dịch thƣờng kéo dài và tốn kém, ảnh hƣởng đến môi trƣờng và sức khẻo con ngƣời Vì vậy, khi phát hiện những dấu hiệu bất thƣờng về sức kh e của heo,… Công ty s báo cho Công ty CP ch n nuôi C P Việt Nam đồng thời c sự kết hợp với các cơ quan chức n ng (Thú y, y tế, Sở NN&PTNT) và chính quyền địa phƣơng trong việc phòng chống dịch bệnh
d). Sự cố tràn hồ chứa nƣớc thải gây ô nhiễm môi trƣờng Theo tính toán của Chủ dự án, tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 169m3/ngày. Trong trƣờng hợp ao hồ chứa nƣớc bị đầy (do nƣớc thải phát sinh quá khả n ng lƣu chứa của ao hồ, hoặc nƣớc mƣa chảy tràn vào ao hồ) gây ra sự cố tràn nƣớc thải chứa trong các ao hồ ra môi trƣờng đất thấm vào nƣớc ngầm ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm Đặc biệt ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hồ Sông H a Nhận thức đƣợc điều này, Chủ dự án s c các giải pháp phòng ngừa, ứng ph sự cố đƣợc đề cập ở phần tiếp theo của báo cáo
3.2.2. iai đo n ngừng ho t động
Các sự cố trong giai đoạn này chủ yếu là các sự cố về tai nạn lao động trong hoạt động tháo d , tại nạn giao thông trong quá trình vận chuyển vật liệu
3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá tác động môi trƣờng Đố tượn ị t độn
Môi trƣờng vật lý
- Không khí - Nƣớc mặt - Nƣớc ngầm - Đất
Môi trƣờng sinh học
- Hệ thực vật trên cạn - Hệ động vật trên cạn - Hệ thủy sinh
Môi trƣờng kinh tế - xã hội
Qu m t độn Các tiêu chí xác định quy mô tác động của dự án:
Bảng 3.21. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Thời gian – tác động tiêu cực kéo dài Không không tác động Ngắn ngắn hơn n m Trung bình từ đến 5 n m Dài hơn 5 n m Vĩnh viễn không thể hồi phục Mức độ - hậu quả tác động đến toàn bộ thành phần môi trƣờng đang xem xét Không không tác động
87
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nh phần bị ảnh hƣởng ít hơn % toàn bộ Trung bình phần bị ảnh hƣởng từ – % toàn bộ Lớn phần bị ảnh hƣởng trên % toàn bộ Ph m vi tác động – quy mô về mặt không gian v ng bị ảnh hƣởng, liên quan đến các tác động tích luỹ và tác động xuyên biên giới
Địa phƣơng ảnh hƣởng nằm trong khu vực dự án V ng quốc gia c ảnh hƣởng liên v ng, liên t nh Quốc tế c ảnh hƣởng xuyên biên giới Lo i tác động – phân loại tác động Trực tiếp ảnh hƣởng trực tiếp và xảy ra đồng thời với hoạt động của dự án Gián tiếp ảnh hƣởng c liên quan đến dự án và xảy ra chậm hơn so với các hoạt động của dự án hoặc ở phạm vi bên ngoài khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp
Tích luỹ ảnh hƣởng từ tổ hợp các tác động của dự án với các tác động của các cơ sở đang hoạt động và các dự án đang quy hoạch
Trên cơ sở các tiêu chí đã đƣợc xác lập, quy mô tác động của dự án đƣợc nhận dạng và trình bày trong bảng 3.22.
Bảng 3.22. Tổng hợp quy mô tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
Khả năng xảy ra – xác suất xảy ra tác động Thấp < 25% Trung bình 25 – 75% Cao > 75%
Tác nhân Quy mô tác động Đối tƣợng chịu tác động
Số TT 1 iai đo n ho t động của dự án
1.1 M trườn vật lý
Không khí
Bụi và khí thải của các phƣơng thông tiện giao tham gia hoạt động xuất nhập heo
M i hôi phát sinh từ khu chuồng trại, khu vực nhà kho chứa rác,…
Sự cố cháy nổ
Thời gian: dài Mức độ: nh Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: dự án Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: thấp Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: trung bình
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Nƣớc mặt Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải Thời gian: dài
88
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
phát sinh: 169 m3 ngày đêm
+ Chất thải rắn sinh hoạt 15-20kg/ngày
Chất thải rắn phát sinh di heo chết ngạt và bệnh
Chất thải nguy hại 145kg/tháng
Sự cố cháy nổ
Đất và nƣớc ngầm
Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh: 169m3 ngày đêm
Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: thấp Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao + Chất thải rắn sinh hoạt 15-20kg/ngày
Chất thải rắn phát sinh di heo chết ngạt và bệnh
Chất thải nguy hại 145 kg/tháng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Sự cố cháy nổ Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: ngắn
89
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: thấp
1.2 K n t – xã ộ
Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân
Thời gian: dài Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả n ng xảy ra: thấp
2.1 2 iai đo n ngừng ho t động Môi trƣờng không khí
Bụi khuếch tán từ quá trình phá d công trình
Bụi và khí thải từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu phá d ra kh i dự án
Tiếng ồn của các thiết bị, máy m c , phƣơng tiện thi công
Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: trung bình Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Phạm vi xảy ra: cao Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả n ng xảy ra: cao
Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân phá d Đất và nƣớc ngầm
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải phá d công trình
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra : cao Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: ngắn Mức độ : trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao
90
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Chất thải nguy hại phát sinh
Sự cố cháy nổ hầm biogas do sử dụng nhiên liệu trong quá trình tháo d
Sự cố rò r nhiên liệu khí trong hầm biogas
Thời gian: ngắn Mức độ: lớn Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: cao Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: thấp Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả n ng xảy ra: thấp
3.4. Ậ XÉT VỀ MỨ ĐỘ T ẾT, ĐỘ T ẬY ỦA Á ĐÁ G Á, Á :
3.4.1. Các phƣơng pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trƣờng
(1). Phƣơng pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tƣợng, thủy v n, kinh tế xã hội tại khu vực dự án (2). Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác định các thông số về hiện trạng chất lƣợng không khí, nƣớc, độ ồn tại khu đất dự án và khu vực xung quanh (3). Phƣơng pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập: Ƣớc tính tải lƣợng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ số ô nhiễm của WHO (4). Phƣơng pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trƣờng (5). Phƣơng pháp lập bảng liệt kê (checklist) và phƣơng pháp ma trận (matrix): Phƣơng pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trƣờng (6). Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Phƣơng pháp này sử dụng trong quá trình ph ng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phƣơng tại nơi thực hiện Dự án. 3.4.2. Đánh giá độ tin cậy của các phƣơng pháp
Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM đƣợc trình bày trong bảng 3.23.
Bảng 3.23 Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM
Phƣơng pháp ĐTM Mức độ tin cậy Số TT Phƣơng pháp thống kê Cao 1
Cao 2
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Trung bình 3 Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm Phƣơng pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập
91
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Phƣơng pháp so sánh Cao 4
Phƣơng pháp lập bảng liệt kê và phƣơng pháp ma trận Trung bình 5
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo trong các giai đoạn hoạt động của nhà máy đƣợc thể hiện ở bảng 3 24 sau:
Bảng 3.24. Nhật xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng Cao 6
Số
Nội dung đánh giá
Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy
TT
1 iai đo n ho t động của dự án
1.1.
Mức độ chi tiết tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối do dựa trên số liệu ƣớc tính riêng cho dự án
Đánh giá tác động do bụi và khí thải từ phƣơng tiện giao thông
1.2.
Đánh giá tác động do m i hôi từ các khu chuồng trại, từ các hệ thống xử lý nƣớc thải
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo số liệu và kết quả nghiên cứu về m i hôi từ hệ thống thu gom nƣớc thải và xử lý nƣớc thải trên thế giới
1.3.
Đánh giá tác động do nƣớc thải (sinh hoạt và ch n nuôi)
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kết quả tính toán riêng cho dự án và dựa trên khối lƣợng nƣớc thải phát sinh thực tế tại các khu vực chuồng trại, các khu vực dự án làm cơ sở đánh giá
1.4.
Đánh giá tác động do chất thải rắn (sinh hoạt và ch n nuôi)
Mức độ chi tiết tƣơng đối, độ tin cậy cao do tham khảo nhiều số liệu, kết quả nghiên cứu thực tế từ các dự án khác
1.5.
Mức độ chi tiết tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối
Đánh giá tác động do chất thải nguy hại
1.6.
Đánh giá các sự cố môi trƣờng
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do các đánh giá đều dựa trên hoạt động cụ thể của trang trại để đƣa ra các đánh giá liên quan đến các sự cố môi trƣờng của Dự án
2 iai đo n ngừng ho t động của dự án
2.1
Mức độ chi tiết tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối do các đánh giá đều dựa trên ƣớc tính của dự án
Đánh giá tác động do bụi và khí thải từ các hoạt động tháo d , vận chuyển nguyên
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
92
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Số
Nội dung đánh giá
Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy
TT
vật liệu
Mức độ ch tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối
2.2
Đánh giá tác động do nƣớc thải sinh hoạt của công nhân phá d
Mức độ ch tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối
2.3
Đánh giá tác động do chất thải rắn
Mức độ ch tƣơng đối, độ tin cậy tƣơng đối
2.4
Đánh giá tác động do chất thải nguy hại
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
93
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CHƢƠN 4
BIỆN PHÁP PHÒN N ỪA VÀ IẢM THIỂU TÁC Đ N TIÊU CỰC VÀ PHÒN N ỪA ỨN PHÓ RỦI RO SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đo n vận hành:
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng có liên quan đến chất thải:
Trong giai đoạn hoạt động Chủ Dự án s quan tâm giảm thiểu và khống chế các tác động c hại, bao gồm:
- Kiểm soát và xử lý khí thải, mùi hôi, nƣớc thải, chất thải rắn;
- Kiểm soát ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn và phòng chống rủi ro sự cố môi trƣờng;
- Phối hợp kiểm soát các tác động xã hội tiêu cực về bảo vệ môi trƣờng
Áp dụng các biện pháp khống chế các tác động c hại nhƣ sau: ác iện pháp áp dụng tại ự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo nái Đức Toàn Tâm.
- Tổ chức đội kỹ thuật của trại ch n nuôi heo trong đ c ít nhất cán bộ phụ
trách về môi trƣờng và an toàn lao động;
- Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm s phối hợp chặt ch với UBND huyện Xuyên Mộc và Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh Bà Rịa - V ng Tàu trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trƣờng tại Trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm;
- Bảo đảm thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức
thƣờng xuyên về bảo vệ môi trƣờng chung của trại heo
4.1.1.1. Các biện pháp vệ sinh thú y Công tác vệ sinh chuồng trại và vệ sinh các thiết bị ch n nuôi của Trang trại ch n nuôi heo Đức Toàn Tâm. Đố v u n tr
- Chuồng trại đƣợc thiết kế và xây dựng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo
thoáng mát m a hè, ấm áp vào m a đông
- Chuồng nuôi và khu vực xung quanh đƣợc quét dọn sạch s thƣờng xuyên, khơi thông cống rãnh Nền chuồng luôn để khô ráo, tránh để ngập phân, nƣớc tiểu heo.
- Khi không c bệnh s d ng thuốc sát tr ng tiêu độc chồng trại m i tháng
lần, khi c bệnh dịch thì làm tuần 3 lần
- Trƣớc khi đƣa heo vào nuôi và sau khi xuất heo, chuồng đƣợc rửa sạch bằng nƣớc, thu gom hết phân rác và tẩy tr ng bằng nƣớc xà phòng hoặc nƣớc vôi % Để trống chuồng 5-7 ngày trƣớc khi nuôi lứa mới.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
94
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Khi đã c heo trong chuồng mà cần khử tr ng, s d ng các dung dịch nhƣ
Virkon, Halamid, BKA,...
- Chuồng heo đƣợc xây dựng c lƣới bảo vệ xung quanh và trên mái để chống sự xâm nhập của mèo, chuột và chim Khi sử dụng bẫy, bả s c biển thông báo và ghi sơ đồ chi tiết vị trí đặt bẫy, bả và thƣờng xuyên kiểm tra thu gom để xử lý
- C ô chuồng cách ly tách biệt với chuồng nuôi để ở cuối chiều gi để nuôi heo
c bệnh đƣợc cách ly để chữa trị
- Sau m i đợt nuôi đội vệ sinh của Ban quản lý trại heo s làm vệ sinh, tiêu độc khử tr ng chuồng, dụng cụ ch n nuôi và để trống chuồng ít nhất 7 ngày trƣớc khi đƣa heo mới đến Trong trƣờng hợp trại bị dịch, s để trống chuồng ít nhất 21 ngày.
Hệ t ốn ổn s t trùn :
- Xây dựng hố và nhà sát tr ng xe ở lối đi trƣớc cửa chuồng và trại ch n nuôi
để ngƣời và phƣơng tiện khi ra vào bắt buộc phải đi vào hố này
- Trang trại heo ch để một cổng ra vào c hố chứa dung dịch thuốc sát tr ng trong đ c đƣờng dành cho ngƣời và đƣờng dành cho các phƣơng tiện vận chuyển qua lại Mọi ngƣời trƣớc khi vào khu ch n nuôi phải thay quần áo, giầy dép và mặc quần áo bảo hộ của trại; trƣớc khi vào các chuồng nuôi phải nhúng ủng hoặc giầy dép vào hố khử tr ng
- Hố sát tr ng cho các phƣơng tiện vận chuyển c chiều dài 7, m, chiều rộng 4,0m, chiều cao của hố từ ,3 - 0,5m, chiều cao từ đáy hố đến mái che 4, mét Trong hố luôn chứa dung dịch sát tr ng pha theo đúng t lệ hƣớng dẫn của nhà sản xuất, độ sâu của dung dịch ít nhất cm Phƣơng tiện vận chuyển đi qua hố sát tr ng đƣợc rửa và phun thuốc sát tr ng Hố sát tr ng cho ngƣời đi bộ c chiều dài 2,5m, chiều rộng ,2m chiểu cao từ đáy hố đến mái che 2,0m.
- Chất sát tr ng tại các hố sát tr ng ở cổng ra vào trang trại ch n nuôi, khu ch n
nuôi và chuồng nuôi đƣợc bổ sung và thay hàng ngày
Đố v dụn ụ n nu :
- Máng n, máng uống, dụng cụ ch n nuôi đƣợc rửa sạch, phơi nắng hoặc dội
nƣớc sôi khử tr ng hàng ngày
- Khi ngƣời nuôi vào chuồng phải mặc quần áo bảo hộ Khi ra kh i chuồng phải
thay quần áo này, để lại giặt và sát tr ng
Đố v đ n lợn:
- Chuồng trại đƣợc thiết kế không gian hợp lý: không quá chật hẹp, chen chúc,
đƣợc thoáng mát về m a hè, ấm áp tránh gi l a về m a đông
- Không để lợn dầm mình trong phân - Trại ch n nuôi heo nái xây dựng quy trình ch m s c, nuôi dƣ ng ph hợp theo
các giai đoạn sinh trƣởng phát triển
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
95
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
C ện p p t êu độ , k ử trùn :
- Tận dụng tối đa nguồn ánh nắng mặt trời để khử tr ng máng n, máng uống
và dụng cụ ch n nuôi để tiết kiệm n ng lƣợng và chi phí
- D ng nƣớc sôi để khử tr ng máng n, máng uống, dội nền chuồng khi cần.
- Định kỳ phun thuốc sát tr ng xung quanh khu ch n nuôi, các chuồng nuôi ít nhất lần 2 tuần; phun thuốc sát tr ng lối đi trong khu ch n nuôi và các dãy chuồng nuôi ít nhất lần tuần khi không c dịch bệnh, và ít nhất lần ngày khi c dịch bệnh; phun thuốc sát tr ng trên lợn lần tuần khi c dịch bệnh bằng các dung dịch sát tr ng thích hợp theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất
- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu ch n
nuôi ít nhất lần tháng
- Không vận chuyển heo, thức n, chất thải hay vật dụng khác chung một phƣơng tiện; thực hiện sát tr ng phƣơng tiện vận chuyển trƣớc và sau khi vận chuyển
- Rắc vôi bột hoặc quét nƣớc vôi % ( kg vôi tôi + lít nƣớc) xung quanh
tƣờng, nền chuồng, để 2-3 ngày rồi quét dọn sạch s
- Hoặc d ng một số h a chất sát tr ng nhƣ Formol 1 - 3%, cresyl 3 - 5%, Cloramin.T 2%, xút NaOH 1 - 2%, BKA3%. Chú ý: khi có gia súc trong chuồng, không d ng vôi bột nƣớc vôi, hoặc formol, xút n da phun vào chuồng vì c thể gáy kích ứng da, hoặc đƣờng hô hấp cho lợn
Vệ s n t n v nư uốn :
- Thức n sử dụng cho heo đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng ph hợp với tiêu
chuẩn và khẩu phần n
- Các loại rau củ quả đƣợc rửa sạch trƣớc khi cho heo n - Không d ng thức n ôi, thiu, mốc Không sử dụng thức n thừa của đàn heo
đã xuất chuồng, thức n của đàn heo đã bị dịch
- Không d ng thức n không rõ nguồn gốc hoặc quá hạn sử dụng - Không cho lợn n các phụ phẩm từ lò mổ, từ nhà hàng khách sạn, từ chợ mà
không qua nấu chín
- Vệ sinh máng thƣờng xuyên, không để thức n còn thừa lƣu cặn trong máng - Bao bì, dụng cụ đựng thức n của đàn lợn bị dịch bệnh đƣợc tiêu độc, khử
trùng.
- Sử dụng nƣớc sạch cho lợn uống, không d ng nƣớc đục, nƣớc ao t - Nƣớc uống đảm bảo vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, nhiễm kim loại nặng,
đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng theo QCVN -14:2010/BNNPTNT.
- Trong trƣờng hợp trộn thuốc, hoá chất vào thức n, nƣớc uống nhằm mục đích phòng bệnh hoặc trị bệnh s tuân thủ thời gian ngừng thuốc, ngừng hoá chất theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất; không sử dụng kháng sinh, hoá chất trong danh mục cấm theo quy định hiện hành
Vệ s n p òn ện :
- Tẩy giun sán khi lợn 5kg
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
96
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Tiêm phòng đầy đủ các bệnh nhƣ: tụ huyết tr ng, đ ng dấu, dịch tả, lở mồm
long móng.
- Thực hiện các quy định về tiêm phòng cho đàn lợn theo quy định Trong trƣờng hợp trại c dịch, s thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về chống dịch
Hố uỷ x v lò đốt o ện :
- Heo chết đƣợc xử lý theo quy định của thú y
Vệ s n n ườ m nu , k t m qu n:
- Đối với ngƣời trực tiếp ch n nuôi, khi vào ch m s c đàn heo phải thay bảo hộ
lao động (quần, áo, ủng, m ) ch sử dụng trong khu vực ch n nuôi
- Hạn chế khách vào th m quan trong khu vực ch n nuôi heo Khi vào th m trại khách phải qua hố sát tr ng cho ngƣời ra vào trƣớc khi vào trại Ch cho khách th m trại đối với những ngƣời không tiếp xúc với các đàn heo khác trong vòng từ 2 - 3 ngày.
4.1.1.2. Biện pháp ph ng ng a, giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu:
- Sử dụng phƣơng pháp vận tải thích hợp nhằm giảm bụi nhƣ b ng tải, dùng các
tấm che chắn xung quanh
- Bố trí hợp lý tuyến đƣờng vận chuyển và đi lại Kiểm tra các phƣơng tiện vận chuyển nhằm đảm bảo các thiết bị, máy m c luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật
- Các phƣơng tiện đi ra vào trại heo đƣợc vệ sinh, sát trùng.
- Sử dụng nƣớc phun, tƣới vào m a khô tại khu vực c nhiều bụi
4.1.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động do ho t động dự trữ và bảo quản nguyên nhiên liệu
- Bố trí kho chứa nguyên nhiên liệu tại những vị trí cách xa các khu kỹ thuật và điều
hành.
- Hạn chế các nguồn dễ phát sinh cháy, nổ nhƣ lửa, chập điện Lập rào chắn
cách ly các khu vực nguy hiểm, vật liệu dễ cháy nổ
- Khu vực kho chứa c nền cao hơn so với khu vực xung quanh
- Xây dựng chƣơng trình phòng cháy chữa cháy khi gặp sự cố xảy ra
4.1.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí
) Cả t ện đ ều k ện v k í ậu:
- Xây dựng các công trình s quan tâm đến vấn đề giảm nhiệt, đảm bảo các điều kiện thông thoáng bằng hệ thống cửa sổ, cửa ra vào và hệ thống quạt hút n ng trên mái nhà.
- Cung cấp nƣớc sạch đầy đủ, liên tục c ng là một giải pháp nhằm gián tiếp làm
giảm ô nhiễm môi trƣờng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
97
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Trồng thêm cây xanh ng n cách các khu vực đƣợc quy hoạch nuôi heo và
những phần đất còn trống để cải thiện không khí trong khu vực
- Khu vực đƣờng nội bộ s thƣờng xuyên đƣợc làm vệ sinh và phun nƣớc tƣới
ẩm vừa làm giảm bụi, vừa làm giảm bức xạ nhiệt từ mặt đƣờng
- Các khu đất trống, nhà vệ sinh công cộng s luôn đƣợc dọn dẹp, phun thuốc diệt mu i, khử m i hàng ngày Rác s đƣợc chứa trong các th ng chứa rác c nắp đậy, tránh cho ruồi mu i phát triển và m i hôi thoát ra gây ô nhiễm môi trƣờng không khí xung quanh Rác thải này s đƣợc chủ đầu tƣ ký hợp đồng với Công ty Công trình Đô thị huyện Xuyên Mộc thu gom hàng ngày và đƣa đi xử lý bằng xe chuyên dùng đến nơi xử lý theo đúng quy định.
- Đối với phân động vật nuôi s đƣợc thu gom vào Nhà để phân sau đ đƣa vào hầm biogas và xử lý trong các hố biogas nhằm tận dụng lƣợng khí để chuyển đổi thành điện n ng và xử lý ô nhiễm môi trƣờng Chất thải còn lại sau xử lý s đƣợc thu gom và làm phân b n
) Cả t ện m trườn k n k í un :
Các biện pháp nhằm làm giảm ô nhiễm môi trƣờng không khí xung quanh bao gồm:
- Vệ sinh đƣờng nội bộ sạch làm giảm bụi;
- Sửa chữa ngay các tuyến đƣờng nội bộ ngay khi phát hiện thấy hƣ h ng
- Các phƣơng tiện giao thông đƣợc bảo trì và thay thế nếu không còn đảm bảo kỹ thuật Bên cạnh đ s sử dụng nhiên liệu c hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp
- Bố trí các khu vực chứa nhiên liệu cách ly với các khu vực chức n ng khác và khu vực chứa nhiều vật liệu dễ cháy, không để rò r gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
- Thông số kỹ thuật hố sát tr ng: Hố sát tr ng cho các phƣơng tiện vận chuyển c chiều dài 6, m, chiều rộng 4, m, chiều cao của hố từ ,3 – ,5m, chiều cao từ đáy hố đến mái che 4, mét Trong hố luôn chứa dung dịch sát tr ng pha theo đúng t lệ hƣớng dẫn của nhà sản xuất, độ sâu của dung dịch ít nhất cm Phƣơng tiện vận chuyển đi qua hố sát tr ng đƣợc rửa và phun thuốc sát tr ng Hố sát tr ng cho ngƣời đi bộ c chiều dài 2,5m, chiều rộng ,2m chiểu cao từ đáy hố đến mái che 2, m
) Xử lý mù t u n nuôi:
- Chuồng nuôi đƣợc vệ sinh thƣờng xuyên đảm bảo yêu cầu phòng chống bệnh,
giảm phát sinh m i
- Hệ thống biogas đảm bảo yêu cầu kín, hệ thống ống dẫn khí bằng nhựa (PVC) luôn đƣợc bảo quản, kiểm tra thƣờng xuyên Thay đổi đƣờng ống mới khi tuổi thọ đƣờng ống đã đạt yêu cầu (2 n m)
- Ngoài các giải pháp này, trại ch n nuôi c ng đã c giải pháp giảm m i bằng chế phẩm sinh học EM đƣa vào thức n nhằm khống chế phát sinh NH3 với hiệu quả giảm m i đạt đƣợc 6 – 8 % Làm sạch môi trƣờng ch n nuôi c ng là một giải pháp giúp vật nuôi t ng trọng nhanh Chính vì vậy, việc sử dụng loại chế phẩm giảm m i hôi từ phân gia cầm, gia súc s làm t ng khả n ng ức
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
98
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
chế vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi Sử dụng chế phẩm vi sinh trộn vào phân để làm thay đổi quá trình phân hu phân, không tạo ra các sản phẩm khí c mùi hôi.
- Thay đổi khẩu phần
thức n (giảm lƣợng prôtêin thô, bổ sung các polysaccharid không tinh bột và các tác nhân acid hoá chẳng hạn canxi clorua, canxi benzoat, canxi sulfate), thêm các chế phẩm vi sinh trộn vào thức n nhằm làm giảm các chất ô nhiễm gây m i trong phân, nƣớc tiểu và hô hấp của gia súc.
- Thức n thừa cần đƣợc thu gom ngay, không để phân hủy gây bốc m i
- Trại ch n nuôi c bố trí hệ thống quạt để làm thông thoáng khu vực chuồng trại với 8 quạt m i dãy chuồng 39 mm x 5 mm, công suất ,736 (kw) (tƣơng đƣơng Hp) đƣợc gắn phía sau m i dãy chuồng
4.1.1.5. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ) Hệ t ốn t o t nư mư :
Nƣớc mƣa trên mái
Hệ thống sênô
Nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt
Rác
Hố ga, lắng c n
Lƣới chắn rác
Hệ thống thu gom nƣớc mƣa
Hệ thống thu gom rác
Rác
Rửa chuồng, tắm cho heo
Hồ chứa nƣớc mƣa
Hệ thống thu gom rác
Hình 4.1 Sơ đồ thu gom, xử lý nƣớc mƣa chảy tràn
- Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế riêng biệt với hệ thống nƣớc thải.
- Nƣớc mƣa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu v n phòng, nhà kho… đƣợc thu gom bằng các máng dẫn nƣớc c kích thƣớc 4 cm x 3 cm, độ dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà…
- Nƣớc mƣa chảy tràn dƣới đất đƣợc thoát bằng hệ thống mƣơng thoát đáy BTCT, 2 bên tƣờng xây gạch c kích thƣớc 4 cm x 8 cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo khối v n phòng, chuồng trại…
- 2 hố ga c kích thƣớc 60cm x 25cm đƣợc xây dựng dọc theo hệ thống mƣơng này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác để giữ lại rác c kích thƣớc lớn. Rác tại đây s đƣợc thu gom và tập trung
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
99
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
vào khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý Các hố ga s đƣợc định kỳ nạo vét để loại b rác, cặn lắng Nƣớc mƣa sau đ s thoát vào hồ chứa ở cuối khu đất dự án.
- Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nƣớc mƣa mà tự
thấm đề giữ nƣớc cho cây c tƣơi tốt.
b). Xử lý nư t ả s n o t:
Toàn bộ nƣớc thải sinh hoạt s đƣợc thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ng n, sau đ s đƣợc dẫn vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để đƣợc xử lý c ng với nƣớc thải ch n nuôi để xử lý đạt QCVN 62-MT:2 6 BTNMT (cột B); QCVN 8:2 5 BTNMT trƣớc khi đƣợc tuần hoàn tái sử dụng vào mục đích tƣới cây
Hố gas
Nƣớc thải sinh hoạt
N ĂN LỌC
N ĂN LẮN
N ĂN CHỨA NƢỚC
Chảy ra hệ thống hầm biogas
Hình 4.2: Cấu tạo bể tự hoại 3 ng n
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức n ng: lắng và phân hủy cặn lắng Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng Nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, các chất vô cơ không phân hủy lắng động lại s đƣợc thu gom định kỳ bởi cơ quan c chức n ng
STT
Vật liệu xây dựng
Kích thƣớc (m)
Ng n số
Bê tông cốt thép
2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ng n số 2
Bê tông cốt thép
2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
Ng n số 3
Bê tông cốt thép
2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)
) Nư t ả n nu : * Nguyên tắc xử lý: Nƣớc thải s đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp biogas và sinh học đạt quy chuẩn môi trƣờng cho phép, sau đ đƣợc tái sử dụng để tƣới cây. * Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải ch n nuôi: - Bể biogas: Nƣớc thải, phân của trang trại phát sinh từ hoạt động ch n nuôi và vệ sinh chuồng trại
Xử lý phân trong nƣớc thải:
Phân chủ yếu đƣợc hốt ngay trên sàn heo hoạt động cho vào bao tải vận chuyển về nhà kho chứa phân hoặc chuyển giao ngay cho đơn vị thu mua làm phân b n Ch còn lại một lƣợng nh phân rơi từ trên sàn xuống nền chuồng, khi đ toàn
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
100
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
bộ phân và nƣớc tiểu s đƣợc công nhân rửa xối ngày lần, toàn bộ phân và nƣớc tiểu theo nƣớc rửa xối chảy vào rãnh chảy về hố tập trung, tại đây phân s đƣợc máy tời phân lên sân phơi phân, phần nƣớc đi vào hầm biogas
Bể ủ biogas c nhiệm vụ lƣu giữ và xử lý cặn (phân tƣơi theo nƣớc vào bể biogas) trong điều kiện kỵ khí Đây là phƣơng pháp tối ƣu và đạt hiệu quả cao trong việc xử lý chất thải ngành ch n nuôi, ngoài việc giảm ô nhiễm còn mang lại lợi ích kinh tế thông qua việc tận dụng nguồn khí sinh học (biogas) sản sinh trong quá trình phân hu để đun nấu hoặc và phát điện Chất thải sau khi xử lý bằng bể ủ biogas c thể d ng làm phân b n
Trong bể ủ biogas, phân s bị giữ lại và lắng dƣới đáy bể để thực hiện quá trình phân hủy kỵ khí Sản phẩn sinh ra của quá trình này là khí CH4, s đƣợc thu để d ng làm nhiên liệu cho việc nấu thức n hoặc và d ng để chạy máy phát điện cung cấp điện ( m3 khí gas cho KW điện) cho trại ch n nuôi
Khi qua bể ủ biogas khoảng 5 - 60% COD và 70 - 8 % cặn lơ lửng bị loại
trƣớc khi vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
Theo tính toán của nhiều tài liệu (WHO, 993), lƣợng phân thải ra hàng ngày
của một số loại heo theo trọng lƣợng nhƣ sau:
Bảng 4 3 Lƣợng phân thải ra hàng ngày của một số loại gia súc
Lo i gia súc Lƣợng phân (kg/ngày)
Nguồn WHO, 993
Tính toán sơ bộ lƣợng phân thải của trại vào khoảng 5 5 5,2kg phân ngày Lƣợng phân chủ yếu đƣợc hốt ngay trên sàn, tuy nhiên vẫn còn phần đáng kể phân tan vào nƣớc đi vào hầm biogas
Khối lƣợng thể tích của phân thƣờng lấy = 650 kg/m3.
Với tổng dung tích hầm biogas 9 2 m3/169m3 ngày = 54,4ngày Thời gian lƣu cặn trong bể từ 45-5 ngày, chọn thời gian lƣu cặn tối ƣu là 45 ngày để thu khí tối đa và khử triệt để vi tr ng gây bệnh
Bể biogas đƣợc thiết kế c đủ thể tích cho v ng lắng, v ng chứa phân và v ng
chứa khí theo t lệ 2 Sản lƣợng khí sinh ra đối với phân heo theo tính toán của nhiều tài liệu, vào khoảng 40-60 lít/kg phân, trong đ thành phần CH4 là 58 - 60%.
Bảng 4 4: Hiệu quả xử lý phân của hệ thống biogas
Số TT 1 2 3 Heo dƣới kg Heo từ 5 – 45 kg Heo từ 45 – 100 kg 0,2 – 0,4 0,5 – 1 1 – 2
Chỉ tiêu
pH COD BOD5 E.coli Coliform Trƣớc khi xử lý 7,4 32.000 10.600 15,76 x 107 18,97 x 1010 Sau khi xử lý 7,9-8,0 5.800 – 6.600 3.400 – 3.900 15,56 x 103 -12 x104 12,3 x 103 – 25,74 x 105 Hiệu quả - 79-80 % 63-69 % 99,92-99,99 % 99,99 %
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
101
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
105 -175 2.750
Qua bảng số liệu trên, ta c thể kết luận đƣợc số lƣợng ấu tr ng và trừng gium sán giảm rõ rệt so với phân tƣơi (trƣớc khi xử lý) Do đ , phân sau khi qua xử lý s đảm bảo an toàn khi b n cho cây trồng, rau quả
Ngoài ra chất thải ch n nuôi sau khi qua hầm Biogas giảm m i hôi đáng kế, do đ công nhân lao động vệ sinh khống chế m i hôi do chất thải rắn phát sinh và t ng cƣờng sức kh e công nhân
Theo các nhà khoa học vi sinh vật gây bệnh c trong chất thải c ng giảm đi đáng kế (6 %) hạn chế đƣợc mầm bệnh lây lan trong ch n nuôi và bảo vệ sức kh e cho con ngƣời khi sử dụng nguồn phân hữu cơ của ch n nuôi heo
Ký sinh trùng 93,6-96,2 % ( Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý, 2 4)
- Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung: 200 m3/ngày đêm * Thông số thiết kế:
+ Đầu v o: - Lƣu lƣợng nƣớc thải Q = 169m3 ngày đêm. - Lƣu lƣợng giờ trung bình QT B24 giờ = 7,04m3 giờ - Lƣu lƣợng giờ cao điểm Qmax = 9m3 giờ - Chế độ xả nƣớc thải: lƣu lƣợng thải không ổn định. - Thời gian hoạt động của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải: liên tục 24 24h
+ Đầu r :
Bảng 4.5. Thông số đầu ra của hệ thống xử lý nƣớc thải
Thông số Đơn vị
pH Mùi BOD5 COD SS Tổng Nitơ Tổng phốt pho Coliform QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B 5.5-9 Không kh chịu 100 300 150 150 - 5.000 - - mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml Số TT 1 2 2 3 4 5 6 7
Chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý sau khi qua toàn bộ công đoạn xử lý nƣớc thải (bể biogas, hệ thống xử lý nƣớc thải, hồ chứa nƣớc cuối cùng, nƣớc thải phải đảm bảo đạt Quy chuẩn QCVN 62-MT:2016 /BTNMT, cột B và QCVN 08:2015/BTNMT cột B2 sử dụng để tƣới cây trong khuôn viên dự án tuyệt đối không xả ra bên ngoài phạm vi dự án. Sơ đ k ố qu trìn thu gom nư t ả ủ Dự n:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
102
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải ch n nuôi heo khu chuồng trại (nƣớc rửa chuồng, nƣớc tiểu heo)
Bể tự hoại Hầm biogas
Ph n cặn
Khí gas Hồ chứa nƣớc thải dung tích 9.200 m3
S n p ơ phân
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung 2 m3 ngày đêm M p t đ n đun nấu lò đốt c eo b n
N c a phân
Bán Rửa nền chuồng Nƣớc thải đạt QCVN 62- MT:2 6 BTNMT, cột B và QCVN 8:2 5 BTNMT, cột B
Ao hồ chứa nƣớc ( 2 ao, hồ)
Hình 4.3 Sơ đồ quy trình thu gom nƣớc thải tổng thể của Dự án
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Tƣới cây trong khuôn viên dự án Chứa trong ao hồ không xả ra ngoài
103
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Sơ đ qu trìn ệ t ốn xử lý nư t ả tập ủ Dự n:
Hầm Biogas Nƣớc thải
Quạt thổi khí Tháp đuổi khí Hồ điều hòa
Bể khử Anoxic
B n dƣ Bể lắng 1
B n tuần hoàn Máy Cấp khí
Bể sinh học hiếu khí
Bể chứa b n Bể lắng 2
PAC Bể trộn
Polymer Bể t o bông
B n thải
Bể lắng 3
Clorine Bể khử tr ng
Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải 200m3 ngày đêm
Ao, hồ QCVN 62-MT:2016/BTNMT; QCVN 08:2015/BTNMT
* Thuyết minh dây chuyền công nghệ: Xử lý nƣớc thải sau bể biogas:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
104
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Hồ điều hòa
Kích thƣớc hồ điều hòa
hồ
Kết cấu xây dựng
Xung quanh đất đƣợc trải bạt chống thấm
L t lớp bạt đáy dày 1mm chất liệu HDPE
Phía đáy hồ
chống thấm
Thời gian lƣu nƣớc
30 ngày
Hồ điều hòa chứa đƣợc thiết kế nhằm điều ch nh lƣu lƣợng, nồng độ các chất ô nhiễm trong suốt qua trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nƣớc thải đi vào các công đoạn phía sau Trong suốt giờ cao điểm, lƣu lƣợng dƣ s đuợc giữ lại trong bể chứa Những ƣu điểm và tính n ng của bể chứa số :
- Chứa nƣớc thải - Cân bằng lƣu lƣợng để sự biến động lƣu lƣợng nh nhất. - Cân bằng tải lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống. - Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống. - Kiểm soát các chất c độc tính cao. - Giảm một phần hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Nƣớc thải từ hồ điều hòa đƣợc bơm lên bể khử nitơ của trạm xử lý nƣớc thải tập trung.
Bể khử Nitơ (Anoxic)
Kích thƣớc bể khử N
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
192 m3
Thời gian lƣu nƣớc
19h
Trên đƣờng ống cấp khí đƣợc lắp đặt hệ thống van điều tiết lƣu lƣợng khí giúp điều ch nh lƣợng khí thích hợp tạo môi trƣờng thiếu khí khử Nitơ ở bể Anoxic nhƣ mong muốn
Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosomonas và –) Nitrobacter Trong môi trƣờng thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3 và Nitrit (NO2
NO3
– → N2O → N2↑
–) theo chu i chuyển h a: – → NO2 Vi khuẩn Nitrisomonas: + + 3O2 –> 2NO2
2NH4
- + 4H+ + 2H2O
Vi khuẩn Nitrobacter: - - + O2 –> 2 NO3
2NO2
Tổng hợp 2 phƣơng trình trên:
NH4
+ + 2O2 –> NO3
- + 2H+ + H2O
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
105
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ là 4,57g O2 g N với
Lƣợng oxy O2 cần thiết để oxy h a hoàn toàn ammonia NH4 3,43g O2 g đƣợc d ng cho quá trình nitrite và , 4g O2/g NO2 bị oxy h a
Trên cơ sở đ , ta c phƣơng trình tổng hợp sau:
+ + 1,731O2 + 1,962HCO3
- –> 0,038C5H7O2N + 0,962NO3
- + 1,077H2O +
NH4 1,769H+
Phƣơng trình trên cho thấy rằng m i một ( ) g nitơ ammonia (N – NH3) đƣợc chuyển h a s sử dụng 3,96g oxy O2, và c ,3 g tế bào mới (C5H7O2N) đƣợc hình thành, 7, g kiềm CaCO3 đƣợc tách ra và , 6g carbon vô cơ đƣợc sử dụng để tạo thành tế bào mới
- thành nitơ dạng khí N2 đảm bảo Quá trình khử nitơ (denitrification) từ nitrate NO3 nồng độ nitơ trong nƣớc đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trƣờng Quá trình sinh học khử Nitơ liên quan đến quá trình oxy h a sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nƣớc thải sử dụng Nitrate hoặc nitrite nhƣ chất nhận điện tử thay vì d ng oxy Trong điều kiện không c DO hoặc dƣới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O2 L (điều kiện thiếu khí)
C10H19O3N + 10NO3
- –> 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 100H+
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành s thoát kh i nƣớc và ra ngoài Nhƣ vậy là nitơ đã đƣợc xử lý
Sau đ , nƣớc thải đƣợc dẫn qua bể lắng
Bể lắng 1
Kích thƣớc bể lắng
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
36 m3
Thời gian lƣu nƣớc
3,9h
H n hợp b n vi sinh s đƣợc tách ra và tuần hoàn về bể khử Nitơ để duy trì quá trình khử Nitơ, nƣớc thải tách b n s chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí tiếp tục giai đoạn xử lý tiếp theo
Bể xử lý sinh học hiếu khí
Kích thƣớc bể xử lý sinh học hiếu khí
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
168 m3
Thời gian lƣu nƣớc
18h
Trong bể sinh học hiếu khí, các chất hữu cơ s bị phân hủy bởi quần thể vi sinh vật lơ lửng trong nƣớc thải Các chất hữu cơ c trong nƣớc thải s bị hấp phụ và phân hủy bởi vi sinh vật hiếu khí Khi vi sinh vật sinh trƣởng và phát triển, sinh khối s t ng lên Khí oxy đƣợc cấp vào trong suốt quá trình xử lý, nhằm duy trì nồng độ oxy trong nƣớc thải >2mg l, tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ
Quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hiếu khí diễn ra 3 giai đoạn sau:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
106
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Oxy h a các chất hữu cơ:
Enzyme
CxHyOz + O2 CO2 + H2O + H - Tổng hợp tế bào mới:
Enzyme
CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vi khuẩn (C5H7NO2) + CO2 + H2O – H - Phân hủy nội bào:
Enzyme
C5H7O2 + O2 5CO2 + 2H2O + NH3 H
Bể sinh học hiếu khí b n hoạt tính lơ lửng c giá thể chịu đƣợc độ dao động lƣu lƣợng và nồng độ nhờ lƣu giữ mật độ vi sinh cao giúp xử lý chất hữu cơ hiệu quả
Nƣớc sau khi ra kh i công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm 8 – 95%, đồng thời lƣợng b n sinh ra c ng không nhiều
Bể lắng 2
Kích thƣớc bể lắng 2
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Thời gian lƣu nƣớc
4h
Sản phẩm b n sinh học sinh ra trong quá trình trên s đƣợc lắng tại đây B n lắng này đƣợc gọi là b n hoạt tính tuần hoàn Nƣớc trong s chảy qua máng thu nƣớc và dẫn qua bể khử tr ng Khi quần thể vi sinh vật đang phát triển, một phần b n đƣợc gọi là b n hoạt tính tuần hoàn, tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì sinh khối, phần b n dƣ dƣợc gọi là b n hoạt tính dƣ s đƣợc loại b kh i bể lắng đến hệ bể chứa b n
Bể lắng sinh học 2
Kích thƣớc bể sinh học 2
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
29 m3
Thời gian lƣu nƣớc
3,6h
H n hợp b n & nƣớc thải rời kh i bể Aerotank chảy tràn vào bể lắng sinh học nhằm tiến hành quá trình tách nƣớc và b n Một phần b n sinh học lắng dƣới đáy bể lắng sinh học đƣợc hồi lƣu về bể sinh học dính bám để duy trì mật độ b n Phần b n dƣ còn lại s đƣợc đƣa về bể điều hòa để phân hủy, đồng thời phục vụ cho quá trình loại các hợp chất nitơ Nƣớc thải sau khi đƣợc tách b n ở bể lắng đƣợc dẫn qua bể khử tr ng để thực hiện giai đoạn tiếp theo của quy trình xử lý
Bể trộn
Kích thƣớc bể trộn
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
107
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Dung tích bể
7,35 m3
Thời gian lƣu nƣớc
50 phút
Nƣớc thải từ bể lắng chảy qua bể phản ứng, tại đây nƣớc thải đƣợc trộn đều với h a chất keo tụ PAC Quá trình này đƣợc thực hiện nhờ thiết bị đảo trộn là môtơ khuấy H a chất đƣợc bơm lên bằng hệ thống bơm định lƣợng tự động Nƣớc thải đƣợc trộn đều với h a chất s tạo ra những bông cặn li ti và chảy tràn qua bể tạo bông.
Bể t o bông
Kích thƣớc bể tạo bông
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
7,35 m3
Thời gian lƣu nƣớc
50 phút
Tại đây bông cặn lớn s đƣợc tạo ra nhờ h a chất trợ lắng là polymer Các bông cặn li ti s kết lại với nhau tạo ra những bông cặn lớn hơn và c thể lắng đƣợc Quá trình tạo bông này diễn ra trong vòng 5 phút và nƣớc thải đƣợc dẫn qua bể lắng
Bể lắng 3
Kích thƣớc bể tạo bông
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
Dung tích bể
29 m3
Thời gian lƣu nƣớc
3,6h
Tại đây bông cặn trong nƣớc thải mang theo hàm lƣợng lớn chất ô nhiễm còn lại s đƣợc tách ra nhờ quá trình lắng trọng lực Bông cặn trong nƣớc thải s lắng lại ở đáy bể và đƣợc xả định kỳ về sân phơi b n Nƣớc thải sau lắng chảy tràn qua bể khử tr ng
Bể khử trùng
Kích thƣớc bể khử tr ng
bể
Kết cấu xây dựng
Dung tích bể
Bê tông cốt thép 10,5 m3
Thời gian lƣu nƣớc
1,3h
Tại bể khử tr ng, nƣớc thải đƣợc trộn với chất khử tr ng Clorin đƣợc cung cấp bởi hệ thống châm chất khử tr ng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt QCVN trƣớc khi thải vào môi trƣờng
Bể chứa bùn
Kích thƣớc bể chứa b n
bể
Kết cấu xây dựng
Bê tông cốt thép
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
108
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Dung tích bể
42 m3
B n dƣ trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và b n lắng từ bể lắng s đƣợc bơm về bể chứa b n H n hợp b n này c hàm lƣợng chất rắn trung bình là ,2% Khí đƣợc cấp vào bể chứa b n bằng máy thổi khí để khử m i B n đáy s đƣợc hút định kỳ đem tƣới cây hoặc đƣợc quản lý bởi cơ quan c chức n ng *Phƣơng án quản lý nƣớc:
- Ao, Hồ sinh học: 2 hồ chứa nƣớc sau xử lý
Để tránh ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm, hồ s đƣợc Chủ đầu tƣ sử dụng máy lu đầm toàn bộ phía đáy, mái taluy hồ điều hòa và trải lớp vải địa kỹ thuật HDPE để giảm khả n ng thấm nƣớc làm t ng tính chống thấm cho hồ điều hòa
Tổng dung tích chứa của ao hồ gồm:
+ Hồ: Dài x rộng x sâu: 2 x (30x55x5) m = 16.500m3.
Tổng dung tích chứa của các ao hồ trong khuôn viên dự án là 16.500m3, ngoài ra dự án còn đắp bờ cao 1m cho ao hồ để tránh nƣớc mƣa bên ngoài chảy vào và nƣớc thải từ ao hồ chứa chảy tràn ra bên ngoài, dung tích ao hồ đảm bảo cho chứa nƣớc thải sau xử lý trong trƣờng hợp không tái sử dụng khoảng 97ngày (tính cho lƣợng nƣớc thải 169m3/ngày Nhƣ vậy với việc sử dụng nƣớc thải sau xử lý tại các hồ sinh học đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B và QCVN 08:2015/BTNMT đƣợc sử dụng cho:
- Tƣới cây 82.911m2 x 7 lít/m2 = 580m3 ngày đêm
- Tái sử dụng lƣợng nƣớc thải sau xử lý để rửa nền chuồng trại ban đầu 12.595m2 x 7,5 lít/m2 ≈ 94m3 Nƣớc thải sau xử lý s là nƣớc sạch để rửa lại là 110m3 (kể cả trong m a mƣa). Trƣớc khi sử dụng để vệ sinh chuồng trại, nƣớc đƣợc lọc qua bể lọc cát, sau đ xử lý vi sinh bằng Chlorine trƣớc khi rửa nền chuồng
- Nhƣ vậy, lƣợng nƣớc trong ao hồ t ng thêm m i ngày là 94m3. Tuy nhiên, do dung tích hồ chứa lớn 16.500m3 trong vòng 72 ngày vì vậy Ngoài ra dự án còn tƣới cây cho những ngày không mƣa Với nhu cầu sử dụng tƣới cây lớn nêu trên, lƣợng nƣớc thải sau xử lý đƣợc tƣới hết % trong ngày
* Vào m a mƣa: Tổng diện tích của 2 hồ chứa nƣớc thải: 2 x (3 x55) =3.300 m2.Theo Chƣơng 2 thì lƣợng mƣa trung bình từ tháng 5 cho đến tháng 9: 95mm tháng (tƣơng đƣơng , 95m) x 3 3 m2 = 653 m3/tháng = 21,7 m3/ngày. - Dự kiến mƣa trong 3 ngày liên tiếp: 65 m3 - Nhƣ vậy vào m a mƣa hồ tiếp nhận: 69 m3 + 65m3 = 234m3 Tổng dung tích hồ chứa nƣớc 6 5 m3 khả n ng lƣu chứa:7 ngày (2 tháng) đảm bảo đủ chứa nƣớc thải cả vào m a mƣa
d). Biện pháp giảm thiểu tác động đến chất lƣợng hồ sông Hỏa
- Nhƣ đã trình bày ở chƣơng của báo cáo và các đánh giá ở chƣơng 3, nhằm giảm thiểu sự cố vận hành hồ chứa nƣớc thải gây ô nhiễm môi trƣờng (đặc biệt là nguồn nƣớc ngầm), Chủ dự án đã đƣa ra biện pháp lu nèn nền đáy và xung quanh hồ để chống thấm, bờ xung quanh đắp đê bao cao m, rộng 6 m
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
109
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
và dải lớp HDPE chống thấm để tránh rò r nƣớc ra bên ngoài hoặc ngấm vào đất ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm
- Với mục tiêu thoát nƣớc thải sau xử lý ra ngoài ít nhất, nhằm giảm thiểu tối đa các tác động đến môi trƣờng nguồn tiếp nhận, Chủ dự án tiến hành xây dựng 2 hồ sinh học để xử lý và chứa nƣớc thải tận dụng cho việc tƣới cây, rửa nền chuồng Tuyệt đối không xả ra bên ngoài để tránh giảm thiểu tác động đến chất lƣợng nguồn nƣớc ngầm
4.1.2.1.6. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
P ươn n kỹ t uật quản lý ất t ả rắn p t s n
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại đƣợc thực hiện theo phƣơng án sau:
Bảng 4.6. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn và chất thải nguy hại
Nội dung Mục đích Ghi chú Trách nhiệm Thời gian dự kiến
Quản lý và xử lý chất thải rắn sinh ho t
loại chất thải rắn Phân sinh hoạt Đội vệ sinh của Trang trại Trang Khi trại bắt đầu đi vào hoạt động các gom Thu loại chất thải c thể tái chế, tái sử dụng Tuân thủ theo các quy định hiện hành của Việt Nam
tiện cho Thuận công tác xử lý Đội vệ sinh của Trang trại Khi Trang trại bắt đầu đi vào hoạt động Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các th ng rác đặt tại những nơi tập trung ngƣời và công cộng vào nhà kho chứa chất thải rắn sinh hoạt
Ban quản lý Trang trại Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Trang Khi trại bắt đầu đi vào hoạt động Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam
ty Hợp đồng với Công công thị huyện trình đô Xuyên Mộc đến thu gom và vận chuyển đi xử lý Quản lý và xử lý chất thải rắn nguy h i
hƣớng dẫn
phận trƣờng Ban lý Khi Trang trại bắt đầu đi vào hoạt động Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam Kê khai chất thải nguy hại theo của Thông tƣ số 36 2 5 TT- BTNMT Bộ môi của quản Trang trại Thống kê thành khối phần và loại lƣợng các chất thải nguy hại
Tránh nhầm lẫn với các loại chất thải khác Thu gom chất thải nguy hại vào các th ng chứa quy định c dán nhãn báo chất thải nguy hại phận trƣờng Ban lý Trang Khi trại bắt đầu đi vào hoạt động Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam Bộ môi của quản Trang trại
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
lý n ng hoặc triệt để thải nguy Xử chất hại phận trƣờng Ban lý Khi Trang trại bắt đầu đi vào hoạt động Tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam Bộ môi của quản Trang trại Hợp đồng với đơn vị c chức vận chuyển đến kho chứa tập trung chất thải nguy hại của Trang trại trƣớc khi chuyển giao cho các đơn
110
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
vị c chức n ng thu gom và vận chuyển đến nơi xử theo đúng quy định lý Thông tƣ 36/2015/BTNMT.
Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn của Trang tr i chăn nuôi nái + Chất thải rắn sinh ho t
Công ty bố trí các thùng rác nh kích thƣớc 50 x 30 x 30cm có nắp đậy kín, bố trí dọc theo khu vực v n phòng làm việc, nhà n, nhà vệ sinh và phân bố rải rác trong khuôn viên công ty… Hằng ngày công nhân vệ sinh s thu gom lƣợng chất thải rắn sinh hoạt từ các thùng chứa nh này trong các thùng nhựa dung tích 240 lít có nắp đậy và c bánh xe để di chuyển dễ dàng. Toàn bộ chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại ch n nuôi heo hậu bị s đƣợc thu gom vào các th ng chứa vận chuyển về nhà kho chứa rác thải sinh hoạt c diện tích m2, xây gạch tƣờng cm, c mái che và lắp đặt biển báo kho chứa chất thải sinh hoạt để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho Công ty công trình đô thị huyện Xuyên Mộc thu gom hàng ngày đến nơi xử lý theo đúng quy định
Thùng rác
Chất thải rắn sinh hoạt từ Trại heo
Công ty CP DV đô thị và công cộng Xuyên Mộc thu gom và xử lý
Thu gom và phân loại sơ bộ bằng các gi rác
Vận chuyển
Tập trung phân loại
Nilon, kim lọai
Đƣa về khu tập kết rác
Thủy tinh, giấy bao bì
Cung cấp cho các cơ sở tái chế
Hình 4-5: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý rác
+ Xử lý phân heo
Tại m i dãy chuồng heo đều c phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối các dãy chuồng ( dãy) c mƣơng rộng m (m i dãy chuồng c 2 mƣơng) chứa nƣớc với mực nƣớc 5cm cho heo vệ sinh, sát tƣờng c rãnh rộng , m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nƣớc thải khi công nhân mở cửa xả nƣớc chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm Đầu trại c van xả nƣớc để xả nƣớc, m i buổi sáng công nhân s cho xả toàn bộ nƣớc thải (bao gồm cả phân và nƣớc tiểu) trong rãnh vào mƣơng phía sau m i chuồng trại ( chuồng) c kích thƣớc 4 cm x 8 cm, dẫn về hố thu gom tập trung L x W x H = 5m x 5m x 3m Sau đ toàn
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
111
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
bộ lƣợng nƣớc thải này (bao gồm cả phân và nƣớc tiểu) đƣợc dẫn vào 2 hầm biogas bằng đƣờng ống PVC Ø2 mm Sau khi xử lý trong hầm biogas, phân đƣợc hút lên sân phơi phân trung bình n m lần bằng máy bơm chìm công suất 2 Hp, ống hút lò xo đàn hồi Ø76 Sân phơi phân c mƣơng thu nƣớc xung quanh, nƣớc s đƣợc thu về lại hầm biogas bằng đƣờng ống PVC Ø200mm Sau khi hút lên sân phơi, phân đƣợc phơi khô thành b n trong khoảng 5 ngày và đƣợc thu gom đ ng bao lƣu giữ trong nhà để phân Sau đ , lƣợng phân này đƣợc bán cho các nhà vƣờn để làm phân b n Phân đƣợc xử lý qua hầm biogas nên không còn m i hôi Lƣợng khí sinh ra thu đƣợc d ng chạy máy phát điện và đốt xác heo chết
+ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng đối với khu vực sân phơi phân:
Nhà để phân: Dung để lƣu chứa toàn bộ phân phát sinh của trại, chủ đầu tƣ xây dựng nhà chứa phân đảm bảo chứa toàn bộ phân Nhà để phân c kích thƣớc L x W = 7m x 5m đƣợc xây bằng BTCT, giằng bê tông, nền bê tông, tô vữa xi m ng và lớp sơn chống thấm ở đáy, sàn nhà cao hơn nền đất của trại là ,5m để tránh nƣớc mƣa, c mái che bằng tôn
+ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng đối với nhà chứa:
- Nhà ủ phân đƣợc bê tông h a và đƣợc dải lớp vải địa kỹ thuật chống thấm, đảm bảo không cho nƣớc thải ngấm xuống đất ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm.
- Toàn bộ phân rơi vãi s đƣợc công nhân thu gom vào nhà ủ phân. Nhà ủ phân c nền cao hơn khu vực xung quanh để tránh nƣớc mƣa chảy tràn vào, tƣờng bao quanh, c cửa ra vào đồng thời c mái che đủ rộng để tránh nƣớc mƣa
- Phân đƣợc ủ với chế phẩm BIMA để giảm m i hôi và làm phân mau hoai mục nhƣ đã trình bày ở trên, c ng nhƣ không cho các vi sinh vật, ruồi mu i sinh sản phát triển
+ Xử lý xác heo chết do ng t, nhau thai heo
Đối với heo chết do bệnh tật, nhau thai hoặc do dịch bệnh gây ra không đƣợc vận chuyển ra kh i trang trại nếu chƣa đƣợc cho phép của cơ quan chức n ng Trong trƣờng hợp số lƣợng heo chết ít, Chủ đầu tƣ đã bố trí xây dựng hố hủy xác và 01 lò đốt xác
- Lò đốt xác: Chủ đầu tƣ đã xây dựng lò đốt xác bằng BTCT c kích thƣớc L x W = 2m x 4m, xây tƣờng 20cm, phía trên có l thông gi Lò đốt xác có ống kh i cao 3,5m, đƣờng kính ,8m, đƣợc đốt bằng gas. Xác heo bệnh sau khi qua lò đốt xác s đƣợc đƣa vào hố hủy xác (nếu đốt không hết).
- Hố hủy xác đƣợc xây dựng gần hầm biogas: c kích thƣớc L x W x H = 6m x 3m x 12m. Hố đƣợc xây dựng làm 4 ng n Đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép Đáy bằng bê tông cốt thép Tƣờng thành hố hủy xác xây gạch tô 2 mặt quét hồ dầu chống thấm. Mặt nắp hố đổ bê tông cốt thép. Ống thoát khí cao 1m c co hƣớng xuống dƣới (ống 42).
Quy trình xử lý heo: heo chết đƣợc cho vào lò đốt xác Xác heo đƣợc đốt bằng khí gas thu đƣợc từ hầm biogas Sau khi đốt trung bình khoảng 3 – 4 giờ, xác heo đƣợc cho tiếp vào hố hủy xác Tại hố hủy xác, hố ng n thứ nhất (ở tại các hố luôn giữ nƣớc cao ,5m) b vôi và thuốc phân hủy vào để phân hủy heo. Sau đ nƣớc
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
112
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
đƣợc chảy qua ng n thứ 2, một thời gian phân hủy ở ng n thứ 2, nƣớc chuyển sang ng n thứ 3, qua ng n thứ 4 rồi ra hầm biogas bằng đƣờng ống PVC Ø22 . Xƣơng trong ng n thứ ,2,3 hằng n m múc đi xử lý theo đúng quy định
+ Chất thải nguy h i
Đối với chất thải nguy hại: giẻ lau dính dầu m , dầu thải, b ng đèn huỳnh quang v , bông gạc, kim tiên đƣợc chủ dự án thu gom và chứa vào th ng chứa chất thải nguy hại riêng biệt c dãn nhãn để vào kho chứa giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho đơn vị c chức n ng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định
Đối với chất thải nguy hại: v (thuốc sát tr ng, thuốc kháng sinh và các vật dụng, bao bì chứa thuốc); các loại v thuốc thú y khác c chứa các thành phần nguy hại chuyển giao lại cho nhà cung cấp
Chất thải nguy hại s đƣợc thu gom về nhà kho chứa CTNH c diện tích 5m2, trong kho đƣợc trang bị các th ng chứa c nắp đậy, m i th ng chứa c dán mã số CTNH, phía trong nhà kho c rãnh nh để thu gom CTNH l ng vào hầm chứa c dung tích 0,5m3 trong trƣờng hợp rò r hoặc đổ tràn Nhà chứa CTNH đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép c mái che, phía cửa ra vào c gờ cao để tránh nƣớc mƣa tràn vào và bảng hiệu gắn phía ngoài ghi kho chứa chất thải nguy hại để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho đơn vị c chức n ng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định
4.1.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng không liên quan đến chất thải: 4.1.1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tiếng ồn và trồng cây xanh
- Để cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực Trang trại ch n nuôi và tạo cảnh quan môi trƣờng chung, cây xanh s đƣợc bố trí dọc theo các đƣờng chính, dọc hành lang bảo vệ đƣờng điện, xung quanh khu đất dự án tạo thành hàng rào cách ly và xây dựng các khu vực cảnh quan trong khuôn viên dự án
- Các loại cây xanh b ng mát, c tán lá rộng 5- m s đƣợc chủ đầu tƣ quan
tâm phát triển
- Thực hiện công tác trồng cây xanh và tạo diện tích đất trống để cải thiện môi trƣờng không khí, cách ly giảm thiểu tác động đến môi trƣờng xung quanh Tập trung trồng cây xanh bao quanh các hạng mục công trình nhằm cách ly với khu vực xung quanh, giải pháp trồng cây xanh theo hình thức phân tầng nhƣ sau:
+ Đối với khu vực giáp ranh hàng rào trại s trồng là Keo – Tràm; sến, lim, khi trƣởng thành c chiều cao 7-10m, với bề rộng khoảng 5m tính từ ranh hàng rào rất thích hợp cách ly nhằm hạn chế m i hôi ảnh hƣởng đến khu vực xung quanh. Vị trí trồng gần khu vực hàng rào; trƣớc cổng, khu vực v n phòng làm việc
+ Tiếp sau đ là trồng cây n quả, cây cảnh tạo cảnh quan Vị trí trồng gần
khu vực hàng rào; trƣớc cổng, khu vực v n phòng làm việc
+ Phần đất cây xanh còn lại trồng những cây xử lý môi trƣờng nƣớc, hút nhiều nƣớc trong quá trình sinh trƣởng nhƣ cây thu trúc, cây sậy, chuối,
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
113
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
+ Trồng cây xanh cách ly khu vực ch n nuôi với khu xử lý chất thải: Bằng
l ng, sao đen, suối, cây cà phê
- Các khu vực c tiếng ồn lớn tại chuồng heo, máy bơm phải bố trí riêng biệt
với khu vực v n phòng
4.1.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến giao thông vận tải của tr i heo và khu vực xung quanh
- Các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực Dự án s đƣợc bố trí tại bãi đậu xe quy định của trại heo, nghiêm cấm xe đi vào các khu vực khác của trang trại để tránh ảnh hƣởng đến hoạt động của trại heo đồng thời đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh của trại.
- Bố trí nhân viên hƣớng dẫn ra vào trại heo, tránh n tắc giao thông gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến lƣu thông của các phƣơng tiện xung quanh - Kết hợp với chính quyền địa phƣơng trong việc giải t a đảm bảo lƣu thông thông thoáng tại các đƣờng liên xã r vào khu vực trại heo làm ảnh hƣởng đến hoạt động giao thông của khu vực
- Các phƣơng tiện tham gia xuất nhập heo đều đƣợc sát tr ng tại nhà sát trùng
xe trƣớc khi vào khu vực chuồng trại.
4.1.1.2.3. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trƣờng cho cán bộ công nhân viên trại heo
Thƣờng xuyên đào tạo các chƣơng trình vệ sinh, quản lý chất thải.
- Phát động phòng trào trồng cây anh, vệ sinh khu vực trại heo. - C ng với các cơ quan nhà nƣớc, đoàn thanh niên, trong việc tham gia thực hiện kế hoạch hạn chế tối đa các chất thải, bảo vệ môi trƣờng theo đúng quy định và hƣớng dẫn chung của cơ quan quản lý nhà nƣớc Tích cực tham gia các phong trào nhƣ: Ngày môi trƣờng thế giới, Tuần lễ vệ sinh và an toàn lao động, trồng cây, bảo vệ nguồn nƣớc,
4.1.1.2.4. Biện pháp quản lý kho thuốc Kho thuốc thú y đƣợc đặt gần khu vực v n phòng, kho đƣợc vệ sinh thƣờng xuyên Trong kho thuốc đƣợc bố trí với m i khu vực là loại thuốc chữa từng loại bệnh, đối với những loại thuốc vacxin s đƣợc bảo quản trong tủ lạnh Kho thuốc s đƣợc cán bộ thú y của Công ty CP quản lý và lấy thuốc tiêm phòng, chữa bệnh cho heo theo đúng quy định của bộ y tế Đối với những ống thuốc, kim tiêm sau sử dụng s đƣợc vận chuyển về kho chứa CTNH để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho đơn vị c chức n ng thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định 4.1.1.2.5. Khống chế và giảm thiểu tác động do ho t động dự trữ và bảo quản nguyên nhiên liệu
- Bố trí kho chứa nguyên nhiên liệu tại những vị trí cách xa các khu kỹ thuật và điều
hành.
- Hạn chế các nguồn dễ phát sinh cháy, nổ nhƣ lửa, chập điện Lập rào chắn
cách ly các khu vực nguy hiểm, vật liệu dễ cháy nổ
- Khu vực kho chứa c nền cao hơn so với khu vực xung quanh - Xây dựng chƣơng trình phòng cháy chữa cháy khi gặp sự cố xảy ra
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
114
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
4.1.1.2.6. Hình thức tiêu diệt côn tr ng, các loài gặm nhấm
Chủ dự án thực hiện theo đúng QCVN 01 - 14:2010/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện ch n nuôi lợn an toàn sinh học – về vệ sinh thú y, trong đ :
- Định kỳ phun thuốc sát tr ng xung quanh khu ch n nuôi, các chuồng nuôi phun 2 lần lần 1 tuần; phun thuốc sát tr ng lối đi trong khu ch n nuôi và các dãy chuồng nuôi ít nhất 2 lần tuần khi không c dịch bệnh, và ít nhất 2 lần ngày khi c dịch bệnh; phun thuốc sát tr ng trên lợn lần tuần khi c dịch bệnh bằng các dung dịch sát tr ng thích hợp theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất và đƣợc cơ quan chức n ng cấp phép lƣu hành.
- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu ch n
nuôi 2 lần tháng
- Sử dụng bẫy để bẫy các loài gặp nhấm hoặc bả sinh học Khi sử dụng bẫy, bả s c biển thông báo và ghi sơ đồ chi tiết vị trí đặt bẫy, bả và cử ngƣời thƣờng xuyên kiểm tra thu gom để xử lý
- Các loài gặm nhấm bắt đƣợc s mang về khu vực lò đốt để tiêu hu tránh m i
hôi phát sinh gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh
4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đo n ngừng ho t động hoặc tháo dỡ
Quá trình hoạt động của trang trại ch n nuôi s bị hao mòn, mục nát , Chủ đầu tƣ s tiến hành tháo d , di chuyển toàn bộ hoặc tháo d và di chuyển một phần Các tác động môi trƣờng phát sinh do việc di dời và tháo d các thiết bị máy m c, đập phá các khu chuồng trại c ng tƣơng tự nhƣ các tác động phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng Do đ , các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng đƣợc áp dụng trong giai đoạn này c ng gần giống các biện pháp đã đƣợc áp dụng trong giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng công trình của dự án Dự án áp dụng một số biện pháp giảm thiểu khác đặc trƣng cho giai đoạn tháo d nhƣ sau:
- Thông báo cho các cơ quan, các công ty c liên quan về thời gian và khu vực tháo d nhằm tránh gây cản trở giao thông và các bất lợi cho hoạt động tháo d của dự án;
- Rút ngắn thời gian tháo d nhằm tránh các tác động lâu dài đến môi trƣờng;
- Nguyên liệu cho sản xuất còn dƣ đƣợc thu gom và chuyển giao theo đúng quy
định
- Sử dụng nƣớc phun vào tƣờng tạo độ ẩm trƣớc khi tiến hành phá d để giảm
thiểu tối đa lƣợng bụi phát sinh
- Thu gom dầu m , giẻ lau dính dầu, các h a chất, b n cặn… đã sử dụng và chứa trong 5 th ng chứa dung tích m i th ng chứa ,25m3 để lƣu chứa nhằm tránh làm tràn đổ ra môi trƣờng trong quá trình tháo d , sau đ chuyển giao cho đơn vị c chức n ng vận chuyển, xử lý CTNH;
- Thu hồi tất cả các vật liệu phá d , phân loại và chuyển giao cho các đơn vị c
chức n ng vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định;
- Giám sát mọi hoạt động tháo d để kịp thời tránh các sự cố gây ảnh hƣởng tới
môi trƣờng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
115
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Xử lý và chuyển giao toàn bộ chất thải ch n nuôi
- Thực hiện lập hồ sơ thẩm duyệt trƣớc khi tiến hành hoàn nguyên môi trƣờng
theo đúng quy định
4.3. Ệ P ÁP QUẢN LÝ, PHÒN N ỪA VÀ ỨN PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN. 4.3.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đo n vận hành a). Chống sét Chống sét công trình là công trình chống sét cấp 3 D ng kìm F 6 do Pháp sản xuất, độ cao của cột thu sét cao hơn 2m so với điểm cao nhất của mái công trình Bán kính bảo vệ 5 m, bảo đảm an toàn cho toàn bộ công trình Cọc tiếp địa F 6 mạ đồng L-2,4m Dây dẫn sét, dây tiếp địa M5 Điện trở nối đất Rnd ≤ Ω Sau khi thi công xong phần tiếp địa phải đo điện trở nối đất Nếu không đạt Rnd ≤ Ω thì phải kéo dây dài thêm và đ ng thêm cọc sao cho Rnd ≤ Ω b). Chống cháy nổ và an toàn * B ện p p un o to n tr :
- Dự án s trang bị bình cứu h a, th ng cát, bể chứa nƣớc và một số trang thiết bị
phòng cháy khác tại các khu vực nhà ở
- Lắp đặt các họng chứa cứu hoả theo các tuyến đƣờng nội bộ với bán kính cấp
nƣớc khoảng 5 m
- Bể nƣớc cứu h a dự trữ c ng đƣợc bố trí trong khu vực c dung tích ph hợp với TCVN và một tiêu chuẩn khác đƣợc quốc tế công nhận Hệ thống bơm đôi h n hợp cho nƣớc cứu h a s đƣợc thiết kế sử dụng để duy trì cho hệ thống họng cứu h a luôn luôn c nƣớc tại mọi thời điểm
- Hệ thống dẫn điện, chiếu sáng đƣợc thiết kế riêng biệt, tách rời kh i các công
trình khác nhằm dễ dàng sửa chữa, chống chập mạch cháy, nổ
- Đặt các biển cảnh báo dễ cháy, yêu cầu các hộ dân cƣ tuân thủ các quy định về
PCCC.
- Quy định nghiêm ngặt vấn đề đốt lửa, ch cho phép đốt lửa trong khuôn viên
giới hạn và tại nơi c ít cây xanh và vật liệu bắt lửa
- Nguyên, nhiên liệu dạng l ng s đƣợc bảo quản tại những khu vực khô ráo,
không để gần các khu vực dễ phát sinh lửa và nhiệt
* B ện p p p òn n ừ , n p sự ố nổ, rò rỉ k í s và an toàn trong qu trìn vận n ệ t ốn o s
- Trong trƣờng hợp thừa gas trong hầm biogas, Chủ dự án s cho công nhân vận hành hệ thống đốt khí gas liên tục để giảm thiểu sự cố dƣ gas trong hầm c thể gây nổ hầm biogas
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
116
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Thƣờng xuyên bảo trì bảo dƣ ng hầm biogas, trong trƣờng hợp xảy ra cháy nổ thực hiện ngay công tác bơm dẫn theo vòi nƣớc phun chữa cháy Báo cáo cơ quan chức n ng trong trƣờng hợp đám cháy vƣợt quá khả n ng ứng cứu
- Trong quá trình vận hành hầm biogas, công nhân phải mở lắp hầm biogas khoảng -2 giờ đồng hồ để giảm khí metan trƣớc khi phun nƣớc phá váng hoặc báo cho kỹ thuật viên thuê đơn vị c chức n ng sử dụng xe hút bể phốt và máy bơm chuyên dụng phá váng, không đƣợc tự xuống hầm ủ biogas
- Các đƣờng ống dẫn khí gas, van s đƣợc kiểm tra và bảo dƣ ng thƣờng xuyên
Tuân thủ các quy định về an toàn - phòng chống cháy nổ
- Trên đƣờng ống dẫn khí từ hầm Biogas, lắp đặt đồng hồ áp suất để theo dõi áp suất khí trong hầm, lắp đặt van xả 2 cm cột nƣớc, tránh khả n ng nổ hầm
- Chủ dự án đã xây dựng hệ thống đƣờng ống đốt khí gas hằng ngày cao 5m gần khu vực bể biogas Hạn chế tối đa dƣ khí gas dễ gây cháy nổ vào m a khô
c). Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố
Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố trong thời điểm hiện tại và sau này, chúng tôi đều thực hiện theo đúng mục tiêu:
- Huấn luyện thƣờng xuyên cho công nhân và đội phòng chống sự cố của Trại
ch n nuôi heo nhằm duy trì khả n ng giải quyết tại ch
- Tại các nơi dễ cháy nổ, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động Các phƣơng tiện PCCC đƣợc kiểm tra bảo dƣ ng định kỳ và luôn ở trong tình trạng sẵn sàng.
- Các máy m c thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao đều c hồ sơ lý lịch
đƣợc kiểm tra, đ ng kiểm định kỳ
- Các loại nhiên liệu đƣợc lƣu giữ trong kho đƣợc cách ly, tránh xa nguồn c khả n ng phát lửa và tia lửa điện Khoảng cách an toàn giữa các công trình là 12 - 2 m để ô tô cứu h a c thể tiếp cận dễ dàng
- CB CNV Trang trại không đƣợc hút thuốc, không mang bật lửa, các dụng cụ
phát ra lửa trong khu vực dễ cháy
- Hệ thống thu sét tại các điểm cao công trình s đƣợc lắp đặt theo quy phạm
của Nhà nƣớc.
d). Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khả thi tác động do nƣớc mƣa chảy tràn gây ngập úng đối với khu vực dự án và khu vực lân cận xung quanh dự án khi đi vào ho t động
Để giảm thiểu tác động của việc nƣớc mƣa dâng lên gây ảnh hƣởng trực tiếp đến các hạng mục công trình của dự án, ngoài các biện pháp đã thực hiện trong giai đoạn thi công nhƣ san lấp mặt bằng tạo độ cao công trình, xây dựng tƣờng bao xung quanh,... Chủ dự án s thực hiện thêm các biện pháp sau:
- Thƣờng xuyên kiểm tra tƣờng bao, khắc phục kịp thời khi phát hiện nứt hoặc
sụt lún
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
117
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Đảm bảo hệ thống thoát nƣớc trong trang trại, bố trí thêm máy bơm và ống dẫn nƣớc trong m a mƣa để đảm bảo tiêu thoát toàn bộ nƣớc mƣa trong trang trại tránh ngập lụt
- Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc vệ sinh thƣờng xuyên, đảm bảo khả n ng tiêu
thoát nƣớc mƣa
Với các biện pháp s áp dụng nhƣ trên Chủ dự án đảm bảo trong quá trình hoạt động của trang trại tránh đƣợc sự cố ngập lụt khi m a mƣa đến
e). Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn ao hồ chứa nƣớc thải.
Nhƣ đã đề cập ở chƣơng 3, lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của dự án khoảng 169m3 ngày,đêm Toàn bộ nƣớc thải phát sinh s đƣợc xử lý đạt quy chuẩn cho phép trƣớc khi tái sử dụng và xả ra các ao hồ chứa nƣớc Các ao hồ này đều đƣợc chống thấm bằng lớp vải địa kỹ thuật HDPE Tổng dung tích chứa của các ao hồ trong khuôn viên dự án là 16.500m3, các ao hồ đƣợc nối với nhau với hệ thống ống PVC 200mm, ngoài ra dự án còn đắp bờ cao m, rộng 6m cho ao hồ để tránh nƣớc mƣa bên ngoài chảy vào và nƣớc thải từ ao hồ chứa chảy tràn ra bên ngoài, dung tích ao hồ đảm bảo cho chứa nƣớc thải sau xử lý trong trƣờng hợp không tái sử dụng khoảng 97 ngày tức khoảng 3 tháng (tính cho lƣợng nƣớc thải phát sinh 169m3 ngày Mặt khác, lƣợng nƣớc thải sau xử lý còn sử dụng vào mục đích:
- Tƣới cây 82.911m2 x 7 lít m2 = 583m3 ngày đêm Dự án s trồng các cây trồng cần nhiều nƣớc nhƣ tre, thủy trúc, chuối trong quá trình sinh trƣởng để t ng lƣợng tiêu thụ nƣớc thải sau xử lý đã đạt quy chuẩn tƣới cây của dự án
- Tái sử dụng lƣợng nƣớc thải sau xử lý để rửa nền chuồng trại ban đầu 12.595m2 x 7,5 lít/m2 ≈ 94m3 sau đ dùng nƣớc sạch để rửa lại 94m3 (kể cả trong m a mƣa) Trƣớc khi sử dụng để vệ sinh chuồng trại, nƣớc đƣợc lọc qua bể lọc cát, sau đ xử lý vi sinh bằng Chlorine trƣớc khi rửa nền chuồng
- Nhƣ vậy, lƣợng nƣớc trong ao hồ ra vào m i ngày là 94m3. Tuy nhiên, do dung tích hồ chứa lớn 6 5 m3 trong vòng 62 ngày ( tính cho: 94+ 169 = 263 m3). Nhƣ vậy m a khô nƣớc trong hồ chƣa sau xử lý đƣợc tƣới hết %. Vì vậy cho thấy các ao hồ đủ khả n ng chứa nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của dự án trong quá trình hoạt động ch n nuôi
Vào mùa mƣa: Tổng diện tích của 2 hồ chứa nƣớc thải: 2 x (3 x55) =3 3 m2 . Theo Chƣơng 2 thì lƣợng mƣa trung bình từ tháng 5 cho đến tháng 9: 195mm/tháng (tƣơng đƣơng , 95m) x 3.300 m2 = 653 m3/tháng = 21,7 m3/ngày. Dự kiến mƣa trong 3 ngày liên tiếp: 65 m3 Nhƣ vậy vào m a mƣa hồ tiếp nhận: 169 m3 + 65m3 = 234m3 Tổng dung tích hồ chứa nƣớc 6 5 m3 khả n ng lƣu chứa:70 ngày (2 tháng) đảm bảo đủ chứa nƣớc thải cả vào m a mƣa Từ đ cho thấy, sự cố tràn nƣớc thải ra bên ngoài hầu nhƣ là không xảy ra do lƣợng nƣớc trong ao hồ luôn nh hơn dung tích chứa của các ao hồ Tuy nhiên, trong quá trình ch n nuôi chủ dự án thƣờng xuyên kiểm tra bờ bao các ao hồ để đảm bảo không cho nƣớc mƣa chảy vào hoặc nƣớc thải từ các ao hồ chảy ra bên ngoài f/. An toàn về điện
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
118
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Thực hiện xây dựng đƣờng điện, dây, trạm biến áp, theo đúng thiết kế - Hệ thống đƣờng điện c hành lang an toàn, hệ thống bảo vệ pha, Rơle cho các
thiết bị sử dụng điện và s thƣờng xuyên kiểm tra mức độ an toàn điện
- Phổ biến hƣớng dẫn cho cán bộ công nhân viên về nội quy an toàn điện Trang
bị bảo hộ an toàn điện cho công nhân vận hành và sửa chữa
g/. Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động
- Trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân Công nhân c trách nhiệm tuân thủ các nội quy, quy định về an toàn và vệ sinh lao động của Trại heo
- Việc sử dụng, bảo quản các loại vật tƣ, máy m c và thiết bị d ng trong sản xuất đƣợc thực hiện đúng các tiêu chuẩn, qui định an toàn và vệ sinh lao động
- Tổ chức huấn luyện về an toàn và vệ sinh lao động cho công nhân
- Thƣờng xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp chuồng trại, nhằm đảm bảo ng n
nắp nơi làm việc
- Đảm bảo các điều kiện môi trƣờng làm việc đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế quy
định nhằm đảm bảo sức kh e cho ngƣời lao động
h/. Biện pháp cách ly, thu gom, xử lý chất thải phát sinh khi xảy ra sự cố môi trƣờng do dịch bệnh.
Khi xảy ra dịch bệnh Chủ dự án phối hợp ngay với các chuyên gia của Công ty Cổ phần Ch n nuôi C P Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nƣớc tại địa phƣơng, cảnh sát môi trƣờng, trung tâm thu ý của huyện, Chi cục thú y t nh trong việc kiểm tra, thu gom toàn bộ gia súc nhiễm bệnh để tiêu hu xác, phân rác, chất thải của chúng nhằm ng n chặn sự phát tán của mầm bệnh, lây nhiễm cho ngƣời và động vật đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trƣờng theo đúng quy định của Cục Thú Y:
- Bố trí đƣa heo bệnh về nhà cách ly c diện tích 978m2 trong khu đất dự án cách
xa khu vực chuồng nuôi Tiến hành ch m s c và chữa trị
- Việc phun thuốc phòng chống dịch đƣợc diễn ra thƣờng xuyên, tần suất nhiều hơn khi c dịch xảy ra Trong trƣờng hợp phải tiêu hủy Chủ dự án s tiến hành tiêu hủy nhanh ch ng để giảm nguy cơ b ng phát bệnh, việc tiêu hủy đƣợc thực hiện ngay sau khi giết để hạn chế tối đa cơ hội phát tán của mầm bệnh và những kh kh n khi xác chết bị thối rữa Nếu việc tiêu hu chậm chễ, đối tƣợng tiêu hu đƣợc phun thuốc sát tr ng và giám sát chặt ch
- Đối với heo bị dịch bệnh s tiến hành phân hủy ngay tại trại, tuyệt đối không vận chuyển heo bệnh ra kh i khu đất dự án để tránh lây lan phát tán dịch bệnh
Trong trƣờng hợp ch bị một vài con s phân hủy bằng hố hủy xác nhƣ đã nêu trên.
Trong trƣờng hợp xảy ra dịch lớn, nhiều heo mắc bệnh Chủ dự án s phối hợp với Công ty cổ phần ch n nuôi C P để sử dụng lò đốt c công suất lớn hơn để thiêu hu nhanh hơn tránh để lâu làm lây lan mầm bệnh k/. Kiểm soát các sự cố có liên quan đến tr m xử lý nƣớc thải tập trung
+ Sự cố rò rỉ hóa chất
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
119
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Các loại h a chất đƣợc vận chuyển đến trạm xử lý tập trung bằng các phƣơng
tiện chuyên d ng do nhà cung cấp đƣa đến
- H a chất đƣợc lƣu trữ thích hợp trong nhà kho Chủ đầu tƣ s lập kế hoạch để
việc lƣu kho h a chất tối thiểu
- Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình lƣu trữ và sử dụng các loại h a chất theo
hƣớng dẫn của nhà sản xuất
- Tất cả các nhân viên vận hành các trạm xử lý đều đƣợc hƣớng dẫn các biện
pháp an toàn khi tiếp xúc với h a chất
- Khi làm việc với h a chất, nhân viên phải mang các dụng cụ an toàn cá nhân
nhƣ khẩu trang, kính, g ng tay,
- Các dụng cụ sơ cấp cấp cứu luôn đƣợc đặt tại vị trí tiếp xúc với h a chất nguy
hiểm
+ Kiểm soát sự cố hiệu suất xử lý không đ t
Để ng n ngừa và giảm thiểu tác động này chủ đầu tƣ s tiến hành các biện pháp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu về thiết kế
- Nhân viên vận hành phải đƣợc tiến hành tập huấn chƣơng trình vận hành và
bảo dƣ ng hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành
- Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý:
Thiết lập chƣơng trình quan trắc thích hợp cho trạm xử lý nƣớc thải tập
trung.
Thực hiện tốt chƣơng trình quan trắc C kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố đối với trạm xử lý nƣớc thải tập trung (đƣợc xây dựng trong hồ sơ thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung).
m/. Diện tích cây xanh
- Tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nƣớc Việt Nam về mật độ cây xanh ≥
20% tổng diện tích của Trại ch n nuôi heo nái.
- Thƣờng xuyên ch m s c, tu bổ, tôn tạo mảng xanh để duy trì diện tích và t ng
diện tích mảng xanh trong Trang trại.
Bảng 4.7. Các hạng mục công trình máy móc
4.4. Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng 4.4.1. Kinh phí đầu tƣ các h ng mục công trình môi trƣờng: 4.4.1.1. Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
STT
Tên thiết bị
Đặt tính kỹ thuật
SL
Công suất yêu cầu 10m3/H
1
1
Lƣợc rác thô
Mắc lƣới: mm, 2m3 h Vật liệu: SS
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
120
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
2
10m3/H
2
Bơm nƣớc thải hồ chứa
Loại: Bơm chìm Công suất: 5m3 h@6m, Hp Điện n ng: 22 V ph/50Hz
3
Quạt thổi khí
1500m3/H
1
Loại: quạt công nghiệp Công suất: 2 m3 h Điện n ng: 22 V ph 5 Hz
4
5m3/H
2
Bơm b n bể lắng 1
Loại: Bơm chìm Công suất: 8m3 h@6m, 5Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz
5
5m3/H
2
Bơm b n bể lắng 2
Loại: Bơm chìm Công suất: 8m3/h@6m, 0.5Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz
6
Bơm h a chất
15L/H
5
Loại: Bơm màng Công suất: 5L h@3bar, 2Hp Điện n ng: 22 V 3ph 5 Hz
7 Máy thổi khí
200m3/H
2
8
5m3/H
1
Bơm b n bể lắng 3
9 Máy khuấy
0.8HP
2
10 Máy thu b n bể
0.8HP
2
lắng
Loại: Nén khí Công suất: 288m3 h@4m, 10Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz Loại: Bơm chìm Công suất: 8m3 h@6m, 5Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz Loại: Moto khuấy Công suất: Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz Loại: Moto giảm tốc Công suất: Hp Điện n ng: 22 V ph 5 Hz
- Chi phí máy m c: 75 đồng - Chi phí xây dựng: 642 đồng - Vậy tổng chi phí xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải: 1.392.000.000 đồng
4.4.1.2. Chi phí xây dựng nhà kho và bãi tập kết chất thải rắn:
Bảng 4.8. Các hạng mục s xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn
H ng mục xây dựng Số lƣợng Giá thành (đồng) Số TT
01 1 Nhà chứa rác tập trung, bao gồm: + Kho chứa rác thải sinh hoạt + Kho chứa thải rác thông thƣờng 30.000.000 Diện tích, thể tích 20m2 5m2 5m2 10m2 + Kho chứa CTNH
2 10.000.000
4 6.200.000 2 Xe chở rác (xe đẩy) Th ng chứa CTNH 3
Th ng rác sinh hoạt 8 9.600.000 4
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Th ng rác sinh hoạt 6 300.000 5 0,3m3 1m3 0,125m3 0,025m3 Tổng 56.100.000
121
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Chủ dự án hợp đồng với Công ty công trình đô thị huyện Xuyên Mộc thu gom vận chuyển rác dự toán kinh phí khoảng 3 triệu đồng tháng 4.4.1.3. Kinh phí khác
Nội dung
Bảng 4.9. Dự toán chi phí vận hành các công trình môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động Số TT
Kinh phí thực hiện (đồng)
1 30.000.000 Kinh phí cho ho t động giám sát chất lƣợng môi trƣờng của dự án/năm - Giám sát chất lƣợng nƣớc thải - Giám sát chất thải rắn 15.000.000
2 Hệ thống phun nƣớc, cây xanh 100.000.000
3 Chi phí xử lý chất thải (đ/tháng) 15.000.000
Trong quá trình xây dựng dự án, một số hạng mục liên quan đến xử lý chất thải nhƣ hệ thống thu gom nhiệt thừa, các công trình vệ sinh, thoát nƣớc, đã đƣợc tính chi phí trong phần dự toán xây và lắp đặt thiết bị Khi tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM, các hạng mục công trình môi trƣờng s đƣợc xác định rõ dự toán đƣợc ƣớc tính nhƣ trên. Các chi phí trên s đƣợc thu hồi phần lớn khi Công ty sử dụng việc thu hồi khí từ hệ thống Biogas để làm nhiên liệu đốt hoặc chuyển đổi thành điện n ng Ngoài ra, nƣớc thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng loại B, QCVN 62:2015-MT BTNMT s đƣợc sử dụng làm nƣớc tƣới cây cho trại ch n nuôi, rửa nền chuồng và cho thoát ra môi trƣờng, phân thu hồi từ hầm Biogas s đƣợc tái sử dụng làm phân b n cho trại hoặc cung cấp cho các hoạt động nông nghiệp trong v ng * Kinh phí thu hồi từ chất thải : Dự án đã thực hiện giải pháp thu hồi, tái sử dụng lại các chất thải sau khi qua xử lý nên s tiết kiệm đƣợc rất nhiều kinh phí từ các nguồn sau:
) K í t ả từ ệ t ốn B o s sẽ đượ t u om sử dụn o m p t đ ện:
Tính toán nhu cầu:
- Để phát điện với công suất 5KW ngày đêm, cần c chất thải của 2 con heo
thịt
- Để phát điện với công suất KW ngày đêm, cần c chất thải của 4 con heo
thịt
- Để phát điện với công suất 2 KW ngày đêm, cần c chất thải của 2 con
heo thịt
Tính toán số lƣợng khí biogas c thể thu hồi:
- Bình quân: chất thải của con heo thịt cung cấp khoảng ,2 – 0,3m3 khí. - Nếu sử dụng máy phát 2KW trong vòng 2 giờ, cần c chất thải của 25 – 30
con heo thịt, tƣơng đƣơng khoảng m3 khí.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
122
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Giá máy phát điện sử dụng biogas:
- 5KW: 3 triệu - 10KW: 4 triệu - Bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt Giá không bao gồm hầm Biogas
4.4.2. Xây dựng tổ chức, bộ máy quản lý môi trƣờng, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng.
Tổ chức , bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc thể hiện trong bảng 4.10 sau:
Bảng 4.10. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng
Tổ chức Quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng
- Ký kết các hợp đồng với nhà thầu tƣ vấn. - Tổ chức, ch định bộ phận chuyên trách về môi trƣờng chịu trách nhiệm về các vấn đề môi trƣờng Dự án.
- Cung cấp tài chính cho các hoạt động giám sát môi trƣờng trong giai đoạn tiền thi công và thi công Dự án.
- Tiếp nhận báo cáo giám sát định kỳ và trình Sở TNMT t nh Bà Rịa - V ng Tàu UBND t nh Bà Rịa – V ng Tàu
- Bàn giao toàn bộ kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng trong giai đoạn tiền thi công và thi công của dự án đã đƣợc xác nhận của Sở TNMT t nh Bà Rịa - V ng Tàu cho đơn vị khai thác dự án.
- Đảm bảo tất cả các điểu khoản đề xuất về bảo vệ môi trƣờng trong Tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc đƣa vào trong các Hợp đồng của Dự án.
- Xem xét và phân tích các bản báo cáo giám sát môi trƣờng trong suốt quá trình thi công Dự án.
- Tiến hành thanh tra định kỳ các hoạt động thi công để đảm bảo các nhà thầu thực hiện đầy đủ trách nhiệm đƣợc quy định trong hợp đồng liên quan đến các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng.
Đơn vị môi trƣờng thuộc UBND t nh Bà Rịa – V ng Tàu - Trong trƣờng hợp các quy định không đƣợc thực hiện, Đơn vị môi truờng có trách nhiệm báo cáo sự việc trực tiếp với Giám đốc Dự án, ngƣời có quyền đình ch công việc của các nhà thầu.
- Ủng hộ và hợp tác với tƣ vấn giám sát thi công.
- Phối hợp với cán bộ của đơn vị môi trƣờng và các nhà thầu của Dự án để đảm bảo việc thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của nhà thầu trong kế hoạch quản lý môi trƣờng của mình.
- Thông báo trực tiếp cho các nhà thầu về bất kỳ vấn đề môi trƣờng tiềm tàng nào có thể gây trở ngại cho tiến trình của Dự án.
Tƣ vấn giám sát môi trƣờng - Báo cáo định kỳ với chủ dự án. - Tiến hành thực hiện chƣơng trình quan trắc và GSMT môi trƣờng theo hợp đồng đã ký kết
- Giao nộp báo cáo kết quả quan trắc và GSMT cho cán bộ môi trƣờng của đơn vị khai thác dự án
- Thực hiện các giám sát bổ sung nếu đƣợc yêu cầu
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Nhà thầu - Có trách nhiệm thực thi đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của mình trong kế hoạch quản
123
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
lý môi trƣờng.
- Phải đảm bảo rằng nhà thầu do mình thuê c ng phải thực thi đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của mình trong kế hoạch quản lý môi trƣờng.
- Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng trong giai đoạn tiền thi công và thi công của dự án đã đƣợc xác nhận của Sở TNMT t nh Bà Rịa - V ng Tàu đƣợc bàn giao.
- Ký kết các Hợp đồng giám sát môi trƣờng với tƣ vấn môi trƣờng. - Ch định cán bộ môi trƣờng chịu trách nhiệm về các vấn đề môi trƣờng Dự án.
- Tổ chức công tác giám sát, cung cấp tài chính cho công tác Quản lý và giám sát môi trƣờng trong giai đoạn vận hành.
- Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng của tƣ vấn môi trƣờng và báo cáo kết quả GSMT cho Sở TNMT t nh Bà Rịa - V ng Tàu môi trƣờng định kỳ 6 tháng/lần trong suốt thời gian bảo hành dự án.
Tƣ vấn phụ
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
- Tiến hành giám sát môi trƣờng. - Trực tiếp báo cáo kết quả giám sát lên đơn vị môi trƣờng. - Thực hiện các đo đạc bổ sung khi đƣợc yêu cầu. - Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng của tƣ vấn môi trƣờng. - Báo cáo kết quả quan trắc và GSMT cho đơn vị khai thác dự án
124
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CHƢƠN 5 CHƢƠN TRÌNH QUẢN LÝ VÀ IÁM SÁT M I TRƢỜN
Xây dựng một chƣơng trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trƣờng cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các hạng mục công trình và quá trình đi vào hoạt động của dự án là rất quan trọng và cần thiết Chƣơng trình quản lý môi trƣờng đƣợc xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chƣơng , 3, 4 thể hiện ở bảng 5.1.
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
125
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
5.1. CHƢƠN TRÌNH QUẢN LÝ M I TRƢỜN
Bảng 5.1. Tổng hợp chƣơng trình quản lý môi trƣờng
Trách nhiệm giám sát
Số TT
Các tác động môi trƣờng
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Ho t động của Dự án t o nguồn gây tác động
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng
I. TRON IAI ĐOẠN HOẠT Đ N 1 Bụi và khí
thải 1.1 Hoạt
động môi
động của xe cộ, thông giao lại khu qua vực dự án
Tác đến trƣờng không khí
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
trong phí dựng
quá hoạt của
Chủ dự án
Nằm kinh xây của dự án
Trong trình động Khu nhà ở
Các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực Dự án s đƣợc bố trí tại bãi đậu xe quy định khu của Nhà ở
động môi
1.2 Mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nƣớc thải
Tác đến trƣờng không khí
hành giai xây và thành
5 triệu đồng
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
Trồng cây xanh xung quanh công trình xử lý nƣớc thải, sử dụng men vi sinh xử lý m i hôi trong nƣớc thải
- Thu gom toàn bộ
Tiến trong đoạn dựng hoàn trƣớc nghiệm thu đi vào vận hành chính thức Tiến hành lắp đặt trong
1.3 Mùi hôi phát từ nhà
sinh
Tác đến
động môi
5 triệu đồng n m
Chủ dự án
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
126
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
chứa rác tập trung
trƣờng không khí
rác thải sinh hoạt vào nhà chứa rác tập trung
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
giai đoạn xây dựng, và hoàn thành trƣớc nghiệm thu đi vào vận hành chính thức
lý
- Nhà chứa rác c kết cấu kín, ch đƣợc mở khi tiếp nhận hoặc khi xe chở rác đến bốc vận chuyển đến nơi xử theo đúng quy định - Xe chở rác của đơn vị thu gom là xe cuốn ép rác theo đúng quy định
- Tần suất thu gom 2-3 là
rác lần ngày
- Rửa
nền nhà chứa rác sau khi lƣợng toàn bộ đƣợc đã rác chuyển đi
- Trồng cây xanh xung quanh nhà chứa rác
1.4 M i hôi
Chủ dự án
từ trại nuôi
hệ Xây dựng thống chuồng trại thông thoáng – hệ chuồng thống
chuồng ch n heo
Tác động đến môi trƣờng không khí
Nằm trong kinh phí xây dựng của dự án
Trong trình động Trang
quá hoạt của trại
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
127
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
heo
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
lạnh Trồng cây xanh cải thiện điều kiện vi khí hậu
2 Nƣớc thải
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
2.1
Tác động đến nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Nằm trong kinh phí xây dựng của dự án
Nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại trại
hệ dựng Xây thống xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ng n trƣớc khi dẫn vào hệ thống xử thải lý nƣớc tập trung.
2.2
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
Nƣớc mƣa chảy tràn
Tác động đến nguồn tiếp nhận
Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc mƣa từ các hạng mục công trình
Nằm trong kinh phí xây dựng của dự án
Chủ dự án
Chủ dự án
2.3
Tác động đến nguồn tiếp nhận
Nằm trong kinh phí xây dựng của dự án
Tiến hành lắp đặt trong đoạn giai xây dựng, và hoàn thành trƣớc nghiệm thu đi vào vận hành chính thức hành Tiến xây dựng c ng với giai xây đoạn dựng dự án hoàn và trƣớc thành nghiệm thu đi vào vận hành chính thức hành Tiến xây dựng c ng với giai đoạn xây dựng dự án
Nƣớc thải phát sinh trong hoạt động ch n nuôi heo nái
Xây dựng hệ thống xử thải lý nƣớc bằng biogas và hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
128
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
hoàn và trƣớc thành nghiệm thu đi vào vận hành chính thức
3 Chất
thải
suất 200m3 ngày đêm để xử lý đạt QCVN 62- MT:2016/BTNMT, cột B trƣớc khi tái sử dụng tƣới cây và rửa chuồng trại
rắn
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
3.1
5triệu tháng
Chất thải hoạt sinh khoảng 12kg /ngày.
động Tác môi đến trƣờng đất, nƣớc, không khí
Trong suốt quá trình hoạt động của trại ch n nuôi heo
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
3.2
Tác động môi đến trƣờng đất, nƣớc, không khí
Trong suốt quá trình hoạt động của trại ch n nuôi
Chất thải phát sinh từ quá trình ch n s c heo nái và heo con
Thu gom vào thùng rác c nắp đậy sau đ chuyển đến nhà chứa rác tập trung trƣớc khi chuyển giao cho Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị huyện thu Xuyên Mộc gom, vận chuyển và xử lý tại khu xử lý chất tập thải trung Tóc Tiên Thu gom vào các th ng c lắp đật, hàng ngày chuyển giao cho đơn vị c chức n ng xử lý. V thuốc, bao bì s đƣợc chuyển giao và trả lại cho đơn vị
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
129
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Chủ dự án
Sở Tài nguyên Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
thải
3.3
Chất nguy hại
Nằm trong kinh phí xây dựng của dự án
Trong suốt quá trình hoạt động của Khu Nhà ở
động Tác đến môi trƣờng đất, nƣớc
lý
cung cấp Chất thải nguy hại đƣợc thu gom tập trung tại kho chứa thải nguy hại chất c dán biển báo ―Kho chứa CTNH‖ và Chủ đầu tƣ s thuê các đơn vị c chức n ng thu gom vận chuyển đến nơi theo đúng xử quy định - Kiểm tra sức
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
toàn
lao
hành suốt gian động Trang
3.4
động con
An động
Tiến trong thời hoạt của trại heo
Nằm trong kinh phí chung
Tác đến ngƣời
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc, Công an PCCC
3.4
Sự cố cháy nổ
Nằm trong kinh phí xây dựng và thiết bị
3.6
Chủ dự án
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
Sự cố v bờ ao, hồ
kh e định kỳ cho toàn thể cán bộ công nhân viên. - Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho cán bộ và công nhân viên Trại heo Lắp đặt hệ thống PCCC Bình chữa cháy Hệ thống báo cháy tự động Toàn bộ ao hồ đã đƣợc trải một lớp thấm, bạt chống
Nằm trong kinh phí xây dựng
hành Tiến thời đồng quá trong xây trình dựng và lắp đặt máy m c thiết bị hành Tiến thời đồng quá trong
động Tác đến môi trƣờng đất, đến nƣớc, tính mạng con ngƣời và tài sản Tác đến động
động hoạt ch n
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
130
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
của
nuôi trại
trình xây dựng và trải bạt chống thấm
tại
trại
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh BR-VT, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Xuyên Mộc
Chủ Dự án
3.7
Tiến hành đồng thời trong quá trình xây trƣớc dựng khi đi vào hoạt động
Sự cố dịch bệnh khi c dịch
động Tác môi đến trƣờng đất, nƣớc, không khí
20 triệu đồng
bờ ao, hồ cao m và chiều rộng 6m, lu nền rất chặt Hạn chế mức tối đa khả n ng v bờ ao, hồ khi mƣa lớn và tránh nƣớc hồ tràn ra ngoài, nƣớc mƣa bên ngoài tràn vào hồ Khi xảy ra dịch bệnh thì chủ dự án s c các biện pháp nhƣ sau: - Đƣa vào phòng cách ly số và số 2. - Phun thuốc toàn bộ khu vực xảy ra dịch bệnh - Xác heo chết do dịch bệnh s đƣợc tại hố phân hủy hủy xác
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
131
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
5.2. CHƢƠN TRÌNH IÁM SÁT M I TRƢỜN
Mục đích chính của chƣơng trình giám sát môi trƣờng là nhằm:
- Xác định các biến đổi môi trƣờng xung quanh trong giai đoạn xây dựng công trình
phụ trợ, lắp đặt thiết bị máy m c và vận hành Dự án;
- Giám sát các dòng thải và chất thải để đảm bảo rằng các hoạt động luôn tuân thủ
các yêu cầu của luật pháp;
- Kiểm tra các quy trình hoạt động, giám sát các thiết bị nhằm ng n ngừa và kiểm
soát ô nhiễm
- Phòng ngừa sự cố;
- Đề ra các biện pháp BVMT thích hợp dựa trên kết quả giám sát môi trƣờng;
- Khắc phục và bổ sung theo kết quả của chƣơng trình giám sát
Chƣơng trình giám sát môi trƣờng s đƣợc thực hiện xuyên suốt các giai đoạn thực hiện của dự án
5.2.1. iám sát môi trƣờng trong giai đo n ho t động 5.2.1.1. Giám sát chất lƣợng nƣớc thải
+, Sunfua, Tổng nitơ, Tổng
- Vị trí giám sát: 2 vị trí giám sát nƣớc thải - Ch tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, NH4
photpho, dầu m động thực vật, E.Coli, Tổng Coliform
- Tần suất giám sát: 4 lần n m (03 t n /lần). - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 62-MT:2016 BTNMT, cột B – quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải ch n nuôi.
- Chi phí giám sát: 15 triệu đồng n m
Bảng 5 2 Vị trí khu vực lấy mẫu
STT
Khu vực lấy mẫu nƣớc thải
Kí hiệu
1 Mẫu nƣớc thải ch n nuôi sau bể khử trùng
NT1
2 Mẫu nƣớc thải sau xử lý chứa hồ sinh học
NT2
5.2.1.2. iám sát chất thải chăn nuôi
Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải ch n nuôi
Thông số giám sát: khối lƣợng
Tần suất giám sát: 3 tháng lần
5.2.1.3. iám sát chất thải rắn nguy h i
Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn nguy hại
Thông số giám sát: khối lƣợng, chứng từ chuyển giao CTNH
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
132
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Tần suất giám sát: 3 tháng lần
5.2.1.4. iám sát chất thải thải sinh ho t
Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải sinh hoạt
Thông số giám sát: khối lƣợng
Tần suất giám sát: 3 tháng lần
5.2.2. iám sát môi trƣờng trong giai đo n ngừng ho t động/tháo dỡ
5.2.2.1. iám sát chất thải rắn
Giám sát chất thải rắn sinh hoạt
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt - Thông số giám sát: khối lƣợng - Tần suất giám sát: 3 tháng lần
Giám sát chất thải rắn thông thƣờng
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn thông thƣờng
- Thông số giám sát: khối lƣợng - Tần suất giám sát: 3 tháng lần
Giám sát chất thải nguy hại
- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải nguy hại - Thông số giám sát: khối lƣợng - Tần suất giám sát: 3 tháng lần
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
133
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
CHƢƠN 6
THAM VẤN Ý KIẾN C N ĐỒN
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Uỷ ban nhân dân cấp xã Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hoàn thành, Chủ dự án gửi Bộ tới UBND xã Bƣng Riềng và UBMTTQ xã Bƣng Riềng theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27 2 5 TT-BTNMT tại v n bản số: 30CV-ĐTT ngày 26 tháng 5 n m 2016. Sau khi xem xét, UBND xã Bƣng Riềng đã tổ chức buổi họp tham vấn ý kiến cộng đồng vào ngày 09/06/2015. Và đã đƣợc UBMTTQ xã Bƣng Riềng ra v n bản về việc ý kiến tham vấn về dự án ch n nuôi Đức Toàn Tâm số: 5 CV-MT ngày 3 tháng 6 n m 2 5 6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án Chủ dự án phối hợp với đơn vị tƣ vấn thực hiện công việc báo cáo nội dung cuộc họp theo ch đạo của Chủ tịch UBND xã Bƣng Riềng trong công tác trình bày các tác động đến môi trƣờng, các biện pháp giảm thiểu cho đại diện công đồng dân cƣ nghe Về thành phần và nội dung phiên họp đƣợc thể hiện tại biên bản họp đính kèm phần phụ lục của báo cáo. 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 6.2.1. Ý kiến của UBMTTQVN xã Bƣng Riềng
Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế xã hội và
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Bƣng Riềng nhận đƣợc Công v n 30/CV- ĐTT ngày 26 tháng 5 n m 2 6 của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm, kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án Trại ch n nuôi heo Sau khi xem xét tài liệu này, U ban mặt trận Tổ quốc xã Bƣng Riềng c ý kiến nhƣ sau: sức khoẻ cộng đồng: Đồng ý với các đề xuất của chủ dự án
2 Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khoẻ cộng đồng: Đồng ý với các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng trong giai đoạn thi công và trong giai đoạn hoạt động của dự án
3 Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Trong giai đoạn hoạt động của chủ dự án cần chú ý các biện pháp hạn chế ô
nhiễm nguồn nƣớc và m i hôi ảnh hƣởng tới môi trƣờng xung quanh
6.2.2. Ý kiến của đ i diện cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Ngày 9 tháng 6 n m 2 6 Ủy ban nhân dân xã Bƣng Riềng tổ chức cuộc họp tại ấp
2, xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa V ng Tàu Thành phần đại diện gồm
có:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
134
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm
- Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á
- Đại diện UBND xã Bƣng Riềng:
Ông: B i Xuân Tuấn Chức vụ: Ph Chủ tịch
Ông: Cao Thắng Chức vụ: Trƣởng ấp
- Đại biểu tham dự: Danh sách đƣợc đính kèm phần phụ lục II: Ý kiến tham vấn cộng
đồng
Nội dung của cuộc họp nhƣ sau:
- Đại diện chủ đầu tƣ là đơn vị tƣ vấn đứng lên t m tắt nội dung của dự án và các
tác động môi trƣờng kèm theo các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thi công và hoạt
động
- Sau khi nghe xong t m tắt nội dung của báo cáo thì địa phƣơng thống nhất ủng hộ
đầu tƣ dự án tại xã Bƣng Riềng và đề nghị chủ dự án xem xét một số vấn đề nhƣ sau:
Khi xây dựng dự án cần một lƣợng lớn công nhân lao động, cần bố trí việc tập kết
và quản lý công nhân hợp lý, khuyến khích sử dụng nhân công là ngƣời dân lao
động tại địa phƣơng
Trong giai đoạn hoạt động, việc hoạt động trang trại s phát sinh m i hôi và lƣợng
nƣớc thải lớn, chủ dự án cần xem xét và c phƣơng án xử lý thích hợp tránh gây
tác động xấu đến môi trƣờng xung quanh
* Ý kiến đ ng g p của ngƣời dân
Ý kiến : Ông B i V n Hòa: Đây là hộ dân gần cạnh Trại heo đức toàn tâm
- Làm kinh tế là của m i ngƣời gia đình tôi không c ý kiến gì cả
- Đề nghị Công ty Đức Toàn Tâm thực hiện môi trƣờng theo đúng quy định của pháp
luật
- C trách nhiệm bảo vệ đƣờng xá nông thôn của ngƣời dân
* Ý kiến 2: Nguyễn V n B n
Theo tôi biết Tôi phản ứng thì không đƣợc bởi vậy tôi c 2 yêu cầu nhƣ sau:
- Đề nghị Công ty, đảm bảo môi trƣờng theo đúng pháp luật, giảm thiểu m i hôi
- Những đoạn đƣờng Công ty chở nguyên vật liệu nếu bị hƣ h ng phải sửa lại cho bà con
chúng tôi.
* Ý kiến 3: Ông Lại Hoàng Anh tổ 7
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
135
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Chúng tôi đều c ý kiến nhƣ nhau Đề nghị Công ty chấp hành nghiêm, tôn trọng ý kiến
của ngƣời dân chúng tôi
Qua nhiều ý kiến của số bà con thì dự án trại heo đức toàn tâm đều quan tâm đến môi
trƣờng Đề nghị công ty phải quan tâm vấn đề xử lý nƣớc thải, không đƣợc xả thải ra đập
chứa nƣớc Sông H a Vì hồ chứa nƣớc Sông H a là hồ chứa nƣớc của 3 xã và du lịch
Tuy nhiên qua khảo sát Công ty Công ty c nhiều kh chứa lớn Đáp ứng và c hồ
Biogas lớn cam kết thực hiện môi trƣờng
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc tham vấn
Sau khi xem xét các ý kiến của UBND xã Bƣng Riềng; UBMTTQ xã Bƣng
Riềng; Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án Chủ dự
án xin tiếp thu và thực hiện những ý kiến trên c ng nhƣ cam kết nghiêm túc thực hiện tất
cả các giải pháp, biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng ph sự cố môi
trƣờng theo đúng phƣơng án đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc
phê duyệt và những yêu cầu theo quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng Nếu để xảy ra sự cố ảnh hƣởng đến môi trƣờng và con ngƣời c ng nhƣ kinh tế xã
hội, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
136
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
KẾT LUẬN – CAM KẾT 1. KẾT LUẬN
a. Lợ í ủ dự n
Dự án mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho việc phát triển ch n nuôi trên địa bàn xã Bƣng Riềng n i riêng, t nh Bà Rịa - V ng Tàu và khu vực n i chung Đồng thời dự án s tạo nhiều công n việc làm cho các lao động tại địa phƣơng
b. C t độn t êu ự ủ dự n
Báo cáo ĐTM đã nhận dạng và phân loại tác tác động môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình và giai đoạn hoạt động của dự án
Các tác động chính trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn thi công xây dựng
các hạng mục công trình
+ Tác động của bụi, tiếng ồn;
+ Tác động của nƣớc thải, chất thải xây dựng;
+ Tai nạn lao động
Các tác động chính s chú ý trong giai đoạn hoạt động
+ Bụi và khí thải từ quá trình hoạt động của dự án;
+ Tác động của tiếng ồn;
+ Tác động của nƣớc thải;
+ Chất thải sinh hoạt;
+ Chất thải ch n nuôi;
+ Tai nạn lao động;
+ Sự cố rủi ro trong quá trình hoạt động của dự án
c. C ả p p ảm t ểu
Báo cáo ĐTM đã đề xuất các biện pháp giảm thiểu và kiểm soát trong giai đoạn giải ph ng mặt bằng, giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn hoạt động và giai đoạn ngừng hoạt động của dự án
Tất cả các biện pháp giảm thiểu đều khả thi đối với dự án do các biện pháp giảm
thiểu đã đƣợc sử dụng ở các trang trại khác trong khu vực huyện Xuyên Mộc
Công ty s thực hiện các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu đã đƣợc đề xuất trong
Chƣơng 4 của báo cáo
2. KIẾN N HỊ
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
137
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Để dự án đi vào hoạt động c hiệu quả và mang lại những lợi ích phục vụ cho nhu cầu của ngƣời dân trong toàn huyện Xuyên Mộc và t nh Bà Rịa – V ng Tàu, Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm c một số kiến nghị sau:
- Trên cơ sở phân tích ở trên, chúng tôi rất mong các cấp c thẩm quyền xét duyệt
báo cáo ĐTM để Dự án sớm đi vào triển khai và hoạt động;
- H trợ, tập huấn các quy định pháp luật về môi trƣờng trong quá trình hoạt động
của Dự án;
- H trợ giới thiệu các đơn vị xử lý CTNH c n ng lực, đảm bảo xử lý các chất
thải nguy hại đạt các quy định về môi trƣờng
3. CAM KẾT Để phòng chống ô nhiễm, bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, Chủ dự án đã quán triệt nguyên tắc thiết kế đồng bộ, thi công đồng bộ, đầu tƣ đồng bộ để xử lý đƣợc 3 vấn đề: khí thải, nƣớc thải và chất thải rắn là nguồn gây ô nhiễm Chủ dự án s tiến hành trồng thêm cây xanh trong trang trại heo để nâng cao sức chịu tải của môi trƣờng và làm đẹp khuôn viên trang trại.
Chủ dự án cam kết s thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng đã đề ra trong báo cáo này đang áp dụng tại nhà máy: 3.1. Cam kết chung
Thực hiện đầy đủ những quy định về bảo vệ môi trƣờng của pháp luật hiện hành Hợp tác chặt ch với các cơ quan chức n ng trong việc thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát môi trƣờng trong khu vực Dự án ngay từ khi bắt đầu triển khai Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng, c ng nhƣ về kinh tế - xã hội trong khu vực Công ty cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị, thi công các hạng mục công trình và trong giai đoạn hoạt động của dự án nhƣ đã nêu cụ thể trong báo cáo này Chủ dự án s trồng thêm cây xanh để đảm bảo yếu tố vi khí hậu, tạo cảnh quan cho môi trƣờng khu vực Tuân thủ quy định về khoảng cách lý an toàn các hạng mục công trình của dự án, bố trí hệ thống cây xanh hợp lý xung quanh hàng rào trong khu đất triển khai dự án.
Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong trang trại heo; phòng chống các sự cố kỹ thuật, cháy nổ trong hoạt động sản xuất ch n nuôi;
Phối hợp với Trung tâm thú y địa phƣơng trong việc phòng chống dịch bệnh, xử lý heo chết theo đúng quy định của bộ y tế và cục thú y địa phƣơng
Trong trƣờng hợp xảy ra sự cố môi trƣờng, Trang trại ch n nuôi heo Đức Toàn Tâm s ngƣng hoạt động, cách ly khu vực có sự cố, bồi thƣờng và khắc phục những hậu quả và thiệt hại gây ra;
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
138
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Chủ dự án s phối hợp với các cơ quan chức n ng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều ch nh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định và phòng chống sự cố môi trƣờng khi xảy ra Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động c hại của dự án tới môi trƣờng đã đƣợc đƣa ra và kiến nghị trong báo cáo là những biện pháp khả thi, c thể đảm bảo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trƣờng Chủ dự án cam kết thời gian thi công các hạng mục công trình s ph hợp với từng giai đoạn thi công của dự án đồng thời cử một cán bộ môi trƣờng trực tiếp điều hành xử lý để đảm bảo việc tiến hành xử lý chất thải đƣợc hiệu quả Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực của dự án liên quan đến vấn đề giao thông khu vực dự án và v ng phụ cận Chủ dự án cam kết bố trí cán bộ phụ trách về môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động, nhằm kiểm soát chất thải sau xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam về môi trƣờng Cam kết thực hiện hoàn thành các công trình quản lý, xử lý môi trƣờng đảm bảo quản lý, kiểm soát, xử lý triệt để chất thải, công trình xử lý nƣớc thải tập trung đảm bảo công suất xử lý trƣớc khi đi vào hoạt động; Chủ dự án cam kết hoạt động của dự án không gây tác động xấu đến chất lƣợng nƣớc hồ sông H a và các nguồn cấp nƣớc sinh hoạt khác. Chủ dự án cam kết nƣớc thải của dự án sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trƣờng theo quy định s đƣợc tái sử dụng hoàn toàn trong phạm vi dự án, không thải ra ngoài Chủ dự án cam kết thực hiện đúng những yêu cầu của UBND và UBMTTQ xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc trong quá trình tham vấn lấy ý kiến cộng đồng.
Các hoạt động của dự án chịu sự giám sát của các cơ quan chức n ng về quản lý môi trƣờng của t nh Bà Rịa - V ng Tàu
Chủ đầu tƣ sẵn sàng hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi c ng với các cơ quan chức n ng trong quá trình triển khai và hoạt động Cam kết về đền b và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp các sự cố, rủi ro môi trƣờng xảy ra do triển khai dự án Chủ dự án cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý về khai thác nƣớc ngầm phục vụ cho trại ch n nuôi theo quy định Cam kết không vận chuyển đất đá dôi dƣ ra kh i khu vực dự án khi chƣa c sự đồng ý của cơ quan c thẩm quyền Chủ dự án cam kết trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án đảm bảo đạt các Tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam, bao gồm:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
139
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt;
- QCVN 9:2 8 BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ngầm
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải ch n
nuôi;
- Quyết định số 3733 2 2 QĐ-BYT ngày 2 2 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hành 2 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động
- Quản lý chất thải rắn tuân thủ theo các quy định nêu tại Nghị định 59 2 7 NĐ-
CP ngày 9 4 2 7 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn;
- Chất thải rắn nguy hại: Xử lý theo đúng quy định tại Thông tƣ số 36 2 5 TT-
BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
- QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
ch n nuôi lợn an toàn sinh học
- Cam kết thực hiện tuân thủ Quyết định số 43 2 QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND t nh ban hành Quy định về phân v ng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn t nh Bà Rịa – V ng Tàu.
- Cam kết nƣớc thải của dự án sau khi xử lý đạt quy chuẩn môi trƣờng theo quy định s đƣợc tái sử dụng hoàn toàn trong phạm vi dự án; cam kết nƣớc thải sau xử lý đƣợc tái sử dụng vào mục đích tƣới tiêu đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc tƣới tiêu – QCVN 08:2015/BTNMT.
Chủ dự án cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các Công ƣớc Quốc tế, các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng Chủ dự án cam kết s kết hợp với các cơ quan chuyên môn và cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng trong quá trình thiết kế chi tiết và lắp đặt các hệ thống xử lý ô nhiễm đồng thời kết hợp với địa phƣơng trong quá trình xử lý ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung, nƣớc thải và sự cố môi trƣờng nhằm đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nƣớc Việt Nam Dự án áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố và giảm thiểu ô nhiễm nhƣ đã trình bày trong báo cáo, đồng thời t ng cƣờng công tác đào tạo
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
140
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
cán bộ nhằm nâng cao n ng lực quản lý của cán bộ quản lý dự án và cán bộ giám sát công tác bảo vệ môi trƣờng của dự án
Cam kết nƣớc thải của dự án sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn môi trƣờng theo quy định s đƣợc tái sử dụng hoàn toàn trong phạm vi dự án, không thải ra ngoài
Cam kết nƣớc thải sau xử lý sau khi sử dụng vào tƣới cây phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc tƣới tiêu theo quy định
Cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc khai thác nƣớc ngầm theo quy định
Trên đây là báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng Trang trại ch n nuôi heo Đức Toàn Tâm tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa – V ng Tàu của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng xem xét sớm thẩm định và trình UBND t nh phê duyệt Trân trọng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
141
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Niên giám thống kê t nh Bà Rịa - V ng Tàu, Quý II, n m 2 2, Cục thống kê
Bà Rịa - V ng Tàu, n m 2 3;
- Các tài liệu và số liệu về địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội tại huyện Xuyên Mộc,
T nh Bà Rịa - V ng Tàu, cập nhật n m 2 3;
- Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập : Ô nhiễm không khí và tính toán khuếch tán chất ô nhiễm; tập 2: Cơ học về bụi và phƣơng pháp xử lý bụi, GS TS Trần Ngọc Chấn, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 999;
- Ô nhiễm không khí, PGS TS Đinh Xuân Thắng, NXB Đại học Quốc gia Tp
Hồ Chí Minh, 2003;
- Ô nhiễm không khí, GS TS Trần Ngọc Chấn, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội, 2 4;
- Xử lý nƣớc thải đô thị và công nghiệp – tính toán thiết kế công trình, PGS TS Lâm Minh Triết (Chủ biên), Nguyễn Thanh H ng, Nguyễn Phƣớc Dân, NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh, 2 8;
- Giáo trình cấp thoát nƣớc, Hoàng Huệ, 997;
- Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, PTS Lê Trình, 1997;
- Xử lý nƣớc thải đô thị, TS Trần Đức Hạ, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội,
2006;
- Tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải, TS Trịnh Xuân Lai, NXB
Xây dựng, Hà Nội, 2 ;
- Quản lý chất thải rắn, GS TS Trần Hiếu Nhuệ, TS Ứng Quốc D ng, TS
Nguyễn Thị Kim Thái, NXB Xây dựng, Hà Nội, 2 ;
- Báo cáo Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam, Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng, n m 2 2;
- Environmental Technology Series. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. A guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies – Part I and II, WHO, 1993.
- Báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng Trại ch n nuôi heo công nghiệp Hƣng
Điền tại xã Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc, 2
- Báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng Trại ch n nuôi heo nái tại xã Bƣng
Riềng, huyện Xuyên Mộc, 2
- Các báo cáo ĐTM tại huyện Xuyên Mộc do đơn vị tƣ vấn đã thực hiện
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
142
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................................................... 2
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN .............................................................................................................................................. 2
1.1.Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án............................................................................................... 2
2 Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tƣ ............................................................................ 3
3 Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển ............................................................................................ 3
2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..................................... 3
2 V n bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho việc thực hiện ĐTM: .......................................... 3
2 2 Các v n bản liên quan đến dự án ........................................................................................................................... 6
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập: ............................................................................................... 6
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ................................................. 7
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án ............................... 7
3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau:.............................................................................................. 7
4 PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TR NH THỰC HIỆN ĐTM ...................................... 8
1.1. TÊN DỰ ÁN ..................................................................................................................................................................11
1.2. CHỦ DỰ ÁN .................................................................................................................................................................11
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................................................11
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ...........................................................................................................15
4 Mô tả mục tiêu của dự án:.....................................................................................................................................15
4 2 Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của dự án: ..............................................................16
4 5 Danh mục máy m c, thiết bị dự kiến của dự án.......................................................................................33
4 6 Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ........................................34
1.4.6.1. Nhu cầu nguyên liệu:...........................................................................................................................................34
1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng điện, nƣớc và nhiên liệu: ..............................................................................................34
1.4.7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN: ....................................................................................................................38
1.4.8. VỐN ĐẦU TƢ: .........................................................................................................................................................38
1.4.9. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................38
CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .........................................................................................................................................................41
2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN .....................................................................................................41
2 Điều kiện về địa lý, địa chất .................................................................................................................................41
2 Điều kiện địa hình - địa chất khu vực dự án:...........................................................................................41
2 2 Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng .........................................................................................................................41
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
143
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
2 2 Điều kiện về khí tƣợng .......................................................................................................................................41
2 3 Điều kiện về địa chất thủy v n ...........................................................................................................................45
2.1.4. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng, nƣớc, không khí: ............................................50
2 5 Hiện trạng tài nguyên sinh vật: ...........................................................................................................................54
2 2 Điều kiện kinh tế - xã hội xã Bƣng Riềng ........................................................................................................55
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN.......................58
3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ................................................................................................................58
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.................................................60
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đoạn thi công xây dựng dự án ................................60
3 3 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án..............................................60
3.1.4 Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng .........................................................................................64
3 5 Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn ngừng hoạt động của dự án ......................................85
3 2 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn hoạt động.86
3 2 Giai đoạn ngừng hoạt động ...................................................................................................................................86
3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá tác động môi trƣờng ..........................................................................................87
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨ ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA Á ĐÁ G Á, Á 91
3 4 Các phƣơng pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trƣờng .............................................................91
3 4 2 Đánh giá độ tin cậy của các phƣơng pháp ....................................................................................................91
CHƢƠNG 4:BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA ỨNG PH RỦI RO SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.......................................................................94
4 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành: ..............................................................................................................................................................................................94
4 2 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn ngừng hoạt động hoặc tháo d ..................................................................................................................................................... 115
4.3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PH NG NGỪA VÀ ỨNG PH RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN .............................................................................................................................................................................................. 116
4 3 Phƣơng án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng ................................ 120
4 3 Kinh phí đầu tƣ các hạng mục công trình môi trƣờng: ....................................................................... 120
4.3.1.1. Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung ................................................................... 120
4.3.1.2. Chi phí xây dựng nhà kho và bãi tập kết chất thải rắn: ................................................................... 121
4.3.2. Xây dựng tổ chức, bộ máy quản lý môi trƣờng, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng. ....................................................................................................................................................................................... 123
CHƢƠNG 5: CHƢƠNG TR NH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.......................... 126
5 CHƢƠNG TR NH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ..................................................................................... 126
5 2 CHƢƠNG TR NH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.................................................................................... 132
5.2.1. Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động ..................................................................................... 132
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
144
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
5.2.2 Giám sát môi trƣờng trong giai đoạn ngừng hoạt động/tháo d .................................................... 133
CHƢƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..................................................................................... 134
KẾT LUẬN – CAM KẾT.............................................................................................................................................. 137
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................................................................... 137
2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................................................................................... 137
3. CAM KẾT ......................................................................................................................................................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................................... 142
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
145
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
DANH MỤC BẢN Trang
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
Bảng 1.1. Bảng kê toạ độ khu đất ............................................................................................12 Bảng 1.2. Các hạng mục công trình chính, phụ trợ tại dự án ...............................................16 Bảng 1.3. Giải pháp kiến trúc các hạng mục công trình .......................................................18 Bảng 1.5. Danh mục các thiết bị của dự án. ...........................................................................33 Bảng 7 Bảng thống kê số lƣợng cán bộ công nhân viên dự án ........................................39 Bảng 8 Bảng t m tắt các giai đoạn thực hiện dự án ..........................................................39 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong n m (đơn vị tính: 0C) ................................42 Bảng 2 2 Độ ẩm tƣơng đối bình quân các tháng trong n m (đơn vị tính: %) ...................42 Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong n m (Đơn vị tính: giờ) ...........................................43 Bảng 2 4 Lƣợng mƣa các tháng trong n m (Đơn vị tính: mm)...........................................44 Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961).............................................44 Bảng 2.7. Chất lƣợng không khí xung quanh khu vực dự án ...............................................51 Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt khu vực dự án.......................................51 Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án....................................53 Bảng 3.1. Nhận dạng và phân loại các tác động ....................................................................58 Bảng 3.2. Nguồn tác động liên quan đến chất thải ................................................................60 Bảng 3.3. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải ....................................................61 Bảng 3 4 Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động .................................62 Bảng 3.5. Tóm tắt mức độ tác động đến môi trƣờng khi dự án đi vào ho ạt động .............64 Bảng 3 6 Đặc điểm và tác hại của các khí sinh ra từ quá trình phân hu phân heo .........65 Bảng 3.7. Thông số xả thải từ phƣơng tiện vận chuyển, giao thông vào không khí .........68 Bảng 3 8 Định mức sử dụng nhiên liệu một số phƣơng tiện giao thông. ..........................69 Bảng 3 9 Lƣợng phát thải các khí ô nhiễm trong khí thải phƣơng tiện giao thông. .........69 Bảng 3 Lƣu lƣợng khí thải và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải ......................69 Bảng 3.11. Phân loại kích thƣớc bụi........................................................................................71 Bảng 3.12. Khối lƣợng chất ô nhiễm do m i ngƣời hàng ngày đƣa vào môi trƣờng ........73 Bảng 3.13. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ......................................73 Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ........................................74 Bảng 3.15. Thành phần và tính chất nƣớc thải ch n nuôi heo .............................................75 Bảng 3 7 Tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải .................................................77 Bảng 3.18. Khối lƣợng phân phát sinh từ ch n nuôi .............................................................79 Bảng. 3.19. Khả n ng cho phân và thành phần hóa học của phân gia súc, gia cầm..........79 Bảng 3.20. Danh mục CTNH phát sinh khi trại đi vào hoạt động ch n nuôi heo .............81 Bảng 3 2 Tiêu chí đánh giá quy mô tác động ......................................................................87 Bảng 3.22. Tổng hợp quy mô tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án....................88 Bảng 3 23 Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM ...............................................................91 Bảng 3.24. Nhật xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ..................................92 Bảng 4 3 Lƣợng phân thải ra hàng ngày c ủa một số loại gia súc .................................... 101 Bảng 4.5. Thông số đầu ra của hệ thống xử lý nƣớc thải................................................... 102 Bảng 4.6. Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn và chất thải nguy hại .................. 110 Bảng 4.7. Các hạng mục công trình máy móc..................................................................... 120 Bảng 4.8. Các hạng mục s xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn ..................... 121 Bảng 4.9. Dự toán chi phí vận hành các công trình môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động .. 122 Bảng 5.1. Tổng hợp chƣơng trình quản lý môi trƣờng....................................................... 126
146
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Bảng 5 2 Vị trí khu vực lấy mẫu .......................................................................................... 132
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
147
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình Sơ đồ vị trí thực hiện dự án .....................................................................................12 Sơ đồ:1.1 Sơ đồ quy trình ch n nuôi c ủa Trang trại ch n nuôi heo nái .............................30
Hình 1.4. Mô tả mặt bằng dãy chuồng nuôi heo nái trong tổng số 10 dãy chuồng của Dự án và mặt cắt thu nƣớc thải.................................................................................................33
Hình 5 Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành dự án ...................................................................38 Hình 4 Sơ đồ thu gom, xử lý nƣớc mƣa chảy tràn ............................................................99 Hình 4 3 Sơ đồ quy trình thu gom nƣớc thải tổng thể của Dự án .................................... 103
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
148
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
VĂN BẢN PHÁP LÝ
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
149
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
Ý KIẾN C N ĐỒN
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
150
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
151
o c o TM n Tr c n nu eo n s n s n c To n T m t n R n u n u n M c
BẢN VẼ KỸ THUẬT
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV c To n T m
152