Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 175-183 Trường Đại hc Cn Thơ
175
ÐÁNH GIÁ KH NĂNG S DNG CÁM GO
LY TRÍCH DU LÀM THC ĂN CHO CÁ
Trn Th Thanh Hin1, Dương Thúy Yên1,
Trn Lê Cm Tú1, Lê Bo Ngc1, Hi Ðăng Phương2 Lee Swee Heng3
ABSTRACT
This study was carried out to determine the utilization of defatted rice-bran bran (branded
Calofic Cam Vang) for fish feeds. Analytical results indicated that defatted rice-bran
contained a protein and lipid level of 16.3% and 2.76%, respectively. The Peroxit value (PV)
in defatted rice-bran after 4 months of storage was acceptable for making fish feeds
(11.2meq/kg). The Apparent Digestibility Coefficients (ADC) and Apparent Digestibility
Coefficients of Gross Energy (ADCGE) of Pangasius hypophthalmus and Tilapia for defatted
rice bran were better than for dried rice bran, especially in Tilapia ADC for defatted rice-
bran was significantly higher (p<0,05) than for dried rice bran (61.1% compared to 48.6%,
respectively). For both types of rice-bran, survival rate and growth of P. hypophthalmus were
not significantly different when fed with different rice-bran levels (30, 40, 50 and 60%).
Similarly, there was no significant difference in survival of Tilapia but those fed with defatted
rice-bran had significantly higher growth rate than those fed with dried rice-bran (p<.0.05).
Highest growth rate was found in the treatment fed with 60% defatted rice-bran and
significantly different to other treatments. In conclusion, defatted rice-bran can be used as a
good ingredient to formulate diets for Pangasius catfish and Tilapia up to 60%.
Keywords: Rice bran, defatted rice- bran, Pangasius hypophthalmus, Tilapia,
digestibility, Calofic Cam Vang
Title: Study on the use of defatted rice-bran in diets for fish culture
TÓM TT
Nghiên cu được thc hin nhm mc đích xác định kh năng s dng cámly trích du
làm thc ăn cho cá.Kết qu phân tích cámly trích có hàm lượng protein là 16,3%, lipid
2,76%. Ch s Peroxit (PV) ca cám ly trích sau 4 tháng bo qun là 11,2 meq/kg có th
s dng tt làm thc ăn cho cá. Kh năng tiêu hóa vt cht khô (ADC), tu hóa năng
lượng (ADCGE) ca cá Tra và cá Rô phi đối vi cámly trích cao hơn so vi cám sy, đặc
bit cá phi ADC đối vi cám ly trích là 61,1% cao hơn có ý nghĩa so vi cám sy là
48,6% (p<0,05). Vi c hai loi cám, t l sng, sinh trưởng ca cá Tra khi s dng thc
ăn có các mc cám khác nhau (30, 40,50 và 60%) khác bit không có ý nghĩa (p>0,05).
Ði vi cá Rô phi, t l sng không có s khác bit nhưng sinh trưởng ca cá c
nghim thc cám ly trích cao hơn và khác bit có ý nghĩa so vi các nghim thc cám
sy. Tc độ sinh trưởng ca cá Rô phi đạt cao nht nghim thc thc ăn có mc cámly
trích 60% khác bit vi các nghim thc còn li (p<0,05). Cám ly trích du có th s
dng tt làm thc ăn cho cá Tra,Rô phi vi hàm lượng cám phi chế có th đến mc 60%
trong công thc thc ăn.
T khóa: cám go, cám ly trích du, Calofic Cám Vàng Pangaisus hypophthalmus,
Tilapia, độ tiêu hóa
1 Khoa Thy Sn - Ði hc Cn Thơ
2 Xí nghip chế biến thc ăn Cataco - Cn Thơ
3 Công ty du thc vt Cái Lân- Chi nhánh Cn Thơ
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 175-183 Trường Đại hc Cn Thơ
176
1 GII THIU
Tn dng các ngun nguyên liu địa phương sn có làm thc ăn cho cá là mt
nhân t rt quan trng trong vic gim chi phí, tăng hiu qu kinh tế. Hin nay m
go được s dng rt ph biến trong chế biến thc ăn nuôi thy sn, nht là thc
ăn t chế. Cám go đang được s dng vi mt s lượng ln để làm thc ăn nuôi
cá Tra, ba sa, t l cám go s dng trong thc ăn chiếm đến 60-70% (Trn Văn
Nhì, 2005). Đối vi các nhà máy chế biến thc ăn công nghip, cám go cũng
được s dng như mt ngun nguyên liu chính cung cp năng lượng trong
công thc thc ăn. Mt khó khăn gp phi hin nay trong s dng làm lượng
chto trong cám go quá cao, khi phi chế vi t l ln trong thc ăn s làm cho
hàm hượng cht béo trong thc ăn cao, nh hưởng đến cht lượng thc ăn và cht
lượng cá nuôi. Đối vi các nhà máy chế biến, khi s dng t l cám go cao trong
thc ăn s dn đến khó khăn trong công ngh chế biến, cht lượng thc ăn không
đạt yêu cu, thi gian bo qun ngn. Ngi ra, tnh phn axít béo trong cáo go
không đáp ng đúng và đủ cho nhu cu phát trin ca cá. Do đó, vic nghiên cu
s dng cám ly trích du làm thc ăn cho cá vi mong mun gii quyết mt phn
c khó khăn trong vic s dng cám trong thành phn thc ăn cho cá nhm nâng
cao cht lượng sn phm và h giá thành thc ăn. Mc tiêu ca nghiên cu này là
đánh giá cht lượng cám go ly trích du và kh năng s dng cám go ly trích du
làm thc ăn cá nhm xây dng công thc thc ăn phù hp và hiu qu cho cá.
2 PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1 Xác định thành phn hóa hc cam ly tríchm sy
Thành phn hóa hc ca cám sy và cám ly trích bao gm các ch tiêu sau m độ,
đạm, cht béo, tro, cht bt đường và cht xơ,m lượng Vitamin A, B1, D, β-
Carotene, ch s peroxide trongm sy và cám ly trích được phân tích theo
phương pháp AOAC (2000). Các ch tiêu này được đánh giá cám mi, cám sau
1, 2, 3 và 4 tháng lưu tr trong điu kin bình thường (trong phòng). Cám sy là
m sau khi xay sát go được nhà máy xay sát sy khô, cám ly trích là cám go đã
ly trích để ly du, cám ly trích s dng trong thí nghim Calofic Cám Vàng ca
công ty du thc vt Cái Lân (ti Cn Thơ)
2.2 Đánh giá độ tiêu hóa ca cám sy và cám ly trích
Thí nghim được thc hin trên hai đối tượng là cá Tra (Pangasius
hypophthalmus) và Rô phi (Oreochromis niloticus). Thc ăn thí nghim bao
gm thc ăn đối chng (không có cám sy và cám ly trích) cha 1% cht đánh du
(Cr2O3) và 2 loi thc ăn cn xác định độ tiêu hóa nguyên cha 30% nguyên liu
(cám sy hoc cám ly trích) và 70% thc ăn đối chng.
B trí thí nghim: Thí nghim được b trí vi 3 nghim thc thc ăn (Bng 1), mi
nghim thc được lp li 3 ln. Đối vi cá Tra, t nghim được b trí trên h
thng b có h thng thu phân theo phương pháp lng, mt độ các b trí là 20
con/b (khi lượng 100g/con). Đối vi cá Rô phi, thí nghim b trí trong h thng
9 b tun hoàn, mt độ b trí thí nghim là 10 con/b (50g/con) phân được thu
bng cách si phon. Cá thí nghim được cho ăn thc ăn thí nghim trong vòng 7
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 175-183 Trường Đại hc Cn Thơ
177
ngày, mi ngày cho ăn mt ln. Ðến ngày th 8 tiến hành thu phân. Sau khi cho cá
ăn 1 gi, thay toàn b nước trong b để loi b thc ăn tha và tiến hành thu phân
cho đến trước ln cho ăn ngày tiếp theo. Tiến hành thu phân trong 3 ngày. Pn
sau khi thu s được ra qua nước ct lym và và tr đông đến khi phân tích. Thc
ăn thí nghim, phân được đem đi phân tích Cr2O3, protein và năng lượng (AOAC,
2000) đểc định độ tiêu hóa ca nguyên liu
Bng 1: Tnh phn nguyên liu (%) ca thc ăn thí nghim
Nguyên liu Thc ăn đối chng Cám ly trích (LT) Cám sy (CS)
Bt cá 26 18,2 18,2
Bt đậu nành 20 14 14
Cám sy hocm ly trích (*) - 30 30
Bt mì 43,5 30,45 30,45
Premix Vitamin 1 0,7 0,7
Du (1 du mc: 1 du nành) 6,5 4,55 4,55
Cr2O3 1 0,7 0,7
Cht kết dính 2 1,4 1,4
m lượng protein (%) 30,2 26,4 24,6
Cám ly trích: “Calofic Cám Vàng ”ca công ty du thc vt Cái Lân (ti Cn Thơ)
Các ch s tính toán độ tiêu hóa:
Độ tiêu hóa ca nguyên liu (ADCnguyên liu ):
ADCngun liu (%)
= (ADT –0,7AD)/0,3
Trong đó: ADT: Độ tiêu hóa thc ăn nguyên liu
AD: Độ tiêu hóa ca thc ăn đối chng
Độ tiêu hóa protein (ADCCP) và năng lượng (ADCGE) ca nguyên liu:
ADC CP (%)
= (ADTCP –0,7ADCP)/0.3
ADC GE (%) = (ADTGE –0,7ADGE )/0.3
Trong đó: ADTCP,, ADT GE : Độ tiêu hóa protein, độ tiêu hóa năng lượng ca thc
ăn nguyên liu ;
ADCP, ADGE: Độ tiêu hóa protein, độ tiêu hóa năng lượng ca thc ăn đối chng.
2.3 Ðánh giá kh năng s dng cám ly trích du làm thc ăn cho Tra
(Pangasius hypophthalmus) và cá Rô phi (Oreochromis niloticus)
Thí nghim được thc hin vi 8 nghim thc thc ăn t hai loi cám (cám ly trích
và cám sy), mi loi cám được phi chế vi 4 mc cám khác nhau 30, 40, 50 và
60% trong công thc thc ăn. Tt c các nghim thc thc ăn có cùngm lượng
protein (25% CP) và mc năng lượng (4 Kcal/kg thc ăn) (Bng 2).
Thí nghim được thc hin trên 24 b composite 500L có nước chy tràn và được
gn ng thu thc ăn dư. Các nghim thc được b trí hoàn toàn ngu nhiên. Cá tra
có khi lượng trung bình 67,14g / con được b trí vi mt độ 30 con/ b. . đưc
cho ăn 2 ln/ ngày vi khu phn 3-5% khi lượng cơ th. Thi gian thí nghim 3
tháng. cá Rô phi có khi lượng trung bình 26,4g được b trí vi mt độ 30 con/ b.
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 175-183 Trường Đại hc Cn Thơ
178
được cho ăn 2 ln/ ngày, cho ăn 5-6% khi lượng cơ th. Thi gian thí nghim
2 tháng. Trong quá trình thí nghim cht lượng nước trong b thường xuyên được
kim tra. Thc ăn tha và phân được si phon 2 ln/ ngày. Lượng thc ăn trong mi
b được điu chnh hàng ngày.
Bng 2: Tnh phn hóa hc ca thc ăn thí nghim (%)
Tnh phn Thc ăn cám sy (%) Thc ăn cám ly tch (%)
30 40 50 60 30 40 50 60
Bt 23,6 23,4 23,4 23,2 22,0 21,0 19,9 18,9
Bt đậu nành 7,87 7,81 7,78 7,73 7,33 6,99 6,65 6,30
Cám 30 40 50 60 30 40 50 60
Bt mì 30,1 20,3 9,9 0 30,9 23,5 16,13 8,74
D
u (1 d
u mc: 1
du nành)
0,24 0 0 0 3,11 3,04 2,98 2,91
Vitamin 2 2 2 2 2 2 2 2
Gelatin 2 2 2 2 2 2 2 1,13
Cht độn 4,24 4,47 4,97 5,07 4,64 1,47 0,3 0
Tnh phn hóa hc ca thc ăn theo tính toán
Protein 25 25 25 25 25 25 25 25
Lipid 6 6,76 7,76 8,76 6 6 6 6
NFE 48,1 46,4 44,2 42,3 48,1 48,1 48,1 48,1
Năng lượng thô
(Kcal/g)
4 4 4 4 4 4 4 4
2.4 S liu thu thp và tính toán
Khi lượng cá ban đầu (Wi) được xác định khi b trí thí nghim. Tăng trưởng ca
được xác định bng cách cân toàn b s cá trong mi b. S liu thu s được
tính toán: t l sng (SR), khi lượng cui (Wf), tăng trưởng tuyt đối DWG
(g/ngày), h s thc ăn (FCR).Tt c s liu tính tn s được x thng trên
Excel bng chương trình Statistica 6.0.
3 KT QU THO LUN
3.1 Tnh phn hóa hc cam ly trích cám sy
Cht lượng ca cám sy và cám ly trích được đánh giá thông qua thành phn hóa
hc, hàm lượng vitamin và ch s peroxide (Bng 3). Hàm lượng protein trong cám
ly trích (16,31%) cao hơn hàm lượng protein trong cám sy (12,64%). Trong khi
đó hàm lượng lipid thì ngược li,m lượng lipid trong cám sy khá cao (12,02%),
cám ly tch ch có 2,67%. Đặc bit cám ly tch có ch s peroxide (5,87 meq/kg
chto) thp hơn so vi cám sy (9,81meq/kg cht béo). Ch s peroxide càng
cao t chto càng dng và nhanh chóng b oxy hóa, cht lượng thc ăn càng
gim. Vitamin A, D và β- Carotene đều không hin din c 2 loi cám trên.
Nguyên nhân là do trong quá trình sơ chế dưới tác dng ca nhit độ caoc
vitamin và sc t đều b mt. Kết qu phân tích thành phn hóa hc ca cám ly
trích cho thy có nhiu ưu đim hơn so vi cám sy thông thường, đặc bit hàm
lượng protein cao, hàm lượng lipid thp s to điu kin thun li cho vic phi
chế thc ăn.
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 175-183 Trường Đại hc Cn Thơ
179
Bng 3: Tnh phn hóa hc ca cám ly trích và cám sy
Ch tiêu Cám sy (CS) m ly trích (LT)
Đạm thô 12,64 16,31
Cht béo thô 12,02% 2,76%
Xơ thô 2,42 6,74
Khoáng 7,35 % 10,38 %
Vitamin A Không phát hin Không phát hin
β- Carotene Không phát hin Không phát hin
Vitamin D Không phát hin Không phát hin
Vitamin B1 2,575 mg/100 g 3,51 mg/100 g
Ch s Peroxide 9,81meq/kg cht béo 5,87 meq/kg chto
Thi gian lưu tr nh hưởng lên cht lượng ca cám th hin qua s biến đổi thành
phn hóa hc và ch s peroxide trong cám sau mt thi gian lưu tr điu kin
bình thường. Sau 4 tháng gi mu,m lượng khoáng và đạm ca 2 loi cám gn
như không có s thay đổi (Bng 4). Tuy nhiên hàm lượng cht béo trong cám gim
dn theo thi gian tr mu. Đặc bit, cht béo trong cám sy có s thay đổi ln
hơn (t 12,72 gim xung ch còn 9,11) so vi cám ly trích (2,01-1,77). S thay
đổiy là do chto trong cám đã b oxy hóa.
Bng 4: Tnh phn hóa hc ca cám sy và cám ly trích (LT) sau 4 tháng lưu tr
Khoáng Đạm thô Cht béo thô
Thi gian
lưu tr LT CS LT CS LT CS
1 tháng 10,7 ± 0,09 7,14 ± 0,01 15,6 ± 0,05 11,9 ± 0,40 2,01 ± 0,00 12,7 ± 0,99
2 tháng 10,7 ± 0,08 8,19 ± 0,87 16,1 ± 0,21 12,4 ± 0,60 1,95 ± 0,04 10,3 ± 2,57
3 tháng 10,7 ± 0,02 7,54 ± 0,10 15,9 ± 0,23 11,6 ± 0,52 1,91 ± 0,05 9,85 ± 0,15
4 tháng 10,5 ± 0,11 7,86 ± 0,01 16,1 ± 0,27 11,6 ± 0,50 1,77 ± 0,14 9,11 ± 0,17
Ch s Peroxide (PV) ca c hai loi cám đều tăng dn theo thi gian tr mu, PV
ca cám ly trích t 5,87 lên đến 11,1 meq/kg sau 4 tháng lưu tr. Trong khi đó gía
try m sy tăng t 9,81 đến 45,7 meq/kg. Sau 2 tháng lưu tr ch s PV
trong cám sy đã tăng rt cao (35 meq/kg). S dĩ ch sy tăng nhanh đột ngt là
do hàm lượng cht béo trongm sy cao (12,75%).
Bng 5: Ch s Peroxide (meq/kg) ca cám sy và cám ly trích sau 4 tháng lưu tr
Thi gian lưu tr m ly trích m sy
1 tháng 5,87 9,81
2 tháng 9,90 35,0
3 tháng 12,8 40,9
4 tháng 11,1 45,7
Theo Hiroshi (1987), chto cóm lượng dưới 10 meq/kg được xem là tt, trên
15 meq/kg là không tt cho thc ăn thy sn. Khi ch s này tăng lên trên 20 meq/kg
thì thc ăn s có mùi hôi du. Kết qu phân tíchm ly trích và cám sy sau thi
gian lưu tr 4 tháng cho thy cám ly trích có ch s PV dưới 15 meq/kg, vì vy thi
gian bo qun và s dng ca cám ly trích lâu hơn so vi cám sy thông thường.
S oxy hóa cht béo trong thc ăn không chm gim cht lượng dinh dưỡng ca
thc ăn như: gim lượng acid béo cn thiết cho động vt thy sn, thc ăn cói
hôi, v khó ăn, nh hưởng đến s bt mi, hiu qu s dng thc ăn, mt s dưỡng