V VIC ÁP DNG LÝ THUYT TƯƠNG T
TRONG XÂY DNG MÔ HÌNH THÍ NGHIM
KT CU CÔNG TRÌNH CU
TS. BÙI TIN THÀNH
B môn Cu - Hm
Khoa Công Trình
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài báo trình bày mt cách nn tng th v vic xây dng các loi mô hình thí
nghim thu nh phc v cho thiết kế, nghiên cu công trình giao thông. Các vn đề cơ bn v
lý thuyết tương t, chn vt liu làm mô hình và cách b trí đim đo làm thí nghim s ln lượt
được đề cp. Cui cùng là mt s ví d và cách x lý kết qu.
Summary: A perspective on physical modelling of engineering structures is presented in
this paper, including classification of the various types of physical models and some comments
on the general role of these categories of models in design, research, education, and concept
development. Basic information on the laws of similitude, various materials for model
fabrication, instrumentation, etc., is likewise discussed.
I. M ĐẦU
Vic các k sư s dng mô hình thu nh có t cách đây hàng nghìn năm. Thế nhưng vic
làm mô hình đàn hi ch mang tính cht mô t trình t quá trình thi công ca công trình trong
quá trình lp phương án mà chưa tiên đoán được được các ng x biến dng và cường độ ca
kết cu thc. khía cnh này nó ch có tác dng như mô hình kiến trúc ch không phi là các
mô hình kết cu mà ngày nay ta được biết đến.
CT 2
Gn đây cùng vi s phát trin ca ca các thiết b thí nghim và thiết b đo đạc, cho phép
phân tích chính xác được ng sut, biến dng, các đặc trưng dao động ca mô hình, t đó giúp
cho người k sư, nhà nghiên cu có th tiên đoán được s làm vic tht ca kết cu dưới tác
dng ca ti trng. Có th k đến mt vài thiết b là: chp nh vi các cht nhy quang trong các
mô hình có hình hc phc tp, các sensor bng si cáp quang để đo ng sut, LVDT, thiết b thu
thp và phân tích s liu t nhiu kênh,
II. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOI MÔ HÌNH KT CU
Định nghĩa
Mô hình là kết cu hay mt cu kin ca công trình tht được thu nh theo mt t l nht
định để mô t hóa thí nghim, phc v cho mc đích thiết kế, nghiên cu. Mô hình được mô
phng v mt kết cu, vt liu, liên kết,… mt cách hoàn toàn đồng dng hoc gn ging vi
công trình tht, da trên các phân tích ca lý thuyết tương t. Lý thuyết này cũng được dùng đế
phân tích kết qu đo được sau khi thí nghim trên mô hình.
Phân loi
Mô hình kết cu được phân chia thành sáu loi chính ph thuc vào mc đích s dng ca
mô hình.
1. Mô hình đàn hi: loi mô hình này hoàn toàn ging vi kết cu tht nhưng được làm
bng vt liu đàn hi, đồng nht (homogeneous, elastic material). Loi vt liu làm mô hình
không nht thiết là vt liu d định thiết kế cho kết cu tht. Khi thí nghim mô hình này phi
gii hn ti trng tác dng trong min đàn hi và tt nhiên là nó không được dùng để đánh giá
v vết nt, tính do và các ng s sau đàn hi khác. Vt liu cho loi mô hình này thường là
cht do (Plexiglas, Lucite, Perspex), nha PVC, g nh. Trong nhiu trường hp để tăng tính
minh ha, chng hn như phóng đại độ võng ca kết cu, ta có th dùng các loi nha do, cao
su,...
2. Mô hình gián tiếp:
loi mô hình này là trường
hp đặc bit ca mô hình đàn
hi để v đường nh hưởng
ni lc, phn lc gi. Mô
hình này không nht thiết
phi trùng hp vi kết cu
tht mà mt ct, liên kết ph
có th được thay đổi nhưng
độ cng EJ (hay EF) phi
được gi đúng t l. Hin
nay mô hình này ít được s
dng do ta có th mô hình
hóa trên máy tính s dng
các phn mm phn t hu
hn tính kết cu để v đung
nh hưởng và cho kết qu tin
cy.
Hình 1. Mô hình cu treo dưới tác dng ca ti trng động
(ISMES, Bergamo, Italia)
CT 2
3. Mô hình trc tiếp: mô hình trc tiếp phi có ging kết cu tht v hình dáng và ti trng.
Biến dng, ng sut và độ võng đo được các t hp ti trng khác nhau thường cũng t l vi
kết cu thc. Như thế mô hình đàn hi cũng là mt loi mô hình trc tiếp (hình 1).
4. Mô hình cường độ: loi mô hình này để thí nghim xác định ti trng gii hn mà kết
cu có th chu được nên nó còn được gi là mô hình phá hoi. Vt liu làm mô hình này phi
ging kết cu tht. Ví d lp mô hình cường độ cho mt kết cu cu bê tông ct thép thì vt liu
phi là bê tông. Tuy nhiên vic chn ct liu cho bê tông và loi ct thép có kích thước phù hp
để làm mô hình là mt la chn khó khăn vì nó s rt nhy cm vi s liu thí nghim.
5. Mô hình xét nh hưởng tác động gió và mô hình động: các mô hình này để xác định
nhng đặc trưng ca kết cu tht liên quan đến gió như h s cn gió, các đặc trưng dao động do
gió, đặc trưng khí động hc. Mô hình này có th thí nghim trong hm gió hoc được đặt lên
các bàn rung to dao động. Các loi cu dây, cu qua vnh, eo bin hay cu nm trong khu vc
có cp động đất ln thường phi làm mô hình này để thí nghim.
6. Mô hình mô tnghiên cu: các loi mô hình này thường có tính tượng trưng hoc mô
hình mt b phn nào đó phc v thun túy cho công tác ging dy và nghiên cu.
Trên đây là cách phân chia thành các loi chính, thc tế còn có các loi mô hình khác như
mô hình xác định nh hưởng ca nhit độ, mô hình mô t thi công phân đon,... Ngày nay vi
s phát trin ca máy tính cùng vi các phn mm h tr thiết kế làm cho công vic làm mô
hình đơn gin hơn rt nhiu bng cách to các kết cu o (virtual product). Chng hn như các
phn mm CAD cho phép mô phng mô hình không gian ca kết cu cu t ý tưởng ban đầu
cho đến quá trình thi công, khai thác, bo dưỡng và phá hoi (product lifecycle management).
Vic tiến hành làm mô hình cũng được mô phng và tính toán giúp gim thi gian, giá thành
đồng thi ti ưu hóa được hiu qu ca vic làm mô hình mang li.
Các loi công trình thường phi làm mô hình
Vì vic phân tích kết cu đơn thun da trên phân tích và tính toán là không đủ tin cy nên
trong nhng trượng hp sau thường phi làm mô hình phc v cho quá trình thiết kế, thi công
đánh giá năng lc chu ti ca kết cu.
1. Các loi kết cu ng dng vt liu mi như si carbon, bê tông polime.
2. Các loi kết cu mi như kết cu tm mng có sườn (dùng trong kết cu bn mt cu),
cu kin có điu kin biên đặc bit.
3. Các loi kết cu phc tp có tương tác ca nhiu thành phn như kết cu nút giao thông
khác mc phc tp.
4. Các loi kết cu thi công phân đon như thi công hng.
5. Các loi kết cu cu qua vùng đặc bit như vùng có cp động đất ln, vùng có gió mnh
như cu qua vnh.
6. Các chi tiết làm vic cc b như neo, bê tông kê gi, gi cu, liên kết... là nhng nơi có
ng sut cc b ln. Vic hiu rõ s làm vic ca các chi tiết này giúp cho vic thiết kếđánh
giá kết cu được chính xác hơn.
III. LA CHN T L HÌNH HC
Vic la chn t l mô hình ph thuc rt nhiu vào năng lc ca thiết b thí nghim và
máy to lc (hay điu kin cht ti trng). Tuy nhiên nó không được quá nh vì khi đó s chế
to mô hình khó khăn và kết qu thu được khó chính xác. Bng 1 đưa ra các khuyến cáo ca
Harris và Sabnis [1] v t l kích thước cho mt s loi kết cu đin hình.
CT 2
Bng 1. T l kích thước mô hình cho mt s loi kết cu đin hình
Lai kết cu Mô hình đàn hi Mô hình cường độ
Kết cu nhp liên tc 1/25 1/20 ÷ 1/4
Kết cu kiu dm lp ghép/bn mt cu 1/25 1/10 ÷ 1/4
Thí nghim ti trng gió 1/300 ÷ 1/50 -
IV. TRIN KHAI MÔ HÌNH
Mô hình kết cu là mt d án nh trong d án ln đòi hi phi được lên kế hoch cn thn
các bước cn tiến hành. Trình t có th tiến hành như sau:
1. Xác định quy mô và tiêu chun ca mô hình
2. Đưa ra các yêu cu tương t (similitude) như hình hc, vt liu, ti trng và cách x
kết qu. Đặc bit chú ý đến các tiêu chun mà vic làm mô hình tương t khó đạt được. Chng
hn như dùng vt liu cht do làm mô hình cho kết cu bê tông nhưng phi đảm bo có cùng h
s n ngang (h s Poisson).
3. Quyết định kích c ca mô hình và mc độ tin cy và chính xác ca mô hình cn đạt
được. Điu này phi phù hp vi quy mô, tm quan trng ca công trình và tiêu chun d án.
4. Chn vt liu làm mô hình và lp ráp.
5. La chn máy to lc và thiết kế giá lc.
6. Chn máy móc và thiết b tương thích để đo ng x ca kết cu dưới tác dng ca ti
trng th.
7. Tiến hành thí nghim. Trong quá trình làm thí nghim phi ghi hình, chp nh thường
xuyên. Chú ý đến các hin tượng như mt n định, chy do, hình thành và phát trin nt,... Nên
chia các cp ti trng, xếp ti thành các sơ đồ đúng tâm, lch tâm,… Sau mi ln d ti phi ghi
li các giá tr không ti. Nếu hai ln đo mà kết qu không chm thì có th phi làm thêm để đối
chiếu.
8. X lý s liu, phân tích kết qu, tính toán và viết báo cáo.
Ngoài ra phi làm các thí nghim nh ph phc v để nghiên cu các chi tiết ca mô hình
hay xác định các tính cht và đặc trưng ca vt liu như cường độ hay mô đun đàn hi.
V. ƯU NHƯỢC ĐIM CA VIC PHÂN TÍCH KT CU S DNG MÔ HÌNH
Ưu đim
Ưu đim ln nht ca vic s dng mô hình thí nghim là nó mô t được toàn b quá trình
làm vic ca kết cu cho đến phá hoi, trong khi đó mô hình trên máy tính ch gii được bài
toán mt s giai đon c th và nó rt hn chế tính toán mô hình không gian và khi có ti
trng phc tp.
Làm mô hình thu nhđể gim chi phí, do gim được chi phí to lc và chi phí làm giá
đỡ, thiết b đi kèm.
Nhược đim
Làm mô hình có nhược đim là tn thi gian và chi phí, kéo dài d án. Ngoài ra trong quá
trình mô phng mt s chi tiết đã được được đơn gin hóa hoc quy mô nh hơn nên phi cn
phương pháp tin cy để dch kết qu hay phi có công c kim chng. CT 2
T nhng ưu nhược đim trên cho thy nên phi có kế hoch mô hình t sm để đảm bo
tiến độ ca d án, tránh trường hp đến giai đon gp khó khăn trong phân tích mi s dng mô
hình.
VI. KT LUN
Trên đây là gii thiu v vic áp dng lý thuyết tương t trong xây dng mô hình thí
nghim công trình xây dng cu phc v cho công tác thiết kế và nghiên cu. Vic xây dng
mô hình kết cu là cn thiết cho cho nhng công trình quan trng, công trình phc tp để giúp
cho vic thiết kế được hoàn thin. Phương pháp thí nghim và phân tích kết qu thu được trên
mô hình cũng quan trng vì mô hình thường có kích thước nh và mt s chi tiết được đơn gin
hóa so vi công trình tht.
Các nghiên cu tiếp theo s tp trung vào gii quyết vn đề áp dng lý thuyết tương t vào
mt s bài toán c th cho mt s loi kết cu cu cũng như mt s loi vt liu thông dng và
vic phân tích, chuyn đổi kết qu vào trong công trình kích thước tht.
Tài liu tham kho
[1]. Harris H. and Gajanan S., Structural Modeling and Experimental Techniques. CRC Press, 1999.
[2]. Schuring D., Scale Models in Engineering Fundamentals and Applications. Pergamon Press, 1977.
[3]. Harris H. Edition, Dynamic Modeling of Concrete Structures, Publication SP-73. American Concrete
Institute, 1982