Báo cáo khoa học : ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA 3 GIỐNG GÀ NHẬP NỘI (HW, RID và Pgi) QUA 3 THẾ HỆ NHÂN THUẦN
lượt xem 11
download
Tiếp nhận các giống gia súc, gia cầm mới của thế giới, nuôi thích nghi và tiến hành chọn lọc, nhân thuần để làm nguồn nguyên liệu phục vụ cho công tác lai tạo giống trong nước, đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước và đa dạng hóa các giống vật nuôi, cũng là hướng nghiên cứu rất được chú ý. Tháng 7 năm 2007, Viện Chăn nuôi đã tiếp nhận 3 giống gà hướng trứng nhập nội là Hisexwhiter (HW), Rodisland (RID) và Pologi (Pgi), mỗi giống có 360 quả trứng và giao cho Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA 3 GIỐNG GÀ NHẬP NỘI (HW, RID và Pgi) QUA 3 THẾ HỆ NHÂN THUẦN
- PHẠM CÔNG THIẾU. Đặc điểm ngoại hình ,sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà nhập nội.... ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA 3 GIỐNG GÀ NHẬP NỘI (HW, RID và Pgi) QUA 3 THẾ HỆ NHÂN THUẦN Phạm Công Thiếu1, Vũ Ngọc Sơn1*, Hoàng Văn Tiệu2, Trần Kim Nhàn1, Lê Thúy Hằng1 và Nguyễn Thị Hồng1 1 Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi 2 Viện Chăn nuôi *Tác giả liên hệ: Vũ Ngọc Sơn - Trung tâm Th ực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi Thụy Phương - Từ Liêm - Hà Nội; Tel: 043.8389125 ; Email: tnctntags@ yahoo.com ABSTRACT Appearance and performance of HW, RID, Pgi chicken through three generations HW, RID, Pgi chickens were imported in 2007 and reared at NIAS farm for this investigation. It was found out that while chicken from three breeds were different in their apperance, the apperance of each breed such as the colour of legs, feather and type of comb was consistent from one generation to others. It was also revealed that the survival rate of HW, RID, Pgi chicken was high. The survival rate of HW, RID, Pgi chickens from 0-9 weeks of age was 98.0; 97.6 and 97.2% for HW, RID and Pgi, respectively. These figures from 10-20 week of age were 99.2; 98.4 and 99.4 % for HW, RID and Pgi, respectively. The bodyweight of HW in the second generation at 17 weeks of age, w as 1365g and 1100g for male and female, which was equivalent to 92.1 and 92.3% bodyweight of male and female of HW in their original country. The bodyweight of RID in the second generation at 17 weeks of age, was 1636.5g and 1452.8g for male and female, which was equivalent to 103.7 and 100% bodyweight of male and female of RID in their original country. The bodyweight of Pgi in the second generation at 17 weeks of age, was 1673g and 1374.7g for male and female, which was equivalent to 94.2 and 106.2% bodyweight of male and female of Pgi in their original country. At 72 weeks of age, egg production of first generation, which was 233.4; 173.5 and 174.7 egg/female for HW, R ID and Pgi, which was equivalent to 76.7; 75.3 and 77.2 % of egg production at the same age of HW, R ID and Pgi in their original country, respectively. Key words: Apperance, bodyweight, egg production ĐẶT VẤN ĐỀ Tiếp nhận các giống gia súc, gia cầm mới của thế giới, nuôi thích nghi và tiến hành chọn lọc, nhân thu ần để làm ngu ồn nguyên liệu phục vụ cho công tác lai tạo giống trong nước, đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước và đa d ạng hóa các giống vật nuôi, cũng là hướng nghiên cứu rất đ ược chú ý. Tháng 7 năm 2007, Viện Chăn nuôi đ ã tiếp nhận 3 giống gà hướng trứng nhập nội là Hisexwhiter (HW), Rodisland (RID) và Pologi (Pgi), mỗi giống có 360 quả trứng và giao cho Tru ng tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi ấp nở và nuôi khảo nghiệm. Gà HW có năng suất trứng 310 quả/mái/72 tuần tuổi, gà RID đạt 230 quả/mái/72 tuần tuổi và gà Pgi đạt 225 quả/mái/72 tuần tuổi và có mức tiêu tốn thức ăn/10 trứng từ 1,7 - 1 ,9kg. Để chủ động tạo ra con giống từ nguồn nguyên liệu quý này. Trung tâm đã triển khai đề tài trên,.năm 2008 đã tiến hành nghiên cứu xong thế hệ xuất phát (XP), năm 2009 tiếp tục với thế hệ 1 (TH1) và thế hệ 2 (TH2). Nhằm chọn lọc, nhân thuần ổn định đặc điểm ngoại hình và đánh giá khả năng sản xuất của 3 giống trong quá trình nuôi thích nghi VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Ba giống gà hướng trứng HW, RID, Pgi nhập nội trên cơ sở mỗi giống ấp nở từ 360 trứng giống ban đầu và các thế hệ 1, thế hệ 2 nhân thuần 23
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2007 đến tháng 8 năm 2009 Địa điêm nghiên cứu: Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi Nội dung nghiên cứu: Đánh giá đ ặc điểm ngoại hình, khả năng nuôi sống, sinh trưởng, phát dục và khả năng sinh sản của các thế hệ trong thời gian nuôi thích nghi Phương pháp nghiên cứu Chọn lọc nhân thuần Nhân quần thể theo phương pháp ngẫu giao theo nhóm và ghép luân chuyển trống theo nhóm để giảm mức gia tăng đồng huyết. Gà con được đánh số từ 01 ngày tuổi. Gà giống đ ược chọn cá thể để tái tạo đàn tại 2 thời điểm là 63 ngày tuổi và 133 ngày tuổi. Trứng giống lấy thay thế tuần tuổi thứ 38. Áp dụng phương pháp chọn lọc quần thể, chỉ lấy gà có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống là gà HW có màu lông trắng, chân màu vàng, mào cờ. Gà RID lông có màu nâu đỏ đậm, chân vàng, mào cờ và gà Pgi lông nâu đỏ đậm, chân vàng, mào nụ. Tại 63 ngày tuổi, áp lực chọn lọc của gà mái qua các thế hệ là 70-80%, gà trống chọn lấy 20% so tổng gà mái đã chọn. Tại 133 ngày tuổi, gà mái và gà trống chọn lọc bình ổn khối lượng cơ thể, giữ 90-94% số lượng gà mái làm giống, gà trống chọn và giữ lại 50% để ghép đàn và nuôi dự trữ. Giai đoạn này tiếp tục loại triệt để những gà có khuyết tật về ngoại hình, sinh trưởng, phát dục kém. Đặc đ iểm ngoại hình được tổng hợp và phân lo ại theo phương pháp quan sát theo từng đặc điểm theo phiếu chuẩn bị trước để tính tỷ lệ. Đánh giá hằng số sinh lý và sinh hóa máu tại tuần thứ 16. Mỗi giống lấy 30 mẫu máu ở tĩnh mạch cánh. Mẫu kiểm tra tại trường ĐH Nông nghiệp Hà nội. Các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản theo phương pháp truyên thống như cân, đo, đếm. Chất lượng trứng kiểm tra tại tuần tuổi thứ 37-38. Các đàn giống chăm sóc và nuôi dưỡng ở điều kiện chuồng thông thoáng tự nhiên, chế độ dinh d ưỡng áp dụng như sau: Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng Chỉ tiêu Gà dò hậu bị Gà đ ẻ Gà con 0-3 T 4 -9 T 10 -17T 18 -19T 20-45T 46 -72T ME (kcal) 2975 2875 2750 2775 2800 2775 Protein (%) 20,0 18,0 15,5 16,5 17,0 16,2 Ca (%) 1,0 0,95 0,9 2,2 3,8 4,0 Photpho (%) 0,5 0,45 0,45 0,42 0,42 0,4 NaCl (%) 0,16 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 Met (%) 0,54 0,45 0,34 0,38 0,43 0,39 Lyz (%) 1,2 1,0 0,75 0,8 0,85 0,75 Xơ thô (%) 2,0 3,5 5,0 5,0 5,0 5.5 Xử lý số liệu: Số liệu được sử lý theo thống kê và phần mềm ANOVA trong Minitab13. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Quy mô đàn giống qua các thế hệ và tỷ lệ chọn lọc giống Bảng 2. Quy mô đ àn giống của 3 thế hệ (con) Tuần tuổi HW RID Pgi XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 (0-9) Gà con 275 1162 1672 238 1022 1720 195 736 1696 (10-19) Gà Hb ị 137 580 790 126 500 823 96 412 820 (>20) Gà đẻ 117 518 590 110 460 625 83 364 618 24
- PHẠM CÔNG THIẾU. Đặc điểm ngoại hình ,sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà nhập nội.... Số lượng đầu con của các giống tăng dần qua các thế hệ. Tại thế hệ xuất phát số lượng gà 01 ngày tuổi của giống HW là 275 con, giống RID là 238 con và giống Pgi là 195 con, nhưng đ ến thế hệ 2 tổng đàn đ ầu kỳ của gà HW là 1672 con, gà RID có 1720 con và gà Pgi có 1696 con. T ỷ lệ chọn gà mái nuôi hậu bị tại 63 ngày tuổi của thế hệ xuất phát và thế hệ 1 với các giống HW, RID, Pgi từ 80,6% - 90,0%, nhưng ở thế hệ hệ 2 đã giảm xuống chỉ còn từ 69,0% - 73,0%, gà trống được lấy theo tỷ lệ từ 15,0% - 20,0% so với tổng đ àn gà mái. Đặc điểm ngoại hình và kích thước các chiều đo Đặc điểm ngoại hình Bảng 3. Đặc điểm ngoại hình các giống gà qua 3 thế hệ (%) Thế Giống Kiểu mào Giai Màu long Màu chân hệ đoạn Trắng Nâuvàng Nâuđỏ Vàng Trắng Đơn Nụ 01 HW:275 100 - - 95 5 - - XP ngày RID:238 - 100 - 100 - - - tuổi Pgi:195 - 100 - 100 - - - 133 HW:117 100 - - 95 5 100 - ngày RID:110 - - 100 100 - 100 - tuổi Pgi:83 - - 100 100 - - 100 01 HW:581 100 - - 100 - - - ngày RID:511 - 100 - 100 - - - tuổi TH1 Pgi:368 - 100 - 100 - - - 133 HW:259 100 - - 100 - 100 - ngày RID:230 - - 100 100 - 100 - tuổi Pgi:182 - - 100 100 - - 100 01 HW:610 100 - - 100 - - - ngày RID:600 - 100 - 100 - - - tuổi TH2 Pgi:500 - 100 - 100 - - - 133 HW:400 100 - - 100 - 100 - ngày RID:352 - - 100 100 - 100 - tuổi Pgi:350 - - 100 100 - - 100 Ngoại hình của 3 giống gà qua 3 thế hệ rất đồng nhất, thể hiện ở màu lông, màu chân, kiểu mào tại các thời điểm của gà 01 ngày tuổi và 133 ngày tuổi. Bảng 3 chỉ rõ, Gà HW có lông trắng tuyền, chân vàng, mào đơn. Gà RID và gà Pgi có lông nâu vàng lúc 01 ngày tuổi. Khi trưởng thành có lông màu nâu đ ỏ, chân vàng, gà RID có kiểu mào đơn, gà Pgi có kiểu mào nụ. Kết quả cho thấy, các giống gà có đ ặc điểm di truyền ổn định qua các thế hệ. Kích thước các chiều đo Bảng 4. Kích thước các chiều đo tại 25 tuần tuổi (cm) Chỉ tiêu HW RID Pgi TH1 TH2 TH1 TH2 TH1 TH2 Gà trống (n=30) Vòng ngực 26,2±0,2 26,4±0,3 27,2±0,3 27,6±0,1 30,2±0,2 31,6±0,4 Dài lưng 20,5±0,3 21,0±0,6 23,2±0,5 23,5±0,5 26,1±0,4 26,6±0,6 Dài lườn 15,3±0,2 15,4±0,6 17,1±0,4 17,0±0,5 17,6±0,3 17,8±0,2 Dài đùi 23,8±0,4 24,3±0,2 17,5±0,3 17,7±0,7 19,0±0,6 19,3±0,1 Dài chân 8,6±0,1 8,9±0,2 9,8±0,3 10,1±0,3 9,9±0,2 10,3±0,3 Vòng ố ng 3,7±0,06 3,9±0,03 4,6±0,05 4,7±0,02 4,7±0,02 4,9±0,03 25
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Gà mái (n=30) Vòng ngực 21,5±0,2 22,9±0,4 24,9±0,5 25,8±0,4 28,8±0,5 29,1±0,5 Dài lưng 18,0±0,4 18,1±0,2 18,8±0,2 19,0±0,4 20,9±0,5 21,9±0,5 Dài lườn 10,0±0,2 10,5±0,2 14,0±0,3 14,5±0,5 15,1±0,6 15,1±0,8 Dài đùi 14,0±0,4 14,2±0,4 13,0±0,4 13,0±0,6 17,6±0,3 17,9±0,5 Dài chân 7,4±0,2 7,6±0,4 7,9±0,7 8,0±0,5 7,7±0,2 7,9±0,1 Vòng ố ng 3,3±0,01 3,5±0,04 3,7±0,05 3,8±0,06 3,5±0,01 3,9±0,03 Kích thước các chiều đo tại 25 tuần tuổi ở 3 giống gà tại 2 thế hệ là tương đương nhau. So sánh giữa 3 giống cho thấy: gà HW có đăc trưng của ngoại hình gà chuyên trứng điển hình với vòng ngực nhỏ 22,0cm, dài lưng và dài lườn lớn là 18cm và 10cm, cao chân 7,5cm đối với gà mái, gà trống là 26cm, 20cm và 15,4cm. Hai giống RID, Pgi có ngoại hình thiên hướng trứng cũng có khă năng cho thịt, với chỉ số ngực 25 -29cm, dài lườn 14,5-15cm(gà mái). Với gà trống vòng ngực là 27-30cm và dài lườn là 17-18cm. Giữa hai giống gà RID và Pgi các chiều đo của gà Pgi có chỉ số cao hơn. Kết quả khảo sát của cả 3 giống gà đ ều ổn định (Bảng 5) Tỷ lệ nuôi sống Bảng 5. T ỷ lệ nuôi sống các giai đoạn (%) Giai đoạn HW RID Pgi XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 0 – 9 TT 98,5 98,0 97,5 98,1 97,6 96,3 97,5 97,2 98,1 10 – 20 TT 99,2 98,2 99,2 99,9 98,1 99,6 98,6 99,3 99,5 21 – 40 TT 97,8 98,1 - 96,6 97,8 - 98,5 98,2 - 41 – 72 TT 98,5 98,3 - 98,1 99,0 - 98.8 98,7 - Bảng 5 cho thấy, tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi của cả 3 giống đều cao ở các thế hệ. Giai đoạn gà con 0 -9 tuần tuổi đạt 96,3-98,5%, từ 10 -20 tu ần tuổi đạt 98,1-99,9% và giai đo ạn sinh sản đạt 96,6-99,0%/tháng. Điều này cho thấy, các giống HW, RID, Pgi tỏ ra thích ứng tốt với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam. Một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu Bảng 6. Các chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu (n=30 mẫu/giống) Chỉ tiêu ĐVT HW RID Pgi Số lượng hồng cầu triệu/mm3 2,49 2,71 2,82 Số lượng bạch cầu ngh/mm3 26,40 25,66 27,47 Lympocytes % 51,70 52,90 52,10 Protein tổng số mg/dl 6,45 6,65 6,67 Albumin % 43,45 43,45 43,45 Globulin % 56.55 56,67 56,65 -α % 27,78 26,92 28,49 -β % 20,84 21,18 21,26 -γ % 7,93 8,26 7,80 Các kết quả lấy máu kiểm tra một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa tu ần tuổi 16 cho thấy. Số lượng hồng cầu của gà HW đ ạt 2,49 triệu/mm3,gà RID đạt 2,71 triệu/mm3 và gà Pgi đạt 2,82 triệu/mm3. Lượng bạch cầu dao động trong khoảng từ 25,6 -27,5 nghìn/mm3, tế b ào Lympocytes dao động trong khoảng 51,7 -52,9%, chỉ tiêu protein tổng số đạt tương tự ở 3 giống với Albumin là 43,4% và Globulin là 56,6%. Kết quả trên phản ánh cả 3 giống gà đ ều có trạng thái sức khỏe tốt với các chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu bình thường. 26
- PHẠM CÔNG THIẾU. Đặc điểm ngoại hình ,sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà nhập nội.... Khối lượng cơ thể và lượng thức ăn tiêu thụ Khối lượng cơ thể trong giai đoạn nuôi hậu bị Bảng 7. Khối lượng cơ thể các giống qua 3 thế hệ(g/con) Thế hệ Giới So với 9 17 20 Giống tuần tuổi tuần tuổi tu ần tuổi chu ẩn 17t tính ♂ XP 616,0±18,8 1326,0±25,8 1485,1±30,1 89,5 ♀ 505,6±15,5 1000,0±35,5 1210,0±25,1 83,8 ♂ HW TH1 651,0±21,5 1355,0±41,2 1516,0±35,5 91,4 ♀ n=40 580,3±14,8 1050,0±51,5 1216,0±38,8 88,0 ♂ TH2 656,1±17,7 1365,0±42,2 1500,0±41,5 92,1 ♀ 576,0±12,4 1100,0±37,8 1240,0±39,1 92,3 ♂ XP 710,5±17,5 1350,0±41,2 1650,6±38,5 83,6 ♀ 600,0±20,0 1180,0±51,2 1400,0±31,1 85,8 ♂ RID TH1 740,3±17,0 1400,0±44,0 1705,5±48,1 86,7 ♀ n=40 607,8±19,0 1200,0±51,1 1465,5±41,1 87,3 ♂ TH2 938,1±21,0 1673,4±46,5 1951,5±62,2 103,7 ♀ 791,0±20,1 1374,7±47,8 1600,0±49,0 100,0 ♂ XP 816,0±21,0 1420,0±42,1 1700,0±25,6 81,7 ♀ 700,0±18,8 1220,0±40,1 1450,0±31,2 89,2 ♂ Pgi TH1 829,2±23,0 1525,0±60,1 1755,0±52,1 87,7 ♀ n=40 697,8±18,4 1280,0±55,5 1510,0±56,8 93,6 ♂ TH2 998,5±21,0 1636,5±48,6 1921,0±52,3 94,2 ♀ 753,0±20,1 1452,8±51,1 1605,0±55,1 106,2 Bảng 7 cho thấy, KLCT của các giống đều tăng dần qua các thế hệ. Lấy khối lượng cơ thể tại 17 tuần tuổi để so sánh với tiêu chuẩn thấy rõ đối với gà HW, thế hệ xuất phát, KLCT trung b ình trống mái đạt 1163g/con bằng 86,6% so với chuẩn, thế hệ 1 đạt 1202,5g/con bằng 89,7% và thế hệ 2 đạt 1232,5 g/con bằng 92,2%.Với gà RID cũng tương tự, thế hệ xuất phát đạt 1265g/con bằng 84,7%, thế hệ 1 đạt 1300g/con bằng 87,0% và thế hệ 2 đạt 1523.5g/con bằng 101,8%. Ở gà Pgi thế hệ xuất phát đạt 1320g/con bằng 85,4%, thế hệ 1 đạt 1402,5g/con bằng 90,6% và thế hệ 2 đạt 1544,6g/con bằng 100,1%. So sánh trong 3 giống thì KLCT của gà HW nhỏ nhất và tương đương KLCT của gà Ri(1250,0g/con tại 17 tuần, Nguyễn Huy Đạt, 2005). Khối lượng cơ thể của gà RID và gà Pgi đ ạt tương đương nhau Lượng thức ăn tiêu thụ Bảng 8. Lượng thức ăn tiêu thụ của các thế hệ nuôi hậu bị (gam) Tuần Giới HW RID Pgi tuổi tính XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 XP TH1 TH2 ♂♀ 0 -9T 1980 1912 1890 1954 1876 1880 1920 1943 1895 ♂ 10-19T 4721 4600 4991 5242 5020 6200 4984 4881 6350 ♀ 4020 4123 4300 4610 4580 5600 4664 4531 5734 ♂ 0 -19T 6721 6512 6881 7196 6896 8080 6904 6824 8245 ♀ 6001 6035 6190 6564 6456 7480 6584 6474 7629 ♂ 0 -17T 5300 5281 5600 5862 5631 6400 5612 5590 6421 ♀ 4960 4980 5023 5312 5300 6041 5380 5280 6120 27
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Lượng thức ăn tiêu thụ của thế hệ 2 với cả 3 giống đã có chuyển biến rõ rệt và đều đạt tương đ ương so mức ăn tiêu chu ẩn của tài liệu gốc khi tính đến 17 tuần tuổi. Cụ thể ở gà HW mức ăn chuẩn ở gà mái là 5100g, kết quả cho thấy là 5029g. Tương tự, ở gà RID và gà Pgi, mức ăn chuẩn là 6200g ở gà mái, cho thấy gà RID có mức ăn là 6041g và gà Pgi là 6120g. Tính đ ến 19 tuần tuổi và so sánh với mức ăn của các thế hệ xu ất phát và thế hệ 1, thì mức ăn gà mái ở thế hệ 2 với gà HW là 6190g, cao hơn 100g, nhưng ở gà RID và gà Pgi cao hơn từ 1036- 1057g/con với mức ăn, tương ứ ng là 7480g và 7629g. Nếu so sánh với mức ăn gà Ai cập tại cùng thời điểm 19 tuần tuổi với gà mái là 7740g-7760g của (Trần Công Xuân, Nguyễn Huy Đạt, 2006) thì mức ăn của gà HW thấp hơn 900g/con Khả năng sinh sản của 3 giống HW, RID, Pgi Tuổi thành thục sinh dục Bảng 9. Tuổi đẻ của các giống qua 3 thế hệ (ngày) Tuổi đẻ Thế hệ xuất phát Thế hệ 1 Thế hệ 2 HW RID Pgi HW RID Pgi HW RID Pgi Đẻ trứng đầu 119 147 147 133 154 153 133 140 147 Đẻ đạt tỷ lệ 5% 126 161 154 140 174 160 147 161 158 Đẻ đạt tỷ lệ 30% 154 175 186 165 196 189 - - - Đẻ đạt đỉnh cao 196 259 250 196 260 261 - - - Qua 3 thế hệ nghiên cứu cho thấy, gà HW có tuổi thành thục sớm nhất, tuổi đẻ 5% khoảng 137 ngày và sớm hơn 8 ngày so với gà Ai cập là 145 ngày (Trần Công Xuân, Nguyễn Huy Đạt, (2006), tuổi đẻ đạt đỉnh của gà HW là 196 ngày. Gà RID và gà Pgi có tuổi thành thục sinh dục tương tự nhau, cụ thể tuổi đẻ 5% ở 160 -165 ngày và tu ổi đẻ đạt đỉnh ở 250-261 ngày Khối lượng trứng tại 38 tuần tuổi Bảng 10. Khối lượng trứng tại 38 tuần qua 2 thế hệ của các giống (gr) Giống Thế hệ Tiêu chuẩn So với chuẩn (%) Mean±SE Xu ất phát HW 59,2±0,6 60,6 97,6 Thế hệ 1 n=40 59,4±0,7 - 98,0 Xu ất phát RID 57,7±0,8 57,0 101,2 Thế hệ 1 n=40 57,5±0,6 - 100,8 Xu ất phát Pgi 57,5±0,7 56,3 102,1 Thế hệ 1 n=40 57,5±0,5 - 102,1 Khối lượng trứng của 3 giống qua 2 thế hệ nghiên cứu(thế hệ xuất phát và thế hệ 1) được kiểm tra tại tuần tuổi 38 cho thấy, gà HW có khối lượng trứng cao nhất đạt 59,3g/quả, so với tài liệu gốc bằng 98,0%. Khối lượng trứng của gà RID và gà Pgi tương đương nhau, đ ều 57,5g/qu ả, so với tài liệu gốc đạt 101,0 -102,0% Năng suất trứng của các giống qua các thế hệ Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của 3 giống qua 2 thế hệ đ ã có sự chuyển biến rõ rệt. Cụ thể tính đ ến 72 tuần tuổi, ở thế hệ xuất phát, tỷ lệ đẻ của gà HW đạt là 52,7%, năng su ất trứng /mái 191,81 quả bằng 63,2%. Tương tự, gà RID đ ạt 44,5% và năng suất trứng 155,79 quả bằng 67,7% và gà Pgi là 40,0%, năng su ất trứng 140,34 quả bằng 62,2% so với tài liệu gốc.Ở thế hệ 1 tại cùng thời điểm 72 tuần tỷ lệ đẻ trung b ình của gà HW là 66,7%, năng suất trứng đạt 233,4 qu ả so với gốc bằng 76,7%, gà RID t ỷ lệ đẻ đạt 49,6%, năng suất trứng đạt 173,5 quả so 28
- PHẠM CÔNG THIẾU. Đặc điểm ngoại hình ,sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà nhập nội.... với bằng 75,2%, gà Pgi t ỷ lệ đẻ là 49,9% năng suất trứng đạt 174,7 quả so với b ằng 77,3% . Như vậy cả 3 giống xét về năng suất trứng/mái/năm, thế hệ 1 tăng hơn 42 qu ả/mái ở gà HW và tăng hơn từ 18-34 quả/mái ở gà RID và gà Pgi so với thế hệ xuất phát. Tiêu tốn thức ăn /10 trứng b ình quân ở 2 thế hệ với gà HW là 1,71 -2,06kg của gà RID và gà Pgi là 2,31-2,70kg Bảng 11. Năng suất trứng của các giống qua 2 thế hệ Tuần tuổi HW RID Pgi Trứng/m Tỷ lệ đẻ Trứng/m Tỷ lệ đẻ Trứng/m T ỷ lệ đẻ 20 -22 2,36 11,2 23 -26 11,22 40,1 0,02 0,6 0,18 1,7 27 -30 19,05 68,0 0,81 2,9 4,17 15,2 31 -34 20,55 73,4 8,43 30,2 10,33 36,9 35 -38 21,14 75,5 15,27 54,5 13,59 48,5 39 -42 20,80 74,3 18,89 67,6 17,42 62,5 43 -46 20,63 73,7 18,53 66,2 14,26 50,9 47 -50 20,49 73,2 16,47 58,8 15,53 55,4 51 -54 19,74 70,5 15,36 54,9 17,48 51,4 55 -58 18,87 67,4 15,55 55,6 17,73 63,1 59 -62 17,72 63,3 14,80 52,7 15,78 56,3 63 -66 16,85 60,2 16,11 57,5 15,29 54,6 67 -70 16,07 57,4 14,17 50,6 14,23 46,6 71 -72 7,94 56,7 12,40 42,8 12,23 43,7 - - - 6,70 47,8 6,50 46,4 Tổng 233,43 66,7 173,50 49,6 174,72 49,9 Tiêu chuẩn gốc 304 230 225 Thế hệ xuất phát 191,81 52,7 155,79 44,5 140,34 40,0 TH 1 so với gốc % 76,7 - 75,2 - 77,3 - THXP so với gốc % 63,2 - 67,7 - 62,2 - TTTA/10tr 1,71 -2,06 2,31 -2,53 2,30-2,70 Chất lượng trứng Bảng 12. Chất lượng trứng của các giống tại 38 tuần tuổi Chỉ tiêu ĐVT HW n=30 RID n=30 Pgi n=30 Khối lượng trứng gam 59,2±0,6 57,7±0,8 57,5±0,7 Độ chịu lực kg/cm2 3,75±0,1 4,0±0,09 4,05±0,1 Chỉ số hình dạng - 1,34±0,03 1,29±0,01 1,3±0,02 Chỉ số lòng trắng - 0,095±0,02 0,12±0,01 0,12±0,02 Chỉ số lòng đỏ - 0,43±0,01 0,45±0,01 0,44±0,01 Độ dày vỏ mm 0,34±0,005 0,38±0,004 0,38±0,005 Đơn vị Haugh Hu 89,5±2,1 90,2±1,8 90,0±2,0 Màu vỏ trứng Trắng hồng Nâu hồng Nâu hồng - Tại 38 tuần tuổi trứng của 3 giống đ ược tiến hành kiểm tra chất lượng, kết quả thấy, các chỉ tiêu đ ạt tốt và biểu thị ở đ ơn vị Hau từ 89,5 - 90,0. Tuy nhiên, trứng gà HW có vỏ mỏng hơn so với trứng gà RID và gà Pgi, màu vỏ trứng của gà HW có màu trắng hơi hồng, còn màu vỏ trứng của gà RID và gà Pgi có màu nâu hồng tương tự như vỏ trứng gà Lương phượng. Nhìn 29
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 chung, chất lượng trứng của 3 giống với các chỉ tiêu đạt tương tự như của trứng gà Lương Phượng và Sasso trong các nghiên cứu của Nguyễn Huy Đạt, Vũ Ngoc Sơn (2005) Kết quả ấp nở Các chỉ tiêu ấp nở của trứng 3 giống gà được kiểm tra tại thời điểm thu trứng ấp thay thế, đều cho kết quả cao ở cả 2 thế hệ, biểu thị tỷ lệ trứng có phôi đạt từ 91,0-93,6%, tỷ lệ nở /tổng trứng ấp đạt 85,5-88,8%. Kết quả này cũng phản ánh khả năng thích nghi tốt của 3 giống gà với điều kiện chăn nuôi ở nước ta Bảng 13. Kết quả ấp nở của 3 giống qua 2 thế hệ Chỉ tiêu ĐVT HW RID Pgi XP TH1 XP TH1 XP TH1 Trứng ấp Qu ả 2250 4120 2100 3792 1960 3705 TL có phôi % 93,6 94,5 91,0 92,6 92,5 93,3 TL nở/tr. ấp % 88,2 88,8 85,5 86,5 87,6 87,8 TL gà loại 1 % 81,1 81,7 80,0 81,8 80,6 82,2 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận: Ngoại hình 3 giống gà có đ ặc trưng riêng biệt nhưng đều đồng nhất ở 3 thế hệ là: Gà HW lông màu trắng, chân vàng, mào đơn. Gà RID và gà Pgi có lông màu nâu đỏ đậm, chân vàng, gà RID mào đơn, gà Pgi mào nụ. Tỷ lệ nuôi sống của 3 giống qua các giai đoạn đạt cao ở các thế hệ: Từ 0 -9 tu ần tuổi gà HW đạt 98,0%, gà RID đ ạt 97,6%, gà Pgi đạt 97,2%. Từ 10-20 tuần tuổi gà HW đạt 99,2%, gà RID đ ạt 98,4%, gà Pgi đ ạt 99,4%. Giai đoạn sinh sản tỷ lệ nuôi sống bình quân của các giống đạt 97,8-99,0%/tháng. Khối lượng cơ thể tại 17 tuần tuổi của thế hệ 2: Gà trống giống HW đạt 1365g, gà mái đ ạt 1100g(bằng 92,1% và 92,3% so với tài liệu gốc), gà trống RID đạt 1673g và gà mái đ ạt 1374,7g (bằng 103,7% và 100,0% so với tài liệu gốc), gà trống Pgi đạt 1636,5g và gà mái đạt 1452,8g (bằng 94,2% và 106,2% so với tài liệu gốc). Lượng thức ăn tiêu thụ của gà trống HW là 5600g, gà mái là 5023g, của gà trống RID là 6400g và gà mái là 6041g, của gà trống Pgi là 6420g và gà mái là 6120g, tương đương so với tài liệu gốc. Khả năng đẻ trứng của thế hệ 1 tính đến 72 tuần, năng suất trứng của gà HW là 233,4 quả bằng 76,7% khối lượng trứng tại 38 tuần là 59,4g, của gà RID đ ạt 173,5 quả b ằng 75,2% và gà Pgi đạt 174,7 quả bằng 77,2% so với tài liệu gốc, khối lượng trứng 38 tuần tương đương nhau là 57,5g. Chất lượng trứng tại 38 tuần cả 3 giống đạt kết quả tốt có chỉ số Hu từ 89,5- 90,0. tỷ lệ trứng có phôi đạt 91,0-94,5% và t ỷ lệ nở/trứng ấp đạt 85,5-88,8% Đề nghị: Tiếp tục nghiên cứu chọn lọc và nhân thu ần, đánh giá khả năng thích nghi của 3 giống ở các thế hệ tiếp theo TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hưng, Hồ Xuân Tùng (2005) Nghiên cứu chon lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm, BC khoa học năm 2005. Trung tâm nghiên cứu gia cầm Vạn phúc Nguyễn Huy Đạt, Vũ Ngọc Sơn (2005). Nghiên cứu chon lọc 2 dòng thuần TĐ3 và TĐ4 gà công nghiệp lông màu năng suất chất lượng cao. BC khoa học năm 2004, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Vạn phúc Trần Công Xuân, Nguyễn Huy Đạt (2006). Nghiên cứu chon tạo một số dòng gà chăn thả Việt Nam năng suất chất lượng cao, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp bộ, Hà nội 2006 *Người phản biện: TS. Trần Long ; TS. Hồ Lam Sơn 30
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Quảng cáo và ngôn ngữ quảng cáo trên truyền hình
8 p | 848 | 239
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị UASB xử lý nước thải sản xuất đường mía
29 p | 289 | 57
-
Báo cáo khoa học: Đặc điểm của âm tiết tiếng Anh và tiếng Việt- Ảnh hưởng của chúng đối với nói tiếng Anh của người Việt
3 p | 455 | 47
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đặc sắc ngôn ngữ tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh"
8 p | 213 | 34
-
Báo cáo khoa học: Bố trí và kiểm tra vị trí tháp cầu dây văng - ThS. Hồ Thị Lan Hương
7 p | 225 | 33
-
Báo cáo khoa học: Phân lập, định danh và xác định các chủng Lactobacillus có tiềm năng probiotic từ con người
10 p | 180 | 27
-
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm sinh y học đặc thù để bảo vệ sức khỏe nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam
513 p | 173 | 27
-
Báo cáo khoa học: "Một số đặc điểm hình thái và hoá sinh của các giống bưởi trồng tại tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh."
8 p | 111 | 19
-
Báo cáo khoa học: Đặc điểm sinh sản và sức sản xuất sữa của đàn bò Holstein Friesian nuôi tại Công ty giống bò sữa Mộc Châu – Sơn La
7 p | 133 | 18
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 160 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sinh Tưởng của một số giống cam quýt tạo vật
6 p | 119 | 11
-
Báo cáo khoa học: Một số phương pháp tính chuyển tọa độ trong khảo sát thủy đạc hiện nay đang áp dụng ở Việt Nam
7 p | 130 | 9
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục theo nhóm để nâng cao hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu virus cúm
10 p | 164 | 8
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục cơ sở dữ liệu cấu trúc protein
15 p | 121 | 8
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 136 | 7
-
Báo cáo khoa học: Chuẩn bị hệ thống ivus trong can thiệp động mạch vành
38 p | 11 | 4
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
33 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn