
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Trường THPT Số 2 Đức Phổ, Quãng Ngãi
lượt xem 0
download

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Trường THPT Số 2 Đức Phổ, Quãng Ngãi” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Trường THPT Số 2 Đức Phổ, Quãng Ngãi
- XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ NÔNG (THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ) A. MA TRẬN ĐỀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ Nhận thức Giao tiếp Sử dụng Đánh giá Dạng Chủ đề Câu Cấp độ tư duy thức Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 a3.1 2 d3.1 Đất trồng 3 b3.1 4 c3.1 5 a3.2 Công 6 d3.1 nghệ thức Dạng thức ăn chăn 1 7 b3.1 nuôi 8 c3.1 9 a3.2 10 d3.1 Lâm nghiệp 11 a3.1 12 a3.3 Trang 1
- 13 a3.2 14 a3.1 15 d3.1 16 d3.1 17 a3.1 18 a3.3 19 a3.2 Thủy sản 20 b2.2 21 d3.3 22 d3.2 23 c3.2 24 c3.3 Lâm d3.1 nghiệp a3.2 1 b3.2 Dạng thức d3.3 2 2 a3.1 a3.2 Trang 2
- Thủy sản d3.2 d3.3 a3.1 a3.2 3 c3.2 c3.3 c3.1 c3.2 4 d3.2 d3.3 Trang 3
- B. ĐỀ MINH HỌA ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Phần I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án. Câu 1 (a 3.1). Ý nào không phải là vai trò của chăn nuôi đối với đời sống kinh tế - xã hội ? A. Cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. B. Cung cấp các tế bào, mô, cơ quan, động vật sống cho các nghiên cứu khoa học C. Cung cấp sức kéo cho canh tác, khai thác, vận chuyển.. D. Cung cấp thiết bị , máy móc cho các nghành nghề khác. Câu 2 (d3.1). Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào dưới đây phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thuỷ sản do người nuôi cung cấp? A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. C. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh. D. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến. Câu 3 (b3.1). Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với sức khỏe con người ? A. Cung cấp cho người nguồn thuỷ sản có lợi cho sức khỏe. B. Hạn chế lây truyền một số bệnh từ thuỷ sản sang người. C. Hạn chế tồn dư hóa chất trong môi trường nước. D. Giảm thiểu sự tiếp xúc của hóa chất độc hại đối với người nuôi. Câu 4 (c3.1). Khi phát hiện cá nuôi bị bệnh, biện pháp xử lý nào sau đây không đúng ? A. Cho cá ăn thức ăn có bổ sung vitamin C để tăng sức đề kháng cho cá. B. Tăng lượng thức ăn hàng ngày để giúp cá chống lại tác nhân gây bệnh. C. Vớt bỏ cá chết và xử lí theo quy định. Trang 4
- D. Khử trùng nguồn nước ao nuôi bằng hoá chất thích hợp. Câu 5 (a3.2). Nhận định nào sau đây là sai về xu hướng phát triển của ngành thuỷ sản ? A. Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. B. Tăng tỉ trọng sản lượng từ nuôi trồng thuỷ sản, giảm tỉ trọng sản lượng từ khai thác thuỷ sản. C. Khai thác các loài nguy cấp, quý, hiếm. D. Phát triển các sản phẩm thuỷ sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt như VietGAP, GlobalGAP,... Câu 6 (d3.1). Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của lâm nghiệp ? A. Cung cấp lương thực con người. B. Cung cấp nguồn nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi. C. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy sản xuất giấy. D. Cung cấp nơi chăn thả để phát triển chăn nuôi. Câu 7 (b3.1). Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì? A. Tăng hàm lượng vitamin trong thức ăn. B. Tăng hàm lượng protein trong thức ăn C. Tăng hàm lượng tinh bột trong thức ăn. D. Tăng hàm lượng lipid trong thức ăn. Câu 8 (c3.1). Công nghệ cao được sử dụng trong bảo quản thức ăn chăn nuôi gồm: A. sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học và bảo quản thức ăn bằng silo. B. sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học và bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh. C. sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học và bảo quản thức ăn trong kho lạnh. D. sử dụng chất bảo quản có nguồn gốc sinh học và bảo quản bằng chiếu xạ. Câu 9 (a3.2). Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn ? A. Điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hạn chế xói mòn. B. Giúp chắn gió, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm nhập mặn của nước biển. Trang 5
- C. Giúp phục hồi hệ sinh thái, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. D. Cung cấp gỗ và lâm sản cho con người. Câu 10 (d3.1). Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn ? A. Điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hạn chế xói mòn. B. Giúp chắn gió, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm nhập mặn của nước biển. C. Giúp phục hồi hệ sinh thái, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. D. Cung cấp gỗ và lâm sản cho con người. Câu 11 (a3.1). Các hoạt động cơ bản của lâm nghiệp gồm: A. quản lí rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản. B. quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản. C. quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng. D. quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản. Câu 12 (a3.3). Vì sao trồng cây xanh ở khu vực đô thị và nông thôn lại góp phần bảo vệ tài nguyên rừng ? A. Tạo ra nguồn gỗ cung cấp cho nhu cầu của con người, nhờ đó giảm nhu cầu khai thác gỗ từ rừng. B. Tạo nguồn cây giống cung cấp cho trồng rừng. C. Tạo lá chắn bảo vệ tài nguyên rừng. D. Tạo môi trường sống trong lành cho con người. Câu 13 (a3.2). Cho các nhận định sau: (1) Rừng được xem là lá phổi xanh của thế giới giúp điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái cho môi trường. (2) Rừng làm dịu bớt nhiệt độ của luồng khí nóng ban ngày đồng thời duy trì được độ ẩm. (3) Rừng cung cấp rất nhiều nguyên liệu giá trị cho các ngành công nghiệp chế biến. (4) Rừng bổ sung khí cho không khí và ổn định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hoá carbon và cung cấp oxygen. Trang 6
- Những nhận định đúng khi giải thích về vai trò quan trọng của rừng trong bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái là: A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 14 (a3.1). Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của lâm nghiệp ? A. Cung cấp lương thực cho con người. B. Cung cấp nguồn nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi. C. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy sản xuất giấy. D. Cung cấp nơi chăn thả để phát triển chăn nuôi. Câu 15 (d3.1). Khi nuôi thủy sản trong ao, sau mỗi vụ phải thay nước nhằm A. loại bỏ chất thải, bổ sung oxygen và chất dinh dưỡng vào ao, phòng ngừa dịch bệnh và kích thích các giống thủy sản sinh trưởng tốt hơn. B. loại bỏ chất thải, bổ sung oxygen và chất dinh dưỡng vào ao, rút ngắn thời gian sinh trưởng của các giống thủy sản. C. rút ngắn thời gian nuôi, giảm công lao động và thu lợi nhuận cao. D. loại bỏ chất thải và tạo môi trường sống tốt hơn cho các giống thủy sản. Câu 16 (d3.1). Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý môi trường nuôi thủy sản sẽ mang lại những lợi ích: (1) Cải thiện chất lượng nước. (2) Kiểm soát dịch bệnh. (3) Tăng cường sức khỏe cho tôm cá. (4) Giảm chi phí sản xuất. Những nhận định đúng là: A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 17 (a3.1). Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nào sau đây ? A. Giúp nâng cao hiệu quả của nuôi trồng thuỷ sản. B. Nâng cao sản lượng thuỷ sản khai thác trong tự nhiên. C. Giúp bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái. Trang 7
- D. Bảo vệ nguồn thuỷ sản đã được khai thác trong tự nhiên. Câu 18 (a3.3). Cho các ý sau: (1) Có niềm đam mê với ngành thủy sản. (2) Có kiến thức cơ bản đối với ngành thủy sản. (3) Có điều kiện kinh tế tốt. (4) Yêu thích thiên nhiên, yêu sinh vật, thích tham gia các hoạt động dã ngoại. Những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong thủy sản là A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 19 (a3.2). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thực vật thuỷ sinh trong ao nuôi thuỷ sản ? A. Giúp ổn định độ pH nước ao nuôi thuỷ sản. B. Là nơi trú ngụ cho động vật thuỷ sản. C. Cạnh tranh oxygen hòa tan với động vật thuỷ sản. D. Sản sinh ra một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước. Câu 20 (b2.2). Trong các phương thức nuôi thuỷ sản ở Việt Nam hiện nay, phương thức nào thu được năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất ? A. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh. C. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến. D. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh. Câu 21 (d3.3). Ao nuôi tôm sú thâm canh có diện tích 600m 2 độ sâu 1,2m. Ao nuôi xuất hiện bệnh đốm trắng, tôm chết hàng loạt. Kĩ thuật viên cần xử lí khử trùng bằng chlorine dạng bột cho ao trước khi thải ra ngoài, liều lượng xử lí là 50mg/L. Vậy kĩ thuật viên cần sử dụng bao nhiêu chlorine cho ao ? A. 36g. B. 50kg. C. 36kg. D. 50g. Câu 22 (d3.2). Ở Việt Nam, công nghệ nuôi tuần hoàn thường được áp dụng phổ biến nhất ở hệ thống sản xuất nào sau đây ? Trang 8
- A. Nuôi thương phẩm cá nước ngọt. B. Trồng rong biển. C. Sản xuất giống tôm, cá biển. D. Nuôi thương phẩm nghêu. Câu 23 (c3.2).Yêu cầu sinh thái nào sau đây là không phù hợp để tôm sú sinh sản trong tự nhiên ? A. Độ sâu phù hợp. B. Hàm lượng oxygen hoà tan cao. C. Độ mặn từ 0 - 5‰. D. Nguồn thức ăn cho con non dồi dào. Câu 24 (c3.3). Sau khi tham gia hoạt động tập huấn về kỹ thuật ương, nuôi cá rô phi giống, ông Minh đã hướng dẫn lại các yêu cầu của kỹ thuật ương, nuôi cá rô phi giống cho vợ và con. Tuy nhiên, có một nội dung ông Minh đã hướng dẫn sai. Hãy xác định nội dung mà ông Minh đã hướng dẫn sai ? A. Khi thả cá giống xuống ao cần thả từ từ, lựa chọn thời điểm thả vào sáng sớm hoặc chiều mát. B. Thả cá với mật độ thích hợp, khi cá lớn hơn thì tăng dần mật độ và lượng thức ăn. C. Thu hoạch cá vào sáng sớm hoặc chiều mát, trước khi thu hoạch cần dừng cho ăn ít nhất một đến hai ngày. D. Chuẩn bị ao nuôi đúng kỹ thuật, khi nước trong ao ổn định và có màu xanh nõn chuối thì có thể thả cá. Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng (Đ) hoặc sai (S). Câu 1. Sau khi học xong kĩ thuật ương nuôi cá hương lên cá giống. Một nhóm học sinh thảo luận và đưa ra các nhận định về quá trình chăm sóc và quản lý sau: a) Sử dụng thức ăn tươi sống có độ đạm dao động từ 30% đến 40% tùy theo nhu cầu dinh dưỡng từng loài (d3.1). b) Lượng thức ăn hằng ngày được tính theo tỉ lệ khối lượng thức ăn/khối lượng cá trong ao. (a3.2). c) Khối lượng thức ăn và độ đạm của thức ăn được giữ ổn định trong suốt quá trình ương nuôi cá giống (b3.2). d) Cần thả cá giống vào sáng sớm hoặc chiều mát và thả nuôi quanh năm để kịp đáp ứng nhu cầu con giống cho thị trường (d3.3). Câu 2. Vào buổi sáng sớm mùa hè khi ra thăm ao nuôi cá, anh An thấy nhiều cá trắm, trôi, mè nổi đầu lên mặt nước. Khi tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp xử lí, anh An đưa ra các kết luận sau: Trang 9
- a) Hiện tượng cá nổi đầu vì cá bị thiếu oxygen (a3.1). b) Cần tăng cường quạt nước, vớt bỏ rong, rêu, dọn thức ăn dư thừa trong ao để khắc phục hiện tượng trên (a3.2). c) Cần bổ sung thêm một số loài cá khác để tăng mật độ cá trong ao tránh dư thừa thức ăn để đảm bảo môi trường ao nuôi phù hợp (d3.2). d) Độ mặn không phù hợp cũng là một trong những nguyên nhân làm cho cá nổi đầu (d3.3). Câu 3. Dựa vào bảng số liệu về yêu cầu độ mặn ở một số loài thuỷ sản nuôi phổ biến. Cho các nhận định sau: Khoảng độ mặn Khoảng độ mặn TT Loài thủy sản giới hạn (‰) thích hợp (‰) 1 Cá rô phi 0 – 30 0–5 2 Cá trắm đen 0 – 13 0–3 3 Cá song 5 – 50 20 – 30 4 Tôm thẻ chân trắng 0 – 40 10 – 25 (Nguồn: Kim Văn Vạn và CS, năm 2020) a) Độ mặn giới hạn của cá rô phi là 0 – 13 ‰ (a3.1). b) Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thuỷ sản (a3.2). c) Trong các loài cá trên, chỉ có cá Song là loài sống ở môi trường nước mặn (c3.2). d) Biện pháp để giảm độ mặn trong ao nuôi cá trắm đen là cho nước ngọt vào ao đồng thời bổ sung thêm vôi để kiềm hóa môi trường nước nuôi (c3.3). Câu 4. Trong một chuyến đi thực tế, khi quan sát cánh rừng trồng được 2 tháng, các nhóm học sinh đã thảo luận và đưa ra các nhận định. a) Cây rừng đang ở giai đoạn non (c3.1). b) Giai đoạn này tốc độ sinh trưởng của cây còn chậm do cây rừng có bộ rễ chưa hoàn chỉnh (c3.2). Trang 10
- c) Cây bắt đầu hình thành các tính trạng năng và chất lượng, do đó cần tăng cường chăm sóc tỉa thưa để thu được sản phẩm tối đa (d3.2). d) Khu rừng này cần áp dụng tích cực các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới, tưới nước,….(d3.3). -----------------HẾT----------------- Trang 11
- C. ĐÁP ÁN Phần I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. D Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. B Câu 5. C Câu 6. C Câu 7. B Câu 8. A Câu 9. A Câu 10. A Câu 11. D Câu 12. A Câu 13. C Câu 14. C Câu 15. A Câu 16. C Câu 17. C Câu 18. C Câu 19. B Câu 20. D Câu 21. C Câu 22. C Câu 23. C Câu 24. B Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI a) b) c) d) Câu 1 S Đ S S Câu 2 Đ Đ S S Câu 3 S Đ S S Câu 4 Đ Đ S Đ Trang 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
