PHÙNG ĐỨC TIẾN Khả năng sản xuất ca tổ hợp lai giữa gà Ác ....
17
KHNG SẢN XUẤT CỦA T HỢP LAI GIỮA GÀ ÁC VIỆT NAM
VÀ GÀ ÁC THÁI HÒA
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Duy Điều, Nguyễn Thời , Nguyễn Thị T
ình,
Nguyễn Thị Kim Oanh, Đỗ Thị Sợi và Lê Tiến Dũng
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương
*Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thu Phương
Thy Phương -Từ Liêm - Hà Ni.
Tel: 04 38385622 / 0913571785; Email: pkhttncgctp@vnn.vn
ABSTRACT
Performance of crosses between Ac Vietnam and Ac Thaihoa chicken
A breeding experiment aiming at comparing performance of AcVietnam, Ac Thaihoa chicken and their crosses
was undertaken. Two crosses, namley VT1 and VT2 chicken was created by crossing Ac Thaihoa male x Ac
Vietnam female and Ac Vietnam male x Ac Thaihoa female chicken.
It was found out that the fertility rate, hatchability of crosses: VT1 and VT2 chicken were similar to those of
AcVietnam, Ac Thaihoa chicken. The survival rate of crosses from 1 to 6 weeks of age was higher than that of
AcVietnam, Ac Thaihoa chicken. The bodyweight at 6 weeks of age was the highest for VT2 chicken (342 gr)
(P<0.05) and FCR was also the lowest for VT2 chicken. The meat productivity and quality of VT1 and VT2
chicken were found to be similar to those of Ac Vietnam, Ac Thaihoa chicken. In term of bodyweight produced
per female, bodyweight produced per female of VT1 and VT2 chicken was higher than that of Ac Vietnam, Ac
Thaihoa chicken. In conclusion, rearing crosses (Ac Vietnam male x Ac Thaihoa female) VT2 chicken was more
economical than rearing Ac Vietnam, Ac Thaihoa and VT1 chicken.
Keywords: cross, males, Reproductive, characteristis
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gà Ác Việt Nam và gà Ác Thái Hòa là 2 giống gà đặc sản quí, sản phẩm ca chúng được chế
biến thành các loại thực phẩm cao cấp, đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng, trị bệnh... Hiện nay ging
gà Ác, gà Ác Thái Hòa và một số ging gà nội xương đen, thịt đen, chất lượng cao đang có xu
hướng phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu ngày ng cao ca người tiêu dùng. Vì vy, các ging
gà thịt đen, xương đen đã có mt thị trường đáng ktrong nước và các nước châu Á ặc biệt
là th trường Trung Quốc, Hồngng, Đài Loan).
Nhm đáp ứng nhu cầu thị trường ni địa hướng tới xuất khẩu. Việc nghiên cứu chọn lọc
các giống đặc sản và tạo con lai giữa chúng cũng đã được trin khai một s quan
nghiên cứu và sn xuất trong cả nước. Gà Ác Thái Hoà khối lượng thể lớn hơn, năng
suất trứng/mái/năm đt cao hơn so với gà Ác Việt Nam. Tuy nhiên, gà Ác có tlệ thịt lườn,
t lệ protein trong thịt cao hơn. Trần Thị Mai Phương (2004) t l protein của gà Ác Việt
Nam 23,25%). Để phát huy được những ưu điểm của 2 ging gà trên Trung m nghiên
cứu gia cầm ThuPhương cho triển khai đtài Nghiên cứu công thức lai giữa gà Ác Việt
Nam Ác Thái anhằm tạo được con lai thương phẩm, đánh giá và lựa chọn con lai
năng suất, chất ng thịt cao, phục vụ nhu cầu phát triển chăn nuôi các giống gà y
trong nông hộ.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vt liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên đàn Ác Việt Nam và Ác Ti Hoà ni sinh sản và các thợp lai giữa
chúng nuôi tht. Địa điểm nghiên cứu tại Trung Tâm nghiên cứu gia cầm Thu phương và mt
s hộ chăn nuôi. Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2007 đến tháng 6/2008
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - S 24-Tháng 6 - 2010
18
Ni dung nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá t lệ phôi, t lệ n của đàn gà sinh sản khi lai chéo 2 giống gà.
Đánh giá đặc điểm ngoại hình, khnăng cho thịt, tlệ nuôi sống, hiệu quả sử dụng thức ăn,
năng suất và chất lượng thịt của con lai thương phẩm.
Phương pháp nghiên cứu
Trên đàn sinh sản: Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên 1 nhân t vi
mi 100 gà mái sinh sản. Kết thúc 20 tuần tuổi, chọn những gà khỏe mạnh, khối lượng
chuẩn đặc trưng từng ging. Mỗi giống được chia làm 2 lô, mi 100 mái sau đó ghép
trống với t l12 trống/100 mái.
Lô 1: Trống Ác Việt Nam x mái Ác Việt Nam Lô 2: Trống Ác Thái hoà x mái Ác Thái hoà
Lô 3: Tr ng Ac Thái hoà x mái Ác Việt Nam 4: Trống Ác Việt Nam x mái Ác Thái hoà
Chế độ dinh ỡng chăm sóc đ ược áp dụng theo qui trình nuôi dưỡng gà xương đen của
Triu Xương Đình và Vương Tuyền, 2001)
Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản
Gà con (tuần) Gà dò (tuần) Gà đ(tuần) Thành phần
dinh dưỡng 0- 3 4 – 9 10 – 16 17 - 20 >20
Protein thô (%) 22 19 15,5 16,5 17,5
ME (kcal/kgTĂ) 2900 2850 2700 2750 2750
Can xi (%) 1,1 1,0 1,0 2,6 3,3
Phospho (%) 0,7 0,7 0,6 0,65 0,7
Lyzin (%) 1,2 1,0 0,8 0,9 1,0
Methionin (%) 0,5 0,5 0,4 0,4 0,45
Trên đàn thương phẩm
đồ tạo con lai thương phẩm
Ác TH x ♀ Ác VN ♂ Ác VN X Ác TH
VT1 VT2
Thí nghiệm bố trí theo khối ngu nhiên 1nhân t với 4 lô thí nghiệm, theo sơ đồ sau:
Bảng 2. Sơ đồ bố trí thí nghim
TN Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Loại gà Ác VN
(ÁcVNxÁcVN) Ác Thái Hòa
(ÁcTHxÁcTH)
VT1
(ÁcTHxÁcVN)
VT2
(ÁcVNxÁcTH)
n. 50 x 3 50 x 3 50 x 3 50 x 3
(Giữa các lô đảm bảo sự đng đều về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh)
Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng và thú y phòng bệnh được áp dụng theo qui trình nuôi dưỡng
ca Trung Tâm Nghiên cứu gia cầm Thu Phương. Thức ăn sử dụng cám viên nuôi gà thịt của
hãng Proconco.
Xlý s liệu
Số liệu xử lý theo phương pháp thng kê sinh vật học trên phần mềm Excel và Minitab.
PHÙNG ĐỨC TIN Khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà Ác ....
19
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trên đàn sinh sn
Tỷ lệ phôi và tỷ lệ ấp nở
Bảng 3. T lệ phôi và kết qup nở
Chỉ tiêu ĐVT Gà Ác VN
Gà Ác
Thái Hòa ♂TH x
Ác VN ♂ Ác VN x
ÁcTH
Số trứng ấp qu 1135 1379 1167 1356
Số trứng phôi qu 1090 1329 1134 1312
T lệ phôi % 96,04a 96,37 a 97,17 a 96,76 a
T lệ nở/tổng trứng ấp % 81,76 a 82,23 a 82,52 a 83,04 a
T lệ nở/trứng có phôi % 85,14 85,33 84,92 85,82
(Giữa các lô theo hàng ngang mang các chữ cái khác nhau là khác nhau có ý nghĩa thống kê)
T lệ phôi và t lấp ncủa lô thí nghiệm đều đạt cao. Tỷ lệ phôi c lô đạt tương đương
nhau (P>0,05) gà Ác VN đạt 96,04%; gà Ác Thái Hòa là 96,37%; gà trng Thái Hòa x i Ác
VN đạt 97,17%; gà trống Ác VN x mái Ác Thái Hòa là 96,76%. T lnở/tổng trứng ấp đạt
tương ứng là 81,76; 82,23; 82,52; 83,04% (P>0,05). Như vậy, khi lai chéo giữa 2 ging gà Ác
VN x Thái Hòa đu cho tỷ lphôi và t ln cao đạt ơng đương khi s dụng gà dòng
thuần đối với cả 2 công thức.
Trên đàn lai thương phm
Đc điểm ngoại hình: lai VT1 01 ngày tui có màu ng trng hoc i phớt vàng,
sau chuyn dần sang bộ lông ớc màu trng toàn thân. Mào c hoặc nụ u đ thẫm,
đầu chỏm ng nhỏ giống như gà Ti a. M, da, thịt ơng màu đen, cn năm
nn màu đen. Gà VT2 cũng ngoi hình ging gà VT1 nhưng chm ng trên đầu ít
hơn VT1. Như vy gà thương phm của 2 ng thức lai gà đều mang đy đ c t
đặc trưng của 2 giống gà: b ng c màu trng m, da, thịt ơng màu đen, cn màu
đen năm ngón.
Tỷ lệ nuôi sống
Bảng 4. T lệ nuôi sống qua các tuần tuổi (%) (n=50 x 3)
TN
TTu
i
Lô 1
(ÁcVN x ♀ Ác
VN)
Lô 2
(TH x ♀ Ác
TH)
3
(TH x ♀ Ác
VN)
4
(Ác VN x
Ác TH)
2 97,55 99,00 100,00 100,00
4 97,55 97,01 98,06 97,65
6 97,27 97,01 98,06 97,65
Ưu thế lai (%) 0,95 0,5 3
T lệ nuôi sống của các lô thí nghiệm (Bảng 4) giai đoạn 1- 6 tuần tuổi đạt cao. Đến 6 tuần
tui tỷ lệ nuôi sống đạt tương ứng 4 lô TN là 97,27; 97,01; 98,06 97,65%. Ưu thế lai về t
lệ nuôi sng của các tổ hợp lai so với trung bình b mẹ 3 đạt 0,95%, lô 4 đạt 0,53%.
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - S 24-Tháng 6 - 2010
20
Khối lượng cơ th
Bảng 5. Khi lượngthể qua các tuần tui (g) (n=50 x 3)
Lô 1
(ÁcVNxÁc VN) Lô 2
(♂TH x Ác TH) Lô 3
(♂TH x Ác VN) Lô 4
(ÁcVNx Ác TH)
Lô TN
T.Tuổi Mean(g) Cv(%) Mean (g) Cv(%) Mean (g) Cv(%) Mean(g) Cv(%)
SS 19,71 8,15 27,88 8,53 20,50 8,55 27,95 8,05
2 68,16 10,10 84,20 10,36 84,69 10,02 85,69 9,89
4 155,88 11,04 185,12 11,56 179,10 10,58 192,06 11,24
6 255,66a 10,65 322,76b 10,63 318,38b 10,67 342,52c 10,58
Ưu thế lai (%) 10,09 18,43
(Giữa các lô theo hàng ngang mang các chữ cái khác nhau là khác nhau có ý nghĩa thống kê)
Khối lượng gà (Bảng 5) ca các thí nghiệm tăng dần theo tuần tuổi điều này hoàn toàn p
hợp vi quy luật sinh trưởng và phát triển chung của gia cầm. Đến 6 tuần tuổi khối lượng
thể của 4 lô đt tương ứng là 255,66g; 322,76g; 318,38g 342,52g/con. So sánh khi lượng
thgà giữa 4 thí nghiệm chúng tôi thấy ở tất cả các thi điểm khảo sát 4 luôn có khi
lượng thgà cao nhất tiếp đến là lô 2, 3 và thấp nhất là 1. Ssai khác về khi lượng
thể rõ nhất 6 tuần tui, gà 1 thp nhất so với các lô 2, 3, và 4 (P < 0,05). Song khi
lượng cơ thể gà giữa lô 2, lô 3 là tương đương nhau (P>0,05) và lô 4 là cao nhất (P<0,05). Ưu
thế lai vkhi lượng thể của các tổ hp lai so với trung bình bmđều biểu hin rất rõ.
Đến 6 tuần tuổi 3 ưu thế lai đạt 10,09%, 4 đạt 18,43%. Như vậy tổ hợp lai (♂ Ác VN
x Ác TH) có ưu thế lai về khi lượng cao hơn.
Hiệu quả sử dụng thức ăn và chi phí thức ăn
Tiêu tốn/kg tăng trọng chính là hiệu quả sử dụng thức ăn của gà thí nghiệm.
Tu tn thức ăn của gà tnghim (Bng 6) khác nhau giữa c lô thí nghiệm. Cụ th6
tuần tuổi 1 tiêu tốn cao nhất là 2,58 kg tiếp đến là 2 2,44 kg. 3 4 tiêu tốn
thức ăn thấp 2,27 và 2,11. Tính ưu thế lai của các thợp lai cho kết quả (-9,41) % (lô 3)
(-15,80)% (lô 4). Như vậy các tổ hợp lai đu có thể hiện rõ ưu thế vhiệu quả sử dụng thức ăn
so vi b mẹ.ơng tự chi p thức ăn/1kg khối lượng của gà thí nghiệm ng cao nhất là
1 tiếp đến 2 và lô 3, thấp nhất là 4. Cthể 6 tuần tuổi 1 chi phí 22.650 đồng/kg khi
lượng; lô 2 21.426 đồng và lô 3 là 19.965 đồng; thấp nhất là lô 4 là 18.567 đồng.
Bảng 6. Tiêu tốn và chi phí thức ăn ca gà thí nghiệm (n=50 x 3)
Tiêu tốn thức ă/kg khiợng (kg) Chi phí thức ăn/kg khi lượng (đồng)
TT 1
(ÁcV
N x
Ác VN)
Lô 2
(Ác
TH x
Ác TH)
Lô 3
(Ác
TH x
Ác VN)
Lô 4
(Ác
VNxÁc
TH)
1
(Ác
VN x
Ác VN)
Lô 2
(Ác
THxÁ
c TH)
Lô 3
(Ác
TH x
Ác VN)
Lô 4
(Ác
VN x
Ác TH)
2 1,81 1,76 1,48 1,62 16,073 15,676 13,158 14,458
4 2,10 2,16 1,97 1,84 18,686 19,239 17,519 16,383
6 2,58 d 2,44 c 2,27 b 2,11a 22,650 21,426 19,965 18,567
Ưu thế lai (%) -9,41 -15,80
(Giữa các lô theo hàng ngang mang các chữ cái khác nhau là khác nhau có ý nghĩa thống kê)
ng suất thịt của gà Ác lai
Kết quả mổ khảo sát: mỗi 3 trng và 3 mái. Bng 7 cho thấy, tlệ tn thịt của 1 là
66,02%; lô 2 là 65,56%; 3 là 66,82%; 4 là 65,58%. T lệ thịt đùi 1 là 20,41%; lô 2
PHÙNG ĐỨC TIN Khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà Ác ....
21
20,68%; 3 21,16% 4 21,05%.T lệ thịt ngực tương ng là 15,87; 15,07; 15,40
và14,97%. Kết qunày phù hợp với kết quả cứu ca Quang Ninh (2002) trên gà Ác Thái
Hoà -Trung Quốc.
Bảng 7. Kết quả m khảo sát lúc 6 tuần tuổi (n=3+3)
Chỉ tiêu ĐVT 1
(Ác VN x
Ác VN)
2
(ÁcTH x
Ác TH)
3
(ÁcTH x
ÁcVN)
4
(Ác VN x
Ác TH)
Năng suất thịt
Khối lượng sống G 256,67 328,00 315,83 340,83
T lệ thân thịt % 66,02 65,56 66,82 65,58
T lệ thịt đùi % 20,41 20,68 21,16 21,05
T lệ thịt n % 15,87 15,07 15,40 14,97
Thành phần hóa học của gà thí nghiệm
Vật chất khô % 24,04 23,48 24,33 23,93
Protein thô % 23,86 21,98 22,65 22,72
Li pit thô % 0,87 0,97 1,00 0,81
Khoáng tng số % 0,36 0,42 0,4 0,34
Sắt mg/100g 19,05 18,68 18,44 18,34
Cholesterol mg/100g 54,65 56,68 55,85 56,16
DHA mg/100g 67,73 66,86 66,53 67,27
So sánh giữa c thí nghiệm thì không ssai khác (P>0,05). Thành phần hoá học của
thịt gà thí nghim giữa các cũng đạt cao. Tỷ lệ vật chất khô lần lượt là 24,04; 23,48; 24,33
và 23,93%. T lệ protein là 23,86; 21,98; 22,65 22,72%. T lệ lypit tlà 0,87; 0,97; 1,00
0,81%; t lệ khoáng tổng số đạt 0,36; 0,42; 0,4; 0,34%. Kết quả này tương đương kết qu
ca Trần Thị Mai Phương (2004) trên gà Ác Việt Nam, con lai luôn đạt giá trị trung bình giữa
bvà mẹ. Phân tích hàm lượng sắt, cholesterol và DHA ca các lô thí nghiệm đều cho kết quả
tương đương nhau. Hàm lượng sắt lô 1 đạt 19,05 mg/100 g ; lô 2 là 18,68 ; lô 3 là 18,44 ; lô 4
18,34 mg/100g; tương ng các lô hàm ợng cholesterol đạt thấp là 54,65 ; 56,68 ;
55,85 ; 56,16 mg/100g; hàm lượng DHA là 67,73; 66,86; 66,53 ; 67,27 mg/100 g. Kết quả này
phù hợp vi kết qucủa Nguyễn Thị Mười (2006) khi nghiên cứu trên gà Ác Thái Hòa
lai M1, M2. Như vy, chất lượng thịt của các tổ hợp lai đều đạt tương đương thịt gà Ác Việt
Nam và gà Ác Thái Hòa nuôi tại Trung Tâm và trong sn xuất.
Sản lượng thịt hơi/mái sinh sản/72 tuần đẻ
Bảng 8. Năng suất thịt/mái sinh sản/72 tuần tuổi
Chỉ tiêu ĐVT Lô I
(Á
cVN x
♀ Ác VN)
Lô 2
( Ác
TH x
ÁcTH)
Lô 3
(Ác
TH x
♀ Ác VN)
Lô 4
(Á
c VN x
Ác TH)
Trứng/mái/72 TT Qu 94,07 125,65 94,78 124,97
T lệ trứng chn ấp % 92,55 93,45 92,30 93,30
T lệ nở L I/tổng trứng ấp % 78,56 77,93 77,92 78,34
Số gà loại I/mái Con 68,40 91,51 68,17 91,34
T lệ nuôi sng gà tht % 97,27 97,01 98,06 97,65
Khối lượng cơ thể 6 TT G 255,66 322,76 318,38 342,52
Khối lượng thịt hơi/mái Kg 17,06 28,65 21,18 30,56