Báo cáo khoa học: Tối ưu hóa sử dụng thuốc cản quang trong chụp CTA
lượt xem 3
download
Báo cáo "Tối ưu hóa sử dụng thuốc cản quang trong chụp CTA" được biên soạn với mục tiêu nhằm chẩn đoán các bệnh phình, bóc tách, tắc hẹp, viêm mạch, chảy máu, dị dạng mạch máu;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Tối ưu hóa sử dụng thuốc cản quang trong chụp CTA
- TỐI ƯU HÓA S Ử D Ụ N G T H U Ố C C Ả N Q UA N G T R O N G C H Ụ P C TA CN. PHAN THỊ TÚ LINH BS CKII. NGUYỄN PHƯỚC THUYẾT KHOA: CĐHA BV: HOÀN MỸ SÀI GÒN
- ▪ Chẩn đoán các bệnh phình, bóc tách, tắc hẹp, viêm mạch, chảy máu, dị dạng mạch máu . . .
- ▪ CTA là kỹ thuật thách thức trong CT. ▪ Yêu cầu của chụp CTA cần phải đảm bảo: - Độ tăng quang động mạch tối đa, nhưng thuốc chưa về tĩnh mạch. 1. Cần phải lựa chọn tối ưu nồng độ, lượng thuốc, tốc độ bơm thích hợp. 2. Chụp đúng thời điểm. 3. Chọn yếu tố chụp phù hợp, đặc biệt là Kv thấp. ▪ Khuynh hướng hiện nay là sử dụng kỹ thuật "Double Low": Liều cản quang thấp và Kv thấp.
- Aschoff et al (2017) Low radiation dose in computed tomography: the role of iodine. The British journal of radiology, 90(1076), 20170079
- Sử dụng KV thấp làm tăng cường độ tương phản Oda, S et al. (2019). Basic concepts of contrast injection protocols for coronary computed tomography angiography. Current Cardiology Reviews, 15(1), 24-29. hinhanhykhoa.com
- 01 Hai thông số tiêm ảnh hưởng đến việc tăng cường iốt trong CT: tổng liều iốt (D) và tốc độ phân phối iốt (IDR = iodine delivery rate) Quyết định tăng cường tối đa D [g iốt] = Thể tích [ml] × nồng độ iốt [g iốt/ml] thì tĩnh mạch IDR [g iốt/s] = tốc độ dòng [ml/s] × nồng độ iốt [g Quyết định tăng cường iốt/ml] tối đa thì động mạch Aschoff, et al (2017) Low radiation dose in computed tomography: the role of iodine. The British journal of radiology, 90(1076), 20170079.
- Để khảo sát động mạch tối ưu, đậm độ trong lòng mạch khi chụp CTA: ▪ Đậm độ trong lòng mạch phải đạt: 350-400HU. ▪ Dưới 300HU, giảm độ phát hiện hẹp. ▪ Trên 500HU đánh giá độ hẹp thấp hơn thực tế do xảo ảnh khuếch đại (Blooming artifact) Oda et al (2019) Basic Concepts of Contrast Injection Protocols for Coronary Computed Tomography Angiography. Curr Cardiol Rev
- 01 ▪ Trước đây, tính liều lượng cản quang dựa vào cân nặng bệnh nhân 1-2ml/kg. ▪ Các tính này, chỉ còn phù hợp với việc khảo sát mô ở thì tĩnh mạch. Thế hệ máy CT mới với công nghệ chụp siêu nhanh 30ml 50ml 40ml Động mạch phổi Động mạch vành Động mạch cảnh ▪ Lượng cản quang không còn phụ thuộc nhiều vào cân nặng như trước. ▪ Lượng cản quang sử dụng phụ thuộc vào Tốc độ bơm Iode (IDR = iodine delivery rate) và thời gian quét (Scan time).
- 01 • Theo Faggioni (2016), tốc độ bơm Iode (IDR = iodine delivery rate), được xác định: IDR= [I]xf • Trong đó: • [I] là nồng độ iode trong thuốc cản quang được sử dụng • f là tốc độ bơm cản quang. • Vì vậy, với IDR cố định đã cho, thuốc cản quang có nồng độ cao sẽ được tiêm với tốc độ thấp hơn so với nồng độ thấp. Faggioni et (2016) Iodine Concentration and Optimization in Computed Tomography Angiography: Current Issues. Invest Radiol. hinhanhykhoa.com
- 01 • IDR tối ưu trong chụp CTA là 1,2-1,6 g Iode/s đủ đế đạt độ tăng quang động mạch đạt 250-400HU. • IDR đến 2gI/s có thể sử dụng trong chụp CTA động mạch vành. • Việc sử dụng thuốc cản quang nồng độ cao (350, 370, or 400 mg I/mL) cho phép giảm tốc độ tiêm cản quang (f) => giảm thiểu nguy cơ thoát mạch, giảm sự khó chịu cho BN Faggioni et (2016) Iodine Concentration and Optimization in Computed Tomography Angiography: Current Issues. Invest Radiol.
- 01 • Với công thức: IDR= [I]xf IDR • Để IDR = 1,6 g Iode/s hay 1600mg/s thì, tốc độ bơm thuốc f= I Nồng độ 300mg/ml, cần f=1600/300= 5,3ml/sec. Nồng độ 350mg/ml, cần f=1600/350= 4,5ml/sec. Nồng độ 370mg/ml, cần f=1600/370= 4,3ml/sec. Nồng độ 400mg/ml, cần f=1200/400= 4,0ml/sec.
- Mối liên quan giữa tốc độ bơm thuốc và nồng độ Iode với cùng IDR Faggioni et (2016) Iodine Concentration and Optimization in Computed Tomography Angiography: Current Issues. Invest Radiol.
- Mối liên quan giữa tăng quang ĐM và nồng độ Iode Faggioni et (2016) Iodine Concentration and Optimization in Computed Tomography Angiography: Current Issues. Invest Radiol.
- 02 • Để kỹ thuật CTA thành công, thời gian bơm thuốc (t) ít nhất ≥1.5 lần thời gian quét t= scan time xR • R: được chọn lựa 1.5 đến 2, phụ thuộc vào kinh nghiệm và kỹ thuật và kỹ năng của kỹ thuật viên. Thời gian bơm thuốc tối ưu chỉnh khoảng 10-20 giây. • Ví dụ: chụp CTA động mạch vành có thời gian quét (scan time) 7 giây, cần thời gian bơm thuốc (t) tối thiểu 10,5 giây. Oda et al (2019) Basic Concepts of Contrast Injection Protocols for Coronary Computed Tomography Angiography. Curr Cardiol Rev
- 02 ▪ Thời gian bơm thuốc < 5s sẽ không đủ đạt ngưỡng đậm độ lòng mạch cần thiết. ▪ Thời gian bơm thuốc > 20s, cho đậm độ lòng mạch trên 500HU, dễ gây xảo ảnh khuếch đại (Blooming artifact). Oda et al (2019) Basic Concepts of Contrast Injection Protocols for Coronary Computed Tomography Angiography. Curr Cardiol Rev
- 03 Thể tích thuốc cản quang sử dụng sẽ phụ thuộc vào giá trị IDR, tốc độ bơm thuốc và thời IDR gian scan time. V= [t]xf f= I Việc sử dụng thuốc cản quang nồng độ cao với liều lượng thấp => tăng cường độ tương phản giảm tốc độ bơm Aschoff, et al (2017) Low radiation dose in computed tomography: the role of iodine. The British journal of radiology, 90(1076) 20170079.
- • Hình minh hoạ tại BV chúng tôi chụp động mạch phổi với 30ml ở bệnh nhân 65 kg với thời gian scan time 5 (s); f=4ml/s ; t=8s
- • Hình minh hoạ tại BV chúng tôi chụp động mạch vành với 50ml ở bệnh nhân 70 kg với thời gian quét 7s ; f=4ml/s ; t=13s
- • Hình minh hoạ tại BV chúng tôi chụp động mạch chủ bụng ngực với 50ml ở bệnh nhân 68kg với thời gian quét 5 (s); f=4ml/s ; t=13s
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: " BÙ TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI"
8 p | 303 | 54
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ miết ép phục vụ chế tạo các chi tiết có kết cấu đặc biệt, chịu áp lực cao trong sản xuất vũ khí
129 p | 183 | 43
-
Báo cáo khoa học: "TỐI ƯU HOÁ CHẾ ĐỘ CẮT KHI PHAY VẬT LIỆU SKD61 BẰNG MẢNH DAO PHỦ PVD - T"
11 p | 158 | 38
-
Báo cáo khoa học: " ỨNG DỤNG GIẢI THUẬT META-HEURISTIC TRONG BÀI TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT"
8 p | 257 | 32
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH CUNG CẤP BIOGAS CHO ĐỘNG CƠ TĨNH TẠI SỬ DỤNG HAI NHIÊN LIỆU BIOGAS-DẦU MỎ"
9 p | 110 | 31
-
Báo cáo khoa học: " TỐI ƯU HÓA VỊ TRÍ ĐẶT VÀ CÔNG SUẤT PHÁT CỦA NGUỒN PHÂN TÁN TRÊN MÔ HÌNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22KV"
6 p | 231 | 25
-
Báo cáo khoa học: " ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii ) LUÂN CANH VỚI LÚA"
10 p | 139 | 21
-
Báo cáo khoa học: Tiếp cận bài toán quy hoạch tuyến tính thông qua bài toán tìm đường đi ngắn nhất
16 p | 135 | 21
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu phân lập và chuyển gen lúa liên quan đến tính chịu hạn vào giống lúa Việt Nam
63 p | 120 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nhận dạng mặt người dùng Polar cosine transform và mạng Radial basis function
7 p | 118 | 14
-
Báo cáo khoa học: " MÔ HÌNH THUỶ VĂN DÒNG CHẢY RRMOD VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM HIỆU CHỈNH BỘ THÔNG SỐ CỦA MÔ HÌNH"
9 p | 115 | 11
-
Báo cáo khoa học: "Dưới vi phân giới hạn của hàm giá trị tối ưu trong một số bài toán "bệnh tật" quy hoạch trơn"
12 p | 98 | 10
-
Báo cáo khoa học cấp trường: Nghiên cứu một số vấn đề về truy vấn và tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu phân tán trong hệ thống thông tin
57 p | 47 | 10
-
Báo cáo khoa học: " NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 79 | 9
-
Báo cáo khoa học: Xác định cơ cấu đầu tư tối ưu cho các hộ nuôi cá ở huyện Văn Giang – Hưng Yê
6 p | 78 | 8
-
Báo cáo khoa học: Chuỗi xung 3D MRCP nguyên lý và kỹ thuật tối ưu hình ảnh
19 p | 20 | 4
-
Báo cáo khoa học: Kỹ thuật khảo sát mạch máu nội sọ trong chụp cộng hưởng từ
28 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn