S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG
CÔNG NGH TRƯC TUYẾN, ĐIỀU KHIN T XA
VÀ T ĐỘNG HOÁ TRANG THIT B Y T -
H THỐNG NƯỚC CHY THN NHÂN TO
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
KS. Hứa Phú Doãn
Phó Giám Đốc Trung m nghiên cứu vấn kỹ thuật thiết bị y tế.
KS. Nguyễn Ngọc Đăng Tuyên
Tng png KT Trung tâm nghn cứu và tư vấn kthuật thiết b y tế
TP.H Chí Minh, 12/2017
MỤC LỤC
I. TNG QUAN V NGHN CU NG DNG CÔNG NGH TRƯC
TUYẾN, ĐIỀU KHIN T XA VÀ T ĐNG HOÁ TRANG THIT B Y T 1
1. Khái quát v trang thiết b y tế ............................................................................ 1
2. Phân loi trang thiết b y tế ................................................................................. 2
3. Ngành thiết b y tế Vit Nam trong bi cnh hi nhp toàn cu ......................... 2
4. Tng quan v ng dng công ngh trc tuyến, điều khin t xa t động hoá
trang thiết b y tế trên thế gii ................................................................................... 4
II. PHÂN CH XU HƯNG NG DNG NG NGH T ĐỘNG
HÓA TRANG THIT B Y T TRÊN CƠ S S LIU SÁNG CH
QUC T .................................................................................................... 19
1. nh hình công b sáng chế v nghn cu và ng dng công ngh
t đng hóa trang thiết b y tế theo thi gian ................................................. 20
2. nh hình công b sáng chế v nghiên cu và ng dng công ngh t đng
hóa trang thiết b y tế ti các quc gia ........................................................... 22
3. nh hình công b sáng chế v nghiên cu và ng dng công ngh t đng
hóa trang thiết b y tế theo các hưng nghiên cu .......................................... 24
4. Mt s đơn v dẫn đu s ng ng b sáng chế v nghiên cu và ng
dng công ngh t đng a trang thiết b y tế .............................................. 25
5. Mt s ng chế tiêu biu ........................................................................ 26
Kết lun ........................................................................................................ 27
III. GII THIU H THNG CNH BÁO SỚM NƯỚC CHY THN
NHÂN TẠO ĐIU KHIN TRC TUYN, T ĐỘNG VÀ T XA BNG
VI X LÝ CA TRUNG TÂM NGHIÊN CU TƯ VN K THUT
THIT B Y T .......................................................................................... 27
1. Nguyên hoạt đng ca h thng nưc thn nhân to điu khin t đng
bng vi x ................................................................................................. 28
2. Gii thiu mt s kết qu ng dng h thng nước thn nhân to điu khin
t đng bng vi x lý ti tnh ph H Chí Minh ......................................... 31
TÀI LIU THAM KHO ........................................................................... 32
1
XU HƯỚNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG
NG NGH TRƯC TUYẾN, ĐIỀU KHIN T XA VÀ
T ĐỘNG HOÁ TRANG THIT B Y T -
H THNG NƯỚC CHY THN NHÂN TO
**************************
I. TNG QUAN V NGHN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRƯC
TUYẾN, ĐIỀU KHIN TỪ XA VÀ TĐỘNG HOÁ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Khái quát về trang thiết bị y tế
Ngh định 36/2016/NĐ-CP v qun trang thiết b y tế (TBYT), định
nghĩa khái niệm TBYT theo hướng sn phẩm được coi là TBYT phải n c vào
mục đích sử dng ch định ca ch s hu, nhà sn xuất đ phc v cho con
ngưi, c th:
- Trang thiết b y tế các loi thiết b, dng c, vt liu, vật cy ghép,
thuc th cht hiu chun in vitro, phn mềm (software) được s dng riêng
l hay phi hp vi nhau theo ch định ca ch s hu trang thiết b y tế đ phc
v cho con người nhm mt hoc nhiu mục đích sau đây:
a) Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điu tr làm gim nh bnh tt hoc
bù đắp tổn thương, chấn thương;
b) Kim tra, thay thế, điều chnh hoc h tr gii phu và quá trình sinh lý;
c) H tr hoc duy trì s sng;
d) Kim soát s th thai;
đ) Khử khun trang thiết b y tế, bao gm c hóa cht s dng trong quy
trình xét nghim;
e) Vn chuyn chuyên dng hoc s dng phc v cho hoạt động y tế;
g) Cung cp thông tin cho vic chẩn đoán, theo dõi, điều tr thông qua bin
pháp kim tra các mu vt có ngun gc t cơ thể con người.
Như vậy, ngoài vic các sn phm sinh phm chẩn đoán In vitro, trước
đây được qun theo quy định thuốc (theo quy đnh ca Luật Dược s
34/2005/QH11) đã được chuyn sang TBYT chẩn đoán In vitro được qun
lý theo quy định ca TBYT ti Ngh định này, phn mm (softwave) và ph kin
2
cũng được đưa vào khái niệm định nghĩa TBYT để qun , s dụng đúng
mục đích, chỉ định ca thiết b để đảm bo tui th và chất lượng.
2. Phân loại trang thiết bị y tế
Đối vi hoạt động chuyên môn trong y tế, người ta thường hay phân loi
Thiết b y tế theo chuyên khoa như:
Thiết b chẩn đoán hình ảnh
Thiết b xét nghim
Thiết b thăm dò chức nng
Thiết b nhn khoa
Thiết b Tai mũi họng
Thiết b răng hàm mt
Thiết b vt lý tr liu
Thiết b chng nhim khun
Thiết b gây mê hi sức …
Đối vi Ngh định 36/2016/NĐ-CP, trang thiết b y tế phân loi da trên
mức độ ri ro tim ẩn liên quan đến thiết kế k thut và sn xut các TBYT,
bao gm:
- Nhóm 1 gm trang thiết b y tế thuc loi A trang thiết b y tế mc
độ ri ro thp.
- Nhóm 2 gm trang thiết b y tế thuc loi B, C và D, trong đó:
+ Loi B là trang thiết b y tế có mức độ ri ro trung bình thp;
+ Loi C là trang thiết b y tế có mức độ ri ro trung bình cao;
+ Loi D là trang thiết b y tế có mức độ ri ro cao.
3. Ngành thiết bị y tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu
3.1 Thị trường thiết bị y tế Việt Nam
Theo t Vietnam Briefing, trước thm hi nhp mnh m vào Cộng đồng
Asean, Việt Nam đang nổi lên như một điểm đến hp dẫn các nhà đầu tư. Trong
nhng ngành công nghip ca Vit Nam, 4 ngành thu hút đầu chính bao
gồm: Điện t, Công ngh thông tin - truyn thông, Dt may, Thiết b y tế. Vic
các nhà đầu nước ngoài đang tích cc tìm kiếm điểm đến mi thay thế Trung
3
Quc tạo hi ln cho mt quốc gia năng động nViệt Nam. Theo thng kê,
doanh thu ca th trường trang thiết b y tế Việt Nam ước nh hin vào khong
800 triệu USD/năm, con s này đã đạt ti 1 t USD vào năm 2016 vi tốc độ
tăng trưởng hàng năm khá cao tới 18% (trong giai đoạn 2012 2017).
Ti Vit Nam, hin mới hơn 50 công ty sn xut TBYT, phn ln sn
xut các mặt hàng đơn giản. Theo nhận định ca PGS-TS Phm Tun, V
Trưởng V Kế hoch tài chính - B Y tế thì có trên 90% trang thiết b y tế Vit
Nam nhp khu. Các quc gia cung cp chính TBYT cho Vit Nam là Nht,
Đức. M, Trung Quc, Singapore, chiếm khong 55% giá tr nhp khu TBYT
ca Vit Nam.
Theo ghi nhn chung, 30% tng giá tr nhp khu TBYT là các thiết b chn
đoán hình nh, gm máy cộng hưởng t MRI, máy chp CT, thiết b siêu âm và
X-quang.
Theo s liu ca Tng cc Thng kê năm 2015, c c có 1.361 bnh vin
hơn 40.000 phòng khám. H thng TBYT các bnh vin vn thiếu, chưa
đồng b và lc hu so với các nước trong khu vc. Chi tiêu cho TBYT ca Vit
Nam tính trên đầu người mi ch 7 USD, thp so vi Thái Lan (12 USD),
Malaysia (35 USD), Singapore (103 USD) và bình quân trên thế gii (50 USD).
Gii phân tích k vọng đến năm 2018, mức chi tiêu TBYT Vit Nam s tăng
gấp đôi, lên 14,5 USD/người.
3.2 Xu hướng đầu tư trang thiết bị y tế
Trước nhu cu khám cha bnh chất ng cao của người dân ngày càng
tăng đòi hỏi nhu cu đầu trang thiết b y tế ti Vit Nam tiếp tc phát trin
s mảnh đất màu m, thu hút nhiu công ty tham gia. Theo thng kê, hin
khoảng 1.000 công ty đang hoạt động trong lĩnh vực TBYT. Trong đó, TBYT
sn xuất trong nước chiếm t 1,5-2% tng th phần trong nước. TBYT ca các
hãng ca M, Nht Bản, Đức s tiếp tc tăng trưởng 10-11% mỗi năm chiếm
phn ln th phn th trường TBYT tai Vit Nam. Các thiết b được đầu
nhiu nht chẩn đoán hình nh (Xquang, siêu âm, MRI, CT scaner), thiết b la