intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Sinh hoạt chi bộ chuyên đề tháng 4/2013

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

582
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo: Sinh hoạt chi bộ chuyên đề tháng 4/2013 tập trung giới thiệu tình hình ktxh quý i & nhiệm vụ quý ii/2013; sơ kết một năm kiểm điểm tự phê bình, phê bình thực hiện NQTW4;kết quả góp ý dự thảo sửa đổi hiến pháp năm 1992 ở Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Sinh hoạt chi bộ chuyên đề tháng 4/2013

  1. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ I QUÝ II/2013 SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ II BÌNH, PHÊ BÌNH THỰC HiỆN NQTW4 III KẾT QUẢ GÓP Ý DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 Ở ĐỒNG NAI
  2. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 BỐI CẢNH THẾ GIỚI
  3. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 BỐI CẢNH THẾ GIỚI
  4. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 TĂNG TRƢỞNG GDP: tăng 4,89% so với cùng kz (qu{ I/2012 tăng : 4,75%) TÌNH TẬP TRUNG ỔN ĐỊNH KT VĨ MÔ HÌNH Tái cấu trúc nền kinh tế (doanh nghiệp NN, ngân hàng) TRONG NƯỚC ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI Giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội ĐỐI NGOẠI TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG (Đạt nhiều kết quả về chính trị, kinh tế, xã hội)
  5. TĂNG TRƯỞNG • Tăng trƣởng quý I của khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản là 2,24% (thấp hơn mức tăng 2,81% của quý I/2012). • Tăng trƣởng quý I của khu vực công nghiệp và xây dựng là 4,93% (thấp hơn mức tăng 5,15% cùng kỳ năm 2012; trong đó: Công nghiệp tăng 4,95%, thấp hơn mức tăng 5,80% cùng kỳ năm 2012 và xây dựng tăng 4,79%, cao hơn mức tăng 0,77% cùng kỳ năm 2012). • Khu vực dịch vụ tăng 5,65%, cao hơn mức tăng 4,99% cùng kỳ.
  6. TÍN HIỆU MỪNG • 7.650/13.000 doanh nghiệp ngƣng hoạt động đã phục hồi (60%). • Chỉ số tiêu dùng tháng 3/2013 giảm 0,19% so tháng trƣớc (so tháng 12/2012 còn tăng 2,39%, mức tăng thấp nhất so cùng kỳ suốt 4 năm qua). • Xuất khẩu tăng cao, tháng 3/2013 đạt 11 tỉ USD, tăng 53,9% so tháng trƣớc. QUÝ I đạt 29,69 tỉ USD, tăng 19,7% so cùng kỳ. • Vốn FDI ƣớc 6 tỉ USD, tăng 63,6% so cùng kỳ. Giải ngân ODA đạt khá. Tái cơ cấu đầu tƣ công tích cực.
  7. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 GIÁ BẤT ỔN (Giá xăng bất ngờ, giá vàng bất thƣờng, giá hàng tiêu dùng bất định, bất động sản bất động …) ĐỜI SỐNG THU NHẬP THẤP KHÓ KHĂN TÌNH (Mức sống, tiền lƣơng, nhà ở, học hành, chữa HÌNH bệnh, dịch vụ …) TRONG NƯỚC TỘI PHẠM, TỆ NẠN PHỨC TẠP (TNGT giảm chƣa vững chắc, trọng phạm gia tăng, tệ nạn xã hội biến tƣớng) ÂM MƢU CHỐNG PHÁ TINH VI (Các thế lực thù địch cấu kết ngƣời cơ hội chính trị, sử dụng công nghệ cao)
  8. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 - Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) từ đầu năm đến ngày 20/02/2013 đạt 630,3 triệu USD, bằng 38,1% cùng kỳ năm 2012. TÌNH -Trong số 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có HÌNH dự án đầu tƣ cấp mới, Nhật Bản là nhà TRONG đầu tƣ lớn nhất với 228,3 triệu USD… NƯỚC - Cả nƣớc có 16 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có dự án FDI cấp phép mới trong hai tháng; trong đó Đồng Nai có vốn đăng ký lớn nhất với 208,3 triệu USD, chiếm 39,2% tổng vốn đăng ký cấp mới.
  9. AN SINH XÃ HỘI • Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi quý I năm 2013 là 2,1% (trong đó khu vực thành thị là 3,4%, khu vực nông thôn là 1,57%). • Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý I năm 2013 là 3,58% (trong đó khu vực thành thị là 2,54%, khu vực nông thôn là 4%) • Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp của quý I năm 2013 tăng so với năm 2012 ở cả khu vực thành thị và khu vực nông thôn.
  10. AN SINH XÃ HỘI • Tình trạng thiếu đói trong nông giảm so với cùng kỳ năm trƣớc. Tính chung ba tháng đầu năm, cả nƣớc có 178,8 nghìn lƣợt hộ thiếu đói, giảm 10,8% so với cùng kỳ năm trƣớc, tƣơng ứng với 737,3 nghìn lƣợt nhân khẩu thiếu đói, giảm 10,9%. Để khắc phục tình trạng thiếu đói, từ đầu năm, các cấp, các ngành, các tổ chức từ trung ƣơng đến địa phƣơng đã hỗ trợ các hộ thiếu đói 12,2 nghìn tấn lƣơng thực và 8,2 tỷ đồng.
  11. TAI NẠN GIAO THÔNG • Trong tháng 03/2013, cả nƣớc đã xảy ra 732 vụ tai nạn giao thông, làm chết 653 ngƣời và làm bị thƣơng 510 ngƣời. (So với cùng kỳ 2012, số vụ giảm 9,2% số vụ; giảm 13,5% số ngƣời chết ; giảm 7,3% số ngƣời bị thƣơng). • Tính chung ba tháng, cả nƣớc đã xảy ra 2822 vụ tai nạn giao thông, làm chết 2578 ngƣời và làm bị thƣơng 1811 ngƣời. (So với cùng kỳ năm trƣớc, số vụ tăng 2,8%; số ngƣời chết tăng 6,3%; số ngƣời bị thƣơng giảm 10,7%). • Bình quân một ngày: Cả nƣớc xảy ra 31 vụ tai nạn giao thông, làm chết 29 ngƣời và làm bị thương 20 ngƣời.
  12. 5 GIẢI PHÁP • Một là, đẩy mạnh tiến độ giải ngân nguồn vốn cho vay phục vụ sản xuất và xuất khẩu cùng những mục đích ƣu tiên khác theo quy định. Tập trung giải quyết tháo gỡ khó khăn để mọi đối tƣợng đƣợc vay đều tiếp cận vốn dễ dàng, tiện lợi nhất. Quản lý, kiểm soát nguồn tiền gửi và tín dụng cho vay của các ngân hàng thƣơng mại để dòng tiền đƣợc sử dụng đúng mục đích theo chức năng đƣợc quy định đối với ngân hàng, đồng thời giảm lãi suất cho vay tƣơng ứng với giảm lãi suất huy động.
  13. GIẢI PHÁP • Hai là, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp ngành công nghiệp, cụ thể là: Rà soát lại những quy định về điều kiện đƣợc vay vốn để mở rộng hơn đối tƣợng đƣợc vay; tiếp tục hạ lãi suất cho vay; cải tiến chính sách thuế, nhất là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu; cải thiện môi trƣờng kinh doanh về thủ tục đăng ký kinh doanh, phát triển cơ sở hạ tầng, đơn giản và hiện đại hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi trƣờng pháp lý...; hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, khai thác thị trƣờng xuất khẩu, nhất là các thị trƣờng mới tiềm năng.
  14. GIẢI PHÁP • Ba là, các doanh nghiệp cần chủ động sắp xếp lại sản xuất, cơ cấu lại sản phẩm, mặt hàng phù hợp với nhu cầu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp theo hƣớng xây dựng chiến lƣợc sản xuất kinh doanh lâu dài, cải tiến kỹ thuật, quy trình, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trên cả thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế.
  15. GIẢI PHÁP • Bốn là, chủ động nghiên cứu thay đổi cơ cấu cây con phù hợp, bảo đảm cho năng suất cao, chi phí hợp lý và có lãi. Làm tốt công tác phòng, chống hạn hán và dịch bệnh trên cây, con. Chủ động về nhân lực và thiết bị cần thiết, đồng thời xây dựng kế hoạch, phƣơng án cụ thể để đối phó với thời tiết xấu xảy ra vào mùa mƣa, bão, nhằm hạn chế ở mức thấp nhất thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ thiệt hại về ngƣời và tài sản.
  16. GIẢI PHÁP • Năm là, tiếp tục đẩy mạnh công tác an sinh xã hội thông qua nhiều chƣơng trình, hoạt động và sự kiện mang tính cộng đồng. Thực hiện có hiệu quả cao chính sách ƣu đãi tín dụng để có nhiều hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ khó khăn đƣợc vay vốn; đồng thời tổ chức định hƣớng giúp đỡ các hộ gia đình sử dụng vốn vay đúng mục đích và hƣớng dẫn cách làm ăn, phát triển sản xuất, tạo việc làm, ổn định cuộc sống, vƣơn lên thoát nghèo bền vững. Triển khai các hoạt động giám sát và thực hiện đầy đủ các chính sách hỗ trợ cho ngƣời nghèo.
  17. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 TĂNG TRƢỞNG TÌNH ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ, AN NINH, QP HÌNH ĐỒNG NAI VĂN HÓA, GIÁO DỤC, Y TẾ, KHCN PHÁT TRIỂN GIẢI QUYẾT TỐT CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ AN SINH XÃ HỘI
  18. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 1/. Tổng sản phẩm quốc nội GDP: 10.442,6 tỉ, đạt 20,3% KH, tăng 10,6% so cùng kỳ. TÌNH Trong đó: HÌNH - Khu vực công nghiệp - xây ĐỒNG dựng tăng 10,73% so cùng kỳ NAI - Khu vực dịch vụ tăng 12,1% so cùng kỳ - Khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 3,33% so cùng kỳ.
  19. TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013 2/. Nhóm tăng (so cùng kỳ): Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP (7,2%); công nghiệp chế biến (7,6%), điện, khí đốt (8,7%); chế TÌNH biến thực phẩm (3,2%); CN trang phục HÌNH (5%); sản xuất da (39%); sản phẩm từ ĐỒNG NAI khoáng phi kim loại (17%); sản xuất xe có động cơ (95%). Ngành xây dựng (12,8%). Ngành nông - lâm - thuỷ (3,6%). Diện tích gieo trồng (1,4%); sức mua (10%); tổng mức bán lẻ hàng hoá (15%).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2