ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ CHẨN ĐOÁN & SỬA
CHỮA Ô TÔ
Mã số: T2019-06-149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Đà Nẵng, 09/2020
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ CHẨN ĐOÁN & SỬA
CHỮA Ô TÔ
Mã số: T2019-06-149
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Lê Châu Thành
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA
ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .................................................................... 3
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở NGOÀI NƯỚC 3
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRONG NƯỚC 4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
2.1. RÀ SOÁT VÀ HOÀN THIỆN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ........................ 6
2.2. TỔNG HỢP TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ................................................. 11
2.2.1. Tổng hợp các tài liệu trong đề cương chi tiết ................................. 11
2.2.2. Tài liệu chính .................................................................................. 13
2.2.3. Slide bài giảng ................................................................................ 14
2.3. NGHIÊN CỨU CÔNG CỤ HỖ TRỢ GIẢNG DẠY TRỰC TUYẾN . 14
2.3.1. Các phần mềm quay màn hình ....................................................... 14
2.3.2. Các phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến ..................................... 16
2.3.3. Các phần mền dạy trực tuyến ......................................................... 17
2.3.4. Phần mềm Moodle hoạt động trên hệ thống lms.ute.udn.vn .......... 19
2.4. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn ......... 19
2.4.1. Chương 1 (tuần 1). Các vấn đề cơ bản vể chẩn đoán ..................... 19
2.4.2. Chương 2 (tuần 2-3). Bảo dưỡng, sửa chữa và điều kiện đưa ô tô vào
sửa chữa ............................................................................................................. 22
2.4.3. Chương 3 (tuần 4-5). Kiểm tra phân loại chi tiết ........................... 25
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
2.4.4. Chương 4. (tuần 6). Tháo lắp, chạy rà, thử xe................................ 27
2.4.5. Chương 5. (tuần 7-11). Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật động cơ ..... 31
2.4.6. Chương 6. (tuần 12-15). Chẩn đoán các hệ thống ô tô .................. 35
2.4.7. Thi kết thúc học phần ..................................................................... 39
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................................................... 40
3.1. GHI DANH VÀO LỚP HỌC ................................................................ 40
3.2. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN ..................................... 41
3.3. ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn ............ 43
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 48
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Phần mềm quay màn hình Camtasia Studio ...................................... 14
Hình 2.2 Phần mềm quay màn hình FastStone Capture ................................... 15
Hình 2.3 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Google Form ........................ 16
Hình 2.4 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Microsoft Forms ................... 16
Hình 2.5 Phần mền dạy trực tuyến Zoom ........................................................ 17
Hình 2.6 Phần mền dạy trực tuyến Microsoft Teams....................................... 18
Hình 2.7 Phần mền dạy trực tuyến Skype ........................................................ 18
Hình 2.8 Giao diện của bài giảng Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô ....... 19
Hình 2.9. Giao diện các nội dung của chương 1 trên hệ thống lms ................. 20
Hình 2.10 Tài liệu chương 1 ............................................................................. 20
Hình 2.11 Video giảng dạy trực tiếp trên slide chương 1 ................................ 21
Hình 2.12 Bài tập trắc nghiệm chương 1 ......................................................... 21
Hình 2.13 Bài tập tự luận chương 1 ................................................................. 21
Hình 2.14 Giao diện các nội dung của chương 2 trên hệ thống lms ................ 22
Hình 2.15 Tài liệu chương 2 ............................................................................. 23
Hình 2.16 Video giảng dạy chương 2 .............................................................. 23
Hình 2.17 Slide bài giảng chương 2 ................................................................. 24
Hình 2.18 Bài tập trắc nghiệm chương 2 ......................................................... 24
Hình 2.19 Bài tập tự luận chương 2 ................................................................. 24
Hình 2.20 Giao diện các nội dung của chương 3 ............................................. 25
Hình 2.21 Tài liệu chương 3 ............................................................................. 25
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Hình 2.22 Slide bài giảng chương 3 ................................................................. 26
Hình 2.23 Bài tập trắc nghiệm chương 3 ......................................................... 27
Hình 2.24 Bài tập tự luận chương 3 ................................................................. 27
Hình 2.25 Giao diện các nội dung của chương 4 ............................................. 27
Hình 2.26 Tài liệu chương 4 ............................................................................. 29
Hình 2.27 Slide chương 4 ................................................................................. 30
Hình 2.28 Bài tập trắc nghiệm chương 4 ......................................................... 30
Hình 2.29 Bài tập tự luận chương 4 ................................................................. 31
Hình 2.30 Giao diện các nội dung của chương 5 trên hệ thống lms ................ 31
Hình 2.31 Tài liệu chương 5 ............................................................................. 32
Hình 2.32 Slide chương 5 ................................................................................. 33
Hình 2.33. Video hỗ trợ học tập chương 5 ....................................................... 34
Hình 2.34 Bài tập trắc nghiệm chương 5 ......................................................... 34
Hình 2.35 Bài tập tự luận chương 5 ................................................................. 34
Hình 2.36 Giao diện các nội dung của chương 6 trên hệ thống lms ................ 35
Hình 2.37 Tài liệu chương 6 ............................................................................. 36
Hình 2.38 Slide chương 6 ................................................................................. 37
Hình 2.39 Video hỗ trợ học tập chương 6 ........................................................ 38
Hình 2.40 Bài tập trắc nghiệm chương 6 ......................................................... 38
Hình 2.41 Bài tập tự luận chương 6 ................................................................. 39
Hình 3.1 Tạo mã ghi danh enrolment key để sinh viên tự ghi danh bằng mã .. 40
Hình 3.2: Giảng viên ghi danh từng sinh viên một cách thủ công ................... 41
Hình 3.3 Danh sách sinh viên ghi danh vào lớp Công nghệ chẩn đoán & bảo
dưỡng ô tô trên lms.ute.udn.vn ................................................................................. 41
Hình 3.4 Kiểm tra thông tin của một sinh viên ................................................ 42
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Hình 3.5 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên ................................ 42
Hình 3.6 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên (tiếp theo) ............... 43
Hình 3.7 Kiểm tra Bảng điểm của một sinh viên ............................................. 43
Hình 3.8. Sinh viên tham gia thi trực tuyến ..................................................... 44
Hình 3.9 Đề thi của một sinh viên .................................................................... 44
Hình 3.10. Kết quả thi trên lms ........................................................................ 45
Hình 3.11 Kết quả thi xuất ra file excel ........................................................... 46
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Hình 3.12 Phân bố điểm của bài thi ................................................................. 47
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Kiến thức về chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định ô tô là một trong
những nội dung quan trọng của Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô. Việc truyền đạt
kiến thức theo những phương pháp như hiện nay gặp những khó khăn đối với người
học cũng như người dạy. Qua để tài này tôi sẽ áp dụng công nghệ thông tin để thiết
kế bài giảng có tính trực quan sinh động, tính tự học và khả năng phát triển một số
nội dụng phù hợp với việc phát triển của nhu cầu xã hội. Vì vậy, đề tài “Thiết kế
bài giảng trực tuyến học phần Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô” là cần thiết
cho người học hiện nay, đăc biệt sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô
tô.
Mục tiêu đề tài:
Cung cấp cho người học những kiến thức về công tác chẩn đoán, bảo dưỡng,
sửa chữa và kiểm định ô tô, bao gồm các tiêu chuẩn, phương pháp và hình thức tổ
chức thực hiện, các nội dung, quy trình công nghệ sử dụng trong công tác chẩn
đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định các hệ thống và tổng thành chính trên ô
tô.
Giúp người học có tài liệu học tập trực quan sinh động, học được mọi lúc mọi
nơi đem lại hiệu quả học tập tốt hơn so với tài liệu học tập thông thường. Người
học có thể tự học tập dễ dạng, tự chẩn đoán và sửa chữa được một số hư hỏng trên
động cơ, ô tô.
Giúp giảng viên thuận tiện trong việc truyền đạt kiến thức, đánh giá kết quả
học tập nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Học phần Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô (học phần chuyên ngành).
Số tín chỉ: 2 (2,0)
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Phạm vi nghiên cứu:
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 2
Thiết kế bài giảng Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô trực tuyến dựa vào
hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle tại địa chỉ: lms.ute.udn.vn
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
- Tham khảo các thiết kế bài giảng trực tuyến trong và ngoài nước thuộc lĩnh
vực giáo dục đại học;
- Tập huấn thao tác trên hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle;
- Đề xuất các hướng tiến hành xây dựng bài giảng cho học phần Công nghệ
chẩn đoán ô tô;
- Chọn phương pháp thiết kế bài giảng phù hợp;
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- Xây dựng thử nghiệm trên hệ thống, phân tích, đánh giá kết quả thu được.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 3
VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở NGOÀI
NƯỚC
Những năm gần đây, E-learning đã và đang được triển khai trong giáo dục
phổ thông, điển hình là các nước Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ở Mỹ, đã có hàng
triệu học sinh phổ thông đăng ký học trực tuyến. Đưa lớp học lên mạng Internet là
một trào lưu đang bùng nổ tại những nước này. Đối với Hàn Quốc, chính phủ xem
đây như một công cụ để giảm tải chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện thi, qua
đó góp phần bình đẳng trong giáo dục.
Ở nhiều nước phát triển, E-learning được triển khai với quy mô sâu rộng với
rất nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt trong
việc học và thanh toán chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet, nền tảng của
công nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung rất tốt cho
phương pháp dạy học truyền thống bởi tính tương tác cao, tạo điều kiện cho người
học trao đổi thông tin dễ dàng, người học lựa chọn phương pháp học tập phù hợp
với khả năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi.
Với sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền thông,
mạng internet với tốc độ cao được phổ cập về các vùng quê, vùng xa nhằm nâng
cao chất lượng sống của người dân. E-learning cũng trở thành một phương thức
đóng vai trò giải quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng sâu, vùng xa.
Thay vì cần đến giáo viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có thể cập nhật được
nguồn kiến thức vô cùng phong phú và đầy đủ. Mô hình này rất có ích cho những
nước đang phát triển khi mà trẻ em vùng núi phải vượt hàng chục cho tới hàng
trăm km để tới trường. Tuy nhiên đi kèm với nó phải có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, truyền thông và đó đang là khó khăn của hầu hết những nước
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
đang phát triển.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 4
Ngày nay, phần mềm Moodle được dịch ra hơn 85 ngôn ngữ và được sử dụng
tại 218 quốc gia khác nhau. Moodle là mã nguồn mở, có thể tải và sử dụng miễn
phí.
Moodle: là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), còn được
gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS) hoặc một môi trường học tập ảo (VLE).
Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên toàn thế giới như một công cụ để
tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên.
Moodle được đánh giá là một trong các LMS tốt nhất trong hệ thống mã
nguồn mở và được cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ rất mạnh. Moodle có cộng đồng
rất đông đảo, thường xuyên đóng góp ý kiến và tài chính để nâng cao chất lượng
phần mềm: https://moodle.org.
Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong danh mục LMS của
eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E–Learning có uy tính tại Mỹ. Các giải
thưởng đó chính là: Hệ thống E–Learning dùng trong chính phủ và trường học
như: giải nhất về mức độ hài lòng, giải nhì về thị phần...
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRONG
NƯỚC
Ở Việt Nam, việc học trực tuyến mới chỉ bắt đầu phát triển một số năm gần
đây, đồng thời với việc kết nối internet băng thông rộng được triển khai mạnh mẽ
tới tất cả các trường học. Sự hữu ích, tiện lợi của E-learning thì đã rõ nhưng để đạt
được thành công, các cấp quản lý cần có những quyết sách hợp lý.
Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt
động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông,
sinh viên, các tầng lớp người lao động, ..) đều có cơ hội được học tập, hướng tới
việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any
where) và học tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện được các mục tiêu
nêu trên, E-learning nên có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trường
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
học tập ảo.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 5
Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network -
AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ
Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính - Viễn Thông...
Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang
được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới, E-learning ở
ViệtNam mới chỉ ở giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc phải làm để có thể tiến kịp
các nước.
- Moodle đã xuất hiện ở Việt Nam hơn 10 năm nay nhưng chưa phát triển
mạnh do ý thức ngại chia sẻ; sự tương tác, giúp đỡ nhau chưa cao; sự hợp tác, liên
kết được những người sử dụng Moodle còn hạn chế. Tuy nhiên, hiện tại Việt Nam
đã thành lập cộng đồng Moodle. Tương lai, nó có thể mở rộng để hỗ trợ các nhu
cầu của cả lớp học nhỏ và các tổ chức lớn. Bởi vì tính linh hoạt và khả năng mở
rộng của nó, Moodle được điều chỉnh để sử dụng trên giáo dục, kinh doanh, phi
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
lợi nhuận, chính phủ và bối cảnh cộng đồng.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 6
2.1. RÀ SOÁT VÀ HOÀN THIỆN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. Tên học phần: Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô
Automobile Diagnostic, Repair and Testing Technology
2. Số tín chỉ: 2
3. Điều kiện tham gia học tập học phần
Học phần học trước: Tính toán động cơ đốt trong, Thiết kế ô tô
4. Nội dung tóm tắt học phần:
Đây là học phần thuộc học phần chuyên ngành – bắt buộc
Các chủ đề trọng tâm của học phần:
- Tháo lắp, kiểm tra, phân loại chi tiết.
- Chẩn đoán động cơ.
- Chẩn đoán ô tô.
Mức độ cập nhật của học phần: thường xuyên
Mức độ liên quan đến các học phần khác của chuyên ngành đào tạo: Liên
quan chặt chẽ với các học phần: TT Chẩn đoán trên ô tô, Học kỳ doanh nghiệp, Đồ
án tốt nghiệp.
5. Mục tiêu học phần:
Mục tiêu Mô tả
Kiến thức cơ bản về chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô G1
Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phương pháp G2 tháo lắp kiểm tra, chạy rà thủ xe.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp để làm việc hiệu quả. G3
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Khả năng tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích các hư hỏng, biện pháp sửa G4 chữa các hư hỏng trên ô tô
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 7
6. Chuẩn đầu ra học phần:
Mục tiêu
Chuẩn đầu ra học
Mô tả
phần (CLO)
G1
Định nghĩa được về ma sát, hao mòn, hư hỏng, các
C1
phương pháp chẩn đoán
Trình bày được tiêu chuẩn, phương pháp bảo dưỡng
C2
các hệ thống và tổng thành chính trên ô tô.
G2
C3
Trình bày được cách kiểm tra phân loại chi tiết
C4
G3,G4
Phân tích được hư hỏng, trình bày được các biện
C5
pháp sửa chữa các hư hỏng trong động cơ
Phân tích được hư hỏng, trình bày được các biện
Trình bày được cách tháo, lắp, chạy rà, thử xe
pháp sửa chữa các hư hỏng các hệ thống ô tô
G3,G4 C6
7. Lịch trình, nội dung và phương pháp giảng dạy học phần:
Phương pháp Hoạt động học Tuần Nội dung CLO giảng dạy tập của sinh viên
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chẩn
đoán Trên lớp: + Nghe giảng
1.1. Lý thuyết chung về ma sát và hao + Thuyết giảng + Ghi chép
mòn + Trình chiếu + Tham gia thảo
1.2. Khái niệm về hao mòn, hư hỏng 1.3. Hao mòn, hư hỏng một số chi tiết + Đặt vấn đề, thảo luận nhóm luận nhóm + Làm bài tập 1 C1
điển hình + Giải quyết bài
1.4. Các phương pháp chẩn đoán chủ tập Về nhà: + Ôn bài và làm
bài tập về nhà + Nghiên cứu tài liệu yếu Câu hỏi ôn tập chương 1
Chương 2. Bảo dưỡng, sửa chữa và
C2 2,3
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
+ Thuyết giảng + Trình chiếu + Đặt vấn đề, thảo luận nhóm Trên lớp: + Nghe giảng + Ghi chép + Tham gia thảo luận nhóm điều kiện đưa ô tô vào sửa chữa 2.1. Khái niệm về bảo dưỡng 2.2. Các cấp bảo dưỡng 2.3. Các công việc trong bảo dưỡng
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 8
2.3. Khái niệm về sửa chữa + Giải quyết bài + Làm bài tập
tập
Về nhà: + Ôn bài và làm 2.4. Điều kiện báo hỏng chi tiết - cụm máy
bài tập về nhà 2.5. Đồ thị mài mòn chi tiết
+ Nghiên cứu tài 2.6. Các tiêu chuẩn xác định độ mòn
liệu
giới hạn Câu hỏi ôn tập chương 2
Chương 3. Kiểm tra phân loại chi
tiết
Trên lớp: + Nghe giảng 3.1. Mục đích, ý nghĩa công tác kiểm tra, phân loại chi tiết + Ghi chép 3.2. Các hư hỏng và phương pháp + Thuyết giảng
+ Tham gia thảo luận nhóm kiểm tra 3.3. Độ mòn cho phép không phải + Trình chiếu + Đặt vấn đề, 4,5 + Làm bài tập C3 sửa chữa thảo luận nhóm
3.4. Các phương pháp đo kích thước + Giải quyết bài Về nhà: + Ôn bài và làm và sai lệch hình dạng hình học tập bài tập về nhà 3.5. Kiểm tra cân bằng tĩnh và động + Nghiên cứu tài các chi tiết quay liệu 3.6. Kiểm tra các hư hỏng ngầm
câu hỏi ôn tập chương 3
Trên lớp: + Nghe giảng
Chương 4. Tháo, lắp, chạy rà, thử xe + Thuyết giảng + Ghi chép
4.1. Khái niệm về tháo và lắp xe + Trình chiếu + Tham gia thảo
4.2. lắp động cơ + Đặt vấn đề, luận nhóm
6 + Làm bài tập C4
4.3. Một số nguyên tắc chọn lắp chi tiết 4.4. Chạy rà, thử xe câu hỏi ôn tập chương 4 thảo luận nhóm + Mô phỏng + Giải quyết bài tập Về nhà: + Ôn bài và làm bài tập về nhà
+ Nghiên cứu tài liệu
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
C4 7,8,9, 10,11 Chương 5. Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật động cơ + Thuyết giảng + Trình chiếu Trên lớp: + Nghe giảng
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 9
5.1. Chẩn đoán động cơ theo công + Đặt vấn đề, + Ghi chép
suất có ích ne 5.2. Chẩn đoán động cơ theo thành thảo luận nhóm + Mô phỏng + Tham gia thảo luận nhóm
phần khí thải + Giải quyết bài + Làm bài tập
5.3. Chẩn đoán động cơ theo hàm tập
Về nhà: + Ôn bài và làm bài tập về nhà lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn 5.4. Chẩn đoán nhóm bao kín buồng
+ Nghiên cứu tài cháy
liệu 5.5. Chẩn đoán động cơ theo kinh
nghiệm 5.6. Chẩn đoán hệ thống khởi động
5.7. Chẩn đoán hệ thống bôi trơn
5.8. Chẩn đoán hệ thống làm mát 5.9. Chẩn đoán hệ thống nhiên liệu
động cơ xăng
5.10. Chẩn đoán hệ thống nhiên liệu
động cơ diesel
5.11. Chẩn đoán hệ thống đánh lửa
5.12. Chẩn đoán trên động cơ phun
xăng
Câu hỏi ôn tập chương 5
Chương 6. Chẩn đoán các hệ thống ô Trên lớp: + Nghe giảng
+ Thuyết giảng + Ghi chép tô
6.1. Chấn đoán cụm bánh xe, moay ơ, + Trình chiếu + Tham gia thảo
lốp + Đặt vấn đề, luận nhóm 12,13, + Làm bài tập C6 14,15
6.2. Chẩn đoán hệ thống truyền lực 6.3. Chẩn đoán hệ thống lái 6.4. Chẩn đoán hệ thống treo 6.5. Chẩn đoán hệ thống phanh thảo luận nhóm + Mô phỏng + Giải quyết bài tập Về nhà: + Ôn bài và làm bài tập về nhà
Câu hỏi ôn tập chương 6
+ Nghiên cứu tài liệu
8. Tài liệu học tập
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- Tài liệu chính:
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 10
Nguyễn Lê Châu Thành, Giáo trình Công nghệ chẩn đoán, sửa chữa và kiểm
định ô tô, Lưu hành nội bộ.
- Tài liệu tham khảo:
Ngô Khắc Hùng, Chẩn đoán và bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Nhà xuất bản Giao
thông Vận tải, Hà Nội, 2001
Hoàng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, Nhà xuất bản Giáo dục,
2006
Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính, Giáo trình sửa chữa ô tô, máy nổ, Nhà xuất
bản Giáo dục, 2002
Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đoán và sửa chữa ô tô, Hà Nội, 2003.
Tài liệu đào tạo sửa chữa ô tô của các Công ty Toyota, Honda, Isuzu, Ford,
Hyundai,…
Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô
tô.
9. Thang điểm 10.
10. Kiểm tra đánh giá học phần:
Bài tập, chuyên cần 20 %
Kiểm tra giữa kỳ. 30 %
Thi kết thúc học phần. 50 %
Các điểm thành phần khác.%
11. Đạo đức khoa học:
- Sinh viên không hoàn thành nhiệm vụ bị cấm thi kết thúc môn học.
- Các bài báo cáo, bài tập, nếu bị phát hiện là sao chép của nhau sẽ bị trừ
100% điểm, nếu ở mức độ nghiêm trọng (cho nhiều người chép - 3 người giống
nhau trở lên) sẽ bị cấm thi kết thúc môn học cả người sử dụng bài chép và người
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
cho chép bài.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 11
2.2. TỔNG HỢP TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
2.2.1. Tổng hợp các tài liệu trong đề cương chi tiết
Các giáo trình đã xuất bản:
- Ngô Khắc Hùng, Chẩn đoán và bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Nhà xuất bản Giao
thông Vận tải, Hà Nội, 2001
- Hoàng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, Nhà xuất bản Giáo
dục, 2006
- Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính, Giáo trình sửa chữa ô tô, máy nổ, Nhà
Bảng 2.1 Tập hợp các giáo trình đã xuất bản
xuất bản Giáo dục, 2002
Các tài liệu liên quan khác:
- Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đoán và sửa chữa ô tô, Hà Nội, 2003.
- Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô
tô.
- Tài liệu đào tạo sửa chữa ô tô của các Công ty Toyota, Honda, Isuzu, Ford,
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Hyundai,…
Bảng 2.2 Tài liệu Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đoán và sửa chữa ô tô, Hà Nội, 2003
Bảng 2.3. Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô tô.
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 12
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 13
2.2.2. Tài liệu chính
Tài liệu chính được biên soạn bởi giảng viên giảng dạy học phần Công nghệ
chẩn đoán & sửa chữa ô tô, soạn trên Microsoft Word có 197 trang gồm 6 chương,
Bảng 2.4 Tài liệu chính cho sinh viên học tập
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
cuối mỗi chương có phần câu hỏi ôn tập.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 14
2.2.3. Slide bài giảng
Slide bài giảng theo thứ tự từ tuần 1 đến tuần 15
2.3. NGHIÊN CỨU CÔNG CỤ HỖ TRỢ GIẢNG DẠY TRỰC TUYẾN
2.3.1. Các phần mềm quay màn hình
2.3.1.1. Camtasia Studio
Camtasia Studio là phần mềm quay phim, chụp ảnh màn hình chuyên nghiệp
được rất nhiều người sử dụng. Nó hỗ trợ người dùng tạo và chỉnh sửa video cho
riêng mình và có thể ngay lập tức chia sẻ cho bạn bè và các trang xã hội một cách
nhanh nhất. Phần mềm này đặc biệt phát huy công dụng khi được dùng để ghi lại
Hình 2.1 Phần mềm quay màn hình Camtasia Studio Đối với các bài thuyết trình và video đào tạo, không có sự lựa chọn nào tốt
các bản thuyết trình và câu đố tương tác.
hơn Camtasia. Bạn có thể chỉnh sửa video theo các chủ đề và template được tích
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
hợp trong đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm các câu đố vào video để tăng tính
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 15
tương tác. Ngoài ra, bạn có thể thêm chú thích, dòng trích dẫn, văn bản và các hình
khối vào video. Phần mềm cũng cho phép bạn thêm nhạc và âm thanh được thu từ
Đặc trưng: Quay video chất lượng HD, tích hợp các chủ đề và mẫu template
hệ thống và micrô.
đa dạng, có thể thêm chú thích, trích dẫn, văn bản, hình khối, v.v. Hỗ trợ 16 định
Ưu điểm: Chất lượng thu video tốt (30 khung hình/giây), chỉnh sửa video
dạng tệp bao gồm Avi, MP4, MP3, MPEG, JPG, BMP và GIF.
chuyên nghiệp, có thể chia sẻ trực tiếp lên YouTube, Google Drive, có thể chèn
Nhược điểm: Thao tác chỉnh sửa phải chuyển qua từng hộp thoại, mất thời
liên kết vào video, hỗ trợ nhiều định dạng đầu ra, hỗ trợ xem trước video.
gian, xuất video chậm, ghi âm thanh từ loa ngoài, nên hay bị lẫn tạp âm, giá thành
khá cao.
2.3.1.2. FastStone Capture
FastStone Capture là phần mềm shareware chụp màn hình của công ty
FastStone Soft. Nó hỗ trợ nhiều kiểu chụp màn hình (chụp toàn bộ màn hình, chụp
một window, chụp một vùng hình hình chữ nhật hoặc có hình dạng bất kì) và xuất
Hình 2.2 Phần mềm quay màn hình FastStone Capture
ra dưới nhiều định dạng ảnh thông dụng.
Ưu điểm: Dễ sử dụng, dung lương xuất ra video nhỏ.
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Nhược điểm: Tính năng sửa chữa sau khi quay hạn chế.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 16
2.3.2. Các phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến
2.3.2.1. Google Form
Mục đích chính của công cụ này là giúp người dùng lưu trữ thông tin từ các
cuộc khảo sát, giúp nghiên cứu/đánh giá số liệu một cách dễ dàng, thuận tiện hơn.
Với sự hỗ trợ của Google Forms, mọi thông tin thu thập được đều tự động sao lưu
trên công nghệ đám mây. Do đó, bạn không cần phải tự mình xây dựng một hệ
thống lưu trữ dữ liệu tốn kém. Ngoài ra, Google Forms cũng cung cấp nhiều tính
năng trực tuyến để người dùng thực hiện thống kê các số liệu một cách nhanh
Hình 2.3 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Google Forms
chóng.
2.3.2.2. Microsoft Forms
Với Microsoft Forms, bạn có thể tạo các khảo sát, bài kiểm tra và cuộc bỏ
phiếu, mời những người khác phản hồi bằng cách dùng hầu như bất kỳ trình duyệt
web nào hoặc thiết bị di động nào, xem kết quả theo thời gian thực khi chúng được
gửi đi, sử dụng phân tích tích hợp sẵn để đánh giá phản hồi và xuất kết quả với
Hình 2.4 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Microsoft Forms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Excel để phân tích bổ sung
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 17
2.3.3. Các phần mền dạy trực tuyến
2.3.3.1. Zoom
Trước đây nhắc đến phần mềm học trực tuyến là nhắc đến Zoom đầu tiên. Vì
phần mềm sử dụng miễn phí, tham gia được nhiều người trong cùng một lớp học,
Hình 2.5 Phần mền dạy trực tuyến Zoom Ưu điểm: Tham gia tối đa 50 người / lớp học, nền tảng sử dụng miễn phí, Sử
chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt.
dụng được trên điện thoại và máy tính, hỗ trợ đa nền tảng, giao diện đơn giản, dễ
sử dụng, phù hợp họp trực tuyến, học trực tuyến thường xuyên, chất lượng rõ nét,
ổn định, không bị gián đoạn đường truyền, chia sẻ video, hình ảnh qua tin nhắn
chất lượng, làm việc thông qua 3G/4G/ wifi, kết bạn hay mời bạn bè sử dụng thông
qua email.
Nhược điểm: Việc sử dụng miễn phí được giới hạn trong các cuộc họp trên
đám mây từ 40 phút trở xuống, có thể có vấn đề về bộ đệm nếu nó được sử dụng
với hệ điều hành cũ hơn
2.3.3.2. Microsoft Teams
Microsoft Teams là một hệ thống cung cấp chat, meetings, notes, và tệp đính
kèm. Dịch vụ tích hợp với bộ Office 365 cho thuê của công ty, bao gồm
bộ Microsoft Office và Skype, và các tính năng mở rộng mà có thể tích hợp với
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
các sản phẩm không phải của Microsoft
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 18
Ưu điểm: Các công cụ đều nằm chung một vị trí, dễ dàng hơn trong việc sử
dụng, không tốn phí cho người dùng Office 365, bổ sung các công cụ trò chuyện
(như Trello,…)
Nhược điểm: Thiếu thông báo, số lượng kênh hạn chế, tiêu thụ không cần
Hình 2.6 Phần mền dạy trực tuyến Microsoft Teams
thiết của lưu trữ.
2.3.3.3. Skype
Skype là phần mềm cho phép người dùng chat, call video hoặc gọi điện thoại
trên nền IP (Voice over IP), được phát hành đầu tiên vào năm 2003 bởi sự hợp tác
của các thành viên từ nhiều quốc gia (Đan Mạch, Thụy Điển…) Skype đã có những
bước phát triển mạnh mẽ. Hiện Skype đang dần được tích hợp với các dịch vụ khác
của Microsoft (bạn có thể đăng nhập Skype bằng tài khoàn Outlook). Chức năng
cơ bản của Skype là chat (instant messaging), free call, chia sẻ màn hình… Bạn
cũng có thể sử dụng Skype trên các smartphone bằng cách tải ứng dụng Skype từ
Hình 2.7 Phần mền dạy trực tuyến Skype
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
kho ứng dụng (ví dụ, Google Play nếu bạn dùng smartphone Android).
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 19
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng, hỗ trợ trên nhiều nền tảng, hỗ trợ gọi nhóm
gửi hình ảnh video, phần mềm miễn phí, quản lý nhóm rất tốt, quản lý lịch sử chat
(đặc biệt là tính năng cho phép sửa/xóa nội dung đã gửi).
Nhược điểm: Không hỗ trợ gửi tin nhắn offline, tài khoản business của Skype
có chi phí cao.
2.3.4. Phần mềm Moodle hoạt động trên hệ thống lms.ute.udn.vn
Phần mền Moodle có nhiều chức năng và hầu hết các ưu điểm của các công
cụ trên. Moodle được điều chỉnh để sử dụng trên giáo dục, kinh doanh, phi lợi
nhuận, chính phủ và bối cảnh cộng đồng. Với sự hỗ trợ của Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật phần mềm này đã được triển khai và hoạt động trên hệ thống
lms.ute.udn.vn. Chính những lý do đó mà đề tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến
cho học phần Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô”, Mã số: T2019 – 06 – 149
được thiết kế trên hệ thống lms.ute.udn.vn
2.4. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn
Bài giảng trên hệ thống lms.ute.udm.vn được chia thành 06 chương, 15 tuần,
Hình 2.8 Giao diện của bài giảng Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô
có giao diện tổng thể như sau:
2.4.1. Chương 1 (tuần 1). Các vấn đề cơ bản vể chẩn đoán
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Chương 1 có thời gian học là 1 tuần theo đề cương chi tiết.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 20
Dữ liệu của chương 1 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 1 được xuất ra dưới dạng file pdf;
- 01 slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf;
- 01 video bài giảng do chính tác giả giảng dạy dưới dạng quay màn hình
slide bài giảng;
- Bài tập trắc nghiệm: 10 câu;
Hình 2.9. Giao diện các nội dung của chương 1 trên hệ thống lms
Hình 2.10 Tài liệu chương 1
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- Bài tập tự luận.
Hình 2.11 Video giảng dạy trực tiếp trên slide chương 1
Hình 2.12 Bài tập trắc nghiệm chương 1
Hình 2.13 Bài tập tự luận chương 1
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 21
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 22
2.4.2. Chương 2 (tuần 2-3). Bảo dưỡng, sửa chữa và điều kiện đưa ô tô
vào sửa chữa
Chương 2 có thời gian học là 2 tuần theo đề cương chi tiết.
Dữ liệu của chương 2 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 2 được xuất ra dưới dạng file pdf
- 02 slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf
- 02 video bài giảng do chính tác giả giảng dạy dưới dạng quay màn hình
slide bài giảng và 01 video do các hãng xe hướng dẫn
- 02 bài tập trắc nghiệm: 20 câu
Hình 2.14 Giao diện các nội dung của chương 2 trên hệ thống lms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- 01 bộ bài tập tự luận.
Hình 2.15 Tài liệu chương 2
Hình 2.16 Video giảng dạy chương 2
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 23
Hình 2.17 Slide bài giảng chương 2
Hình 2.18 Bài tập trắc nghiệm chương 2
Hình 2.19 Bài tập tự luận chương 2
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 24
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 25
2.4.3. Chương 3 (tuần 4-5). Kiểm tra phân loại chi tiết
Hình 2.20 Giao diện các nội dung của chương 3
Hình 2.21 Tài liệu chương 3
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Chương 3 có thời gian học là 2 tuần theo đề cương chi tiết.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 26
Dữ liệu của chương 3 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 3 được xuất ra dưới dạng file pdf
- 02 slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf
- 01 video bài giảng do chính tác giả giảng dạy dưới dạng quay màn hình
slide bài giảng và 02 video do các hãng xe hướng dẫn
- 02 bài tập trắc nghiệm: 20 câu
Hình 2.22 Slide bài giảng chương 3
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- 01 bộ bài tập tự luận.
Hình 2.23 Bài tập trắc nghiệm chương 3
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 27
Hình 2.24 Bài tập tự luận chương 3 2.4.4. Chương 4. (tuần 6). Tháo lắp, chạy rà, thử xe
Hình 2.25 Giao diện các nội dung của chương 4 Chương 4 có thời gian học là 1 tuần theo đề cương chi tiết.
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 28
Dữ liệu của chương 4 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 4 được xuất ra dưới dạng file pdf
- Slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf
- 01 video bài giảng do chính tác giả giảng dạy dưới dạng quay màn hình
slide bài giảng
- Bài tập trắc nghiệm: 10 câu
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- Bài tập tự luận.
Hình 2.26 Tài liệu chương 4
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 29
Hình 2.27 Slide chương 4
Hình 2.28 Bài tập trắc nghiệm chương 4
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 30
Hình 2.29 Bài tập tự luận chương 4
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 31
2.4.5. Chương 5. (tuần 7-11). Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật động cơ
Hình 2.30 Giao diện các nội dung của chương 5 trên hệ thống lms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 32
Chương 5 có thời gian học là 5 tuần theo đề cương chi tiết.
Dữ liệu của chương 5 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 5 được xuất ra dưới dạng file pdf
- 05 slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf
- 05 video bài giảng do chính tác giả quay màn hình slide bài giảng và video
hướng dẫn chẩn đoán của các hãng, gara hướng dẫn.
- 5 bộ bài tập trắc nghiệm: 50 câu
Hình 2.31 Tài liệu chương 5
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- 01 bộ câu hỏi tự luận.
Hình 2.32 Slide chương 5
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 33
Hình 2.33. Video hỗ trợ học tập chương 5
Hình 2.34 Bài tập trắc nghiệm chương 5
Hình 2.35 Bài tập tự luận chương 5
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 34
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 35
2.4.6. Chương 6. (tuần 12-15). Chẩn đoán các hệ thống ô tô
Chương 6 có thời gian học là 4 tuần theo đề cương chi tiết.
Dữ liệu của chương 6 được giảng viên cung cấp trên hệ thống lms.ute.udn.vn
bao gồm:
- Tài liệu học tập chương 6 được xuất ra dưới dạng file pdf
- 04 slide bài giảng do giảng viên biên soạn được xuất ra dưới dạng file pdf
- 04 video bài giảng do chính tác giả quay màn hình slide bài giảng và video
hướng dẫn chẩn đoán của các hãng, gara hướng dẫn.
- 04 bộ bài tập trắc nghiệm: 40 câu
Hình 2.36 Giao diện các nội dung của chương 6 trên hệ thống lms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
- 01 bộ câu hỏi tập tự luận.
Hình 2.37 Tài liệu chương 6
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 36
Hình 2.38 Slide chương 6
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 37
Hình 2.39 Video hỗ trợ học tập chương 6
Hình 2.40 Bài tập trắc nghiệm chương 6
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 38
Hình 2.41 Bài tập tự luận chương 6
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 39
2.4.7. Thi kết thúc học phần
Bảng 2.5 Đề thi trên lms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 40
Đề tài đã áp dụng giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật
Ô tô trong học kỳ 2 năm học 2019-2020. Tiếp tục sao lưu và phục hồi để giảng dạy
cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô trong học kỳ 1 năm học
2020-2021.
3.1. GHI DANH VÀO LỚP HỌC
Sinh viên có thể ghi danh vào lớp học bằng các cách sau:
- Tổ kỹ thuật hỗ trợ ghi danh cho sinh viên lớp học phần theo danh sách mà
Phòng đào tạo chuyển đến. Giảng viên chỉ cần tạo trước lớp học và tổ kỹ thuật sẽ
thêm toàn bộ sinh viên của lớp học phần vào.
- Giảng viên tạo trước lớp học phần, tạo mã ghi danh và chuyển mã ghi
danh đến cho sinh viên để sinh viên tự ghi danh vào lớp. Để làm được việc này thì
Hình 3.1 Tạo mã ghi danh enrolment key để sinh viên tự ghi danh bằng mã
đòi hỏi sinh viên phải được cấp tài khoản lms.ute.udn.vn từ trước.
- Giảng viên có thể tìm sinh viên trên hệ thống lms.ute.udn.vn và thêm sinh
viên vào một cách thủ công. Để làm được việc này thì cũng đòi hỏi sinh viên phải
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
được cấp tài khoản lms.ute.udn.vn từ trước. Việc này rất mất thời gian của giảng
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 41
viên nên chỉ áp dụng khi giảng viên cần thêm một vài sinh viên do điều kiện nào
Hình 3.2: Giảng viên ghi danh từng sinh viên một cách thủ công
Hình 3.3 Danh sách sinh viên ghi danh vào lớp Công nghệ chẩn đoán & bảo
dưỡng ô tô trên lms.ute.udn.vn
đó mà không thể tự thêm mình vào lớp học.
3.2. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
Giảng viên dễ dàng kiểm tra được lịch sử tương tác của sinh viên, qua đó
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
đánh giá sơ bộ mức độ chuyên cần của sinh viên.
Hình 3.4 Kiểm tra thông tin của một sinh viên
Hình 3.5 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 42
Hình 3.6 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên (tiếp theo)
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 43
Giảng viên cũng có thể dễ dàng theo dõi điểm số của sinh viên để từ đó có
Hình 3.7 Kiểm tra Bảng điểm của một sinh viên
thể nhắc nhở, khuyến khích sinh viên họp tập.
3.3. ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Đánh giá trong quá trình học:
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 44
- Đánh giá theo 15 tuần: Mỗi tuần có tối thiểu là 10 câu trắc nghiệm, sinh
viên làm bài và hệ thống tự chấm.
- Đánh giá theo 6 chương: mỗi chương đều có câu hỏi tự luận và có thể nộp
bài trực tiếp.
Đánh giá cuối kỳ:
Đánh giá cuối kỳ là đề thi trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi được lấy ngẫu nhiên
từ 180 câu để tổ hợp thành một bồ đề, đảm bảo mỗi sinh viên mỗi đề, thứ tự câu
trả lời cũng được thay đổi. Kết quả bài thi được hệ thống chấm và xuất được ra file
Hình 3.8. Sinh viên tham gia thi trực tuyến
Hình 3.9. Đề thi của một sinh viên
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
excel, đảm bảo tính công bằng và khách quan.
Hình 3.10. Kết quả thi trên lms
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 45
Hình 3.11 Kết quả thi xuất ra file excel
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 46
Hình 3.12 Phân bố điểm của bài thi
Qua kiểm tra quá trình học tập của sinh viên so sánh với phân bố điểm của bài thi nhận thấy: những sinh viên nào tham gia học tập nhiều trên hệ thống lms sẽ có điểm thi cao, những sinh viên ít tham gia trên lms có điểm thi thấp.
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 47
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Về hệ thống lms.ute.udn.vn
- Hệ thống lms.ute.udn.vn cung cấp các công cụ linh hoạt hỗ trợ giảng viên
soạn giáo trình, xây dựng học liệu, kiểm soát học viên, xây dựng bài kiểm tra trực
tuyến, thực hiện việc giảng dạy, trao đổi với học viên, cung cấp giao diện theo dõi
quá trình học tập của sinh viên theo định dạng biểu đồ. Giảng viên có thể liên lạc
với sinh viên thông qua email, chat, gửi tin nhắn, diễn đàn, gửi thông báo, vv...
- Sinh viên có thể tham gia vào các khóa học/lớp học phần, các buổi thảo
luận, diễn đàn hoặc hội thảo trực tuyến để trao đổi thông tin với bạn bè hoặc thầy
cô vào bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu. Ngoài ra, sinh viên còn có thể tăng cường
trao đổi với giảng viên thông qua chức năng gửi tin nhắn, email hoặc thông báo.
- Có một điểm yếu đang tồn tại ở đây là sever của hệ thống khá yếu, khiến
giảng viên không thể sử dụng được hết tính năng ưu việt của hệ thống như là giảng
dạy trực tuyến bằng BigBlueButtonBN.
Về đề tài nghiên cứu
- Tác giả đã hoàn thành việc Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần
Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô trên hệ thống lms.ute.udn.vn
- Sản phẩm đề tài có đủ tài liệu bài giảng, slide bài giảng, video phục vụ học
tập, bài tập trắc nghiệm, tự tuận và đề thi cuối kỳ
- Đã áp dụng giảng dạy cho một lớp học với kết quả đánh giá phù hợp với
năng lực người học, có cách đánh giá khách quan mỗi sinh viên một đề thi được
trộn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi
- Có thể nhân bản để áp dụng giảng dạy cho các lớp tiếp theo, có thể cập nhận
kiến thức theo yêu cầu của học phần
2. KIẾN NGHỊ
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Phát triển và mở rộng hướng nghiên cứu
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 49
- Nhân bản để áp dụng giảng dạy cho các lớp tiếp theo, cập nhật kiến thức
theo yêu cầu của học phần, tăng số tín chỉ cho học phần.
- Nhà trường cần nâng cấp sever của hệ thống lên mạnh mẽ hơn để có thể sử
dụng hết tất cả tính năng ưu việt của hệ thống
Ứng dụng kết quả nghiên cứu
Ứng dụng giảng dạy học phần: Công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô tại
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đoán và sửa chữa ô tô, Hà Nội, 2003.
[2]. Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô
tô.
[3]. Hoàng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, Nhà xuất bản Giáo
dục, 2006
[4]. Ngô Khắc Hùng, Chẩn đoán và bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Nhà xuất bản Giao
thông Vận tải, Hà Nội, 2001
[5]. Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính, Giáo trình sửa chữa ô tô, máy nổ, Nhà
xuất bản Giáo dục, 2002
[6]. Một số lưu ý khi tham gia Hệ thống LMSDiễn đàn
[7]. Tài liệu đào tạo sửa chữa ô tô của các Công ty Toyota, Honda, Isuzu, Ford,
Hyundai,…
[8]. Tài liệu hướng dẫn sử dụng dạy học E-learningFolder
[9]. Hướng dẫn sao lưu điểm số, danh sách thành viên, bài tập để làm minh
chứng File
[10]. Video hướng dẫn sử dụng hệ thống dành cho Giáo viên biên soạn Diễn đàn
[11]. http://etep.moet.gov.vn/tintuc/chitiet?Id=1320
[12]. https://sohoanoidung.com/e-learning-thu-vi/
[13]. https://easyedu.vn/review-top-7-phan-mem-day-hoc-truc-tuyen-toi-uu-nhat-
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành
nam-2020/