ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C
Mã số: T2019-06-147
Chủ nhiệm đề tài: TS. HOÀNG THỊ MỸ LỆ
Đà Nẵng, 08/2020
iii
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C
Mã số: T2019-06-147
(ký, họ tên, đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài (ký, họ tên)
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
iv
THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
1. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài
TT Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn Nội dung nghiên cứu cụ thể đƣợc giao
1 Hoàng Thị Mỹ Lệ Chủ nhiệm đề tài Khoa Điện - Điện tử, Khoa học máy tính
2. Đơn vị phối hợp chính
Nội dung phối hợp nghiên cứu
Họ và tên ngƣời đại diện đơn vị
Tên đơn vị trong và ngoài nƣớc
Khoa Điện-Điện tử
Thẩm định nội dung
TS. Nguyễn Linh Nam
Thỹ Lệ
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Mục tiêu .................................................................................................................. 2
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 4
1.1. Hệ thống dạy và học trực tuyến bằng Modle ...................................................... 4
1.1.1. Moodle là gì? ............................................................................................. 4
1.1.2. Các tính năng của Moodle ......................................................................... 5
1.1.3. Lợi ích của Moodle .................................................................................... 6
1.2. Giới thiệu về E-learning ...................................................................................... 6
1.2.1. E-learning là gì? ......................................................................................... 6
1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của E-learning .................................................... 7
1.2.3. Một số hình thức E-learning ...................................................................... 8
1.3. Tiềm năng đào tạo theo mô hình E-learning ở nƣớc ta ....................................... 9
CHƯƠNG 2. TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN ........... 11
2.1. Nguồn dữ liệu thiết kế bài giảng ....................................................................... 11
2.1.1. Đề cƣơng chi tiết ...................................................................................... 11
2.1.2. Giáo trình lập trình cơ bản với C ............................................................. 14
2.1.3. Công cụ hỗ trợ ......................................................................................... 15
2.2. Xây dựng kịch bản bài giảng trực tuyến ........................................................... 16
2.3. Kết quả thực hiện............................................................................................... 17
2.3.1. Mô đun slide bài giảng ............................................................................ 25
2.3.2. Mô đun ebook .......................................................................................... 30
2.3.3. Mô đun bài tập ......................................................................................... 35
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CÂU HỎI NHẬN PHẢN HỒI .................................... 39
3.1. Thiết kế khảo sát giảng dạy của giảng viên ...................................................... 39
3.2. Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm ............................................................................. 42
vi
3.2.1. Bộ trắc nghiệm chƣơng 1 ......................................................................... 42
3.2.2. Bộ trắc nghiệm chƣơng 2 ......................................................................... 43
3.2.3. Bộ trắc nghiệm chƣơng 3 ......................................................................... 43
3.2.4. Bộ trắc nghiệm chƣơng 4 ......................................................................... 46
3.2.5. Bộ trắc nghiệm chƣơng 5 ......................................................................... 46
3.2.6. Bộ trắc nghiệm chƣơng 6 ......................................................................... 47
3.2.7. Bộ trắc nghiệm chƣơng 7 ......................................................................... 47
3.2.8. Bộ trắc nghiệm chƣơng 8 ......................................................................... 48
3.2.9. Bộ trắc nghiệm chƣơng 9 ......................................................................... 49
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 50
1. Các kết quả chính của đề tài ................................................................................. 50
2. Đánh giá kết quả ................................................................................................... 50
3. Hƣớng phát triển ................................................................................................... 50
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 51
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Giao diện hệ thống LMS trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật ................................. 15
Hình 2. Giao diện ứng dụng Book Creator Online ............................................................. 15
Hình 3. Giao diện ứng dụng ScreenCast ............................................................................. 16
Hình 4. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 1) .................................... 18 Hình 5. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 2) .................................... 18
Hình 6. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 3) .................................... 19
Hình 7. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 4) .................................... 19 Hình 8. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 5) .................................... 20
Hình 9. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 6) .................................... 20
Hình 10. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 7) .................................. 21
Hình 11. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 8) .................................. 21
Hình 12. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 9) .................................. 22
Hình 13. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 10) ................................ 22
Hình 14. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 11) ................................ 23
Hình 15. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 12) ................................ 23
Hình 16. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 13) ................................ 24
Hình 17. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 14) ................................ 24
Hình 18. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 15) ................................ 25
Hình 19. Giao diện slide bài giảng chƣơng 1 ...................................................................... 26
Hình 20. Giao diện slide bài giảng chƣơng 2 ...................................................................... 26
Hình 21. Giao diện slide bài giảng chƣơng 3 ...................................................................... 27
Hình 22. Giao diện slide bài giảng chƣơng 4 ...................................................................... 27 Hình 23. Giao diện slide bài giảng chƣơng 5 ...................................................................... 28 Hình 23. Giao diện slide bài giảng chƣơng 6 ...................................................................... 28 Hình 24. Giao diện slide bài giảng chƣơng 7 ...................................................................... 29
Hình 25. Giao diện slide bài giảng chƣơng 8 ...................................................................... 29 Hình 26. Giao diện slide bài giảng chƣơng 9 ...................................................................... 30 Hình 27. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 1 ............................................................. 31 Hình 28. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 2 ............................................................. 31 Hình 29. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 3 ............................................................. 32
Hình 30. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 4 ............................................................. 32
Hình 31. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 5 ............................................................. 33
viii
Hình 32. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 6 ............................................................. 33 Hình 33. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 7 ............................................................. 34
Hình 34. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 8 ............................................................. 34
Hình 35. Giao diện hình đại diện Ebook chƣơng 9 ............................................................. 35
Hình 36. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 1) ..................................... 36 Hình 37. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 2) ..................................... 36
Hình 38. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 3) ..................................... 37
Hình 39. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 4) ..................................... 37
Hình 40. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 5) ..................................... 38
Hình 41. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 7) ..................................... 38 Hình 42. Giao diện thiết kế mô đun khảo sát quá trình giảng dạy ...................................... 39 Hình 43. Giao diện mô đun khảo sát quá trình giảng dạy ................................................... 40
Hình 44. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 1) .................................................. 40
Hình 45. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 2) .................................................. 41
ix
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Lập trình cơ bản với C
- Mã số: T2019-06-147
- Chủ nhiệm: HOÀNG THỊ MỸ LỆ
- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 9/2019 – 8/2020
2. Mục tiêu:
Xây dựng bài giảng trực tuyến thông qua hệ thống LMS-UTE
3. Tính mới và sáng tạo:
Học trực tuyến thông qua hệ thống LMS của trƣờng.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
Bài giảng trực tuyến gồm 15 buổi học đƣợc đƣa lên hệ thống LMS của trƣờng.
5. Tên sản phẩm:
Bài giảng trực tuyến Lập trình cơ bản với C
6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Áp dụng hiệu quả cho giảng dạy trực tuyến.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính:
x
Hội đồng KH&ĐT đơn vị
Ngày 30 tháng 8 năm 2020 Chủ nhiệm đề tài Hoàng Thị Mỹ Lệ
XÁC NHẬN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
xi
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
- Project title: Build online lectures for the subject of Basic programming with C
language
- Code number: T2019-06-147
- Coordinator: HOÀNG THỊ MỸ LỆ
- Implementing institution: University of Technology and Education, The University
of Danang
- Duration: from 9/2019 to 8/2020
2. Objective(s): Develop online lectures through LMS-UTE.
3. Creativeness and innovativeness: Online learning through the LMS-UTE.
4. Research results: Online lectures of 15 lessons are uploaded to the LMS-UTE
5. Products: Online lectures of Basic Programming with C language subject.
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability: Effective
application for online learning.
xii
MỞ ĐẦU
Hiện nay, việc triển khai E-learning trong dạy học đã trở thành phổ biến của các
trƣờng Đại học, Học viện trên thế giới. E-learning tạo ra sự thuận tiện, cơ hội
học tập cho tất cả mọi ngƣời, việc tham gia học tập có thể ở bất cứ nơi đâu, bất cứ
lúc nào. Có rất nhiều website E-Learning đƣợc ra đời để phục vụ cho giảng dạy
nhƣ: edx.org, coursera.org, gohighbrow.com, skillshare.com, curious.com,
lynda.com, edu.google.com, futurelearn.com, … Sự ra đời của những công nghệ
mới trên nền tảng web nhƣ HTML5, CSS3, web responsive, điện toán đám mây…
làm cho các website E-Learning đƣợc nổi bật, đa tƣơng tác, đa nền tảng, đa phƣơng
tiện nhiều hơn, tạo đƣợc sự linh hoạt trong quản lý đào tạo, sự hứng thú trong
học tập.
Ở nhiều nƣớc phát triển, E-learning đƣợc triển khai với quy mô sâu rộng với rất
nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt trong việc
học và thanh toán chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet, nền tảng của công
nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung rất tốt cho phƣơng
pháp dạy học truyền thống bởi tính tƣơng tác cao, tạo điều kiện cho ngƣời học trao
đổi thông tin dễ dàng, ngƣời học lựa chọn phƣơng pháp học tập phù hợp với khả
năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi.
Hiện nay, E-learning phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới.
Phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ và châu Âu, trong khi đó châu Á và Đông
Nam Á lại là hai khu vực triển khai ứng dụng công nghệ này còn nhiều bất cập. Với
sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền thông, mạng internet
với tốc độ cao đƣợc phổ cập về các vùng quê, vùng xa nhằm nâng cao chất lƣợng
sống của ngƣời dân. E-learning cũng trở thành một phƣơng thức đóng vai trò giải
quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng sâu, vùng xa. Thay vì cần đến giáo
1
viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có thể cập nhật đƣợc nguồn kiến thức vô
cùng phong phú và đầy đủ. Mô hình này rất có ích cho những nƣớc đang phát triển
khi mà trẻ em vùng núi phải vƣợt hàng chục cho tới hàng trăm km để tới trƣờng.
Tuy nhiên đi kèm với nó phải có sự đầu tƣ về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
truyền thông và đó đang là khó khăn của hầu hết những nƣớc đang phát triển.
Ở nƣớc ta, hiện nay nhiều trƣờng Đại học, trƣờng Cao đẳng, trƣờng Tiểu học,
trƣờng Trung học sở sở, trƣờng Trung học phổ thông trƣờng đã có hệ thống
website E-Learning của các trƣờng. Các website E-Learning ở nƣớc ta đã ứng dụng
các công nghệ mới của nền tảng web để xây dựng hệ thống bài giảng, đánh giá kết
quả trực tuyến, cung cấp dịch vụ đa phƣơng tiện, đa nền tảng cho ngƣời học.
Bài giảng trực tuyến là một phƣơng thức dạy học mới dựa trên công nghệ thông
tin và truyền thông, một phƣơng thức dạy và học rất phù hợp trong việc đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội.
Hiện nay, trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật đang phát triển việc xuất bản giáo
trình các môn học, mỗi môn học cần có một giáo trình, bài giảng, bài tập, đề thi
đƣợc chuẩn hóa theo các qui định hiện hành. Để nâng cao chất lƣợng dạy và học
trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội, việc xây
dựng bài giảng trực tuyến cho công tác giảng dạy là cần thiết. Từ đó tôi đề xuất đề
tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần lập trình cơ bản với C” trên thống
LMS của trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật [3].
1. Mục tiêu
Thiết kế bài giảng trực tuyến cho học phần Lập trình cơ bản với C, nhằm đáp
ứng các tiêu chuẩn liên quan đến bài giảng điện tử nhƣ: đề cƣơng, bài giảng đa
phƣơng tiện, các phần trao đổi, thảo luận, đánh giá quá trình của ngƣời học nhằm hỗ
trợ bổ sung cho các phƣơng thức đào tạo truyền thống, góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy và học.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu đề tài:
2
- Hệ thống web site E-learning
- Học phần lập trình cơ bản với C
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Xây dựng bài giảng
- Tạo Video bài giảng
- Tạo sách online
- Xây dựng bộ khảo sát giảng dạy
- Xây dựng hệ thống bài tập
- Xây dựng hệ thống bài trắc nghiệm
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản đƣợc sử dụng trong đề tài gồm
hai phƣơng pháp: nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến E-Learning, mã
nguồn Moodle để thiết kế bài giảng E-Learning.
Nghiên cứu thực nghiệm, triển khai ứng dụng trên nền tảng web cho các mục
tiêu trên.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung đề tài gồm phần mở đầu, nội dung chính, phần kết luận và các phụ lục.
Nội dung chính gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1 Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2 Triển khai xây dựng bài giảng trực tuyến.
Chương 3 Thiết kế câu hỏi nhận phản hồi
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày những nghiên cứu tổng quan về E-Learning và moodle
1.1. HỆ THỐNG DẠY VÀ HỌC TRỰC TUYẾN BẰNG MOODLE
1.1.1. Moodle là gì?
Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS
hoặc ngƣời ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning
Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa đƣợc mã nguồn),
cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến.
Moodle (viết tắt của Modular Object- Oriented Dynamic Learning Environment)
đƣợc sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, ngƣời tiếp tục điều hành và phát
triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thƣơng mại
WebCT trong trƣờng học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ
thống LMS mã nguồn mở hƣớng tới giáo dục và ngƣời dùng hơn. Từ đó đến nay
Moodle có sự phát triển vƣợt bậc và thu hút đƣợc sự quan tâm của hầu hết các quốc
gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thƣơng mại lớn nhất
nhƣ BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lƣợc riêng để cạnh tranh
với Moodle [1], [2].
Moodle là một nền tảng cho học trực tuyến có mã nguồn mở. Moodle có một số
lƣợng rất lớn ngƣời sử dụng với 87.085 website đã đăng ký tại 239 quốc gia với
73.753.209 ngƣời sử dụng và hơn [1], [2].
Moodle nổi bật là thiết kế hƣớng tới giáo dục, dành cho những ngƣời làm trong
lĩnh vực giáo dục. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất
một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự
cài đặt và nâng cấp Moodle. Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn
chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trƣớc hoặc tạo thêm một theme
mới cho riêng mình [1], [2].
Moodle là một gói phần mềm để tạo các trang chủ và các khóa học trên nền
4
mạng toàn cầu. Moodle đƣợc cung cấp một cách miễn phí nhƣ là phần mềm Mã
nguồn mở, trên cơ sở giấy phép của GNU Public License. Moodle đƣợc viết bằng
PHP và sử dụng các kiểu cơ sở dữ liệu SQL. Nó có thể chạy trên hệ điều hành
Windows hay Mac, và các hệ điều hành kiểu nhƣ Linux. Tài liệu hỗ trợ của Moodle
rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác. Moodle phù hợp
với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính
quy, trong các tổ chức/công ty [1], [2].
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ đƣợc dùng bởi các công ty Web lớn
nhƣ Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến
cáctrƣờng đại học lớn trên 50 000 học sinh (ví dụ đại học Open PolyTechnique của
Newzealand hoặc đại học mở Anh - Open University of UK, trƣờng đại học cung
cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và đại học mở Canada, Athabasca University)
[1], [2].
Nhƣ đã giới thiệu, Moodle là một công cụ dựa trên web, chúng ta có thể truy cập
thông qua một trình duyệt web. Điều đó có nghĩa là để sử dụng Moodle, chúng ta
cần một máy tính với một trình duyệt web đƣợc cài đặt và có kết nối Internet.
Chúng ta cũng cần có địa chỉ trang web (gọi là URL - Uniform Resource Locator)
của một máy chủ đang chạy Moodle. Nếu tổ chức của bạn hỗ trợ Moodle, sẽ có một
máy chủ đƣợc cài đặt và chạy Moodle. Bạn có thể lấy địa chỉ trang web từ ngƣời
quản trị hệ thống [1], [2].
1.1.2. Các tính năng của Moodle
- Tạo lập và quản lý các khóa học;
- Đƣa nội dung học tới ngƣời học
- Trợ giúp ngƣời dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh
giá, trao đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài
học, các bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…
- Quản lý ngƣời học.
- Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản.
- Tổ chức hội thảo: Các học sinh có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn
5
của nhau.
- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.
- Báo cáo tiến trình của ngƣời học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc
sử dụng phần mềm.
- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học.
1.1.3. Lợi ích của Moodle
Đây là hệ thống mã nguồn mở, nên ta hoàn toàn có thể can thiệp vào hệ thống để
hiệu chỉnh, bổ sung sao cho phù hợp với yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân. Cộng
đồng ngƣời sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp chúng ta khi vận hành hoặc phát triển.
Moodle có thể tƣơng tích với nhiều công cụ tạo bài giảng: Reload Editor, Lectora,
có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác nhƣ: webCT, blackboard…Moodle
tập trung vào các khả năng dễ quản trị, dễ cấu hình, tập trung vào kế hoạch
giảng dạy và các kiểu bài tập hết sức phong phú, tuy nhiên nó không hổ trợ các
chuẩn xây dựng bài giảng vì nó là LMS [1], [2].
1.2. GIỚI THIỆU VỀ E-LEARNING
1.2.1. E-learning là gì?
Hiện nay, trên thế giới cho có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về E-learning.
Một số định nghĩa đặc trƣng:
- E-learning là sử dụng các công nghệ web và Internet trong học tập (William
Horton).
- E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên
công nghệ thông tin và truyền thông.
- E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo đƣợc chuẩn bị, truyền tải và
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác
nhau và đƣợc thực hiện ở mức độ cục bộ hay toàn cục.
- Việc học tập đƣợc truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền
tải qua nhiều kỹ thuật khác nhau nhƣ Internet, TV, băng video, các hệ thống
6
giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun
Microsystems, Inc).
- ệc truyền tải các hoạt động, quá trình và sự kiện đào tạo và học tập
thông qua các phƣơng tiện điện tử nhƣ Internet, Intranet, Extranet, CD-
ROM, băng video, DVD, TV, các thiết bị các nhân, …(E-learningsite).
Tóm lại, E-learning đƣợc hiểu một cách chung nhất là quá trình học thông qua
các phƣơng tiện điện tử, quá trình học thông qua mạng Internet và các công nghệ
Web. Nhìn từ góc độ kỹ thuật, có thể định nghĩa “E-learning” là hình thức đào tạo
có sự hỗ trợ của công nghệ điện tử, quá trình học thông qua web, qua máy tính, lớp
học ảo và sự liên kết số. Nội dung đƣợc phân phối đến các lớp học thông qua mạng
Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh quảng bá, truyền hình, CD-
ROM, và các phƣơng tiện điện tử khác.
1.2.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của E-Learning
1) Ưu điểm
E-learning đƣợc xem là phƣơng thức đào tạo cho tƣơng lai. Về bản chất, có thể
coi E-learning cũng là một hình thức đào tạo từ xa và nó có những điểm khác biệt
so với đào tạo truyền thống. Những đặc điểm nổi bật của E-learning so với đào tạo
truyền thống là:
- Đào tạo mọi lúc mọi nơi: truyền đạt kiến thức theo yêu cầu. Học viên có thể
truy cập các khóa học từ bất kỳ nơi đâu nhƣ văn phòng làm việc, tại nhà, tại
những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. Đào tạo
bất cứ lúc nào và bất cứ ai cũng có thể trở thành học viên.
- Tính linh động: học sinh có thể lựa chọn cách học và khoá học sao cho phù
hợp với mình. Có thể học khoá học có sự hƣớng dẫn của giáo viên trực tuyến
hoặc học các khoá học tự tƣơng tác (Interactive self –pace course) và có sự
trợ giúp của thƣ viện trực tuyến.
- Tiết kiệm chi phí: học sinh không cần tốn nhiều thời gian và chi phí cho việc
đi lại. Bất cứ lúc nào muốn học đều có thể học đƣợc mà không mất thời gian
phải lên lớp cả ngày mà chi cần ngồi ở nhà hay trên xe bus cũng đƣợc. Học
7
viên chỉ tốn chi phí cho việc đăng ký khoá học và cho Internet.
- Tối ƣu: bạn có thể tự đánh giá khả năng của mình hoặc một nhóm để lập ra
mô hình đào tạo sao cho phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
- Đánh giá: E-Learning cho phép các học sinh tham gia các khoá học có thể
theo dõi quá trình và kết quả học tập của mình. Ngoài ra qua những bài kiểm
tra giáo viên quản lý cũng dễ dàng đánh giá mức độ tiến triển trong quá trình
học của các học sinh trong khoá học.
- Sự đa dạng: hàng trăm khóa học chuyên sâu về kỹ năng thƣơng mại,
công nghệ thông tin... sẵn sàng phục vụ cho việc học.
2) Nhược điểm
Sự giao tiếp cần thiết giữa ngƣời dạy và ngƣời học bị phá vỡ. Ngƣời học sẽ
không đƣợc rèn kĩ năng giao tiếp xã hội.
Đối với những môn học mang tính thực nghiệm, E-Learning không thể đáp ứng
yêu cầu môn học, không rèn đƣợc cho ngƣời học thao tác thực hành thí nghiệm, kĩ
năng nghiên cứu thực nghiệm.
Nhƣợc điểm quan trọng của hình thức học online đó chính là sự tƣơng tác một
cách trực tiếp. Tuy một số trang web khóa học online có cung cấp tính năng trao đổi
trực tiếp thông qua các phần mềm trò chuyện trực tuyến nhƣng cũng không đầy đủ
và sinh động bằng việc trao đổi nhƣ hình thức đào tạo truyền thống
1.2.3. Một số hình thức E-Learning
Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning nhƣ sau:
- Đào tạo dựa trên công nghệ: là hình thức đào tạo có sự áp dụng công
nghệ thông tin.
- Đào tạo dựa trên máy tính: Đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, thuật ngữ này
nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính; nhƣng thông
thƣờng thuật ngữ này đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng
(phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc
lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài.
8
- Đào tạo dƣạ trên Web (WBT – Web-Based Training): là hình thức
đào tạo sử dụng công nghệ Web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoa
học, thông tin về ngƣời học đƣợc lƣu trữ trên máy chủ và ngƣời dùng có thể
dễ dàng truy nhập thông tin thông qua trình duyệt Web. Ngƣời học có thể
giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp,
diễn đàn, email...thậm chí có thể nghe đƣợc giọng nói và nhìn thấy hình ảnh
của ngƣời giao tiếp với mình.
- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo
có sử dụng kết nối mạng để thực hiện việc học nhƣ lấy tài liệu học, giao tiếp
giữa ngƣời học với nhau và giao viên...
- Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức
đào tạo trong đó ngƣời dạy và ngƣời học không cùng ở một chỗ, thậm chí
không cùng một thời điểm. Ví dụ nhƣ việc đào tạo sử dụng công nghệ hội
thảo cầu truyền hình và công nghệ web.
1.3. TIỀM NĂNG ĐÀO TẠO THEO MÔ HÌNH E-LEARNING Ở
NƢỚC TA
Mô hình E-Learning giờ đây đã không còn xa lạ trên thế giới. Theo Cyber
Universities, gần 90% trƣờng đại học tại Singapore sử dụng phƣơng pháp đào tạo trực
tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%.
Theo số liệu điều tra, số ngƣời sử dụng Internet tại Việt Nam tháng 1/2017 là
54,05 triệu ngƣời, tƣơng đƣơng khoảng 53% dân số, tăng 3% so với năm 2016. Trong
số những ngƣời sử dụng Internet, thời gian sử dụng máy tính cá nhân hoặc máy tính để
bàn lên tới 6 giờ 53 phút/ngày. Con số này cho thấy, công nghệ số đóng một vai trò vô
cùng quan trọng trong đời sống hiện đại. Với sự phát triển nhanh chóng của kỷ nguyên
số hóa, bên cạnh những thuận lợi mà nó mang lại, những thách thức đặt ra cho giáo dục
trực tuyến sẽ càng trở nên lớn hơn.
Tháng 9/2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 1559/QĐ-TTg phê
9
duyệt Đề án “Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020”, trong đó khẳng định, “đẩy
mạnh, nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu học tập của
nhân dân theo hƣớng mở, linh hoạt, đa dạng hóa, bảo đảm hội nhập với khu vực và thế
giới, góp phần xây dựng xã hội học tập”. Hiện nay, các trƣờng đại học trong nƣớc đã
mở rộng hình thức đào tạo trực tuyến bởi tính ƣu việt của hình thức này với nhiều
chuyên ngành đa dạng.
Chủ trƣơng của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt
động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông, sinh
viên, các tầng lớp ngƣời lao động, ..) đều có cơ hội đƣợc học tập, hƣớng tới việc: học
bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any where) và học
tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện đƣợc các mục tiêu nêu trên, E-learning
nên có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trƣờng học tập ảo.
Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network - AEN,
www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học -
Công nghệ, trƣờng Đại học Bách Khoa, Bộ Bƣu chính - Viễn Thông... Điều này cho
thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang đƣợc quan tâm ở
Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nƣớc trên thế giới, E-learning ở ViệtNam mới chỉ ở
giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc phải làm để có thể tiến kịp các nƣớc.
10
CHƯƠNG 2
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
Chƣơng này trình vấn đề về xây dựng bài giảng trực tuyến trên hệ thống LMS của
trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật phát triển trên nền mã nguồn mở Moodle.
2.1. NGUỒN DỮ LIỆU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
2.1.1. Đề cƣơng chi tiết
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C
Mã học phần: 5505166 Số tín chỉ: 3
Nội dung tóm tắt:
Học phần này trang bị những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản, làm nền tảng để sinh viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hƣớng đối tƣợng, lập trình trực quan, lập trình web, lập trình di động trên các công cụ và môi trƣờng phát triển phần mềm thông dụng; làm cơ sở cho học phần có minh họa bằng lập trình C nhƣ: Kỹ thuật đồ họa, Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, Lập trình hợp ngữ, …
Mục tiêu giảng dạy
Hoàn thành học phần này sinh viên đạt đƣợc những điểm sau: - Thông hiểu cú pháp và ý nghĩa của các câu lệnh - Biết khai báo kiểu dữ liệu thích hợp cho mỗi chƣơng trình. - Biết cách xây dựng các hàm và cách truyền tham số. - Sử dụng thành thạo ngôn ngữ lập trình C - Viết đƣợc chƣơng trình trong ngôn ngữ lập trình C - Có kỹ năng tƣ duy thuật toán và kỹ năng lập trình.
Chuẩn đầu ra (CĐR) môn học
CĐR môn học
CĐR chƣơng trình
P1
C1
Mô tả CĐR (mục tiêu cụ thể) Giải thích, phân tích, trình bày đƣợc: các khái niệm trong lập trình, chƣơng trình, thuật toán, các kiểu dữ liệu, ý nghĩa câu lệnh, hoạt động của hàm.
Tuân thủ nội quy nhà trƣờng và lớp học, đi học đầy đủ.
P5
C2
Có kỹ năng trình bày thuật toán và kỹ năng lập trình
P2
C3
Có kỹ năng làm việc nhóm
P7
C4
Lập trình đƣợc chƣơng trình.
P9
C5
Nội dung học phần và kế hoạch giảng dạy và đánh giá hoạt động
Nội dung giảng dạy
Chg
Số tiết
CĐ R
Hoạt động dạy và học
Hoạt động đánh giá + A1. Điểm danh
3
C1
+ Giảng lý thuyết
I
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH
11
C2 C3
+ Khái niệm lập trình + Thuật toán + Các phƣơng pháp lập trình
(C2) + A4. Đánh giá kỹ năng trình bày đƣợc thuật toán (C3, C1)
+ Giải bài tập + Trao những đổi vấn đề chƣa rõ hoặc chƣa hiểu trong buổi học + Lấy ý kiến khảo sát
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C + Tập hợp các kí tự dùng trong
C
II
3
+ Tên, cách đặt tên + Cấu trúc chƣơng trình + Các công việc và các bƣớc cơ
C1 C2 C3
+ Giảng lý thuyết + Trao đổi + Lấy ý kiến khảo sát
bản trong lập trình + Một số tập tin tiền xử lý
+ A1. Điểm danh (C2) + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích (Kiểm tra kiến thức kết chƣơng tại lớp (Kahoot) (C1, C3)
(header) cơ bản
+ Kiểu dữ liệu chuẩn trong C + Các đại lƣợng dùng trong lập
trình
CÂU LỆNH TRONG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C + Lệnh gán + Lệnh đƣa dữ liệu ra màn hình + Lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn
phím
+ Lệnh kiểm tra điều kiện + Lệnh lặp
III
12
C1 C2 C4 C3 C5
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Giao bài tập về nhà + Kiểm tra chéo giải bài tập tại lớp của các nhóm. + Kiểm tra hoạt động làm bài tập của mỗi nhóm thông qua bản báo cáo. + Giải bài tập về nhà + Lấy ý kiến khảo sát
HÀM VÀ CẤU TRÚC CHƢƠNG TRÌNH + Khái niệm + Xây dựng hàm + Sử dụng hàm + Biến toàn cục và biến địa
phƣơng
IV
6
+ Nguyên tắc làm việc của hàm
C1 C2 C3 C4 C5
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Kiểm tra hoạt động làm bài tập của mỗi nhóm thông qua bản báo cáo. + Kiểm tra chéo giải bài tập tại lớp của các nhóm. + Giải bài tập về nhà + Lấy ý kiến khảo sát
tại
+ A1. Điểm danh (C2) + A3. Đánh giá hoạt động nhóm (C4) + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích (C1) (Kiểm tra kiến thức kết chƣơng tại lớp (Kahoot)). + A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng tra (Kiểm trình giữa kì (bài viết) (C5, C3) + A1. Điểm danh (C2) + A3. Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm (C4) + A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình. + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích (Kiểm tra kiến thức kết chƣơng lớp (Kahoot)). (C1)
12
6
DỮ LIỆU KIỂU CON TRỎ + Khái niệm + Khai báo + Sử dụng biến thông qua địa
chỉ
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Giải bài tập về nhà + Lấy ý kiến khảo sát
C1 C2 C3 C4 C5
+ Dùng con trỏ để cấp phát bộ
+ Điểm danh + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích Kiểm tra (kết thức kiến chƣơng lớp tại (Kahoot).
nhớ động
DỮ LIỆU KIỂU MẢNG + Khái niệm + Khai báo + Sử dụng biến mảng + Con trỏ và mối liên hệ với
mảng
8
+ Mảng nhiều chiều
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Giải bài tập về nhà + Lấy ý kiến khảo sát
C1 C2 C3 C4 C5
+ Điểm danh + A3. Đánh giá hoạt động nhóm (C4) + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích Kiểm tra (kết thức kiến chƣơng lớp tại (Kahoot). + A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình (C3, C5)
DỮ LIỆU KIỂU CHUỖI KÍ TỰ + Khai báo + Làm việc với một phần tử
trong chuỗi kí tự
+ Ghép, sao chép, so sánh
4
chuỗi kí tự
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Lấy ý kiến khảo sát
C1 C2 C3 C5
+ In chuỗi kí tự ra màn hình + Đọc (nhập) chuỗi kí tự + Một số hàm chuẩn xử lý
+ A1. Điểm danh + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích Kiểm tra (kết thức kiến chƣơng lớp tại (Kahoot). + A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình (C3, C5)
chuỗi kí tự + Các ví dụ
DỮ KIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA- DỮ LIỆU KIỂU CẤU TRÚC + Dữ liệu tự định nghĩa + Dữ liệu kiểu cấu trúc
4
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp + Lấy ý kiến khảo sát
C1 C2 C3 C5
+ A1. Điểm danh (C2) + A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích (C1) (Kiểm tra kiến thức (kết chƣơng tại lớp (Kahoot). + A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình (C3, C5)
2
C1 C2
DỮ LIỆU KIỂU FILE + Các loại file + Vùng quả lý, vùng đệm và
+ A1. Điểm danh (C2)
+ Giảng lý thuyết + Làm bài tập tại lớp
con trỏ file
13
+ Đóng mở file + Các hàm truy xuất kí tự + File văn bản với các hàm + File nhị phân với các hàm
fread, fwrite
Kiểm tra đánh giá học phần
Thành phần đánh giá
CĐRMH
Tỷ lệ (%)
C2
10%
A1. Đi học đầy đủ, tuân thủ nội quy nhà trƣờng và lớp học.
A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích
C1
10%
A3. Đánh giá hoạt động nhóm
C4
20%
C5
10%
Bài kiểm tra giữa kì A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình
C1, C3, C5
50%
Bài thi cuối kì A2. Đánh giá kỹ năng giải thích, phân tích A4. Đánh giá kỹ năng viết chƣơng trình
2.1.2. Giáo trình Lập trình cơ bản với C
Giáo trình Lập trình cơ bản với C [5], trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật nói
chung và sinh viên ngành công nghệ thông tin nói riêng những kiến thức và kỹ năng
lập trình cơ bản. Kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản với C là nền tảng để sinh
viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hƣớng đối tƣợng, lập trình trực quan, lập trình
web, lập trình di động trên các công cụ và môi trƣờng phát triển phần mềm
thông dụng; làm cơ sở cho học phần có minh họa bằng ngôn ngữ lập trình C nhƣ:
Kỹ thuật đồ họa, Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, Lập trình hợp ngữ, …
Nội dung của giáo trình bao gồm 9 chƣơng:
Chƣơng 1: Trình bày các vấn đề về phƣơng pháp lập trình
Chƣơng 2: Trình bày các thành phần cơ bản trong lập trình C
Chƣơng 3: Trình bày các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình C
Chƣơng 4: Trình bày cách xây dựng hàm tự tạo
Chƣơng 5: Giới thiệu dữ liệu kiểu con trỏ
Chƣơng 6: Giới thiệu dữ liệu kiểu mảng
Chƣơng 7: Giới thiệu dữ liệu kiểu chuỗi
14
Chƣơng 8: Giới thiệu dữ liệu kiểu cấu trúc
Chƣơng 9: Giới thiệu dữ liệu kiểu file
Trong mỗi chƣơng đều có các ví dụ minh họa cụ thể. Cuối mỗi chƣơng có phần
bài tập giúp sinh viên củng cố lại nội dung kiến thức.
2.1.3. Công cụ hỗ trợ
- Hệ thống LMS trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật: upload bài giảng trực
tuyến [3].
Hình 1. Giao diện hệ thống LMS trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
- Ứng dụng Powerpoint thiết kế nội dung bài giảng
- Ứng dụng Book Creator Online: xây dựng sách trực tuyến [4]
Hình 2. Giao diện ứng dụng Book Creator Online
15
- Ứng dụng ScreenCast: thiết kế video bài giảng
Hình 3. Giao diện ứng dụng ScreenCast
2.2. XÂY DỰNG KỊCH BẢN BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
Bài giảng trực tuyến xây dựng phải đáp ứng đƣợc các hoạt động dạy và học theo
đề cƣơng chi tiết của học phần đã đƣợc xây dựng. Bài giảng trực tuyến đƣợc thiết
kế cho mỗi buổi học (15 buổi) gồm các mô đuun:
- Slide bài giảng của các chƣơng (9 chƣơng)
- Ebook của các chƣơng (9 chƣơng)
- Video của các chƣơng theo từng buổi học theo Silde bài giảng
- Bài tập về nhà, có yêu cầu kiểm tra đánh giá theo từng buổi học
- Bài kiểm tra trắc nghiệm
- Trao đổi với giảng viên
- Khảo sát giảng dạy
16
1) Slide bài giảng: dùng để trình chiếu trong lúc giảng dạy và ngƣời học có thể
tải xuống để mà tài liệu học tập
2) Ebook của mỗi chƣơng: sách online giúp cho sinh viên có thể đọc sách đƣợc
mọi lúc mọi nơi. Có thể đọc trên điện thoại di động. Ebook đƣợc thiết kế
theo từng chƣơng, mục đích để sinh viên tập trung vào từng chƣơng một dễ
dàng.
3) Video bài giảng: giúp sinh viên có thể xem lại những vấn đề chƣa hiểu khi
giáo viên giảng bài. Hay có thể dùng bài giảng để sinh viên có thể tự học.
4) Bài tập về nhà: nhằm củng cố kiến thức đã học của mỗi chƣơng. Đánh giá
kết quả tùy theo bài yêu cầu của giáo viên.
5) Bài kiểm tra trắc nghiệm: đánh giá mức độ hiểu của sinh viên theo từng buổi
học.
6) Trao đổi: tạo giao diện cho sinh viên muốn trao đổi những gì với giảng viên
7) Khảo sát giảng dạy: để giảng viên nhìn lại phƣơng pháp giảng dạy và tự điều
chỉnh chính mình thông các bài khảo sát giảng dạy từ sinh viên.
2.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đã xây dựng đƣợc 15 bài giảng trực tuyến cho 15 buổi học, ứng với 9 chƣơng
trong giáo trình lập trình cơ bản với C. Trong mỗi bài giảng gồm các mô đun nhƣ
kịch bản bài học trực tuyến đã đƣa ra.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 1 đƣợc thể hiện trong hình 4.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 2 đƣợc thể hiện trong hình 5.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 3 đƣợc thể hiện trong hình 6.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 4 đƣợc thể hiện trong hình 7.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 5 đƣợc thể hiện trong hình 8.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 6 đƣợc thể hiện trong hình 9.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 7 đƣợc thể hiện trong hình 10.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 8 đƣợc thể hiện trong hình 11.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 9 đƣợc thể hiện trong hình 12.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 10 đƣợc thể hiện trong hình 13.
17
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 11 đƣợc thể hiện trong hình 14.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 12 đƣợc thể hiện trong hình 15.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 13 đƣợc thể hiện trong hình 16.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 14 đƣợc thể hiện trong hình 17.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 14 đƣợc thể hiện trong hình 18.
Hình 4. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 1)
Hình 5. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 2)
18
Hình 6. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 3)
Hình 7. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 4)
19
Hình 8. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 5)
Hình 9. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 6)
20
Hình 10. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 7)
Hình 11. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 8)
21
Hình 12. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 9)
Hình 13. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 10)
22
Hình 14. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 11)
Hình 15. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 12)
23
Hình 16. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 13)
Hình 17. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 14)
24
Hình 18. Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 15)
2.3.1. Mô đun slide bài giảng
Nội dung bài giảng chƣơng 1 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 19.
Nội dung bài giảng chƣơng 2 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 20.
Nội dung bài giảng chƣơng 3 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 21.
Nội dung bài giảng chƣơng 4 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 22.
Nội dung bài giảng chƣơng 5 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 23.
Nội dung bài giảng chƣơng 6 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 24.
Nội dung bài giảng chƣơng 7 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 25.
Nội dung bài giảng chƣơng 8 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 26.
Nội dung bài giảng chƣơng 9 đƣợc trình bày với nội dung nhƣ hình 27.
25
Hình 19. Giao diện slide bài giảng chương 1
Hình 20. Giao diện slide bài giảng chương 2
26
Hình 21. Giao diện slide bài giảng chương 3
Hình 22. Giao diện slide bài giảng chương 4
27
Hình 23. Giao diện slide bài giảng chương 5
Hình 23. Giao diện slide bài giảng chương 6
28
Hình 24. Giao diện slide bài giảng chương 7
Hình 25. Giao diện slide bài giảng chương 8
29
Hình 26. Giao diện slide bài giảng chương 9
2.3.2. Mô đun Ebook
Ebook chƣơng 1 [6], hình đại điện thể hiện qua hình 27.
Ebook chƣơng 2 [7], hình đại điện thể hiện qua hình 28.
Ebook chƣơng 3 [8], hình đại điện thể hiện qua hình 29.
Ebook chƣơng 4 [9], hình đại điện thể hiện qua hình 30.
Ebook chƣơng 5 [10], hình đại điện thể hiện qua hình 31.
Ebook chƣơng 6 [11], hình đại điện thể hiện qua hình 32.
Ebook chƣơng 7 [12], hình đại điện thể hiện qua hình 33.
Ebook chƣơng 8 [13]hình đại điện thể hiện qua hình 34.
Ebook chƣơng 9 [14] hình đại điện thể hiện qua hình 35.
30
Hình 27. Giao diện hình đại diện Ebook chương 1
Hình 28. Giao diện hình đại diện Ebook chương 2
31
Hình 29. Giao diện hình đại diện Ebook chương 3
Hình 30. Giao diện hình đại diện Ebook chương 4
32
Hình 31. Giao diện hình đại diện Ebook chương 5
Hình 32. Giao diện hình đại diện Ebook chương 6
33
Hình 33. Giao diện hình đại diện Ebook chương 7
Hình 34. Giao diện hình đại diện Ebook chương 8
34
Hình 35. Giao diện hình đại diện Ebook chương 9
2.3.3. Mô đun bài tập
Kết thúc mỗi chƣơng đều có phần các bài tập. Mô đun này nhằm mục đích giao
bài tập về nhà cho sinh viên. Việc thực hiện đánh giá bài tập, giảng viên thông báo
thời hạn nộp bài. Giảng viên phải đánh giá bài tập nộp để trả về kết quả cho sinh
viên. Giúp sinh viên củng cố kiến thức trong mỗi chƣơng. Phát hiện những điểm
chế, hiểu sai vấn đề của sinh viên trong mỗi chƣơng cũng nhƣ trong mỗi buổi học.
Hình 36, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 1.
Hình 37, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 2.
Hình 38, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 3.
Hình 39, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 4.
Hình 40, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 5.
Hình 41, minh họa giao diện của mô đun bài tập đƣợc thiết kế cho buổi học 7.
Bài tập của các buổi học 7, 9, 11, 13, 14, 15 tƣơng tự nhƣ các buổi học trên.
35
Hình 36. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 1)
Hình 37. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 2)
36
Hình 38. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 3)
Hình 39. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 4)
37
Hình 40. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 5)
Hình 41. Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 7)
38
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ CÂU HỎI NHẬN PHẢN HỒI
Chƣơng này trình bày việc thiết kế câu hỏi nhận phản hồi có hai dạng là thiết kế
các câu hỏi trắc nghiệm và thiết kế câu hỏi khảo sát quá trình giảng dạy của
giảng viên.
3.1. THIẾT KẾ KHẢO SÁT GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN
Hệ thống Moodle có mô đun khảo sát giảng dạy và học tập của sinh viên. Trong
đề tài này đã sử dụng chức năng của mô đun này để thực hiện việc khảo sát giảng
dạy của sinh viên. Tuy nhiên, trong đề tài cũng thiết kế bộ câu hỏi khảo sát của mỗi
buổi học. Mô đun này, góp phần giúp cho giảng viên tự điều chỉnh cách giảng dạy
của mình cho phù hợp với từng đối tƣợng ngƣời học. Đề tài sử dụng công cụ tạo
form của Google Drive để thiết kế bộ câu hỏi khảo sát.
Hình 42. Giao diện thiết kế mô đun khảo sát quá trình giảng dạy
Giao diện của mô đun khảo sát giảng dạy trong LMS của buổi học 1 thể hiện
trong hình 43.
39
Hình 43. Giao diện mô đun khảo sát quá trình giảng dạy
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 1 thể hiện trong hình 44
theo đƣờng link [15]
Hình 44. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 1)
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 2 thể hiện trong hình 45
theo đƣờng link [15].
40
Hình 45. Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 2)
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 3 theo đƣờng link [16].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 4 theo đƣờng link [17]
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 5 theo đƣờng link [18].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 6 theo đƣờng link [19]
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 7 theo đƣờng link [19].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 8 theo đƣờng link [20].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 9 theo đƣờng link [21].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 10 theo đƣờng link [22].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 11 theo đƣờng link [24].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 12 theo đƣờng link [25].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 13 theo đƣờng link [26].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 14 theo đƣờng link [27].
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 15 theo đƣờng link [28].
41
3.2. THIẾT KẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đặc thù học phần này trang bị những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản. Bên
cạnh các bài đánh giá theo phƣơng thức viết. Mô đun bài kiểm tra trắc nghiệm đƣợc
xây dựng, nhằm đánh giá mực độ tiếp thu bài giảng theo từng buổi học sau mỗi buổi
day hay theo từng phần trong buổi học. Đề tài đã xây dựng đƣợc bộ câu hỏi của các
chƣơng và phân bổ vào 15 buổi học.
Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm đƣợc xây dựng
3.2.1. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 1
1) Lập trình đƣợc hiểu là 2) Chƣơng trình dịch thực hiện 3) Trong quá trình thực hiện dịch, chƣơng trình dịch đƣa ra các lỗi về: 4) Trong quá trình máy thực hiện các câu lệnh trong chƣơng trình, có sự tham 5) Nếu không hiểu một bài toán, ngƣời lập trình vẫn lập đƣợc một chƣơng
trình
6) Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ 7) Ngôn ngữ lập trình bậc cao 8) Ngôn ngữ máy đƣợc viết dƣới dạng 9) Winword là ngôn ngữ lập trình 10) Pascal là ngôn ngữ lập trình 11) Theo bạn, “nấu cơm” có thuật toán không? 12) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, hình bình hành
biểu diễn công việc
13) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, hình chữ nhật biểu
diễn công việc
14) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, hình thoi biểu diễn
công việc
15) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công
việc nhập/xuất dữ liệu. Ta dùng
16) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công
việc tính toán. Ta dùng
17) Biểu diễn thuật toán theo phƣơng pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công
việc kiểm tra. Ta dùng
18) Dữ liệu đầu ra của bài toán giải phƣơng trình bậc nhất có mấy trƣờng hợp
42
19) Dữ liệu đầu vào của bài toán giải phƣơng trình bậc hai có bao nhiêu giá trị. 20) Dữ liệu đầu ra của bài toán, tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên
dƣơng (a, b) theo phƣơng pháp Euclid là
3.2.2. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 2
1) Các kí tự không có trên bàn phím là tập các kí tự đƣợc dùng trong ngôn
ngữ lập trình C. 2) Qui định cách đặt tên 3) Qui định cách đặt tên 4) Qui định cách đặt tên: 5) Qui định cách đặt tên. 6) Trong cấu trúc chƣơng trình bắt buộc phải khai báo 7) Chạy chƣơng trình trong DEV-C nhấn phím 8) Các kiểu số nguyên 9) Trong bảng mã ASSCII, kí tự „A‟ có giá trị 10) Trong bảng mã ASSCII, kí tự „0‟ có giá trị 11) Các đại lƣợng đƣợc dùng trong lập trình 12) Hằng kí tự đƣợc đặt trong cặp dấu 13) Phép tính „A‟ - 1 cho kết quả 14) Phép tính „A‟ - „2‟ cho kết quả 15) Tính xy. Ta dùng hàm 16) Tính trị tuyệt đối của x kiểu int. Ta dùng hàm 17) Hàm ceil(14.1), cho kết quả 18) Hàm floor(14.9), cho kết quả 19) Biểu thức 5/2 cho kết quả 20) Biểu thức 5%2 cho kết quả
3.2.3. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 3
1) Lệnh nào để nhập dữ liệu vào cho hai biến thực cd, cr 2) Lệnh scanf (“%d%d”, &cd, &cr); có đặc tả “%d%d” là vì 3) Khi thực hiện lệnh nhập dữ liệu (scanf), các biến sẽ nhận đƣợc giá trị từ
đâu?
4) Câu lệnh xuất ra màn hình giá trị biến thực dt 5) Lệnh printf(“%f”, dt); có đặc tả %f là vì 6) Khi gán s = ( a>b? a : b); với a=7 và b=2 ta đƣợc 7) Dãy kí tự điều khiển trong lệnh printf có mấy loại
43
8) Để nhập dữ liệu vào từ bàn phím, ta dùng lệnh 9) Trong lệnh printf giữa các đặc tả không đƣợc cách nhau. 10) Vòng lặp thực hiện bao nhiêu lần với lệnh for (i=1; i<=10; i--) 11) Vòng lặp thực hiện bao nhiêu lần với lệnh for (i=1; i<=10; i++) 12) Vòng lặp thực hiện bao nhiêu lần với lệnh for (i=1; i<=1; i++) 13) Với câu lệnh for (i=1; i<=10; i++) thì giá trị của biến i 14) Với câu lệnh for (i=2; i<=10; i=i+2) thì giá trị của biến i 15) Với câu lệnh for (i=2; i<=10; i=i+2) thì giá trị của biến i 16) Cho biết kết quả của đoạn lệnh với dtb là 7.5 if (dtb>=8.5) printf(“A”); if (dtb>=7 && dtb<8.5) printf(“B”); if (dtb>=5.5 && dtb<7) printf(“C”); if (dtb>=4 && dtb<5.5) printf(“D”); if (dtb < 4) printf(“F”); 17) Cho biết kết quả của đoạn lệnh với dtb là 7.5 if (dtb>=8.5) printf(“A”); if (dtb>=7 && dtb<8.5) printf(“B”); if (dtb>=5.5 && dtb<7) printf(“C”); if (dtb>=4 && dtb<5.5) printf(“D”); else printf(“F”);
printf(“B”);
18) Cho biết kết quả của đoạn lệnh với dtb là 9 if (dtb>=8.5) printf(“A”); else if (dtb>=7 && dtb<8.5) if (dtb>=5.5 && dtb<7) printf(“C”); if (dtb>=4 && dtb<5.5) printf(“D”); else printf(“F”);
19) Cho biết kết quả của đoạn lệnh với dtb là 2.5 if (dtb>=8.5) printf(“A”); if (dtb>=7 && dtb<8.5) printf(“B”); if (dtb>=5.5 && dtb<7) printf(“C”); if (dtb>=4 && dtb<5.5) printf(“D”); else printf(“F”);
20) Cho biết kết quả của đoạn lệnh với dtb là 6
if (dtb>=8.5) printf(“A”); else if (dtb>=7) printf(“B”); else if (dtb>=5.5) printf(“C”);
44
else if (dtb>=4) printf(“D”);
else printf(“F”);
r = a%b; a = b; b = r;
21) Số câu lệnh đƣợc đặt sau if hay sau else: 22) Câu lệnh gộp là 23) Câu lệnh gộp là một câu lệnh đƣợc đặt trong cắp dấu 24) Các giá trì ni sau từ khóa case của lệnh switch, phải là 25) Không dùng goto để nhảy từ bên ngoài khối vào bên trong một khối 26) Đoạn lệnh với a=4, b =4, while (a%b!=0) { };
khi thực hiện giá trị của b là
27) Đoạn lệnh với a=4, b =4, while (a%b!=0) r = a%b; a = b; b = r;
khi thực hiện giá trị của b là
r = a%b; a = b; b = r;
28) Đoạn lệnh với a=5, b =7, while (a%b!=0) { };
khi thực hiện giá trị của b là
29) Đoạn lệnh với a=5, b =7,
r = a%b; a = b; b = r;
while (a%b==0) { };
45
khi thực hiện giá trị của b là 30) Cú pháp của lệnh sau đúng hay sai
1) Xây dựng hàm gồm có 2) Hàm là 3) Hàm tự tạo có hai loại là 4) Hàm không trả về giá trị, xây dựng hàm có kiểu đƣợc không 5) Khi khai báo các đối của hàm có kiểu, ta khai báo 6) Khi khai báo các đối của hàm không có kiểu, ta khai báo 7) Trong thân hàm có kiểu, phải có câu lệnh 8) Lời gọi hàm có kiểu, đƣợc dùng nhƣ 9) Lời gọi hàm không có kiểu, đƣợc dùng nhƣ 10) Hàm trả về 1 giá trị, ta xây dựng hàm không có kiểu đƣợc không?
3.2.4. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 4
3.2.5. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 5
1) Biến con trỏ lƣu trữ 2) Kích thƣớc của biến con trỏ không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu và có kích
int a, b , *p1, * p2; float x, y, *fx, *fy; Phép gán nào là hợp lệ
int tg; tg = *x; *x = *y; *y = tg;
thƣớc cố định là 3) Có các khai báo 4) Có hàm hoán vị hai số đƣợc xây dựng nhƣ sau void hoanvi(int *x, int *y) { } Muốn hoán vị hai giá trị a, b ta dùng hàm hoanvi trên
5) Chƣơng trình main() { int x, *p, *q; x =5; p = &x; q = p;
46
*q = 20; printf(“%d”, x);
} Ta đƣợc kết quả trên màn hình
3.2.6. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 6
1) Mảng là 2) Các phần tử trong mảng đƣợc phân biệt với nhau qua 3) Phần tử đầu tiên của mảng có chỉ số là 4) Các phần tử trong mảng 1 chiều đƣợc phân biệt với nhau qua 5) Các phần tử trong mảng 2 chiều đƣợc phân biệt với nhau qua. 6) Mảng chính là con trỏ 7) int a[100]; 8) Viết chƣơng trình để nhập vào một dãy số gồm n số bất kỳ, ta khai báo dãy
số là
9) Viết chƣơng trình để nhập vào một ma trận mxn, ta khai báo ma trận là 10) Viết chƣơng trình để nhập vào một dãy số gồm n số bất kỳ, ta khai báo dãy
số là
3.2.7. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 7
1) Chuỗi kí tự gồm 2) Hằng kiểu chuỗi đƣợc đặt trong cặp dấu 3) Khi gặp chuỗi có giá trị “DHSP KT”, máy cấp phát bao nhiêu ô nhớ để lƣu
trữ
4) Có bao nhiêu cách khai báo biến kiểu chuỗi 5) Khai báo biến kiểu chuỗi, ta khai báo biến 6) Khai báo biến kiểu chuỗi, ta khai báo biến 7) Nhập chuỗi kí tự ta dùng lệnh 8) Xuất chuỗi kí tự ta dùng lệnh 9) Để tính độ dài của chuỗi, ta dùng hàm 10) Hàm strlen(chuỗi) trả về 11) Để chuyển kí tự thành kí tự chữ hoa, ta dùng hàm 12) Để chuyển kí tự thành kí tự chữ thƣờng, ta dùng hàm 13) Hàm tolower(kí tự) trả về 14) Hàm toupper(kí tự) trả về 15) Hàm strchr(chuỗi, kí tự) thực hiện 16) Hàm strstr(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện
47
17) Hàm strcat(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện 18) Hàm strcpy(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện 19) Các phép toán so sánh dùng để so sánh hai chuỗi 20) Để so sánh hai chuỗi ta dùng hàm
3.2.8. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 8
1) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử 2) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo gián tiếp
char ten[25],lop[5]; float dtb;
typedef struct sinhvien { }; sinhvien sv;
3) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo gián tiếp
char ten[25],lop[5]; float dtb; struct sinhvien { }sv;
4) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo trực tiếp
char ten[25],lop[5]; float dtb; struct sinhvien { }sv;
5) Khai báo sau struct Sinhvien 6) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo trực tiếp
char ten[25],lop[5]; float dtb;
typedef struct sinhvien { }; sinhvien sv;
7) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử khác tên, có thể cùng kiểu hay khác
kiểu
48
8) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử cùng tên, có thể cùng kiểu hay khác
kiểu
9) Có biến sv đƣợc khai báo biến cấu trúc nhƣ sau typedef struct sinhvien
char ten[25],lop[5]; float dtb;
{ }; sinhvien sv; Lệnh để nhập giá trị cho biến ten 10) Dữ liệu kiểu Cấu trúc là con trỏ
3.2.9. BỘ TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 9
1) Để lƣu trữ dữ liệu lâu dài thì dữ liệu cần phải đƣợc lƣu trữ ở bộ nhớ ngoài
dƣới dạng
2) Các loại dữ liệu kiểu file: 3) File văn bản là tập hợp các kí tự đƣợc tổ chức thành các dòng 4) File nhị phân là file mà các phần tử là các số nhị phân biểu diễn thông tin 5) Ta có thể mở file văn bản để xem nội dung 6) Ta có thể mở file nhị phân để xem nội dung 7) Lệnh fputs(chuỗi kí tự, *biếnfile); 8) Lệnh fscanf(*biếnfile, đặc tả, danh sách địa chỉ các biến); 9) Lệnh fwrite(*ptu, size ptu, n, con trỏ tập tin); 10) Lệnh fread((*ptu, size ptu, n, con trỏ tập tin);
49
KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính của đề tài
Đề tài đã triển khai xây dựng đƣợc các mô đun trong mỗi buổi học theo kịch bản
của bài giảng trực tuyến đã đƣợc đề xuất. Các mô đun đã xây dựng đƣợc trong mỗi
bài giảng gồm:
- Slide bài giảng của các chƣơng (9 chƣơng)
- Ebook của các chƣơng (9 chƣơng)
- Video của các chƣơng theo từng buổi học theo Silde bài giảng
- Bài tập về nhà, có yêu cầu kiểm tra đánh giá theo từng buổi học
- Bài kiểm tra trắc nghiệm
- Trao đổi với giảng viên
2. Đánh giá kết quả
Những kết quả đạt đƣợc nhƣ đã trình bày trên, góp phần cao chất lƣợng dạy và
học trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu xã hội.
3. Hƣớng phát triển
Tiếp tục nghiên cứu thêm các hoạt động và tài nguyên trong ứng dụng của
Moodle trên hệ thống LMS trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật. Bổ sung thêm các
mô đun trong bài giảng trực tuyến với các hoạt động và tài nguyên tiếp tục
nghiên cứu đƣợc.
50
51
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] http://e-learning.hoangviet.edu.vn
[2] https://cuongquach.com/moodle-la-gi-tong-quan-ve-moodle-lms.html
[3] http://lms.ute.udn.vn/
[4] Certified, https://bookcreator.com/online/
[5] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lê Thị Mỹ Hạnh, “Giáo trình lập trình cơ bản với C”, Nhà
[6] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 1,
xuất bản Đà Nẵng, 2019.
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/xylJ41w
[7] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 2,
kRyG3MsGs6M0KUg.
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/bnF1Yv
[8] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 3,
oKS1uTRY9qjYk72A
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/u76dqC
AYTDWlxedV0lfBbw;
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/WbEtD3
[9] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 4,
z7RkS2Dx1e3J3Ljg,
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/VjZuBh
[10] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 5,
5zSCmVoSbAq_WWHw
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/iiYj7Ov
[11] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 6,
4TragrTR_nQLYJw
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/0MlRTC
[12] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 7,
naRm6r0fZDV7q_Bw
51
52
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/Pff4Jwg
[13] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 8,
_RiafPs9wtG9-IA
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/vLJVdT
[14] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chƣơng 9,
pwRU6zEjh3W-nblA
https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/6yb47I9
[15] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 1,
cRLmMEcU_lu5hyA
[16] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 2,
https://forms.gle/hR9j7ckdUFTrXAre6
[17] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 3_1,
https://forms.gle/Ns5t4sPkTL4f21e98
[18] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 3_2,
https://forms.gle/iEWAHBX9WhvwLCxs7
[19] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 3_3,
https://forms.gle/tLvKqgj9nv5js4Vv6
[20] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 4_1,
https://forms.gle/pMYRcwd6XeWSQ8mG7
[21] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 4_2,
https://forms.gle/QMfs3EwFmrxm7HQy6
[22] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 5_1,
https://forms.gle/JrNbVRtSHzex9MHn9
[23] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 5_2,
https://forms.gle/26rL3owqDAiWV3rC6
[24] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 6_1,
https://forms.gle/z7RzVSq4cU6U1bAaA
[25] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 6_2,
https://forms.gle/1PzvT9oHwaCj494J9
52
53
[26] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 7_1,
https://forms.gle/tdawsRwTyDMq3WyKA
[27] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 8,
https://forms.gle/ya4UQPHdAmUSm7ce8
[28] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chƣơng 9,
https://forms.gle/QLGz1RFCMmqfEkJr8
https://forms.gle/m2hgmMiC9HNKZabT9
-----------------
53