B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
----------------------------------
BÁO CÁO TNG HP ĐỀ TÀI KHOA HC
VÀ CÔNG NGH CP NHÀ NƯỚC
NGHIÊN CƯÚ CH TO CÁC LOI SI NGN VÀ VI
MÁT T TRE VÀ LUNG ĐỂ GIA CƯỜNG
CHO VT LIU POLYME COMPOSITE
THÂN THIN MÔI TRƯỜNG
MÃ S: KC 02.02/06-10
CH NHIM ĐỀ TÀI: TS. BÙI CHƯƠNG
7725
26/02/2010
HÀ NI , 2009
1
Báo cáo tng kết đề tài cp nhà nước KC.02.02/06-10
M ĐẦU
Trong xu hướng chung v khoa hc công ngh hin nay, vn đề bo v
môi trường và phát trin bn vng đang ni lên như mt hướng nghiên cu
hàng đầu, bao trùm nhiu lĩnh vc khác nhau. Nghiên cu và phát trin
compozit si t nhiên cũng là mt vn đề ln trong đó, hin đang được rt
nhiu quc gia trên thế gii quan tâm. Chng hn Hi phát trin khoa hc
Nht (JSPS) đã xây dng mt chương trình hp tác Á-Phi v phát trin si
phc v con người (JSPS Asia-Africa Science Platform Program on Neo-fibre
Technology) trong đó Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni là mt thành viên
vi các nghiên cu v si t nhiên Vit Nam.
Tiếp theo các nghiên cu v si t nhiên trước đây ti Trung tâm NCVL
Polyme, Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni (Đề tài KC 02-06, KC 02-23), đề
tài “Nghiên cu chế to các loi si ngn và vi mát t tre và lung để gia
cường cho vt liu polyme compozit thân thin môi trường” (mã s
KC.02.02/06-10) tp trung nghiên cu vic tách và x lý si lung, đánh giá
các đặc trưng b mt và độ bn ca si sau khi x lý. Trên cơ s đó xây dng
quy trình công ngh chế to si lung hai dng (si ngn và mát), đồng thi
thiết kế chế to mt s thiết b nhm định hình dây chuyn sn xut hai loi
si trên. Đề tài cũng nghiên cu công ngh chế to vt liu compozit t si
ngn và mát lung vi các loi nha nn khác nhau (polypropylen, polyeste
không no, epoxy).
Các kết qu đạt được ca đề tài là cơ s khoa hc để trin khai chế to và
ng dng vt liu compozit ct si lung quy mô bán sn xut và ln hơn.
2
Báo cáo tng kết đề tài cp nhà nước KC.02.02/06-10
Chương 1. TNG QUAN
1.1. SI TRE - LUNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP X
1.1.1. Gii thiu v tre - lung
Tre là vt liu compozit t nhiên sn có, phát trin rt di dào hu hết
các nước vùng nhit đới và bán nhit đới. Nó được coi như và vt liu
compozit vì nó bao gm các si xenlulô được bao bc trong nha nn lignin.
Si xenlulô định hướng dc theo chiu dài ca lung do đó cho độ bn kéo,
un và độ cng vng rt ln.
Tre là mt loài cây có khong 1250 loi tìm thy khp các vùng trên
thế gii. Tre chiếm khong 20-25% khi lượng thc vt trong rng bán nhit
đới và nhit đới. Hin nay có khong 35 loi tre đang được s dng như dng
nguyên liu thô trong công nghip giy.
Vi tc độ phát trin nhanh chóng ca nn kinh tế toàn cu và tăng
trưởng v dân s, tng s nhu cu v g và các sn phm t g tiếp tc tăng
trong tương lai. Theo T chc Lương nông Liên Hip Quc ( Food and
Agricultural Orgnization – FAO) nhu cu v g s tăng khong 20% vào
2010. Trong khi đó tc độ trng và tái sinh rng vn n định. Để đáp ng cho
phát trin toàn cu, tre là ngun nguyên liu ti ưu, nó rt hiu qu trong vic
hp th CO2 làm gim hiu ng nhà kính, đồng thi có hiu qu kinh tế cao
như r tin, năng sut cao, phát trin nhanh vi tính cht vt lý, cơ hc tt. Tre
th hin tim năng ln để có th thay thế g [1].
1.1.2. Cu to ca tre - lung
Cu trúc vt lý ca tre - lung
Si đơn ca tt c các loi thc vt nói chung và lung nói riêng bao
gm các tế bào. Các si vô cùng nh (microfibril) ca xenlulo được liên kết
3
Báo cáo tng kết đề tài cp nhà nước KC.02.02/06-10
vi nhau thành lp hoàn chnh bi lignin và hemixenlulo vô định hình. Các
lp xenlulo-lignin/hemixenlulo này trong thành tế bào (gm lp sơ cp và th
cp) liên kết vi nhau to thành compozit đa lp và được gi là tế bào.
Cu trúc gii phu ca tre - lung.
Tre thuc h c Bambusoideae, là mt ligno-xenlulo compozit t nhiên
trong đó các si xenlulo được bao bc bi nn lignin. Chiu dài trung bình
ca si xenlulo khong 2 mm và đường kính trung bình trong khong
10÷20µm. Độ cng ca tre ph thuc ch yếu vào s lượng các bó si và kiu
phân b ca chúng (hình 1.1)
Hình 1.1. Cu trúc gii phu ca tre
Các si t nhiên được hình thành t các si nh hơn (fibril), các si nh
này chy dc theo chiu dài ca si. Mi si nh là mt cu trúc lp phc tp
được cu to bi mt thành sơ cp mng bao quanh lp th cp dày hơn.
Trong lp th cp là các si xenlulo vô cùng nh (microfibril), các si này
được lượn xon quanh trc ca si (hình 1.2)[1].
A
: Cng tre hay thân tre.
B
: Mt ct ngang ca thân tre.
C: Mt ct ca tre được phóng
to (×10).
Y: Minh ho các bó mch được
gn vào trong nhu mô X.
D
: Mt bó mch được phóng to
(×80) để minh ho s bn si
hay to si (1), cu trúc dn
g
ng metaxylam (2), v bc
mô cng (3), khong trn
g
gian bào (4), và Libe (5).
Cng
tre
Gióng
tre
Mu
4
Báo cáo tng kết đề tài cp nhà nước KC.02.02/06-10
Hình 1.2. Cu to lp th cp Hình 1.3. Cu trúc lp ca si lung
Có nghĩa là tt c các loi si t nhiên trên cơ s ligno-xenlulo bao gm
các si xenlulo vô cùng nh trong nn vô định hình ca lignin và
hemixenlulo. Góc gia trc ca si và các si vô cùng nh được gi là góc
si. Bn thân si thc vt nói chung và si tre nói riêng là vt liu được gia
cường bng si xenlulo do đó góc si và hàm lượng xenlulo quyết định ng
x cơ hc ca si [2-4].
Liese đã đưa ra hình nh v siêu cu trúc ca si tre (hình 1.3). Phiến tre
bao gm các lp hp và rng xen k nhau vi s định hướng si khác nhau.
Trong lp rng, các si nh được định hướng ti các góc nh hơn so vi trc
ca si, trong khi các lp hp si nh ch yếu được định hướng ngang.
Đồng thi, hàm lượng lignin trong lp hp cao hơn so vi lp rng. Nh cu
trúc lp này mà si có độ bn kéo rt cao [3,4].
Góc gia si nh và trc si ln được gi là góc tế vi. Hàm lượng ca
các si tế vi và góc tế vi quyết định tính cht cơ hc ca si. Trong tre,
xenlulo và hemixenlulo chiếm hơn 50%, lignin là thành phn phong phú th
microfibril
Vùng
định hình