intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BẤT THƯỜNG BẨM SINH PHẾ QUẢN – PHỔI

Chia sẻ: Lan Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

133
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuật ngữ “bệnh tim bẩm sinh” hiện đã quá quen thuộc với nhiều người nhưng nói đến “bệnh phổi bẩm sinh” thì cũng còn không ít người lại tỏ ra lạ lẫm. Thực tế nhiều trẻ bị bệnh phổi bẩm sinh đã tử vong vì không được phát hiện kịp thời và có phương pháp điều trị thích hợp do một số bác sĩ cũng chẩn đoán không ra bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BẤT THƯỜNG BẨM SINH PHẾ QUẢN – PHỔI

  1. BẤT THƯỜNG BẨM SINH PHẾ QUẢN – PHỔI BS. NGUYỄN ANH TUẤN BS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH 1
  2. TÌNH HUỐNG PHÁT HIỆN  Đa số chẩn đoán trước sinh (siêu âm, MRI)  Chẩn đoán sau sinh: (Xquang, CT scan) SHH sơ sinh SHH sau vài tuần / tháng (chờ thông khí đủ gây chèn ép) VP tái phát nhiều lần Tình cờ  Sớm: vùng mờ kém thông khí  Muộn: ứ khí, kén khí, bội nhiễm 2
  3. CÁC DẠNG BTBS 1. Hẹp khí quản bẩm sinh 2. Phế quản-khí quản 3. Bất sản phế quản 4. Phế quản bắc cầu 5. Nang phế quản 6. Ứ khí thùy bẩm sinh 7. BTBS nang tuyến phế quản CCAM 8. Phổi biệt trí 9. Thiểu sản / bất sản phổi 3
  4. HẸP KHÍ QUẢN BẨM SINH  Sụn KQ hình tròn, cứng, không đàn hồi  1/3 cas có ĐM phổi (T) nằm sau KQ đi kèm (pulmonary sling) và chèn ép KQ  LS: 90%
  5. 5
  6. 6
  7. PHẾ QUẢN – KHÍ QUẢN  Phế quản thùy trên xuất phát trực tiếp từ khí quản  Bên (P): VP tái phát nhiều lần  Bên (T): ứ khí tắc nghẽn 7
  8. BẤT SẢN PHẾ QUẢN  Đứt đoạn hoàn toàn 1 nhánh PQ  Nhu mô phổi phía sau thông khí bình thường /ứ khí  Dịch tiết trong lòng PQ sau chỗ tắc tích tụ  bronchocele  Thường gặp ở phân thùy đỉnh sau thùy trên (T) 8
  9. Xq: ứ khí thùy trên (T) + nốt mờ cạnh rốn phổi CT: Ứ khí, kén khí (-), bronchocele rốn phổi 9
  10. PQ BẮC CẦU NANG PHẾ QUẢN  PQ bắc cầu: hiếm, PQ thùy giữa-dưới (P) xuất phát từ PQ gốc (T)  Nang phế quản:bất thường phân nhánh cây khí-PQ  Khối mờ giới hạn rõ ở trung thất, phổi, cạnh tim, cổ, bụng  Chứa dịch, khí, khí-dịch (dịch protein và có khí do thông với 1 nhánh PQ) 10
  11. 11
  12. 12
  13. Ứ KHÍ THÙY BẨM SINH  Không có hủy thành phế nang  Nguyên nhân • Bất thường thành PQ-không có sụn PQ • Chèn ép từ bên ngoài • Tăng số lượng phế nang nhiều • Khiếm khuyết mô liên kết nâng đỡ phế nang  Thùy trên (T) 40-50%> thùy giữa (P) 30% > thùy trên (P) 20%  Cần thời gian để ứ khí đủ gây chèn ép  không là NN gây SHH trẻ sơ sinh 13
  14. Ứ KHÍ THÙY BẨM SINH  X QUANG: • Tăng sáng và giảm tuần hoàn • Trung thất bị đẩy lệch • +/- xẹp phổi lân cận do chèn ép • Trẻ SS: vùng phổi này mờ do ứ dịch và thông khí kém  CT SCAN: • Phổi ứ khí, m/máu thưa thớt, nang (-) • PB tổn thương tại lòng PQ hay từ ngoài chèn ép 14
  15. 15
  16. BTBS NANG TUYẾN PQ (CCAM)  Congenital cystic adenomatoid malformation  Khối dạng đặc hay nang do tăng sinh thành phần tuyến của cây PQ lấn sự phát triển của phế nang  Thông với 1 nhánh PQ & tưới máu bình thường  Khu trú, lan tỏa  Phối hợp phổi biệt trí 16
  17. HÌNH ẢNH CCAM  3 type: • I: 1 hay nhiều nang nhỏ > 20mm • II: nhiều nang nhỏ < 20mm • III: khối mô đặc hay microkystic  X quang: tùy type, thời điểm chụp, độ lan tỏa • Ngay sau sinh: khối mờ • Trễ: I và II kén khí, khí-dịch; III khối mờ • Tìm chèn ép, bội nhiễm 17
  18. 18
  19. VAI TRÒ CT SCAN  Luôn chích cản quang đánh giá: • Bất thường mạch máu • Phổi biệt trí phối hợp • CCAM cấp máu từ ĐMC  Nang vách mỏng, mức khí-dịch (±)  Khối đông đặc có nang nhỏ chứa dịch  CĐPB: VP tụ cầu, TVH ở trẻ sơ sinh, phổi biệt trí ở người lớn  Khó PB với VP hoại tử 19
  20. CCAM thùy dưới P kèm phổi biệt trí đáy phổi T 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2