BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thị Lựu
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Khương Đình
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Thượng Thanh
5. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Trần Quang Khải
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn Địa lí - lớp 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GD-ĐT Quảng Nam)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp TL
TNKQ
Cấp độ cao TNKQ
TL
Cấp độ Nội dung Vùng Đông Nam Bộ
thuận
Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội, tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
- Câu hỏi vận dụng thức để giải kiến thích, liên hệ các vấn đề thực tiễn có liên quan đến vùng Đông Nam Bộ (Phương án 1)
8 (10) 5,0
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được những lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới sự phát triển kinh tế - xã hội
0 (1PA2) 0đ (2đ PA2)
1 (0 PA2) 1,0đ (0 PA2)
2 (1 PA2) 0,66đ (0,33đ PA2)
1 (0 PA2) 2,0đ (0 PA2)
- Phân tích số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
Số câu Số điểm Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu hỏi vận dụng kiến thức để giải thích, liên hệ các vấn đề thực tiễn có liên quan đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Phương án 2)
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được tác động của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được tác động của đặc điểm dân cư đối với sự
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Trình bày được đặc điểm tài tự nhiên, nguyên thiên nhiên của vùng - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng - Nêu được tên trung tâm các kinh tế - Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 4 (8 PA2) 1,33đ (2,66đ PA2) - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ bày - Trình được đặc điểm tài tự nhiên, thiên nguyên nhiên của vùng - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng - Trình
bày
phát triển kinh tế - xã hội
0 (1 PA2) 0đ(1,0 PA2)
10 (8) 5,0
1 (2 PA2) 0,33đ (0,66đ PA2)
0
0
0
được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. 8 (4 PA2) 2,66đ (1,33đ PA2) 12 4,0 đ
3 1,0 đ
1 (0 PA2) 2,0đ (0 PA2) 1 2,0 đ
0 (1PA2) 0đ (2đ PA2) 1 2,0 đ
1 1,0 đ
Số câu Số điểm TS câu TS điểm
18 10,0 đ
* Dựa vào ma trận có thể xây dựng 2 đề kiểm tra(Phương án 1: Đề A, phương án 2: Đề B).
Vận dụng
Cộng
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Thông hiểu
Nhận biết
Cấp độ Nội dung
Cấp độ cao
Cấp độ thấp
thuận
Chủ đề 1: Vùng Đông Nam Bộ
Tác động việc của thác khai dầu khí nếu xảy ra sự cố khai thác và vận chuyển.
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng của - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng - Nêu được tên các trung tâm kinh tế - Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Trình bày được những lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới sự phát triển kinh tế - xã hội
4
1
1
8
Số câu Chủ đề 2: Đồng bằng sông Cửu Long
2 - Sự tác động của ĐKTN và dân cư tới ngành nuôi tôm xuất khẩu - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
8
10
12
2 4
1
1
Số câu TS câu
18
Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Lớp: 9 Họ và tên:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Địa Lí 9 Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
B.Thành phố Hồ Chí Minh.
D.Nha Trang.
B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm D. thiếu nước ngọt vào mùa khô.
B. chế biến lương thực, thực phẩm.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
D. 9
B. Trái cây nhiệt đới C. Thịt bò, trâu.
D. Thủy sản đông lạnh
A.TRẮC NGHIỆM: ( 5 ĐIỂM ) Đánh dấu (X) vào trước phương án trả lời đúng nhất): Câu 1: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là: A.Vũng Tàu. C.Đà Lạt . Câu 2: Vùng nào dưới đây không giáp với Đông Nam Bộ? A.Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3: Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn . C. xâm nhập mạnh của thủy triều . Câu 4: Ngành công nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? A. vật liệu xây dựng C. cơ khí nông nghiệp. Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A.6 B. 7 C.8 . Câu 6: Loại hàng nào không phải là hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Gạo Câu 7: Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sau đây? A. Tăng thu nhập bình quân đầu người. B. Hạ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên C. Nâng cao tuổi thọ trung bình. D. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị
Câu 8: Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh: A. Kiên Giang B. Cà Mau C. Cần Thơ D. Long An
Câu 9: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng B. Ba mặt giáp biển C. Nằm ở cực Nam tổ quốc D. Rộng lớn nhất cả nước. Câu 10: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. C. Khơ me, Chăm, Hoa. D. Giáy, Dao, Mông.
B. Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ. D. Đất feralit trên đá vôi và đất xám trên phù sa cổ .
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số cao. B. Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống dân cư ở mức cao C. Lực lượng lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 12: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố A. Cần Thơ B. Mỹ Tho C. Vĩnh Long D. Long Xuyên Câu 13: Đâu là những hạn chế của vùng Đông Nam Bộ: A. Nghèo khoáng sản, nguồn nước ngọt thiếu trầm. B.Trên đất liền ít khoáng sản, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai. C.Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, nguồn nước ngọt thiếu trầm trọng. D.Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng,diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp. Câu 14: Những loại đất nào có diện tích lớn nhất và có giá trị nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ? A. Đất phù sa. C. Đất pha cát. Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Năng suất lúa cao nhất B. Diện tích đồng bằng lớn nhất C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất. B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu.? ( 2 điểm) Câu 2: Ở vùng biển Đông Nam Bộ nước ta đang khai thác dầu khí. Nếu có sự cố xảy ra khi khai thác và vận chuyển thì tác hại đến môi trường như thế nào? (1 điểm) Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước. (2điểm) Tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước. ( Cả nước = 100%)
1995
2000
2002
35,8
34,9
33,1
Năm Tiêu chí Tổng mức bán lẻ hàng hóa
31,3
31,3
30,3
Số lượng hành khách vận chuyển
17,1
17,5
15,9
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021
A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B D B B B C D A B C B A D B A
B/ TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu vì: - Có diện tích mặt nước lớn ( nước mặn, nước lợ...) (0,5điểm) - Khí hậu nóng ẩm quanh năm. (0,25điểm) - Nhân dân có kinh nghiệm nuôi tôm. (0,5điểm) - Đã xây dựng được một số cơ sở vật chất nhất định: cơ sở chế biến sản phẩm, thức ăn... (0,5điểm) - Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. (0,25điểm) Câu 2: Những tác hại đến môi trường nếu có sự cố xảy ra khi khai thác và vận chuyển dầu ở Đông Nam Bộ: - Ô nhiễm môi trường biển trầm trọng, làm chết một số sinh vật biển, tác hại cho ngành đánh bắt hải sản. (0,5điểm) - Gây ô nhiễm bờ biển; làm sạch bờ biển rất tốn kém, thiệt hại rất lớn cho ngành du lịch, dịch vụ biển. (0,5điểm) Câu 3: (2 điểm) – Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/3 so với cả nước (33,1%) và có xu hướng giảm nhẹ, từ 35,8% (1995) xuống 33,1% (2002). (0,5điểm) – Số lượng hành khách vận chuyển của vùng cũng chiếm tỉ trọng cao so với cả nước, gần 1/3 cả nước (30,3%) và giảm nhẹ từ 31,3% (1995) xuống 30,3% (2002). (0,5điểm) - Khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 15,9% so với cả nước, có xu hướng giảm dần từ 17,1% ( 1995) xuống còn 1,5% ( 2002) (0,5điểm) → Các hoạt động dịch vụ của vùng phát triển mạnh và vẫn giữ vai trò quan trọng đối với cả nước, đặc biệt là nội thương. Tỉ trọng các tiêu chí trên có xu hướng giảm nhẹ là do sự phát triển và nổi lên của các vùng kinh tế khác trong nước. (0,5điểm)
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THANH XUÂN TRƯỜNG THCS KHƯƠNG ĐÌNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Chọn chữ cái trước đáp án đúng ở mỗi câu sau:
Câu 1. Dạng địa hình nào đặc trưng ở Đông Nam Bộ?
A. Núi cao.
B. Cao nguyên.
C. Đồi trung du. D. Bán bình nguyên.
Câu 2. Khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ?
A. Than đá.
B. Dầu khí.
C. Bôxít.
D. Sắt.
Câu 3. Dòng sông nào có vai trò quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Sông Cửu Long. B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Đồng Nai. D. Sông Ba.
Câu 4. Hiên nay, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh theo hướng nào?
A. Công nghiệp.
B. Quảng canh. C. Bán thâm canh.
D. Du mục.
Câu 5. Tỉnh nào dưới đây không thuộc đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng Tháp.
B. An Giang.
C. Kiên Giang.
D. Tây Ninh.
Câu 6. Hình thức du lịch nào nổi tiếng ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. Miệt vườn.
B. Nghỉ dưỡng.
C. Lễ hội.
D. Khám phá.
II. Tự luận: ( 7,0 điểm )
Câu 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu
Long? (2,0 điểm )
b) Việc đẩy mạnh phát triển công nghiêp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng? (2,0 điểm )
Câu 2. Trình bày vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong sự phát triển công nghiệp của cả nước. (2,0 điểm)
Câu 3. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, hãy xác định các nhà máy thủy điện ở vùng Đông Nam Bộ. (1,0 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2020 – 2021
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
2 - B
3 - C
4 - A
5 - D
6 - A
1 - D
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: ( 4,0 điểm)
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta:
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước.
- Bình quân lương thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước ( đạt 1066,3 kg/người-năm 2002).
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi,…
- Nghề chăn nuôi vịt cũng phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh: Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm hơn 50% cả nước. Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh.
b) Ý nghĩa:
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, đồng thời giúp sử dụng, bảo vệ sản phẩm lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm, lương thực.
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế.
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dẫn tới mô hình sản xuất liên kết nông-công nghiệp.
Câu 2: ( 2,0 điểm )
- Đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP cả nước.
- Tỉ trọng hàng xuất khẩu, tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP cả nước lớn.
- Thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giải quyết nhu cầu hàng hóa trong nước.
Câu 3: ( 1,0 điểm )
Cầu Đơn, Thác Mơ, Trị An.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2020-2021
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (thấp)
TNKQ
TNKQ TL
TNKQ
TL
TL
Vận dụng (cao) TNKQ TL
Chủ đề/mức độ nhận thức 1. Vùng Đông Nam Bộ.
Phân tích được vai trò của vùng đối với sự phát triển KT của cả nước.
Biết dạng địa hình đặc trưng, các đặc điểm tự nhiên, nông nghiệp, khoáng sản của vùng Đông Nam Bộ.
Xác định được vị trí các nhà máy thủy điện vùng Đông Nam Bộ 1 câu
2.Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
4 câu Nắm được vị trí địa lí giới hạn của vùng. Tình hình phát triển ngành dịch vụ.
Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm của vùng ĐBSCL
1điểm
2 câu 3 điểm
1 câu Phân tích được ý nghĩa của phát triển ngành chế biến lương thực, thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp của vùng.. Câu 1 b 4 điểm
Câu 1a 2 điểm
Tổng 10 điểm
MÔN ĐỊA LÝ 9
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ tên: ……………………… Lớp 9/… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A
ĐIỂM
Lời phê của giáo viên
B. nhiệt đới nóng khô. D. cận xích đạo mưa quanh năm.
D. Phú Quốc.
C. Nam Du.
A/ TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với A. Lào, Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên, Cam-pu-chia. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, biển Đông. Câu 2. Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất feralit. B. đất cát pha và đất phù sa. C. đất badan và đất xám. D. đất xám và đất nhiễm mặn. Câu 3. Ngành nào không phải là thế mạnh nông nghiệp của Đông Nam Bộ? A. Trồng cây ăn quả. B. Trồng cây lương thực. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm. D. Trồng cây công nghiệp hằng năm. Câu 4. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu. C. Biên Hoà. D. TP Hồ Chí Minh. Câu 5. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Bộ là A. đá vôi. B. đá quý. C. cát thủy tinh. D. dầu mỏ, khí đốt. Câu 6. Đặc điểm nào không phải là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Tập trung đội ngũ lao động có tay nghề cao. C. Người lao động có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. D. Người lao động năng động trong nền kinh tế thị trường. Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng A. 10 000km2 B. 20 000km2 C. 30 000km2 D. 40 000km2 Câu 8. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là A. có một mùa đông lạnh. C. cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. Câu 9. Đảo, quần đảo nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Côn Đảo. B. Hà Tiên. Câu 10. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Tày, Nùng, Thái. B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. D. Giáy, Dao, Mông. Câu 11. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. cơ khí nông nghiệp. C. sản xuất vật liệu xây dựng.
B. sản xuất hàng tiêu dùng. D. chế biến lương thực, thực phẩm.
D. gạo, thủy sản đông lạnh, xi măng.
B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
Câu 12. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. gạo, hàng may mặc, thủy sản. C. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. Câu 13. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. đường sông. B. đường sắt. C. đường bộ. D. đường ống Câu 14. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Long Xuyên. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Mặt bằng dân trí cao. B. Người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Có số dân đông nhất nước. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16: (2 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội? Câu 17: (3 điểm) a.Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số dân thành thị và số dân nông thôn của vùng Đông Nam Bộ từ năm 2005 đến 2017. Dân số thành thị và dân số nông thôn ở vùng Đông Nam Bộ
(đơn vị: nghìn người)
Năm Nông thôn Thành thị Tổng dân số
2005 5457,5 6923,1 12380,6
2010 6181,7 8298,6 14480,3
2017 6249,8 10489,8 16739,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê) b. Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ.
Bài Làm ...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 MÃ ĐỀ A
1
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33điểm 5 D
Câu Đáp án đúng
4 D
2 C
3 B
A
6 C
7 D
8 C
9 A
Câu Đáp án đúng
10 B
11 D
12 B
13 A
14 B
15 B
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Nội dung
Điểm 1,5
Câu
16 (2,0 đ)
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 2.0
17 (3,0 đ)
0,5 0,5 0,5 0,5 1.0
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đồng bằng sông CửuLong có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội *Thuận lợi: - Đồng bằng rộng, địa hình thấp và bằng phẳng. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. - Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn: 2,5 triệu ha. - Hệ thống sông Mê Công, kênh rạch chằng chịt. - Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn. - Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, nhiều đảo và quần đảo, vùng nước mặn, nước lợ rộng lớn. * Khó khăn: - Lũ lụt, mùa khô thiếu nước và nhiễm mặn. - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. a/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi số dân thành thị và số dân nông thôn của vùng Đông Nam Bộ từ năm 2005 đến 2017. *Nhận xét. Từ năm 2005 đến 2017 dân số thành thị và nông thôn đều tăng, trong đó - Dân số nông thôn tăng chậm. (d/c) - Dân số thành thị tăng nhanh. (d/c) - Dân số thành thị luôn cao hơn dân số nông thôn. (d/c) *Giải thích. Số dân thành thị tăng nhanh do tác động của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và mở rộng ranh giới đô thị, khu vực đô thị tạo việc làm, thu hút dân cư. b/ Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng Đông Nam Bộ. - Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông. - Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn nước ngầm. - Xây dựng các hồ chứa nước. - Phòng chống ô nhiễm nguồn nước.
0,25 0,25 0,25 0,25
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài 45 phút Thời gian kiểm tra: ....../ 3 /2021 MÃ ĐỀ: ĐL 901
Phần I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Du lịch cộng đồng và văn hóa. C. Giao thông vận tải biển. B. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. D. Khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúngvề sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2014?
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 128343,0 217432,7
Sản lượng ( nghìn tấn) 3619 6332,6
A. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 59% cả nước. B. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dưới 50% cả nước. C. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. D. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đường sông. B. Đường biển. C. Đường bộ. D. Đường sắt.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản (theo giá so sánh 2010) của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2014 Vùng Tiêu chí Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Để biểu hiện cơ cấu sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, thích hợp nhất là biểu đồ A. tròn. B. cột. C. miền. D. kết hợp. Câu 5. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 50 000km2. C. 30 000km2. D. 20 000km2. B. 40 000km2. Câu 6. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Giáy, Dao, Mông. C. Khơ me, Chăm, Hoa. B. Tày, Nùng, Thái. D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. Câu 7. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 2.360 km và khoảng 1,0 triệu km2. C. 3.460 km và khoảng 2 triệu km2. B. 3.260km và khoảng 1 triệu km2. D. 3.160 km và khoảng 0,5 triệu km2. Câu 8. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Cơ khí. C. Dệt may. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực thực phẩm. Câu 9. Theo thứ tự lần lượt từ đất liền trở ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận:
A. tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế. B. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. C. vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. D. lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. Câu 10. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cháy rừng. C. Thiếu nước ngọt. D. Xâm nhập mặn. B. Triều cường. Câu 11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất cát ven biển. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất phèn. B. Đất mặn. Câu 12. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. B. địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc phơi muối. C. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. D. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng, ít mưa. Câu 13. Các cảng biển Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh nào?
A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. D. Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Nghệ An, Hà Tĩnh.
2000
2005
2010
2015
15,0 9,4 8,1
18,5 6,4 18
18,7 10,7 9,2
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015 Năm Sản lượng 16,3 Dầu thô khai thác (triệu tấn) 1,6 Khí tự nhiên (tỉ m3) 15,4 Dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Câu 14. Lấy sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu năm 2000 bằng 100%, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu là A. cột B. đường. C. tròn. D. kết hợp.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô và dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015?
A. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng giảm trong sản lượng dầu thô khai thác. B. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng trong sản lượng dầu thô khai thác. C. Dầu thô xuất khẩu chiếm 94,4% dầu thô khai thác năm 2000. D. Dầu thô xuất khẩu chiếm 49,1% dầu thô khai thác năm 2015. Câu 16. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Vân Phong. C. Vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Hạ Long. B. Vịnh Xuân Đài. Câu 17. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cà Mau. C. Thành phố Cao Lãnh. B. Thành phố Cần Thơ. D. Thành phố Mĩ Tho. Câu 18. Vùng biển ở bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với đất liền là
A. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy. B. lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu khi ở nươc ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 20. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là:
A. Chủ động chung sống với lũ. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. B. Xây dựng hệ thống đê điều. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 21. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cao su. B. Dừa. C.Cà phê. D. Chè Câu 22. Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Longcó đặc điểm nào sau đây?
A. Cận nhiệt đới gió mùa C. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. B. Cận nhiệt lục địa khô hạn. D. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 23. Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa gạo. B. Hoa quả C. Thủy sản đông lạnh D. Gia cầm chế biến
Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Bạc Liêu B. An Giang C. Đồng Tháp D. Kiên Giang Câu 25. Số tỉnh thành giáp biển ở nước ta là A.14 B. 28 C. 32 D. 63 Câu 26. Ở nước ta cánh đồng muối nổi tiếng Cà Ná , Sa Huỳnh thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 27. Du lịch biển nước ta phần lớn mới tập trung vào khai thác hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tắm biển B. Du lịch sinh thái C. Hoạt động thể thao biển D. Du thuyền và lặn biển
Câu 28. Hiện nay, loại khoáng sản biển có ý nghĩa quan trọng nhất của nước ta là A. muối B. ô xít ti tan. C. dầu mỏ, khí tự nhiên D. cát trắng
Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1(2 điểm). Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta? Câu 2(1 điểm). Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài 45 phút Thời gian kiểm tra: ....../ 3 /2021 MÃ ĐỀ: ĐL 902
Phần I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng , ít mưa. B. địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc phơi muối. C. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. D. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. Câu 2. Các cảng biển Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh nào?
A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. D. Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu khi ở nươc ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
2000
2015
2010
2005
18,7 10,7 9,2
15,0 9,4 8,1
18,5 6,4 18
A. Cơ khí. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. B. Dệt may. D. Chế biến lương thực thực phẩm. Câu 5. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 30 000km2. B. 40 000km2. C. 20 000km2. D. 50 000km2.
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015 Năm Sản lượng 16,3 Dầu thô khai thác (triệu tấn) 1,6 Khí tự nhiên (tỉ m3) 15,4 Dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Câu 6. Lấy sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu năm 2000 bằng 100%, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu là A. kết hợp. B. tròn. C. cột D. đường.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô và dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015?
A. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng giảm trong sản lượng dầu thô khai thác. B. Dầu thô xuất khẩu chiếm 94,4% dầu thô khai thác năm 2000. C. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng trong sản lượng dầu thô khai thác. D. Dầu thô xuất khẩu chiếm 49,1% dầu thô khai thác năm 2015. Câu 8. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất phù sa ngọt. B. Đất cát ven biển. C. Đất mặn. D. Đất phèn. Câu 9. Vùng biển ở bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với đất liền là
A. vùng đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải. B. nội thủy. D. lãnh hải. Câu 10. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là:
A. Xây dựng hệ thống đê điều. C. Chủ động chung sống với lũ. B. Đầu tư cho các dự án thoát nước. D. Tăng cường công tác dự báo lũ.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúngvề sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2014?
A. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. B. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 59% cả nước. C. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. D. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dưới 50% cả nước.
Câu 12. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: D. Cháy rừng. A. Thiếu nước ngọt. C. Xâm nhập mặn. B. Triều cường.
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 128343,0 217432,7
Sản lượng ( nghìn tấn) 3619 6332,6
Câu 13. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản (theo giá so sánh 2010) của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2014 Vùng Tiêu chí Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Để biểu hiện cơ cấu sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, thích hợp nhất là biểu đồ
A. cột. B. miền. C. tròn. D. kết hợp. Câu 14. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cao Lãnh. C. Thành phố Cần Thơ. B. Thành phố Mĩ Tho. D. Thành phố Cà Mau. Câu 15. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. C. Du lịch cộng đồng và văn hóa. B. Khai thác và chế biến khoáng sản. D. Giao thông vận tải biển. Câu 16. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đường biển. C. Đường bộ. B. Đường sông. D. Đường sắt. Câu 17. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Vân Phong. B. Vịnh Cam Ranh. C. Vịnh Hạ Long. D. Vịnh Xuân Đài. Câu 18. Theo thứ tự lần lượt từ đất liền trở ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận:
A. vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. Câu 19. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 2.360 km và khoảng 1,0 triệu km2. C. 3.460 km và khoảng 2 triệu km2. B. 3.160 km và khoảng 0,5 triệu km2. D. 3.260km và khoảng 1 triệu km2. Câu 20. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. B. Tày, Nùng, Thái. D. Giáy, Dao, Mông. Câu 21. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cao su. B. Dừa. C.Cà phê. D. Chè Câu 22. Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Longcó đặc điểm nào sau đây?
A. Cận nhiệt đới gió mùa C. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. B. Cận nhiệt lục địa khô hạn. D. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 23. Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa gạo. B. Hoa quả C. Thủy sản đông lạnh D. Gia cầm chế biến
Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Bạc Liêu B. An Giang C. Đồng Tháp D. Kiên Giang Câu 25. Du lịch biển nước ta phần lớn mới tập trung vào khai thác hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tắm biển B. Du lịch sinh thái C. Hoạt động thể thao biển D. Du thuyền và lặn biển
Câu 26. Hiện nay, loại khoáng sản biển có ý nghĩa quan trọng nhất của nước ta là A. muối B. ô xít ti tan. C. dầu mỏ, khí tự nhiên D. cát trắng Câu 27. Số tỉnh thành giáp biển ở nước ta là A.14 B. 28 C. 32 D. 63 Câu 28. Ở nước ta cánh đồng muối nổi tiếng Cà Ná , Sa Huỳnh thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ
Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1(2 điểm). Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta? Câu 2(1 điểm). Nêu những thuận lợi trong việc sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài 45 phút Thời gian kiểm tra: ....../ 3 /2021 MÃ ĐỀ: ĐL 903
Phần I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Dệt may. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. B. Chế biến lương thực thực phẩm. D. Cơ khí.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu khi ở nươc ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là:
A. Đường biển. C. Đường sông. B. Đường sắt. D. Đường bộ.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúngvề sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2014?
A. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dưới 50% cả nước. B. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. C. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 59% cả nước. D. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. Câu 5. Vùng biển ở bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với đất liền là
A. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. D. nội thủy. Câu 6. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 3.260km và khoảng 1 triệu km2. C. 3.160 km và khoảng 0,5 triệu km2. B. 2.360 km và khoảng 1,0 triệu km2. D. 3.460 km và khoảng 2 triệu km2. Câu 7. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cần Thơ. C. Thành phố Mĩ Tho. B. Thành phố Cà Mau. D. Thành phố Cao Lãnh. Câu 8. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến khoáng sản. C. Du lịch cộng đồng và văn hóa. B. Giao thông vận tải biển. D. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. Câu 9. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cháy rừng. B. Xâm nhập mặn. C. Triều cường. D. Thiếu nước ngọt. Câu 10. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc phơi muối. B. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng , ít mưa. C. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. D. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. Câu 11. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Xuân Đài. B. Vịnh Cam Ranh. C. Vịnh Vân Phong. D. Vịnh Hạ Long. Câu 12. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là:
A. Chủ động chung sống với lũ. C. Đầu tư cho các dự án thoát nước. B. Xây dựng hệ thống đê điều. D. Tăng cường công tác dự báo lũ. Câu 13. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. B. Giáy, Dao, Mông. D. Khơ me, Chăm, Hoa. Câu 14. Các cảng biển Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh nào?
A. Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. Câu 15. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 30 000km2. B. 40 000km2. C. 50 000km2. D. 20 000km2.
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 128343,0 217432,7
Sản lượng ( nghìn tấn) 3619 6332,6
Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản (theo giá so sánh 2010) của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2014 Vùng Tiêu chí Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Để biểu hiện cơ cấu sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, thích hợp nhất là biểu đồ
2000
2005
2010
2015
18,7 10,7 9,2
18,5 6,4 18
15,0 9,4 8,1
A. kết hợp. B. cột. C. tròn. D. miền.
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015 Năm Sản lượng Dầu thô khai thác (triệu tấn) 16,3 Khí tự nhiên (tỉ m3) 1,6 15,4 Dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô và dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015?
A. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng trong sản lượng dầu thô khai thác. B. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng giảm trong sản lượng dầu thô khai thác. C. Dầu thô xuất khẩu chiếm 49,1% dầu thô khai thác năm 2015. D. Dầu thô xuất khẩu chiếm 94,4% dầu thô khai thác năm 2000.
Câu 18. Lấy sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu năm 2000 bằng 100%, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu là A. đường. B. tròn. C. kết hợp. D. cột Câu 19. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất cát ven biển. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất phù sa ngọt. Câu 20. Theo thứ tự lần lượt từ đất liền trở ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận:
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. D. vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. Câu 21. Số tỉnh thành giáp biển ở nước ta là A.14 B. 28 C. 32 D. 63 Câu 22. Ở nước ta cánh đồng muối nổi tiếng Cà Ná , Sa Huỳnh thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 23. Du lịch biển nước ta phần lớn mới tập trung vào khai thác hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tắm biển B. Du lịch sinh thái C. Hoạt động thể thao biển D. Du thuyền và lặn biển
Câu 24. Hiện nay, loại khoáng sản biển có ý nghĩa quan trọng nhất của nước ta là A. muối B. ô xít ti tan. C. dầu mỏ, khí tự nhiên D. cát trắng Câu 25. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cao su. B. Dừa. C.Cà phê. D. Chè Câu 26. Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Longcó đặc điểm nào sau đây?
A. Cận nhiệt đới gió mùa C. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. B. Cận nhiệt lục địa khô hạn. D. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 27. Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa gạo. B. Hoa quả C. Thủy sản đông lạnh D. Gia cầm chế biến
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Bạc Liêu B. An Giang C. Đồng Tháp D. Kiên Giang
Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1(2 điểm). Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta? Câu 2(1 điểm). Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài 45 phút Thời gian kiểm tra: ....../ 3 /2021 MÃ ĐỀ: ĐL 904
Phần I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cần Thơ. C. Thành phố Cà Mau. B. Thành phố Cao Lãnh. D. Thành phố Mĩ Tho. Câu 2. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 20 000km2. C. 30 000km2. D. 50 000km2. B. 40 000km2. Câu 3. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất phèn. B. Đất cát ven biển. C. Đất mặn. D. Đất phù sa ngọt. Câu 4. Vùng biển ở bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với đất liền là
A. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. B. nội thủy. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 5. Các cảng biển Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh nào?
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 128343,0 217432,7
Sản lượng ( nghìn tấn) 3619 6332,6
A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. C. Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. Câu 6. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Xuân Đài. B. Vịnh Hạ Long. C. Vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Vân Phong.
Câu 7. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản (theo giá so sánh 2010) của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2014 Vùng Tiêu chí Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Để biểu hiện cơ cấu sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, thích hợp nhất là biểu đồ A. kết hợp. B. miền. C. tròn. D. cột. Câu 8. Theo thứ tự lần lượt từ đất liền trở ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận:
A. vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. Câu 9. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là:
A. Tăng cường công tác dự báo lũ. C. Đầu tư cho các dự án thoát nước. B. Xây dựng hệ thống đê điều. D. Chủ động chung sống với lũ. Câu 10. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến khoáng sản. C. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. B. Du lịch cộng đồng và văn hóa. D. Giao thông vận tải biển. Câu 11. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Dệt may. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. B. Cơ khí. D. Chế biến lương thực thực phẩm. Câu 12. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 3.260km và khoảng 1 triệu km2. C. 3.160 km và khoảng 0,5 triệu km2. B. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2. D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu khi ở nươc ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 14. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. B. địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc phơi muối. C. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng , ít mưa.
2000
2005
2010
2015
18,7 10,7 9,2
15,0 9,4 8,1
18,5 6,4 18
D. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác Cho bảng số liệu sau: Sản lượng sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015 Năm Sản lượng 16,3 Dầu thô khai thác (triệu tấn) 1,6 Khí tự nhiên (tỉ m3) 15,4 Dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Câu 15. Lấy sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu năm 2000 bằng 100%, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu là
A. kết hợp. B. cột C. đường. D. tròn.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô và dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015?
A. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng giảm trong sản lượng dầu thô khai thác. B. Dầu thô xuất khẩu chiếm 49,1% dầu thô khai thác năm 2015. C. Dầu thô xuất khẩu chiếm 94,4% dầu thô khai thác năm 2000. D. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng trong sản lượng dầu thô khai thác. Câu 17. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đường sắt. B. Đường biển. D. Đường bộ C. Đường sông. Câu 18. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. B. Khơ me, Chăm, Hoa. D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 19. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: D. Cháy rừng. C. Thiếu nước ngọt. A. Xâm nhập mặn. B. Triều cường.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúngvề sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2014?
A. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. B. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dưới 50% cả nước. C. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 59% cả nước. D. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước.. Câu 21. Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa gạo. B. Hoa quả C. Thủy sản đông lạnh D. Gia cầm chế biến
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Bạc Liêu B. An Giang C. Đồng Tháp D. Kiên Giang Câu 23. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cao su. B. Dừa. C.Cà phê. D. Chè Câu 24. Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Longcó đặc điểm nào sau đây?
B. Cận nhiệt lục địa khô hạn. D. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. A. Cận nhiệt đới gió mùa C. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. Câu 25. Số tỉnh thành giáp biển ở nước ta là A.14 B. 28 C. 32 D. 63 Câu 26. Ở nước ta cánh đồng muối nổi tiếng Cà Ná , Sa Huỳnh thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 27. Du lịch biển nước ta phần lớn mới tập trung vào khai thác hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tắm biển B. Du lịch sinh thái C. Hoạt động thể thao biển D. Du thuyền và lặn biển
Câu 28. Hiện nay, loại khoáng sản biển có ý nghĩa quan trọng nhất của nước ta là A. muối B. ô xít ti tan. C. dầu mỏ, khí tự nhiên D. cát trắng
Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1(1 điểm). Nêu những thuận lợi trong việc sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Câu 2(2 điểm). Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta? Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài 45 phút Thời gian kiểm tra: ....../ 3 /2021 MÃ ĐỀ: ĐL 905
Phần I. Trắc nghiệm ( 7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu khi ở nươc ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 2. Theo thứ tự lần lượt từ đất liền trở ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận:
A. vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải, nội thủy, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế. Câu 3. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. C. Khai thác và chế biến khoáng sản. B. Du lịch cộng đồng và văn hóa. D. Giao thông vận tải biển. Câu 4. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
A. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2. C. 3. 160 km và khoảng 0,5 triệu km2. B. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2. D. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2. Câu 5. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. B. địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc phơi muối. C. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. D. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng , ít mưa. Câu 6. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 128343,0 217432,7
Sản lượng ( nghìn tấn) 3619 6332,6
A. Tày, Nùng, Thái. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. B. Giáy, Dao, Mông. D. Khơ me, Chăm, Hoa.
Câu 7. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản (theo giá so sánh 2010) của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2014 Vùng Tiêu chí Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước Để biểu hiện cơ cấu sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, thích hợp nhất là biểu đồ A. cột. B. tròn. C. miền. D. kết hợp. Câu 8. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Vịnh Vân Phong. C. Vịnh Xuân Đài. D. Vịnh Cam Ranh.
Câu 9. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: B. Đất mặn. A. Đất phù sa ngọt. C. Đất cát ven biển. D. Đất phèn. Câu 10. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Thiếu nước ngọt. B. Cháy rừng. C. Xâm nhập mặn. D. Triều cường. Câu 11. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đường sắt. C. Đường sông. B. Đường biển. D. Đường bộ.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúngvề sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2014?
A. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm dưới 50% cả nước. B. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 59% cả nước. C. Sản lượng xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. D. Giá trị sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 57,1% cả nước. Câu 13. Các cảng biển Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh nào?
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế. B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi.
2000
2010
2015
2005
18,7 10,7 9,2
18,5 6,4 18
15,0 9,4 8,1
D. Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015 Năm Sản lượng 16,3 Dầu thô khai thác (triệu tấn) 1,6 Khí tự nhiên (tỉ m3) 15,4 Dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Câu 14. Lấy sản lượng dầu thô, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu năm 2000 bằng 100%, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác, khí tự nhiên, dầu thô xuất khẩu là A. tròn. B. đường. C. kết hợp. D. cột
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng dầu thô và dầu thô xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000- 2015?
A. Dầu thô xuất khẩu chiếm 49,1% dầu thô khai thác năm 2015. B. Dầu thô xuất khẩu chiếm 94,4% dầu thô khai thác năm 2000. C. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng trong sản lượng dầu thô khai thác. D. Tỉ trọng dầu thô xuất khẩu ngày càng giảm trong sản lượng dầu thô khai thác.. Câu 16. Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là:
A. Tăng cường công tác dự báo lũ. C. Chủ động chung sống với lũ. B. Xây dựng hệ thống đê điều. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 17. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là. A. Thành phố Cà Mau. B. Thành phố Cần Thơ. D. Thành phố Cao Lãnh C. Thành phố Mĩ Tho. Câu 18. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 20 000km2. B. 40 000km2. C. 30 000km2. D. 50 000km2. Câu 19. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Chế biến lương thực thực phẩm. C. Dệt may. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Cơ khí. Câu 20. Vùng biển ở bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với đất liền là
A. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. D. nội thủy. Câu 21. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cao su. B. Dừa. C.Cà phê. D. Chè Câu 22. Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Longcó đặc điểm nào sau đây?
A. Cận nhiệt đới gió mùa C. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. B. Cận nhiệt lục địa khô hạn. D. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 23. Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lúa gạo. B. Hoa quả C. Thủy sản đông lạnh D. Gia cầm chế biến
Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Bạc Liêu B. An Giang C. Đồng Tháp D. Kiên Giang Câu 25. Số tỉnh thành giáp biển ở nước ta là A.14 B. 28 C. 32 D. 63 Câu 26. Ở nước ta cánh đồng muối nổi tiếng Cà Ná , Sa Huỳnh thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 27. Du lịch biển nước ta phần lớn mới tập trung vào khai thác hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tắm biển B. Du lịch sinh thái C. Hoạt động thể thao biển D. Du thuyền và lặn biển
Câu 28. Hiện nay, loại khoáng sản biển có ý nghĩa quan trọng nhất của nước ta là A. muối B. ô xít ti tan. C. dầu mỏ, khí tự nhiên D. cát trắng
Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2 (2 điểm): Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta?
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021
Mã đề : ĐL 901
Câu/ đáp án
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ 04 A 11 D 18 C 25 B
03 A 10 C 17 B 24 D
02 D 09 B 16 D 23 D
01 A 08 D 15 A 22 C
05 B 12 D 19 C 26 C
06 C 13 C 20 A 27 A
07 B 14 B 21 B 28 C
II. Phần tự luận (3 điểm)
Nội dung
Câu 1 (2đ)
Số điểm 0,5 0,5
2 (1đ)
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
a. Phải bảo vệ Tài nguyên vùng biển, đảo vì: - Tài nguyên biển đảo có nguy cơ giảm sút: diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng( cá mồi, cá cháy...) nhiều loài hải sản đang giảm mức độ tập trung - Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, nhất là vùng cửa sông, cảng biển b. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật các vùng biển sâu. Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn , đồng thời đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn - Bảo vệ rạn san hồ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học nhất là dầu mỏ. - Đồng bằng rộng lớn (4 triệu ha), khá bằng phẳng. đất phù sa châu thổ - Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Thời tiết ít biến động , thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp năm, áp dụng các biện pháp canh tác: thâm canh, xen canh, ... - Hệ thống sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt, giao thông thủy thuận lợi.Là nguồn cung cấp nước tới quan trọng để thau chua rửa mặn - Vùng biển có hàng trăm bãi tôm cá, tôm, ngư trường rộng , nhiều đảo, quần đảo , quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản lớn nhất nước ta.
Tổ chuyên môn
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài
Nguyễn Thị Nguyệt
Người ra đề Nguyễn Thị Tố Loan
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020– 2021
Mã đề : ĐL 902
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25 đ
Câu/ đáp án
01 A 08 D 15 C 22 C
02 B 09 B 16 B 23 D
03 B 10 C 17 C 24 D
04 D 11 A 18 D 25 A
05 B 12 A 19 D 26 C
06 D 13 C 20 A 27 B
07 A 14 C 21 B 28 C
II. Phần tự luận (3 điểm)
Nội dung
Câu 1 (2đ)
Số điểm 0,5 0,5
2 (1đ)
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
a. Phải bảo vệ Tài nguyên vùng biển, đảo vì: - Tài nguyên biển đảo có nguy cơ giảm sút: diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng( cá mồi, cá cháy...) nhiều loài hải sản đang giảm mức độ tập trung - Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, nhất là vùng cửa sông, cảng biển b. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật các vùng biển sâu. Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn , đồng thời đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn - Bảo vệ rạn san hồ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học nhất là dầu mỏ. - Về mặt tự nhiên: + Ven biển có nhiều bãi tôm cá, có ngư trường lớn Cà Mau- Kiên Giang., diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng lớn: hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Nguồn thức ăn dồi dào sau mưa lũ, nguồn giống tự nhiên phong phú - Về mặt KT- XH: + Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất thủy hải sản, nhiều chính sách khuyến khích phát triển thủy sản + tàu thuyền đang được trang bị ngày càng hiện đại, tập trung nhiều cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng trong và ngoài nước.
Tổ chuyên môn
Người ra đề
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài
Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Tố Loan
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021
Mã đề : ĐL 903
I. Phần trắc nghiệm (7điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25
Câu/ đáp án
01 B 08 C 15 B 22 C
02 D 09 D 16 C 23 A
03 C 10 B 17 B 24 C
04 B 11 D 18 A 25 B
05 D 12 A 19 C 26 C
06 A 13 D 20 A 27 D
07 A 14 C 21 B 28 D
II. Phần tự luận ( 3 điểm)
Nội dung
Câu 1 (2đ)
Số điểm 0,5 0,5
2 (1đ)
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
a. Phải bảo vệ Tài nguyên vùng biển, đảo vì: - Tài nguyên biển đảo có nguy cơ giảm sút: diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng( cá mồi, cá cháy...) nhiều loài hải sản đang giảm mức độ tập trung - Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, nhất là vùng cửa sông, cảng biển b. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật các vùng biển sâu. Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn , đồng thời đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn - Bảo vệ rạn san hồ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học nhất là dầu mỏ. - Đồng bằng rộng lớn (4 triệu ha), khá bằng phẳng. đất phù sa châu thổ - Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Thời tiết ít biến động , thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp năm, áp dụng các biện pháp canh tác: thâm canh, xen canh, ... - Hệ thống sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt, giao thông thủy thuận lợi.Là nguồn cung cấp nước tới quan trọng để thau chua rửa mặn - Vùng biển có hàng trăm bãi tôm cá, tôm, ngư trường rộng , nhiều đảo, quần đảo , quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản lớn nhất nước ta.
BGH duyệt
Tổ chuyên môn
Người ra đề
Đỗ Thị Thu Hoài
Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Tố Loan
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021
Mã đề : ĐL 904
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25
Câu/ đáp án
01 A 08 D 15 C 22 D
02 B 09 D 16 A 23 B
03 A 10 B 17 C 24 C
04 B 11 D 18 B 25 B
05 D 12 A 19 C 26 C
06 B 13 A 20 D 27 A
07 C 14 C 21 D 28 C
II. Phần tự luận (3 điểm)
Nội dung
Câu 1 (1đ)
Số điểm 0,25 0,25 0,25
0,25
2 (2đ)
0,5 0,5
- Về mặt tự nhiên: + Ven biển có nhiều bãi tôm cá, có ngư trường lớn Cà Mau- Kiên Giang., diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng lớn: hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Nguồn thức ăn dồi dào sau mưa lũ, nguồn giống tự nhiên phong phú - Về mặt KT- XH: + Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất thủy hải sản, nhiều chính sách khuyến khích phát triển thủy sản + tàu thuyền đang được trang bị ngày càng hiện đại, tập trung nhiều cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ rộng trong và ngoài nước. a. Phải bảo vệ Tài nguyên vùng biển, đảo vì: - Tài nguyên biển đảo có nguy cơ giảm sút: diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng( cá mồi, cá cháy...) nhiều loài hải sản đang giảm mức độ tập trung - Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, nhất là vùng cửa sông, cảng biển b. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật các vùng biển sâu. Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn , đồng thời đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn - Bảo vệ rạn san hồ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học nhất là dầu mỏ.
0,25 0,25 0,25 0,25
BGH duyệt
Người ra đề
Đỗ Thị Thu Hoài
Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Tố Loan
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Địa lí 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 – 2021
Mã đề : ĐL 905
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25
Câu/ đáp án
01 A 08 A 15 D 22 C
02 C 09 D 16 C 23 D
03 B 10 A 17 D 24 D
04 A 11 C 18 B 25 B
05 D 12 C 19 A 26 C
06 D 13 C 20 D 27 A
07 B 14 B 21 B 28 C
II. Phần tự luận ( 3 điểm)
Câu 1 (1đ)
Số điểm 0,25 0,25 0,25 0,25
2 (2đ)
0,5 0,5
Nội dung - Đồng bằng rộng lớn (4 triệu ha), khá bằng phẳng. đất phù sa châu thổ - Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Thời tiết ít biến động , thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp năm, áp dụng các biện pháp canh tác: thâm canh, xen canh, ... - Hệ thống sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt, giao thông thủy thuận lợi.Là nguồn cung cấp nước tới quan trọng để thau chua rửa mặn - Vùng biển có hàng trăm bãi tôm cá, tôm, ngư trường rộng , nhiều đảo, quần đảo , quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản lớn nhất nước ta. a. Phải bảo vệ Tài nguyên vùng biển, đảo vì: - Tài nguyên biển đảo có nguy cơ giảm sút: diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng( cá mồi, cá cháy...) nhiều loài hải sản đang giảm mức độ tập trung - Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, nhất là vùng cửa sông, cảng biển b. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật các vùng biển sâu. Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn , đồng thời đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn - Bảo vệ rạn san hồ ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học nhất là dầu mỏ.
0,25 0,25 0,25 0,25
Tổ chuyên môn
BGH duyệt
Người ra đề
Đỗ Thị Thu Hoài
Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Tố Loan
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài 45 phút
Thời gian kiểm tra: Ngày ...../ 3/2021
I. MỤC TIÊU : Kiểm tra việc lĩnh hội và vận dụng các kiến thức của học sinh:
1. Kiến thức
- Trình bày những thuận lợi để phát triển ngành thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long
- Trình bày những thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế xã hội của vùng.
- Đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế bền vững trong hiện tại và tương lai.
- Biết được giới hạn vùng biển và các bộ phận, các nhành kinh tế của biển
- Đánh giá được thực trạng tài nguyên và môi trường biển, đảo.
- Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp
và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát triển kinh tế
của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bảng số liệu, nhận biết biểu đồ sản lượng thủy sản của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển
đảo.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát
triển kinh tế biển
- Chia sẻ với những vùng khí hậu khó khăn
- Chăm chỉ, tự giác.
II. MA TRẬN ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng cao Cộng
TN
TL
TL
TN
TN
Cấp độ Chủ đề Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
TL - Tính, nhận xét bảng số liệu về ngành thủy sản của vùng
TL Trình bày được thế mạnh để phát triển KTXH, ngành thủy sản
TN Biết được diện tích, đất, ngành CN , loại hình giao thông quan trọng của vùng,
Hiểu được khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và kính tế của ĐBSCL
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1 1 10%
4 1 10%
15 4,5 4,5%
2 0,5 5%
Giải thích,
Biển – đảo Việt Nam
8 2 20% Biết được diện tích, các ngành KT, vị trí các cảng biển
Tính, nhận xét bảng số liệu về sản lượng dầu thô...
Đề xuất những phương hướng đê bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
4 1
1 2
10%
8 2 20%
2 0,5 5%
13 4
12 3
20% 1 2
4 1
40%
30%
20%
10%
15 5,5 55% 30 10 100%
Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng
BGH
Tổ CM
Nhóm CM
Đỗ Thị Thu Hoài
Nguyễn Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Tố Loan
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI
Thông hiểu
Vận dụng
Nhận biết
I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được các kiến thức cơ bản - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các bài học về vùng Đông nam Bộ và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chọn đúng những thông tin chính xác để làm bài 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4.-Định hướng phát triển năng lực: +Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, xử lí thông tin . +Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, quan sát bản đồ, lược đồ. II.Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm .70% tự luận Mức độ Chủ đề
TN
Vận dụng cao TN TL
TL
TL
TN
TL
TN
Chủ đề 1: Đông Nam Bộ Số tiết:4
-Bến xe đón khách các tỉnh miền trung. -Tổng vốn đầu tư của nước ngoài vào vùng kt này .
-Cây trồng nhiều nhất vùng. -Tỉnh có nhiều dầu mỏ -Tên cảng Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
Hồ thủy điện lớn nhất vùng . -Vườn quốc gia . -Hình thức chăn nuôi phổ biến .
3 0.75
sao Tại có ĐNB sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ TP HCM? 1 3.0
3 0.75
2 0.5
sao
Hoa Sen trồng nhiều ở tỉnh nào .
-thời gian khai thác vùng kinh tế .
Vẽ biểu đồ và nhận xét.
Số câu: 9 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% II. Chủ đề 2 Vùng ĐBSông Cửu Long Số tiết :3
Kĩ năng của người dân vùng sông nước . -Hình thức mua bán đặc trưng của kinh tế vùng.
Tại ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL phát triển mạnh?
Số câu: 6
1
2 0.5
1.5
1 0.25
1 0.25
1 2.5
Số điểm: 5.00
Tỉ lệ 50 %
5 4.0
6 2.75 27.5%
40.0%
4 3.25 32.5%
Tổngsốcâu:1 5 Tổngsốđiểm: 10 Tỉ lệ: 100 %
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây Câu 1. Cây trồng nhiều nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. cà phê. B. cao su C. mía. D. hạt điều Câu 2. Tỉnh có nhiều dầu mỏ là A. Bến Tre B. Trà vinh C. Sóc Trăng. D. Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 3. Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước là cảng A. Cam Ranh B. Sài Gòn C. Cái Mép. D. Hải Phòng. Câu 4. Hồ thủy điện lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là A. Đá Bàn B. Trị An C. Hòa Bình. D. Cam Ranh. Câu 5.Vườn Quốc gia thuộc tỉnh Bình Phước là A. Bù Gia Mập. B. Lò gò Xa Mát C. Tràm Chim. D. U Minh Câu 6. Bến xe đón khách các tỉnh miền trung là bến xe A. Miền Tây B. Miền Đông C. Nước Ngầm D. Mỹ Đình Câu 7. Tổng vốn đầu tư của nước ngoài vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ là A. 26,8% B. 58,5% C. 50,1% D. 66,2% Câu 8. Kĩ năng của người dân vùng sông nước là A.đi cà kheo B. nhảy dây C. bơi lội D. bắt cá. Câu 9. Mô hình du lịch đặc trưng của vùng sông nước là A. du lịch nhân văn. B. du lịch Biển Đảo C. du lịch Miệt Vườn . D. du lịch thăm di tích lịch sử Câu 10. Hình thức chăn nuôi phổ biến của vùng Đông Nam Bộ là A. hộ gia đình B. thả rông C. trang trại D. công nghiệp. Câu 11. Thời gian khai thác vùng Đồng bằng Sông Cửu Long cách đây khoảng A. 200 năm B. 300 năm. C. 400 năm D. 500 năm. Câu 12. Hoa sen trồng nhiều ở tỉnh A.Vĩnh Long B. Cà Mau C. Đồng Tháp D. Kiên Giang. II.TỰ LUẬN (7 điểm ) Câu 13. Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh? (1.5 điểm ) Câu14. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ Thành Phố Hồ Chí Minh? (3.0 điểm )
Câu15. Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu long (nghìn tấn )(2.5 điểm ) 2002 1354.5 Đồng bằng sông Cửu long 2647.4 Cả nước
2000 1169.1 2250.5
1995 819.2 1584.4 -Vẽ biểu đồ và nhận xét sản lượng thủy sản qua từng năm và so với cả nước?
----HẾT------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÝ 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
UBNDN THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI
1 2 3 4 B B
5 A
6 B
D
B
7 8 C C
9 C
10 D
11 B
12 C
I.TRẮC NGHIỆM : 3 điểm (Mỗi đáp án đúng :0.25 điểm.) Câu Đáp án II.TỰ LUẬN :7 điểm. Câu 13
Điểm 1,5 1.0 0.5
Câu14
3,0
1. Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL phát triển mạnh? Do vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có các điều kiện sau: -Ngành nông nghiệp phát triển với sản lượng lúa dẫn đầu cả nước. -Là vựa trái cây với nhiều loại ngon có thể đóng hộp . -Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh :cá Tra .cá BaSa,Tôm nước ngọt và nước lợ. -Cơ sở nhà máy chế biến được đầu tư phát triển . - Lực lượng lao động dào dào. 2. Tại sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Xác định các tuyến giao thông xuất phát từ TP HCM?
2.0 1.0
Câu 15
2,5
Vùng ĐNBộ có sức hút mạnh mẽ đầu tư của nước ngoài do : 1.Xã hội : -Vùng có những chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư như miễn giảm thuế . -Lực lượng lao động dào dào tại chỗ và nhiều địa phương trong cả nước tìm về. -Đây là vùng có truyền thống sản xuất công nghiệp từ trước và cơ sở hạ tầng đảm bảo. -Là đầu mối giao thông quan trọng giao lưu với các vùng trong cả nước và quốc tế. 2.Tự nhiên : -Địa hình tương đối bằng phẳng . -Có tiềm năng khoáng sản Dầu khí ngoài thềm lục địa . -Vẽ biểu đồ và nhận xét sản lượng thủy sản qua từng năm và so với cả nước ?
1.5 1.0
-Vẽ biểu đồ cột ghép. -Vẽ đẹp ,chính xác . -có chú thích ,tên biểu đồ. -Nhận xét chính xác : +Sản lượng thủy sản giai đoạn 2000-2002 tăng mạnh (có số liệu đã tính và so sánh với giai đoạn 1995-2000)
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề CAO THỊ THU HÀ