BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN GDCD - LỚP 9 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Hòa Bình
2. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Huỳnh Thị Lựu
3. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Kinh Bắc
4. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Thượng Thanh
5. Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THCS Trần Quang Khải
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Thông hiểu
Mức độ
TN
TL
Thấp
Vận dụng Cao
Nhận biết TN
TL
được kiện
Biết điều kết hôn
1 0,5 5%
Xác định được mục của đích kinh doanh 1 0,5 5%
Tên chủ đề Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Số câu Số điểm Tỉ lệ Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Số câu Số điểm Tỉ lệ Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Xác định được các quyền và nghĩa vụ phù hợp với hành vi
Phân loại được các hành vi vi phạm pháp luật
1 0,5 5% Xác định được 4 yếu tố của vi phạm pháp luật
Số câu Số điểm Tỉ lệ Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của cong dân
Xử lí được tình huống cụ thể về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân 1 4 40% Giải thích được vấn đề vi phạm pháp luật là căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lí
1 2 20%
2 1 10%
1 2 10% 1 2 20%
2 6 60%
1 0,5 5% 2 1 10%
Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số: - Câu: 7 - Điểm: 10 - Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (2điểm): C©u 1(0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,C,D) chỉ phương án mà
em cho là đúng: Khi kết hôn cần đảm bảo điều kiện nào?
A. Đủ tuổi quy định, có đăng kí kết hôn B. Đủ tuổi quy định,tự nguyện có đăng kí kết hôn C. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên, được pháp luật thừa nhận D. Cả 3 ý kiến trên
Câu 2(0,5 điểm): Điền từ còn thiếu phù hợp vào chỗ dấu chấm trong câu sau: Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục
đích…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………
Nối
A 1. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn 2. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ 3. Phi thương bất phú
4. Quân pháp bất vị thân
C©u 3(0,5 điểm): Nối các ý ở cột A phù hợp với các ý cột B: B a. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động c. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân d. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
C©u 4(0,5 điểm): Liệt kê 4 yếu tố cơ bản của vi phạm pháp luật? A. …………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………… B…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………… C…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………… D. …………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………… II. Tự luận (8 điểm):
Câu5 (2 điểm): Phân loại các hành vi vi phạm pháp luật sau: a. Buôn bán ma tuý ->…………………………………………………….……………………………………………….. b. Phơi nông sản trên đường cao tốc ->…………………………………………………….………………… c. Đạo nhạc ->…………………………………………………….……………………………………………………………… d. Đi làm trễ ->…………………………………………………….……………………………………………………………. Câu 6 (2 điểm): Tại sao nói vi phạm pháp luật là căn cứ để xác định trách nhiệm
a. Em có nhận xét gì về việc làm của A.và của chủ mỏ đá? b. Nếu em là người chứng kiến sự việc trên của A.em sẽ làm gì? c. Theo em, ai là người phải chịu trách nhiệm trong tình huống trên và phải chịu
pháp lí của công dân? Câu 7 (4 điểm): A.13 tuổi, xin đi làm ở mỏ đá cạnh nhà. Chủ mỏ đá nhận thuê A.với tiền công trả bằng tiền ăn 3 bữa mỗi ngày. A.lao động quần quật 10 tiếng/ngày đến nỗi sinh bệnh mà không có tiền chữa trị. trách nhiệm gì? Vì sao?
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD 9
2
3
PhÇn 1. Tr¾c nghiÖm (2 điểm): Mçi ®¸p ¸n ®óng cho 0,5 ®iÓm.
Câu
1a-2b-3c-4d
4 Trái pháp luật, có lỗi, do người có trách năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
1 Đáp án B Thu lợi nhuận
PhÇn II. Tù luËn (8.0 điểm):
Nội dung
Điểm 1đ
Câu Câu 5
Câu 6
1đ 1đ
1đ 1đ 2đ
Câu 7
a. Vi phạm pháp luật hình sự b. Vi phạm pháp luật hành chính c. Vi phạm pháp luật dân sự d. Vi phạm kỉ luật - Giải thích: bởi vì + pháp luật được ban hành để điều chỉnh hành vi của công dân mà không điều chỉnh suy nghĩ của họ + phải căn cứ vào hành vi thực tế của công dân mới có thể xác định được là họ thực hiện pháp luật hay vi phạm pháp luật. - Giải quyết tình huống: a. Cả A và chủ mỏ đá đều vi phạm pháp luật. A vô tình vi phạm vì thiếu hiểu biết về pháp luật lao động. Còn chủ mỏ đá cố tình vi phạm vì biết A chưa đủ tuổi lao động vẫn thuê làm, trả công không đúng hình thức lao động, bóc lột sức lao động của trẻ em b. Nếu chứng kiến nên thống báo với cơ quan chức năng hoặc người có thẩm quyền giải quyết c. Chủ mỏ đá phải chịu trách nhiệm pháp lí hình sự vì hành vi phạm pháp đã gây ra cho A.
Ngày tháng 2 năm 2022 BGH duyệt
Ngày tháng 2 năm 2022 TCM duyệt
Ngày tháng 2 năm 2022 Người ra đề Nguyễn Thanh An
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG HỶ TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Giáo dục công dân 9 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: …………… Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (2điểm): C©u 1(0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B,C,D) chỉ phương án mà
em cho là đúng: Khi kết hôn cần đảm bảo điều kiện nào?
A. Đủ tuổi quy định, có đăng kí kết hôn B. Đủ tuổi quy định,tự nguyện có đăng kí kết hôn C. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên, được pháp luật thừa nhận D. Cả 3 ý kiến trên
Câu 2(0,5 điểm): Điền từ còn thiếu phù hợp vào chỗ dấu chấm trong câu sau: Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục
đích…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………
Nối
A 1. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn 2. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ 3. Phi thương bất phú
4. Quân pháp bất vị thân
C©u 3(0,5 điểm): Nối các ý ở cột A phù hợp với các ý cột B: B a. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động c. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân d. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
C©u 4(0,5 điểm): Liệt kê 4 yếu tố cơ bản của vi phạm pháp luật? A. …………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………… B…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………… C…………………………………………………….…………………………………………………….……………………………………… D. …………………………………………………….…………………………………………………….…………………………………… II. Tự luận (8 điểm):
Câu 5 (2 điểm): Phân loại các hành vi vi phạm pháp luật sau: a. Buôn bán ma tuý ->…………………………………………………….……………………………………………….. b. Phơi nông sản trên đường cao tốc ->…………………………………………………….………………… c. Đạo nhạc ->…………………………………………………….……………………………………………………………… d. Đi làm trễ ->…………………………………………………….……………………………………………………………. Câu 6 (2 điểm): Tại sao nói vi phạm pháp luật là căn cứ để xác định trách nhiệm
pháp lí của công dân?
a. Em có nhận xét gì về việc làm của A.và của chủ mỏ đá? b. Nếu em là người chứng kiến sự việc trên của A.em sẽ làm gì? c. Theo em, ai là người phải chịu trách nhiệm trong tình huống trên và phải chịu
Câu 7 (4 điểm): A.13 tuổi, xin đi làm ở mỏ đá cạnh nhà. Chủ mỏ đá nhận thuê A.với tiền công trả bằng tiền ăn 3 bữa mỗi ngày. A.lao động quần quật 10 tiếng/ngày đến nỗi sinh bệnh mà không có tiền chữa trị. trách nhiệm gì? Vì sao?
.....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI LÀM
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 9 Thời gian: 45 phút ( Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
/
1
///
//
//
4
/
/
3
/
/2
/
/
/
/
30% 6
2
2
1
//
//
/
/
/
20% 4
3
/
Cấp độ Bài học/ Chủ đề 1.Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. 2.Bài 13. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 3.Bài 14. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
/
1
1/2
/
1/2
20% 4
1
1
/
9
1
3
1
3
1/2
/
1/2
30% 18
4.Bài 15. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân. Tổng số câu
4,0
3,0
2,0
1,0
10,0
Tổng điểm
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
100%
BẢNG ĐẶC TẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MỘT GDCD 9
A/ Phần trắc nghiểm: 5 điểm * Hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng Câu 1: Biết được quyền và nghĩa vụ của công dân Câu 2: Hiểu được hành vi vi phạm pháp luật. Câu 3: Biết được độ tuổi kết hôn. Câu 4: Biết được độ tuổi phải chịu trác nhiệm pháp lí. Câu 5: Nắm được hành vi vi phạm pháp lí. Câu 6: Biết được độ tuổi cấm lao động trong những ngành độc hại. Câu 7: Biết được khái niệm về thuế. Câu 8: Hiểu được hành vi vi phạm về kinh doanh. Câu 9: Hiểu được quyền tự do kinh doanh. Câu 10: Nắm được lao động là gì. Câu 11: Nắm được hoạt động tự do kinh doanh. Câu 12: Phân tích được quyền tự do kinh doanh Câu 13: Hiểu được thế nào là kinh doanh hợp pháp. Câu 14: Biết được các quyền lao động của công dân. Câu 15: Biết được cơ sở của hôn nhân.. B/ Phần Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: Nêu được khái niệm về lao động. ( 1,0đ) Câu 2: Phân tích việc vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân ( 2,5đ) Câu 3: Hiểu được quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, ( 1,5đ)
Ngày kiểm tra
KIỂM TRA GIỮA KÌ HKII Môn : GDCD9 Thời gian: 15 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Lớp: Họ và tên: ĐIỂM
I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
I/ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? B. Há miệng chờ sung. A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. C. Con dại cái mang. D. Của chồng công vợ. Câu 2. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Người từ đủ 18 tuổi kinh doanh không nộp thuế B. Trẻ em dưới 6 tuổi đánh người gây thương tích cho người khác C. Người đủ 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông D. Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi lập hội xúc phạm danh dự người khác
B. Kết hôn khi chưa đủ tuổi D. Buôn bán ma túy
B. Dưới 19 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. 20 tuổi
Câu 3. Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là A. Nam đủ từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ từ đủ 17 tuổi trở lên. B. Nam đủ từ 20 tuổi trở lên, nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. C. Nam đủ từ 21 tuổi trở lên, nữ đủ từ 19 tuổi trở lên. D. Nam đủ từ 18 tuổi trở lên, nữ đủ từ 16 tuổi trở lên. Câu 4. Trẻ em từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào? A.Vi phạm pháp luật dân sự B. Vi phạm pháp luật hình sự đặc biệt nghiêm trọng C. Mọi vi phạm pháp luật hình sự D. Chỉ vi phạm pháp luật hành chính do vô ý Câu 5. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật hình sự? A. Xây nhà trái phép C. Đi học muộn nhiều lần Câu 6. Cấm sử dụng lao động ở độ tuổi nào làm công việc nặng nhọc, độc hại? A. Dưới 18 tuổi. Câu 7. Thuế có tác dụng là:
A. cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp. B. cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp. C. ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước. D. ổn định doanh thu của nhà nước, đầu tư, và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 8. Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh? A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai. C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh. D. Nộp thuế môn bài theo tùng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 9. Công dân có quyền tự do kinh doanh có nghĩa là : A/ lựa chọn hình thức kinh tế, ngành nghề, qui mô kinh doanh
B/ lựa chọn ngành nghề, qui mô kinh doanh, kinh doanh đúng ngành nghề
C/ lựa chọn bất kì hình thức gì mà không ai có quyền cản trở D/ lựa chọn hình thức kinh tế, kê khai đúng số vốn, đúng mặt hàng xin phép
Câu 10. Xét từ góc độ pháp luật thì lao động là A. quyền và nghĩa vụ của công dân. C. quyền được tự do tín ngưỡng. B. vinh quang. D. quyền được thuê mướn lao động.
B. Lao động. Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Kinh doanh. D. Buôn bán. C. Sản xuất.
Câu 12. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào? A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B. Quyền tự do kinh doanh . C. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín. D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 13: Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ.
B. Quyền được tìm kiếm việc làm. D. Quyền được thuê mướn lao động.
Câu 14. Trong những quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền lao động ? A. Quyền được mở trường đào tạo nghề. C. Quyền được tự do tín ngưỡng. Câu 15. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là:
A. tình yêu chân chính. B. tình yêu có sự tính toán. C. tình yêu không giới hạn. D. tình yêu cùng giới.
Ngày kiểm tra
KIỂM TRA GIỮA KÌ HKII Môn : GDCD9 Thời gian: 30 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Lớp: Họ và tên: ĐIỂM
II. PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Lao động là gì? Câu 2: (2,5 điểm) Do muốn có tiền tiêu xài, Nam (14 tuổi) đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng, Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma túy. Các chú công an đã giữ Nam lại.
a. Theo em, Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Vì sao? b. Từ việc làm của Nam, em rút ra bài học gì cho mình?
Câu 3: (1,5 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cở sở tình yêu chân chính”. Em đồng ý hay không đồng ý ? vì sao ? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
3 câu đúng 1điểm ( nếu 2 câu đúng 0,67đ)
1 D 2 B 3 B 4 C 5 D 6 A 7 C 8 C 9 D 10 A
11 A 12 B 13 D 14 C 15 A
Câu Đáp án Câu Đáp án
Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1. (1 điểm)
- Khái niệm lao động (1,0 điểm)
Câu 2: ( 2 ,5điểm)
-
Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự. Vì, theo quy định của BLHS, người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
- Trong trường hợp này, Nam đã đủ 14 tuổi, tuy không cố ý nhưng vận chuyển ma túy là
tội đặc biệt nghiêm trọng nên Nam phải chịu trách nhiệm hình sự.
- Bài học bản thân:
Câu 3: (1,5 điểm)
- Không đồng ý (0,5điểm) - Giải thích ( tùy theo học sinh) (1.0 điểm)
UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KINH BẮC ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Môn: GDCD 9 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng: Câu 1:(1đ) Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây:
A. Kết hôn khi nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi
B. Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân.
C. Kết hôn là việc riêng của mỗi cá nhân không ai có quyền được can thiệp,góp ý.
D. Kết hôn trên nguyên tắc tự nguyện nhưng phải theo qui định của pháp luật.
E. Nhà nước qui định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên mới được
kết hôn.
F. Những người cùng dòng máu trực hệ nhưng có tình yêu chân chính và tự
nguyện lấy nhau vẫn được pháp luật cho phép.
Câu 2(1đ): Theo em, những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng pháp luật?
A. Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn. B. Kinh doanh đúng mặt hàng, số lượng đã kê khai. C. Có giấy phép kinh doanh. D. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả với số lượng rất ít. E. Kinh doanh hàng nhỏ, lẻ không phải kê khai.
G. Kinh doanh mại dâm, ma tuý. Câu 3 (1đ): Theo em, có mấy hình thức lao động? A. 2 B. 2 C. 3 D. 4 B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(3đ): Lao động là gì ? Tại sao lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân ? Câu 2(2đ): Thuế là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của thuế ? Câu 3(2đ): Cho tình huống sau: Lâm và Mai là con bác, con cô ruột nhưng họ yêu nhau tha thiết và muốn kết hôn với nhau. Gia đình và họ hàng khuyên can, kiên quyết không cho họ lấy nhau vì họ cho rằng như thế là vi phạm pháp luật. Còn Lâm và Mai thì cho rằng họ hoàn toàn có thể lấy nhau vì họ có quyền tự do lựa chọn và hôn nhân của họ xuất phát từ tình yêu chân chính. Theo em, trong tình huống trên ai đúng, ai sai ? Vì sao ?
-------------------Hết-----------------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Môn: GDCD 9 Năm học 2020-2021
A. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu đúng được 1 điểm
1
2
B, D, E A, B, C
3 B
Câu Đáp án
B. Tự luận (7 điểm)
Nội dung
Điểm
Câu Câu 1 (3 điểm)
0,5đ 1 đ 1 đ 0,5đ
Yêu cầu HS nêu được : - Khái niệm lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. ( cho VD) - Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ( Điều 55, Hiến pháp 1992). + Lao động là quyền của công dân: Mọi người có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân,gia đình và xã hội. + Lao động là nghĩa vụ của công dân: Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân,gia đình,góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội,duy trì và phát triển đất nước. - Liên hệ bản thân: +Tìm hiểu và nắm vững qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động. +Tuyên truyền cho mọi người hiểu và thực hiện . +Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập hiện nay. +Tham gia giúp đỡ gia đình những công việc phù hợp.
Câu 2 (2 điểm)
1 đ 1 đ
- Khái niệm thuế: Thuế là một phần thu nhập mà công dân nộp vào ngân sách của Nhà nước để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. ( VD) - Tác dụng: ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, phát triển theo định hướng của Nhà nước.
Câu 3 (2 điểm)
0,5đ 1,5đ
- HS khẳng định Lâm và Mai sai, gia đình họ đúng. - Giải thích: + Lâm và Mai là anh em con bác con cô ruột nghĩa là họ là những người có họ trong phạm vi ba đời (khoản 3 Điều 18 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ).
+ Theo qui định của pháp luật những người có họ trong phạm vi ba đời không được kết hôn với nhau.
TRƯỜNG thcs THƯỢNG thanh Năm học 2020 – 2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của các bài đã học trong chương trình. - Học sinh biết được trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra. - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì II. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học, vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh ý thức thực hiện các mục tiêu trong cuộc sống. - Chăm học, trung thực trong kiểm tra. II. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TN
TL
TL TN
Nhận diện việc làm đúng
TL Nhận diện khái niệm
TL Nhận xét về việc thực hiện quyền
Giải quyết tình huống
TN Quy định của Nhà nước, Nhận diện khái niệm, Biểu hiện
CĐ 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
7
11
2
1,75
5,25
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
52,5%
1 1 10%
0,5 1 5% 10%
0,5 0,5 1 10%
17,5% Nhận diện khái niệm, biểu hiện, quyền
Nhận xét, đánh ý giá kiến
CĐ 2: Quyền tự kinh do doanh và nghĩa vụ đóng thuế
4
5
9
1
1,25
2,25
22,5%
12,5% Nhận xét kiến
ý đúng
Nhận diện làm việc đúng
10% Nhận diện quyền, Quy định Nhà nước
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: CĐ 3: Quyền và nghĩa vụ lao động
công
5
3
2
10
1,25
0,75
0,5
2,5
của dân Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
12,5%
5%
25%
7,5%
Tổng
17
4
30
0,5
8,5
3
1
10
2
4
40%
20%
100%
10%
30%
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài
Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung
TM Nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD901
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm
D. Xã hội
Câu 1. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 2. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 3. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 4. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 5. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 6. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời Câu 7. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách? A. Trường học B. Khu dân cư C. Gia đình Câu 8. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền B. Thuế C. Ngoại tệ D. Phí Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận D. mở rộng thị trường
Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đầu tư C. Kinh doanh D. Thương mại Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ A. kê khai đúng số vốn B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? B. Dưới 14 tuổi. A. Dưới 13 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. Câu 16. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 20 tuổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...). A. Tập thể B. Cá nhân C. Xã hội D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 26. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 27. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 28. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì? Câu 2 (2 điểm). Tình huống Khi lấy anh Hùng, chị Thủy đang là giáo viên mầm non. Lấy nhau một thời gian thì anh Hùng xin được làm bảo vệ trạm y tế xã nên không có nhiều thời gian chăm lo việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Thủy phải bỏ nghề để về làm ruộng. Chị Thủy không đồng ý thì anh Hùng dọa sẽ li hôn với chị. a. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Hùng. b. Nếu em là người nhà của anh Hùng, em sẽ xử lý như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD901
I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
3 D 13 C 23 C 4 B 14 A 24 C 5 B 15 C 25 B 6 B 16 C 26 B 7 C 17 C 27 C 8 B 18 C 28 C 9 B 19 D / / 2 B 12 C 22 B 1 C 11 C 21 C 10 C 20 D / /
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. Tự luận (3 điểm):
Câu
Đáp án Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc Điểm 1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
1 (1 điểm) 2 (2 điểm)
a. - Anh Hùng xử sự như vậy là hoàn toàn sai, vi phạm luật hôn nhân và gia đình. - Nhận xét: Nguyên nhân là do anh và cha mẹ của anh không hiểu về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. b. Nếu em là người thân của anh Hùng, em sẽ: + Cần tôn trọng ý kiến của chị Thủy. + Khuyên nhủ anh, phân tích cho anh và cha mẹ anh hiểu hành động đó vi phạm luật hôn nhân. 0,5 điểm 0,5 điểm
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài TM nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD902
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
D. Xã hội
Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách? A. Trường học B. Khu dân cư C. Gia đình Câu 2. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 4. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 5. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 6. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền B. Thuế C. Ngoại tệ D. Phí Câu 7. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 8. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận D. mở rộng thị trường
Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đầu tư C. Kinh doanh D. Thương mại Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ A. kê khai đúng số vốn B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? B. Dưới 14 tuổi. A. Dưới 13 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. Câu 16. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 20 tuổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...). A. Tập thể B. Cá nhân C. Xã hội D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 26. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. Câu 27. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 28. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì? Câu 2 (2 điểm). Tình huống Đã đến tuổi kết hôn, Anh Hưng và chị Thủy yêu nhau nhưng gia đình hai bên không đồng ý. Vượt qua phản ứng của gia đình. Anh Hưng và chị Thủy vẫn quyết định tiến tới hôn nhân. a. Theo em, với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh Hưng và chị Thủy có đăng kí kết hôn được không? b. Trong trường hợp này, anh Hưng và chị Thủy nên làm gì để được gia đình hai bên đồng ý?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD902
I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
3 B 13 C 23 C 4 D 14 A 24 C 5 B 15 C 25 C 6 B 16 C 26 C 7 B 17 C 27 B 8 B 18 C 28 B 9 B 19 D / / 2 C 12 C 22 B 1 C 11 C 21 C 10 C 20 D / /
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. Tự luận (3 điểm):
Câu
Đáp án Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc Điểm 1 điểm
1 (1 điểm) 2 (1 điểm)
a. - Anh Hưng và chị Thủy vẫn có thể đăng kí kết hôn - Vì: Anh Hưng và chị Thủy đủ điều kiện để kết hôn và không rơi vào trường hợp cấm kết hôn. b. - Anh Hưng chị Thủy nên thuyết phục gia đình 2 bên rằng anh chị đến với nhau bằng tình yêu chân chính, không vi phạm pháp luật, mong muốn chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc. - Nếu hai gia đình tiếp tục ngăn cản, anh chị có thể tìm đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung TM nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD903
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm
D. Xã hội
Câu 1. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 2. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời Câu 3. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách? A. Trường học B. Khu dân cư C. Gia đình Câu 4. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 5. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 6. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 7. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 8. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền B. Thuế C. Ngoại tệ D. Phí Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận D. mở rộng thị trường Câu 11. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ A. kê khai đúng số vốn B. thu hút nguồn viện trợ
C. thế chấp mọi tài sản D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 12. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? B. Dưới 14 tuổi. A. Dưới 13 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. Câu 13. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 20 tuổi Câu 14. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đầu tư C. Kinh doanh D. Thương mại Câu 15. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 16. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...). A. Tập thể B. Cá nhân C. Xã hội D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện.
D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 26. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 27. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. Câu 28. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì? Câu 2 (2 điểm). Tình huống Khi lấy anh Hùng, chị Thủy đang là giáo viên mầm non. Lấy nhau một thời gian thì anh Hùng xin được làm bảo vệ trạm y tế xã nên không có nhiều thời gian chăm lo việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Thủy phải bỏ nghề để về làm ruộng. Chị Thủy không đồng ý thì anh Hùng dọa sẽ li hôn với chị. a. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Hùng. b. Nếu em là người nhà của anh Hùng, em sẽ xử lý như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD903
I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
3 C 13 C 23 C 4 C 14 C 24 C 5 B 15 C 25 B 6 D 16 C 26 B 7 B 17 C 27 C 8 B 18 C 28 C 9 B 19 D / / 2 B 12 C 22 B 1 D 11 A 21 C 10 C 20 D / /
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. Tự luận (3 điểm):
Câu
Đáp án Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc Điểm 1 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
1 (1 điểm) 2 (2 điểm)
a. - Anh Hùng xử sự như vậy là hoàn toàn sai, vi phạm luật hôn nhân và gia đình. - Nhận xét: Nguyên nhân là do anh và cha mẹ của anh không hiểu về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. b. Nếu em là người thân của anh Hùng, em sẽ: + Cần tôn trọng ý kiến của chị Thủy. + Khuyên nhủ anh, phân tích cho anh và cha mẹ anh hiểu hành động đó vi phạm luật hôn nhân. 0,5 điểm 0,5 điểm
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài TM nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân
Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD904
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm
D. Xã hội
Câu 1. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền B. Thuế C. Ngoại tệ D. Phí Câu 2. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 3. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời Câu 4. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách? A. Trường học B. Khu dân cư C. Gia đình Câu 5. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 6. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 7. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 8. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận D. mở rộng thị trường
Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đầu tư C. Kinh doanh D. Thương mại Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ A. kê khai đúng số vốn B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? B. Dưới 14 tuổi. A. Dưới 13 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. Câu 16. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 20 tuổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...). A. Tập thể B. Cá nhân C. Xã hội D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 26. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 27. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 28. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì? Câu 2 (2 điểm). Tình huống Đã đến tuổi kết hôn, Anh Hưng và chị Thủy yêu nhau nhưng gia đình hai bên không đồng ý. Vượt qua phản ứng của gia đình. Anh Hưng và chị Thủy vẫn quyết định tiến tới hôn nhân. a. Theo em, với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh Hưng và chị Thủy có đăng kí kết hôn được không? b. Trong trường hợp này, anh Hưng và chị Thủy nên làm gì để được gia đình hai bên đồng ý?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD904
I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
3 B 13 C 23 C 4 C 14 A 24 C 5 C 15 C 25 B 6 B 16 C 26 B 7 D 17 C 27 C 8 B 18 C 28 C 9 B 19 D / / 2 D 12 C 22 B 1 B 11 C 21 C 10 C 20 D / /
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. Tự luận (3 điểm):
Câu
Đáp án Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc Điểm 1 điểm
1 (1 điểm) 2 (2 điểm)
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
a. - Anh Hưng và chị Thủy vẫn có thể đăng kí kết hôn - Vì: Anh Hưng và chị Thủy đủ điều kiện để kết hôn và không rơi vào trường hợp cấm kết hôn. b. - Anh Hưng chị Thủy nên thuyết phục gia đình 2 bên rằng anh chị đến với nhau bằng tình yêu chân chính, không vi phạm pháp luật, mong muốn chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc. - Nếu hai gia đình tiếp tục ngăn cản, anh chị có thể tìm đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung TM nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD905
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
D. Xã hội
Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 2. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 3. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời Câu 4. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách? A. Trường học B. Khu dân cư C. Gia đình Câu 5. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 6. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 7. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 8. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền B. Thuế C. Ngoại tệ D. Phí Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận D. mở rộng thị trường
Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đầu tư C. Kinh doanh D. Thương mại Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lí thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ A. kê khai đúng số vốn B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? B. Dưới 14 tuổi. A. Dưới 13 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. Câu 16. Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 20 tuổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...). A. Tập thể B. Cá nhân C. Xã hội D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 25. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 26. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 27. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 28. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì? Câu 2 (2 điểm). Tình huống Khi lấy anh Hùng, chị Thủy đang là giáo viên mầm non. Lấy nhau một thời gian thì anh Hùng xin được làm bảo vệ trạm y tế xã nên không có nhiều thời gian chăm lo việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Thủy phải bỏ nghề để về làm ruộng. Chị Thủy không đồng ý thì anh Hùng dọa sẽ li hôn với chị. a. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Hùng. b. Nếu em là người nhà của anh Hùng, em sẽ xử lý như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 9
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 MÃ ĐỀ CD905
I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
6 B 16 C 26
3 B 13 C 23 C 4 C 14 A 24 B 5 C 15 C 25 B
C
7 B 17 C 27 C 8 B 18 C 28 C 9 B 19 D / / 2 D 12 C 22 B 1 D 11 C 21 C 10 C 20 D / /
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án II. Tự luận (3 điểm):
Câu
Đáp án Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc Điểm 1 điểm
1 (1 điểm) 2(2 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm
a. - Anh Hùng xử sự như vậy là hoàn toàn sai, vi phạm luật hôn nhân và gia đình. - Nhận xét: Nguyên nhân là do anh và cha mẹ của anh không hiểu về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. b. Nếu em là người thân của anh Hùng, em sẽ: + Cần tôn trọng ý kiến của chị Thủy. + Khuyên nhủ anh, phân tích cho anh và cha mẹ anh hiểu hành động đó vi phạm luật hôn nhân. 0,5 điểm 0,5 điểm
BGH duyệt Đỗ Thị Thu Hoài Tổ/ nhóm CM Tô Thị Phương Dung TM nhóm CM Hoàng Thị Hồng Vân
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
A. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (1điểm)
Câu 1: Câu ca dao sau: ” Lấy chống từ thủa mười ba Đến năm mười tám thiếp đà năm con Ra đường thiếp hãy còn son Về nhà thiếp đã năm con cùng chàng”
Vi phạm luật hiện nay: A. luật giáo dục đào tạo C. luật Giao thông B. luật hôn nhân gia đình D. luật doanh nghiệp
Câu 2: Hành vi sau đây là kinh doanh đúng pháp luật:
A. buôn bán gái mại dâm B. buôn bán hàng lậu, hàng giả
C. buôn bán có giấy phép kinh doanh D. buôn bán Hê rô in Câu 3: Hành vi vi phạm thuế là: A. nộp thuế đúng qui định B. đóng thuế đúng số lượng mặt hàng đã đăng kí C. không dây dưa trốn thuế D. bán vượt quá số lượng hàng đăng kí Câu 4: Hành vi vi phạm của người sử dụng lao động là: A. kéo dài thời gian thử việc B.trả đủ tiền công theo thỏa thuận C. nghỉ việc dài hạn không lý do D. bê bối trong khi làm việc
B. Điền câu đúng (Đ) sai (S) (1 điểm)
Câu 5. Tảo hôn là kết hôn lần thứ 2 Câu 6. Lao động là hoạt động có mục đích của con người. Câu 7. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Câu 8. Tình yêu chân chính là sự giả mạo trong hôn nhân.
C. Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)
B.Phẩm chất đạo đức A. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.. B. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. C. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
A. Hành vi 9. Nghĩa vụ của người kinh doanh là khai báo đúng vốn đầu tư kinh doanh. 10. Kết hôn sớm ảnh hưởng lớn đến hạnh phúc gia đình. 11. Mọi người đều phải lao động để nuôi sống bản thân và gia đình. 12. Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn.
II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13. Có ý kiến cho rằng lấy vợ lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp? Theo em ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích? Bằng kiến thức đã học bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân em hãy nêu hậu quả của việc kết hôn sớm đôi với bản thân, gia đình và cộng đồng? (2 điểm) Câu 14. Hiện nay tình trạng trẻ em lang thang, cơ nhỡ rất nhiều ở các đô thị và thành phố lớn .Các em làm rất nhiều việc để kiếm sống ,kể cả tham gia các tệ nạn xã hội. Em có thẻ đề xuất những giải pháp nào? (2 điểm) Câu 15. Vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao động (trừ người mất khả năng lao động)? Em đã thực hiện nghĩa vụ này trong lĩnh vực học tập như thế nào? (2 điểm) Câu 16. Vì sao nhà nước lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau đối với các mặt hàng? (1điểm)
---Hết---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ A. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất: (1đ) Câu 1: B(0,25đ) Câu 2: C (0,25đ) Câu 3: D(0,25đ) Câu 4: A (0,25đ) B. Hãy nối các ý ở cột A ( tên cơ quan)sao cho tương ứng với (nhiệm vụ ) ở cột B (1đ) 5.S 6.Đ 7.Đ 8. S Mỗi ý đúng 0,25 đ C.Hãy nối thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) Câu 9: B(0,25đ) Câu 10: A (0,25đ) Câu 11: C(0,25đ) Câu 12: A (0,25đ)
II TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 13
-
0.5 điểm 0.5 đ 1 điểm
a/ nhận xét ý kiến trên là sai b/giải thích : hs phải nêu được sự bảo ban, tư vấn của gia đình c Tác hại của việc kết hôn sớm - Đối với bản thân: Sinh con sơm và sinh nhiều con ảnh hưởng tới sức khỏe của cả mẹ và con ,cản trở sự tiến bộ của bản thân. -Đối với gia đình: Kinh tế gia đình khó khăn,con cái nheo nhóc,vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi con ,có thể dẫn đến gia đình bất hòa. -Đối với xã hội : Thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội...
a.
Câu 14
2 điểm
-Gia đình nhà trường và xã hội phải cùng hợp tác để khắc phục khó khăn . -Bản thân các bạn phải nỗ lực phấn đấu sống tốt. -Có nhiều hoạt động thu hút các em tham gia. -Không được phân biệt đối xử .
1 điểm
Câu 15
1 điểm
1 điểm
Câu 16
Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của bản thân theo các cách khác nhau, nhưng cơ bản nêu được các ý: Mỗi người cần phải lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình và góp phần xây dựng đất nước phát triển. -Chăm chỉ học tập để có đủ kiến thức để chuẩn bị cho một nghề nghiệp trong tương lai. -Chăm chỉ làm việc giúp đỡ gia đình ,yham gia các buổi lao động tập thể ,tích cực rèn luyện cơ thể ,chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh. Hs giải thích nhằm khuyến khích hoặc hạn chế đối với các mặt hàng, ngành hàng phù hợp với sự phát triển xã hội, đảm bảo phát triển kinh tế đất nước theo định hướng kinh tế đất nước
UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ TRẦN QUANG KHẢI
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ Mục tiêu: -Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập - Qua kiểm tra học sinh nắm được nội dung kiến thức từ bài 12, bài 13, bài 14
- Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức học nếu thấy cần thiết.
1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân, nghĩa vụ nộp thuế, tác dụng của thuế, quyền và nghĩa vụ lao động công dân - Biết được thái độ của học sinh đối với tự chủ bản thân, đối với đất nước - Giải quyết được vấn đề hậu quả kết hôn sớm, nhận biết các tệ nạn xã hội có thể các em bị lôi kéo 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện HS kĩ năng viết bài tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức, kĩ năng lập
luận.
- Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, kỹ năng giải quyết thực trạng vấn đề
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ của mình trong các mối quan hệ với bản thân, công việc, cộng đồng, đất nước,
nhân loại.
II. Các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ , nhận xét, đánh giá, điều chỉnh hành vi,vận dụng liên hệ kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. III. Hình thức kiểm tra: trắc ngiệm+ Tự luận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CÔNG DÂN 9
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Mức độ Tên chủ đề
I. Chủ đề 1 (2 tiết) Quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân
Xác định độ tuổi kết hôn, tảo hôn, tình yêu chân chính
Giải thích Quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân
việc kết hôn sớm có tác hại như thế nào đối với bản thân ,gia đình và xã hội
1ý 1đ
Số câu: 5 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30%
4 1đ
1ý 1đ
II. Chủ đề 2
Giải thích sụ chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng
(1 tiết) Quyền tụ do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
Số câu: 5 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%
- hành vi kinh doanh trái phép, vi phạm thuế 4 1đ
1 1đ
Xử lí tình huống
III. chủ đề 3 (1 tiết) Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Giải thích vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao
Liên hệ bản thân thực hiện nghĩa vụ này trong lĩnh vực học tập
Hiểu hành vi , trách nhiệm bản thân về nghĩa vụ lao động
1 2đ
Số câu: 6 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50%
4 1đ
1 ý 1đ
1 ý 1đ
2 ý , 2 20%
8 câu 2 đ 20%
5câu, 1ý 4đ 40%
1câu 2 20%