Các lý thuy t v hành đ ng xã h i ộ
ế ề
ộ
09:06' PM - Th năm, ứ 24/05/2007
Bùi Thế Cường Tạp chí Khoa học xã hội
Song đ xã h i h c ộ ọ ề
ử ự ế ộ ọ ề ộ ố ị ị ắ ặ ờ
Thông tin liên quan:
ổ
Xã hội học Tham nhũng
ề ấ ộ ữ ộ ạ ữ ạ i ta còn nói r ng có hai xã ằ ậ ớ ệ ấ ộ ườ ậ ặ ấ ộ ư ộ ấ ạ ủ ệ ố ộ i (các lý thuy t hành đ ng ho c t ng tác). ứ trong l ch s xã h i h c là các nhà nghiên c u Có m t th c t ộ c a b môn này b m c vào m t s song đ (dilemma), nh ng ữ ủ ộ song đ đôi khi trùng l p nhau đôi khi tách r i nhau, chúng t o ạ ề c m h ng cho nh ng kh công tìm tòi và cũng gây nên nh ng ữ ứ ả ự ố ậ tranh lu n l n. M t trong nh ng song đ y là s đ i l p ữ gi a vi c nh n m nh vào c u trúc xã h i hay nh n m nh vào ấ ấ hành đ ng xã h i. Th m chí ng ộ h i h c: m t u tiên đ t c u trúc xã h i lên trên (c u trúc ộ ọ lu n), m t xem các h th ng xã h i là s sáng t o c a con ậ ng ộ ườ ự ộ ặ ươ ế
ể ệ ể ế ư ế ề
ệ ộ ứ ộ ọ ấ
Đặc điểm của tiếp cận hệ
ấ ấ ệ ữ
ch c th gi ệ ổ ứ
Khoa học cứng và khoa
• Nguyên tắc kế toán và chính sách xã hội [29/07/2007] • [29/12/2006] • Hiện trạng khoa học xã hội và nhân văn ở nước ta [31/08/2006] Thử bàn về đối tượng • nghiên cứu của xã hội học [21/03/2006] • Chung quanh vấn đề xã hội học văn hóa [11/03/2006] • Xã hội học: Vấn đề nâng cấp và nguyên lý phát triển tri thức [16/12/2005] • thống trong xã hội học [27/10/2005] • Tổng tích hợp lý thuyết, một trào lưu mới của tiến trình phát triển xã hội học [20/10/2005] • học mềm [30/09/2005]
i, th gi ượ ố ượ ộ ọ ứ ử ụ ộ ự ứ ệ ủ ữ
ộ ả ố ớ ợ ắ ấ i đang hành đ ng. Nh ng "đó" chính là xã h i. Vì ộ i ta không "nhìn th y" cái "xã h i" ứ ng. Cái đ p vào ườ i". Ng ườ ộ ư đ u xã h i h c m c vào m t c p bài trùng, m t th l ỉ ấ ừ ầ ộ ặ ộ i, đ ng th i nó luôn không th tách r i xã h i và con ng ố Nh ng quan đi m nh th quy t đ nh đ n vi c hi u đ i ế ị ữ t ng c a b môn. Theo Marshall (1998), có ba quan ni m v ủ ộ ượ ệ ng ng c a xã h i h c. Quan ni m th nh t, đ i t đ i t ố ượ ứ ấ ủ ố ượ c a xã h i h c là c u trúc xã h i, t c là nh ng khuôn m u ẫ ộ ọ ữ ủ i đ c l p, trong đó các cá nhân và c a quan h xã h i t n t ộ ồ ạ ộ ậ ệ ủ nh ng v trí trong nh ng c u trúc y. Quan nhóm chi m gi ữ ị ữ ữ ế ậ ni m th hai, đ i t ng c a xã h i h c là nh ng ý ni m t p ố ượ ệ ứ ộ ọ ủ dùng c a Emile Durkheim), đó là nh ng ý nghĩa và th (t ữ ủ ể ừ i bên i y t n t cách th c c a vi c t ế ớ ấ ồ ạ ế ớ ứ ủ c xã h i hóa vào trong ngoài và bên trên cá nhân, cá nhân đ ộ i đó. Quan đi m th ba, đ i t th gi ng c a xã h i h c là ủ ể ế ớ hành đ ng xã h i có ý nghĩa (theo nghĩa Max Weber s d ng). ộ Trong hình thái c c đoan c a quan ni m th ba thì không có gì g i là xã h i c : ch có nh ng cá nhân và các nhóm tham gia ỉ ọ ẻ ấ vào các m i quan h v i nhau. Quan đi m th ba có v r t ệ ớ ể phù h p v i kinh nghi m và tri th c đ i th ậ ứ ờ ệ m t quan sát là "ho t đ ng c a con ng ườ ủ ạ ộ đâu c , ch th y nh ng con ng ữ ả v y, ngay t ậ th y xã h i khác con ng ộ ấ ộ ọ ườ ườ ắ ồ ể ờ ộ ng nan: nó luôn i. ườ ộ ế ưỡ ờ
Đ nh nghĩa và khái ni m ệ ị
Đ i t ố ượ ng c a xã h i h c là hành đ ng xã h i ộ ộ ọ ủ ộ
ộ ủ ể ộ ể ả ắ ủ ề ả ỗ ộ Hi n th c xã h i là khách th chung c a nhi u ngành khoa h c xã h i và nhân văn. Đ ọ ự ệ ng nghiên c u xác đ nh b n s c c a mình, m i ngành ph i tìm th y lát c t đ i t t ứ ự ắ ố ượ ị ắ cái khách th chung đó. M t trong nh ng cách th c xác đ nh lát c t c a b n thân t ứ ừ ủ ả ti p c n xã h i h c là xem đ i t ng nghiên c u c b n c a nó là hành đ ng xã h i. ộ ộ ọ ế ậ ấ ữ ứ ơ ả ủ ể ố ượ ị ộ
ữ ự ổ ự ế ư c c u trúc hóa bên trên các nhóm, t ổ ứ ế ộ ế ộ ọ ố ấ ị ữ ễ ấ ị ữ ố ể ặ Hành đ ng xã h i là s trao đ i tr c ti p gi a các cá nhân cũng nh các khuôn m u ẫ ộ ộ ự t ch và xã h i. M t th c ch c, thi quan h đ ộ ệ ượ ấ c trong m i tình hu ng cá nhân và công c ng hàng ngày là hành t có th quan sát đ ế ượ ể i di n ra theo nh ng quy t c nh t đ nh và trong nh ng hình đ ng xã h i c a con ng ữ ắ ườ ộ ủ ộ ố ớ ng đ i. Đ i v i thái nh t đ nh, nh ng quy t c và hình thái này có m t s b t bi n t ế ươ ộ ứ ấ ắ các cá nhân, nh ng đi u trên là rõ ràng và hi n nhiên, d a trên nh n th c và kinh ự ứ ậ nghi m th c ti n. Nh ng xã h i h c v ứ ệ v c s và đi u ki n c a nh ng hành đ ng nh v y. ề ơ ở t qua nh n th c hàng ngày đó, đ t ra câu h i ỏ ộ ọ ượ ộ ữ ữ ự ễ ề ề ư ệ ủ ậ ư ậ
C s tri ơ ở ế ọ t h c và nhân h c c a hành đ ng xã h i ộ ọ ủ ộ
ể ữ ả ấ ứ ư t h c đ xã h i h c xem hành đ ng c a con ng ộ ọ ấ ư ậ ộ ườ ủ ộ ủ ề i không ph i là m t tr u t ế ọ ề ả t: "B n ch t con ng ấ ườ ộ ừ ượ ế
i là m t xã h i nh , m i xã h i là m t ng ng nói: "M i ng i ta th ộ t h c và nhân h c v "b n ch t xã h i" ọ ề ả ế ọ ơ i nh là cái b n ch t th hai, nh ng mang tính quy t đ nh. Nh v y, c ế ị ư i là hành đ ng xã h i chính là ộ ề ả i là t ng hoà các quan h xã h i". ộ ườ ỏ i. Trong lu n đ 6 v ậ ng bên trong ệ ườ ổ i t ng ự ủ ườ ệ ỗ ổ ỗ ườ ộ ộ ộ Th i c đ i đã phát tri n nh ng suy nghĩ tri ờ ổ ạ c a con ng ườ ủ s tri ộ ở ế ọ ể t h c v b n ch t xã h i c a con ng d a trên quan đi m tri ấ ể ự Feuerbach, Mác vi ườ ả m i cá nhân. Trong tính hi n th c c a nó, con ng ỗ Ng ộ ườ quát" (trích theo H. Korte, 1995, tr. 21).
ẩ ườ ả ả ủ ả t h c nhân h c xem con ng ọ ế ở ộ t ch , "cái đ i". Con ng ự ế ườ ộ ượ ạ ư ộ ậ m t kho ng cách v i th gi ả ứ ớ ế ớ ờ ự ố ộ ơ ở ụ ễ ộ i không ph i s n ph m c a b n năng mà là s n ả Tri ế ọ đ ng v t, là cái đ c xem là b n năng ế c xem là thi t ph m c a thi ượ ẩ ậ ả ủ i có m t đ ng l c cao trong vi c sáng t o ra văn hóa, nó con ng ch ườ ệ ộ ộ ế ở không hành đ ng theo s đ đ n gi n, kích thích - ph n ng” nh đ ng v t, mà bao ơ ồ ơ ả i. Hành đ ng bao gi cũng hành đ ng xu t phát t gi ờ ộ ả ừ ộ ấ ộ cũng là s tác đ ng qua l i c a cái bên trong và cái bên ngoài, c a vi c c m nh n tình ệ ả ủ ậ ạ ủ ộ i mang tính hu ng và cái bên trong c a cá nhân: Khác v i hành vi, hành đ ng con ng ườ ớ ủ xã h i khi nó di n ra trên c s theo đu i các đ ng c và m c đích: hành đ ng xã h i ộ ơ ộ là có ý th c, có căn c , mang tính ph n t nh và đ nh h ướ ng m c tiêu. ụ ổ ả ỉ ộ ị ứ ứ
Ba khái ni m n n t ng c a hành đ ng xã h i ộ ề ả ủ ệ ộ
ộ ọ ề ườ ủ ấ ộ c n n t ng c a hành đ ng con ng ự ệ i, xã h i h c đ xu t ba khái ni m ộ ớ ộ ộ ọ ứ ệ ủ ẩ ờ ệ ệ Đ hi u đ ể ể ượ ề ả c b n: "ý nghĩa”, “chu n m c” và "giá tr ”. Cùng v i khái ni m hành đ ng xã h i, ba ị ơ ả khái ni m trên đ ng th i là nh ng thành ph n tiên nghi m c a xã h i h c, t c là đ ng ằ ầ ữ ồ sau nó không còn gì đ h i n a. ể ỏ ữ
Ý nghĩa
Weber là ng ườ ộ ọ i đã đ a "ý nghĩa" tr thành m t khái ni m c b n trong "xã h i h c ơ ả ư ệ ở ộ
ử ụ ủ ể ặ ể ể ườ ộ ộ ớ ủ ộ th u hi u c a mình. Ông s d ng khái ni m ý nghĩa đ làm rõ tính đ c thù c a hành ệ ể ủ ấ i. Theo ông, đ hi u m t hành đ ng nào đó v i tính cách là hành đ ng đ ng con ng ộ ộ ủ ể xã h i, thì nhà xã h i h c c n phân tích cái ý nghĩa ch quan trong đó mà các ch th hành đ ng đã chia s v i nhau. ộ ọ ầ ẻ ớ ộ
i đã nêu lên câu h i nghiên c u: làm th nào mà có đ ườ ứ ế ỏ ủ ộ ự ứ ố ả ộ ộ ng tác, nhi u kh năng hi u khác nhau, tìm ra m t cái xác đ nh, ý i mã hành đ ng (ý i ti p nh n hành đ ng ti n hành m t s gi ọ ừ ườ ế ằ ươ ị ộ ộ ự ả ế ộ ng th hi n trong hành đ ng). George Herbert Mead là ng ượ c s thích ng l n nhau gi a hành đ ng c a các cá nhân khác nhau? ông cho r ng ý nghĩa ữ ẫ ứ ự trung tâm cho s thích ng l n nhau này. Trong tình hu ng t chính là y u t ế ố ẫ m t ch th l a ch n t ể ủ ể ự nghĩa cho phép ng nghĩa c a các bi u t ủ ề ậ ể ệ ể ượ ộ
ệ ứ ấ ộ ặ ữ ự ả ự ả ủ c. Th hai, thông qua và v ậ ể ể ượ ượ ứ
Khái ni m "ý nghĩa” bao hàm nh ng c s sau. Th nh t, ý nghĩa giúp t o ra m t hình ạ ơ ở i khác tr thái đ c thù cho s c m nh n, s c m nh n này làm cho hành vi c a ng ở ườ ậ t quá m t tình hu ng nên có ý nghĩa và có th hi u đ ố ộ hành đ ng c th , nó cho phép nhìn vào n n văn hóa mà nó th hi n (văn hóa: m i ố ể ệ ề ụ ể quan h gi a các chu n m c và giá tr c a m t h th ng xã h i). ộ ộ ệ ữ ộ ệ ố ị ủ ự ẩ
Chu n m c ự ẩ
ti ng lating, có nghĩa là quy t c, s i ch xuyên ẩ ự ố ừ ế ắ ợ ỉ ố ạ ứ ẩ ẩ ườ ỹ ọ ồ ự ỹ ữ ự ế ậ ng, cái gì ẩ ườ ự ứ ử Khái ni m chu n m c có ngu n g c t ệ su t. Ng i ta th y chu n m c có trong đ o đ c theo nghĩa các tiêu chu n hành vi, ấ trong m h c và logic, trong k thu t và ngôn ng hàng ngày. Nói đ n chu n m c là nói đ n m t s đánh giá, phán x : cái gì phù h p chu n m c t c là bình th ng ẩ ng. ế ợ c v i chu n m c là l ch chu n, b t hình th ệ ượ ớ ộ ự ẩ ườ ự ẩ ấ
ộ ẩ ự ử ượ ữ ị ộ ự i đ ạ ọ ộ ố ớ ộ ọ ự ẩ c quy đ nh i các hành đ ng và ộ c. Gi ng nh hành đ ng xã ộ ư ệ ể ượ ầ ộ ng t ự ệ ượ ệ ể ệ ộ ọ ộ ẩ ộ ệ ố Trong lĩnh v c hành đ ng xã h i, chu n m c là nh ng quy t c ng x đ ắ ứ ự rõ ràng, chúng t o ra s tiêu chu n hóa, đi u khi n cho vi c l p l ệ ặ ạ ế ẩ ề do đó các kỳ v ng hành đ ng tr nên có th t n t ố ể ồ ạ ượ ở ệ h i, đ i v i xã h i h c, chu n m c xã h i là m t thành ph n khái ni m tiên nghi m ộ ộ ộ ừ c rút ra t c a xã h i h c. Nói cách khác, khái ni m chu n m c xã h i không th đ ủ i nguyên thu c a cái b t kỳ m t khái ni m nào khác, nó th hi n m t hi n t ỷ ủ ấ xã h i. ộ
ượ ộ ọ ầ ộ ằ ể ử ự ậ ự ườ ủ ẩ ự ẩ ả ớ ề ộ ng, ấ ả ộ ụ ể ể i c a hành đ ng c a nhi u cá nhân và vi c xây ổ ộ ng qua l ự ủ c xem là nhà xã h i h c đ u tiên đ xu t v n đ "tính chu n m c c a Durkheim đ ấ ấ ẩ ề ề i là m t hi n th c có th cái xã h i". Đ i v i cách hi u c a Durkheim, cái xã h i t n t ự ệ ộ ộ ồ ạ ể ủ ố ớ xác đ nh mang tính s v t, mà c s c a nó n m trong tính chu n m c c a các ng x ị ự ủ ẩ ơ ở ủ ứ xã h i. ông xem hi n th c này là th gi i c a các s ki n xã h i. Các chu n m c xã ộ ệ ộ ự ẩ ế ớ ủ ự ệ ệ ủ ọ ớ i trong quan h c a h v i h i tr thành cái bên ngoài, nó gi i h n ý chí c a con ng ớ ạ ộ ở t ch hóa các quy t c và tiêu chu n liên quan nhau. Chu n m c hóa có nghĩa là s thi ẩ ắ ế ế ự ự ộ ự ự v i nhau, lo i tr các kh năng khác. M i s chu n m c hóa g n v i m t s l a ớ ắ ỗ ự ạ ừ ch n, đi u này là m t nguyên t c c b n c a s hình thành c u trúc xã h i. Các chu n ẩ ắ ơ ả ủ ự ộ ọ m c t o ra m t khuôn kh cho hành đ ng, nh v y chúng ph i có tính tr u t ừ ượ ộ ự ạ khác v i m i ki u hành đ ng c th . Chu n m c th hi n cái chung, "ki u đi n hình" ọ ể ể ẩ ớ c a hành đ ng. Đ nh h ộ ử ư ậ ự ộ ể ệ ủ ạ ủ ướ ề ệ ị
ộ c bi c g i là các chu n m c xã h i. Chu n m c xã h i đ ượ ượ ộ ậ ự ế ơ ở c khi các cá nhân hành đ ng trên c s c ch p nh n chung. Các tiêu chu n và ẩ ấ ậ c ti p nh n ộ ượ ẩ c k t n i trong các quá trình thi ộ ỉ ắ ượ ẩ c n i tâm hóa và đ ượ ộ ượ ọ ộ ượ ế ố ế t d ng nên các quan h xã h i ch có th có đ ể ự ệ nh ng tiêu chu n và quy t c đ t và đ ế ẩ ữ quy t c này đ ự ắ trong quá trình xã h i hóa, đ ch hóa. ế
ự ể ệ ấ ạ ẩ ẳ ạ ứ ộ ặ ể ệ ố ớ ứ ắ ưở ự ề ạ ử ề ả ả ẩ ớ ự ạ ắ ộ ớ ươ ẩ ự ủ ễ Các chu n m c th hi n r t đa d ng, có th h th ng hóa chúng theo nhi u cách khác nhau. Ch ng h n, theo m c đ ch t ch và g n v i nó là m c th ẩ ng ph t: các chu n ẽ m c bu c ph i, c n ph i, nên làm. G n li n v i chu n m c là s phán x (th ầ ắ ộ ph t). S phán x luôn g n v i t ử ự không th ti p t c di n ra và chu n m c không có c s t n t ự ể ế ụ ố chu n m c d n đ n vi c hình thành nh ng vai trò xã h i và ki u hành đ ng. ữ ự ẫ ng ưở ự ộ ng tác hành đ ng, b i n u không thì hành đ ng ở ế i. S c ng c các ơ ở ồ ạ ộ ể ế ệ ẩ ộ
Giá tr ị
ị ộ ắ ơ ả ể ng hành đ ng. chúng là nh ng quan đi m. ữ c mong mu n, v nh ng quan ni m d n d t trong văn hóa, ẫ ị ố ắ ộ ướ ộ ị ữ ơ ả ủ ự ể ậ ự c k t n i v i nhau, khi chúng đ ấ ố ớ ị ầ ổ c theo đu i nh là "đ y giá tr " (quan ỉ ẫ ị ạ ọ ộ i. Chúng bi u hi n các ý nghĩa và m c tiêu mà các cá ữ ụ ệ ẫ ắ ộ Giá tr là các nguyên t c c b n đ nh h ướ ị thái đ v nh ng đi u đ ệ ề ữ ố ề ượ ộ ề ữ ng giá tr th ng tr trong m t xã h i là tôn giáo, đ o lý và xã h i. Nh ng đ nh h ị ữ ộ ạ khung c b n c a văn hóa. V i tính cách là nh ng nguyên t c a đ i s ng xã h i, các ộ ử ủ ờ ố ớ ộ chu n m c ch có th v n hành khi các chu n m c quan tr ng nh t đ i v i hành đ ng ọ ẩ ẩ ỉ xã h i đ ư ượ ộ ượ ế ố ớ tr ng, đúng đ n, chân lý) theo m t ý nghĩa có tính đ o lý. Giá tr là nh ng "ch d n đ o ạ ắ lý" d n d t hành đ ng con ng ể nhân và nhóm g n v i hành đ ng c a h . ủ ọ ớ ườ ộ ắ
Nh ng tiên đ c a xã h i h c hành đ ng xã h i ộ ộ ọ ề ủ ữ ộ
ệ ữ ự ệ i đây. - Con ng i hành ộ ư ộ ố ườ ứ ộ trên, xã h i h c hành đ ng ộ ọ h g n vào các ể ơ ở ủ ự ọ ắ ố D a trên nh ng khái ni m có tính tiên nghi m trình bày ở xã h i đ a ra m t s tiên đ nghiên c u có th tóm t t d ắ ướ ề đ ng trong các tình hu ng nh t đ nh trên c s c a các ý nghĩa mà t ộ hành đ ng c a b n thân và c a đ i tác. ấ ị ủ ố ủ ả ộ
ụ ể ỗ ườ ề ứ ố ộ ế ớ ế ướ i. Đ i v i chúng ta là m t th gi ượ ấ i văn hóa, đ c lý gi Khi đi vào các tình hu ng hành đ ng c th m i ng ngày đ gi ớ i đ u đã có m t tri th c hàng ộ i trong đó chúng ta hành đ ng đã là m t th ộ ộ i có m t ý nghĩa c th . ụ ể c c u trúc hóa tr ả c đó. Th gi ố ớ ế ớ ượ ộ ộ
ộ ố i, di n ra m t cách m i, khác đi v i các đ i ớ ễ ộ ộ Hành đ ng là m t quá trình có tính lý gi ả tác hành đ ng. Trong quá trình đó, các ý nghĩa c u trúc hóa nên nh ng kỳ v ng. ớ ọ ữ ấ ộ
M i cá nhân đ u trong tình tr ng "hi u ý nghĩa". ề ở ỗ ể ạ
xã h i hóa, t c là t c trang b các chu n m c và ừ ứ ộ vi c đ ừ ệ ượ ự ẩ ị Các cá nhân hình thành t giá tr . ị
Văn hóa là m t h th ng các chu n m c và giá tr mà con ng i có th hi u đ c nó ộ ệ ố ự ẩ ị ườ ể ể ượ
và ch u s d n đ t c a nó. ị ự ẫ ắ ủ
Con ng i đi tìm ki m ý nghĩa và các giá tr văn hóa d n d t nó. ườ ế ẫ ắ ị
Các quan đi m và lý thuy t v hành đ ng xã h i ế ề ộ ộ ể
Nh ng đ c tr ng c a thuy t hành đ ng phân bi t v i thuy t c u trúc ư ủ ữ ế ặ ộ ệ ớ ế ấ
ộ ơ ả ướ ng ấ ể ể ế ộ ủ ế ộ ố ở ạ ộ ị ạ ộ ả ẩ ạ ộ ộ ọ ộ i ch y u b quy t đ nh b i xã h i, thì l ế ị ấ ướ ế ị ườ ề ố ở ấ ộ ế ậ ườ ề ộ i, xã h i h c vi mô, t ng tác lu n. Trong m t cách nhìn đ n gi n hóa, các lý thuy t xã h i h c phân thành hai h chính: quan đi m c u trúc và quan đi m hành đ ng xã h i. M t s lý thuy t theo quan ế ể i xem đi m sau, thay vì xem hành vi con ng ườ xã h i là s n ph m c a ho t đ ng con ng i. Chúng nh n m nh vào tính có ý nghĩa ủ c h t b chi ph i b i c u trúc xã c a hành vi con ng i, không cho r ng đi u này tr ằ ườ ủ ộ ọ ng g i b ng nhi u tên: ti p c n hành đ ng xã h i, xã h i h c h i. Ti p c n này th ế ậ ộ di n gi ộ ọ ả ễ ọ ằ ươ ậ
ạ ệ ế ủ ươ ộ ọ ng tác lu n bi u tr ng gi ậ ậ ươ ươ ể ậ ể ng tác ả i lý gi ứ i khác, phát tri n m t t ự ệ ộ ự i và xã h i thông qua vi c xem xét cách th c mà con ng ả ườ ể quan ni m hay là t ệ ươ ộ ố ự ậ ấ ộ ươ ứ ậ ươ ự ộ ộ ọ ủ Xã h i h c hi n đ i có hai bi n th chính c a ki u xã h i h c này: đó là t ể ộ ọ ng pháp lu n th c hành. T lu n bi u tr ng và ph i thích ư ư ể i hành vi con ng ả ườ ộ ườ hình nh v b n hành đ ng c a ng ề ả ủ ộ ừ ng tác lu n bi u tr ng th a thân và hành đ ng theo cách có ý nghĩa. M t s nhà t ư ể ộ i c a c u trúc xã h i nh ng cho r ng các c u trúc này là có tính l ng, nh n s t n t ư ậ ự ồ ạ ủ ấ ỏ ằ ng pháp lu n th c hành không ng tác. Ph ng xuyên bi n đ i thích ng v i t th ự ớ ươ ườ ổ ế i c a c u trúc xã h i. Đ i v i nhà ph th a nh n s t n t ng pháp lu n th c hành, ố ớ ậ ự ồ ạ ủ ấ ậ ộ ừ i xã h i bao g m nh ng xác đ nh và nh ng s ph m trù hóa các thành viên xã th gi ự ạ ữ ị ữ ồ ế ớ h i. Các ý nghĩa ch quan chính là hi n th c xã h i. Công vi c c a nhà xã h i h c là ự ệ ộ lý gi i, mô t ệ ủ , và trên h t là th u hi u cái hi n th c ch quan y. ấ ộ ự ủ ệ ể ế ấ ả ả
ộ ế ể ớ ở ọ ng v ộ ọ ấ ng tác vi mô h n là toàn b xã h i. Th hai, h không tán thành ý t ứ ộ ứ ấ ưở ộ ơ ọ ba đi m: th nh t, h chú ề ườ i ằ ộ ọ ộ Nhà lý thuy t hành đ ng khác v i nhà xã h i h c c u trúc ý đ n t m t h th ng xã h i có tính c k t. Th ba, h không cho r ng hành đ ng con ng ứ ch đ n gi n là s n ph m c a h th ng xã h i bao quanh. ế ươ ộ ệ ố ả ỉ ơ ố ế ủ ệ ố ả ẩ ộ
ộ ế ỉ ể ậ ng tác lu n quan tâm tìm hi u quá trình t ng ế ươ ọ ủ ế ng tác lu n. Nhà ộ ậ ươ ả ng tác gi a các cá nhân v i nh ng gi ươ c g i là t ượ ọ ữ ữ ể ớ ậ i đây. Các lý thuy t hành đ ng không ch nói đ n hành đ ng. mà h ch y u nói đ n t ộ ế tác. Chính vì v y mà đôi khi quan đi m hành đ ng đ t ươ đ nh d ị ướ
Con ng ườ i gán ý nghĩa cho các hành đ ng c a h . ủ ọ ộ
Ý nghĩa là khía c nh tr ng tâm c a hành đ ng. ọ ủ ạ ộ
ầ ả ả ạ i các ý nghĩa mà các tác nhân gán vào nh ng ho t ữ Đ hi u hành đ ng c n ph i lý gi ộ ể ể đ ng c a h . ủ ọ ộ
ể ố ị ữ ụ ố ả ế ộ ả ế ế ạ ư ậ ự Các ý nghĩa không ph i là nh ng t ng th c đ nh, chúng ph thu c vào b i c nh và ả c t o ra, phát tri n, c i bi n, bi n đ i s ti n tri n c a chu i t ổ ể ượ ạ ể ủ ự ế ỗ ươ ở c ki n t o nên b i . Nh v y, hi n th c xã h i đ trong quá trình t ng tác th c t ộ ượ ệ t ng tác g n v i s bi n đ i c a các ý nghĩa. ươ ổ ng tác. Chúng đ ự ế ổ ủ ươ ớ ự ế ắ
ng tác, hành đ ng c a m t ch th ph thu c m t ph n vào ộ ộ ủ ể ụ ầ ộ ộ ủ ủ ể quan ưở ự ể ứ ế các quá trình t ượ ề ả ề ả c phát tri n t ể ừ ủ ả ứ ọ ươ ố ớ ướ ự T quan ni m. Trong t ệ ự vi c ch th đó lý gi ả ủ ể ệ t ươ ậ ni m", t c là b c tranh v b n thân. đi u có nh h ề ả ệ quan ni m" đ c a h . M t "t ệ ủ ọ l n nó là s ph n ánh c a nh ng ph n ng c a ng ườ ữ ủ ớ có xu h ủ ọ lên khái ni m "cái tôi ph n chi u đ nói v đi u này. ươ ậ i cái cách mà các ch th khác nhìn và đánh giá mình. Vì v y, ng v b n ngã: các cá nhân phát tri n các “t ế ng quan tr ng đ n hành đ ng ộ ưở ầ ng tác, b i vì ph n ở i khác đ i v i mình. Các ch th ủ ể quan ni m c a h . Charles Cooley (1902) đã nêu ể ng tác lu n chú ý đ n ý t ứ ộ ự ự ả ng hành đ ng theo cái t ộ ế ệ ệ ề ề ả
ậ ươ ế ị ế ạ ả ượ đây là vi c ki n t o ý nghĩa đã di n ra nh th nào trong quá trình ế ế ạ ả ệ ễ ng tác. Đi u này đòi h i phân tích cái cách mà các ch th lý gi ố ng tác lu n quan tâm đ n nh ng đ nh nghĩa tình hu ng ữ c ki n t o ế ạ ị ư ế ủ i hành đ ng c a ả ộ ủ ể ố ả i đó c a các ch th trong b i c nh ủ ể ủ c vi c lý gi ệ ể ượ ỏ ả ả Ki n t o ý nghĩa. Khi nhà t và b n ngã, h cũng ph i tính đ n quá trình trong đó các đ nh nghĩa này đ ọ nên. Câu h i ỏ ở t ề ươ ng mà i khác và đòi h i ph i hi u đ ỏ ng tác đã di n ra. đó t ườ ở ươ ễ
ậ ấ ề ự ấ ậ ệ ố ạ ọ ể ườ ủ ả ộ ể ạ ng th o, thao di n, ng bi n, sáng t o hành đ ng. Nói cách khác, vai ế ư i, con ng ươ ằ ế ủ ể ộ ạ ễ ứ ỉ ẫ ấ ộ ấ ề ộ c th c thi nh th nào trong tình hu ng t ố ng tác lu n đ u công nh n khái ni m S dàn x p vai trò. C nhà c u trúc lu n l n t ệ ậ ẫ ươ ả ộ vai trò, nh ng h hi u khác nhau. Nhà c u trúc lu n xem vai trò là do h th ng xã h i ậ i đóng các vai trò c a mình theo k ch b n mà h th ng xã h i đã đ a đem l ư ệ ố ị ng tác lu n cho r ng các vai trò th ơ ồ ng là không rõ ràng, khó hi u, m h , ra. Nhà t ằ ườ ậ i cho ch th m t không gian đáng k cho nh p nh ng, m p m . Tr ng thái này đem l ậ ể ạ ờ ậ s dàn x p, th ả ế ươ ự trò ch cung c p m t b n ch d n r t chung cho hành đ ng. V n đ là các vai trò đã ộ ả ấ ỉ đ ộ ng tác. Vai trò hôn nhân và các cu c ự ượ hôn nhân th c t ư ế là minh ho sinh đ ng cho đi u nói trên. ộ ươ ề ự ế ạ
ố ả ậ ậ ụ ể ng tác trong các b i c nh c th . ộ ề ươ ộ ể ể ượ ệ ươ ỉ ạ ộ c hành đ ng khi ộ ỉ ạ ủ ọ ố ị c ki n t o và dàn x p trong quá ượ ế ủ ể ớ quan ni m, đi u có m t h u qu quan tr ng, b i vì ch th có xu h ả ở ng tác. Trong khi t ệ ề ị ự ệ quan ni m bao g m vi c đánh giá cách th c mà các ch th lý gi i quá trình ướ ể ự ế ạ ả ệ ồ ự ng tác. Nh v y, t ng tác lu n t p trung vào quá trình t ư ậ M i hành đ ng xã h i đ u là có ý nghĩa. Do đó ch có th hi u đ ọ phát hi n ý nghĩa mà các ch th g n vào ho t đ ng c a h . Các ý nghĩa ch đ o hành ủ ể ắ đ ng, nh ng cũng hình thành nên t hành đ ng. Chúng không c đ nh, không ph i ả ư ộ ừ ộ bên ngoài vào m t l n là xong, mà đ c đ a t đ ế ạ ộ ầ ượ ư ừ ộ trình t ng tác v i ch th khác, m t ch th phát tri n nên m t ộ ủ ể ươ ể ươ ng hành đ ng t ộ ủ ể ọ ộ ậ ự quan ni m v b n thân. Vi c hi u s ki n t o ý nghĩa theo cái đ nh nghĩa mà anh ta t ệ ề ả và t ủ ể ứ ệ t ươ
nhiên và ể ộ ộ ng nghiên c u c a khoa h c t ứ ủ ng pháp và các gi ố ượ ươ ệ ộ ả ị i. Đ i t Quan đi m hành đ ng xã h i cho r ng đ i t ằ t căn b n, do đó ph xã h i có nh ng khác bi ữ t ứ ợ ự nhiên không thích h p v i vi c nghiên c u con ng ớ ả ệ ọ ự đ nh c a khoa h c ọ ủ ọ ự ng c a khoa h c t ủ ố ượ ườ
ự ậ ể ể ừ i thích chúng ch c n quan sát chúng t ỉ ầ ộ i có ý th c: suy nghĩ, c m xúc, ý đ nh, nh n th c v b n thân. ả ị ả ủ ứ ề ả ậ
ọ ị ả ủ ủ ế ả ả ộ ệ ọ ỉ ạ ự ậ ị ứ i là có ý nghĩa: h đ nh nghĩa tình hu ng, gán các ý ườ ơ ở ữ ộ ọ ể ơ bên ngoài đ gi ể ả ừ ỉ nhiên liên quan đ n các s v t, đ hi u và gi ế bên ngoài. Các s v t không có ý nghĩa và ý đ nh, ch đ o s v n đ ng c a chúng. ự ậ Trong khi đó, con ng ườ Đá đó, hành đ ng c a con ng ủ ộ ố nghĩa cho hành đ ng c a mình và ng i và hành đ ng trên c s nh ng lý i khác, lý gi ộ ộ ườ gi các ý nghĩa ch quan, thì nhà xã h i h c ph i i đó. N u nh hành đ ng n y sinh t ả ư ừ ả phát hi n ra nh ng ý nghĩa này thì m i hi u đ c hành đ ng. H không th đ n gi n ể ượ ữ ớ ch quan sát hành đ ng t i thích ạ ộ nó, h ph i lý gi ỉ ạ ộ bên ngoài, t o ra m t logic áp đ t t ặ ừ ủ ộ i logic bên trong ch đ o các hành đ ng c a ch th . ủ ể ả ả ọ ộ
ộ ộ ằ ỉ ạ ộ ấ ị ọ ộ ộ ữ ư ứ ằ ộ ố ả ủ ậ ự ủ ộ ộ ậ ự ồ ạ ủ ấ i m t cách đ c l p v i các cá nhân. T ộ ậ ộ ớ ươ ự ồ ạ ủ ư ư ể ậ ộ ở ượ ị ậ ươ i c u trúc xã h i, nh ng cho r ng c u trúc n y sinh t ừ ủ i c a c u trúc xã h i, nh ng phê phán quan đi m c a ư ể ng tác lu n ậ ộ i c a các vai trò xã h i, nh ng không cho r ng các ằ c đ nh hình b i các "nhu c u” c a h th ng xã h i. ộ ủ ệ ố ầ ng pháp lu n th c hành còn c p ti n h n khi chúng không ơ ế ấ t c nh ng gì mà nhà ấ ả ữ ậ ự ồ ạ ủ ấ ấ i, phát hi n ra ý nghĩa i hành vi con ng ự i c a b t kỳ c u trúc nào. Chúng cho r ng t ả ằ ườ ể ệ ả ấ Các nhà hành đ ng xã h i không cho r ng xã h i có m t c u trúc rõ ràng ch đ o cá nhân hành đ ng theo nh ng cách th c xác đ nh. M t s trong h không ph nh n s t n t hành đ ng c a các cá ấ ồ ạ ấ nhân. Weber công nh n s t n t Durkheim theo đó xã h i t n t ộ ồ ạ bi u tr ng công nh n có s t n t vai trò đó là c đ nh, rõ ràng, đ ố ị ng lu n và ph Hi n t ậ ệ ượ th a nh n s t n t ừ xã h i h c ph i làm là th u hi u và lý gi ộ ọ đ ng sau đó. ằ
i sáng t o l ch s Quan ni m c a Mác: con ng ủ ệ ườ ạ ị ử
ậ ự ứ ủ ứ ậ ữ ấ ố ờ ố ướ ể ộ ự ư ế
ấ nh ng lu n đi m cũng nh ể ế ậ ứ ụ ể ộ ả ở ữ ậ Mác th c xem là nhà c u trúc lu n và th c ch ng lu n, vì nghiên c u c a ông ng đ ấ ượ ườ c p đ vĩ mô, ông đ t cho mình nhi m v khám phá nh ng c u trúc xã h i ch y u ộ ủ ế ở ấ ụ ệ ặ ộ i chi ph i đ i s ng xã h i, và ông xem s phát tri n xã khách quan, n ng m bên d ẩ ầ ầ nhiên. Tuy nhiên, hi u Mác nh th là không đ y h i nh là m t ti n trình l ch s - t ể ử ự ị ộ ế ư ộ đ m c dù không sai. Mác r t chú tr ng đ n cái mà ta có th g i là ti p c n hành đ ng ộ ể ọ ế ọ ủ ặ xã h i, c nh ng công trình nghiên c u c th mà Mác ư ở ữ đã làm.
ư ủ ự ộ ị ẩ ườ ớ ữ ẫ ề ậ ấ ấ ự ạ ầ ị ộ ộ ượ ể ừ ạ ụ c nh ng s ữ ộ ấ ủ ể ể ả ự ẫ ử ẽ ậ ư ư ậ ậ ư i hình thái nào - là gì? Mác có m t đ nh nghĩa v xã h i nh sau: "Xã h i - b t c d ấ ứ ướ ộ ộ ề ễ i v i ng Nó là s n ph m c a s tác đ ng l n nhau gi a ng i". Khi phân tích di n ườ ộ ả bi n c a Công xã Paris, Mác đ c p: "... n u nh ng s ng u nhiên không có tác d ng ụ ự ẫ ữ ế ế ủ ữ gì c thì s sáng t o ra l ch s s mang m t tính ch t r t th n bí. Đ ng nhiên, nh ng ươ ộ ả s ng u nhiên này là m t b ph n trong quá trình phát tri n chung và đ ự ự ẫ ng u nhiên khác bù tr l ề i. Nh ng phát tri n nhanh hay ch m, là ph thu c r t nhi u ẫ ữ vào nh ng s ng u nhiên nh v y, k c s ng u nhiên nh tính cách c a nh ng ng ữ i lúc đ u lãnh đ o phong trào". ạ ự ẫ ầ ườ
sáng t o ra ư ế ự ạ ử ủ ề ệ ạ ộ ữ ng là k t qu cu i cùng luôn luôn ề ả ố ề ế ướ ử ễ t năm 1 890, Friedrich Engels nói rõ: "Chúng ta t Trong m t b c th vi ộ ứ ế l ch s c a chúng ta, nh ng m t là sáng t o v i nh ng ti n đ và nh ng đi u ki n h t ữ ớ ư ị s c rõ ràng... Hai là l ch s đã di n ra theo cái h ứ phát sinh t nh ng s xung đ t gi a nhi u ý chí cá nhân, m i ý chí cá nhân này l i do ừ ữ ị ự ữ ề ạ ộ ỗ
ặ ề ấ i, trong l ch s c a xã h i, nh ng nhân t m t đi m ể ho t đ ng là nh ng con ố ữ ự ử ủ t t o ra" (C.Mác, 1976, tr. 96 và 97). ông cũng ệ ạ ể ủ ự ữ ộ ộ ở ộ ữ ạ ố nhiên và c a xã h i ủ ạ ộ ổ ữ ụ ả i có ý th c, hành đ ng có suy nghĩ hay có ham mê, và theo đu i nh ng m c đích giác, không có m c đích mong i không có ý đ nh t ộ ả ự ụ ị vô s nh ng đi u ki n sinh s ng đ c bi ố ữ ệ nh n m nh s khác nhau gi a s phát tri n c a t ự ạ căn b n: "Trái l ị ng ứ nh t đ nh, không có gì x y ra mà l ạ mu n" (C.Mác, 1963, tr. 357 -358). ườ ấ ị ố
Hành đ ng xã h i trong quan ni m c a Weber ủ ệ ộ ộ
ộ ượ ộ ng quan đi m hành đ ng xã h i. c xem là nhà xã h i h c đ u tiên kh i x ộ ọ ầ ự ủ ố ượ ễ ể ể ộ ộ ộ ọ ể ỗ ả ề ở ướ ng đích th c c a xã h i h c là hành đ ng xã h i. ông nói: "Xã h i ộ ộ i hành đ ng xã h i đ b ng ộ ể ằ ộ ộ ủ ỉ ừ ọ ố ắ ả ườ ự ộ
ủ ng đ n nh ng ng ướ ộ ể ườ ướ ữ ả ộ
ệ ạ ả ộ ấ ế ự ấ ằ ậ ạ ể ể ộ ọ ờ ố ạ ượ ự ấ ng khách quan. Vì các ý nghĩa th ể ằ ườ ng tác, nên không th thi ng pháp lý gi ả ế t l p đ ế ậ ượ ượ ươ ể Weber đ Theo ông, đ i t h c... là m t khoa h c c g ng hi u theo ki u di n gi ả ộ ọ i thích nhân qu v chu i hành đ ng và tác đ ng c a nó. Hành cách đó đ t t i vi c gi ệ ạ ớ ắ i khi và ch trong ch ng m c khi cá nhân đang hành đ ng g n đ ng là hành vi con ng ộ m t ý nghĩa ch quan vào đó" (Bailey, 2003, tr. 185). V i Weber, hành đ ng xã h i là ớ ộ ộ ng đ n cái mà chú th gán i khác có ý nghĩa và h hành đ ng h ế ế ộ ả cho m t ý nghĩa ch quan. ông cho r ng gi i thích xã h i h c d i v i hành đ ng ph i ộ ọ ố ớ ằ ủ ộ ự b t đ u b ng vi c quan sát và lý gi i tr ng thái tinh th n ch quan. Trong khi nhà th c ủ ầ ả ạ ệ ắ ầ ậ ch ng lu n nh n m nh đ n s ki n và quan h nhân qu , thì nhà hành đ ng lu n ứ ế ự ệ ầ ủ nh n m nh đ n s th u hi u. Vì không th đi vào bên trong đ i s ng tinh th n c a ấ ằ ch th . nên nhà xã h i h c ph i phát hi n các ý nghĩa. đ t đ c s th u hi u b ng ể ệ ả ủ ể ng ườ ph i, mà không th b ng đo l ươ xuyên đ c các quan h nhân qu đ n gi n. ệ c dàn x p trong quá trình t ả ơ ả
ấ ả ậ ự ồ ạ ủ ấ ả ữ t c nh ng cái đó đ u đ ộ ạ ư ề ượ ạ ộ ữ ả ở ộ ủ ể ộ Weber th a nh n s t n t ị ế i c a các ph m trù nh giai c p, đ ng phái, nhóm v th , ừ ự quan liêu. Nh ng t c t o nên b i nh ng cá nhân đang th c ư hi n hành đ ng xã h i. Do đó, theo Weber, hành đ ng xã h i ph i là tâm đi m c a xã ệ h i h c. ộ ọ
Đ nh nghĩa hành đ ng xã h i ộ ộ ị
ộ ộ ủ ủ ộ ộ ệ ộ ộ ủ ắ ằ ư ậ ướ ộ ị ỗ ộ ộ ườ ữ ể ộ ộ ộ nh ng ng ừ ữ ả ủ ế ả ộ ộ Theo quan ni m c a Weber, m t hành đ ng xã h i là m t hành đ ng c a m t cá nhân ộ mà có g n m t ý nghĩa vào hành đ ng y, và cá nhân đó tính đ n hành vi c a ng ườ i ấ ế ộ ng vào chu i hành đ ng đó. M t hành đ ng mà khác, b ng cách nh v y mà đ nh h ộ ộ m t cá nhân không nghĩ v nó thì không th là m t hành đ ng xã h i. M i hành đ ng ề ọ ể không tính đ n s t n t i và nh ng ph n ng có th có t i khác thì không ả ứ ế ự ồ ạ ph i là hành đ ng xã h i. Hành đ ng không ph i là k t qu c a quá trình suy nghĩ có ý ộ th c thì không ph i là hành đ ng xã h i. ả ứ ả ộ ộ
ờ ươ ả ạ ộ ọ ố ắ ng. Ông th c hành ph ự i hành đ ng nh ph ộ ể ng pháp lu n v ộ ượ ễ ươ ể ộ
i các giá tr t ể ng t Weber cho r ng xã h i h c c g ng di n gi ằ ki u lo i lý t ưở ể v hành đ ng xã h i g m b n ki u: ki u hành đ ng truy n th ng đ ố ộ ồ ể ộ ề c làm nh th t vì nó v n đ ẫ ượ ư ế ừ ư ế c m xúc, ki u hành đ ng duy lý - giá tr h ộ ể ả ề ậ ng pháp này đ xây d ng m t phân lo i h c ạ ọ ự ở c th c hi n b i ự ệ ố ề x a đ n nay, ki u hành đ ng c m tính b d n d t b i ắ ở ị ẫ ả ộ ộ i h u, ki u hành đ ng ể ị ố ậ ị ướ ớ
duy lý - m c đích hay còn g i là ki u hành đ ng mang tính công c . ụ ụ ể ộ ọ
Cách gi ả i thích hành đ ng xã h i ộ ộ
ộ ộ ể ướ ầ ộ ắ c khi có th tìm ra nguyên nhân c a m t hành đ ng, c n ph i hi u đ ể ượ ủ ể ủ ể ể ứ ấ ẳ ộ ự ế ệ ạ ặ ể ể i thích. Nhà xã h i h c, ộ ọ ở ể ứ ả
c ý nghĩa Tr ả ể t hai ki u th u hi u. mà ch th hành đ ng đã g n vào hành đ ng đó. Weber phân bi ệ ấ ậ ữ ằ i đang gi n d b ng c m t ng Th nh t, hi u tr c ti p. Ch ng h n, có th hi u đ ườ ộ ể ể ượ cách quan sát bi u hi n trên nét m t chúng ta. Ki u th hai là s th u hi u mang tính ứ ể ự ấ đây hi u ý nghĩa c a m t hành đ ng theo nghĩa là nh ng gi ữ ộ ộ ủ ả ậ i đó đang gi n c vì sao ng đ ng c g n vào đó. Cách hi u th hai là ph i hi u đ ườ ể ượ ể ơ ắ ộ d . Đ đ t đ ể ể c ki u hi u này, ta ph i đ t mình vào tình hu ng c a chúng ta đ hi u ữ ể ạ ượ ủ ố ể đ ộ ữ ượ ả ặ ể c nh ng đ ng c đ ng sau hành đ ng. ộ ơ ằ
ẫ ể ộ ộ ế ộ ộ ế ế ứ ộ ả ằ ế t ố ộ ằ ườ ươ ộ ộ i cùng hành đ ng theo m t cách t ộ ả ớ ổ ch c, thì Weber v n cho r ng chúng liên quan đ n m t ki u nh t đ nh ộ ế t ch , t ấ ng t ự ế ể ấ ị ế ẫ ằ ộ ỗ c m t chu i i thích đ Tuy nhiên, theo Weber, hai ki u hi u trên v n ch a đ đ gi ượ ư ủ ể ả ể i thích nguyên nhân đ y đ , c n ph i xác đ nh cái gì đã t o hành đ ng. Đ có m t gi ạ ả ầ ủ ầ ị ả ể ế ậ i ti n đ n ti p c n nên đ ng c d n đ n chu i hành đ ng. Đ n ch này, Weber l ỗ ơ ẫ ạ ế ỗ th c ch ng lu n: ông cho r ng ph i phát hi n đ c m i liên h gi a các s ki n thi ự ệ ệ ữ ệ ượ ậ ự l p các quan h nhân qu . Weber cho r ng các hành đ ng xã h i. nh t là nh ng hành ữ ộ ả ệ ậ đ ng xã h i lôi kéo s l n ng cũng có ố ớ ộ th d n đ n nh ng bi n đ i xã h i quy mô l n. Ngay c khi liên quan đ n các nhóm, ể ẫ ế ữ thi ế ổ ứ ế c a các hành đ ng xã h i c a các cá nhân. ộ ủ ộ ủ
Thuy t t ế ươ ng tác bi u tr ng ể ư
ng tác bi u tr ng ch ch t \à là ươ ữ ủ ố ư Theo Herbert Blumer (1969), m t trong nh ng nhà t h c trò c a Mead, t ủ ọ ể ng tác lu n bi u tr ng d a trên ba lu n đ . ề ộ ậ ươ ư ự ể ậ
i hành đ ng trên c s các ý nghĩa mà h gán cho các đ i t ườ ứ ấ ọ i v i nh ng kích thích bên ngoài nh các ơ ạ ớ ả ứ ộ ằ ữ ố ượ ư ươ ả ộ ng và ng tác ữ ủ ậ ả ư ọ ẫ ế ị ế ị ư ậ t ch xã h i. Th nh t, con ng ơ ở s ki n h n là hành đ ng nh m ph n ng l ộ ự ệ đ ng l c xã h i hay v i nh ng kích thích bên trong nh các b n năng. Do đó, t ộ ớ lu n bi u tr ng ph nh n c quy t đ nh lu n sinh h c l n quy t đ nh lu n mang tính ậ ậ thi ế ự ể ế ộ
quá trình t ứ ừ ừ ơ ộ ng tác h n là có ngay t ạ ượ khi b t đ u và ắ ầ ể ế ả c c đ nh và xác đ nh tr c sáng t o, c i bi n, phát tri n và thay c. Trong quá c xác đ nh ươ ng lai. Các ý nghĩa đ ng tác h n là đ ơ ươ ộ ươ ị c. cũng không máy móc th c hi n các vai trò đ Th hai, các ý nghĩa n y sinh t ả đ nh hình hành đ ng t ươ ị đ i trong các tình hu ng t ố ổ trình t ủ ể tr ướ ướ ị ượ ố ị ng tác, ch th không tuân thú m t cách nô l các chu n m c đ ự ượ ẩ ệ t l p chính th c. c thi ứ ế ậ ượ ự ệ
ế ứ ủ ụ ủ ể ự ủ ể ủ ả ữ ng tác. B ng vi c đóng vai trò c a ng i khác. B ng c ch "t t ươ ủ ệ ằ i các chu i hành đ ng thay ệ i mà các ch th th c hi n i các ý i khác, ch th lý gi ả ườ ế ả ng tác", các cá nhân bi n c i ộ ỗ ườ ị ạ Th ba, các ý nghĩa là k t qu c a nh ng th t c lý gi ả ủ trong b i c nh t ằ ố ả nghĩa và ý đ nh c a ng ị ho c thay đ i các xác đ nh c a h v tình hu ng, nh m l ổ ỉ ạ th hay lo i tr nhau và cân nh c nh ng h u qu kh dĩ. Nh v y, các ý nghĩa ch đ o ậ ạ ừ ơ ế ự ươ ẩ ố ả ủ ọ ề ữ ắ ư ậ ặ ế ả
ng tác thông qua m t chu i nh ng th t c lý ươ ủ ụ ữ ộ ỗ hành đ ng n y sinh trong quá trình t gi ộ ả i ph c t p. ứ ạ ả
ọ ậ ữ ằ ươ ọ ộ ố ộ ộ ng tác lu n cho r ng h khác căn b n v i nh ng quan đi m hành đ ng ả ư ỉ ồ ớ ề ừ ớ ộ ả ng tác lu n, các quan đi m xã h i h c khác có xu h ể ạ ể ng tác không ươ i các tình hu ng v i nhau. ố ướ ng ủ ệ ộ ọ ữ ớ c xem nh là s n ph m c a các y u t ộ ố ậ ộ ự ả ứ ộ ế ố ư ẩ ủ ộ ủ ườ i l ượ ẻ ả ứ ẻ bên trên ả i xã h i c a chính mình, con i. Thay vì là k sáng t o ra th gi ế ớ c phác ho là k ph n ng th đ ng v i nh ng câu thúc bên ngoài. Hành ữ ớ ạ ủ ệ ố ữ ở ị ấ ậ ủ ể ữ ằ ộ ọ ộ ủ ọ ắ ộ ắ ạ ứ ạ ả M t s nhà t ằ xã h i khác. H cho r ng c n ph i nhìn xã hòi nh là m t quá trình t ầ ả ng ng. bao g m các ch th liên t c đi u ch nh và lý gi ủ ể ụ Trong đánh giá c a nhà t ủ ươ phác ho hành đ ng nh là m t s ph n ng máy móc v i nh ng câu thúc c a h ộ ư th ng xã h i. Nh vây. hành đ ng đ ư và thông qua con ng ạ i đ ng ườ ạ ượ ụ ộ đ ng c a h b đ nh hình b i nh ng "nhu c u” c a h th ng, b i các giá tr , chu n ẩ ị ộ ủ ọ ị ở ầ c a h th ng. Không ch p nh n cách nhìn m c và vai trò v i tính cách là các ph n t ớ ầ ử ủ ệ ố ự ơ trên, Blumer nh n m nh r ng con ng i là nh ng ch th tích c c, hành đ ng trên c ự ườ ạ ấ ng tác xã h i c a h . Đây là quá trình xã h i trong s nh ng ý nghĩa mà h gán vào t ươ ở ữ đ i s ng nhóm, nó t o ra và xác nh n các quy t c, ch không ph i các quy t c t o ra ậ ờ ố và xác nh n đ i s ng nhóm. ờ ố ậ
ồ ộ ng l ươ c th ng tác có tr ệ ư ấ ị t v t ế ề ươ m c đ nh t đ nh, hành đ ng đ ướ ữ ả ế ỉ ẫ ể ề ẫ ỉ ng th o, đi u ch nh l n nhau và lý gi ậ ươ ẫ ộ ặ ộ c c u trúc hóa, ng tác lu n đ ng ý r ng Nhà t ượ ấ ở ứ ộ ậ ằ c đó ch là nh ng ch ỉ hóa. Nh ng nh ng hi u bi đ ỉ ể ượ ữ ườ ườ i t cho hành đ ng mà ng d n chung, không ph i là m t đ n thu c chính xác và chi ti ộ ố ộ ơ ẫ ta máy móc tuân theo trong m i tình hu ng. Trong các ch d n đó có m t không gian ộ ố ọ ậ i. Th a nh n đáng k cho vi c thao di n, th ả ươ ễ ừ ả ệ t c xã h i, nhà t s có th t c a các thi đây có ng tác lu n v n cho r ng m c dù ằ ở ặ ộ ế ả ậ ủ ự ẫ c tiêu chu n hóa v n nh ng ch d n ch t ch cho hành đ ng, song các hành đ ng đ ẩ ượ ẽ ỉ ẫ ữ c ki n t o nên b i các ch th ch không ph i b i các h th ng xã h i. đ ộ ệ ố ế ạ ượ ủ ể ứ ả ở ở
M t c g ng t ng h p c a Parsons ộ ố ắ ợ ủ ổ
ạ ể ệ ứ ủ ầ ằ ạ ộ ủ ấ ổ ả ủ ế ố ắ ộ ợ ộ ự ế ạ ệ ố ể ệ ự ộ ấ ệ ố ư ề ể ế ộ ổ
ể S nghi p nghiên c u c a Parsons có th chia thành ba giai đo n. Giai đo n đ u đánh ự d u b ng công trình "The Structure of Social Action" (C u trúc c a hành đ ng xã h i, ộ ấ 1937). trong đó ông c g ng t ng h p di s n c a Weber, Durkheim và Vilfredo Pareto, đ a ra lý thuy t hành đ ng xã h i t ứ giác. Giai đo n hai ông xây d ng lý thuy t ch c ư năng c u trúc, th hi n trong "The Social System " (H th ng xã h i , 1951). Giai đo n ạ ba Parsons đ a ra mô hình đi u khi n h c v các h th ng xã h i và bi n đ i xã h i ộ ọ ề ộ v i hai công trình: "Societies: Evolutionary Comparative Perspectives" (Các xã h i: ớ nh ng quan đi m so sánh ti n hóa, 1966) và "The System of Modern Societies" (H ệ ữ th ng c a các xã h i hi n đ i 1971). ộ ố ế ạ ủ ệ
ổ ế ượ ủ c hành đ ng ph i hi u đ ộ ọ ể ể ượ ả ắ ể ộ ậ ặ ộ ớ ằ ề ộ ộ ậ ự ạ ứ ộ ệ ấ ự đ o đ c đi u khi n xã h i. T đó, parsons xây d ng ừ ộ ể ơ ậ c b n ch t ch quan c a hành đ ng, t c là hi u ý nghĩa Trong lý thuy t hành đ ng t ng quát, parsons m n quan đi m c a Weber: c t lõi c a ủ ộ ố ể ượ m i hành đ ng xã h i là ý nghĩa, do đó đ hi u đ c ý nghĩa g n v i hành đ ng đó. M t khác, Parsons cũng ch p nh n quan đi m c a ủ ể Durkheim r ng có m t tr t t khái ni m "khung tham chi u hành đ ng", c th hóa h n l p lu n c a Weber. Đ ế hi u hành đ ng c n hi u đ ể ượ ả ộ ể ụ ể ủ ậ ủ ứ ủ ể ể ầ ấ ộ
ế ế ư ng ti n xung ệ ụ ố ả ả ẩ ộ ộ ữ ậ ươ ị ộ ự ị ng vào các ni m tin, giá tr , ề ự ủ ả ế ề ể ng mang tính chu n m c c a con ng ẩ ướ ự ế i đ nh h ướ ườ ị ầ ơ ả ủ ư ậ ng chu n m c nói trên m i là ế ố ớ ộ ự ướ ủ ệ ẩ ị c a nó. Nh ng ti p đó ph i ti n đ n phân tích các m c tiêu và ph ủ quanh hành đ ng, nh ng đi u này n y sinh trong b i c nh các giá tr và chu n m c ự hình thành m t cách t p th . Đây chính là khung tham chi u hành đ ng, trong đó là s đ nh h ị chu n m c. Nh v y, n u ý nghĩa là thành ph n c b n c a hành đ ng trong quan ẩ ni m c a Weber, thì đ i v i Parsons chính cái đ nh h ớ thành ph n c b n c a hành đ ng. ầ ơ ả ủ ộ
i thích v tr t t ệ ề ậ ự ộ ả ộ ượ ấ ộ ộ xã h i: xã ộ c c u trúc hóa, mang ườ i ậ ộ ẩ ủ ể ữ ệ ố ưở ộ Khái ni m "khung tham chi u hành đ ng" giúp Parsons gi ế h i v n hành thông qua hành đ ng xã h i, hành đ ng xã h i đ ộ ộ ậ tính chu n m c, b i nh ng giá trì hình thành m t cách t p th trong xã h i. Con ng ể ộ ự là ch th , tìm ki m vi c t ộ ng thông qua hành đ ng. Hành đ ng nh m đ t đ ầ t ch hóa vào m t c c u các v th và vai trò. c m c đích đó đ i đa hóa ph n th c thi ế ở ế ụ ộ ơ ấ ạ ượ ị ế ượ ế ằ
ể ủ ự ổ ị ộ ế ạ ấ ủ ệ ậ ầ ằ ả ị ơ ả ừ ệ ấ ượ ườ ợ ộ ự ươ ừ ủ duy c a Parsons t ư ng t ấ ể ể ng c a Parsons minh h a cho s chuy n d ch và t ng h p c a m t xã t Ti n trình t ộ ọ ư ưở ợ ủ ế ti p ừ ế ti p c n hành đ ng đ n h th ng. Tho t tiên, Parsons xu t phát t h i h c đi t ệ ố ừ ế ậ ộ ọ c n hành đ ng. ông cho r ng nhi m v phân tích đ u tiên c a lý lu n xã h i h c là ụ ộ ọ ộ ậ c trên khái ni m m t đ n v c b n nh t mà t đó các quá trình và ph i cách ly đ ộ ơ ượ c xây d ng nên. Trong tr c u trúc ph c t p đã đ ng h p này, đó là hành đ ng xã ứ ạ ấ cách mà Mác đã làm trong b "T b n": đi t h i. Logic t ộ ư ả ộ ự ư ộ ư ả b n vi c phân tích "hàng hóa" nh là xu t phát đi m đ phân tích toàn b xã h i t ộ ệ ch nghĩa. ủ
ệ ư ư ữ ủ ủ ế ạ ư ậ ữ ư ủ ế ị ố Parsons đ a ra quan ni m "voluntarism", theo nghĩa nh là nh ng quá trình ra quy t ế ả ủ đ nh mang tính ch quan c a ch th , nh ng nh ng quy t đ nh này l i là k t qu c a ư ủ ể ị nh ng câu thúc mang tính chu n m c cũng nh c a tình hu ng. Nh v y, hành đ ng ộ ẩ ự c b n sau đây: ch đ ng bao g m các y u t ế ố ơ ả ữ ủ ộ ồ
Ch th hành đ ng là nh ng cá nhân. ủ ể ữ ộ
Các ch th theo đu i các m c đích. ủ ể ụ ổ
Ch th phát tri n các ph ng ti n khác nhau đ đ t m c đích. ủ ể ể ươ ể ạ ụ ệ
ữ ữ ả ộ Ch th đ i m t v i nh ng hoàn c nh khác nhau, nh ng hoàn c nh gây tác đ ng đ n ế vi c l a ch n m c đích và ph ả ng ti n. ủ ể ố ọ ệ ự ặ ớ ụ ươ ệ
ủ ể ị ề ệ ự ự ế ẩ ộ ở ọ ị Ch th b đi u khi n b i các giá tr và chu n m c tác đ ng đ n vi c l a ch n m c ụ đích và ph ể ng ti n. ươ ệ
ộ ậ ề ệ ố ị ọ ộ ố ơ ể ậ ầ ộ ả ề ự ế ả ầ ị ng đ nh (nhu c u v s đánh giá). T ng (l ng đ nh theo chu n khách quan), tán th T lý lu n hành đ ng xã h i Parsons đi đ n lý lu n v h th ng xã h i. Ch th đ ủ ể ượ c ộ ế ừ ậ đ nh h ng th c đ nh ng vào các tình hu ng b i đ ng c và giá tr , g i là các ph ứ ị ươ ơ ị ở ộ ướ ng. Có ba ki u đ ng c : nh n th c (nhu c u thông tin). c m xúc (cathectic, nhu h ứ ướ là ự c u g n k t mang tính c m xúc), và l ng t ượ ầ ba ki u giá tr : nh n th c (l ng đ nh ị ậ ị ươ ượ ắ ể ưở ượ ứ ẩ ị
theo chu n th m m ), và đ o đ c (l ng đ nh theo s đúng sai). ạ ứ ẩ ẩ ỹ ượ ự ị
ữ ướ ươ ng th c đ nh h ứ ị ể ị ướ ể ự ệ ệ ả ụ ạ ứ ể ả ệ ệ ả ự ế ệ ẩ ộ ch th t o ra nh ng ki u hành đ ng ng khác nhau Nh ng ph ữ ở ủ ể ạ ng rõ khác nhau. Theo Parsons, có ba ki u hành đ ng: công c (hành đ ng đ nh h ộ ụ ộ ràng vào vi c th c hi n m c tiêu m t cách hi u qu ), bi u c m (hành đ ng nh m ằ ộ ộ tho mãn c m xúc), và đ o đ c (hành đ ng liên quan đ n vi c th c hi n chu n m c ự ộ ả v s đúng sai). ề ự
ị ọ ẽ ộ ướ ươ ấ ị ng tác, d n đ n s thi ẫ ế ế ữ ẫ ượ ể i ta có th ằ ả ữ ậ t ch hóa, theo Parsons, chính là h th ng xã h i. Ng ộ ể ế ộ ậ ng hành đ ng nh t đ nh t ế ự ẫ ươ ệ ố ủ ể ườ ể ạ ượ ộ ộ ộ ủ ể ị ng tác v i nhau, h s ớ t ch hóa. Các ế ộ ườ i đóng vai trò (cá c m t m c đích mà ụ ồ ơ ế ộ ố ụ ệ ạ ở ọ ế ố ắ ổ ủ ể ẩ ẩ ả ứ ắ ự ủ ệ ố ụ ả ượ ị ự ẩ ọ i đã đ ứ c n i tâm hóa, nên ch th đ ơ ử c g n cho ượ ắ c ủ ể ượ c h th ng văn c ch th đáp ng, ng ẩ ự ượ ộ ng thích. Các chu n m c đ ươ ự ượ ệ ố ổ ơ ẩ ộ Khi các ch th v i nh ng đ nh h ủ ể ớ t o ra nh ng tho thu n và khuôn m u t ả ạ khuôn m u đ c thi ế mô t lý thuy t hành đ ng thuy t b t đ u b ng m t ch th , ng ế ắ ầ nhân hay m t t p th ). Ch th có đ ng c hành đ ng đ đ t đ ộ h th ng văn hóa đã xác đ nh. Hành đ ng ti n hành trong m t tình hu ng g m các ộ ệ ố ng ti n (công c , ngu n l c) và đi u ki n (tr ng i, câu thúc), chúng làm cho tình ph ồ ự ươ ề ệ trên ch u s đi u ch nh hu ng mang tính không n đ nh, không ch c ch n. M i y u t ỉ ắ ị ố ị ự ề ể ỏ c a các tiêu chu n mang tính chu n m c c a h th ng xã h i. Ch th không th b ộ ủ ữ qua các quy t c, chúng quy đ nh các m c đích và cách mà ch th ph i ng x , nh ng ủ ể kỳ v ng mang tính chu n m c ph i đ ườ ủ ể đ ng c theo đu i các m c đích. Các chu n m c đ ụ ộ t o nên đ ng c hành đ ng m t cách t ộ ộ ạ hóa h p pháp hóa. ợ
Hành đ ng lu n và can thi p xã h i h c: Alain Touraine ộ ọ ệ ậ ộ
ấ ệ ố ậ ừ ầ ị ng t ả ả ướ ộ ọ ươ ề ấ ộ ọ đ u l ch s xã h i h c đã , xu t hi n song đ c u trúc đ i l p hành ữ ậ ỉ ộ ắ
ộ ộ ọ ề ủ ể ớ ế ộ ậ ủ ộ ộ ộ ọ ủ ị ả ằ ộ ả ườ ố ắ ố ồ ng.Vì v y, nhà xã h i h c c n cam k t v i m t ch thuy t, đ ng ộ ề ậ t nh nhi u tr ườ ề ư ộ ế ớ ng phái lý ế ủ ế ậ ng pháp, g i là “can thi p xã h i h c". M c dù, ngay t ử ặ ng ph n nhau trong xã h i h c. song thu t ng đ ng ph n ánh hai khuynh h ộ hành đ ng lu n ch xu t hi n trong th p niên 1960 g n v i tên tu i c a Alain ổ ủ ậ ệ ậ ấ ộ ằ Touraine, m t nhà xã h i h c Pháp. Ông mu n thay th m t xã h i h c v xã h i b ng ộ ọ ề ố ộ ọ ộ ng đ t m t xã h i h c v ch th hành đ ng. Hành đ ng lu n c a Touraine ch tr ặ ủ ươ tác nhân vào v trí trung tâm c a xã h i h c: tác nhân không ph i là b ph n h p thành ợ ậ mà là ch th c a h th ng xã h i. Đi xa h n, Touraine cho r ng đi u này là đ nói c ủ ể ủ ệ ố ể ơ ng rõ ràng đ n nhà xã h i h c n a: chúng ta cũng là m t tác nhân trong đó, có l p tr ộ ọ ữ ế ộ ch không ph i là c g ng càng “khách quan” càng t ả ứ thuy t khác ch tr ủ ươ th i là m t ph ươ ộ ộ ọ ầ ệ ộ ọ ờ ọ
ệ ự ệ ặ ể ủ ả ệ ặ ấ ệ ộ ậ ệ ả ể ề ự ấ ẫ ữ ả ặ ư ừ ị ậ ủ ử ệ ộ ố ề ầ ở ị ố ậ ạ ọ ế ậ ầ ự ồ ự ấ ạ ữ ắ ụ ộ ộ ễ Do s phát tri n c a s n xu t và công ngh , đ c bi t công .ngh thông tin và vi n ầ ủ thông, xã h i h u công nghi p ho c xã h i đã công nghi p hóa phát tri n đ y đ có ộ nh ng kh năng ch a t ng th y trong vi c s d ng và chi ph i quy n l c, d n đ n ế ệ ử ụ kh n ng - "làm nên l ch s " (m t m nh đ then ch t trong l p lu n c a Mác). Tuy ề nhiên, theo Touraine, ph n đông công dân c n b nhi u tr ng i trong ti p c n v i ớ ờ ệ nh ng ngu n l c y. Các phong trào xã h i có vai trò quan tr ng hàng đ u trong vi c ộ kh c ph c tình tr ng trên. Nói cách khác: nh ng hành đ ng xã h i tích c c "làm nên ữ ộ l ch s " ph i là trung tâm c a đ i s ng xã h i hôm nay, và do đó c a nghiên c u xã h i ộ ị ủ ờ ố ử ủ ứ ả
ớ ộ ng pháp rút ra t ệ ế ộ ọ quan đi m lý thuy t y, thì nhà xã h i h c ế ấ ậ ươ ừ h c. Theo hành đ ng lu n v i tính cách là quan đi m lý thuy t và theo can thi n xã h i ộ ọ h c v i tính cách là ph ọ ớ ph i tr thành m t thành viên đ y đ và tích c c c a phong trào xã h i. ả ở ể ể ự ủ ầ ủ ộ ộ
ự ị ộ ọ ằ Đó là th c đ a xã h i h c c a nhà nghiên c u. Touraine cho r ng xã h i h c hành đ ng ộ ứ nh ông ch tr ơ ộ ọ ủ ng dĩ nhiên s đ y mâu thu n nh ng s đa d ng h n và h p lý h n. ư ủ ươ ẽ ầ ư ẽ ẫ ạ ơ ợ
M t c g ng t ng h p n a c a Giddens ợ ữ ủ ộ ố ắ ổ
ệ ố ắ ụ ự ữ ế ậ ấ ộ t gi a ti p c n c u trúc và ti p c n hành đ ng ng các nhà lý lu n ho c đ t mình vào c u trúc là tính ộ ằ ặ ặ ườ ậ ng vùng ấ ế ậ ấ ủ ươ ủ ệ i c a m t hình thái t ng th xã h i nào mà là các th c tiên ọ ự ồ ạ ủ ộ ộ ả ổ ể ộ c x p đ t qua không gian và th i gian (Giddens: 1984). Ciddens c g ng kh c ph c s khác bi ắ xã h i. Ông cho r ng thông th ch t câu thúc c a chúng. ho c vào hành đ ng và ý nghĩa. Giddens ch tr ộ ặ ủ ủ ể nghiên c u c b n c a khoa h c xã h i ch ng ph i là kinh nghi m c a các ch th , ứ ơ ả ủ ẳ cũng ch ng ph i là s t n t ự ả ẳ xã h i đ ộ ượ ế ặ ờ
ộ ấ ả ậ ể ặ ủ ơ ả ủ ộ ầ ả ấ ấ ơ ộ ộ ớ ắ ấ ế ồ ạ ộ ạ ấ ấ ừ ạ ế ừ ấ ấ ể ả ậ ộ ữ ấ ệ ủ ể ữ ể ắ ả ấ ộ ấ i nói là th c t c nhau. Nh ng l ữ ể ệ ờ ộ i nói, l các hành đ ng trong ngôn ng , các quy t c ngôn ờ ư ự ế i nói nh ng cũng là ngu n l c cho l ờ ữ i nói l ạ ạ ồ ự ư ạ ờ ị Lu n đi m c b n c a ông r t đ n gi n: c u trúc và hành đ ng là hai m t c a m t ộ i m t cách đ c l p chúng liên đ ng xu. C c u trúc l n hành đ ng không th t n t ộ ậ ồ quan v i nhau m t cách sâu s c. Hành đ ng xã h i t o nên c u trúc, thông qua hành ộ c s n xu t và tái s n xu t, c u trúc v a h n ch v a là ngu n đ ng mà c u trúc đ ồ ượ ả ả ộ l c c a hành đ ng. T đó, Giddens đ xu t thu t ng "c u trúc hóa". Đ gi i thích ấ ề ừ ự ủ lu n đi m c a mình, Giddens l y ví d v s liên h là khác nhau gi a ngôn ng và ữ ụ ề ự ậ ể ệ l i nói. Ngôn ng th hi n m t c u trúc các quy t c ph i tuân theo đ có th hi n ờ đ ượ ắ i t o ra và tái t o ra ng quy đ nh l ữ ngôn ng .ữ
Thay l i t m k t: Nh ng hàm ý th c ti n ờ ạ ự ễ ữ ế
i ộ ấ ộ ộ ọ ế ọ ọ ề ườ ở ọ ể m i lĩnh v c và c p đ ự ủ ắ ạ ộ ứ ữ ề ử ứ ể ệ ạ ố ề ộ ấ ả ạ ng và n i làm vi c. Ng ươ ố ườ ệ ớ ườ ng tr ữ ữ ệ v n cho ta, nh ng tác gi ụ ể ằ ữ ỹ
i, là ể ấ ệ ế ữ ườ ữ ộ ộ ơ ả ư ấ c p đ tri t h c đ n nh ng k năng c th . Đ ng sau m i phiên ọ ộ ế ọ ế t lý v hành ố ề ủ ng ("công vi c") duy nh t c a chúng ta, nh ng con ng ườ ấ ủ i khác và hành đ ng xã h i có nghĩa là nh ng "ý ộ ể ệ ộ ườ i ắ ư ệ ộ ờ ạ ể ồ ẫ ư ự ể ạ ư ậ ế ị ỉ ộ ả ượ Xã h i h c là m t khoa h c v xã hôi, vì th m i ng ho t đ ng đ u có th và nên v n d ng vào cu c s ng, cho nên nh ng hàm ý c a m i ọ ộ ố ậ ụ tri th c xã h i ch c ch n th hi n ra m i c p đ . Trên giá nhi u c a hàng sách, ta ộ ở ọ ấ ắ ườ luôn th y c lo t nh ng cu n d y ta hi u cách s ng (t c là cách quan h v i ng i ể ữ i ta cũng khác) trong hôn nhân và gia đình. trong th y d y c cách c x v i chính b n thân mình n a. Khi t ả ấ ạ ả ư ử ớ đ c p v n đ t ề ừ ấ ề ậ ấ b n đa d ng c a nh ng cu n sách ki u y, cái chung c a chúng là tri ữ ạ ủ ả đ ng xã h i. y là đ i t ố ượ ộ Ấ ộ hành đ ng c a mình và c a ng ủ ủ nghĩa" g n v i hành đ ng. Do đó, hãy c g ng hi u (thông đi p) hành đ ng c a ng ộ ủ ố ắ ớ ng tác hành khác và đ a ra (thông đi p) hành đ ng c a mình m t cách "đúng" và l ủ ươ ộ đ ng tuân theo và (đ ng th i) t o ra nh ng khuôn m u, hi n nhiên chúng là s câu ự ữ ộ thúc (h n ch , đ nh hình) hành đ ng c a chúng ta, nh ng cũng có th (và th c ra là ủ t lên" nh v y) ch là "khung tham kh o". Nghĩa là ta c n và có th "làm khác đi", "v ữ chúng coi chúng là "ngu n l c" c a hành đ ng ch không ph i là cái "l ng s t” (ch ắ ể ả ồ ự ầ ứ ủ ộ ồ
ủ ố ủ ữ ả ố dùng c a Weber) ph i tuy t đ i tuân th . T khóa then ch t c a nh ng cu n giáo trình ệ ố v cách s ng này là "tích c c", "thay đ i", "khác đi". ự ề ủ ừ ổ ố
ọ ấ ộ i. Vì th c ra ề ứ ớ c, dân t c, loài ng ộ ổ c p đ nào dù ộ ớ ấ ồ ở ấ ướ ự ế ộ Đi u đúng v i c p đ cá nhân thì cũng đúng v i m i c p đ trên cá nhân: gia đình, t ch c, c ng đ ng, thi ườ l n đ n đâu thì đ n v tác nhân v n là nh ng cá nhân c th . ụ ể ớ ộ t ch , Nhà n ế ẫ ị ữ ế ơ
t, hi n nay nhi u ch ạ ệ ề ế ả ng trình gi ng d y và gi ng ươ ế t qua trên th gi i t ị ượ bài vi ữ ậ ả ộ ọ ẫ ự ế ớ ừ vài th p niên ậ c (quá nh n m nh vào quy lu t, c u trúc tính t ấ ặ ị ấ ủ ộ ọ t ư ưở ạ t y u...). V m t h c thu t, ch nói ề ặ ọ t ạ ư ưở ạ ạ ử ấ ế ầ ủ ệ ề ặ ọ ự ễ ng khích l ế ỷ ặ ặ ẩ ầ ứ ậ ữ ướ ấ ế ị ề ễ ộ ộ ườ ụ ệ ế ậ ẵ ng ệ ườ t y u, cái xã h i khách quan và ộ ả ụ ng: đ nh m nh, s ph n. K t qu ph ờ ậ ố i ta tính s n sàng thay đ i đón nh n vai trò "ch ủ ổ ườ ướ ng ấ ơ ị ạ ể ệ ể ề ộ Theo quan sát c a tác gi ả viên môn xã h i h c ho c nh ng lĩnh v c liên quan đ n xã h i h c v n d a trên ặ ự ng và t p quán đã b v nh ng m c đ nh t ữ tr ỉ ậ ậ ướ ng xã h i đ n khía c nh này thì hoàn toàn không ph n ánh đ y đ di n m o t ộ ả ế hi n đ i n a sau th k XX. Quan tr ng n a là v m t th c ti n, thông đi p hàm ý ệ ữ ệ ỉ ấ i ta ch th y (ho c n ng m ho c không có ý th c) c a nó có xu h ủ m t chi u nh ng câu thúc, ch p nh n nh ng tính t ữ m t di n ngôn thông d ng h n trong đ i th kèm theo là nó không trang b cho ng th hành đ ng". S nh n m nh thái quá và m t chi u nói trên th hi n khuynh h tôi mu n g i là "bái c u trúc giáo" (v n d ng khái ni m bái v t giáo c a Mác). ậ ụ ự ấ ấ ộ ọ ủ ệ ậ ố
ấ ạ ế ọ ộ ọ ệ ề ạ ứ ứ ớ ệ ự ộ ệ ộ ộ ự ế ớ ạ ộ ọ ấ ạ ọ ườ ộ ộ ộ ố ậ ệ ủ ể ữ ữ ọ ấ ằ ườ ộ ỉ ộ ươ ố t và hành đ ng xã h i. Không ph i con ng ộ ớ ằ ấ ữ ả ấ i b giam hãm trong nh ng c u trúc, ườ ị ấ ờ ợ ấ ủ i ta ể ng đ i nhanh chóng nh ng c u trúc xã h i hoàn toàn m i b ng hi u ti n hóa", mà c u trúc là s n ph m c a hành đ ng con ẩ ả ự ế i, hoàn toàn có th và ch có th "b " thay đ i duy nh t b i chính hành đ ng con ấ ở ỉ ể ị ộ ộ ể ổ Xã h i h c hành đ ng xã h i giúp ta chú ý và nh n m nh đ n m t chi u c nh khác c a hi n th c xã h i đ i l p v i h tri th c mà tôi t m g i là h tri th c ch c năng- ứ ủ c u trúc - ti n hóa. trong hi n th c xã h i c a xã h i h c hành đ ng, có m t không ộ ủ ấ gian r ng l n dành cho ch th sáng t o. Đi u này r t quan tr ng cho nh ng con ề ộ i đang s ng trong nh ng xã h i bi n đ i nhanh: nó ch cho h th y r ng ng ng ổ ế ố có th t o nên t ữ ể ạ bi ộ th đ ng ch đ i c u trúc "t ng ng ế ụ ộ ườ i.ườ
ạ ạ ẩ ệ ở ờ i, khó có th d đoán ớ ẽ ế t Nam đang ạ ầ ố th i kỳ đ y m nh công nghi p hóa hi n đ i hóa trong b i ệ ự ớ ề ứ ắ ể ự ụ ượ ự ộ c s ư ệ ấ ọ ộ ở ả ự ậ ị ụ ữ ữ ứ ạ ờ ạ ườ ủ ạ ư ộ ử i t o ra. Xã h i Vi ệ ộ c nh toàn c u hóa m nh m . N u so sánh v i khu v c và th gi ế ớ ả r ng, v i nhi u cách th c mà ta làm trong 15 năm qua, thì có th kh c ph c đ ể ằ t t h u c a mình hay không. Do đó, vi c nh n m nh vào ch th hành đ ng nh trong ạ ụ ậ ủ ủ ể ệ ấ ầ xã h i h c hành đ ng là r t quan tr ng đ i v i ng t Nam. B i vì ta đang c n ườ ố ớ ộ ọ thoát kh i s câu thúc c a các "đ nh lu t" c u trúc - ti n hóa g m c s câu thúc c a ủ ồ ủ ỏ ự ấ ch c nên nh ng c u nh ng tri th c ph thu c vào chúng, thay vào đó là ch đ ng t ấ ổ ứ ộ ứ trúc - ch c năng hi n t ấ ệ ạ ủ xã h i. Nh Mác đã nói: con ng ư hành đ ng hi n đ i nói: c u trúc và thi ạ i Vi ế ủ ộ ộ i c a th i đ i, thông qua ch thuy t nh n m nh vào hành đ ng ế ộ ọ i là ch th sáng t o nên l ch s và nh xã h i h c ị ườ ạ ủ ể t ch là do con ng ế ế ệ ấ ộ