192
CẬP NHẬT
MỘT SỐ
VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP Ở
TRẺ EM
Mục tiêu:
1.
Trình bày
đưc
những vấn đề mới trong
phân loại
xử trí
một số
bệnh thường gặp
ở trẻ em theo IMCI
2. vấn đưc các
nội dung chăm sóc trẻ sinh: non tháng, hạ thân nhiệt, chuyển
tuyến an toàn
1. TIÊU CHẢY CẤP
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP Ở TRẺ EM
1.1. Phân loại và
xử trí tiêu chảy cấp
Tiêu chy cp là bệnh thưng gặp, đứng hàng th
hai sau nhim khun hp cp
tính. Nếu không x
trí kp thi s
dn ti t
vong do
mất nước ri loạn điện gii.
Việc điều tr
cần đúng và khẩn trương
các cơ
s
y tế.
1.1.1. Sinh lý hấp thu nước và điện gii
đường tiêu hóa
-
Hấp thu nước và điện giải chủ yếu ở ruột non
Đó là dịch được đưa vào cơ th
qua đường ming, dch tiêu hoá ca d
dày, rut
(Có
6
8
lít
dch/ngày).
S
lượng
dch
này
hu
hết
được
hp
thu
rut
non,
còn
khong 100
-
200ml được đào thải theo phân.
ruột non, Natri được hấp thu đơn lẻ
và tăng lên khimặt đưng Glucose hay
mt vài axit amin.
ORS 1975
ORS 2002
Glucose
20g/l
13,5g/l
Na+
3,5g/l
2,6g/l
K+
1,5g/l
1,5g/l
Trisodium Citrat
2,9g/l
2,9g/l
So sánh hai loi ORS:
ORS chun (1975)
ORS nồng độ thm thu thp
(2002)
Công thc
Natri: 90mEq/l
NĐTT: 311mosmol/l
Natri: 75mEq/l
NĐTT : 245mosmol/l
Ưu điểm
An toàn, có hiu qu cao
D s dng bo qun, giá
thành r
Tương tự ORS cũ và:
Gim 33% truyn TM
Giảm 20% lượng phân
Gim 33% t l nôn
Hiu qu ng
dng
Gim t l t vong do tiêu chy
cp tr em t 3triệu/năm
xung còn 1,5triệu/năm
Gim truyn TM 33%, gim t l
nhp vin, gim nhim trùng th
phát, gim xét nghim, gim chi
phí điều tr
193
Tn ti
Không gim lưng phân và thi
gian tiêu chy
H Natri máu tm thi
Trưng hp không ORS hoc tr không dung nạp được Glucose, th dùng
nước cháo mui thay thế ORS.
Cách nấu nước cháo mui: Cho mt vc gạo 6 bát con nước, đun cho đến khi
ht go n hết, cho mt nhúm muối ăn gạn lấy 1 lít nước cháo mui, dùng cho tr
ung trong 24 gi.
1.1.2. Nguyên nhân, yếu t nguy cơ ca tiêu chy cp
Nguyên nhân
nhiều nguyên nhân, trong đó có 3 nguyên nhân chính: Rotavirus; E. coli;
Shigella. Mt s nguyên nhân khác như: campylobacter, trùng roi
Yếu tố nguy cơ
- Tui: Hay gp tr 6 tháng đến 11 tháng
- Tr mắc suy dinh dưỡng nng.
- Sau khi tr mc si
- Mùa: Mùa đông, mùa hè
- c ô nhim, thức ăn ôi thiu
- Tr không được bú sa mẹ, ăn nhân tạo, ăn bổ sung sm
1.1.3. Đánh giá và phân loại mt nưc
1.1.3.1. Đánh giá các dấu hiệu mất nước
Bn du hiệu đánh giá mất nước: du hiu v toàn trng, mắt trũng, khát nước, nếp
véo da.
Du hiu
Có mất nước
Mất nước nng
Toàn trng
Mt trũng
Khát
Nếp véo da
Kích thích, vt vã
Trũng
Khát, ung háo hc
Mt chm
Ly bì, mt l
Rt trũng
Ung ít, không ung
được
Mt rt chm
1.1.3.2 Phân loại mất nước
Mc đ mt nưc:
T phi sang trái, khi trong mt ct ít nht 2 du hiu, thì phân loi mất nước
cột đó, nếu mất nước ct mất nước nng thì phân loi là mất nước nng, nếu ct
mất nước thì phân loi là có mt nưc.
Xếp loi mt nưc:
- Loi mất nước ưu trương: trẻ kích thích, vt vã. niêm mc khô, khát nhiu, nếp
véo da mt nhanh, st cao, nng có th có co git, hoc xut huyết não, tru mch.
ĐGĐ : Na+ >150mEq/l
- Loi mất nước đẳng trương: trẻ kích thích, khát, niêm mc không khô, nếp véo da
mt chm, có st
ĐGĐ: Na+: 130 150mEq/l
194
- Loi mt nước nhược trương: trẻ li bì, không khát, da m, nếp véo da mt rt
chm, nng có th co git, hôn mê, sc tru mch.
ĐGĐ: Na+ < 130mEq/l
1.1.3.3. X trí
Tiêu chảy không mất nước: phác đồ A
Đảm bo 3 nguyên tc sau:
+ Cho tr ung nhiu dịch hơn bình thường để phòng mất nước.
+ Cho tr ăn thức ăn giu chất dinh dưỡng để phòng suy dinh dưỡng.
+ Đưa trẻ quay tr lại cơ sở Y tế.
Cho tr ung nhiu dch hơn bình thưng đ phòng mt nưc.
+ Dch uống: oresol, nước sch, nước cơm, nước cháo mui.
+ Không cho tr ung nước đưng.
+ Cho tr ung sau mi ln tiêu chy:
* Dưới 24 tháng: 50 - 100 ml/ sau mi ln tiêu chy
* Trên 24 tháng: 100 - 200 ml/ sau mi ln tiêu chy
+ Cách cho tr ung: Tr ln cho ung tng ngm, tr nh cho ung tng thìa.
Nếu tr nôn, dng lại 10 phút sau đó cho uống tiếp.
Cho tr ăn thc ăn giu cht dinh dưng đ phòng suy dinh dưng:
Nếu tr đang bú m, vn tiếp tc cho tr bú, tr đang ăn sữa bt vn tiếp tục cho ăn
như ngày thường. Nếu tr đã ăn bổ xung cn cho tr ăn đầy đủ các thành phn trong ô
vuông thức ăn. Thức ăn phải nghin nh, ninh nh. Cho tr ăn 5 6 ba/ ngày trong
thi gian mc tiêu chy. Khi ngng tiêu chy cho tr ăn tăng 1 bữa/ ngày trong 2 tun.
Đưa tr quay tr li cơ s y tế khi có các du hiu sau:
Tiêu chy nhiu hơn, nôn nhiều, khát nước, không ăn đưc, st hoc a phân
máu, sau 3 ngày bệnh không đỡ.
Chú ý: tiêu chy không mất nước điều tr ti nhà, nên cần ng dn cn thn
cho m cách pha cách cho tr ung ORS, cách cho tr ăn, các dấu hiu cần đưa
tr đến cơ sở y tế khám li.
Tiêu chảy cấp có mất nước: phác đồ B
- Bù dch bng ung oresol: trong 4 gi
S lưng: Oresol = trng lưng cơ th (kg) x 75 ml
Có th tính lượng dung dch ORS theo tui và theo cân nng da vào bng sau:
Tui
<4 tháng
4 11
tháng
1223
tháng
2 4 tui
5 14 tui
15 tui
Cân
nng
< 5 kg
5 7,9 kg
8 10,9
kg
1115,9kg
16 29,9
kg
> 30 kg
Ml
200 - 400
400 - 600
600 - 800
800- 1200
1200 -
2200
2200 -
4000
Cách cho ung: Ung tng ngm hoc tng thìa, nếu tr nôn dng li 10 phút sau
đó tiếp tc ung. Theo dõi hàng gi s ng oresol uống được, s ln a du hiu
mất nước
195
Sau 4 gi đánh giá lại để thay đổi phác đ điều tr: nếu tr còn mất nước, tiếp tc
điều tr phác đồ B ln 2, nếu không mất nước chuyển sang điều tr phác đồ A. Trưng
hp m phi ra v trước 4 gi cần phát đ ợng ORS trong 2 ngày, ng dn
m cách cho tr ung và phát hin các du hiu cần đưa tr đến cơ sở y tế khám ngay.
- Trưng hp tht bi:
+ Tr a nhiu, mt trên 15 20 ml nước/ kg/ gi
+ Tr nôn nhiu trên 3 ln/ gi
+ Tr chưng bng, lit rut
+ Không dung np Glucose
+ Những trường hp dùng ORS tht bi cn truyn dch cho tr.
Tiêu chảy cấp mất nước nặng: phác đồ C
- Tr b mất nước nng cần được nhanh chóng bù nước bằng đường TM.
- Dch truyn:
+ Lactate Ringer hoc NaCl 0,9% nếu không có Ringer Lactate
+ Lượng dch: 100 ml/ kg
Tui
Lúc đầu truyn 30 ml/kg
trong
Sau đó truyn 70 ml/kg
trong
Tr <12 tháng
1 gi
5 gi
Tr 12 tháng - 5
tui
30 phút
2 gi 30 phút
- Trong khi đang chun b truyền và khi đang truyền dch, nếu tr uống được cho ung
ORS 5 ml/ kg/ gi
C 1 - 2 giờ, đánh giá lại ngưi bnh. Nếu tình trng mất nước không ci thin
tt thì truyền nhanh hơn.
- Sau 6 gi (tr <12 tháng) hoc 3 gi (tr >12 tháng) đánh giá li và phân loại độ mt
nước, ri la chọn phác đồ thích hợp (A, B, C) để điều tr.
- Nếu ti trm y tế sở không kh năng truyền TM, cn chuyn lên tuyến trên để
truyn dch. Trong thi gian vn chuyn, phi gi git ORS qua sonde d y: 20 ml/
kg/gi.
1.1.3.4. Kháng sinh
- L trc khun Shigella
Ciprofloxacin 15mg/kg/ln x 2 ln/ngày x 3 ngày (ung)
Trước đây dùng: Trimazol 50mg/kg/ngày chia 2ln x 5 ngày
Hoc Nalidixic axit 60mg/kg/ngày chia 4 ln x 5 ngày.
- L do Amíp: Metronidazol 30mg/kg/ngày chia 2 ln x 5 ngày
- Đơn bào Giardia: Metronidazol 30mg/kg/ngày x 5 -10 ngày
- T:
La chn 1: azythromycin 6-20mg/kg x 1 ln duy nht x 5 ngày
Thuc thay thế: erythromycin, tr em 40mg/kg x 3 ngày
Trước đây dùng: Tetracyclin chia 4 ln x 5ngày
196
Hoc Furazolidon 5mg/kg/ngày x 3 ngày
- Khi cy phân thy vi khun gây bnh cn làm kháng sinh đ và điu tr kháng sinh theo
kháng sinh đồ
1.1.3.5. Hidrasec (Racecadotril)
Ngày đầu tiên dùng liu khởi đầu 1 liu x 4 ln/ngày. Nhng ngày sau 3
liu/ngày, tối đa 7 ngày. Dng gói 10 mg 30 mg: tr 1-9 tháng tui (9 kg) 1gói 10
mg/liu. 9-30 tháng (9-13 kg) 2 gói 10mg/liu, 30tháng- 9tui (13-27kg) 1gói 30
mg/ngày, trên 9 tui (>27 kg) 2 gói 30 mg/ngày. Nut nguyên vn c bt trong gói
hoc khuy đều trong thức ăn, cốc c ung hoc bình sa phải đưc ung ngay lp
tc. Dạng viên 100 mg: ngưi ln và tr em >15 tui 1 viên 100 mg x 3 ln/ngày.
1.1.3.6. Bổ sung kẽm
(bit dưc Nutrozin C: 10mg= 5ml)
+ Tr <6 tháng: 10mg/ngày
+ Tr >6 tháng: 20 mg/ngày
Thi gian: 10-14 ngày
1.1.3.7. Không dùng thuc chng nôn cm ỉa, kháng sinh dùng đúng ch định.
1.2. Phân loại, xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp
1.2.1. Định nghĩa
NKHHCT tr em nhng bnh nhim trùng cấp tính đường hp do vi
khun hoc virus gây nên
1.2.2. Tác nhân gây bnh
1.2.2.1. Virus (60-70%): Virus hp bào hp (Respisatory Syncitial virus); Virus
cúm (Influenzae virus); Virus á cúm (Parainfluenzae virus); Virus si; Adenovirus;
Rhinovirus; Enterovirus; Cornavirus
1.2.2.2. Vi khun: Haemophilus influenzae; Streptococcus pneumoniae; Moracella
catarrhalis; Staphylococcus aureus; Bordetella; Klebsiella pneumoniae;
Chlamydia trachomatis; Các loi vi khun khác
1.2.3. Yếu t thun li
- Tui: tui ng nh càng d b NKHHCT, thường gp ch yếu tr i 3 tui.
- Thi tiết: bệnh thường gặp vào mùa đông xuân, thi tiết lạnh, thay đổi độ m
chuyn mùa (tháng 4-5 tháng 9-10 nhng tháng chuyn mùa t xuân sang
và t hè chuyển sang thu đông).
- Môi trường: môi trường v sinh m nhà cht chi, m thp, nhiu bi khói
(thuc lá, bếp than...).
- Yếu t dinh dưỡng, bnh tt: NKHHCT hay gp tr suy dinh dưỡng, đẻ non,
không được bú sa m, tim bm sinh, tiêu chy kéo dài...
- Cơ địa: nhng tr có cơ địa d ng, th tng tiết dch...
1.2.4. Phân loi
1.2.4.1. Phân loi theo v trí gii phu
nhiều cách nhưng hiện nay người ta đã thng nht ly np thanh qun làm
ranh gii. Nếu tổn thương trên nắp thanh qun NKHH trên, tổn thương các bộ phn
dưới np thanh quản là NKHH dưới.