DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ
PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO LIÊN TỤC
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU THEO
NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH DÀNH CHO
HỘ SINH LÀM VIỆC TẠI TRẠM Y TẾ
Tháng 12 – 2019
2
DANH MỤC CHVIT TẮT
Viết tắt
Ý nghĩa
BHSS
Băng huyết sau sinh
BPTT
Biện pháp tránh thai
BSGĐ
Bác sĩ gia đình
BYT
Bộ y tế
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
CSSKBĐ
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
CSSKSS
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
CTC
Cổ tử cung
DCTC
Dụng cụ tử cung
ĐTĐ
Đái tháo đường
HA
Huyết áp
HIV/AIDS
Human immunodeficiency virus infection / acquired
immunodeficiency syndrome
HTKN
Huyết thanh kháng nọc
KBCB
Khám bệnh, chữa bệnh
KH
Khách hàng
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
NB
Người bệnh
NKĐSS/LTQĐTD
Nhiễm khuẩn đường sinh sản/ lây truyền qua
đường tình dục
NTH
Ngừng tuần hoàn
NVYT
Nhân viên y tế
PNC
Phòng ngừa chuẩn
RBN
Rau bong non
RTĐ
Rau tiền đạo
SKSS
Sức khỏe sinh sản
TC
Tử cung
TNTC
Thai ngoài tử cung
TSG
Tiền sản giật
TSM
Tầng sinh môn
TYT
Trạm y tế
THA
Tăng huyết áp
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
VTN/TN
Vị thành niên/ Thành niên
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
YHGD
Y học gia đình
3
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ 1: ......................................................................................................... 4
BÀI 1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN, VAI TRÒ VÀ CÁC NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA
ĐÌNH. ......................................................................................................................... 4
BÀI 2 TRẠM Y TẾ HOẠT ĐỘNG THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH TẠI
VIỆT NAM ............................................................................................................... 21
BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC THEO ĐỘI ................................................... 38
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU ..................................................................... 38
BÀI 4 QUẢN LÝ TRẠM Y TẾ ............................................................................... 45
HOẠT ĐỘNG THEO NGUYÊN Y HỌC GIA ĐÌNH ....................................... 45
BÀI 5 HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE THEO NGUYÊN LÝ Y HỌC GIA ĐÌNH.54
BÀI 6 CÔNG TÁC DỰ PHÒNG TẠI TRẠM Y TẾ ................................................ 66
BÀI 7 KỸ THUẬT CẤP CỨU BAN ĐẦU .............................................................. 76
BÀI 8 XỬ TRÍ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG SƠ CẤP CỨU ...................................... 112
THƯỜNG GẶP TẠI TRẠM Y TẾ VÀ CỘNG ĐỒNG .......................................... 112
BÀI 9 PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ ...................................... 139
BÀI 10 PHÒNG NGỪA CHUẨN .......................................................................... 151
CHUYÊN ĐỀ 2 ...................................................................................................... 162
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TẠI TRẠM Y TẾ ................................ 162
BÀI 1 ...................................................................................................................... 162
CHĂM SÓC PHỤ NỮ KHI MANG THAI Ở CỘNG ĐNG ............................... 162
BÀI 2 ...................................................................................................................... 176
CHĂM SÓC PHỤ NỮ TRONG VÀ SAU SINH................................................... 176
TẠI XÃ VÀ CỘNG ĐỒNG ................................................................................... 176
BÀI 3 ...................................................................................................................... 188
QUẢN LÝ TRẺ SƠ SINH TẠI GIA ĐÌNH VÀ TRẠM Y TẾ .............................. 188
Bài 4 ........................................................................................................................ 206
MỘT SỐ BỆNH PHỤ KHOA ................................................................................ 206
BÀI 5 ...................................................................................................................... 219
CẤP CỨU SẢN PHỤ KHOA ................................................................................ 219
BÀI 6 ...................................................................................................................... 241
TƯ VẤN SC KHỎE SINH SẢN TẠI CỘNG ĐỒNG ........................................ 241
NỘI DUNG THỰC HÀNH .................................................................................... 266
4
CHUYÊN ĐỀ 1
BÀI 1
LCH S PHÁT TRIN, VAI TRÒ VÀ CÁC NGUYÊN LÝ Y HC GIA
ĐÌNH.
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, vai trò của YHGD trong hệ thống y tế
công tác chăm sóc sức khoẻ
2. Gii thích đưc các nguyên lý của YHGĐ để áp dụng tại trạm y tế
3. Thhiện được sự đổi mới về chức trách nhiệm vụ trong công tác chăm
sóc sức khoẻ, hợp tác, trao đổi, học hỏi để hoàn thành công việc được
giao theo nguyên lý YHGD
NỘI DUNG
1. Tổng quan về Y học gia đình.
1.1. Định nghĩa về Y học gia đình.
Năm 1963, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa BSNhng thầy
thuốc thực hành vai trò cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trực tiếp, liên tục,
toàn diện phối hợp cho từng nhân, mọi thành viên trong hộ gia đình đang
được theo dõi quản lý...Những thầy thuốc gia đình tự chịu trách nhiệm cung cấp
các chăm sóc y tế hoặc hỗ trcho các thành viên của từng hgia đình được sử
dụng các dịch vy tế và các nguồn lực xã hội khác nếu cần”.
Hiệp Hội Y Học Gia Đình Hoa K (AAFP): Y học gia đình là chuyên ngành
y học cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, liên tục cho từng nhân
gia đình. Đâychuyên ngành rộng, lồng ghép sinh học, lâm sàng học và khoa học
hành vi. Phạm vi hoạt động của y học gia đình bao gồm các nhóm tuổi, giới tính, cơ
quan, và các bệnh lý thc thể”.
Hiệp hội bác gia đình thế giới (WONCA): “BSGĐ những thầy thuốc
chụi trách nhiệm chăm sóc sức khỏe toàn diện và liên tục cho các cá nhân trong bi
cảnh gia đình, cho c gia đình trong bối cảnh cộng đồng, không phân biệt tuổi,
giới, chủng tộc, bệnh tật cũng như điều kiện văn hóa và tầng lớp xã hội”.
Tóm lại: Y học gia đình trách nhiệm chăm sóc người bệnh một cách toàn
diện, liên tục phối hợp nhăm mục tiêu phát hiện sớm xsớm các vấn đề
bệnh tật, dự phòng duy tsức khỏe, cho từng nhân trong gia đình cộng
đồng
1.2. Lịch sử phát triển Y học gia đình trên thế giới.
Y học gia đình là một chuyên ngành Y khoa ra đời trong thập niên 60 của thế
kỷ trước. Vào những năm 1960, tại Anh, M Canada bắt đầu triển khai chương
trình đào tạo thầy thuốc đa khoa thực hành, sau này bác chuyên khoa YHGĐ.
Năm 1964 ra đời Hội cấp chứng chỉ hành nghề y học gia đình tại Mỹ. Tháng 7 năm
1969 mới chỉ có 15 c thực hành y học gia đình được công nhận tại Mỹ, sau đó
chuyên khoa y học gia đình được chấp nhận nhanh chóng phát triển đến năm
1979 đã 6531 bác thực hành y học gia đình được công nhận. Y học gia đình đã
5
góp phần thay đổi thực hành lâm ng trong chăm sóc sức khỏe tại Mtừ cuối thế
kỉ XX.
Năm 1972, tổ chức bác sĩ gia đình thế giới (WONCA :World Organization of
National Colleges, Academies and Academic Associations of General
Practitioners/Family Physicians, với tên gọi ngắn là: World Organization of Family
Doctors) được thành lập với sự tham gia của 18 quốc gia. Đến năm 1995, theo
WONCA ít nhất 56 nước phát triển áp dụng chương trình đào tạo bác gia
đình. Loại hình này đã dần thay thế bác đa khoa nhiều nước trên thế giới như :
Mỹ, Canada, Anh, Úc, Thụy Điển, Singapore, Ấn Độ, Philippine, Hồng Kông, Hàn
Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Indonexia,... Tại M, ước tính đến m 2020
mỗi năm cần đào tạo thêm khoảng 4500 bác gia đình phục vụ ng tác chăm sóc
sức khỏe cho người dân. Cho đến nay, đã có 120 thành viên từ 99 quốc giavùng
lãnh thổ tham gia. Hiện nay, Y học gia đình đã phát triển mạnh với Hội bác gia
đình các quốc gia, khu vực thế giới, hơn 200000 hội viên. Trang web của
WONCA là www.globalfamilydoctor.com.
WONCA nhiệm vụ cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân trên
toàn thế giới thông qua định nghĩa cổ y cho các giá trcủa cũng như việc
nuôi dưỡng và duy trì các chuẩn mực về chăm sóc thực hành YHGĐ thông qua việc
tăng cường chăm sóc nhân, liên tục, dễ tiếp cận trong khung cảnh gia đình
cộng đồng.
1.3. Lịch sử phát triển y học gia đình tại Việt Nam
1.3.1. Chtrương của Đảng Chính phủ đối với công tác chăm sóc sức
khỏe
Chăm sóc sức khỏe nhân dân một trong những trọng tâm ưu tiên trong
chính sách của Đảng nhà nước ta. m 2005, Nghị quyết 46 của Bộ Chính tr
cũng đặc biệt nhấn mạnh kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của mạng lưới
y tế sở một nội dung quan trọng trong định hướng chiến lược CSSK toàn dân.
Năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã kết luận tại cuộc họp về thực hiện đề án giảm
tải bệnh viện, việc phát triển thí điểm mô hình BSGĐ một trong các giải pháp
giúp giảm tải bệnh viện đã được đề cập tới ( Thông báo số 99/TB-VPCP ngày
26/3/2015)
1.3.2. Sự thay đổi của mô hình bệnh tật và nhu cầu chăm sóc sức khỏe
Gánh nặng của các bệnh không lây nhiễm cùng với sự xuất hiện và diễn biến
khó lường của một số dịch bệnh mới nổi m cho nhu cầu CSSK của người dân y
càng tăng. Nhóm bệnh không y nhiễm đã chiếm tới gần ¾ (71%) tổng gánh nặng
bệnh tật (12,3 triệu DAILYs vào năm 2008).
Số liệu từ Niên giám thống của Bộ y tế cho thấy sự thay đổi rệt về
hình bệnh tật trong số người bệnh đến khám chữa bệnh tại sở y tế. Theo đó, t
trọng các bệnh không lây nhiễm tăng liên tục từ 39,0% năm 1986 lên 71,6% năm
2010. T lệ tử vong do các bệnh không lây nhiễm tăng trong scác người bệnh tử
vong tại bệnh viện.
Sự già hóa dân số, gia tăng các bệnh không y nhiễm m cho nhu cầu
CSSK tăng. Khi tuổi càng cao, sức khỏe giảm, nguy cơ cao mắc các bệnh mạn
tính đối diện với nguy tàn phế, nên nhu cầu CSSK càng lớn với chi phí điều
trị ngày càng cao.