461
CẬP
NHẬT KIẾN THỨC XỬ TRÍ TRONG THẢM HỌA
Mục tiêu:
1.
Trình bày đưc thế o thảm họa liệt đưc các loại thảm họa thường
gặp tại địa phương.
2.
Trình bày đưc các nguyên tắc trong xử trí thảm họa.
3.
Trình bày đưc phân loại nạn nhân trong xử trí thảm họa.
1.
ĐẠI CƯƠNG
sự cố bất ngờ do con người hoặc thiên nhiên gây ra, làm nh hưởng đến con
người,
hội
môi
trường.
Về
mặt
y
tế,
đây
sự
cố
gây
thương
vong
hàng
loạt,
nhiều nạn nhân cần được cấp cứu trong
một
môi trường không bình thường nhiều
xáo trộn.
Thảm
họa
do
con
người
gây
ra:
khủng
bố,
chiến
tranh,
tai
nạn
giao
thông
(đường bộ, đường thủy, đường không), tai nạn sinh hoạt ( cháy nổ, sập cầu…), tai nạn
trong các khu vực sản xuất công nghiệp ( nhà y hóa chất, nmáy thủy điện, khai
thác
hầm
mỏ)
v.v…
Thảm
họa
do
thiên
nhiên
gây
ra:
bão,
lụt,
sạt
lở
đất,
động
đất,
sóng thần, núi lủa phun v.v…
Về công tác y tế, đòi hỏi yêu cầu kiểm soát cấp cứu hàng loạt. Vấn đề đặt ra cho
ngành y tế là làm sao thực hiện cấp cứu hàng loạt một cách có hiệu quả nhất.
Thm ha gây nhiu tn tht:
Tn tht v
con người: t
vong, thương tật, di chng tinh thn và th
xác.
Tn tht v
tài sn: tn tht tài sn cá nhân và tài sản nhà nước.
Tn tht v
kinh tế: tư liu sn xut, tn tht cho mt hoc nhiu ngành kinh tế.
Tn
hại
đến
môi
trường:
ảnh
hưởng
trước
mt
ảnh
hưởng
lâu
dài
đến
môi
trường gây hu qu
khó khc phc.
Ảnh hưởng đến xã hi: lo lng, hong s, bt
n trong xã hi.
2.
PHÂN LOI THẢM HỌA
2.1.
Phân loại thảm họa theo số người bị tác động trực tiếp:
Thảm họa mức 1: từ 30 đến 100 người bị nạn, hoặc 20-
50 người phải nằm
viện.
Thảm họa mức 2: có từ 101 đến 500 người bị nạn, hoặc 51-
200 người phải nằm
viện.
Thảm họa mức 3: từ 501 đến 2.000 người bị nạn, hoặc 200-300 người phải
nằm viện.
Thảm họa mức 4: hàng ngàn người bị nạn, trên 300 người phải nằm viện.
Phân loại mức độ: Là cơ sở để đánh giá mức độ ảnh hưởng chung về các mặt, là
căn cứ để huy động người, xe cứu thương các phương tiện phục vụ công tác khắc
phục hậu quả của thảm họa.
2.2.
Phân loại thảm họa
theo yêu cầu can thiệp của ngành y tế
Thảm họa gây tổn thất về người ngay tức khắc (tai nạn giao thông, động đất…):
ngành y tế phải kịp thời tham gia cấp cứu và vận chuyển cấp cứu.
462
Thảm họa vừa gây ra tổn thất về người ngay tức khắc, vừa gây hậu quả về sau
(bão, lụt…): bên cạnh công tác cấp cứu, ngành y tế phải chú ý đến vệ sinh môi trường,
phòng chống dịch bệnh, theo dõi và chăm sóc sức khỏe người dân sau thảm họa.
3. NGUYÊN TẮC TRONG XỬ TRÍ THẢM HỌA
3.1. Nguyên tắc phòng chống thảm họa:
Phòng chống thảm họa gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất: ngăn ngừa những nguy phát sinh
thảm họa hoặc làm giảm nhẹ tổn thất do thảm họa gây ra.
Giai đoạn chuẩn bị, sẵn sàng: y dựng kế hoạch phòng chống thảm họa, tổ
chức diễn tập chống thảm họa với sự tham gia nhiều ngành ( y tế, công an, quân
đội…) và chuẩn bị phương tiện vật chất.
Giai đoạn đối phó với thảm họa: phát hiện, giải thoát, phân loại , sơ cứu, vận
chuyển nạn nhân, với stham gia của nhiều ngành: công an, quân đội, cứu hỏa,
cứu hộ, lực lượng y tế…
Giai đoạn phục hồi: Phục hồi, tái thiết khu vực xảy ra thảm họa
3.2. Nguyên tc trong x trí thm ha
Đảm bo các yêu cầu: Cơ động - Liên hoàn - Thng nht .
Cơ động: Các lực lượng nói trên sẵn ng đến hiện trường trong thi gian
ngn nht và trong mi hoàn cảnh, địa hình.
Liên hoàn: Th hin qua hoạt động đồng b ca các lực ng các cp, t các
đơn cấp Thành ph đến các đơn v sở s hiệp đồng ca các ngành khác
như: Công an, Quân đi, Cu ha, Cu h, Y tế, Điện lc, Vin thông ...
Thng nht: Th hin s thng nht trong mnh lnh ch huy, c th hóa các
mc thang ch huy: Trung ương Tnh, thành ph Qun, huyn Cơ sở
463
4. CÔNG TÁC Y T TRONG PHÒNG CHNG THM HA
4.1. Nhim v Ngành y tế
Ngành y tế luôn sẵn sàng đối phó vi thm ha nhm mục đích gim nh tn
tht v sinh mạng con ngưi, phc hi sc khe, gim thiu di chng cho nn nhân;
phòng chng dch bnh, bo v môi trường sau khi thm ha xy ra.
Các tuyến y tế t trung ương đến cơ s đều phi xây dng kế hochsn sàng
tham gia, đáp ứng yêu cu phc v y tế.
Cán b y tế phi nm vng quy trình kim soát cp cu thương vong hàng lot
trong thm ha.
Đảm bảo đáp ứng đủ ngun nhân lc y tế, thiết b, dng c tế, xe cứu thương,
dch truyn, máu, thuc phc v cu cha nn nhân thm ha.
4.2. Mc tiêu trong cp cu thm ha
Thc hin 6 nhim v ca cp cu ngoi vin, theo biểu tưng cp cu quc tế:
Phát hin sm.
Báo cáo nhanh.
Đáp ng kp thi.
Chăm sóc ti hiện trưng.
Chăm sóc trên đường vn chuyn.
Chuyn nạn nhân đến bnh vin.
4.3. Quy trình nghip v
Phát tín hiu cp cu.
Tiếp nhn tín hiu cp cu.
X thông tin cp cu.
Đáp ng yêu cu cp cứu và huy động cp cu .
Kim soát cp cứu thương vong hàng loạt.
5. PHÂN LOI NN NHÂN TI HIN TRƯỜNG
5.1. Nguyên tc
Năng đng, nhanh chóng.
Ưu tiên cho điều tr và gii thoát nn nhân khi hiện trường.
Phân loi người bnh và đánh giá đúng tình trạng ngưi bnh.
Cán b y tế phải bình tĩnh.
5.2. Các dng phân loi
5.2.1. Phân loi ti ch ( phân loi đu tiên):
- Khn cp
- Không khn cp
5.2.2. Phân loi y tế (phân loi ln II):
Kết hợp phương pháp S.T.A.R.T (simple triage and rapid treatment) vi
phương pháp gắn ký hiu màu cho người bnh:
464
- Đỏ (immediate).
- Vàng (delayed) .
- Xanh (minor injuries).
- Đen (deceased).
5.2.3. Phân loi vn chuyn (phân loi ln III):
- Đỏ: cn vn chuyn càng nhanh càng tt.
- Vàng: không có vấn đ đe dọa tính mng.
- Xanh: có th đi bộ đưc.
- Đen: t vong (chuyn nhà xác, lc lưng pháp y ).
Tm bìa cng phân loi nn nhân:
5.3. Khám phân loi ti hiện trường
Mt tay bt mch quay: th bình thường trong giai đoạn đầu ca sc, mch
nh: tình trng sc gim th tích.
Một tay để trên trán người bnh, va nhìn vào mt người bnh va nói chuyn
vi nn nhân.Việc làm này giúp cho đánh giá: đng t, vic nghe và làm theo y
lnh ca nạn nhân, đưng hp trên, nhiệt độ, mức độ xanh tái, du hiu
chấn thương vùng đầu.
Tay sau khi bt mch, chuyển sang xem xét vùng xương trán.
Tiếp tc xem xét vùng c: tìm kiếm du hiu ca biến dng, vết thương, v trí
đau, tràn khí dưới da, căng tĩnh mch c, lch khí qun, bm dp, chy máu...
Tiếp theo, xem xét vùng vai, xương đòn, hai tay, lng ngc: m kiếm du hiu
biến dng lng ngc, tràn khí dưới da, c động không đối xng, chy máu,
thng ngc.
Mt tay cm ng nghe, mt tay tiếp tc xem xét vùng bng, vùng chu: v trí
đau, gồng cng bng, vết thương, vết thng bng.
Xem xét hai chi: biến dng, v trí đau, độ m chi, ct chi.
Sau đó quay trở li khám hai vai, hai tay, nhìn li mt người bnh.
5.4. Phân loi nhanh
465
6. QUN LÍ VÀ VN CHUYN NN NHÂN
6.1. Qun lí ti hiện trường
Ước lưng s nạn nhân, đặc điểm thương tích của thm ha
Xác định các v trí: v trí tiếp nhn, v trí phân loi, v trí cứu nn nhân,
hướng di chuyn nn nhân ra khi hiện trường…
Phân loi nn nhân.
Sơ cấp cu: bảo đảm đúng k thut y tế.
Vn chuyn nn nhân: Vn chuyn theo nguyên tắc ưu tiên vn chuyn an
toàn.
Tiếp tế ti hiện trường: khi hoạt động cp cu ti hiện trường kéo dài.
6.2. Vn chuyn nn nhân
Da trên phân loi người bnh để có th t ưu tiên trong vn chuyn.
Ưu tiên vận chuyn nn nhân bằng phương tin vn chuyn hiu qu.
Đảm bo nguyên tc cu cha liên tc.
Theo dõi phát hin các du hiu nng th xy ra trong quá trình vn
chuyn bệnh để x trí kp thi.
6.3. Gii quyết nn nhân t vong ti hiện trường
Bác sĩ cấp cu có trách nhim xác đnh nn nhân t vong, ghi rõ trong biên bn
t vong.
Công an, Pháp y tiếp nhn h của Đội cp cu bàn giao tiến nh các th
tc cn thiết.