1. Điều dưỡng bệnh viện là những người được đào tạo cơ
bản trong trường đào tạo nghành y, hoặc những trường có
đào tạo sinh viên y khoa. Sau khi ra trường họ được:
A. Làm việc tại các cơ sở y tế
B. Phục vụ tại cộng đồng
C. Công tác tại địa phương
D. Chứng nhận hành nghề
2. Điều dưỡng bệnh viện là người sử dụng các kiến thức và
kỹ năng thực hành điều dưởng cơ bản vào công việc sau đây,
ngoại trừ:
A. Chăm sóc người bệnh
B. Chủ động đáp úng các nhu cầu thiết yếu của người bệnh
C. Cộng tác với bác sĩ để chăm sóc người bệnh
D. Phục vụ cộng đồng
3. Năng lực điều dưỡng cộng đồng có thể thực hiện các công
việc sau, ngoại trừ
A. Giáo dục sức khoẻ cộng đồng
B. Huy động cộng đồng trong việc chăm sóc
C. Nâng cao sức khoẻ và phát triển cộng đồng
D. Có khả năng làm việc độc lập
4. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của điều dưỡng
cộng đồng là
A. Giáo dục sức khoẻ và huy động cộng đồng cùng tham gia
chăm sóc sức khoẻ
1
B. Phân tích các thống kê liên quan qua sổ sách
C. Điều tra dịch tể học phân ích nguy cơ lây bệnh tại cộng
đồng
D. Đưa ra 1 biện pháp phòng chống nguy cơ lây bệnh qua
cộng đồng
5. Những người được đào tạo trong các nghành điều dưỡng
đa khoa, hộ sinh có thể làm việc tại cộng đồng khi được đào
tạo qua:
A. Lớp y tế gia đình
B. Lớp y tế cộng đồng
C. Lớp tâm lý cộng đồng
D. Lớp giao tiếp xã hội
6. Đối tượng cần được người điều dưỡng cộng đồng huy
động vào công tác chăm sóc, nâng cao sức khoẻ và phát triển
cộng đồng
A. Cộng đồng
B. Cá nhân
C. Gia Đình
D. Tất cả đều đúng
7. Theo quyết định số 2589/QĐ-BYT cửa Bộ Trưởng Y Tế
thì người điều dưỡng cộng đồng có bao nhiêu nhiệm vụ
chính
A. 2
B. 3
2
C. 4
D. 5
8. Một trẻ 4 tháng tuổi, cân nặng 4kg, được chẩn đoán là
“cân nặng dưới mức bình thường” đây là chẩn đoán
A. Lâm sàng
B. Thực thể
C. Cơ năng
D. Cộng đồng
9. Chức năng của người điều dưỡng cộng đồng trong công
tác chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, Ngoại trừ
A. Duy trì sức khoẻ người dân
B. Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
A. C.. Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng
B. D Thực hiện vệ sinh phòng bệnh ,bảo vệ sức khoẻ
10. Các bước trong quy trình phòng chống dịch bệnh tại
cộng đồng
A. Lập kế hoạch giải quyết ,báo cáo,phát hiện sớm các nguy
cơ gây bệnh
B. Phát hiện sớm nguyên nhân gây bệnh ,lập kế hoạch giải
quyết ,báo cáo kịp thời
C. Báo cáo kịp thời ,phát hiện sớm nguyên nhân gây bệnh
D. Phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh, đề xuất biện pháp
giải quyết, báo cáo kịp thời
3
11. Nhiệm vụ của người điều dưỡng cộng đồng trong chăm
sóc sức khoẻ người dân tại cộng đồng, ngoại trừ
A. Thực hiện các chỉ định và hướng dận của trưởng trạm
B. Quản lý, theo dõi, chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh xã hội,
bệnh mạn tính tại cộng đồng, tại nhà
C. Tham gia xử trí ban đầu các tai nạn và thảm hoạ xảy ra tại
địa phương
D. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng thích hợp và hướng dẫn
người bệnh tự chăm sóc
12. Đối tượng của người điều dưỡng chăm sóc sức khoẻ tại
cộng đồng là
A. Phụ nữ mang thai trong cộng đồng
B. Trẻ em trong cộng đồng
C. Người già trong cộng đồng
D. Tất cả đều đúng
13. Trong việc bảo vệ, chăm sóc và cải thiện sức khoẻ của
mọi người dân, điều dưỡng cộng đồng cần biết kết hợp giữa
A. Kiến thức lý thuyết điều dưỡng cơ bản và kỹ năng lâm
sàng
B. Thực hành y tế cộng đồng và lý thuyết lâm sàng
C. Kiến thức lý thuyết điều dưỡng và thực hành y tế cộng
đồng
D. Lý thuyết và lâm sàng kỹ năng
14. Người điều dưỡng cộng đồng là
4
A. Người cuối cùng đánh giá việc thực hiện các chương trình
y tế
B. Người đầu tiên đưa các kiến thức y tế cộng đồng
C. Người cuối cùng đưa các chính sách y tế vào phục vụ cho
cộng đồng
D. Người đầu tiên đưa các tiêu chí đánh giá cộng đồng
15. “Bệnh sốt xuất huyết” đây là chẩn đoán
A. Cộng đồng
B. Sơ bộ
C. Thực thể
D. Lâm sàng
16. Vai trò của người điều dưỡng cộng đồng đối với sức khoẻ
gia đình, ngoại trừ
A. Là người theo dõi sức khoẻ
B. Là người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
C. Là người tài trợ kinh tế cho gia đình
D. Là người cố vấn
17. Hàng tháng, người Cán bô y tế cơ sở cần tính toán các
chỉ số y tế trong sổ sách quản lý gồm
A. Tỷ lệ dẫn đến khám bệnh tăng lên bất thường
B. Tỷ lệ nhửng trường hợp phải chuyển tuyến tăng lên bất
thường
C. Tỷ lệ phụ nữ có thai được đăng ký, theo dõi thai nghén quá
thấp
5