
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Phần bài làm:
Câu 1 (3 điểm). Mô tả đường đi của máu trong cơ th% thông qua các v(ng tu)n ho*n?
Nêu các biện pháp rèn luyện v* bảo vệ hệ tu)n ho*n?
Đường đi của máu trong cơ thể thông qua các vòng tuần hoàn:
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu được bơm từ tâm thất phải đi v*o động mạch phổi,
sau đó đến các mao mạch ở phổi đ% trao đổi khí. Sau khi trao đổi khí, máu gi*u
oxy theo tĩnh mạch phổi máu trở về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu gi*u oxy được bơm đi từ tâm thất trái v*o động
mạch chủ, sau đó đi đến các mao mạch trong cơ th% đ% trao đổi khí v* dưỡng
chất. Máu nghèo oxy sau đó trở lại tim qua các tĩnh mạch v* được đưa v*o tâm
nhĩ phải.
Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tuần hoàn
Ăn uống l*nh mạnh
- Hạn chế đường, muối, các loại thực ph)m có nhiều chất béo bão h(a v*
chất béo dạng chuy%n hóa, đồ uống có cồn,…
- Bổ sung đ)y đủ các chất dinh dưỡng từ nhiều loại thực phẩm khác nhau.
Những thực phẩm tốt cho hệ tu)n ho*n bao gồm: Các loại quả chín mọng,
lựu, nho, tỏi, rau quả, ngũ cốc v* các sản phẩm từ sữa ít chất béo có lợi nhất
với hệ tu)n ho*n.
- Uống đủ nước
Chế độ sinh hoạt phù hợp
- Tập th% dục thường xuyên như Yoga, ngồi thiền, đạp xe, bơi lội, chạy bộ,…
- Tránh căng thẳng, thức khuya, không hút thuốc lá v* hạn chế rượu bia.
Thực hiện các thói quen l*nh mạnh, có lối suy nghĩ tích cực, giữ tâm trạng
thoải mái, vui vẻ, l*m việc v* nghỉ ngơi hợp lí,…
Ki%m soát trọng lượng cơ th% ở mức hợp lí. Thừa cân có th% l*m tăng nguy cơ
huyết áp cao, ti%u đường, cholesterol cao dẫn tới rủi ro phát tri%n nhồi máu cơ
tim v* các vấn đề về tu)n ho*n khác.
Băng bó kịp thời các vết thương, không đ% cơ th% mất nhiều máu.
Khám sức khỏe định kì đ% phát hiện sớm v* chữa trị kịp thời các bệnh về tim
mạch.
Câu 2 (3điểm). K% tên các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ
quan v* sự phối hợp các cơ quan th% hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa
Các cơ quan của hệ tiêu hóa, chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các
cơ quan thể hiện chức năng của hệ tiêu hóa
1. Miệng
- L* nơi nhập nguyên liệu đ)u v*o v* cũng l* nơi bắt đ)u phân cắt thức ăn bởi
hệ thống răng (răng cửa đ% cắn, răng nanh đ% xé v* răng h*m đ% nghiền nát

thức ăn).
- Tuyến nước bọt tiết ra enzyme amylase đ% biến đổi chuỗi tinh bột th*nh
đường đôi.
- Lưỡi đ% đảo trộn thức ăn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt v* đẩy xuống cổ
họng, thức ăn to được đẩy v*o răng h*m đ% nghiền nát.
2. Thực quản
- L* một ống cơ, trên nối với cổ họng, dưới nối với dạ d*y (d*i khoảng 25-
30cm).
- Thực quản co bóp đ% đẩy thức ăn từ cổ họng xuống dạ d*y v* giữ cho thức
ăn không tr*o ngược lên lại nhờ v*o một van cơ học.
3. Dạ dày
-Dạ d*y phía trên giáp thực quản, dưới giáp tá tr*ng. Cấu tạo gồm 4 lớp:
m*ng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc v* niêm mạc.
-Có 3 lớp cơ co v* duỗi, lớp cơ dọc co giúp thức ăn nh*o trộn từ trên xuống
dưới, lớp cơ v(ng co nh*o trộn thức ăn từ trong ra ngo*i, cơ chéo co nh*o
thức ăn theo hướng chéo. Hoạt động co bóp của dạ d*y giúp thức ăn được
nhuyễn v* thấm đều dịch vị.
-Niêm mạc dạ d*y có tuyến tiết dịch vị; dịch vị gồm nước, enzym pepsin,
HCl, chất nh)y.
+ Chất nh)y trong dịch vị có tác dụng bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn
cách các tế b*o niêm mạc với pepsin v* HCl, không bị pepsin phân hủy.
+ Enzym pepsin giúp biến đổi một ph)n protein trong thức ăn (biến protein
chuỗi d*i th*nh chuỗi ngắn).
-Thức ăn từ dạ d*y được chuy%n xuống tá tr*ng.
4. Ruột non
-Kéo d*i từ môn vị dạ d*y đến van hồi manh tr*ng
-Ruột non gồm 3 ph)n: tá tr*ng, hồng tr*ng v* hồi tr*ng.
-Thức ăn từ dạ d*y được chuy%n xuống tá tr*ng (đoạn đ)u của ruột non), tại
đây có dịch tụy (do tuyến tụy tiết ra), dịch mật (do gan tiết ra), niêm mạc
ruột non chứa tuyến ruột tiết ra dịch ruột. Ba loại dịch trên chứa nhiều
enzym tiêu hóa giúp bi%n đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn th*nh những
chất đơn giản m* cơ th% hấp thụ được.
-Ruột non có lông ruột như tấm vải nhung có nhiều mao mạch máu v* bạch
huyết nên chất dinh dưỡng được chuy%n qua th*nh của các lông ruột, mạch
máu v* mạch bạch huyết đến các tế b*o.
-Thức ăn c(n sót lại, không đi v*o mạch máu sẽ đi đến ruột gi*.
5. Ruột già
-Bã thức ăn không tiêu hóa được từ ruột non sẽ được chuy%n xuống ruột gi*
v* xử lí th*nh phân
-Ruột gi* sẽ hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu l* hấp thụ lại

nước, cô đặc cặn bã.
-Một số vi khuẩn của ruột gi* phân hủy những chất c(n lại của protein,
cacbohidrat, lên men tạo th*nh phân được thải ra ngo*i nhờ sự nhu động
của ruột gi* theo cơ chế phản xạ
6. Trực tràng
-Có nhiệm vụ kích thích dây th)n kinh v* truyền tín hiệu thông báo cho não
biết c)n phải đi đại tiện.
-Cơ quan n*y có vai tr( quan trọng trong việc điều khi%n việc đi vệ sinh.
7. Hậu môn
-L* cơ quan cuối cùng trong quá trình tiêu hóa, gồm cơ thắt hậu môn v* cơ
s*n chậu.
-Hậu môn lưu trữ v* đ*o thải phân, đồng thời tiết dịch nh)y đ% bôi trơn, giúp
chất thải di chuy%n khỏi cơ th% dễ d*ng.
8. Gan, tụy, mật
-Có vai tr( hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa ở ruột non.
-Tụy sản xuất enzym giúp phân hủy thức ăn.
-Gan v* túi mật chịu trách nhiệm tiết ra dịch mật.
-Túi mật co bóp nhẹ nh*ng đ% đẩy dịch mật v*o ống mật chủ, dịch mật được
chuy%n v*o tá tr*ng v* ruột non giúp tiêu hóa chất béo nhanh chóng v* hiệu
quả hơn.
Các cơ quan trong hệ tiêu hóa phối hợp với nhau đ% tiếp nhận, tiêu hóa
thức ăn, biến đổi thức ăn th*nh các chất dinh dưỡng m* cơ th% có th% hấp
thụ được v* loại bỏ chất thải ra khỏi cơ th%.
Câu 3 (4 điểm). Nêu được một số bệnh về hệ hô hấp v* cách ph(ng, chống.
Một số bệnh về hệ hô hấp
Viêm đường hô hấp
- Đường dẫn khí thường xuyên tiếp xúc với không khí. Không khí bị ô
nhiễm, có chứa các vi sinh vật hoặc các chất có hại l* nguyên nhân chính
gây viêm đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản,…
- Viêm họng v* viêm phế quản có th% do vi khuẩn hoặc virus. Các triệu
chứng khi bị viêm họng như khó chịu ở họng (đau, rát, sưng họng); ho có
đờm; có th% sốt, nhức đ)u, mệt mỏi,…
- Viêm phế quản cũng có các triệu trứng như viêm họng nhưng bi%u hiện rõ
r*ng hơn: ho nhiều, ho có đờm, sốt kéo d*i, kh( khè, khó thở, mệt mỏi, tức
ngực,…
Viêm phổi
- Virus, vi khuẩn, nấm, hóa chất trong không khí xâm nhập v* phổi có th%
gây viêm phổi. Khi đó, các phế nang bị viêm, tiết nhiều dịch, l*m ảnh
hưởng đến chức năng trao đổi khí của phổi.

- Các triệu chứng của bệnh gồm: đau ngực, ho, mệt mỏi, sốt, đổ mồ hôi v* ớn
lanh, buồn nôn, khó thở,…
Lao phổi
- Do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis nhập v*o phổi, phá hủy các mô v*
mạch máu trong phổi, gây chảy mắ v* tiết chất nh)y.
- Triệu chứng của bệnh: đau ngực, ho khạc kéo d*i, có th% ho khạc ra máu,
sốt nhẹ về chiều, đổ mồ hôi, sút cân, kém ăn, mệt mỏi,…
- Bệnh dễ lây qua đường hô hấp khi tiếp xúc g)n với người bệnh.
Hen suyễn
Ung thư phổi
…
Các biện pháp phòng, chống một số bệnh về đường hô hấp
Giữ vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang khi đi ra đường.
-Rửa tay thường xuyên v* đúng cách, rử tay bằng x* ph(ng v* dung dịch sát
khuẩn giúp đánh bay vi khuẩn, virus v* các m)m bệnh bám trên tay.
-Vệ sinh mũi họng đều đặn bằng nước muối sinh lí v* vệ sinh răng miệng
sạch sẽ.
Giữ nh* cửa thông thoáng, sạch sẽ tránh vi khuẩn trú ngụ, thường xuyên vệ
sinh đồ dùng cá nhân, chăn gối,…
Giữ ấm cơ th% cùng cổ v* ngực khi trời lạnh.
Hạn chế rượu bia, thuốc lá, tránh khói bụi, môi trường bị ô nhiễm.
Chế độ dinh dưỡng khoa học
-Ăn uống đủ chất, tăng cường vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm hoặc
uống các loại vi chất như kẽm, vitamin C, men vi sinh.
-Ăn các thực phẩm tốt cho đường hô hấp v* tăng sức đề kháng như cam, táo,
bông cải xanh, rau xanh, trứng sữa,…
-Uống đủ nước
Tránh ra ngo*i trời lúc nắng gắt v* tránh l*m thay đổi nhiệt độ cơ th% đột ngột.
Luyện tập th% dục th% thao, hít thở không khí trong l*nh, ngủ ngon giấc tránh
căng thẳng, mệt mỏi.
Trang bị kiến thức về triệu trứng các bệnh v* cách xử lí, trang bị kĩ năng chăm
sóc người bệnh đ% không bị lây nhiễm.
Không đi đến những nơi có dịch bệnh hô hấp.
Tiêm chủng ph(ng ngừa một số bệnh về hô hấp, khám sức khỏe định kì.


