185
QUẢN LÍ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CỘNG ĐỒNG
Mc tiêu:
1. Lit kê đưc 15 bnh không lây nhim cn quản lí, chăm sóc tại cộng đồng
2. Trình bày đưc ni dung qun lí các bnh không lây nhim theo nguyên lí Y hc gia
đình
1. TNG QUAN BNH KHÔNG LÂY NHIM
1.1 Khái nim
Bệnh không y nhiễm (BKLN) bệnh không truyền từ người y sang người
khác hoặc từ động vật sang người. Hầu hết BKLN là bệnh mạn tính, khó chữa khỏi.
nhiều loại BKLN khác nhau, tuy nhiên hiện nay nhiều chính sách của Liên
Hợp Quốc (UN), WHO tập trung vào 4 nhóm bệnh chính, gồm bệnh tim mạch (tăng
huyết áp, đột quỵ não, suy tim, bệnh mạch vành,…), đái tháo đường (chủ yếu là týp 2),
ung thư, bệnh đường hấp mạn tính (COPD hen suyễn), do những BKLN này
ngoài việc tỷ lệ mắc lớn nguyên nhân chủ yếu y tàn tật tử vong người
trưởng thành, chúng còn chung các yếu tố nguy (các yếu tố góp phần làm bệnh
phát triển).
1.2. Thc trng bnh không lây nhim
Trên thế gii:
Các bnh không y nhiễm (BKLN) đang một thách thc mang tính toàn cu,
to ra gánh nng rt lớn đối vi xã hi và h thng y tế, c các nưc thu nhp cao
lẫn các nưc thu nhp thp và trung bình. BKLN chiếm 65,5% trong tng s 52,7 triu
ca t vong năm 2010 trên toàn cầu, tăng 30% so với năm 1990, chủ yếu do tăng trưởng
dân s giá hóa n s. Nm trong 10 nguyên nhân t vong chung ba trong s 10
nguyên nhân t vong sm trên toàn cu do BKLN. T vong do bnh tim mch
chiếm t l cao nht so vi tng s ca t vong liên quan BKLN tại các nước thu nhp
cao (39%), thu nhp thp trung bình ti Đông Nam Á (43%) y Thái nh
Dương (50%). Ung thư BKLN gây tử vong đứng th hai các c thu nhp cao
(31%) Tây Thái Bình Dương (26%), nhưng đứng th 3 ti Đông Nam Á (15%).
Trong khi c bnh tâm thn đứng th 3 ti các nước thu nhp cao, chúng ch chiếm t
l thp (1%-3%) ti c nước thu nhp thp trung nh ti châu Á. Ngưc li, các
bnh hp mn tính ch chiếm 7% tng s t vong do BKLN ti các nước thu nhp
cao, nhưng 13% ti các nước thu nhp thp trung bình ti y Thái Bình Dương và
18% tại Đông Nam Á.
D báo t l t vong do BKLN s tăng 15% trong khong thi gian t 2010
2020 tương ng vi khong 44 triu ca t vong; tăng cao nht (khong 20%) khu
vực châu Phi, Đông Nam Á, Đông Âu. Vào năm 2030, s ca t vong do các BKLN
các nước thu nhp thp s cao hơn 8 lần so vi các nước có thu nhp cao.
WHO ước tính so với năm 2008 vào năm 2030 t l tăng các ca mới mắc ung thư
khong 82% các nước thu nhp thp, 70% các nước thu nhp trung bình
186
thp và 58% các nưc thu nhp trung bình cao, và 40% các nưc có thu nhp cao.
Ti Vit Nam:
BKLN đang xu hướng gia tăng nhanh Vit Nam. T trng nhng người t
vong do BKLN trong tng s t vong đã tăng t 56% năm 1990 n 72% năm 2010.
Trong đó, bệnh tim mch chiếm 30% tng s trưng hp t vong, ung thư 21%, bệnh
đường hô hp mn tính 6%, bệnh đái tháo đường 3%, bnh tâm thn-thn kinh 2%. Do
vy, hin nay, hoạt động phòng chng BKLN ca Việt nam đang tập trung vào các
nhóm bnh chính gm: THA, bnh tim mạch (đột qu, suy tim, bnh mạch vành…),
ĐTĐ, các bệnh ung thư COPD. Đây là nhng BKLN t l mc cao nguyên
nhân ch yếu y tàn tt t vong người trưởng thành. B Y tế đã đưa 15 bnh
thuc 5 nhóm bnh mn tính cn phi quan tâm phát hin sớm; điều tr qun ti
cộng đồng bao gm:
1) Tăng huyết áp;
2) Đái tháo đưng typ 2;
3) Hen phế qun;
4) Bnh phi tc nghn mn tính (COPD);
5) Tâm thn phân lit;
6) Động kinh;
7) Ri lon trm cm;
8) Ri lon lo âu;
9) Ri lon tâm thần do rượu;
10) Ung thư vú;
11) Ung thư cổ t cung;
12) Ung thư khoang miệng;
13) Ung thư phổi;
14) Ung thư tuyến tin lit;
15) Ung thư đại-trc tràng.
2. YU T NGUY CƠ CỦA BNH KHÔNG LÂY NHIM
Đối với các BKLN thường không xác định được nguyên nhân c th ch
mt nhóm yếu t nguy góp phn làm bnh phát trin gm: Yếu t v hành vi li
sống như hút thuốc lá, lm dụng u, bia, dinh dưỡng không hp lý ít hoạt động
th lc. Các yếu t nguy v hành vi s dn ti các biến đổi v sinh lý/chuyn hóa
bao gm: THA, thừa cân béo phì, tăng đưng máu ri lon lipid máu. S gia tăng
các yếu t nguy trên liên quan vi các yếu t môi trường, kinh tế, hội… dưới
đây một s yếu t nguy cơ chung ca các bệnh ung thư, tim mạch, ĐTĐ, bệnh phi
mn tính:
Bng 1. Các yếu t nguy cơ chung của mt s bnh không lây nhiễm thưng gp
Yếu t nguy cơ của BKLN
Các BKLN ch yếu
Tim mch
Đái tháo đưng
Ung thư
COPD,
HPQ
Hành vi nguy
Hút thuc lá
X
X
X
X
Dinh dưng không hp lý
X
X
X
187
Ít hot đng th lc
X
X
Yếu t nguy cơ chuyển hóa
Béo phì
X
X
Tăng huyết áp
X
X
Tăng đưng huyết
X
X
Ri lon lipid máu
X
X
2.1. Hút thuc lá
Vit nam một trong 15 c s ngưi s dng thuc cao nht thế gii
(khong gn 16 triệu người). Theo kết qu điều tra năm 2015, t l hút thuc nam
gii t 15 tui tr lên ch gim 2,1% so với năm 2010, vẫn còn mc 45,3% (2010
47,4%). Trong s những người không hút thuc, 55,9% s người đang đi làm có
tiếp xúc vi khói thuc tại nơi làm việc; t l tiếp xúc thường xuyên vi khói thuc ti
gia đình 67,6%. Mỗi năm, sử dng thuc nguyên nhân y t vong của hơn
40.000 ngưi Vit nam, tc là khong hơn 100 ngưi trong 1 ngày. Con s y s tăng
lên thành 70.000 nời vào năm 2030.
2.2. S dụng rượu, bia, đồ ung có cn mc có hi
Trong khi mc tiêu th ca thế giới đang chững li thì Vit nam là mt trong s
ít quc gia xu ớng gia tăng nhanh về mc tiêu th đồ ung cồn bình quân đầu
người. Theo s liu quy hoạch ngành ợu bia, nước gii khát, mc tiêu th u, bia
bình quân đầu người (trên 15 tuổi) quy đổi theo rưu nguyên chất đã tăng 300% sau 10
năm từ 2001 đến 2010. Theo ưc tính của WHO, năm 2010 mức tiêu th rượu bia bình
quân đầu người ca Việt nam đã mc 6,6 lít, cao hơn mức trung bình ca thế gii.
Vit nam luôn nm trong nhóm các quc gia có mức tăng trưởng tiêu th bia hàng năm
cao nht, mức tăng trưng tiêu th bia năm 2011 so với năm 2010 cao nhất thế gii,
vi 14,8%.
Đặc bit, tình trng s dụng rượu, bia mc có hi nam gii t l s dng
u, bia v thành niên, thanh niên n giới đang tăng nhanh hin mc cao.
Theo điu tra năm 2010-2015 trong nhóm tui 25-64, t l nam gii ung ít nht 5
đơn vị u/ bia trong 1 ngày bt k trong tun va qua chiếm 25,2% .
2.3. Dinh dưỡng không hp lý
Dinh dưng hợp lý và tăng cưng hot đng th lc có ý nghĩa quan trọng trong
vic phòng nga xut hin các bnh mn tính không lây.
Theo kết qu điều tra STePS (STEP wise approach to Surveillance) năm 2015,
t l ăn ít rau/trái cây là 57,2% (63,1% ở nam gii; 51,4% n). T l người luôn luôn
hoặc thường xuyên ăn thức ăn chế biên sn có nhiu mui 10,0% ( nam 11,8%;
n là 8,2%).
2.4. Ít hot đng th lc
Li ích ca hoạt động th lc vi sc khe s tăng thêm y thuộc vào thi
gian, cường độ, mức đ thưng xuyên ca hoạt động th lc. Muốn phòng được bnh
mạn tính không lây người trưng thành cn có ít nht 150 phút hoạt động th lc trung
188
bình/tun. Tr em và thanh thiếu niên nên có hot đng th lc ít nht 60 phút/ngày.
Kết qu điều tra STEPS năm 2015, t l người trưng thành ít vận động th lc
28,1% (nam gii 20,2%; n giới 35,7%); trong đó t l ít hoạt động th lc thành
th cao hơn nông thôn. Điều tra gần đây của t chc Heath Bridge Canada trên 3.600
người dân ni, Huế, thành ph H CMinh cho thấy đến 34% ngưi không
tham gia bt k hoạt đng th thao nào vi các nguyên nhân ch yếu không thi
gian (84%), ngi dy sm, ngi vận động (9%) thiếu phương tiện, địa điểm tp
luyn (2%).
2.5. Tăng huyết áp
Ti Vit nam, t l mắc THA đang gia tăng một cách nhanh chóng. Theo thng
kê, năm 1960, t l THA người trưởng thành phía bc Vit nam ch 1% và hơn 30
năm sau (1992) theo điu tra trên toàn quc ca Trần Đỗ Trinh và cng s thì t l này
đã 11,2%, tăng lên n 11 ln. Kết qu điều tra của Chương trình phòng, chống bnh
tim mch quc gia cho thy t l THA nhóm ngưi t 25 tui tr lên 25,1% m
2008 và 47,3% năm 2015.
2.6. Tha cân, béo phì
Vit nam, theo Tổng điều tra dinh dưỡng năm 2000 và Tổng điều tra tha cân
béo phì người trưởng thành 25-64 tuổi năm 2005 do Viện dinh dưỡng tiến hành cho
thy trong thời gian 5 năm, t l tha cân, béo phì (BMi 25) béo phì (BMi ≥30)
tăng gp 2 lần tương ng t 3,5% 0,2% (2000) lên 6,6% 0,4% (2005). T l
tha cân-béo phì năm 2005 cao hơn so với năm 2000 c khu vc thành th (15,3% so
vi 10,8%) nông thôn (5,3% so vi 3,0%), t l y thành th luôn cao hơn nông
thôn c hai thi điểm. nếu xét theo vùng sinh thái thì t l tha cân, béo phì thp
nht vùng Đồng bng sông Hồng (1,9% lên 3,3%) vùng núi Đông Bc B (0,9%
lên 3,1%); cao nht vùng Đông nam Bộ (t 8,7% lên 15,2%) Đồng bng sông
Cu Long (7,4% lên 10,3%). Nếu s dụng ngưỡng phân loi BMI khuyến ngh cho
người Châu Á (BMi 23) thì t l tha cân-béo phì tăng từ 11,7% lên 16,3%, trong đó
khu vc thành th tăng từ 24,5% lên 32,4% khu vc nông thôn tăng từ 9,3% lên
13,8% trong giai đoạn 2000-2005. Năm 2010, kết qu điều tra STEPS cho thy t l
tha cân, béo phì người độ tui 25-64 26,9%, trong đó t l thành th nông
thôn tương ứng là 35,7% và 23%.
2.7. Tăng cholesterol máu
người trưởng thành Vit nam, theo kết qu điều tra STEPS 2015, t l tăng
cholesterol (>5,0mmol/L) 30,2%; trong đó t l nam gii n giới tương ng
25,2% và 35,0%.
2.8. Tăng đường máu
Theo STEPS 2015, t l ĐTĐ ti Vit Nam hin vào khoảng 3%, tương đương
3,5 triệu người. T l ri loạn đường huyết lúc đói là 3,6%
3. QUN LÍ BNH KHÔNG LÂY NHIM THEO NGUYÊN LÍ YHGĐ
Tp trung vào mt s bệnh thường gp ti cộng đồng: Tăng huyết áp, đái tháo đường,
hen phế quản, COPD, một số ung thư phổ biến, một số rối loạn tâm thần thường gặp
3.1. Nguyên tc qun lí bnh mn tính không lây nhim
189
1. Phát trin mi quan h điều tr vi ngưi bnh
2. Tp trung vào mi bn tâm và nhng vấn đề ưu tiên của người bnh
3. S dng hình 5 ch A bao gm : Đánh giá (Assess), Đưa li khuyên
(Advise), Đng thun (Agree), Giúp đỡ (Assist) và Sp xếp (Arrange).
4. H tr người bnh t qun lí bnh tt
5. T chc các hoạt động theo dõi mt cách ch động
6. Gn kết vi c nhn viên y tế khác nnhà giáo dục, nhân viên h trợ, điều
dưỡng, cán b dược,… với ngưi bệnh để cùng chăm sóc
7. Gn kết ngưi bnh vi các ngun lc ca cng đồng
8. S dng các thông tin viết sẵn: đăng kí, kế hoch điu tr, theo dõi, nhc nh
9. Làm vic nhóm gia các nhân viên y tế (nhóm chăm sóc đa ngành)
10. Đảm bo tính liên tc trong quản lí, điều tr
3.2. Phi hp trong qun lí bnh mn tính không lây nhim
S phi hp 3 bên bao gm: người bệnh, gia đình người bnh, nhân viên y tế
đối tác cộng đồng s giúp cho quá trình điu tr qun bnh mn tính không y
nhim tốt hơn.
Vi ngưi bệnh và gia đình người bnh
- By t mi bn tâm ca mình
- Tho lun v kế hoch điều trị, chăm sóc
- Thương thuyết mt kế hoch điu tr vi nhân viên y tế
- Qun lí các vấn đề sc khe ca bn thân
- T theo dõi các triu chứng chính và điều tr
- Theo dõi và tái khám đều đặn.
Vi nhân viên y tế
- Thc hiện đánh giá toàn din vấn đề của ngưi bệnh và đưa ra chẩn đoán
- Khai thác đưc nhng mc tiêu điu tr của ngưi bnh
- Thng nht kế hoạch điu tr với người bnh
- Kim tra, thay đổi kế hoch điu tr nếu cn
- Khơi gợi nhng mi bn tâm của ngưi bnh
- Đánh giá tình trng lâm sàng của người bnh
- Đánh giá mức độ sn sàng chp nhn kế hoạch điều tr
- Trao đi, chia s cá thông tin v nguy cơ sức khe
- Chuyn tuyến nếu cần đánh giá sâu hơn để đưa ra chẩn đoán kế hoạch điều
tr
- Sp xếp nhng bui tái khám
- H tr người bnh t qun lí vấn đề sc khe ca bn thân
- Liên kết vi các đi tác như nhà giáo dc, nhân viên xã hi cùng tham gia
- Liên kết vi các ngun lc cộng đồng để theo dõi, h tr điều tr thưng xuyên
3.3. Công c áp dụng để qun lí bnh không lây nhim
Triển khai công tác phòng, chống quản bệnh không y nhiễm rất cần
hồ quản sức khỏe nhân để thông tin được một cách đầy đủ cập nhật. H
sức khỏe ghi nhận thông tin về nhân trong mối liên quan với gia đình cộng
đồng. Từ dữ liệu bản như giới nh, tiền sử, bệnh sử... đến dữ liệu lâm sàng, thuốc
được chỉ định dùng...) kết quả cận m sàng. Hồ quản sức khỏe cũng chứa c