Câu 11. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể mặt sàng (Đ/S)
A. Nhân hình tròn hoặc hình trứng, phân bố đều, hiếm khi thấy chồng lên nhau
B. Nhiều hình ảnh nhân chia
C. Các TB thường nhỏ, đồng đều, nhân tròn, bào tương hẹp. Một số trường hợp nhân đa dạng, bào
tương có các hạt nhỏ ưa toan
D. Những lòng ống thứ phát thường có hình tròn, được bao quanh bởi các TB trụ thấp, có thể thấy
hiện tượng lắng đọng Canxi
E. Những phần TB u phát triển có thể thấy hình ảnh giống hình bánh xe với những ổ TB biểu mô
trung tâm liên kết với thành các ống bằng rất nhiều cầu nối biểu mô, cầu nối giữa các TB biểu mô
khúc khuỷu
Câu 12. Cầu nối giữa các TB biểu mô thẳng
A. UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
B. UT biểu mô nội ống thể trứng cá
C. UT biểu mô nội ống thể vi nhú
D. UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 13. TB trong UT biểu mô nội ống thể mặt sàng thường là
A. To, đều, nhân tròn, bào tương hẹp
B. To, không đều, nhân dẹt, bào tương rộng
C. Nhỏ, đều, nhân tròn, bào tương hẹp
D. Nhỏ, không đều, nhân dẹt, bào tương rộng
Câu 14. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể vi nhú, thể tăng tiết dạng nang (Đ/S)
A. Giống thể mặt sàng nhưng có các mào biểu mô lồi vào trong lòng các ống
B. Các mào biểu mô thường phân bố không đều
C. Giữa các mào biểu mô thường có 2 lớp TB lót lòng ống
D. Lớp TB biểu mô có thể tăng sinh vào trong các mào biểu mô nhưng cũng có thể bình thường
E. Lớp TB cơ-biểu mô thay đổi nhiều
Câu 15. Biểu hiện hình “mũ đinh” khiến thể UT nào khó chẩn đoán
A. UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
B. UT biểu mô nội ống thể trứng cá
C. UT biểu mô nội ống thể vi nhú