intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chẩn đoán, phân độ và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan: Những cập nhật mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là một loại ung thư gan nguyên phát phổ biến và là ung thư có tỉ lệ gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Ở Mỹ, UTBMTBG là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ chín. Bài viết này trình bày những cập nhật mới trong chẩn đoán, phân độ và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chẩn đoán, phân độ và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan: Những cập nhật mới

  1. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn CHẨN ĐOÁN, PHÂN ĐỘ VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN: CHẨN ĐOÁN, PHÂN ĐỘ VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN: NHỮNG CẬP NHẬT MỚI NHỮNG CẬP NHẬT MỚI Hoang Tran Pham1, Ngoc Thai Kieu1, Hoai Nguyen2, Duy Nguyen3, Chanh Quang Tran4, 4, Hoang Tran Pham1, Ngoc Thai Kieu1, Hoai Nguyen2, Duy Nguyen3, Chanh Quang Tran Nhu Huy Pham5, Brandon Nguyen6, John Ohmer7, Le Le Viet Nho8, Phillip Tran9 Nhu Huy Pham5, Brandon Nguyen6, John Ohmer7, Viet Nho8, Phillip Tran9 1 Pham Ngoc Thach Medical University, Vietnam. Email: hoangtran10995@gmail.com 1 Pham Ngoc Thach Medical University, Vietnam. Email: hoangtran10995@gmail.com 2 West Virginia College of Osteopathic Medicine. 2 West Virginia College of Osteopathic Medicine. 3 SanSan Diego State University. 3 Diego State University. 4 University of Medicine andand Pharmacy, Ho Chi Minh, Vietnam. 4 University of Medicine Pharmacy, Ho Chi Minh, Vietnam. 5 Emory University 5 Emory University 6 University of Arizona College of Medicine - Tucson 6 University of Arizona College of Medicine - Tucson 7 Midwestern University, USA. 7 Midwestern University, USA. 8 School of Medicine andand Pharmacy, The UniversityDanang, Vietnam. 8 School of Medicine Pharmacy, The University of of Danang, Vietnam. 9 Nam Can ThoTho University, Vietnam; Email: PTranNYIT@gmail.com 9 Nam Can University, Vietnam; Email: PTranNYIT@gmail.com Ngày nhận bài:bài: 7/7/2023 Ngày nhận 7/7/2023 ABSTRACT ABSTRACT Ngày duyệt bài:bài: 17/7/2023 Ngày duyệt 17/7/2023 Hepatocellular carcinoma (HCC) is a common primary liver Hepatocellular carcinoma (HCC) is a common primary liver cancer andand a leading causecancer-related death globally. In the the cancer a leading cause of of cancer-related death globally. In United States, it it ranks ninth in cancer mortality. Despite United States, ranks ninth in cancer mortality. Despite advancements in in prevention, screening, and diagnosis, HCC advancements prevention, screening, and diagnosis, HCC incidence andand mortality rates continuerise. In Vietnam, HCC is is incidence mortality rates continue to to rise. In Vietnam, HCC also oneone the the most common cancers with the latest data showing also of of most common cancers with the latest data showing that regarding HCC incidents, Vietnam ranked fourth worldwide. that regarding HCC incidents, Vietnam ranked fourth worldwide. TheThe standardized incident rateHCC in Vietnam is 39 perper 100,000 standardized incident rate of of HCC in Vietnam is 39 100,000 males andand 9.5 per 100,000 women. Regardlessits cause, cirrhosis males 9.5 per 100,000 women. Regardless of of its cause, cirrhosis is the the primary risk factor for HCC development. HCC diagnosis is is primary risk factor for HCC development. HCC diagnosis is typically confirmed without pathology. Screening involves typically confirmed without pathology. Screening involves radiologic tests andand serological markers every six months. radiologic tests serological markers every six months. Orthotopic liver transplantation (OLT) or surgical resection areare the Orthotopic liver transplantation (OLT) or surgical resection the only curative options. OLT is available for for patients meeting the only curative options. OLT is available patients meeting the Milan or or University SanSan Francisco criteria. Other treatment Milan University of of Francisco criteria. Other treatment modalities include trans-arterial chemoembolization, ablation modalities include trans-arterial chemoembolization, ablation techniques, radiation therapy, chemotherapy, andand targeted techniques, radiation therapy, chemotherapy, targeted 121 119
  2. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) therapies. Treatment selection depends on tumor characteristics and liver function. HCC is an aggressive cancer that is commonly present in advanced stages. Prevention measures include vaccination, safe practices, and antiviral therapy. Improved surgical and nonsurgical approaches have shown survival benefits. While OLT remains the only curative surgical procedure, the shortage of available organs precludes this therapy for many patients with HCC. TÓM TẮT Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là một loại ung thư gan nguyên phát phổ biến và là ung thư có tỉ lệ gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Ở Mỹ, UTBMTBG là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ chín. Mặc dù có những tiến triển trong dự phòng, tầm soát và chẩn đoán, tỉ lệ mắc bệnh mới và tỉ lệ tử vong của UTBMTBG vẫn tiếp tục tăng. Tại Việt Nam, UTBMTBG cũng là một trong những loại ung thư thường gặp nhất, tỉ lệ mắc loại ung thư này ở bệnh nhân Việt Nam cao thứ tư trên toàn thế giới. Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi ở nam giới Việt Nam là 39 trên 100,000 người, trong khi đó, tỉ lệ này ở nữ giới là 9.5 trên 100,000 người. Xơ gan chính là yếu tố nguy cơ hàng đầu của loại ung thư này. UTBMTBG thường được chẩn đoán mà không cần có giải phẫu bệnh. Tầm soát UTBMTBG được thực hiện dựa vào xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh và dấu chỉ sinh học mỗi 6 tháng. Hiện nay, điều trị dứt điểm UTBMTBG chỉ bao gồm 2 phương pháp ghép gan đúng vị trí hoặc phẫu thuật cắt gan. Bệnh nhân được tiến hành ghép gan đúng vị trí dựa theo tiêu chuẩn của đại học Milan hoặc đại học San Francisco. Ngoài ra còn có những phương pháp điều trị khác bao gồm nút hoát chất động mạch, những kĩ thuật đốt, liệu pháp xạ trị, hoá trị và liệu pháp đích. Chọn lựa phương pháp điều trị dựa vào tính chất khối u và chức năng gan. UTBMTBG là một ung thư ác tính thường biểu hiện ở giai đoạn trễ. Phòng ngừa ung thư này có thể được thực hiện nhờ vào chích ngừa, giáo dục hành vi an toàn, và các liệu pháp kháng virus. Việc cải thiện những phương pháp tiếp cận phẫu thuật và không phẫu thuật đang mang lại nhiều lợi ích sống còn. Phương pháp phẫu thuật dứt điểm duy nhất hiện tại là ghép gan đúng vị trí, tuy nhiên phương pháp này vẫn còn hạn chế do thiếu hụt nguồn gan hiến tặng. 122 120
  3. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) 1. GIỚI THIỆU 1. GIỚI THIỆU chứng. Trong khikhi đó, độ tuổi trung bình của chứng. Trong đó, độ tuổi trung bình của UTBMTBG chiếm tần tần suất hơn 90% của UTBMTBG chiếm suất hơn 90% của những bệnh nhân có triệu chứng là 69. 69. những bệnh nhân có triệu chứng là cáccác loại ung thư gan nguyên phát. Khoảng 85% loại ung thư gan nguyên phát. Khoảng 85% Ở bệnh nhân ung thưthư liên quan đến xơ gan Ở bệnh nhân ung liên quan đến xơ gan UTBMTBG bắt bắt nguồn sự phát triển củacủa xơ UTBMTBG nguồn từ từ sự phát triển xơ có thể thể xuất hiện các triệu chứng như gangan mất có xuất hiện các triệu chứng như xơ xơ mất gan. UTBMTBG đứng hàng thứthứ chín trong các gan. UTBMTBG đứng hàng chín trong các bù bù bao gồm vàng tiến triển nặng, ngứa, nãonão bao gồm vàng da da tiến triển nặng, ngứa, loại ung thưthư thường gặp nhất trên thế giới 1, loại ung thường gặp nhất trên thế giới 1, gan, bụng báng, khối u có thể thể thấy được ở ở gan, bụng báng, khối u có sờ sờ thấy được thường gặpgặp ở nam nhiều hơn vớivới tỉ(2,4:1) 2. 2. thường ở nam nhiều hơn nữ nữ tỉ lệ lệ (2,4:1) bụng trên, sốt,sốt, mệt mỏi, sụt cân, cảm giác no bụng trên, mệt mỏi, sụt cân, cảm giác no TạiTại Việt Nam, UTBMTBG cũng một trong Việt Nam, UTBMTBG cũng là là một trong sớm, chướng bụng và suysuy mòn. sớm, chướng bụng và mòn. những loại ung thưthư thường gặp nhất,lệ mắc những loại ung thường gặp nhất, tỉ tỉ lệ mắc Ngoài ra bệnh nhân còncòn thể thể hộihội chứng Ngoài ra bệnh nhân có có có có chứng loại ung thưthư này ở bệnh nhân Việt Nam cao thứ loại ung này ở bệnh nhân Việt Nam cao thứ cậncận ung bao gồm các triệu chứng như: đường ung bao gồm các triệu chứng như: hạ hạ đường tư trên toàn thế thế giới chỉ xếp sau Mông Cổ, Ai tư trên toàn giới chỉ xếp sau Mông Cổ, Ai huyết, tăng số lượng hồng cầu, tăng calci máu, huyết, tăng số lượng hồng cầu, tăng calci máu, Cập, và Gambia. Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi ở nam Cập, và Gambia. Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi ở nam tiêu chảy, cáccác triệu chứng liễu như thủy phấn tiêu chảy, triệu chứng da da liễu như thủy phấn giới Việt Nam là 39 39 trên 100,000 người, trong giới Việt Nam là trên 100,000 người, trong vảyvảy (pemphigus foliaceous), vảy tròn (pityriasis (pemphigus foliaceous), vảy tròn (pityriasis khikhi đó,lệ nàynàynữ nữ giới 9.5 9.5 trên 100,000 đó, tỉ tỉ lệ ở ở giới là là trên 100,000 rotunda), viêm da cơ (dermatomyositis), và cáccác rotunda), viêm da cơ (dermatomyositis), và người 3. Xơ Xơ gan chính yếuyếu nguy cơ cơ hàng người 3. gan chính là là tố tố nguy hàng dấudấu Leser-Trelat. Leser-Trelat. đầuđầu của loại ung thư này. Tần suất mắc bệnh của loại ung thư này. Tần suất mắc bệnh Các bệnh nhân có triệu chứng có thể thểchảy Các bệnh nhân có triệu chứng có bị bị chảy tăng trên toàn thế thế giới trong vòng 20 năm qua tăng trên toàn giới trong vòng 20 năm qua máu do do giãn tĩnh mạch ruột, chảy máu trong ổ máu giãn tĩnh mạch ruột, chảy máu trong ổ và được dự báobáotiếp tục tục tăng đến năm 2030 ở và được dự sẽ sẽ tiếp tăng đến năm 2030 ở bụng, vàng da tắc tắc mật, áp-xe gan nhiễm khuẩn, và bụng, vàng da mật, áp-xe gan nhiễm khuẩn, và nhiều quốc gia,gia, trong caocao nhấtở Đông và và nhiều quốc trong đó đó nhất là là ở Đông nãonão gan. Cáctrí di căncăn ngoài gan phổ biến nhất gan. Các vị vị trí di ngoài gan phổ biến nhất Nam Á, Á, Trung và Tây Phi, Melanesia, và Nam Trung và Tây Phi, Melanesia, và củacủa UTBMTBG lần lượtphổi, hạch bạch huyết UTBMTBG lần lượt là là phổi, hạch bạch huyết Micronesia/Polynesia, những vùng nàynày được Micronesia/Polynesia, những vùng được trong ổ bụng, xương và tuyến thượng thận 6. 6. trong ổ bụng, xương và tuyến thượng thận xem như vùng dịch tễ củacủa viêm gan siêuB và và xem như vùng dịch tễ viêm gan siêu vi vi B Cận lâm sàng Cận lâm sàng C. C. Đối với nam giới, UTBMTBG nguyên Đối với nam giới, UTBMTBG là là nguyên Chẩn đoán và và đánh giá UTBMTBG gồm Chẩn đoán đánh giá UTBMTBG gồm nhân tử vong hàng thứthứ 2 chỉ sau ung thư phổi 4 nhân tử vong hàng 2 chỉ sau ung thư phổi 4 nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó, đó, các nhiều phương pháp khác nhau. Trong các vớivới tỉsống còncòn sau 5 năm18%. Những yếuyếu tỉ lệ lệ sống sau 5 năm là là 18%. Những xét xét nghiệm hóa sinh thể thể đánh giá chức năng nghiệm hóa sinh có có đánh giá chức năng tố nguy cơ quan trọng củacủa UTBMTBG bao gồm tố nguy cơ quan trọng UTBMTBG bao gồm gangan đồng thời đánh giá giá mức nghiêm trọng và và đồng thời đánh mức độ độ nghiêm trọng viêm gangan virus (B và C), C), bệnh gan rượu, viêm do do virus (B và bệnh gan do do rượu, củacủa bệnh. Khi chức năng gan suy giảm, xét bệnh. Khi chức năng gan suy giảm, xét và bệnh gangan thoái hoá mỡ không rượu 5. Tỷ Tỷ và bệnh thoái hoá mỡ không do do rượu 5. nghiệm hóahóa sinh của bệnh nhân thể thể cho thấy nghiệm sinh của bệnh nhân có có cho thấy lệ mắc mới hàng năm củacủa UTBMTBGbệnh lệ mắc mới hàng năm UTBMTBG ở ở bệnh tăng AST, ALT, bilirubin, và bất bất thường cáccác tăng AST, ALT, bilirubin, và thường về về nhân xơ gangan2-4%. nhân xơ là là 2-4%. yếuyếu đông máu. Ngoài ra, ra, AFP cũng thường tố tố đông máu. Ngoài AFP cũng thường Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng thường được dùng để để đánh giá diễn tiến của thường được dùng đánh giá diễn tiến của Triệu chứng củacủa UTBMTBG phụ thuộc vào Triệu chứng UTBMTBG phụ thuộc vào UTBMTBG. AFB có có thể bình thường giai UTBMTBG. AFB thể bình thường ở ở giai giai đoạn củacủa khốivà tình trạng xơ xơ gan của giai đoạn khối u u và tình trạng gan của đoạn đầuđầu của bệnh nhân UTBMTBG không liên đoạn của bệnh nhân UTBMTBG không liên bệnh nhân. bệnh nhân. quan tới tới gangan 7. AFB tăng caomột dấudấu hiệu quan xơ xơ 7. AFB tăng cao là là một hiệu Ở giai đoạn đầu, bệnh nhân ung thưthư không Ở giai đoạn đầu, bệnh nhân ung không điển hình củacủa bệnh đang tiến triển. Ngoài 2 xét điển hình bệnh đang tiến triển. Ngoài 2 xét liên quan đếnđến xơ gan có thể không có triệu liên quan xơ gan có thể không có triệu nghiệm trên, cáccác dấu sinh họchọc bổ sung như nghiệm trên, dấu ấn ấn sinh bổ sung như 123 121
  4. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) des-gamma-carboxyprothrombin (DCP) và cản quang (Contrast-enhanced ultrasound) có thể alpha-fetoprotein gắn với lectin cũng có thể hỗ trợ trong việc mô tả những tổn thương được tăng trong UTBMTBG 8. tìm thấy trên siêu âm không có cản quang 9 10. Hình ảnh học như siêu âm, chụp cắt lớp vi Chụp CT và MRI có thể giúp chẩn đoán dựa trên tính (CT-scan) và chụp cộng hưởng từ (MRI) đều những tiêu chí cụ thể về hình ảnh học. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng để phát hiện UTBMTBG. chẩn đoán hình ảnh bằng chụp CT ba pha bao Trong đó, siêu âm là phương pháp sàng lọc được gồm tăng đậm độ trong thì động mạch và rửa trôi sử dụng rộng rãi, tuy nhiên siêu âm có thể bỏ sót nhanh trong thì tĩnh mạch cửa so với phần còn lại những khối u nhỏ. Siêu âm được tăng cường bởi của gan 11 12. Hình 1. Nốt gan tái tạo trên 1 bệnh nhân 72 tuổi A-Hình ảnh siêu âm có cản quang cho thấy huỳnh hexafluoride (thì động mạch), tổn thương một tổn thương vừa phải không đồng nhất kích không bắt thuốc cản quang (mũi tên). C, D - Tổn thước 3 cm ở phân thùy gan thứ tư (mũi tên). thương tăng âm đồng nhất so với nhu mô gan B - Hình ảnh thu được 22 giây sau khi tiêm lưu qua các thì mạch máu còn lại. Hình 2. UTBMTBG trên 1 người đàn ông 53 tuổi A - Hình ảnh cộng hưởng từ trong thì động thước 1,5 cm (mũi tên). B, C – Tổn thương giảm mạch gan cho thấy một tổn thương đáng kể đậm độ (mũi tên) trong các pha tĩnh mạch cửa không ngấm thuốc ở phân thùy thứ năm, kích (B) và tế bào gan đặc hiệu (C). 124 122
  5. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 3. UTBMTBG trên 1 người đàn ông 53 tuổi Hình 3. UTBMTBG trên 1 người đàn ông 53 tuổi D-F - Trên siêu âm âm cảncản quang, tổn thương D-F - Trên siêu có có quang, tổn thương LI-RADS để phân loại cáccác nốtgangan dựa trên LI-RADS để phân loại nốt ở ở dựa trên tương tự hình 2 chocho thấy tăng sinh mạch máu tương tự hình 2 thấy tăng sinh mạch máu cáccác đặc điểm hình ảnh. Tổn thương cho thấy đặc điểm hình ảnh. Tổn thương cho thấy trong thì thì động mạch (mũi tên), tổn thương tuy trong động mạch (mũi tên), tổn thương tuy hình ảnhảnh rửa trôi khôngngoại vi ở thì thì tĩnh hình rửa trôi không ở ở ngoại vi ở tĩnh không rõ ràng trong thì thì tĩnh mạch cửa mở rộng, không rõ ràng trong tĩnh mạch cửa mở rộng, mạch cửacửa hoặc thì muộn, tăng ngấm thuốc ở thì mạch hoặc thì muộn, tăng ngấm thuốc ở thì nhưng chocho thấy rửarửa trôi ràng (mũi tên) 300300 nhưng thấy sự sự trôi rõ rõ ràng (mũi tên) động mạch không vành so vớivới nhu mô gan nền, động mạch không vành so nhu mô gan nền, giây sausau khi tiêm lưu huỳnh hexafluoride (F). giây khi tiêm lưu huỳnh hexafluoride (F). hình dạng viên nang ngấm thuốc trơn và tăng hình dạng viên nang ngấm thuốc trơn và tăng Hiệp hộihội hình ảnh học Hoa Kỳ (American Hiệp hình ảnh học Hoa Kỳ (American trưởng kích thước tăng hơn 50% trong vòng trưởng kích thước tăng hơn 50% trong vòng Radiology Association) đã thành lập lập hệ thống Radiology Association) đã thành hệ thống chưa đầyđầy 6 tháng 13. chưa 6 tháng 13. Bảng 1. Phân độ độ LI-RADS theo uptodate 2023 Bảng 1. Phân LI-RADS theo uptodate 2023 Phân độ độ LI-RADS của tổn thương gan trên bệnh nhân nguy cơ bị UTBMTBG Phân LI-RADS của tổn thương gan trên bệnh nhân có có nguy cơ bị UTBMTBG Phân độ độ Phân Đánh giágiá Đánh Gợi ý chẩn đoán Gợi ý chẩn đoán XửXử trí trí LR-1 LR-1 Chắc chắn lành Bao gồm u mạch máu có có Tiếp tục theo dõi bằng xét nghiệm Chắc chắn lành Bao gồm u mạch máu Tiếp tục theo dõi bằng xét nghiệm tính tính cáccác đặc điểm đặc trưng hình ảnh học. đặc điểm đặc trưng hình ảnh học. hoặc u nang. hoặc u nang. LR-2 LR-2 Có Có thể lành tínhBao gồm u mạch máu Tiếp tục tục theo dõi bằng xét nghiệm thể lành tính Bao gồm u mạch máu Tiếp theo dõi bằng xét nghiệm không có cáccác đặc điểm đặc hình ảnh học không có đặc điểm đặc hình ảnh học trưng và shunt động mạch Một ít trường hợp có có sử sử dụng trưng và shunt động mạch Một sốt sốt ít trường hợp thể thể dụng cửacửa hình nêm. hình nêm. hình ảnhảnh học kết hợp với một hình học kết hợp với một phương thức hình ảnhảnh học khác hoặc phương thức hình học khác hoặc MRI có cảncản quang (*). MRI có quang (*). LR-3 LR-3 Nguy cơ cơ tính Bao gồm cáccác nốt loạn sản, Lặp lại CT, MRI, siêu âm có cản Nguy ác ác tính Bao gồm nốt loạn sản, Lặp lại CT, MRI, siêu âm có cản trung bình trung bình cáccác tổn thương lành tính quang trong 3-6 tháng. tổn thương lành tính quang trong 3-6 tháng. không có cáccác đặc điểm đặc Tiếp tục theo dõi hình ảnh học mỗi không có đặc điểm đặc Tiếp tục theo dõi hình ảnh học mỗi trưng và và các shunt động 3-6 tháng nếu bệnh nhân duymức trưng các shunt động 3-6 tháng nếu bệnh nhân duy trì trì mức mạch cửacửa dạng tròn. mạch dạng tròn. độ LR-3 trên 2 năm hoặc tới tới lúc tổn độ LR-3 trên 2 năm hoặc lúc tổn thương có chẩn đoán xácxác định. thương có chẩn đoán định. Nếu tổntổn thươngmức LR-3 hơn 2 2 Nếu thương ở ở mức LR-3 hơn năm, tiếp tục tục hình ảnh học theo dõi năm, tiếp hình ảnh học theo dõi thường quy. thường quy. 125 123
  6. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Phân độ LI-RADS của tổn thương gan trên bệnh nhân có nguy cơ bị UTBMTBG Phân độ Đánh giá Gợi ý chẩn đoán Xử trí LR-4 Có khả năng là Bao gồm UTBMTBG có Tư vấn đa ngành để đưa ra hướng UTBMTBG. một số đặc điểm đặc trưng. điều trị tiếp theo phù hợp. Các lựa chọn bao gồm: -Phương pháp hình ảnh học khác hoặc tiếp tục theo dõi. -Sinh thiết tổn thương. -Điều trị theo giả thuyết khi chưa có chẩn đoán xác định. LR-5 Chắc chắn là UTBMTBG có đặc điểm Điều trị UTBMTBG UTBMTBG đặc trưng Không cần sinh thiết LR-M Có thể hoặc chắcĐa số các tổn thương LR- Tư vấn đa ngành để đưa ra hướng chắn ác tính, M là ác tính. điều trị tiếp theo phù hợp. Các lựa không đặc hiệu Bao gồm UTBMTBG chọn bao gồm: cho UTBMTBG không có các đặc điểm -Đánh giá ung thư ác tính tiềm ẩn. đặc trưng và các ung thư -Sinh thiết nếu thay đổi kế hoạch ác tính khác (ung thư điều trị. đường mật, UTBMTBG kết hợp với ung thư đường mật, ung thư hạch hoặc di căn). LR-NC Không phân loại Hình ảnh không đủ để Lặp lại hình ảnh học để đánh giá tổn chẩn đoán. thương gan với phương thức tương Các nguyên nhân thường tự hoặc thay thế trong vòng 3 tháng. gặp bao gồm hình ảnh học không được thiết kế phù hợp cho tổn thương gan hoặc hình ảnh kém chất lượng do cử động của bệnh nhân. LR-TIV Ung thư trong Mô mềm ngấm thuốc rõ Tư vấn đa ngành để đưa ra hướng tĩnh mạch ràng trong tĩnh mạch cho điều trị tiếp theo phù hợp. Các lựa thấy khối u, từ chọn bao gồm: UTBMTBG hoặc bệnh ác Phương pháp hình ảnh học khác tính khác. hoặc tiếp tục theo dõi. Sinh thiết u trong tĩnh mạch. Điều trị theo giả thuyết khi không có chẩn đoán mô học xác định. (*): Lựa chọn hình ảnh dưới sự tư vấn của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh 126 124
  7. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Sinh thiết gangan không được chỉ định thường Sinh thiết không được chỉ định thường Sinh thiết quaqua da được chỉ định những nốtnốt Sinh thiết da được chỉ định ở ở những quy đốiđối với UTBMTBG nhưng có thể được quy với UTBMTBG nhưng có thể được không điển hình trên CTCT hoặc MRI đối với không điển hình trên hoặc MRI đối với khuyến nghị khikhi kết quả hình ảnh không điển khuyến nghị kết quả hình ảnh không điển UTBMTBG. UTBMTBG. hình hoặc không thể thể kết luận dựa trên LI- hình hoặc không kết luận dựa trên LI- Giai đoạn của ung thư Giai đoạn của ung thư RADS-M hoặc LI-RADS-4. Một số dấudấu sinh RADS-M hoặc LI-RADS-4. Một số ấn ấn sinh Tiến tiến triển củacủa khối u chức năng gangan Tiến tiến triển khối u và và chức năng học, baobao gồm protein sốc nhiệt 70 (HSP70), học, gồm protein sốc nhiệt 70 (HSP70), quyết định tiên lượng củacủa bệnh nhân. Hệ thống quyết định tiên lượng bệnh nhân. Hệ thống glypican-3 (GPC3) và và glutamine synthetase glypican-3 (GPC3) glutamine synthetase chia giai đoạn được sử sử dụng phổ biến nhất là chia giai đoạn được dụng phổ biến nhất là (GS), có thể thể hỗ trợ cải thiện độ chính xác của (GS), có hỗ trợ cải thiện độ chính xác của Barcelona clinic liver cancer (BCLC). TNM Barcelona clinic liver cancer (BCLC). TNM chẩn đoán, đặcđặc biệt trong việc phân biệt cáccác chẩn đoán, biệt là là trong việc phân biệt (tumor-node-metastasis) không thể thể hiện được (tumor-node-metastasis) không hiện được nốtnốt loạn sản cấp caocao với UTBMTBG 14 15. loạn sản cấp độ độ với UTBMTBG 14 15. mức độ độ tổn thương chức năng gan. Ngoài ra, mức tổn thương chức năng gan. Ngoài ra, Chẩn đoán Chẩn đoán còncòn cáccác thống chia giai đoạn ung thưthư khác có có hệ hệ thống chia giai đoạn ung khác Chẩn đoán sớm UTBMTBG rất rất quan trọng Chẩn đoán sớm UTBMTBG quan trọng như Chinese University Prognosis Index, Japan như Chinese University Prognosis Index, Japan chocho hoạch điều trị. trị. Bệnh nhân viêm gangan kế kế hoạch điều Bệnh nhân bị bị viêm Integrated Staging, Cancer of the the Liver Italian Integrated Staging, Cancer of Liver Italian Program. Program. mạn hoặc xơ xơ gan nên được theo dõi thường mạn hoặc gan nên được theo dõi thường BCLC là hệ hệ thống có nhiều thông tin tiên BCLC là thống có nhiều thông tin tiên xuyên bằng siêu âm âm kết hợp với AFP. xuyên bằng siêu kết hợp với đo đo AFP. lượng nhất, baobao gồm tình trạng của bệnh nhân, lượng nhất, gồm tình trạng của bệnh nhân, XơXơ gan biểu hiện là cáccác nốt tái tạo, các gan có có biểu hiện là nốt tái tạo, các gánh nặng củacủa khối và và chức năng gan19. 19. gánh nặng khối u, u, chức năng gan 18 18 nốtnốt này thể thể được phân biệt với UTBMTBG này có có được phân biệt với UTBMTBG BCLC chia bệnh nhân có có UTBMTBG thành BCLC chia bệnh nhân UTBMTBG thành dựa trên kích thước: dựa trên kích thước: năm giai đoạn, baobao gồmA, B, C, D, từ đó có có năm giai đoạn, gồm 0, 0, A, B, C, D, từ đó • •Các nốtnốt gan < 1 cm được phát hiện qua Các gan < 1 cm được phát hiện qua thể thể đưa hướng điều điều trị phù hợp. Gánh đưa ra ra hướng điều điều trị phù hợp. Gánh siêu âm âm mà không thể chẩn đoán xác định nên siêu mà không thể chẩn đoán xác định nên nặng củacủa khốiđược đánh giá giá dựa trên nốtnốt nặng khối u u được đánh dựa trên số số được theo dõidõi bằng siêu âm mỗi 3-4 tháng. được theo bằng siêu âm mỗi 3-4 tháng. ở gan, mức độ độ căncăn ngoài gan, hiện diện ở gan, mức di di ngoài gan, sự sự hiện diện • •Các nốtnốt gan > 1 cm được phát hiện qua Các gan > 1 cm được phát hiện qua củacủacăncăn mạch máu. Chức năng gan được đánh di di mạch máu. Chức năng gan được đánh siêu âm âm nên được kiểm tra thêm bằng các siêu nên được kiểm tra thêm bằng các giá giá dựa trên thang điểm Child-Turcotte-Pugh, dựa trên thang điểm Child-Turcotte-Pugh, phương pháp hình ảnhảnh học khác như CT MRI phương pháp hình học khác như CT và và MRI mômô hình cho bệnh gan giai đoạn cuối, mức hình cho bệnh gan giai đoạn cuối, và và mức có cảncản quang 3 pha hoặc 4 pha. có quang 3 pha hoặc 4 pha. độ albumin-bilirubin. độ albumin-bilirubin. Một phân tích tổng hợp gầngần đây hiệu suất Một phân tích tổng hợp đây về về hiệu suất 2. ĐIỀU TRỊ 2. ĐIỀU TRỊ chẩn đoán củacủa CT và MRI để đánh giá chẩn đoán CT và MRI để đánh giá Hiện có có nhiều phương pháp điều trị cho Hiện nhiều phương pháp điều trị cho UTBMTBG đã đã chứng minh rằng MRI có độ UTBMTBG chứng minh rằng MRI có độ UTBMTBG. Dựa trên phân loại BCLC, phẫu UTBMTBG. Dựa trên phân loại BCLC, phẫu nhạy trên mỗi tổntổn thương cao hơn vớivới CT đa nhạy trên mỗi thương cao hơn so so CT đa thuật cắt cắt bỏ phương pháp điều trị phù hợp thuật bỏ là là phương pháp điều trị phù hợp đầuđầu và nênnênphương thức hình ảnhảnh thích dò dò và là là phương thức hình ưa ưa thích nhất chocho bệnh nhân giai đoạn 0A. Tiên lượng nhất bệnh nhân giai đoạn 0 và và A. Tiên lượng để để chẩn đoán UTBMTBG bệnh nhân mắc chẩn đoán UTBMTBG ở ở bệnh nhân mắc phẫu thuật cũng tốt tốt hơn cho bệnh nhân khối phẫu thuật cũng hơn cho bệnh nhân có có khối bệnh gangan mãn tính Nếu xét xét nghiệm hình ảnh bệnh mãn tính 16. 16. Nếu nghiệm hình ảnh u nhỏ hơn 5cm và và bệnh nhân xơ gan mức độ u nhỏ hơn 5cm bệnh nhân xơ gan mức độ đầuđầu tiênkhông rõ ràng, cáccác phương pháp hình tiên là là không rõ ràng, phương pháp hình nhẹ, tỷ lệ sống sót sót sau 5 năm 10 năm lần lần lượt nhẹ, tỷ lệ sống sau 5 năm và và 10 năm lượt ảnhảnh học khác nên được dụng. Nếu chẩn đoán học khác nên được sử sử dụng. Nếu chẩn đoán là 70% và và 35% Tuy nhiên, UTBMTBG có có là 70% 35% 20. 20. Tuy nhiên, UTBMTBG vẫnvẫn chưa chắc chắn, mức AFP huyết thanh >400 chưa chắc chắn, mức AFP huyết thanh >400 khảkhả năng tái phát cao, đặc biệt trên bệnh nhân năng tái phát cao, đặc biệt trên bệnh nhân ng/mL có có giá tiên đoán dương tính caocao ng/mL giá trị trị tiên đoán dương tính 17. 17 . có xâm lấn lấn mạch máu u vệ tinh. có xâm mạch máu và và u vệ tinh. 127 125
  8. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Dựa trên tiêu chuẩn của đại học Milan, ghép Đối với bệnh nhân BCLC mức độ trung gan là phương pháp điều trị được chọn nếu bệnh bình (mức B - nhiều nốt gan nhưng không có nhân có 1 khối u đường kính nhỏ hơn 5cm hoặc xâm lấn mạch máu và di căn ngoài gan), bệnh không quá 3 khối u đường kính nhỏ hơn 3cm nhân có thể được điều trị bằng TACE (nút hoá với điều kiện không có xâm lấn mạch máu và di chất động mạch). Tỉ lệ sống sót sau 1 năm và 5 căn ngoài gan 21. Tỷ lệ sống sót của bệnh nhân năm lần lượt là 70.3% và 32.4% 24. Một phương UTBMTBG được ghép gan sau 5 năm và 10 pháp điều trị khác cho nhóm bệnh nhân này là năm lần lượt là 60-80% và 50%. phương pháp xạ trị nội mạch lựa chọn 25 26. Đối với bệnh nhân có BCLC nhóm 0 và A Đối với bệnh nhân BCLC mức độ nặng (mức C- có xâm lấn mạch máu và/hoặc di căn nhưng không thỏa tiêu chuẩn ghép gan, phẫu ngoài gan) và bảo toàn chức năng gan, phương thuật tiêu hủy khối u bằng nhiệt có thể là pháp điều trị đầu tay là Sorafenib (thuốc thuộc phương pháp điều trị được chọn 22 23 . Phương nhóm ức chế JAK). Phương pháp điều trị hàng pháp này có nguy cơ biến chứng thấp hơn nhiều hai là Levatinib, Regorafenib, Cabozantinib, so với phẫu thuật cắt bỏ khối u. Ramucirumab, và Nivolumab. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ioannou GN, Splan MF, Weiss NS, EJ, Weir HK. Annual Report to the Nation McDonald GB, Beretta L, Lee SP. on the Status of Cancer, 1975-2014, Incidence and predictors of hepatocellular Featuring Survival. J Natl Cancer Inst. carcinoma in patients with cirrhosis. Clin 2017 Sep 01;109(9) Gastroenterol Hepatol. 2007 [6] Harding JJ, Abu-Zeinah G, Chou JF, Owen Aug;5(8):938-45, 945.e1-4. DH, Ly M, Lowery MA, Capanu M, Do R, [2] Crissien AM, Frenette C. Current Kemeny NE, O'Reilly EM, Saltz LB, Management of hepatocellular carcinoma. Abou-Alfa GK. Frequency, Morbidity, and Gastroenterol Hepatol. 2014;10(3):153– Mortality of Bone Metastases in Advanced 161. Hepatocellular Carcinoma. J Natl Compr [3] Canc Netw. 2018 Jan;16(1):50-58 [4] Ferlay J, Soerjomataram I, Dikshit R, Eser [7] Chen DS, Sung JL, Sheu JC, Lai MY, How S, Mathers C, Rebelo M, Parkin DM, SW, Hsu HC, Lee CS, Wei TC. Serum Forman D, Bray F. Cancer incidence and alpha-fetoprotein in the early stage of mortality worldwide: sources, methods and human hepatocellular carcinoma. major patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Gastroenterology. 1984 Jun;86(6):1404-9. Cancer. 2015 Mar 01;136(5):E359-86 [8] Marrero JA, Feng Z, Wang Y, Nguyen [5] Jemal A, Ward EM, Johnson CJ, Cronin MH, Befeler AS, Roberts LR, Reddy KR, KA, Ma J, Ryerson B, Mariotto A, Lake Harnois D, Llovet JM, Normolle D, AJ, Wilson R, Sherman RL, Anderson RN, Dalhgren J, Chia D, Lok AS, Wagner PD, Henley SJ, Kohler BA, Penberthy L, Feuer Srivastava S, Schwartz M. Alpha- 128 126
  9. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) fetoprotein, des-gamma fetoprotein, des-gamma Tamponi E, Piga M, M, Catalano C. Tamponi E, Piga Catalano C. carboxyprothrombin, andand lectin-bound carboxyprothrombin, lectin-bound Hepatocellular carcinoma (HCC) in non- Hepatocellular carcinoma (HCC) in non- alpha-fetoprotein in early hepatocellular alpha-fetoprotein in early hepatocellular cirrhotic liver: clinical, radiological andand cirrhotic liver: clinical, radiological carcinoma. Gastroenterology. 2009 carcinoma. Gastroenterology. 2009 pathological findings. EurEur Radiol. 2014 pathological findings. Radiol. 2014 Jul;137(1):110-8. Jul;137(1):110-8. Jul;24(7):1446-54. Jul;24(7):1446-54. [9] [9] Claudon M, Dietrich CF, Choi BI, Claudon M, Dietrich CF, Choi BI, [13] Tang A, Bashir MR, Corwin MT, Cruite I, I, [13] Tang A, Bashir MR, Corwin MT, Cruite Cosgrove DO, Kudo M, M, Nolsøe CP, Cosgrove DO, Kudo Nolsøe CP, Dietrich CF,CF, Do RKG, Ehman EC, Fowler Dietrich Do RKG, Ehman EC, Fowler Piscaglia F, Wilson R, Barr RG, Chammas Piscaglia F, Wilson R, Barr RG, Chammas KJ,KJ, Hussain HK, Jha RC, Karam AR, Hussain HK, Jha RC, Karam AR, MC, Chaubal NG, Chen MH, Clevert DA, MC, Chaubal NG, Chen MH, Clevert DA, Mamidipalli A, Marks RM, Mitchell DG, Mamidipalli A, Marks RM, Mitchell DG, Correas JM, Ding H, Forsberg F, Fowlkes Correas JM, Ding H, Forsberg F, Fowlkes Morgan TA, Ohliger MA, Shah A, Vu Vu KN, Morgan TA, Ohliger MA, Shah A, KN, JB,JB, Gibson RN, Goldberg BB, Lassau N, Gibson RN, Goldberg BB, Lassau N, Sirlin CB., LI-RADS Evidence Working Sirlin CB., LI-RADS Evidence Working Leen EL,EL, Mattrey RF, Moriyasu F, Leen Mattrey RF, Moriyasu F, Group. Evidence Supporting LI-RADS Group. Evidence Supporting LI-RADS Solbiati L, Weskott HP, Xu Xu HX., World Solbiati L, Weskott HP, HX., World Major Features for for CT- and MR Imaging- Major Features CT- and MR Imaging- Federation for for UltrasoundMedicine. Federation Ultrasound in in Medicine. based Diagnosis of Hepatocellular based Diagnosis of Hepatocellular European Federation of Societies for for European Federation of Societies Carcinoma: A Systematic Review. Carcinoma: A Systematic Review. Ultrasound. Guidelines andand good clinical Ultrasound. Guidelines good clinical Radiology. 2018 Jan;286(1):29-48. Radiology. 2018 Jan;286(1):29-48. practice recommendations for for Contrast practice recommendations Contrast [14] Chen IP, IP, AriizumiNakano M, M, [14] Chen Ariizumi S, S, Nakano Enhanced Ultrasound (CEUS) in the the liver - Enhanced Ultrasound (CEUS) in liver - Yamamoto M. M. Positive glypican-3 Yamamoto Positive glypican-3 update 2012: A WFUMB-EFSUMB update 2012: A WFUMB-EFSUMB expression in early hepatocellular expression in early hepatocellular initiative in cooperation with initiative in cooperation with carcinoma predicts recurrence after carcinoma predicts recurrence after representatives of AFSUMB, AIUM, representatives of AFSUMB, AIUM, hepatectomy. J Gastroenterol. 2014 hepatectomy. J Gastroenterol. 2014 ASUM, FLAUS andand ICUS. Ultrasound ASUM, FLAUS ICUS. Ultrasound Jan;49(1):117-25. Jan;49(1):117-25. Med Biol. 2013 Feb;39(2):187-210. Med Biol. 2013 Feb;39(2):187-210. [15] Tremosini S, Forner A, Boix L, Vilana R, R, [15] Tremosini S, Forner A, Boix L, Vilana [10] Xu Xu HX, Lu MD, Liu LN, Zhang YF, Guo [10] HX, Lu MD, Liu LN, Zhang YF, Guo Bianchi L, Reig M, M, RimolaRodríguez- Bianchi L, Reig Rimola J, J, Rodríguez- LH, Xu Xu JM, Liu Discrimination LH, JM, Liu C. C. Discrimination Lope C, Ayuso C, Solé M, M, Bruix J. Lope C, Ayuso C, Solé Bruix J. between neoplastic andand non-neoplastic between neoplastic non-neoplastic Prospective validation of an an Prospective validation of lesions in cirrhotic liver using contrast- lesions in cirrhotic liver using contrast- immunohistochemical panel (glypican 3, 3, immunohistochemical panel (glypican enhanced ultrasound. Br J Radiol. 2012 enhanced ultrasound. Br J Radiol. 2012 heat shock protein 70 andand glutamine heat shock protein 70 glutamine Oct;85(1018):1376-84. Oct;85(1018):1376-84. synthetase) in liver biopsies for for diagnosis synthetase) in liver biopsies diagnosis [11] Elsayes KM, Hooker JC,JC, Agrons MM, [11] Elsayes KM, Hooker Agrons MM, of very early hepatocellular carcinoma. of very early hepatocellular carcinoma. Kielar AZ, Tang A, Fowler KJ,KJ, Chernyak Kielar AZ, Tang A, Fowler Chernyak Gut. 2012 Oct;61(10):1481-7. Gut. 2012 Oct;61(10):1481-7. V, Bashir MR, Kono Y, Do Do RK, Mitchell V, Bashir MR, Kono Y, RK, Mitchell [16] Lee YJ,YJ, Lee JM, Lee JS,al. al. [16] Lee Lee JM, Lee JS, et et DG, Kamaya A, Hecht EM, Sirlin CB. DG, Kamaya A, Hecht EM, Sirlin CB. Hepatocellular carcinoma: diagnostic Hepatocellular carcinoma: diagnostic 2017 Version of LI-RADS for for CT and MR 2017 Version of LI-RADS CT and MR performance of multidetector CTCT and MR performance of multidetector and MR Imaging: An An Update. Radiographics. 2017 Imaging: Update. Radiographics. 2017 imaging – a – a systematic review and meta- imaging systematic review and meta- Nov-Dec;37(7):1994-2017. Nov-Dec;37(7):1994-2017. analysis. Radiology. 2015;275:97–109. analysis. Radiology. 2015;275:97–109. [12] Di Martino M, M, Saba Bosco S, Rossi M, M, [12] Di Martino Saba L, L, Bosco S, Rossi [17] El-Serag HB. Hepatocellular carcinoma. [17] El-Serag HB. Hepatocellular carcinoma. Miles KA, Di Miscio R, Lombardo CV, Miles KA, Di Miscio R, Lombardo CV, N Engl J Med. 2011;365: 1118–1127. N Engl J Med. 2011;365: 1118–1127. 129 127
  10. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) [18] Marrero JA, Fontana RJ, Barrat A, Askari Management of Hepatocellular Carcinoma: F, Conjeevaram HS, Su GL, Lok AS. 2018 Practice Guidance by the American Prognosis of hepatocellular carcinoma: Association for the Study of Liver comparison of 7 staging systems in an Diseases. Hepatology. 2018 American cohort. Hepatology. 2005 Aug;68(2):723-750. Apr;41(4):707-16. [24] Lencioni R, de Baere T, Soulen MC, [19] Bruix J, Sherman M., American Rilling WS, Geschwind JF. Lipiodol Association for the Study of Liver transarterial chemoembolization for Diseases. Management of hepatocellular hepatocellular carcinoma: A systematic carcinoma: an update. Hepatology. 2011 review of efficacy and safety data. Mar;53(3):1020-2. Hepatology. 2016 Jul;64(1):106-16. [20] Poon RT, Fan ST, Lo CM, Liu CL, Wong [25] Yoon SM, Lim YS, Park MJ, Kim SY, J. Long-term survival and pattern of Cho B, Shim JH, Kim KM, Lee HC, recurrence after resection of small Chung YH, Lee YS, Lee SG, Lee YS, Park hepatocellular carcinoma in patients with JH, Kim JH. Stereotactic body radiation preserved liver function: implications for a therapy as an alternative treatment for strategy of salvage transplantation. Ann small hepatocellular carcinoma. PLoS Surg. 2002 Mar;235(3):373-82. One. 2013;8(11):e79854. [21] Mazzaferro V, Regalia E, Doci R, [26] Sapisochin G, Barry A, Doherty M, Andreola S, Pulvirenti A, Bozzetti F, Fischer S, Goldaracena N, Rosales R, Montalto F, Ammatuna M, Morabito A, Russo M, Beecroft R, Ghanekar A, Bhat Gennari L. Liver transplantation for the M, Brierley J, Greig PD, Knox JJ, Dawson treatment of small hepatocellular LA, Grant DR. Stereotactic body carcinomas in patients with cirrhosis. N radiotherapy vs. TACE or RFA as a bridge Engl J Med. 1996 Mar 14;334(11):693-9. to transplant in patients with hepatocellular [22] European Association for the Study of carcinoma. An intention-to-treat analysis. J the Liver. Electronic address: Hepatol. 2017 Jul;67(1):92-99. easloffice@easloffice.eu; European Hình 1-2-3: Bartolotta TV, Taibbi A, Midiri Association for the Study of the Liver. M, Lagalla R. Contrast-enhanced EASL Clinical Practice Guidelines: ultrasound of hepatocellular carcinoma: Management of hepatocellular carcinoma. where do we stand? Ultrasonography. J Hepatol. 2018 Jul;69(1):182-236. 2019 Jul;38(3):200-214. doi: [23] Marrero JA, Kulik LM, Sirlin CB, Zhu 10.14366/usg.18060. Epub 2019 Feb 25. AX, Finn RS, Abecassis MM, Roberts LR, PMID: 31006227; PMCID: PMC6595127. Heimbach JK. Diagnosis, Staging, and 130 128
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0