Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LK
-------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 04/2013/CT-UBND Đắk Lắk, ngày 01 tháng 08 năm 2013
CH TH
V VIỆC ĐẨY MNH HOẠT ĐỘNG VÀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUN LÝ NHÀ
NƯỚC V KHOA HC VÀ CÔNG NGH TRÊN ĐỊA BÀN TNH ĐẮK LK
Trong những năm qua, hoạt động khoa hc và công ngh ca tỉnh đã từng bước tr thành mt
trong những động lc quan trng đóng góp vào sự phát trin kinh tế - xã hi của địa phương, góp
phần nâng cao ng suất, chất lưng và hiu qu các ngành sn xut ch lc ca tnh. Kết qu
nghiên cu khoa học đã góp phn to lun c khoa hc cho vic xây dng quy hoch, kế hoch
phát trin kinh tế - xã hi. Qua đó, nhận thc ca xã hi v vai trò khoa hc và công ngh trong
sn xuất và đời sng từng bước được nâng lên.
Tuy nhiên, hoạt động khoa hc và công ngh trên đa bàn thi gian qua còn mt s tn ti, hn
chế như: Việc xây dng mi liên kết gia nghiên cu khoa hc, phát trin công ngh vi sn
xut và đời sng chưa đưc chú trng đúng mức; kinh phí đầu tư cho ng dng chuyn giao còn
thp, cơ chế h tr v tài chính còn bt cập; Cơ sở vt cht k thuật, phương tiện làm vic, các
phòng thí nghim, th nghimn hn chế; Các doanh nghiệp chưa thật s quan tâm đầu tư cho
khoa hc và công ngh; Hot động khoa hc và công ngh các huyn, th xã, thành ph còn yếu,
thiếu cán b chuyên trách; Quá trình chuyển đổi mô hình t chc và hoạt động của các đơn vị s
nghip công lp theo Ngh định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 ca Chính ph quy định
chế t ch, t chu trách nhim ca t chc khoa hc và công ngh công lp còn lúng túng, nh
hưởng đến chất lượng, hiu qu hoạt động khoa hc vàng ngh; Hoạt động qun lý công ngh,
đánh giá, thẩm đnhng nghn yếu; Th tng khoa hc vàng ngh pt trin chậm, chưa
đáp ứng yêu cu thc tin;ng tác thanh tra, kim tra v khoa hc và công ngh tuy đã được
tăng cường nhưng chưa thực hiện thường xuyên, liên tc và bao quát hết địa bàn, lĩnh vực sn
xut, kinh doanh, nht là vùng sâu, vùng xa và nhng lĩnh vực phc tp, nhy cm; Công tác
thông tin tuyên truyn các ch trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước
v khoa hc và công ngh hiu qu còn thp; S phi hợp, trao đổi thông tin gia các s, ban
ngành, viện, trường chưa thường xuyên và còn hn chế. Nguyên nhân ch yếu ca nhng tn ti,
hn chế u trên là do: Kinh p đầu tư cho hoạt động khoa hc vàng ngh còn hn hp, ch
yếu t ngân sách nhà nước, mi ch đạt khong 0,5% tng chi ngân sách đa phương; Kinh p
phát trin tim lc khoa hc vàng ngh quá thp, đầu tư dàn trải; Chưa hình thành qu phát
trin khoa hc và công ngh tnh; H thng t chc và hoạt động khoa hc và công ngh chưa
thc s liên kết cht ch để gii quyết có hiu qu nhng vấn đề bc xúc mà khoa hc công ngh
đa phương đặt ra; Cơ chế, đnh mc tài chính ca ngành khoa hc công ngh nói chung chm
được đổi mới, chưa huy động ti đa nguồn lc vt cht và con người; Phn ln doanh nghip ca
tnh quy mô va và nhỏ, ít đầu tư cho khoa học và công ngh, còn lc hu, chậm được đổi
mới, đã hn chế sc cnh tranh. Hoạt động qun lý công ngh, phát trin th trường công ngh,
thng kê khoa hc và công nghn khá mi m, thiếu thông tin, kinh nghim qun . Công tác
thông tin, tuyên truyn nâng cao nhn thc ca các cp, ngành, doanh nghip v vai trò, v trí ca
khoa hc và công ngh chưa được quan tâm đúng mức.
Thc hiện Chương trình s 26-CTr/TU ngày 12/4/2013 ca Tnh y thc hin Ngh quyết s 20-
NQ/TW ca Hi ngh Trung ương 6 (khóa XI) về phát trin khoa hc và công ngh phc v s
nghip công nghip hóa, hiện đại hóa trong điu kin kinh tế th trường định hướng xã hi ch
nghĩa và hi nhp quc tế; Ngh quyết s 43/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của Hi đồng
nhânn tnh v phát trin khoa hc và công ngh giai đon 2011-2015, y ban nhân dân tnh
ch th:
1. Các s, ban, ngành, UBND các huyn, th xã, thành ph, các t chc khoa hc và công ngh
công lp, các doanh nghiệp nhà nước thc hin tt các nhim v trng tâm sau:
- Tiếp tc ph biến, quán trit sâu sc Ngh quyết s 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 ca Hi ngh
Trung ương 6 (khóa XI) và Chương trình s 26-CTr/TU ngày 12/4/2013 ca Tnh y.c s,
ngành ch qun tiếp tc nghiên cu, quán trit và ch đo quyết lit các t chc khoa hc và công
ngh công lp trc thuc thc hin Ngh định s 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 ca Chính
ph; Ngh định s 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 ca Chính ph v doanh nghip khoa hc và
công ngh và Ngh định s 30/2006/NĐ-CP ngày 29/3/2006 ca Chính ph v thng kê khoa hc
ng ngh.
- Vi chức năng, nhiệm v được giao, hàng năm xây dựng và t chc thc hin hiu qu kế
hoch nghiên cu, ng dng khoa hc và công ngh theo tinh thần Chương trình s 26-CTr/TU
ngày 12/4/2013 ca Tnh y Ngh quyết s 43/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 ca Hi
đồng nhân dân tnh, phù hp vi kế hoch phát trin kinh tế - xã hội, tăng cường quc phòng - an
ninh ca tỉnh; Huy động các nguồn tài chính đầu tư cho nghiên cứu, ng dng khoa hc và công
ngh; xây dng cơ sở vt cht, trang thiết b k thut hiện đại; kin toàn, thành lp mi các hi
đồng khoa hc và công ngh chuyên ngành; chú trng việc đào to nhân lc cho các lĩnh vực
khoa hc và công ngh ưu tiên, trọng điểm.
- Đẩy mnhng tác ng dng khoa hc công ngh và chn lc chuyn giao kết qu các đề tài
nghiên cu khoa hc, các tiến b k thut vào sn xuất và đời sng phù hp vi điều kin thc tế
ca từng địa phương, ưu tiên đối với các vùng khó khăn như các huyện biên giới, các vùng đồng
o dân tc thiu s để góp phần thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi, tăng cường quc phòng - an
ninh, nâng cao đời sng của người n.
2. Giao cho S Khoa hc và Công ngh:
- Ch t, phi hp với các cơ quan chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tnh xây dng kế
hoch t chc thc hiện Chương trình s 26-CTr/TU ngày 12/4/2013 ca Tnh ủy; tăng cường
các bin pháp kim tra, thanh tra, x lý vi phm trong lĩnh vực khoa hc và công ngh, nht là v
tiêu chuẩn đo lường chất lưng, s hu trí tu, an toàn bc x và hạt nhân; đẩy mnh phát trin
h thng mng thông tin khoa hc và công ngh v vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tc
thiu s trong tnh nhằm giúp người dân tiếp cn và ng dng các kết qu nghiên cu khoa hc,
các tiến b k thut vào sn xuất và đời sng.
- Ch t, phi hp vi S Tài chính, S Kế hoạch và Đầu tư các sở, ngành chức năng có liên
quan tham mưu UBND tỉnh Đề án thành lp Qu pt trin Khoa hc và Công ngh tnh trình
HĐND tỉnh thông qua; Đẩy mnh vic thành lp qu phát trin khoa hc và công ngh trong các
doanh nghiệp nhà nước, khuyến khích đối vi các doanh nghip khác.
- Ch t, phi hp vi các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Thông tin
Truyn thông, Y tế, Giao thông vn tải tham mưu UBND tnh trc tiếp trin khai thc hin các
d án liên quan theo Quyết đnh s 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 ca Th tướng Chính ph v
vic phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lưng sn phm, hàng hóa
ca doanh nghip Việt Nam đến năm 2020"; phối hp các s, ngành liên quan tích cc thc hin
Chương trìnhng cao năng suất và chất lượng sn phm, hàng hóa ca các doanh nghip va
nh tại địa phương giai đoạn 2014-2020 trên đa bàn tnh.
- Chu trách nhiệm hướng dn, kiểm tra đôn đốc, theoi, định k tng hp tình hình, báo cáo
kết qu thc hin Ch th v y ban nhân dân tnh.
3. Giao cho S Tài chính ch trì, phi hp vi S Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa hc và Công
ngh căn cứ tình hình ngân sách của địa phương tham mưu UBND tnh b trí kinh phí hàng năm
đầu tư cho khoa học và công ngh mt cách hp lý; tham mưu hoàn thiện cơ chế, chính sách
chế độ tài chính trong lĩnh vực khoa hc và công ngh để s dng có hiu qu các nguồn đầu tư
cho khoa hc và công ngh.
4. Giao cho S Ni v ch trì, phi hp vi y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph, S
Khoa hc và Công ngh và các S, ngành chức năng có liên quan tham mưu xây dựng chính
sách, chế độ đối vi cán b khoa hc và công ngh; tham mưu Ủy ban nhân dân tnh phê duyt
đề án chuyển đổi t chc và hoạt động ca các t chc khoa hc vàng ngh theo cơ chế t
ch, t chu trách nhim; b trí biên chế chuyên trách khoa hc và công ngh cho các Phòng
Kinh tế và H tng/Phòng Kinh tế ca các huyn, th xã, thành ph.
5. Các doanh nghiệp nhà nước trong tnh tiếp tc t chc ph biến, quán trit và trin khai thc
hin nghiêm túc Ngh quyết s 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 ca Hi ngh Trung ương 6 (khóa
XI), Chương trình s 26-CTr/TU ngày 12/4/2013 ca Tnh y và Ngh quyết s 43/2011/NQ-
HĐND ngày 22/12/2011 của Hi đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường đầu tư trang thiết b hiện đại,
đổi ming ngh, nâng cao trình độ nghiên cu khoa hc, ng dng các kết qu nghiên cu,
tiến b k thut vào sn xuất và đời sng.
y ban nhân dân tnh yêu cu các s, ban, ngành, t chc liên quan, y ban nhân dân các huyn,
th xã, thành ph trin khai thc hin nghiêm túc các ni dung liên quan. Trong quá trình thc
hin, nếu pt sinh những vướng mc phi kp thi báo cáo v y ban nhân dân tnh (thông qua
S Khoa hc vàng nghệ) để xem t, ch đạo gii quyết.
Ch th này có hiu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- B KH&CN (đ b/c);
- V Pháp chế - B KH&CN;
- Cc KTVB - B pháp;
- TT Tnh ủy, TT HĐND tỉnh (đ b/c);
- Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tnh;
- Ch tch, các PCT UBND tnh;
- Lãnh đạo VP UBND tnh;
- S Tư pháp (để kim tra);
- Các s, ban, ngành;
- UBND các huyn, th xã, thành ph;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng thuc VP UBND tnh;
- Công báo tnh;
- Website tnh;
- Lưu: VT, TH (T-100b)
TM. Y BAN NHÂN DÂN
CH TCH
Hoàng Trng Hi