HUFLIT Journal of Science
CHC DANH TÀI PHÁN VIÊN TRONG TÒA ÁN Ở NHT BẢN
Phan Tuấn Ly*, Lê Hương Trà, Trn Thiên Bo Ngc
Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh
ptly@hcmulaw.edu.vn
TÓM TT Tài phán viên mt trong nhng chức danh pháp, tham gia vào xét xử các v kin hình s ti Nht Bn.
Nghiên cu chc danh tài phán viên Nht th h tr cho hoạt động cải cách pháp của các quốc gia đang phát triển
trên thế gii. Bài viết trình bày v chc danh tài phán viên trong toà án Nht Bn. Bài viết s dụng phương pháp phân tích
nội dung (content a nalysis) để t chế định tài phán viên trong quy trình t tng hình s ca Nht. Kết qu nghiên cứu đã
khái quát quy đnh ca pháp lut Nht Bn v chc danh tài phán viên, t quyền, nghĩa vụ ca chức danh này, đồng thi
cũng phân tích được các vấn đề liên quan đến hoạt động ngh nghip ca họ. Theo đó, bài viết đã giới thiu và phân tích vic
b nhim, min nhim, s độc lp trong thc thi nhim v các ưu đãi nghề nghip nh cho chc danh này. Chế định tài
phán viên được đánh giá có giá trị tích cực đ i vi hoạt động giám sát của người dân dành cho quyn lực tư pháp của quc
gia Nht Bn. Bài viết này được k vng cho tha y góc nhìn đa chiều đối vi các nghiên cứu liên quan đến cải cách pháp
trong bi cnh Việt Nam cũng đang có những biến chuyển trong lĩnh vực này.
T khóa Tài phán viên, giám sát xét x, tòa án Nht Bn, cải cách tư pháp.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chế độ tài phán viên (sau đây vie t tt TPV) mt trong nhng hình thc tiêu biu ca việc người dân tham
gia vào hoạt động xét x ti tòa án. Trong một nhà nước pháp quyền, đặc bit quc gia phát triển như Nhật
Bn, vai trò của TPV đóng vai trò quan t rng trong vic góp phn ng cao các giá tr dân ch ca quc gia. Nh
s tham gia ca TPV, phiên tòa xét x được đánh giá khách quan, minh bạch hơn. Các quyết định ca TPV
mang ý nghĩa đại din cho tiếng nói ca công chúng phn ánh ý thc của người dân. Thông qua chế độ TPV,
quyn làm ch của nhân n cũng được bảo đảm. Vì vậy, đây là một trong nhng mô hình tiêu biu ca vic nhân
dân tham gia vào quá trình xét x được nhiu quc gia trên thế gii tham kho hc hi. bài viết na y tìm
hiu chế độ TPV trong bi cnh pháp ca Nht Bản. Trên cơ sở này, bài viết s gii quyết các câu hi sau: Mt
là, cơ s thuyết nào cho s ra đời ca chế độ TPV? Hai là, TPV nhng quyn hạn và nghĩa v gì? Ba là, ngh
nghip TPV bao gm, b nhim min nhim, s độc lập, các ưu đãi ngh nghiệp được quy định như thế nào
trong pháp lut Nht Bn?
II. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
Các nghiên cu v s tham gia ca nhân dân vào hoạt đng xét x của tòa án, đặc bit chế độ TPV, đã được
tiến hành bi nhiu hc gi. Nht Bn, c hc gi pháp khoa hc hi nhiu ng b liên quan đến
TPV. Nhìn chung, các nghiên cu này có th chia thành hai hưng chính: mt là quá trình lập pháp liên quan đến
chế độ TPV, hai bàn lun v ni dung ca chế độ TPV. V quá trình lp pháp, mt s nghiên cu ni bt th
k đến: tác gi Noboru Yanase [1] đã viết v quá trình lp pháp ca chế độ TPV da trên các lý thuyết v dân ch;
Satoshi Mishima [2] đã bàn v s luận nh tương thích v i hiến pháp ca h thng TPV. Các công trình
khác như của Shinsho Yoshimura [3] và Ken Takeshita [4] cũng thuộc xu hư ng nghiên cu này. V ni dung ca
chế độ TPV, các nghiên cu tiêu biu bao gm các bài viết ca Takashi Maruta [5], Yoshiyuki Matsumura [6], Li
Takayuki [7], Lempert R.O. [8], Chie Zheng [9]. Nhng bài viết này đánh gtng quan v chế độ TPV, nêu ra
các đặc điểm mc tiêu ca chế độ, đng thi so sánh vi các hình khác v s tham gia của người dân vào
vie c xét x. Vit Nam, mt s nghiên cứu liên quan đến vic nhân dân tham gia vào ho t đ ng xét x th k
đến như Trần Th Thu Hng [10] vi ni dung v nguyên tc thm phán, hi thm xét x độc lp và ch tuân theo
pháp lut; Minh K & Nguyễn Phương Anh [11] về thm phán không chuyên trong phiên tòa hình s, qua
nghiên cu mô hình ca Hoa K và Nht Bn, t đó đề xut kinh nghim cho Vit Nam.
Nhìn chung, s quan tâm ca gii hc thuật đến chế độ TPV đang ngày càng gia tăng, phản ánh nhu cu giám sát
của người n đối vi h thống phá p. Trong bối cảnh đó, các nghiên c u l n quan đến việc người dân tham
gia vào hoạt động xét x vn còn tương đối ít, đặc bit các nghiên cu so sánh vi nướ c ngoài. Kết qu kho
sát tình hình nghiên cu ca bài viết này cho thy ti Việt Nam chưa nghiên cu v chế độ TPV Nht Bn,
mt quốc gia được xem xây dng hình hiu quả. Điều này dẫn đến vic thiếu ht kinh nghim của c
ngoài v ưu, nhược điểm của cơ chế ngưi dân tham gia vào hoạt đng xét xử. Trư c bi cnh hc thu t đó, i
viết này được k vng s góp thêm nhng tri thức liên quan đến chế độ TPV trong nh t chc quyền
pháp ca Nht Bn.
CASE STUDY
2 CHC DANH TÀI PHÁN VIÊN TRONG TÒA ÁN NHT BN
III. CƠ SỞ LÍ THUYT
A. CƠ CẤU, T CHC CA H THNG TOÀ ÁN NHT BN
Ti Nht Bn, tòa án là một trong ba cơ quan hoạt động theo nguyên tc “tam quyền phân lp”, nm gi quyn tài
phán nhằm đảm bo quyn li ích hp pháp của người dân theo quy đnh ca Hiến pháp pháp lut. H
thng tòa án Nht Bn đứng đầu bi Toà ti cao (最高裁判所 - Saikou Saibansho), trc thuc các tòa án khác.
Theo đó, các tòa án khác bao gm Tòa cp cao (高等裁判所 - Koutou Saibansho), Tòa á n địa phương (地方裁判
- Chihou Saibansho), Tòa án gia đình (家庭裁判所 - Katei Saibansho) Tòa án giản đơn (易裁判所 - Kani
Saibansho). Các cấp tòa án đu tiến hành xét x c v kin thuc nhiều lĩnh vực như dân s, hình s, hành
chính, gia đình. Với mục đích bảo v quyn li hp pháp của người dân, h thng tòa án Nht Bn áp dng chế độ
ba cp xét x.
Tòa ti cao nm gi quyn hn cao nht theo Hiến pháp Nht Bn hin hành (1945
1
). Đặc bit, phán quyết ca
Toà này mang tính chung thm, nghĩa cấp xét x cui cùng trong quy trình t tng. Ngoài chức năng xét xử,
Tòa ti cao thm quyn quyết định các vấn đề liên qu an đến k lut ni bx hành chính tư pháp. Đứng
đầu Tòa ti cao chánh án, được b nhim bởi Thiên hoàng dưới s ch định ca Ni các. Bên cạnh đó, Tòa ti
cao còn có 14 v thẩm phán khá c, được b nhim bi Ni các, chu giám sát của ngư i dân. Ngoài ra, chánh án tòa
án các cp và các thm phm có tên trong danh sách đ c ca Tòa ti cao s đưc Ni các b nhiệm dưới s phê
chun của Thiên hoàng (Điề u 40 Lut Tòa án hin hành
2
).
Tòa cp cao là tòa án có thm quyn xét x đứng sau Tòa ti cao. Thm quyn ca Tòa cấp ca o được quy định ti
Điu 16 Lut Tòa án hin hành. Theo đó, Tòa cp cao có quyn xét x li c v kiện đã bả n án thẩm ca
Tòa án địa phươn g, Tòa gia đình, bản án hình s ca tòa án cấp sơ thẩm và có các quyn khác
3
.
Tòa án địa phương thẩm quyn xét x thẩm v kin dân s nh s (Điều 24 Lut Tòa án hin hành).
Theo đó, Toà này thm quyn gii quyết nhng v vic dân s yêu cu bồi thường t 1,4 triu yên tr lên
dưới 1,4 triệu yên trong trường hp tài sn bt động sn tại địa phương. Trong các v kin hình s, toà
này có thm quyn xét x sơ thẩm đối vi nhng tội liên quan đến ni chiến được quy đnh ti Lut Hình s hin
hành (1907
4
) nhng ti có mc hình pht trên mc pht tiền. Đặc bit, trong t tng dân sự, Tòa án địa
phương có th xét x phúc thẩm đối vi v kin dân s đưc xét x bi tòa án giản đơn theo thủ tc kháng cáo.
Đối vi t tng hình sự, Tòa án địa phương không có thẩm quyn xét x phúc thm.
Tòa án gia đình là tòa án th lý gii quyết nhng v kiện liên quan đến gia đình, nhân s bo h tr v thành
niên (Điều 31-3 Lut Tòa án hin nh). Khi gii quyết tranh chấp phát sinh trong gia đình, theo thủ tc thông
thường thì các bên s tranh trng ng khai ti tòa án. Tuy nhiên, vic tiến nh th tục như vy th dẫn đ ến
mâu thun cm xúc gia các n không được gii quyết một ch đầy đủ. vậy, đối vi v án liên quan đến
quan h gia đình, trước tiên phi gii quyết thông qua th tc không công khai. Mt khác, th tc gii quyết
không c ông khai cũng đư c áp dng cho v kiện đối vi tr v thành niên có hành vi trái pháp lut. Bi l nếu áp
dng th tục thông thường như đối với người trưởng thành s không mang li kết qu tt cho tr v thành niên.
Trong trường hp này, phiên tòa s đưc t chc khép kín, kết hp vi các bin pháp mang tính giáo dc nhm
ngăn ngừa tái phm [12].
Tòa án gin đơn là tòa án có s ng ln nht Nht Bản. Theo Điều 33 Lut Tòa án hin hành thì tòa án giản đơn
thm quyn xét x thẩm đối vi c v kin giá tr đối tượng k hông vượt quá 1,4 triu yên (không bao
gm nhng yêu cầu liên quan đến t tng nh chính) và v kiện đi vi c ti phm mc hình pht t hai
mc pht tin tr xung, các tội đượ c quy định hình pht tin hoc các tội quy đ nh tại Điều 186, Điều 252, Điu
256 Lut Hình s hin hành. Tuy nhiên, tòa án giản đơn không th áp dng hình pht nặng hơn hình phạt tù,
1
日本国憲法, 昭和二十一年憲法, 昭和二十一年十一月三日, 日本国会 (Hiến pháp Nht Bn, Hiến pháp năm 1945, ngày
3 tháng 11 năm 1945, Quốc hi Nht Bn).
2
裁判所法, 昭和二十二年法律第五十九号, 昭和二十二年四月十六日, 日本国会 (Lut Tòa án, Lut s 59 năm 1940, ngày
16 tháng 4 năm 1944, Quốc hi Nht Bn).
3
Nguyên văn: “第十六条(裁判権) 高等裁判所は、左の事項について裁判権を有する。
地方裁判所の第一審判決、家庭裁判所の判決及び簡易裁判所の刑事に関する判決に対する控訴
第七条第二号の抗告を除いて、地方裁判所及び家庭裁判所の決定及び命令並びに簡易裁判所の刑事に関する決定及
び命令に対する抗告
刑事に関するものを除いて、地方裁判所の第二審判決及び簡易裁判所の判決に対する上告
刑法第七十七条乃至第七十九条の罪に係る訴訟の第一審
4
刑法, 明治四十年法律第四十五号, 明治四十年四月二十四日, 日本国会 (刑法及び刑事訴訟法の一部を改正する法律,
令和五年法律第六十六号, 令和五年六月二十三日) (Lut Hình s, Lut s 45 năm 1902, ngày 24 tháng 4 năm 1902, Quc
hi Nht Bn (Lut sửa đi mt phn Lut Hình s Lut T tng Hình s, Lut s 66 năm 2023, ngày 23 tháng 6 năm
2023)).
Phan Tuấn Ly, Lê Hương Trà, Trần Thiên Bo Ngc 3
ngoi tr mt s trường hp luật định. Khi xét thy cn áp dng hình phạt vượt quá quyn hn ca mình, tòa án
giản đơn sẽ chuyn v việc lên tòa án địa phương theo quy định ca pháp lut.
B. NHÂN DÂN THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG XÉT X TI TOÀ ÁN
S tham gia của người dân vào quá trình xét x không ch góp phần đả m bo tính công bng, minh bch và hiu
qu, còn góp phn cng c nim tin ca nhân dân vào h thng pháp. Về mt nguyên tc, s tham gia ca
người dân trong quá trình xét x th hin vai trò ch th quyn lực nhà nước trong hot động thc thi quyền tư
pháp. Thông qua đó, quyền lc của người n được bo đảm nhm xây dựng nhà nước pháp quyn. Hiến pháp
Nht Bản đã trao c ho người dân quyn làm ch thông qua nguyên tắc bản “chủ quyn thuc v nhân dân”
(Điều 1 Hiến pháp Nht Bản). Do đó, việc người dân tham gia vào hoạt động xét x vic làm hp hiến. Các
hình như TPV, tham thẩm và bi thẩm đưc áp dng nhiu quc gia nhm thc hin nguyên tc này [13, tr.64].
Mt khác, thông qua các phiên tòa, ý chí của người dân đối vi tng v việc cũng được phn ánh một cách đầy
đủ. Điều này được xem mc tiêu ca việc để người dân tham gia vào hoạt động xét x. Mức độ nhn thc ca
người dân được th hin ti các phiên tòa s sở để đánh giá mức độ lành mnh ca hi [13, tr.77]. V
mt thc tiễn, các mô hình đ người dân tham gia vào quá trình xét x đều nhằm đảm bo tính khách quan, công
bng và minh bch trong hot động pháp. Những người dân được la chọn để tham gia xét x ti phiên tòa
những công dân bình thưng, không chuyên môn pháp lut. H chính thành phần ngoài quan nhà c
không mi quan h thường xuyên vi những người chc v khác trong h thống pháp. Nh vy, h
đóng vai trò quan trọng trong việc đại din cho ý kiến ca cộng đồng. Khi đưa ra phán quyết, những đánh giá của
h s có tính khách quan, không b ảnh hưởng bởi các quy định ca pháp lut, li ích nhóm hay áp lc t quan
chính trị. Đặc bit, TPV Nht Bản được pháp lut trao cho những ưu đãi nhất định nhm bo v quyn li ca
h, chng hạn như họ không phi chu trách nhim nhân khi phán quyết ca h b hiu sai hay không phi
chu hu qu khi đưa ra phán quyết làm mt lòng bên có quyn lc trong xã hi [8, tr.8].
IV. NI DUNG NGHIÊN CU
A. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CA TÀI PHÁN VIÊN
1. QUYN HN CA TÀI PHÁN VIÊN
Chế độ TPV Nht Bản được xem như là một cơ chế ngưi dân có th trc tiếp tham gia vào quá trình xét x ti
cơ quan tư pháp, đc bit trong các v kin hình s nghiêm trng. Nhng v kiện được xem là nghiêm trng theo
quy định ca pháp lut Nht Bn th đề cập như vụ kin nn nhân t vong, ti phm th b tuyên án t
hình hoc tù chung thân. Khi tham gia vào hội đồng xét x (HĐXX) các phiên toà hình s, TPV không ch đưa ra
quyết định bo có ti hay không mà còn tham gia cùng các thẩm phán để quyết định mức án trong trưng hp
b cáo b kết ti. Tuy nhiên, việc đưa ra phán quyết cui cùng không th được đưa ra bở i TPV cn s ng
h ca ít nht mt trong ba thm phán [11, tr.35].
Căn c theo quy định tại Điu 6 Luật TPV năm 2004 (sau đây gi tt Luật TPV), sau khi đưc b nhim
tham gia xét x, TPVquyn hạn như sau: xác đnh s tht ca v vic; áp dng pháp luật để xét x v kin; và
tham gia vào việc đưa ra quyết định v ti danh và mc án ca b cáo. Khi tr thành thành viên trong hội đồng để
xét x trong mt v kin, các TPV thm quyền tương đương với c thẩm phán. Theo đó, họ quyn tham
gia tho lun, đưa ra ý kiến áp dng pháp luật đ xác định s tht ca v vic, cui cùng là thc hin vic b
phiếu để đưa ra quyết ngh cui cùng ca v kin.
(i) TPV đưc phép tham gia tích cc vào các cuc tho lun của HĐXX, đóng góp ý kiến quan điểm nhân v
các khía cnh ca v kin. H cũng quyền đặt câu hi cho nhân chng, các bên liên quan các thm phán
(Điều 56, 57, 58 Lut TPV
5
). Trên c ơ sở đó, các TPV cũng quyền tranh lun v các bng chng lp lun
đưc trình bày trong phiên tòa nhm gii quyết v kin mt cách công bng, chính xác nht.
(ii) TPV quyn nêu lên ý kiến nhân v các chng c, li khai ca nhân chng các lp lun ca các bên. Ý
kiến ca h s đưc xem xét cn trọng c ăn cứ quan trng để HĐXX đưa ra quyết ngh. Điu 11 Lut Tòa án
hin nh ca Nhật đã quy định v nội dung này như sau: “Phán quyết phi th hin ý kiến ca tng thẩm phán.
Vì quyn hn ca TPV ngang hàng vi các thm phán nên h có quyền đưa ra ý kiến của mình tương tự như thẩm
phán. Vic TPV quyn trình bày ý kiến riêng s thúc đẩy h trách nhiệm n trong quá trình xét x. Bên
cạnh đó, ý kiến ca tng TPV s đưc nêu trong phán quyết, t đó s to ra một chế giám sát ni b, giúp
đảm bo rng TPV không b ảnh hưởng bi các yếu t khác trong quá trình thc hin nhim v.
(iii) Khi tham gia vào HĐXX, TPV quyn biu quyết tương tự như thẩ m phán trong các vấn đề thuc thm
quyn ca HĐXX. Phiếu bu ca h đưc coi giá tr tương đương vớ i phiếu ca các thm phán. Điều này
đưc cho s đảm bo rng các quyết định của HĐXX kết qu ca s đồng thun không b ảnh hưởng bi
5
裁判員の参加する刑事裁判に関する法律, 平成十六年法律第六十三号, 平成十六年五月二十八日, 日本国会 (Lut xét
x hình s có s tham gia ca tài phán viên, Lut s 63 năm 2004, ngày 28 tháng 5 năm 2004, Quốc hi Nht Bn).
4 CHC DANH TÀI PHÁN VIÊN TRONG TÒA ÁN NHT BN
s chênh lch v chc danh hay quyn lc gia các thành viên trong hội đồng. Theo quy định tại Điu 67 ca
Lut TPV, sau khi tiến hành tho lun chung vi c thm phán, phán quyết cui cùng s được đưa ra dựa trên
đa số phiếu bầu trong HĐXX.
Ngoài ra, theo khon 3, khoản 5 Điu 66 Luật TPV trước khi tham gia xét x, TPV quyền được đào tạo v c
quy trình t tng, luật định liên quan, vai trò, nhim v ca h trong HĐXX đ h th d dàng thc hin
trách nhim ca mình mt cách tt nht. Quyn hn ca TPV th hin s tin tưởng của quan pháp rng h
s đưa ra phán quyết công bng vàng sut. Chế độ này đóng vai trò quan trọng trong việc tăngng s ng
bng, minh bch và hiu qu ca h thống tư pháp Nhật Bn.
2. NGHĨA VỤ CA TÀI PHÁN VIÊN
TPV tham gia các phiên tòa xét x các v kin phi thc hin tt quyn hn và đảm bo tuân th các nghĩa vụ ca
mình. Căn cứ theo Điều 9 Lut TPV, TPV bn nghĩa vụ cơ bản bao gồm nghĩa vụ c hung, nghĩa vụ gi mt,
nghĩa vụ bảo đảm tính công b ng và nghĩa vụ gi gìn phm giá ca chính mình.
Th nht, nghĩa vụ chung của TPV được quy định ti khoản 1 Điều 9
6
rng phi thc hin nhim v ca mình
mt cách công bng, trung thực tuân theo quy đnh ca pháp lut. Điều này nghĩa TPV phải đánh giá các
tình hung, bng chng li khai mt cách khách quan, không có s thiên v c bên. TPV phi hành x mt
cách trung thực, không được thc hin bt k hành vi sai trái nào th làm nh hưởng đến tính công bng
trong quá trình xét x phán quyết cuối cùng. Đ ng thi, vic tuân th các quy định ca pháp lut bt buc.
Các pháp lut liên quan th k đến như: Lut Tòa án hin hành, Lut TPV nhằm đm bo rng mi quyế t đị nh
nh động của TPV đều đảm bo luật định. Như vậy, ngh ĩa vụ này yêu cu TPV không ch đảm bo tính liêm
chính cá nhân mà còn góp phn bo v s công bng và minh bch ca toàn b quá trình xét x.
Th hai, theo quy định ti khoản 2 Điu 9
7
Luật TPV, TPV có nghĩa vụ gi bí mt nhng gì din ra trong quá trình
tham gia xét xử. Điều 70 Luật TPV đã quy định c th rng, “Thông tin t các cuc tho lun (...) chng hn như
các chi tiết mà Hi thẩm nhân dân được phép nghe, ý kiến và s ng c Thm phán hoc Hi thm nhân dân có ý
kiến này (sau đây gọi là “bí mật ngh án”) sẽ không được tiết l”. Nếu TPV vi phạm nghĩa vụ bo mt, h s phi
chu các hình pht nghiêm khc theo Điều 108 Lut TPV. C th, nếu tiết l mt tho lun hoc “các bí mt
khác”, TPV th b pht tiền lên đến 500.000 yên hoc pht ti đa 6 tháng (khoả n 1 Điều 108). Các cu TPV
cũng thể b b nếu tiết l mt li nhun hoc các mt tho lun c th (khoản 2 Điều 108). H b
cm chia s quan điểm v mức độ nghiêm trng ca bn án hoc nhng s tht h nghĩ nên đưc tìm thy,
dù đồng ý hay không vi kết qu ca tòa án (khoản 6 Điều 108).
Th ba, nghĩa vụ bảo đảm tính công bng theo khoản 3 Đi u 9
8
Luật TPV. Các TPV không được thc hin các
hành vi sau: Tiếp xúc riêng vi mt bên tham gia v kin mà không có mt bên kia; tiết l thông tin bí mt ca v
kin cho mt bên tham gia v kin; phát biu, bình lun ti phiên tòa, phiên h p, trước công chúng hoc truyn
thông làm ảnh hưởng ti vic gii quyết v vic một cách tư, khách quan trước khi ra phán quyết; tham gia
vào các ho t động có th gây ảnh hưởng đến s khách quan; có hành vi thiên v đối vi mt bên tham gia v kin;
có nh vi tham nhũng, hi l,... nhằm đảm bo không gây tn hại đến nim tin vào tính công bng ca phiên xét
xử. Để duy trì tính công bng, TPV phi tuân th nghiêm ngt quy định pháp lut v đạo đức ngh nghip, bo
đảm phm giá, liêm chính, trung thc và khách quan trong quá trình xét xử. Người dân có quyn t cáo các hành
vi vi phạm đạo đức ca TPV tới các cơ quan có thẩm quyền để đưc x lý.
Th , TPV cũng không đưc thc hin các hành vi gây tn hại đến phm giá ca mình theo quy định ti khon
4 Điều 9
9
Lut TPV. Ti Nht Bản, “phẩm giá” đưc hiu việc hình thành nhân cách con ngưi mt cách xut
sc, th tr thành yếu t ct lõi trong mọi lĩnh vực ca hi kh năng hành đng li ích của người
khác
10
[14]. Do đó, phẩm giá của TPV đã trở thành biểu tượng nim tin của người dân o h thống pháp. Họ
có nghĩa v duy trì phm giá không ch trong tòa án mà còn trong các hành vi bên ngoài, nhm không làm tn hi
đến nim tin ca công chúng. Hành vi làm tn hi phm giá ca chính mình th y ảnh hưởng đến quyn li
ca các bên liên quan khiến h mt nim tin vào kết qu xét xử. Do đó, TPV cần tránh các hành vi gây tn hi
đến phẩm giá đ đảm bo h thống tư phá p hoạt động hiu qu và công bng.
B. QUY ĐỊNH V NGH NGHIP
1. B NHIM VÀ MIN NHIM TÀI PHÁN VIÊN
6
Nguyên văn: “裁判員は、法令に従い公平誠実にその職務を行わなければならない。
7
Nguyên văn: “裁判員は、第七十条第一項に規定する評議の秘密その他の職務上知り得た秘密を漏らしてはならない。
8
Nguyên văn: “裁判員は、裁判の公正さに対する信頼を損なうおそれのある行為をしてはならない
9
Nguyên văn: “裁判員は、その品位を害するような行為をしてはならない。
10
Nguyên n: 「品格」とは、社会のあらゆる分野で核となり、他者のために働きかけることのできる、優れた人間性
の形成。
Phan Tuấn Ly, Lê Hương Trà, Trần Thiên Bo Ngc 5
Để tr thành TPV, ngưi n phải đáp ng mt s điu kin nhất định, tri qua quy trình b nhim th s
b min nhiệm trong trường hp vi phm pháp lut. Các quyết đnh b nhim và min nhim TPV s được đưa ra
bi tòa án. Theo Lut TPV, TPV phải người quyn bu c cho các thành viên ca H vin
11
(Điều 13 Lut).
Quy trình b nhiệm TPV như sau:
Đầu tiên, trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, các tòa án qun ( - Ku), y ban qun bu c (選挙管理委員会 -
Senkyokanri-iinkai) ca thành ph lp danh sách các ng c viên cho đoàn TPV năm sau. Những người này được
la chn ngu nhiên trong s những người có quyn b phiếu cho thành viên ca H viện. Sau đó, danh sá ch này
đưc gửi đến tòa án địa phương. Vào tháng 11 cùng năm, nhng ngưi tên trong danh sách ng c viên s
nhận được thông báo v kết qu tuyn chọn TPV (Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23).
Tiếp đến, các ng c viên s đưc la chn mt cách ngu nhiên cho mỗi phiên tòa được t chc vào 6 tháng sau.
S ng ng c viên được la chọn sáu người. H s nhận được giy triu tp v ngày phi xut hin ti
phiên tòa. Phiên tòa này đưc t chức khép kín theo quy định tại Điều 33 Lut TPV. Tuy nhiên, Takaaki
Matsumiya cho rng quy trình tuyn chọn TPV nên đượ c t chc công khai, bi l vic công khai quy trình tuyn
chọn TPV được coi là c on đườ ng ngn nhất để cng c nim tin của người dân vào h thống tư pháp [15, tr. 108].
Tuy nhiên, tác gi này cũng ý kiến cho rng mt s th tc vẫn nên được gi kín, chng hn vic yêu cu
không b nhim mt s TPV mà không nêu lý do theo Điu 36 hay việc đặt câu hi dành cho các ng c viên theo
Điều 34. N goài ra, theo quan đim của ông, quy đnh công t viên và b o đưc quyền đưa ra yêu cu không b
nhim TPV mà không có lý do s dn đến thiếu công bng trong quy trình tuyn chn [15, tr. 108].
Cui cùng, những người được la chn s đưc b nhim thông qua th tc b nhim ti tòa án, tr thành TPV
và có th tham gia vào quá trình xét x. Theo Sadato Goto, quy trình tuyn chn din ra không quá phc tp trên
thc tế. Các ng c viên hoc nhóm ng c viên ch cn tr li nhng u hỏi đơn gin do ch tọa phiên tòa đặt
ra. Bên cạnh đó, luật th tham d phiên tòa này và trong mt s trường hp th yêu cu ch ta phiên
a hỏi thê m không được t mình đưa ra câu hỏi ới góc độ cá nhân. Đáng chú ý Điều 36 Lut TPV quy
định v quyền đưa ra yêu c u không b nhim TPV mà không có lý do ca công t viên và b cáo. Sadato Goto cho
rng thời gian để các bên xem xét thc hin quyn trên là còn hn chế [16, tr. 56]. Thêm vào đó, theo quan đim
ca Takaaki Matsumiya,công t viên luật cũng cần được cho phép đặt câu hi trong quá trình hỏi đáp.
do u hỏi đến t nhiu ch th khác nhau th giúp tìm ra nhng câu tr li chi tiết n, m sở cho
quyết định b nhim hay không b nhim TPV [16, tr. 108].
TPV s b min nhiệm trong trường hp vi phạm các quy định tại Điu 41 Lut TPV hoặc khi có đơn yêu cầu ca
công t viên, b cáo, luật sư bào chữa hoc theo yêu cu của chính TPV đó khi h nhn thy mình khó có th tham
gia xét x. Lúc này, tòa án tiến hành xem xét ra quyết định min nhiệm TPV. Theo đó, min nhiệm TPV được
thc hin thông qua quy trình sau:
Th nht, tòa án tiến hành xem xem xét quy đnh tại Điu 41 Lut TPV, nếu TPV vi phm khoản 1, 3, 6, 9 Điu
này thì ra quyết định min nhim. Tuy nhiên, khi tòa án xét thấy có c ơ sở hợp lý để nghi ng rng có th áp dng
khoản 1, 4, 5, 7, 8 Điu 41 thì ch ta phiên tòa phi thông báo do min nhim cho tòa án địa phương nơi TPV
đang thực hin nhim v. Tuy nhiên, Masahiro Fujita cho rng cn phi chú ý khi áp dụng quy định ti khon 2,
khoản 3 Điều 43 đ min nhim TPV vi lý do nghi ng v tính công bng [17, tr. 104-105]. Theo ông, lý do “nghi
ng v tính công bng” có th b lm dng mt cách d dàng, dẫn đến vic min nhim TPV không hp lý to
ra những tác động tiêu cc ảnh hưởng đến quy trình t tng. vy, quy định ti khon 2, khoản 3 Điều 43 nên
đưc áp dng mt cách hn chế, ch trong trường hợp có nguy cơ ln v vic TPV có th tiến hành mt phiên tòa
không công bằng do đã tiếp cn nhng thông tin nm ngoài t tng [17, tr. 104-105].
Th hai, sau khi đã nhận đưc thông báo ca ch ta phiên tòa vdo min nhiệm TPV, tòa án địa phương xem
xét các khoản 1, 4, 5, 7, 8 Điu 41 Luật TPV. Trong trường hp nhn thy TPV vi phạm điều khoản này, tòa án địa
phương sẽ ra quyết định min nhim TPV.
2. S ĐỘC LP CA TÀI PHÁN VIÊN
Điu 8 Luật TPV quy định: “TPV thực hin nhim v ca mình một cách đc lập.”
12
Như vậy, th thy TPV độc
lp trong thc hin thm quyn ti các phiên tòa nh s t cp qun ch trong trường hp v kin tính
cht nghiêm trng chng hn như nạn nhân chết hoc ti phm có th phi chu hình pht t hình, tù chung thân.
d như c vụ án tình tiết giết người, cướp tài sn dẫn đến chết người,[11, tr.34]. Đồng thi, TPV phi
cam kết rng không b nh hưởng bi áp lc chính trị, duy nhóm hoặc yếu t ch quan. Khi đó, họ mi th
đưa ra phán quyết mt công bng, không thiên v, da trên bng chng pháp lut. Ngoài ra, s độc lp ca
11
Nguyên n: 第十三条 裁判員は、衆議院議員の選挙権を有する者の中から、この節の定めるところにより、選任す
るものとする
12
Nguyên văn: “第八条 裁判員は、独立してその職権を行う。