(Align Axis to Parallel to Axis …)

o Câu lệnh:

- Đo mặt phẳng bằng lệnh đo mặt phẳng - Định nghĩa mặt phẳng vừa đo là mặt phẳng chuẩn: Vào Co-Ỏ Sys. / Align Plane Chọn biểu tượng Alt + C + A

- Đo đường thẳng bằng lệnh đo đường thẳng - Định nghĩa đường thẳng vừa đo là trục X (hoặc Y, Z): o Câu lệnh:

Vào Co-or. Sys. / Align Axis Parallel Axis Chọn biểu tượng Alt + C + P

- Đo đường thẳng bằng lệnh đo đường thẳng - Tìm điểm giao nhau bằng lệnh đo điểm (Lựa chọn Intersection Point) - Định nghĩa điểm vừa tìm được là gốc tọa độ: o Câu lệnh:

Vào Co-or. Sys. / Create Origin Chọn biểu tượng Alt + C + C

3.2.2 Hệ trục tọa độ có trục X (hoặc Y, Z) qua gốc tọa độ và một đối tượng bất kì: (Align Axis Through Point)

- Đo mặt phẳng bằng lệnh đo mặt phẳng - Định nghĩa mặt phẳng vừa đo là mặt phẳng chuẩn. Tương tự như phần trên. - Đo đối tượng thứ nhất (điểm, đường tròn, …) - Định nghĩa đối tượng vừa đo là gốc tọa độ. Tương tự như phần trên. - Đo đối tượng thứ hai (điểm, đường tròn, …) - Định nghĩa trục X (hoặc Y, Z) từ gốc tọa độ đến đối tượng thứ hai. o Câu lệnh:

Vào Co-or. Sys. / Align Axis Through Point Chọn biểu tượng Alt + C + T

o Chọn đối tượng thứ hai o Chọn trục X (hoặc Y, Z) cần định nghĩa o Offset Alignment: Giá trị cần bù vào đối tượng thứ hai (theo trục đã định nghĩa)

3.2.3 Hệ trục tọa độ sao cho đối tượng thứ 2 có tọa độ (X, Y) trong hệ trục tọa độ đó: (Align Axis By Point with Offset)

- Đo mặt phẳng bằng lệnh đo mặt phẳng - Định nghĩa mặt phẳng vừa đo là mặt phẳng chuẩn. Tương tự như phần trên. - Đo đối tượng thứ nhất (điểm, đường tròn, …) - Định nghĩa đối tượng vừa đo là gốc tọa độ. Tương tự như phần trên. - Đo đối tượng thứ hai (điểm, đường tròn, …) - Định nghĩa đối tượng vừa đo có tọa độ (X, Y) trong hệ trục tọa độ cần định nghĩa: Vào Co-or. Sys. / Align Axis By Point with Offset

o Câu lệnh: o Chọn đối tượng thứ hai (điểm, đường tròn, …) o Nhập giá trị tọa độ theo yêu cầu (theo bảng vẽ thiết kế) cho đối tượng thứ hai đó.

7