Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Bài 1: KHÁI NIỆM CHUNG

1.1 Bản chất và hiệu quả của phương pháp ứng suất trước

- Tạo trong kết cấu ứng suất ngược với ứng suất do tải trọng gây ra.

Mục đích:

+ Tăng khả năng chịu lực của kết cấu ( giảm chi phí vật liệu)

+ Giảm biến dạng cuối cùng của kết cấu.

A 2

P

A 1

l

Ví dụ:

P

K 1

K 2

K

0

0 1

0 2

R 1

R 2

Dây căng thép cường độ cao

Sơ đồ và sự làm việc của thanh tổ hợp ứng suất trước

 Về mặt chịu lực:

Xét thanh tổ hợp chịu kéo:

Page 1

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

- Khả năng chịu lực của thanh : + Chưa có ứng suất trước: đoạn OK, lực kéo đạt đến cường độ tính toán của

vật liệu R1: P1 = A1.R1

).

+ Khi thanh có ứng suất trước, khả năng chịu lực của thanh là: P2 = A1(R1 + Trong đó: A1 diện tích tiết diện các thanh Nhận xét: P2 > P1 - Nếu đồng thời ứng suất trong dây căng đạt đến cường độ tính toán của vật

) liệu thì giới hạn bền của thanh là: P2 = A1.R1 + A2.R2 P2 = A1.R1(1 +

Trong đó:

A2: diện tích tiết diện dây căng.

;

(1 + hệ số tăng khả năng chịu lực của kết cấu ứng suất trước.

5) lần nhưng giá thành thép cường độ tăng khoảng (2,5 3) lần = (4

Thường so với thép thường.

Dùng kết cấu ứng suất trước tiết kiệm vật liệu, giá thành kết cấu ứng lực trước

thấp hơn so với kết cấu thường.

 Về mặt biến dạng:

P

K 1

K

P 2

P 1

-

|

|

0

Khi tạo ứng suất trước , thanh có biến dạng ngược

Khi chịu tải trọng, biến dạng thanh triệt tiêu biến dạng ban đầu , sau đó mới

xuất hiện biến dạng do tải trọng gây ra do đó biến dạng của thanh sẽ nhỏ đi.

Page 2

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

1.2. Các phương pháp tạo ứng suất trước.

1. Dùng dây căng bằng thép cường độ cao.

- Năng lượng của dây căng trước được tích lũy trong thanh cứng (thanh cũng được UST) và gây nên ứng suất ngược dấu với ứng suất do tải trọng gây ra. Khi chịu tải trọng cả dây căng và tải trọng cùng làm việc.

Sử dụng: dầm, dàn, khung

2. Dùng phương pháp chuyển vị cưỡng bức gối tựa.

Trong các kết cấu siêu tĩnh( dầm, dàn, khung, vòm) gây chuyển vị cưỡng bức gối

tựa có thể tạo nên ứng suất trước nhằm điều chỉnh hợp lý nội lực trong kết cấu.

3. Gây ứng suất kéo trước các cấu kiện mãnh để tạo độ cứng cho chúng.

P 1

P

a

0 =0

0 =0

P 2

N=P 1 /2cos a

P 1

P 1

E 2

|

E 1 |

N=P 1 /4cos a

0

Page 3

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Các cấu kiện mãnh như cáp, thép tấm, bó sợi, thép thanh thường chỉ chịu được lực kéo và không có khả năng chịu nén nhưng nếu cho chúng chịu kéo trước thì các kết cấu này có thể chịu được lực nén trong giới hạn triệt tiêu lực kéo ban đầu.

H.a: chỉ có thanh kéo làm việc

H.b: cả thanh kéo và thanh nén cùng làm việc.

Nội lực trong thanh chịu kéo giảm đi 2 lần.

Tấm

a)

Tấm

+ σ 0

b)

+ σ 0

- σ 0

+ σ 0

4. Phương pháp gây biến dạng đàn hồi các bộ phận kết cấu.

Khi kiểm tra thì chỉ cần kiểm tra khả năng chịu nén của thép vì bản thân thép chịu

kéo rất tốt, tấm thép chịu kéo làm tăng ổn định thanh cánh trên.

Bài 2: VẬT LIỆU, CẤU TẠO CỦA DÂY CĂNG VÀ BỘ PHẬN NEO.

2.1 Cấu tạo của vật liệu dây căng.

1. Cáp thép:

a) Cáp một bó sợi; b) Cáp 7 bó ( các bó có đường kính như nhau);

c) Cáp 7 bó (các bó có đường kính khác nhau); d) Cáp bọc lò xo

Page 4

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

- Cáp thép được bện từ sợi thép cường độ cao có đường kính 0.4 ÷ 6 mm

+ Xây dựng dân dụng: đường kính sợi 1,5mm

+ Xây dựng cầu đường: đường kính sợi

- Các sợi thép có thể để sáng hoặc mạ kẽm.

2. Dây căng là bó sợi cường độ cao. - Dây gồm các sợi thép cường độ cao có đường kính từ 3 8mm, thường dùng 3

5mm. Các sợi thép bố trí song song có thể tạo thành tiết diện hình ống.

40mm.

- Thanh căng thường làm bằng thép gia công nhiệt, đường kính 10 Ưu điểm: rẻ, cấu tạo đơn giản, dễ bảo vệ chống ăn mòn. Nhược điểm: chiều dài hạn chế ( 15m), khi hàn tăng chiều dài thì giảm cục bộ

3. Thanh căng là thép tròn, đặc. độ bền của thép. 2.2. Bộ phận neo: Neo dùng để giữ dây căng, liên kết dây căng với thanh cơ bản để đảm bảo liên kết giữa chúng, tùy loại dây căng, tùy độ lớn của lực trong dây căng mà dùng các loại neo khác nhau. 1. Neo cốc:

Hình: Neo cốc dùng cho cáp 1) Cốc; 2) Ốc tựa(gối); 3) Cáp

- Ưu điểm: có độ tin cậy cao khi làm việc - Nhược điểm: chế tạo phức tạp

2. Neo chêm:

- Với bó sợi cường độ cao dùng neo chêm vỏ trụ thép, trong có lỗ hình nón có các

rãnh.

- Khi căng, sợi thép được đặt vào các rãnh, đặt chêm vào vỏ neo, dùng kích 2

chiều kéo dây và ép chêm để kẹp chặt sợi thép.

Page 5

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Hình: Neo chêm dùng cho bó sợi cường độ cao.

a) Vỏ neo; b) Chêm.

3. Neo bằng đai ốc:

Hình: Neo của thanh căng bằng thép tròn đặc

1) thanh căng; 2) đoạn thép tròn có ren; 3) êcu; 4) tấm gối; 5) kết cấu

Dùng cho thanh căng là thép tròn đặc, phần đầu thanh có ren vặn êcu, để tránh giảm yếu cho thanh căng thanh được hàn đối đầu với thép tròn có d1>d, ren được làm trên đoạn thép này.

4. Neo bằng thép ống dập:

Dùng cho thanh có gai đường kính 16mm hoặc cáp 7 bó đường kính 15mm.

- Ưu điểm: giá thành rẻ, thi công nhanh.

Bài 3: DẦM ỨNG SUẤT TRƯỚC

3.1 Dầm ứng suất trước bằng dây căng (thanh căng):

Page 6

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

1. Cách bố trí dây căng và cấu tạo tiết diện dầm:

a. Bố trí dây căng:

Bố trí dây căng trong dầm đơn giản ứng suất trước.

Bố trí dây căng trong dầm liên tục ứng suất trước.

Trong dầm ULT dây căng được bố trí ở gần cánh chịu kéo, có dạng thẳng hoặc

gãy khúc.

Dầm đơn giản:

 Dây căng được bố trí ở khoảng giữa nhịp, nơi có mô men uốn lớn (H.b)

Page 7

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

 Với dầm chịu tải trọng đổi dấu, rung động không nên bố trí neo trong

nhịp vì dễ phá hoại dòn, ứng suất tập trung bố trí neo ở 2 đầu nút dầm.

 Có thể bố trí dây căng dạng gãy góc. Ví dụ: hình c,d tạo ứng suất

trước có giá trị thay đổi theo chiều dài dầm.

 Sử dụng thanh chống, tạo phản lực làm giảm tải trọng  Khi nhịp lớn có thể bố trí nhiều nhanh dây căng chùm nhau ở giữa

dầm (h.e)

 Trong các trường hợp trên, để đảm bảo ổn định khi ứng suất trước cánh

dưới được liên kết với dây căng qua các mấu giữ.

 Dây căng càng xa trọng tâm tiết diện, hiệu quả ứng suất trước càng lớn, tuy

nhiên khó cấu tạo liên kết neo và mấu giữ.

Dầm liên tục: dây căng có thể bố trí ở những nơi có mô men gây kéo khá lớn(h.a). Để giảm số lượng neo, dây căng được bố trí cong liên tục( bố trí theo biểu đồ M, h.b).

b. Cấu tạo tiết diện dầm ULT:

Hình: Các loại tiết diện dầm ứng suất trước

Thường có dạng không đối xứng, cánh nhỏ nằm ở phía có dây căng.

c. Cấu tạo dây căng và neo:

- Dây căng: cáp bện, bó sợi cường độ cao, thép thanh: giữ bằng êcu - Phương pháp căng: căng bằng kích: neo cốc, neo chêm hoặc căng bằng đốt

nóng điện

Page 8

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

1) thanh căng; 2) bản gối; 3) mấu hàn sẵn.

Hai đầu thanh được hàn sẵn vào 2 bản gối, chiều dài ban đầu thanh là ld, một đầu ’, hàn đầu còn lại thanh được hàn trước với cánh dầm, đốt nóng thanh dài thành ld vào cánh dầm, thanh biến dạng dài là:

Khi thanh nguội lại, nó không co vào được và gây ứng suất trước trong dầm.

d. Xác định khoảng cách các mấu giữ để liên kết dây căng vào cánh dưới.

Khoảng cách l’ giữa các mấu giữ được xác định theo điều kiện ổn định cánh dưới

khi chịu nén do ứng suất trước.

Trong đó:

hệ số uốn dọc cánh dưới, xác định theo độ mãnh cánh dưới với trục thẳng

đứng ứng với chiều dài l’.

X: lực căng trong dây

Page 9

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

c: khoảng cách từ trọng tâm dây căng đến trọng tâm tiết diện dầm.

A: diện tích tiết diện dầm

W: mô men kháng uốn thớ ngoài trục cánh dưới lấy với trục X.

n1: hệ số độ tin cậy ứng suất trước( hệ số vượt tải ứng suất trước)

lực căng trước X trong dây căng là:

σ 01

σ 1

σ 02 +

σ 2 +

σ p -

∑σ = R -

-

+

2.Tính toán dầm ứng suất trước:

c

-

X

X 1

+ ∑σ = R

X.X 1

I: giai đoạn UST

II: giai đoạn chịu tải trọng

a. Kiểm tra bền lên dầm Ứng suất trước.

Xét dầm như hình vẽ, khảo sát sự làm việc của dầm trong giai đoạn đàn hồi tại tiết

diện có Mmax, có 2 giai đoạn như sau:

- Giai đoạn I: khi tạo ứng suất trước thì lực căng X trong dây gây ra UST trong

dầm:

Trong đó:

A: diện tích tiết diện ngang dầm

Page 10

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

y: khoảng cách từ trọng tâm tiết diện dầm đến thớ tính ứng suất.

- Giai đoạn II: dầm chịu tải trọng cho đến khi thớ biên đạt đến cường độ tính toán R. Trong khi căng nảy sinh thêm tự ứng lực X1, lực X1 gây ra ứng suất trong tiết diện dầm:

Các ứng suất này ngược dấu với ứng suất do tải trọng gây ra

Công thức kiểm tra bền của dầm trong giai đoạn làm việc đàn hồi có dạng:

+ Đối với cánh trên của dầm:

+ Đối với cánh dưới của dầm:

+ Cánh dưới của dầm khi thành lập ứng suất trước:

+ Đối với dây căng chịu tải:

Trong các công thức trên xem dây căng đặt sát cánh dưới (c = h2), đối với dầm cao (h>1m) và dây căng đặt gần cánh dưới (0,05 0,1m) giả thiết trên gây sai số không đáng kể.

n1=1.1; n2=0.9: các hệ số vượt tải khi tính ứng suất trước.

Page 11

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

: hệ số điều kiện làm việc ( =1)

W1; W2: mô men kháng uốn thớ trên và thớ dưới của tiết diện dầm

Đặt là hệ số tự ứng lực. Ta có:

b.Xác định thông số tối ưu của dầm ứng suất trước.

Tiết diện dầm ứng suất trước được coi là tối ưu khi tại tiết diện đó có Mmax trong giai đoạn chất tải, ứng suất tại cánh trên cánh dưới và trong dây căng đạt đến cường độ tính toán của vật liệu, và trong giai đoạn ứng suất trước, ứng suất cánh dưới đạt đến cường độ tính toán của vật liệu.

A-A

A

A 1

σ 1 = R -

x

h

A b

h 1 x h 2

A

A 2

(l-l d )/2

(l-l d )/2

X+X 1

l d l

+ σ 2 = R

A d

Xét dầm chữ I có dây căng dạng thẳng.

Hình: Sơ đồ bố trí dây căng, tiết diện dầm và biểu đồ ứng suất.

+ Thông số đặc trưng cho tính không đối xứng của tiết diện chữ I.

+ Độ mãnh của bản bụng

Page 12

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

hb: chiều dày bản bụng

+ Đặc trưng phân bố vật liệu của tiết diện.

m = Ab/A

A = A1 + A2 + Ab

A1: diện tích cánh trên

A2: diện tích cánh dưới

Ab: diện tích bản bụng dầm

+ Ảnh hưởng của đặc trưng cơ học của vật liệu dầm và dây căng

E, Ed: môđun đàn hồi của vật liệu dầm và dây căng.

R, Rd: cường độ tính toán của vật liệu dầm và dây căng.

= 0,1 0,4 thép thông thường.

* Diện tích tiết diện dầm:

hệ số tự ứng lực

M = R.D

* Diện tích dây căng:

Ad =

c. Kiểm tra độ võng của dầm ứng suất trước.

Page 13

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

độ võng của dầm do tác dụng của tải trọng tiêu chuẩn khi không có dây

căng ( tính theo công thức thông thường)

: độ võng ngược của dầm do tác dụng của lực căng X, và tự ứng lực X1

trong dây căng.

d. Kiểm tra ổn định của dầm ứng suất trước.

Việc kiểm tra ổn định cũng như việc bố trí sườn cứng ngang, sườn cứng dọc của dầm ứng suất trước giống như dầm thường. Ngoài ra cần kiểm tra ổn định của dầm trong giai đoạn ứng suất trước như sau:

- Kiểm tra ổn định cánh dưới chịu nén do lực căng dây:

- Kiểm tra ổn định của bản bụng như cấu kiện chịu nén lệch tâm.

h0 : chiều cao bản bụng h0 = hb

chiều dày bản bụng =

[ ] tra bảng theo thông số :

các ứng suất nén và kéo tại biên của bản bụng (kéo mang dấu +,

nén mang dấu -)

3.2 Dầm liên tục ứng suất trước bằng chuyển vị cưỡng bức gối tựa.

Page 14

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Dầm liên tục có tiết diện không đổi, bằng cách gây chuyển vị cưỡng bức gối tựa,

điều chỉnh Mgối = Mnhịp.

1

2

3

1. Dầm 2 nhịp.

l 1 l 2

-

+

+

M 0x

x 2 x 1

+

δ

M 0

R 1 R 3

R 2

 Dầm 2 nhịp có l2

Khi chịu tải trọng phân bố đều, dầm có biểu đồ bao mô men hình b Cho gối chuyển vị cưỡng bức xuống đoạn ta có giá trị mô men ở gối là Mo. Từ

điều kiện cân bằng mô men gối và nhịp ta có:

+ Tìm chuyển vị

(2)

phản lực tại gối 1 do chuyển vị đơn vị tại gối 2 gây ra

Thay 2 vào 1:

Page 15

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

2. Dầm có 3 nhịp.

a)

l 1

l 2

l 3

δ2

δ3

b)

R 1

R 4

R 2

R 3

Mô men phụ do chuyển vị gối tựa

Với:R1 = R12. + R13.

R4 = R42. + R43.

Giá trị chuyển vị của các gối trung gian , được xác định như sau:

R12. + R13. = M20/l1

R42. + R43. = M30/l3

Suy ra

Ngoài việc gây ứng suất trước để san đều Momen người ta còn tạo ứng suất trước để tập trung nội lực tại gối, giảm Momen nhịp bằng cách cho các gối tựa chuyển vị lên trên tiết diện tại gối được tăng kích thước hoặc dùng thép cường độ cao tiết kiệm được

28% 30% thép với dầm 2 nhịp.

3.3 Dầm tổ hợp ứng suất trước bằng cách gây biến dạng đàn hồi của các phân tố.

1. Phương pháp tạo ứng suất trước

Page 16

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Sơ đồ thành lập ứng suất trước bằng cách uốn trước

a)

d)

σ0

b) σ0 +

z 0

- Ứng cong các phân tố trong giới hạn đàn hồi vật liệu sau đó liên kết chúng ở trạng thái uốn cong, khi bỏ tải trọng trong dầm xuất hiện ứng lực trước, khả năng chịu lực của dầm tăng lên. 2. Sự làm việc của dầm - trạng thái ứng suất. c) σ01’ -

e) σ’p -

h 0

h) σp -

-

-

h

+

σ’0 +

h 0

+

+

+

z 0

- b)

d) σ0

c) σ0 σ’01 + -

e) σ’p -

h 0

h) σp -

z 0

-

-

σ’0

h

+

+

h 0

+

+

+

z 0

-

Hình: Trạng thái ứng suất của dầm ứng suất tại thớ biên của dầm.

- Khi uốn trước với Mu + Chữ I:

+ Chữ T ở thớ ngoài:

+ Chữ T ở thớ trong:

Page 17

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

’ (h.c)

Jo: mô men quán tính của 1 phân tố đối với trục bản thân của nó

Trong đó: Mu: mô men uốn trước đối với 1 phân tố -Khi hàn 2 phân tố ở trạng thái cong, khi bỏ tải trọng gây uốn, việc bỏ tải giống như việc tác dụng vào dầm một mô men uốn có giá trị bằng 2Mu, nhưng ngược dấu nên gây ra ứng suất σo1

W: mô men kháng uốn của tiết diện tổ hợp W0: mô men kháng uốn của từng phân tố. Biểu đồ ứng suất tổng cộng σ0 (H.d)

Trên trục trung hòa thì:

’ (h.e), ngược dấu với σ0

Khi chịu tải trọng ngoài, ứng suất do tải trọng gây ra σp

Ứng suất cuối cùng tại thớ biên do tải trọng ngoài gây ra và do ứng suất trước

(H.h)

Từ công thức (*) suy ra:

Đặt

gọi là hệ số tăng khả năng chịu lực của dầm ứng suất trước:

Nhận xét: nếu k tăng thì σ0 tăng và 2.Wo/W giảm Thường k = 1.17 2 có thể tiết kiệm từ 4 7.5% thép so với dầm thường.

Bài 4: DÀN ỨNG SUẤT TRƯỚC 4.1 Các biện pháp cấu tạo

Page 18

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

1. Cách bố trí dây căng

Hình: Sơ đồ bố trí dây căng trong dàn

Có 2 dạng bố trí dây căng: Dạng 1: dây căng chỉ được bố trí trong thanh chịu lực lớn nhất và chỉ gây ứng suất

Sử dụng cho thanh chịu kéo của dàn nhịp lớn và tải nhịp lớn, mỗi thanh là

Dạng 2: dây căng được bố trí trên toàn nhịp hoặc một phần của nhịp (h.b.c.d.e.h)

Sử dụng: phổ biến và hiệu quả hơn, có thể tiết kiệm 10%-20% thép. + Khi nhịp lớn, tải trọng lớn, nội lực thanh cánh dưới khác nhiều, có thể bố

+ Loại dây căng gãy góc, tăng hiệu quả kinh tế vì có thể gây ứng suất trước

+ Khi dùng hệ thanh chống để đưa thanh căng xa hẳn cánh dưới thì hiệu quả

Trong dàn ứng suất trước, dây căng làm bằng thép có cường độ cao, sơ đồ dàn và dây căng rất đa dạng, hiệu quả ứng suất trước phụ thuộc rất nhiều vào việc chọn sơ đồ dây căng. trước trong thanh này.(h.a) một đơn vị vận chuyển. và gây ứng lực trước trong một thanh hoặc toàn bộ thanh của dàn. trí nhiều dây căng để tăng ứng suất trước (h c,d) trong hầu hết thành phần của thanh dàn (h e.h) ứng suất trước tăng lên rất nhiều và có thể tiết kiệm từ 25—30% thép

Page 19

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Chú ý: Để đảm bảo ổn định cánh dưới ( không liên kết được dây căng với mấu giữ) chỉ gây ứng suất trước sau khi lắp đặt giằng vào vị trí hoặc căng từng cặp 2 lần sau khi liên kết dàn (h.d) hoặc dùng dàn không gian. 2. Tiết diện thanh dàn: Giống tiết diện dàn thường

Hình: Tiết diện dàn nhẹ 1) thanh dàn; 2) dây căng; 3) Đoạn thép ống; 4) Vách cứng; 5) Đoạn thép góc

Hình: Tiết diện dàn nặng

Dây căng bố trí 1 nhánh: Hình d,e,h,i dùng cho dàn nhẹ. Hình c dùng cho dàn

nặng.

Page 20

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Dây căng bố trí nhiều nhánh: Hình a,b, dàn nặng. Hình a,b,c dùng cho dàn nhẹ.

3. Chi tiết neo: a. Mắt gối:

b. Mắt trung gian

Cách tính gần giống dàn không ứng suất trước, các thanh ứng suất tính như cấu

Tính như hệ siêu tĩnh, nội lực trong các dây căng là các ẩn số, khi tính cần chọn

4.2. Tính toán dàn ứng suất trước: 1. Dàn ứng suất trước từng thanh riêng lẻ: kiện chịu kéo. 2. Dàn có dây căng ứng suất trước nhiều thanh. trước tiết diện của thanh và dây căng. a) Trường hợp tổng quát: Giả sử dàn có n bậc siêu tĩnh, dùng k dây căng, hệ có (n+k) ẩn số. Gọi lực trong dây căng là Xi , ẩn trong thanh dàn là Zi. Hệ phương trình theo phương pháp lực là:

Các , tính theo các phương pháp thông thường.

Page 21

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

Nếu dàn ứng suất trước từng thanh riêng lẻ thì các phương trình trên không Chú ý:

Nếu dàn tĩnh định thì các số hạng chứa Z sẽ không có.

b) Trường hợp dàn 1 nhịp có một thanh căng. (hình b,d) Chọn hệ cơ bản là dàn tĩnh định có 1 ẩn số là nội lực trong dây căng. Các bước thiết kế: Bước 1: Xác định tiết diện các thanh giằng và dây căng + Đầu tiên xác định nội lực các thanh do tải trọng tính toán P và do nội lực

+ Chọn thanh cánh dưới chịu lực lớn nhất làm thanh giới hạn xác định

tính được lực giới hạn trong thanh. có số hạng của X. trong dây căng Nd = 1 trong hệ cơ bản. diện tích thanh giới hạn Ag theo [λ] = 120

+ Chọn tiết diện các thanh khác: nội lực tính toán trong thanh dàn i của dàn

là:

Npi : nội lực trong thanh thứ i do tải trọng tính toán gây ra trong hệ cơ bản. N1i : nội lực trong thanh thứ i do lực căng của dây Nd = 1 gây ra trong hệ cơ

Nd : lực căng trong dây.

Nội lực tính toán của thanh giới hạn là: bản.

Ng: nội lực của thanh giới hạn do tải trọng tính toán gây ra trong hệ cơ bản.

Nội lực trong dây căng:

Diện tích dây căng:

Rd: cường độ tính toán của dây. + Giá trị tự ứng lực X1:

Page 22

Chuyên đề Thép: KẾT CẤU THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC

+ Lực căng tính toán ban đầu:

Bước 2: Kiểm tra khả năng chịu lực của các thanh dàn khi chịu tải trọng. + Với các thanh mà trên hệ cơ bản có nội lực do tải trọng tính toán khác

dấu với nội lực NXi do dây căng gây ra: Thanh nén: Khi Npi > NXi ta có:

Khi Npi < NXi ta có: :

Thanh kéo: Khi Npi > NXi ta có:

Khi Npi < NXi ta có: :

: hệ số uốn dọc của thanh thứ i; tra bảng

γ: hệ số điều kiện làm việc

: hệ số vượt tải, n1 = 1,1; n2 = 0,9

Angi: diện tích tiết diện nguyên thanh thứ i Athi : diện tích tiết diện thực thanh thứ i + Với các thanh mà trên hệ cơ bản có nội lực do tải trọng tính toán Ni gây ra

cùng dấu nội lực NXi do dây căng gây ra: Thanh nén:

Thanh kéo:

+ Độ bền của dây căng được kiểm tra:

Chú ý: + Khi xác định λi của các thanh dàn có liên kết dây căng bằng các mấu giữ,

+ Ngoài ra cần kiểm tra khả năng chịu lực của các thanh dàn trong quá trình

chiều dài tự do của thanh bằng khoảng cách các mấu giữ tăng lên 10% - 20% ứng suất trước do lực căng X của dây gây nên.

Page 23