1
Chương 9. Chun độ kết ta
Lâm Ngc Th
Cơ s hóa hc phân tích. NXB Đại hc quc gia Hà Ni 2005.
T khoá: Cơ s hóa hc phân tích, Chun độ kết ta, Chun độ, Đường chun độ hn
hp, Cht ch th hóa hc.
Tài liu trong Thư vin đin t ĐH Khoa hc T nhiên có th được s dng cho mc
đích hc tp và nghiên cu cá nhân. Nghiêm cm mi hình thc sao chép, in n phc
v các mc đích khác nếu không được s chp thun ca nhà xut bn và tác gi.
Mc lc
Chương 9 Chun độ kết ta........................................................................................... 2
9.1 Đường chun độ kết ta......................................................................................... 2
9.2 Ý nghĩa ca ch s khi tính đường chun độ........................................................ 4
9.3 Nhng yếu t nh hưởng đến tính rõ ràng ca đim cui..................................... 4
9.4 Đường chun độ hn hp....................................................................................... 7
9.5 Nhng cht ch th hóa hc ca phương pháp chun độ kết ta......................... 10
2
Chương 9
Chun độ kết ta
Nhng phương pháp chun độ da trên s to thành mui bc ít tan là nhng phương
pháp phân tích đã được biết t lâu. Cho đến bây gi, nhng phương pháp đó vn thường được
s dng để xác định bc và nhng ion như clorua, bromua, iođua và tioxianat. ng dng
nhng phương pháp chun độ kết ta trong đó cht chun không phi là mui bc mà là
nhng hp cht khác còn tương đối hn chế.
9.1 Đường chun độ kết ta
Trước khi nghiên cu chương này, sinh viên cn ôn li nhng lun đim cơ s v độ tan
ca kết ta chương 5.
Đường chun độ có ích cho vic la chn ch th và c phép tính sai s trong chun độ. Ví
d sau đây s ch rõ cách xây dng đường chun độ kết ta xut phát t tích s tan ca kết ta
to thành.
Ví d: Hãy dng đường chun độ 50 ml dung dch KBr 0,005 M bng dung dch AgNO3
0,010 M.
Chúng ta tính pBr và pAg mc dù thường ch cn tính mt trong 2 đại lượng y là đủ (la
chn đại lượng nào là do nh hưởng ca các ion đến tính cht ca ch th quyết định).
Đim đầu: đầu phép chun độ chúng ta có dung dch Br 0,00500 M, Ag+ chưa có. Do
đó pBr = –log(5,00.10–3) = 2,30; giá tr pAg không xác định được.
Đim sau khi thêm 5 ml thuc th: Nng độ ion bromua trong trường hp này h thp do
kết ta được to thành và do c s pha loãng dung dch. Do đó:
3
NaBr
50,00 0,005 5,00 0,010
C3
50,00 5,00
,64.10M
×
−×
==
+
Thành phn đầu t s là lượng milimol NaBr ban đầu, thành phn th 2 là lượng
milimol AgNO3 thêm vào. Ion bromua tn ti trong dung dch do phn NaBr chưa b chun và
do độ tan ca AgBr, do đó nng độ chung ca Br ln hơn nng độ NaBr chưa b chun mt
lượng bng độ tan ca kết ta, nghĩa là:
[Br] = 3,64.10–3 + [Ag+]
3
S hng th 2 trong tng s đó phn ánh s đóng góp ca AgBr vào nng độ Br, mà mi
ion Br được to thành t mt ion Ag+. Nếu nng độ NaBr không quá nh thì có th b qua s
hng th 2, nghĩa là nếu:
[Ag+] << 3,64.10–3 ion.g/l
thì
[Br] 3,64.10–3 ion.g/l
pBr= –log(3,64.10–3) = 2,439 = 2,44
Có th tính đại lượng pAg mt cách thun tin khi s dng logarit âm để din t tích s
tan ca AgBr:
–log([Ag+][Br]) = –logT = –log(5,2.10–13);
–log[Ag+] – log[Br] = –logT = 12,28
hoc
pAg + pBr = pT =12,28
pAg = 12,28 – 2,44 = 9,84
Có th tính mt cách tương t nng độ Br và Ag+ các đim khác ca đường chun độ
cho đến đim tương đương.
Đim tương đương: đim này không có dư c AgNO3 và NaBr, do đó:
[Ag+] = [Br]
Thc hin nhng phép thay thế tương ng trong phương trình tích s tan chúng ta có:
[Ag+] = [Br] = 13
5,2.10 = 7,21.10–7 mol/l
pAg = pBr = –log(7,21.10–7) = 6,14
Đim sau khi thêm 25,10 ml thuc th: Trong dung dch có dư AgNO3, do đó:
3
5
AgNO
25,10 0,010 50,00 0,005
C 1,33.10 M
75,10
×
−×
==
[Ag+] = 1,33.10–5 + [Br] 1,33.10–5 ion.g/l
4
Thành phn th 2 bên phi phn ánh lượng ion Ag+ đi vào dung dch do độ tan
ca AgBr, thường có th b qua đại lượng đó:
pAg = –log(1,33.10–5) = 4,876 = 4,88
pBr= 12,28 – 4,88 = 7,40
Nhng đim b sung để xây dng đường chun độ sau đim tương đương có th thu được
bng cách tương t.
9.2 Ý nghĩa ca ch s khi tính đường chun độ
Tính đường chun độ gn đim tương đương thường không có độ chính xác cao bi vì
nó da trên cơ s s dng hiu s hai s ln gn nhau v giá tr. Ví d, khi tính nng độ
AgNO3 sau khi thêm 25,10 ml dung dch AgNO3 0,010 M; t s trong công thc tính (0,2510
– 0,2500) ch cha 2 ch s có nghĩa. Do đó, nng độ AgNO3 trong trường hp tt nht cũng
ch có th tính vi độ chính xác đến 2 ch s có nghĩa. Hơn na để làm gim sai s khi làm
tròn, chúng ta kim tra phép tính đó vi độ chính xác đến 3 s l và làm tròn sau khi tính pAg.
Khi làm tròn hàm s p, cn nh rng (chương 2) logarit gm có phn đặc tính (nhng ch
s bên trái du phy ngăn cách vi s l thp phân) và phn định tr; phn đặc tính được
din t ch bng s s nguyên trong giá tr ly logarit. Do đó ch có th làm tròn phn định tr
đến s tương ng ca ch s có nghĩa.
Trong ví d đã được phân tích trên đây, các đim ca đường chun độ đủ tách bit khi
bước nhy chun độ. Chúng ta có kh năng tính bước nhy vi độ chính xác cao. Chúng ta có
th đưa ra pAg đim đầu bng 2,301, nhưng độ chính xác đó ít có ý nghĩa bi vì, trước hết
chúng ta quan tâm đến vùng gn đim tương đương. Do đó, đây cũng như khi xây dng các
đường chun độ khác, chúng ta s làm tròn hàm s p đến 2 s sau du phy. Độ chính xác
không cao cũng hoàn toàn tha mãn bi vì điu quan trng cn biết là s biến đổi ca hàm s p
ch không phi là giá tr tuyt đối ca nó. Nhng biến đổi đó đủ ln và ít ph thuc vào sai s
trong phép tính.
9.3 Nhng yếu t nh hưởng đến tính rõ ràng ca đim cui
Để có s rõ ràng và do đó d dàng xác định được đim cui ca phép chun, điu cn
thiết nht cn biết là gn đim tương đương ch cn thêm mt lượng nh cht chun cũng
làm cho hàm s p biến đổi rõ rt. Do đó, cn thiết phi xét nhng yếu t nh hưởng đến giá tr
bước nhy ca hàm s p trong quá trình chun độ.
Nng độ thuc th: bng 9.1 dn ra nhng kết qu tính theo phương pháp đã được phân
tích trong ví d dn ra trên đây. Tính toán được tiến hành đối vi 3 nng độ ion bromua và
ion bc khác nhau 10 ln. Nhng kết qu tính toán pAg đối vi c 3 trường hp được din t
trên hình 9.1, minh ha rõ ràng nh hưởng ca nng độ đến đường chun độ. Khi tăng nng
5
độ cht cn chun và cht chun, s biến đổi pAg vùng gn đim tương đương tr nên rõ
hơn.
1. Chun độ dung dch Br 0,0500 M bng dung dch Ag+ 0,100 M.
2. Chun độ dung dch Br 0,00500 M bng dung dch Ag+ 0,0100 M.
3. Chun độ dung dch Br 0,000500 M bng dung dch Ag+ 0,00100 M.
Hin tượng tương t cũng được quan sát thy nếu thay thế pAg trên trc tung bng pBr.
Hình 9.1
nh hưởng ca nng độ thuc th đến đường chun độ 25,0 ml dung dch NaBr
Bng 9.1 S biến đổi pAg và pBr trong quá trình chun độ nhng dung dch có nng
độ khác nhau
Chun 25,0 ml Br
0,0500 M bng
AgNO3 0,100 M
Chun 25,0 ml Br
0,00500 M bng
AgNO3 0,010 M
Chun 25,0 ml Br
0,00500 M bng
AgNO3 0,001 M
Th tích
AgNO3 (ml)
pAg pBr pAg pBr pAg pBr
0,00 – 1,30 – 2,30 – 3,30
10,00 10,68 1,60 9,68 2,60 8,68 3,60
20,00 10,13 2,15 9,13 3,15 8,13 4,15
23,00 9,72 2,56, 8,72 3,56 7,72 4,56
24,90 8,41 3,87 7,41 4,87 6,50 5,78a