H i ngh ộ ị Khoa h c k n ệ ậ i n KHCN Xây ệ ọ ỷ i m 50 năm ngày thành l p V dựng

ĐẶC ĐIỂM Đ AỊ TẦNG VÀ TÍNH CHẤT C LÝ C

Ơ

ỦA CÁC TRẦM

TÍCH SAN HÔ TRÊN M TỘ S Ố ĐẢO THU C QỘ

UẦN ĐẢO TR

NGƯỜ

SA. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NỀN MÓNG CHO CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH XÂY D NGỰ

Nguy nễ Quý Đạt*, Đỗ Minh Toàn

TÓM T T:Ắ Báo cáo trình bày đặc đi mể đ aị t nầ g đất đá san hô trên một số đảo nổi gồm 2 khu (khu 1 – phần nổi của đảo san hô và khu 2 – th mề san hô ngập nước), đặc đi mể tính chất cơ lý và sự bi nế đổi các tính chất đó của các trầm tích san hô qua các k tế quả nghiên c uứ trong phòng và ngoài tr i.ờ Đây là những số li uệ đặc trưng để tham khảo chọn các thông số thi tế kế n nề móng. Từ các k tế giả ki nế nghị sử dụng các giải pháp n n,ề móng cho từng dạng xây dựng ở quả nghiên c u trên, tác uộc các khu 1 và 2 trên các đảo. các ki uể cấu trúc n n thề

1 MỞ Đ UẦ

địa ch tấ đ cặ biệt, ch y u ả Trường Sa có c u trúc

t và kinh nghi m i Qu nầ đ oả Trường Sa có m tộ vị trí đặc biệt quan tr ngọ trên biển Đông. Do nhu c uầ phát tri nể ,ế qu cố phòng nên nhi uề công trình đã và sẽ được xây d ng.ự Khác v iớ đ tấ li n,ề trên kinh t ủ ế là các tr m tích các đảo thu cộ Qu n đ o san hô. Sự hi u bể ầ ền tr mầ tích san hô còn rất h n ch . ế ấ ệ xây d ng trên n ự ầ ế ạ

i pháp n n móng cho gi m tộ s d ng công trình xây đ xu t các ấ ố ạ ề ề ả

Xu tấ phát từ nhu c uầ thực tế và đi uề ki nệ đặc biệt như v y,ậ trên cơ sở k tế quả đi uề tra phòng, chúng tôi ti nế hành kh oả sát và thí nghiệm hi nệ trường k tế h pợ v iớ thí nghi m trong nghiên cứu t ngổ h pợ đ cặ đi mể địa t ngầ và tính ch tấ cơ lý c aủ các tr mầ tích san hô trên ả trường sa v iớ m cụ đích đánh giá khả năng xây dựng công trình m tộ số đ oả thu c qu n đ o ộ trên n n san hô và d ng trên ự ề các đ o.ả

ước. Ch ng nh ng khác nhau v đ ề ịa hình, địa m oạ mà ữ ề ệ ậ ẳ ở

2 khu Chính vì v y,ậ trong các n iộ dung c aủ báo cáo sẽ

Trên m iỗ đ oả về m tặ địa hình, địa m oạ đ uề có thể chia ra 2 khu: khu 1 – di nệ tích đảo n i,ổ khu 2 – di n tích t h m san hô ng p n trên m iỗ đ oả còn khác nhau về địa t ng.ầ trình bày theo t ng khu c a ủ m i ỗ đ o.ả ừ

Ị TẦNG VÀ TÍNH CH TẤ CƠ LÝ CH Ủ YẾU CỦA CÁC TR MẦ TÍCH

2 Đ CẶ ĐIỂM Đ A SAN HÔ TRÊN CÁC Đ OẢ

chia ranh gi ệ

ịa t ngầ và tính ch tấ cơ lý c aủ tr m ầ tích san hô trên các đ oả iớ các khu ơ đ phân ồ ịa t ngầ và tính ch tấ cơ lý c aủ

B ng 1, 2, 3, 4). Như trên đã trình bày, đ cặ đi m để Trường Sa l n,ớ Phan Vinh và S nơ Ca được thể hi n trên s (các Hình 1, 2, 3) và các b ngả thuy tế minh chi tiết đ cặ đi m để tr m ầ tích san hô ở từng đ o (các ả ả

118

m ail.c

o m ,

m i n htoan5

0 @gmail.c

o m ,

*Nguy nễ Quý Đ t,ạ Học vi nệ Kỹ thu tậ Quân s ,ự q u y d a t 151ctqs@g 0902058986, Đỗ Minh Toàn, Trư nờ g Đ iạ học Mỏ - Địa chat, do 0985311950

119

2.1. Ranh gi ớ i phân chia khu trên các đ o ả

Hình 1. Các khu trên đảo Trường Sa l nớ

Hình 2. Các khu trên đảo Phan Vinh

Hình 3. Các khu trên đảo S n Ca ơ

120

2.2. Thuy tế minh chi tiết đ cặ điểm địa t ngầ và tính ch tấ cơ lý c aủ trầm tích san hô trên các đ oả

B ng 1. h t c lý san ả Đặc đi mể địa t ng và tính c ầ ấ ơ hô đ o Tr ả ường Sa l nớ

121

121

B ng 3. h t c lý san hô p ả Đặc đi mể địa t ng và tính c ầ ấ ơ h n n i ầ ổ đ o S n Ca ả ơ

122

h t c lý san hô p Đặc đi mể địa t ng và tính c ầ ấ ơ h n thầ ềm san hô ng p nậ ước đ oả S nơ B ng 4. ả Ca

123

Từ nh ngữ k tế quả nghiên c uứ về địa tầng và tính ch tấ cơ lý c aủ các trầm tích san hô, chúng tôi rút ra nh n xét: ậ

tấ cả các đ oả đ uề có tính phân nh p,ị

phù h pợ v iớ qui lu tậ về m iố ủ m cự nước bi nể ầ

1. Nhìn chung, địa t ngầ ở t quan hệ gi aữ sự thành t oạ cấu trúc nhịp trong đá san hô v iớ sự thăng tr m c a c aủ đ a ch t khu v ực [4]. ấ ị

ự l p ặ lại c a ủ nhịp này không đ yầ ả ộ 2. Trong mỗi nhịp từ trên xu ngố gồm: l pớ 1- cát san hô; l pớ 2- s nạ g mồ cành nhánh san hô; l pớ 3- đá san hô). Trong phạm vi đ sâu kh o sát, s đ .ủ

3. Sự có mặt số lượng nhịp trên m iỗ đ o,ả ở độ sâu tương ngứ là không gi ngố nhau (cùng độ sâu 40m ở ph nầ n iồ t iạ đ oả Trường Sa l nớ có 2 nh pị , S nơ Ca có 4 nhịp). Trong phạm vi độ sâu sự khác số lượng nhịp gi aữ ph nầ n iổ và ph nầ th mề ng pậ nước khá tương đ ng,ồ kh o sát, nhau được thể hi nệ ở tính ch tấ cơ lý và sự vắng m tặ c aủ l pớ cát trên m tặ ở ph nầ th mề rất m ng.ỏ san hô ng pậ nước ho c n u có thì b dày ặ ế ề

h n n i ầ 4. Từ k tế quả thí nghi mệ các chỉ tiêu cơ lý cho th y,ấ độ b nề v ngữ c aủ đá tăng lên theo chi uề sâu trong m iỗ nhịp. Trong đi uề ki nệ ng pậ nước, đá san hô đã bị mềm hoá, nên khả năng ước) N30 = 4-5. Trong 1 ổ N30 = 15-25, th mề san hô (phần ng p nậ chịu lực kém h n, pơ

nh p:ị

đ r ng ộ ỗ ả ịu l c không ự l nớ (emax = 1,23 ÷ 1,25) và kh năng ch + L p 1: cát san hô có ớ cao.

+ L pớ 2: s nạ gồm cành, nhánh san hô, có độ r ngỗ l nớ hệ số r ngỗ e dao đ ngộ từ 1,094 ÷

t 1,333, kh năng ch u ả ị ả i không cao, áp l c tính toán quy ự ước 1,9 ÷ 2,1 kG/cm2.

+ L pớ 3: đá san hô có k tế c u v ng ch c, ữ ấ

nén trung bình khi khô của đá san hô dao đ ng trong kho ng ộ

dao đ ngộ t đi n hình c a l ắ nên khả năng ch uị l cự khá cao. Cường độ kháng ả từ 125 ÷ 210 kG/cm2, khi bão hòa 173 kG/cm2. Tuy nhiên, độ r ngỗ khá cao, chúng mang nh ngữ đ cặ tr ngư r tấ dưới tác d ng c a các l c ngoài. ủ h y giòn ủ ự ụ 101÷ ừ ủ oại v tậ li u phá ệ ể

Ề D NGẠ CÔNG TRÌNH XÂY

3 ĐỀ XUẤT CÁC GI IẢ PHÁP N N MÓNG CHO CÁC D NGỰ

3.1. V i kớ hu 1

ộ ư lở, đ ngộ ịa ch t đ ng ấ ộ l c nh phong hóa, xói ự

t cho các công trình quy ương đ i ố ổn định, làm n n ề t mô v a vàừ ố

đ o Tr ấ ở ả ế

ường Sa l n có tính ớ ệ ệ ự

- Chịu tác đ ng c a các quá trình đ ủ đ t.ấ - N n san hô t ề nh .ỏ ăn mòn chủ y u là ăn mòn - Tác đ ng ăn mòn: nước dưới đ t ộ ự trong đi u ề ki nệ ọ các lo iạ vật li u xây d ng sunfat. Đi uề này gây khó khăn cho vi c l a ch n công trình luôn ti pế xúc v iớ n c.ướ Do v y,ậ c nầ thiết ph iả có bi nệ pháp ngăn cách s ự ti pế xúc c aủ nước dưới đ tấ với k tế c uấ công trình. Cụ thể :l aự ch nọ vật li uệ xây d ngự phù hợp đ mả b oả có khả năng ch ngố ăn mòn sunfat (bêtông b n sề unfat), các lo iạ ph ụ gia ch ngố ăn mòn, phủ

124

ấ ất ch ng th m trong đ ấ ố i u ề ki n nệ ước mặn.

i pháp n n ị gi b ng các ch ằ ề móng như

iả pháp móng nông trên n nề thiên nhiên hoặc trên n nề sau khi xử lý,

bề m tặ các k tế c u công trình Ki n ngh ả ế sau: - Công trình nhà: ch nọ gi cải t o ạ l pớ s n ạ gồm cành nhánh san hô với các d ng công trình v ạ ừa và nh [1]. ỏ

125

i ữ ằ ố móng

nên i - Công trình ngầm: s ử d ng k t c u ch n g ụ sâu có qui mô trên 3 t ng h ầ ế ấ ắ ầm. Chi u sâu ề b ng đáy tường ch n gắ tường trong đ t v i công trình h ấ ớ đ t trong l p ặ ữ ớ đá san hô [5].

3.2. V i kớ hu 2

ộ ề tác nhân phong hóa, gây xói lở và còn chịu tác đ ng c a sóng, gió và các ủ

ả m t.ặ

Do v y,ậ c n ầ thi

- N nề san hô chịu tác động chu kỳ c aủ th yủ triều, làm cho môi trường san hô v aừ bị t mẩ ướt, v a khô. ừ - Ngoài ra, n n san hô bào mòn bờ đ o.ả - Công trình xây d ngự trên ki uể c uấ trúc n nề này ph iả tính toán đ nế t mầ ho tạ đ ngộ m nhạ c a sóng và dòng ch y ủ - Tác đ ngộ ăn mòn: nước bi nể có tính ăn mòn l nớ h nơ nước dưới đ tấ r tấ nhi u,ề chủ y uế là ăn mòn sunfat v iớ m cứ độ m nh.ạ tế ph iả l a cự h nọ v tậ li uệ xây d ngự phù h p,ợ chống ăn mòn sunfat (ximăng b nề sunfat), các lo iạ phụ gia ch ngố ăn mòn, phủ bề m tặ chất ch ng th m trong các lo iạ kết c u công trình ước m n.ặ Khi xây b ng các ằ ấ ố ấ lở nên s d ng k t c u bêtông không c t thép. d ng các công trình ch ng xói ế ấ ử ụ ự đi u kề i n nệ ố ố

i pháp n n ị gi ả ề móng như Ki n ngh ế sau:

ngườ kè d ngạ tr ngọ l cự đ tặ tr cự ti pế lên n nề tr m tích ầ

i n pháp b o ệ san iướ tác đ ngộ c aủ sóng và dòng

ệ ề dưới chân kè kh iỏ bị xói d răng tiêu sóng [2]. ế ấ

- Công trình kè: sử d ngụ k tế c uấ t hô, c n có b ả v n n ầ ch y ả ven b ng k t c u bê tông chân khay và ằ sử d ngụ k tế c uấ b nế trọng l cự d ngạ trụ r iờ đ tặ tr cự ti pế trên n nề - Công trình c uầ c ng:ả san hô t ngả ngoài th m k t ế h pợ v iớ c cọ khoan nh iồ v iớ nh ngữ trụ đ tặ trên n nề san hô ng pậ l p 3 – đá san hô có c nước, độ sâu đ t c c vào ớ ường đ cao bên d ưới [6]. ặ ọ ộ

4 K T LẾ U NẬ

đ oả có tính phân nh pị v iớ m cứ độ thành đá tăng theo chi uề sâu m iỗ nhịp. K tế ch tấ cơ lý cho th yấ độ b nề v ngữ c aủ đá tăng lên theo chi uề sâu trong m iỗ ị Gi aữ các nhịp trong 1 khu tính chất cơ lý không có nhi uề thay đ i.ổ Trong đi uề ki nệ

ự h n.ơ

ầ ủ ấ đá trong m i nhỗ s n, s i, l n ít ạ ẫ ớ

màu xám ả

ịp đ y đ bao ầ ủ ỏ màu xám tr ng;ắ ăm, t ng san hô màu xám tr ng, xám vàng. ớ ắ ắ

1. Địa t ng các ầ nghi m tính qu thíả ệ nh p. ng pậ nước, đá san hô đã bị mềm hoá, nên kh nả ăng chịu l c kém 2. Thành ph n c a đ t gồm: L p 1 - cát san hô ạ gồm cành, nhánh l n dẫ L p 2 - s n tr ng; L p 3 – đá san hô ớ ề i pháp n n ả 3. Gi móng:

i i pháp móng nông trên n n thiên ề nhiên ho cặ trên n n sau khi ề x ử lý

ả ừ ạ

ữ b ngằ tường trong đ tấ với công trình hố móng

nên - Khu 1: + Công trình nhà: ch n gọ v i các d ng công trình v a và nh . ỏ ớ ử ụ k tế cấu ch nắ gi + Công trình ngầm: s d ng i sâu. Chi u sâu ữ ề đáy tường ch n gắ đ t trong l p ặ ớ đá san hô (l p 3). ớ

126

- Khu 2:

+ Công trình kè: sử d nụ g kết cấu tường kè dạng tr nọ g lực đặt trực tiếp lên nền trầm tích san hô nh nư g cần có biện pháp bảo v ệ nền dưới chân kè khỏi bị xói dưới tác động của sóng và dòng chảy ven b nằ g kết cấu bê tông chân khay và răng tiêu sóng.

+ Công trình cầu c ngả : sử d nụ g kết cấu bến tr nọ g lực dạng tr ụ rời đặt trực tiếp trên nền san hô tảng ngoài thềm kết hợp với cọc khoan nhồi với những trụ đặt trên nền san hô ngập nước, đ ộ sâu đặt cọc vào đá san hô có cường độ cao bên dưới.

TÀI LIỆU THAM KH OẢ

1. Ph mạ Huy Chính, "Tính toán móng công trình", NXB Xây dựng, Hà Nội, 2009, tr.179- 183.

tế kế đê bi n",ể 14 TCN 130-2002, NXB

2. Bộ Nông nghi pệ và Phát tri nể nông thôn, "Hư nớ g d nẫ thi Trung tâm thông tin nông nghi pệ và phát tri nể nông thôn,Hà Nội, 2002.

3. Nguy nễ Quý Đ t,ạ "Nghiên c uứ đ cặ điểm c uấ trúc n nề đ oả Trường Sa l nớ và ki nế nghị gi iả pháp n n ề móng cho các d ngạ công trình xây dựng", Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, Đ iạ học Mỏ-Đ aị ch t,ấ Hà Nội, 2013.

tr.116-120.

4. Thái Doãn Hoa, “Về mối quan hệ giữa sự thành t o c u ạ ấ trúc nhịp trong đá san hô v i sớ ự thăng trầm của m cự nước biển và thời gian thành t oạ chúng”, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 112 (III-2005), Học vi n KTQS, ệ

tế kế và thi công hố móng sâu", NXB Xây dựng, Hà Nội, 2009, tr. 251-

5. Nguy nễ Bá K ,ế "Thi 261.

tế kế công trình bến cảng", NXB Xây dựng, Hà Nội, 2010, tr. 61-

6. Vũ Minh Tu n,ấ "Thi 69.

t,ệ "Báo cáo kh oả sát đ aị ch tấ công trình khu v cự đ oả Sơn Ca,

7. Vi nệ Kỹ thu tậ công trình đặc bi huy nệ Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa", Học vi nệ KTQS, Hà Nội, 2012.

8. Vi nệ kỹ thu tậ Công trình đ cặ bi t,ệ "Báo cáo khoa học chuyên đề đi uề tra kh oả sát về đ aị ch tấ công trình và các tính ch tấ c lýơ san hô trong vùng Qu nầ đ oả Trường Sa", Học vi nệ KTQS, Hà Nội, 2012.

127