TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
160
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
CA BNH NHÂN KÍCH THÍCH BUNG TRNG BẰNG PHÁC ĐỒ
ANTAGONIST VI DELTA-FOLLITROPIN (REKOVELLE)
Lê Th Kim Như 1*, Dương Đình Hiếu2, Trnh Thế Sơn2
Trần Văn Tuấn2, Trnh An Thiên2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân (BN) kích
thích bung trng bằng phác đồ antagonist vi delta follitropin (rekovelle).
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu kết hp tiến cu, mô t ct ngang
trên 71 ph n sinh điu tr sinh ti Vin phôi m sàng Quân đi t
tháng 8/2023 - 12/2024. Kết qu: Tui trung bình của đối tượng nghiên cu
36,31 ± 4,58. Đa số trưng hp (78,9%) là vô sinh th phát (vô sinh II), 21,1%
sinh nguyên phát (vô sinh I). Thi gian sinh t 1 - 14 năm, vi 70,4% < 5
năm. Trong đó, 81,7% BN đã làm IVF (th tinh trong ng nghim) t 1 - 2 ln.
Ch s khối thể (body mass index - BMI) ca BN 21,78 (20,48 - 22,89), giá
tr AMH (hormone antimüllerian) 1,33 (0,81 - 2,34) ng/mL. Giá tr AMH ph
thuc theo nhóm tui, FSH (hormone kích thích nang trng) t 3,01 - 17,1 mIU/mL
trong khi LH (luteinizing hormone) t 2,46 - 11,48 mIU/mL. BN có s ng nang
AFC (siêu âm đếm nang trng th cp) > 5 nang 84,5%, < 5 nang 15,5%.
Niêm mc t cung ngày 2 chu k kinh ca các BN < 8mm chiếm đa số (80,3%),
t 8 - 12mm là 18,3% và > 12mm là 1,4%. Kết lun: Đánh giá đặc điểm lâm sàng
cn lâm sàng ca BN s dụng phác đ antagonist vi delta follitropin
(rekovelle), làm cơ s cho các bước nghiên cứu và đánh giá tiếp theo trong nghiên
cu trên BN vô sinh s dụng phác đồ.
T khóa: Bung trứng; Phác đồ Antagonist; Delta follitropin (rekovelle).
1Hc vin Quân y
2Viện Mô phôi Lâm sàng Quân đội, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Th Kim Như (Nhulehvqy@gmail.com)
Ngày nhn bài: 21/3/2025
Ngày được chp nhận đăng: 25/4/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i5.1265
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
161
CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF PATIENTS
UNDERGOING OVARIAN STIMULATION USING THE ANTAGONIST
PROTOCOL WITH DELTA-FOLLITROPIN (REKOVELLE)
Abstract
Objectives: To evaluate the clinical and paraclinical characteristics of patients
undergoing ovarian stimulation with an antagonist protocol using delta follitropin
(rekovelle). Methods: A retrospective, prospective, cross-sectional descriptive
study was conducted on 71 infertile couples treated at the Military Institute of
Clinical Embryology and Histology from August 2023 to December 2024.
Results: The mean age of the study subjects was 36.31 ± 4.58 years. The majority
(78.9%) presented with secondary infertility, while the remaining (21.1%) had
primary infertility. Infertility duration ranged from 1 - 14 years, with 70.4%
experiencing infertility for less than 5 years. 81.7% of patients had undergone 1 -
2 previous IVF cycles. The mean BMI (body mass index) was 21.78 (20.48 -
22.89), and the mean AMH (hormone antimüllerian) level was 1.33 (0.81 - 2.34)
ng/mL. AMH levels correlated with age. FSH (follicle-stimulating hormone)
levels ranged from 3.01 - 17.1 mIU/mL, while LH (luteinizing hormone) levels
ranged from 2.46 - 11.48 mIU/mL. 84.5% of patients had an antral follicle count
(AFC) of more than 5 follicles, while 15.5% had an AFC of less than 5 follicles.
Endometrial thickness on cycle day 2 was less than 8mm in the majority (80.3%)
of patients, 8 - 12mm in 18.3%, and > 12mm in 1.4% of patients. Conclusion: This
study evaluated patients' clinical and paraclinical characteristics using an
antagonist protocol with delta follitropin (rekovelle). These findings provide a
basis for further research and evaluation in infertile patients using this protocol.
Keywords: Ovarian; Protocol Antagonist; Delta follitropin (rekovelle).
ĐẶT VN Đ
Hormone kích thích nang trng
người được sn xut bởi ty trưc
tuyến yên đóng vai trò quan trọng
trong duy trì s phát trin, chn lc
vượt tri ca nang trứng. Trong điu tr
th tinh ng nghim, kích thích bung
trứng bước quan trng, thông qua s
dng FSH ngoi sinh nhm tạo điều
kin cho nhiu nang noãn phát trin
trong mt chu k kinh nguyt [1].
Trong s các hormone ngoi sinh
kích thích bung trng, alpha follitropin
beta follitropin c FSH tái t hp
thường được s dng, hiu qu đã được
nghiên cu kim chng trên lâm sàng
[2]. Tuy nhiên, delta follitropin đang
nổi lên như phương án thay thế đầy ha
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
162
hn nhằm tăng hiệu qu điều tr, gim
nguy quá kích buồng trng. Delta
follitropin (rekovelle [ferring]) bn cht
mt loi hormone tái t hợp được o
chế t dòng tế o võng mc ca thai
nhi người (PER.C6). Chính s khác bit
này dẫn đến delta follitropin cu hình
glycosyl hóa riêng biệt hàm lượng
acid sialic tng th cao n so với c sn
phm recombinant FSH (rFSH) kc [3].
Delta follitropin cung cấp phương
pháp tiếp cn mới, định liu da trên
cân nặng thể d tr bung trng.
So sánh hiu qu và độ an toàn ca delta
follitropin liu th hóa da trên AMH
huyết thanh cân nng, vi liu dùng
alfa follitropin thông thường để kích
thích bung trng nhng ph n đang
thc hin th tinh trong ng nghim.
Kết qu cho thy hiu qu điều tr ca
delta follitropin tương tự an toàn hơn
so vi kích thích bung trng thông
thưng. Mt s th nghim lâm sàng
khác cho thy delta follitropin không
kém hơn đã được tiến hành các khu
vực địa khác nhau vi kết cc chính
lượng noãn thu được, t l làm t
t l thai din tiến [4, 5].
Đến nay, delta follitropin vẫn đang
được coi tác nhân kích thích bung
trng tim năng và nhận được nhiu s
quan tâm. Do đó, nghiên cứu được tiến
hành nhm: Đánh giá đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng ca BN kích thích
bung trng bằng phác đồ antagonist
vi delta-follitropin (rekovelle) ti Vin
Mô phôi Lâm sàng Quân đi.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tưng nghiên cu
Gm 71 ph n vô sinh điều tr
sinh ti Vin phôi m sàng Quân
đội t tháng 8/2023 - 12/2024.
* Tiêu chun la chn: Điu tr th
tinh trong ng nghim kích thích bung
trng bng delta follitropin (rekovelle
[ferring]); BN đng ý tham gia nghiên
cu.
* Tiêu chun loi tr: BN ri lon
ni tiết tuyến giáp, u tuyến yên, u vùng
dưới đồi; BN có u vú, u bung trng, u
tử cung, d dạng quan sinh dục;
các trưng hp hiến noãn, lưu noãn.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu kết hp tiến cu, t ct ngang.
* C mu nghiên cu: 71 ph n vô sinh
phù hp tiêu chun la chn và loi tr.
* Phương pháp thu thập s liu: Thu
thp s liu trên bệnh án điều tr
nhng BN ti khám mi ti Vin
phôi Lâm sàng Quân đi.
* Ch s, biến s trong nghiên cu:
Tui BN; thi gian sinh; loi sinh
(vô sinh I, sinh II); BMI. Xét nghim
ni tiết sinh sản đánh giá dự tr
bung trng vào ngày 2 chu k kinh:
FSH, LH, E2, AMH, AFC.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
163
* X s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0. Các thuật toán được s dng
trong nghiên cu gm kiểm định
Chi-square, kim định phân phi chun.
Giá tr p < 0,05 được coi ý nghĩa
thng kê. Kết qu được phân ch
trình y i dng bng tn s, t l
phần trăm.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin theo
Quyết định s 3509/-HVQY ngày
23/8/2024. S liu nghiên cứu được
Viện Mô phôi Lâm sàng Quân đội, Hc
vin Quân y cho phép s dng công
b. Nhóm tác gi cam kết không
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Kết qu v đặc điểm lâm sàng của đối tưng nghiên cu
Bng 1. Đặc đim lâm sàng ca đi tưng nghiên cu.
Ch tiêu nghiên cu
S ng (n)
T l (%)
Nhóm tui
< 35
26
36,6
≥ 35
45
63,4
X
± SD
36,31 ± 4,58
Loi vô sinh
Vô sinh I
15
21,1
Vô sinh II
56
78,9
Thi gian vô sinh
≤ 5 năm
50
70,4
> 5 năm
21
29,6
Trung v (Q1 - Q3)
4 (1 - 6)
S lần đã làm IVF
1 - 2 ln
58
81,7
> 2 ln
13
18,3
X
± SD
1,54 ± 0,89
BMI
< 18,5
3
4,2
18,5 - 24,9
58
81,7
> 25
10
14,1
Trung v (Q1 - Q3)
21,78 (20,48 - 22,89)
Min - Max
17,90 - 28,65
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
164
Tui trung nh ca BN tham gia nghiên cứu 36,31 ± 4,58. Trong đó, BN nh
tui nht 28, ln nht 45. Nhóm tui 35 chiếm t l vượt tri (63,4%). Nhóm
tui < 35 ch chiếm 36,6%. Trong các đối tượng nghiên cu, t l BN sinh II
chiếm 78,9%, nhiu gp 3,7 ln s BN sinh I 21,1%. S năm sinh ti thiu
1 năm BN sinh lâu nhất 14 m. Trong đó, nhóm BN thi gian
sinh < 5 năm chiếm 70,4%, BN vô sinh > 5 năm chiếm 29,6%. Tt c BN đã từng
làm IVF ít nht 1 ln, nhiu nht 4 ln. T l BN đã làm IVF từ 1 - 2 ln
81,7%. BMI của đối ng nghiên cu phân phi không chun vi trung v 21,78
(20,48 - 22,89) kg/m2.
2. Kết qu v đặc điểm cn lâm sàng của đối tưng nghiên cu
Bng 2. Phân loi xét nghim hormone AMH.
AMH
S ng (n)
< 1,2 ng/mL
32
≥ 1,2 ng/mL
39
Trung v (Q1 - Q3)
1,33(0,81 - 2,34)
Min - Max
0,239 - 2,34
Giá tr xét nghim AMH ca BN nghiên cu phân phi không chun vi trung
v là 1,33 (0,81 - 2,34) ng/mL.
Bng 3. Mi quan h gia giá tr xét nghim AMH và nhóm tui.
Tui
AMH < 1,2 ng/mL
AMH ≥ 1,2 ng/mL
p
< 35
5 (7,0%)
21 (29,6%)
0,001
≥ 35
27 (38,0%)
18 (25,4%)
Nghiên cu trên 71 BN quan sát thy s khác biệt có ý nghĩa thng (p =
0,001) v t l AMH < 1,2 ng/mL gia hai nhóm tui: < 35 tuổi (7,0%) 35
tui (38,0%). C th, t l AMH thấp hơn đáng kể nhóm BN > 35 tui.