CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
90
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM NG KT QU SNG THÊM
BỆNH NHÂN UNG T VÚ CAO TUỔI ĐIU TR
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Nguyn Vit Chinh1, Trn Th Kim Phưng1
TÓM TT12
Mc tiêu: t mt s đc điểm lâm sàng,
cn lâm ng và phân tính thi gian sng thêm
bnh nhân ung thư vú cao tui điều tr ti Bnh
vin Trung ương Thái Nguyên
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang tiến hành trên bnh
nhân được chn đoán và điều tr ti Trung tâm
Ung u - Bnh vin Trung ương Thái Nguyên
t tháng 01/2016 đến tháng 6/2024.
Kết qu: 76 bnh nhân đ điu kin tham
gia nghn cu. Tui trung bình 66,14 ± 3,8,
trong đó nhóm tui 60-65 chiếm nhiu nht là 34
bnh nhân (44,7%). Bnh giai đon II gp
nhiu nht 51 (67,1%) bnh nhân, bnh giai
đon III gp 17 (22,4%) bnh nhân. V đc
đim bnh hc, 63 (82,9%) bnh nhân có gii
phu bnh UTBM xâm nhp không phi loi đc
bit, ER dương tính gp 51 (67,1%) bnh nn,
24 (31,6%) bnh nhân bc l qua mc
Her2/neu. Thi gian sng thêm toàn b trung
bình 39,1 ± 24,4 tháng. Thi gian sng thêm
không bnh trung bình 36,9 ± 25,8 tháng. T l
sng thêm toàn b ti thời điểm 5 năm liên quan
ý nghĩa thng vi giai đon bnh
(p<0,001), tình trng di căn hch (p=0,003) độ
hc (p=0,018).
1Trường Đi hc Y Dược, Đại hc Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyn Vit Chinh
Email: nguyenvietchinh1901@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 02/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Kết lun: Ung thư vú ph n cao hay gp
giai đon II, th th ni tiết dương nh và
Her-2/neu âm nh. T l sng thêm liên quan
đến giai đon bnh, tình trng di căn hch và đ
hc.
T khóa: Ung thư vú cao tui, giai đon, th
bnh hc, th th ni tiết, sng thêm.
SUMMARY
THE CLINICAL, PARACLINICAL
CHARACTERISTICS AND SURVIVAL
OF ELDERLY BREAST CANCER
PATIENTS AT THAI NGUYEN
NATIONAL HOSPITAL
Objectives: To describe clinical and
paraclinical characteristics, and to analyze
survival outcomes of elderly breast cancer
patients at Thai Nguyen National Hospital
Subjects and methods: The cross-sectional
descriptive study was performed on elderly
breast cancer patients treated at Thai Nguyen
National Hospital from 01/2016 to 06/2024.
Result: 76 eligible patients were enrolled.
Their average age was 66.14 ± 3.8 years, in
which the 60-65 age group had the highest
number with 34 patients (44.7%). Stage II was
the most common stage with 51 patients (67.1%)
while stage III was diagnosed in 17 patients
(22.4%). In terms of histopathological
characteristics, 63 patients (82.9%) had invasive
carcinoma of no-special type breast cancer; ER-
positive was observed in 51 patients (67.1%); 24
patients (31.6%) had HER-2/neu gene
amplification. The average overall survival (OS)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
time was 39.1 ± 24.4 months. The average
disease-free survival (DFS) time was 36.9 ± 25.8
months. The 5-year OS rate was statistically
significantly associated with disease stage
(p<0.001), lymph node metastasis (p=0.003), and
histological grade (p=0.018).
Conclusion: The most common clinical and
paraclinical characteristics of elderly breast
cancer patients include stage II, hormone
receptor-positive, and Her-2/neu - negative.
Survival rate was associated with disease stage,
lymph node metastasis, and histological grade.
Keywords: Elderly breast cancer, stage,
histologic type, hormone receptor, survival.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t (UTV) bệnh ung t gp
nhiu nht ph n trên toàn thế gii. Theo
GLOBOCAN 2020, s trường hp mc mi
UTV là 2.261.419, chiếm 11,7% s dân,
đứng th nht trong tng s ung t số
trường hp t vong do UTV 684.996
chiếm 6,9% tng s dân, đứng th 5 trong
tng s c loại ung t; t l mc chun
theo tui ca UTV là 47,8/100.000 dân. Ti
Vit Nam, s ca mc mi UTV là 21.555 ca
(25,8% ung t nữ giới) đứng th nht
trong s c ung t gây t vong n vi s
ca t vong 9.345 ca (chiếm 19,4%), t l
mc chun theo tui ca UTV n là
34,2/100.000 dân7.
T l mắc UTV tăng dn theo tuổi. Hơn
50% trường hp UTV đưc chn đoán
bnh nhân tn 60 tui. Hin nay, s ng
ngưi cao tuổi ngày càng tăng đi đôi vi s
ngưi mc UTV s tăng dn. Các yếu t như:
Tuổi, kích tc u, s ng hch nách di
căn, thể mô bnh học, độ hc, tình trng
th th ni tiết (TTNT), tình trng biu l
Her-2/neu… những yếu t quan trng
trong điu tr và tiên lượng UTV. UTV ph
n cao tuổi đưc cho đặc tính sinh hc
thun li n với t l khối u dương tính với
th th ni tiết cao n t l tăng sinh
thấp n so với bnh nhân tr tui. Ph n
cao tui ít kh năng nhận đưc s chăm
sóc tu chun cho căn bệnh ca h. Vic
điu tr không đúng mức này liên quan
đến t l tái phát t vong do UTV cao
n, đặc bit nhóm bnh nhân cao tui
nht5. Vì vy nhm tìm hiu góp phn
cung cp thêm bng chng khoa hc v UTV
ngưi cao tui, chúng tôi thc hin nghiên
cu này vi mc tiêu: t mt s đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng phân tích
thi gian sng thêm bệnh nhân ung thư
cao tuổi điu tr ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến
tháng 06/2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Bao gm 76
bnh nhân UTV n cao tuổi được điều tr ti
Trung tâm Ung Bưu - Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên t tháng 01/2016 tháng
6/2024.
Tiêu chun la chn
- Bnh nhân n đưc chn đoán xác định
UTV giai đon I III;
- Tuổi ≥ 60
- Tt c bnh nhân n đưc chn đoán
xác định ung t biểu mô tuyến vú nguyên
phát bng mô bnh hc
- Đưc chn đoán và điu tr ln đầu
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
92
- Có h lưu trữ đầy đủ.
Tiêu chun loi tr
- Đang mắc bnh phi hp nng hoc ung
t khác đang tiến trin.
- Tin s điu tr các bệnh ung t khác
trong vòng 5 m tính t thi điểm đưc
chn đoán UTV.
- Bệnh nhân đưc điều tr ban đu tại
s khác.
- Bnh nhân b d điều tr không phi lý
do chuyên môn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t ct
ngang
- C mu chn mu: chn mu thun
tin tt c các bnh nhân tha mãn các tiêu
chun chn trong thi gian nghiên cu.
2.3. Pơng pháp thu thp x lý s
liu
- S liệu được thu thp thông qua ghi
chép thông tin t gọi đin thoi, bnh án gc,
bnh án nghiên cu theo mu thng nht.
Mi bnh nhân 01 bnh án nghiên cu
đưa vào nghiên cứu 01 ln.
- X s liu bng phn mm tin hc
SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng
3.1.1. Nhóm tui
Bảng 1. Tỷ lệ phân bố bệnh theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
60 65
34
44,7
66- 70
30
39,5
≥ 71
12
15,8
Tổng
76
100
Nhn xét: Tui trung bình ca bnh nhân trong nghiên cu là 66,14 ± 3,8. Đ tui chiếm
nhiu nht t 60-65 chiếm 44,7%, tiếp theo là nhóm 66-70 tui chiếm 39,5%. Có 12 bnh
nhân tui t 71 tui tr lên (15,8%).
3.1.2. Thi gian đến viện điều tr
Bảng 2. Thời gian từ khi phát hiện đến khi điều trị
Thời gian
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Dưới 1 tháng
22
28,9
1-3 tháng
27
35,5
3-6 tháng
10
13,2
Trên 6 tháng
17
22,4
Tổng
76
100
Nhn xét: Đa số bệnh nhân đến vin khám trong thi gian t 1 -3 tháng k t khi phát
hin (35,5%). T l phát hin bnh sm dưi 1 tháng là 28,9%, t l bệnh nhân đến khám sau
3 tháng có biu hin bnh chiếm 64,4%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
3.1.3. Đặc đim khi u nguyên phát
Biểu đồ 1. Vị t u nguyên phát
Nhn xét: Không có s khác bit v v t u gia 2 bên vú.
Bảng 1. Kích thước u nguyên phát
Kích thước u
Số lượng
Tỷ lệ (%)
≤ 2 cm
14
18,4
2 ≤ 5 cm
50
65,8
> 5 cm
12
15,8
Tổng
76
100
Nhn xét: Đa số khối u ch tc 5 cm (84,2%). Chiếm t l cao nht là khi u có
ch tc 2 ≤ 5 cm (65,8%).
Bảng 2. Tình trạng di căn hạch nách
Tình trạng hạch nách cùng bên
Tỷ lệ %
N0
59,2
N1
26,3
N2
10,5
N3
4,0
Tổng
100
Nhn xét: T l không di căn hạch chiếm đa số vi 59,2%, thp nht N3 vi 4,0%.
3.1.4. Giai đoạn bnh
Bảng 4. Giai đoạn lâm sàng
Giai đoạn lâm sàng
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
I
8
10,5
IIA
40
52,6
IIB
11
14,5
IIIA
5
6,6
IIIB
9
11,9
IIIC
3
3,9
Tổng
76
100
Nhận xét: Giai đoạn bệnh II gặp nhiều nhất (67,1%), số bệnh nhân ở giai đoạn I 10,5%
và số bệnh nhân giai đoạn III là 22,4%.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
94
3.2. Đặc đimbnh hc
Bảng 5. Kết quả mô bệnh học
Loại mô bệnh học
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
UTBM xâm nhp không phi loại đặc bit
63
82,9
UTBM tiểu thùy xâm nhập
3
3,9
UTBM thể khác
10
13,2
Tổng số
76
100
Nhn xét: Th mô bnh hc UTBM xâm nhp không phi loại đặc bit chiếm t l cao
nht 82,9%. Các th mô bnh hc khác chiếm 13,2%.
Bảng 6. Độ mô học
Độ mô học
Số lượng
Tỷ lệ %
Không phân độ
18
23,7
100 (n=76)
Phân độ
58
76,3
Độ I
3
5,2
100 (n=57)
Độ II
39
67,2
Độ III
16
27,6
Nhận xét: Có 58 bệnh nhân đưc phân độ mô học. Trong đó, độ học II chiếm tl
cao nhất 67,2%, thấp nhất độ mô học I với tỷ lệ 5,2%.
Bảng 7. Hóa mô miễn dịch
Tuổi
60-65 (%)
66-70 (%)
≥ 71 (%)
Tổng số (%)
ER
(-)
12 (35,3)
10 (33,3)
3 (25,0)
25 (32,9)
(+)
22 (64,7)
20 (66,7)
9 (75,0)
51(67,1)
p
0,806
PR
(-)
17 (50,0)
13 (43,3)
4 (33,3)
34 (44,7)
(+)
17 (50,0)
17 (56,7)
8 (66,7)
42 (55,3)
p
0,596
Her2/neu
(-)
22 (64,7)
21 (70,0)
9 (75,0)
52 (68,4)
(+)
12 (35,3)
9 (30,0)
3 (25,0)
24 (31,6)
p
0,782
Ki-67
≤ 20%
21 (61,8)
6 (20,0)
9 (75,0)
36 (47,4)
> 20%
13 (38,2)
24 (80,0)
3 (25,0)
40 (52,6)
p
<0,001
Tổng số
34
30
12
76
Nhận xét:
ER: t lệ dương tính 67,1%. Gia 3
nhóm tuổi sự khác biệt về ER: độ tuổi t
60-65 dương tính là 64,7%; t 66-70 là
66,7%; độ tuổi trên 71 dương tính là 75,0%.
Khi mà độ tuổi càng cao ttỷ lệ dương tính
ER càng cao. S khác biệt t lê giữa các
nhóm không ý nghĩa thống với p =
0,806.
PR: t l dương tính 55,3%. Trong đó
nhóm tuổi t60-65 dương tính là 50,0%; t
66-70 56,7%; độ tuổi trên 71 dương tính là